Bài giảng Dự toán xây dựng - Nguyễn Thị Bích Thủy

- Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí điều hành sản xuất tại công trƣờng - Chi phí phục vụ công nhân - Chi phí phục vụ thi công tại công trƣờng - Một số chi phí khác

pdf51 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dự toán xây dựng - Nguyễn Thị Bích Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 DỰ TOÁN XÂY DỰNG GV: Nguyễn Thị Bích Thuỷ  Tên học phần : Dự toán xây dựng  Mã học phần : FIN- 441  Số tín chỉ : 02 TC 1. THÔNG TIN CHUNG 2 2.1. Về kiến thức Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dự toán xây dựng công trình:  Lý luận chung về giá xây dựng  Cách đọc bản vẽ và đo bóc khối lƣợng  Cách tính toán, lập dự toán xây dựng công trình  Sử dụng phần mềm dự toán  Vận dụng các văn bản, chế độ chính sách của Nhà nƣớc vào việc lập dự toán. 2. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HỌC PHẦN 2.2. Về kỹ năng Trang bị cho sinh viên một số kỹ năng cần thiết nhƣ: Tiếp cận và sử dụng phần mềm dự toán  Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác 2. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HỌC PHẦN 3 CHƢƠNG 1: Những vấn đề chung về định giá sản phẩm xây dựng CHƢƠNG 2: Đo bóc khối lƣợng CHƢƠNG 3: Dự toán xây dựng công trình CHƢƠNG 4: Giới thiệu và hƣớng dẫn sử dụng phần mềm dự toán 3. NỘI DUNG CHI TIẾT [1] Nguyễn Thị Bích Thuỷ; Bài giảng Dự toán xây dựng; Đại học Duy Tân; 2016. [2] Trần Thị Bạch Điệp; "Định giá sản phẩm xây dựng"; Đà Nẵng; 2010. [3] Bộ Xây dựng; "Tiên lƣợng xây dựng"; NXB Xây dựng; 2000. [4] Bộ Xây dựng; "Dự toán xây dựng cơ bản"; NXB Xây dựng; 2004. [5] Tủ sách kinh tế xây dựng; "Hƣớng dẫn lập dự toán và quản lý chi phí xây dựng công trình"; NXB Xây dựng; 2003. [6] Nguyễn Văn Các, Trần Hồng Mai; "Định mức- đơn giá - dự toán xây dựng cơ bản"; NXB Xây dựng; 2000. [7] Các văn bản pháp luật liên quan 4. TÀI LIỆU HỌC TẬP 4 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIÁ XÂY DỰNG NỘI DUNG 1.2 CƠ SỞ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG 5 1.1. Lý luận chung về giá xây dựng - Giá xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tƣ là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. - Giá xây dựng công trình đƣợc biểu thị bằng các tên gọi khác nhau và đƣợc xác định chính xác dần theo từng giai đoạn của quá trình đầu tƣ xây dựng công trình Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng bao gồm:  Hồ sơ thiết kế công trình;  Hệ thống định mức dự toán xây dựng;  Đơn giá xây dựng;  Các văn bản pháp luật có liên quan 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng 6 Tuỳ theo tính chất và quy mô công trình thì sẽ có yêu cầu về hồ sơ thiết kế khác nhau (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công), bao gồm: - Công trình yêu cầu thiết kế 3 bƣớc - Công trình yêu cầu thiết kế 2 bƣớc - Công trình yêu cầu thiết kế 1 bƣớc Là cơ sở để xác định khối lƣợng của các công việc thi công xây dựng công trình. 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng Hồ sơ thiết kế 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng Định mức dự toán XD Hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ xây dựng chủ trì nghiên cứu và ban hành để áp dụng thống nhất trong cả nƣớc. Trong mỗi bộ định mức đƣợc chia thành nhiều chƣơng, mỗi chƣơng lại chia thành nhiều tiết định mức, quy định về các loại công tác khác nhau. Mỗi tiết định mức bao gồm thành phần công việc và bảng định mức, đƣợc mã hoá bằng mã hiệu định mức. - Thành phần công việc, quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, các bƣớc công việc từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, hoàn thành công tác - Bảng định mức thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng. 7 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng Định mức dự toán XD Căn cứ vào các số liệu về hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công sẽ xác định đƣợc đơn giá cho các công tác xây dựng, từ đó làm cơ sở cho việc định giá sản phẩm xây dựng. Đơn giá xây dựng là chi phí tính cho một đơn vị công tác xây dựng, đƣợc xác định căn cứ vào định mức dự toán và đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:  Theo mức độ chi tiết hoặc tổng hợp của đơn giá: Đơn giá chi tiết và Đơn giá tổng hợp.  