Bài giảng Đại diện và thương nhân trung gia - Bài 4: Pháp luật về ủy thác mua bán hàng hóa - Hoàng Văn Thành

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo) • Nghĩa vụ của bên nhận ủy thác (Điều 165 Luật Thương mại 2005) Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:  Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận.  Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận.  Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận.  Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

pdf23 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại diện và thương nhân trung gia - Bài 4: Pháp luật về ủy thác mua bán hàng hóa - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015106211 GIỚI THIỆU MÔN HỌC ĐẠI DIỆN VÀ THƯƠNG NHÂN TRUNG GIAN Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành 1 v1.0015106211 BÀI 4 PHÁP LUẬT VỀ ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành 2 v1.0015106211 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. • Phân tích được các đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. • Trình bày được khái niệm hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa. • Phân tích được các nội dung cơ bản hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa. • Phân tích được quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa. 3 v1.0015106211 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt được bài học này, người học phải học xong các môn học sau: • Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật. • Luật Dân sự. • Luật Thương mại. 4 v1.0015106211 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo: Luật Thương mại 2005. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. 5 v1.0015106211 Khái quát về ủy thác mua bán hàng hóa4.1 Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa4.2 CẤU TRÚC NỘI DUNG 6 v1.0015106211 4.1.1. Khái niệm 4.1.2. Đặc điểm 4.1. KHÁI QUÁT VỀ ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA 7 v1.0015106211 4.1.1. KHÁI NIỆM Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác (Điều 155 Luật Thương mại 2005). 8 v1.0015106211 4.1.2. ĐẶC ĐIỂM 9 Bên ủy thác Bên nhận ủy thác Bên thứ ba • Về mặt chủ thể v1.0015106211 4.1.2. ĐẶC ĐIỂM (tiếp theo) 10 • Về mặt chủ thể  Bên ủy thác: Bên uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân hoặc không phải là thương nhân giao cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của mình và phải trả thù lao uỷ thác.  Bên nhận ủy thác:  Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác.  Khi thực hiện hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa, bên nhận ủy thác nhân danh mình để mua bán hàng hóa cho bên ủy thác chứ không mua bán hàng hóa cho mình.  Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác. v1.0015106211 Mua bán hàng hóa trực tiếp Đại diện cho thương nhân Môi giới thương mại Ủy thác mua bán hàng hóa Các bên trực tiếp gặp gỡ, đàm phán và ký kết hợp đồng. Bên đại diện giao dịch với bên thứ ba nhân danh bên giao đại diện. Bên môi giới chỉ xúc tiến cho bên được môi giới và bên thứ ba ký kết hợp đồng. Bên nhận ủy thác nhân danh chính mình giao dịch với bên thứ ba. 4.1.2. ĐẶC ĐIỂM (tiếp theo) • Ủy thác mua bán hàng hóa khác với mua bán hàng hóa trực tiếp, đại diện cho thương nhân và môi giới thương mại. • Về hàng hóa ủy thác: Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán. Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa chủ yếu phát triển trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thông qua hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa vào và ra lãnh thổ Việt Nam (Nghị định187/2013/NĐ-CP). • Trong hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa, bên nhận ủy thác được nhận thù lao khi hoàn thành nhiệm vụ được ủy thác, đó là ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với bên thứ ba. • Về hình thức: Quan hệ môi giới thương mại được thể hiện dưới hình thức hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa, tồn tại đồng thời 2 loại hợp đồng:  Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa: Bên nhận ủy thác và bên ủy thác.  Hợp đồng mua bán hàng hóa: Bên nhận ủy thác và bên thứ ba. 11 v1.0015106211 4.2.1. Khái niệm hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa 4.2.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên 4.2.2. Nội dung cơ bản của hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa 4.2. HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA 12 v1.0015106211 4.2.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA 13 Khái niệm Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác về việc bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác. v1.0015106211 4.2.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA (tiếp theo) 14 Đặc điểm Về tính chất: Hợp đồng vừa có tính chất của hợp đồng ủy quyền vừa có tính chất của hợp đồng dịch vụ. Về nội dung: Nội dung của hợp đồng là bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác. Về mặt pháp lý: Hợp đồng hoàn thành khi bên nhận ủy thác mua bán hàng hóa với bên thứ ba và giao hàng, tiền cho bên ủy thác. Về hình thức: Hợp đồng phải được thể hiện dưới hình thức văn bản hoặc tương đương. v1.0015106211 4.2.2. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA 15 Đối tượng của hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa do bên ủy thác và bên nhận ủy thác thỏa thuận trên nhu cầu của bên ủy thác và năng lực thực hiện của bên nhận ủy thác. Uỷ thác mua hàng hóa. Uỷ thác bán hàng hóa. Đối tượng của hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa bao gồm v1.0015106211 4.2.2. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA (tiếp theo) 16 Giá của hàng hóa ủy thác mua hoặc bán Đơn giá của hàng hóa ủy thác mua hoặc bán do bên ủy thác quy định, trên cơ sở có sự thỏa thuận với bên nhận ủy thác. Về nguyên tắc, giá ủy thác đối với việc mua hàng hóa là giá tối đa, còn giá bán hàng hóa là giá tối thiểu mà bên ủy thác chấp nhận được. Khi có sự thay đổi về giá ủy thác, bên nhận ủy thác phải thông báo cho bên ủy thác biết để xử lý. v1.0015106211 4.2.2. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA (tiếp theo) 17 Số lượng của hàng hóa ủy thác Số lượng của hàng hóa ủy thác mua hoặc bán do bên ủy thác quy định, trên cơ sở có sự thỏa thuận với bên nhận ủy thác. Về nguyên tắc, bên ủy thác có thể thỏa thuận với bên nhận ủy thác một lượng hàng hóa nhất định muốn bán căn cứ vào lượng hàng hóa mà bên ủy thác sở hữu hoặc mua lượng hàng hóa cố định hoặc quy định một mức tối thiểu, tối đa căn cứ theo nhu cầu. v1.0015106211 4.2.2. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA (tiếp theo) 18 Mức thù lao của hợp đồng Mức thù lao mà bên nhận ủy thác được hưởng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Thông thường, mức thù lao được quy định cố định trong hợp đồng ủy thác. Về nguyên tắc, bên nhận ủy thác chỉ được hưởng thù lao khi hoàn thành nhiệm vụ mua hoặc bán hàng hóa được ủy thác. v1.0015106211 4.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN 19 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác Quyền của bên ủy thác (Điều 162 Luật Thương mại 2005) Yêu cầu bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 163 của Luật này. v1.0015106211 4.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo) 20 • Nghĩa vụ của bên ủy thác (Điều 163 Luật Thương mại 2005). Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:  Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác.  Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận.  Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác v1.0015106211 4.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo) 21 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác. Quyền của bên nhận ủy thác (Điều 164 Luật Thương mại 2005) v1.0015106211 4.2.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC BÊN (tiếp theo) 22 • Nghĩa vụ của bên nhận ủy thác (Điều 165 Luật Thương mại 2005) Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:  Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận.  Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận.  Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác.  Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận.  Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác v1.0015106211 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau: • Khái quát về ủy thác mua bán hàng hóa gồm: Khái niệm, đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. • Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa gồm: Khái niệm; nội dung cơ bản của hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa; quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hợp đồng. 23

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_dai_dien_va_thuong_nhan_trung_gia_bai_4_phap_luat.pdf
Tài liệu liên quan