• Điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp ít xâm lấn: miếng nâng đỡ dưới niệu đạo tvt và tot kết quả ban đầu tại bệnh viện FV thành phố Hồ Chí MinhĐiều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp ít xâm lấn: miếng nâng đỡ dưới niệu đạo tvt và tot kết quả ban đầu tại bệnh viện FV thành phố Hồ Chí Minh

    KẾT LUẬN Kỹ thuật TVT – TOT cho đến nay được khẳng định có thể điều trị thành công hoàn toàn 95% bệnh nhân bị tiểu không kiểm soát khi gắng sức. Kỹ thuật mổ này hoàn toàn khả thi và với bệnh suất trong mổ rất thấp, có thể thực hiện được qua gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ. Tuy nhiên, chúng ta cần phải lưu ý: Các giới hạn chỉ định mổ và phươ...

    pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0

  • Phẫu thuật cắt nối khí quản tận - tận trong điều trị sẹo hẹp khí quảnPhẫu thuật cắt nối khí quản tận - tận trong điều trị sẹo hẹp khí quản

    Trong cắt nối khí quản tận – tận, nối sụn nhẫn – khí quản hay khí quản – khí quản cho kết quả sau phẫu thuật không có sự khác biệt. Không có trường hợp nào xảy ra biến chứng sớm như chảy máu, tràn khí dưới da hay bung miệng nối. Có 5 trường hợp xảy ra biến chứng muộn: mô hạt viêm, liệt dây thần kinh hồi quy và tái hẹp. Có 2 trường hợp mô hạ...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0

  • Xếp hạng phẫu thuật ung thư nội mạc tử cungXếp hạng phẫu thuật ung thư nội mạc tử cung

    Giai đoạn Ia; grad 1,2, 3: tổn thương còn khu trú niêm mạc Ib; grad 1,2,3: xâm lấn ít hơn nửa lớp cơ Ic; grad 1,2,3: xâm lấn nhiều hơn nửa lớp cơ IIa; grad 1,2,3: xâm lấn đến cổ trong tử cung (chủ mô tuyến) IIb; grad 1,2,3: xâm lấn đến cổ trong tử cung (mô đệm) IIIa; grad 1,2,3: xâm lấn đến thanh mạc/phần phụ/cell block (+) IIIb; grad 1,...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0

  • Bước đầu đánh giá kết quả điều trị chấn thương thanh khí quản bằng phương pháp nong qua nội soiBước đầu đánh giá kết quả điều trị chấn thương thanh khí quản bằng phương pháp nong qua nội soi

    Về bệnh cảnh lâm sàng cận lâm sàng Lâm sàng Khàn tiếng, khó thở, tràn khí là những triệu chứng hay gặp nhất, tràn khí dưới da gặp trong 100% các trường hợp. Cận lâm sàng: X-quang kinh điển vẫn có giá trị phát hiện sớm tràn khí dưới da, trung thất. Nội soi thanh khí quản ống mềm có giá trị đáng tin cậy, dễ thực hiện, chi phí không cao. CT ...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0

  • Điều trị dị dạng mạch máu tủy bằng can thiệp nội mạchĐiều trị dị dạng mạch máu tủy bằng can thiệp nội mạch

    KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 75 trường hợp DDMMT được điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch, chúng tôi rút ra được một số kết luận sau: Đặc điểm bệnh nhân: DDMMT type 1 gặp ở nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam:nữ = 4:1, và thường gặp ở trung niên‐ người già. Các DDMMT type 2 và 3 hay gặp ở thanh thiếu niên và người trẻ, và tỷ lệ nam: nữ gần ...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0

  • Sự phù hợp của y lệnh sử dụng Albumin tại bệnh viện nhân dân gia định, thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamSự phù hợp của y lệnh sử dụng Albumin tại bệnh viện nhân dân gia định, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    Tốc độ truyền Tốc độ truyền trung bình là 13,4 ± 3,9 g/giờ (Bảng 1), 1 chai albumin 20% 100ml, truyền trong khoảng 1,5 – 2 giờ (< 4 giờ) là phù hợp với hướng dẫn(16). Lượng albumin truyền Tuy 40,3% tỷ lệ bệnh nhân có chỉ định tương đối phù hợp với guidelines (Bảng 2), nhưng chỉ có 14,7% lượng albumin truyền là đúng theo guidelines, 15,6% t...

    pdf10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0

  • Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch chày trước trong tạo hình chi dướiNghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch chày trước trong tạo hình chi dưới

    Đường kính mạch xuyên động mạch chày trước Theo Morris S và cộng sự (6) các nhánh xuyên chi dưới có đường kính trung bình là 0,7 mm Trong nghiên cứu của chúng tôi, các nhánh xuyên của động mạch chày trước có đường kính trung bình là = 0,79 ± 0,26 mm. Trong đó ở 1/3 trên cẳng chân là = 0,9 ± 0.37 mm, ở 1/3 giữa cẳng chân là = 0,8 ± 0,26 mm, ...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0

  • Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc bệnh viện Nhi đồng I năm 2008‐2012Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter tại khoa hồi sức tích cực – chống độc bệnh viện Nhi đồng I năm 2008‐2012

    Xét về tỷ lệ kháng thuốc theo từng năm từ 2008 – 2012, tỷ lệ đề kháng kháng sinh qua các năm hầu như đều ở mức cao. Tỷ lệ đề kháng của vi khuần đối với nhóm Quinolone nhìn chung còn thấp. Ngoài ra,tỷ lệ đề kháng đối với Polymycin B đang ngày một gia tăng, tỷ lệ kháng chung trong 5 năm là 27,4% tuy nhiên, tỷ lệ này đã tăng ở mức báo động vào ...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0

  • Vai trò của tái tạo khuyết hổng sau cắt tuyến mang taiVai trò của tái tạo khuyết hổng sau cắt tuyến mang tai

    Vạt cơ ức đòn chũm (SCM – Sterno Cleido Mastoid) có thể dùng cuống trên hoặc dưới. Theo G Jost(3,7) khuyên nên tránh dùng cuống dưới vì để lộ và sờ thấy bó cơ. Nghiên cứu của chúng tôi có 14 trường hợp dùng vạt cơ SCM cuống trên và có 6 trường hợp xuất hiện khuyết hỗng sau đó. Vạt cơ SCM và hệ thống cân cơ nông (SMAS – Superficial Musculoap...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0

  • Hiệu quả điều trị của Fluconazole và Itraconazole trên bệnh nấm móng do CandidaHiệu quả điều trị của Fluconazole và Itraconazole trên bệnh nấm móng do Candida

    Tỉ lệ đáp ứng lâm sàng Tỉ lệ đáp ứng lâm sàng của hai nhóm điều trị khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Tiêu chí đánh giá đáp ứng lâm sàng của nghiên cứu này là khi biến mất một trong các sang thương lâm sàng của nấm móng tại bất kỳ vị trí của móng như bản móng, giường móng hay xung quanh móng. Nghiên cứu của chúng tôi không sử dụng Chỉ số...

    pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0