Theo nội dung chi phí của đơn giá: Đơn giá xây dựng không đầy đủ và Đơn giá xây dựng đầy đủ  Theo phạm vi sử dụng: Đơn giá xây dựng công trình và Đơn giá của tỉnh, thành phố 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng Đơn giá xây dựng 8 Hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực xây dựng cũng tuân theo hệ thống pháp luật của Nhà nƣớc bao gồm các cấp chủ yếu nhƣ sau: • Luật do Quốc hội ban hành • Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn chi tiết Luật • Thông tƣ của Bộ, Thông tƣ liên tịch giữa các bộ, cơ quan ngang bộ hƣớng dẫn chi tiết Nghị định • Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng Hệ thống văn bản pháp luật Luật xây dựng số 50/2014/QH13  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng  Thông tƣ số 06/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng về Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình Thông tƣ số 05/2016/TT-BXD hƣớng dẫn xác định đơn giá nhân công  Công văn số 1776, 1777, 1778, 1779/BXD-VP của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng, Lắp đặt, Sửa chữa và Khảo sát.  Quyết định số 451/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc Công bố hƣớng dẫn đo bóc khối lƣợng xây dựng công trình  Quyết định số 79/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu xây dựng công trình 1.2. Cơ sở định giá sản phẩm xây dựng Hệ thống văn bản pháp luật 9 CHƢƠNG 2 ĐO BÓC KHỐI LƢỢNG 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐO BÓC KHỐI LƢỢNG NỘI DUNG 2.2 TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐO BÓC KL 2.3 ĐO BÓC KHỐI LƢỢNG MỘT SỐ CÔNG TÁC CHỦ YẾU 10 Đo bóc khối lƣợng xây dựng công trình là việc xác định khối lƣợng của công trình hay hạng mục công trình theo khối lƣợng công tác xây dựng cụ thể. (Quyết định số 451/QĐ-BXD về hƣớng dẫn đo bóc khối lƣợng xây dựng công trình). 2.1. Tổng quan về công tác đo bóc khối lƣợng Khái niệm - Tính đúng, tính đủ khối lƣợng các công tác xây dựng - Khối lƣợng xây dựng công trình phải đƣợc bóc tách theo trình tự phù hợp với quy trình công nghệ, trình tự thi công xây dựng công trình, có thể phân định theo bộ phận công trình nhƣ phần ngầm, phần nổi; phần thô, phần hoàn thiện hoặc theo hạng mục công trình. - Khối lƣợng công tác xây dựng phải bóc tách theo đúng chủng loại, kích thƣớc, điều kiện kỹ thuật và biện pháp thi công - Các thuyết minh, ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan tới quá trình đo bóc cần nêu rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và đúng quy phạm, phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình xây dựng. 2.1. Tổng quan về công tác đo bóc khối lƣợng Yêu cầu 11 - Các ký hiệu dùng trong Bảng đo bóc khối lƣợng phải phù hợp với ký hiệu đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế. - Tên gọi, đơn vị tính của các công tác trong bảng đo bóc khối lƣợng phải phù hợp với mã hiệu công tác, tên gọi công tác và đơn vị tính tƣơng ứng trong hệ thống định mức dự toán xây dựng - Khi đo bóc khối lƣợng công tác xây dựng cần biết tận dụng số liệu đo bóc của công tác trƣớc, kết hợp khối lƣợng của các công tác giống nhau nhằm giảm nhẹ khối lƣợng công tác tính toán. 2.1. Tổng quan về công tác đo bóc khối lƣợng Yêu cầu  Bƣớc 1: Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế  Bƣớc 2: Phân tích khối lƣợng  Bƣớc 3: Lập bảng tính toán  Bƣớc 4: Tìm kích thƣớc tính toán  Bƣớc 5: Tính toán và trình bày kết quả tính toán 2.2. Trình tự triển khai công tác đo bóc khối lƣợng Trình tự đo bóc 12 2.2. Trình tự triển khai công tác đo bóc khối lƣợng Trình tự đo bóc a) Đơn vị tính: m3, 100 m3 b) Phân loại : - Khối lƣợng đào đƣợc đo bóc theo: • Biện pháp thi công: thủ công hay cơ giới • Cấu kiện cần đào: móng cột, móng băng, kênh mƣơng, đƣờng, • Loại bùn hay cấp đất, đá • Điều kiện thi công cụ thể 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.1. Công tác đào đắp 13 - Khối lƣợng đắp đƣợc đo bóc theo: • Biện pháp thi công: thủ công hay cơ giới • Loại vật liệu đắp: đất, cát, đá • Chiều dày lớp vật liệu đắp • Độ chặt yêu cầu: K= 0,85; 0,9; 0,95; 0,98 • Điều kiện thi công 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.1. Công tác đào đắp 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.1. Công tác đào đắp Kinh nghiệm: Vđào=Sđáy x h x 1,3 Vđắp = 2/3 Vđào (móng đơn) Vđắp = 1/3 Vđào (móng băng) c) Lưu ý: - Khối lƣợng đào, đắp khi thi công không bao gồm các công trình ngầm chiếm chỗ 14 a) Đơn vị tính: m3 b) Phân loại : - Khối lƣợng công tác xây đƣợc đo bóc theo: • Bộ phận công trình • Loại vật liệu: đá hộc, đá chẻ, gạch ống, gạch thẻ, gạch chỉ, • Chiều dày khối xây: ≤ 10cm, ≤ 30cm, > 30cm • Chiều cao công trình: h≤ 4m; h≤ 16m; h≤ 50m; h> 50m • Mác vữa xây: M25, M50, M75, M100 • Điều kiện thi công c) Lưu ý - Khối lƣợng xây phải trừ khối lƣợng các khoảng trống trong khối xây có diện tích > 0,5m2 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.2. Công tác xây a) Đơn vị tính: m3 b) Phân loại : - Khối lƣợng công tác bê tông đƣợc đo bóc theo: • Phƣơng thức SX bê tông: BT trộn tại chỗ, BT thƣơng phẩm • Loại bê tông: bê tông đá dăm, bê tông át phan, bê tông chịu nhiệt, bê tông bền sunfat • Kích thƣớc cốt liệu: đá, sỏi, cát • Mác xi măng: PC30, PC40 • Mác vữa bê tông: M100, M150, M200, • Bộ phận kết cấu: móng, cột, dầm, sàn, sê nô, cầu thang, hố ga, tấm đan • Chiều cao công trình: h ≤ 4m; h ≤ 16m; h ≤ 50m; h> 50m • Biện pháp thi công: đổ thủ công, bơm tự hành, cần cẩu • Điều kiện thi công 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.3. Công tác bê tông 15 c) Lưu ý - Khối lƣợng công tác bê tông không trừ khối lƣợng thép chiếm chỗ và phải trừ khe co giãn, lỗ rỗng trên bề mặt kết cấu có thể tích > 0,1 m3, chỗ giao nhau đƣợc tính một lần 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.3. Công tác bê tông a) Đơn vị tính: 100m2 b) Phân loại : - Khối lƣợng công tác ván khuôn đƣợc đo bóc theo: • Yêu cầu thiết kế • Chất liệu sử dụng làm ván khuôn: gỗ, thép, nhựa, ván ép c) Lưu ý Khối lƣợng công tác ván khuôn đƣợc đo bóc theo bề mặt tiếp xúc giữa bê tông và ván khuôn, và phải trừ các khe co giãn, các lỗ rỗng trên bề mặt kết cấu bê tông có diện tích > 1m2, chỗ giao nhau giữa các cấu kiện 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.4. Công tác ván khuôn 16 a) Đơn vị tính: tấn b) Phân loại : Khối lƣợng công tác cốt thép đƣợc đo bóc theo: • Loại thép: thép thƣờng, thép dự ứng lực • Đƣờng kính thép: Ø ≤ 10mm, Ø ≤ 18mm, Ø > 18mm • Bộ phận kết cấu • Chiều cao công trình: h ≤ 4m; h ≤ 16m; h ≤ 50m; h> 50m • Điều kiện thi công 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.5. Công tác cốt thép c) Lưu ý Khối lƣợng cốt thép đƣợc đo bóc bao gồm khối lƣợng cốt thép, mối nối chồng, nối ren, nối ống, miếng đệm, con kê, bu lông liên kết và khối lƣợng cốt thép biện pháp thi công nhƣ thép chống giữa hai lớp cốt thép nếu có 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.5. Công tác cốt thép 17 a) Đơn vị tính: m2 b) Phân loại : Khối lƣợng trát đƣợc đo bóc theo: • Cấu kiện cần trát: sê nô, trần, tƣờng, cột, dầm, sàn, cầu thang, bậc cấp • Mác vữa trát • Chiều dày lớp trát: 1 cm; 1,5 cm; 2 cm • Đối với tƣờng, còn chia theo trát trong và trát ngoài c) Lưu ý Khối lƣợng trát có thể kế thừa từ khối lƣợng ván khuôn của cấu kiện tƣơng ứng. 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.6. Công tác trát a) Đơn vị tính: m2 b) Phân loại : Khối lƣợng láng đƣợc đo bóc theo: • Cấu kiện cần láng: sê nô, sàn, nền, bậc cấp • Mác vữa láng • Chiều dày lớp láng: 2cm; 2,5 cm; 3cm 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.7. Công tác láng 18 a) Đơn vị tính: m2 b) Phân loại : Khối lƣợng ốp, lát đƣợc đo bóc theo: • Bộ phần cần ốp, lát: bộ phận ốp tƣơng tự trát, bộ phần lát tƣơng tự láng • Vật liệu: gạch nung, gạch ceramic, đá granite,.. 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.8. Công tác ốp, lát a) Đơn vị tính: m2 b) Phân loại : Khối lƣợng cửa đƣợc đo bóc theo: • Loại cửa • Bộ phận kết cấu của cửa nhƣ: khung cửa, cánh cửa, thanh nẹp, tấm trang trí, các loại khoá, phụ kiện, 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.9. Công tác cửa 19 a) Đơn vị tính: m2 hoặc 100m2 b) Phân loại: Khối lƣợng công tác mái đƣợc đo bóc theo: • Loại mái: mái tôn (100m2), mái ngói (m2) • Bề mặt cần lợp mái 2.3. Đo bóc khối lƣợng một số công tác chủ yếu 2.3.10. Công tác mái CHƢƠNG 3 DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 20 3.1. Tổng quan về dự toán xây dựng công trình NỘI DUNG 3.2. Dự toán chi phí xây dựng 3.3. Dự toán chi phí thiết bị 3.4. Dự toán chi phí quản lý dự án 3.5. Dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 3.6. Dự toán chi phí khác 3.7. Dự toán chi phí dự phòng 3.8. Quản lý dự toán xây dựng công trình Dự toán xây dựng công trình là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng công trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đƣợc xác định trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình. 3.1. Tổng quan về dự toán xây dựng công trình Khái niệm Dự toán xây dựng công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình, là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu khi chỉ định thầu. 21 3.1. Tổng quan về dự toán xây dựng công trình Nội dung Dự toán XDCT 6. Chi phí dự phòng 1. Chi phí xây dựng 5. Chi phí khác 4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2. Chi phí thiết bị 3. Chi phí quản lý dự án Dự toán chi phí xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình là toàn bộ chi phí cho phần xây dựng các kết cấu nâng đỡ bao che của công trình do tổ chức xây dựng tiến hành, bao gồm các khoản mục chi phí sau: a) Chi phí trực tiếp  Chi phí vật liệu  Chi phí nhân công  Chi phí máy thi công b) Chi phí chung c) Thu nhập chịu thuế tính trƣớc d) Thuế giá trị gia tăng 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Khái niệm 22 Phƣơng pháp Dự toán chi phí xây dựng có thể đƣợc xác định theo các phƣơng pháp sau:  Theo khối lƣợng và đơn giá xây dựng công trình  Theo tổng khối lƣợng hao phí VL, NC, M và bảng giá tƣơng ứng 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Khối lƣợng Dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Đơn giá Xác định danh mục các công tác xây dựng theo định mức dự toán xây dựng Xác định khối lƣợng các công tác theo danh mục đã lập Xác định hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng công tác Xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công 23 Hao phí VL, NC, MTC Hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công từng công tác đƣợc xác định dựa vào định mức dự toán xây dựng cơ bản theo danh mục các công tác xây dựng của công trình, trong đó: Mức hao phí vật liệu là số lƣợng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác xây lắp. Mức hao phí lao động là số ngày công lao động theo cấp bậc bình quân của công nhân xây lắp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng. Mức hao phí máy thi công là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lƣợng công tác xây dựng. Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Hao phí VL, NC, MTC Ví dụ: Cho bảng định mức dự toán của công tác cốt thép sàn mái có mã hiệu AF.61711 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 24 Hao phí VL, NC, MTC Ví dụ: Cho bảng định mức dự toán của công tác bê tông xà dầm giằng (m3) có mã hiệu AF.12313 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Hao phí VL, NC, MTC Cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông độ sụt 6÷8cm, đá 1x2 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 25 Giá vật liệu Giá vật liệu đƣợc xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng của địa phƣơng phù hợp với thời điểm lập dự toán và giá thị trƣờng tại nơi xây dựng công trình. Trƣờng hợp giá vật liệu chƣa tính đến hiện trƣờng công trình thì giá vật liệu đến hiện trƣờng công trình xác định Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Giá nhân công Đơn giá nhân công đƣợc hƣớng dẫn xác định tại thông tƣ 05/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng nhƣ sau: Giá nhân công = hệ số lương x mức lương đầu vào x 1/26 - Hệ số lƣơng theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tƣ - Mức lƣơng đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng, công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tƣ Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 26 Giá máy thi công Giá ca máy bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lƣợng, tiền lƣơng thợ điều khiển máy, chi phí khác của máy, đƣợc quy định tại phụ lục 6, thông tƣ 06/2016/TT- BXD của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn phƣơng pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình. GCM=CKH+CSC+CNNL+CTL+CCPK  CKH = (Nguyên giá – giá trị thu hồi)x ĐMKH/số ca năm  CSC = (Nguyên giá x ĐMSC)/ số ca năm  CNNL = ĐMNNL x giá NNL x hệ số NNL phụ Kp  CTL = Số lƣợng thợ x Đơn giá thợ điều khiển máy  CCPK = (Nguyên giá x ĐMCPK)/số ca năm Xăng : 1,01 ÷ 1,03 Diezel : 1,02 ÷ 1,05 Điện : 1,03 ÷ 1,07 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Giá máy thi công Bài tập ví dụ: Tính giá ca máy của máy đào 1 gàu 0,4m3 tại Đà Nẵng biết : - Số ca năm: 260 ca - Định mức khấu hao, sửa chữa và chi phí khác lần lƣợt là 17%, 5,76%, 5%. - Định mức nhiên liệu 1 ca 43 lít điezen, 1 thợ 4/7. - Nguyên giá máy là 731.700.000đ (giá trị thanh lý 10% nguyên giá) - Giá điezen là 21.500 đ (đã VAT), hệ số NC 4/7 là 2,71 - Mức lƣơng đầu vào Đà Nẵng: 2.210.000 đồng Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 27 Xây dựng đơn giá Đơn giá xây dựng không đầy đủ Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Chi phí chung Gồm: - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí điều hành sản xuất tại công trƣờng - Chi phí phục vụ công nhân - Chi phí phục vụ thi công tại công trƣờng - Một số chi phí khác C= tỷ lệ x (VL+NC+MTC) = tỷ lệ x T Tỷ lệ chi phí chung đƣợc quy định trong Thông tƣ 06/2016/TT- BXD. Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 28 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Chi phí chung Thu nhập chịu thuế tính trƣớc Là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng đƣợc tính trƣớc trong dự toán xây dựng công trình. TL= tỷ lệ x (T+C) Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc quy định trong Thông tƣ 06/2016/TT-BXD. Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 29 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Xây dựng đơn giá Đơn giá xây dựng đầy đủ Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá 30 Lập dự toán chi phí xây dựng  Sử dụng đơn giá xây dựng không đầy đủ Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá  Sử dụng đơn giá xây dựng đầy đủ Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng 31  Sử dụng đơn giá do địa phƣơng lập và công bố Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng  Sử dụng đơn giá do địa phƣơng lập và công bố Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng Ví dụ: Hãy tính đơn giá vật liệu cho công tác ván khuôn gỗ cột mã hiệu AF.81132 tại thành phố Đà Nẵng tháng 12 năm 2016 bằng cách điều chỉnh đơn giá địa phƣơng, biết đơn giá vật liệu tại Đà Nẵng (theo Bộ đơn giá xây dựng công trình 324/UBND-QLĐTƣ năm 2008 của UBND thành phố) là: 3.571.097đ 32 Ví dụ: Cho công tác cốt thép sàn mái, đƣờng kính <10mm, chiều cao công trình <16m, biết: - Khối lƣợng công tác : 1,56 tấn - Thép tròn : 14.500 đ/kg - Dây thép : 20.000 đ/kg - Nhân công 3,5/7 : 200.000 đ/công - Máy cắt uốn 5kW : 310.000đ/ca Cho bảng định mức cho công tác cốt thép sàn mái Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng Yêu cầu: 1. Lập đơn giá không đầy đủ và tính chi phí xây dựng cho công tác trên theo đơn giá không đầy đủ 2. Lập đơn giá đầy đủ và tính chi phí xây dựng cho công tác trên theo đơn giá đầy đủ biết định mức CPC và TNCTTT là 6,5% và 5,5% 33 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng 1. Lập đơn giá không đầy đủ cho công tác trên Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng 1. Tính chi phí xây dựng cho công tác trên theo đơn giá không đầy đủ 34 Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng 2. Lập đơn giá đầy đủ cho công tác trên Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng 2. Tính chi phí xây dựng cho công tác trên theo đơn giá đầy đủ 35 Ví dụ: Tính chi phí cho công tác xây tƣờng mã hiệu AE.61224, biết: - Khối lƣợng xây : 10,21 m3 - Xi măng PC 30 : 1.500 đ/kg - Cát mịn : 158.000 đ/m3 - Gạch : 1.250 đ/viên - Nƣớc : 5 đ/lít - Nhân công 3,5/7 : 200.000 đ/công - Máy trộn 80l : 270.000đ/ca - Máy vận thăng 0,8T : 350.000 đ/ca Lập dự toán chi phí xây dựng theo khối lƣợng và đơn giá Lập dự toán chi phí xây dựng Yêu cầu: 1. Lập đơn giá không đầy đủ cho công tác trên và tính chi phí xây dựng cho công tác theo đơn giá không đầy đủ 2. Lập đơn giá đầy đủ cho công tác và tính chi phí xây dựng theo đơn giá đầy đủ biết biết định mức CPC và TNCTTT là 6,5% và 5,5% Tổng hao phí VL, NC, MTC Dự toán chi phí xây dựng theo tổng khối lƣợng hao phí và bảng giá Bảng giá VL,NC,MTC Xác định khối lƣợng từng công tác xây dựng của công trình Xác định khối lƣợng hao phí các loại VL,NC,MTC tƣơng ứng với từng khối lƣợng công tác xây dựng  Tính tổng khối lƣợng hao phí từng loại VL, NC, MTC cho công trình Xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng theo tổng khối lƣợng hao phí và bảng giá 36 Ví dụ: Cho công tác cốt thép sàn mái, đƣờng kính <10mm, chiều cao công trình <16m, biết: - Khối lƣợng công tác : 1,56 tấn - Thép tròn : 14.500 đ/kg - Dây thép : 20.000 đ/kg - Nhân công 3,5/7 : 200.000 đ/công - Máy cắt uốn 5kW : 310.000đ/ca Cho bảng định mức cho công tác cốt thép sàn mái 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng Yêu cầu: Tính chi phí xây dựng cho công tác trên theo phƣơng pháp tổng khối lƣợng hao phí và giá vật liệu, nhân công, máy 37 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Lập dự toán chi phí xây dựng Ví dụ: Chi phí xây dựng cho 1,56 tấn công tác cốt thép mã hiệu AF.61711: 38 3.2. Dự toán chi phí xây dựng 3.2. Dự toán chi phí xây dựng 39 3.2. Dự toán chi phí xây dựng Dự toán XDCT Dự toán chi phí dự phòng Dự toán chi phí xây dựng Dự toán chi phí khác Dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Dự toán chi phí thiết bị Dự toán chi phí quản lý dự án 40 Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh đƣợc lập dự toán nhƣ đối với chi phí xây dựng. GMS Chi phí mua sắm đƣợc xác định dựa vào số lƣợng thiết bị và giá của thiết bị đó (bao gồm giá gốc, chi phí vận chuyển, chi phí lƣu kho, chi phí bảo quản, thuế, phí bảo hiểm) Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh. GTB=GMS+GĐT+GLĐ GĐT GLĐ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ đƣợc tính bằng cách lập dự toán hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án. 3.3. Dự toán chi phí thiết bị 3.3. Dự toán chi phí thiết bị Bảng tổng hợp chi phí thiết bị 41 Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, đƣợc quy định cụ thể tại Nghị định 32/2015/NĐ-CP: - Chi phí tổ chức lập và thẩm định dự án đầu tƣ - Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; -Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, chi phí xd; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tƣ xdct; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; - Chi phí tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác. 3.4. Dự toán chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án gồm các khoản chi cụ thể: - Chi tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, phúc lợi cho cán bộ quản lý, lao động, - Chi thanh toán dịch vụ công cộng: tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, - Chi mua vật tƣ văn phòng: công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác. - Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cƣớc phí điện thoại, bƣu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý. - Chi sửa chữa tài sản. - Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án: nhà cửa, phƣơng tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, tài sản khác 3.4. Dự toán chi phí quản lý dự án 42 Chi phí quản lý dự án đƣợc xác định: GQLDA=Nx(GXDtt+GTBtt) Trong đó : N: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án; đƣợc quy định trong Quyết định 79/QĐ- BXD công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. GXDtt : chi phí xây dựng trƣớc thuế; GTBtt : chi phí thiết bị trƣớc thuế. 3.4. Dự toán chi phí quản lý dự án 3.4. Dự toán chi phí quản lý dự án Định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án: 43 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm một số khoản mục chi phí liên quan đến việc tƣ vấn xây dựng công trình và đƣợc xác định bằng định mức tỷ lệ do Nhà nƣớc quy định hoặc lập dự toán chi tiết cho khoản mục đó, bao gồm: - Chi phí lập và thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi, tiền khả thi, báo cáo kinh tế- kỹ thuật - Chi phí thiết kế và thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán - Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí kiểm soát chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; - Chi phí tƣ vấn quản lý dự án (trƣờng hợp thuê tƣ vấn); - Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình; 3.5. Dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc xác định bao gồm 2 thành phần, đó là các khoản mục chi phí đƣợc xác định theo định mức tỷ lệ và các khoản mục chi phí đƣợc xác định bằng cách lập dự toán nhƣ công thức trên: Trong đó: Ci: chi phí tƣ vấn đầu tƣ xd thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n); Dj: chi phí tƣ vấn đầu tƣ xd thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m); 3.5. Dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 44 Chi phí khác là những chi phí không thuộc các khoản mục chi phí nêu trên nhƣng cần thiết để thực hiện dự án, gồm: 3.6. Dự toán chi phí khác Chi phí hạng mục chung •Chi phí nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công; •Chi phí không xác định đƣợc từ thiết kế: Chi phí an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lƣợng lao động trong nội bộ công trƣờng; chi phí bơm nƣớc, vét bùn không thƣờng xuyên,... •Chi phí hạng mục chung khác: Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đến và ra khỏi công trƣờng; chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hƣởng khi thi công xây dựng công trình; chi phí kho bãi chứa vật liệu,... Các khoản mục chi phí khác • Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; • Chi phí bảo hiểm công trình; • Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ • Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án • Lãi vay trong thời gian xây dựng • Các khoản phí và lệ phí Chi phí khác đƣợc xác định theo công thức: 3.6. Dự toán chi phí khác Trong đó : Ci: chi phí khác thứ i đƣợc xác định theo định mức tỷ lệ % theo hƣớng dẫn của cơ quan có thẩm quyền (i=1÷n); Dj: chi phí khác thứ j đƣợc xác định bằng lập dự toán (j=1÷m); Ek: chi phí khác thứ k (k=1÷l); CHMC : chi phí hạng mục chung 45 3.6. Dự toán chi phí khác Định mức chi phí hạng mục chung không xác định đƣợc khối lƣợng từ thiết kế Chi phí dự phòng đƣợc xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lƣợng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trƣợt giá. GDP=GDP1+GDP2 Trong đó : GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng công việc phát sinh GDP1 =5%(GXD+ GTB + GQLDA + GTV + GK) 3.7. Dự toán chi phí dự phòng 46 GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá, đƣợc xác định dựa vào thời gian xây dựng công trình và mức độ trƣợt giá bình quân 3.7. Dự toán chi phí dự phòng 1. Ai là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng? 2. Thẩm định và thẩm tra khác nhau nhƣ thế nào? 3. Việc thẩm định (thẩm tra) dự toán xây dựng bao gồm những nội dung gì? 4. Dự toán xây dựng công trình đƣợc phép điều chỉnh khi nào? 3.8. Quản lý dự toán xây dựng công trình 47 Theo Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13, có hiệu lực thi hành 01/01/2015, định nghĩa thẩm định và thẩm tra nhƣ sau: 1. “Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.” 2. “Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở cho công tác thẩm định.” 3.8. Quản lý dự toán xây dựng công trình Chủ đầu tƣ tổ chức việc thẩm định dự toán công trình trƣớc khi phê duyệt, trƣờng hợp chủ đầu tƣ không đủ điều kiện, năng lực thẩm định thì đƣợc phép thuê tổ chức, cá nhân tƣ vấn đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để thẩm tra. Nội dung thẩm định bao gồm:  Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lƣợng chủ yếu của dự toán với khối lƣợng thiết kế;  Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tƣ vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán công trình;  Xác định giá trị dự toán công trình. 3.8. Quản lý dự toán xây dựng công trình 48 Dự toán công trình đƣợc điều chỉnh đối với một trong các trƣờng hợp sau đây:  Ảnh hƣởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc sự kiện bất khả kháng khác;  Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;  Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hƣởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án;  Các trƣờng hợp đƣợc phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán nhƣng không vƣợt tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt, kể cả chi phí dự phòng. 3.8. Quản lý dự toán xây dựng công trình CHƢƠNG 4 GIỚI THIỆU VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM DỰ TOÁN 49  Thiết lập hệ thống bảng biểu chuẩn cho hồ sơ dự toán công trình, liên kết chặt chẽ giữa các bảng biểu giúp tính toán, giảm tối đa thời gian lập dự toán, cung cấp số liệu cho các đối tƣợng liên quan trong quá trình thực hiện dự án.  Cập nhật hệ thống đơn giá, định mức phục vụ cho việc tính giá các công tác xây lắp  Có tính năng thay đổi, dễ dàng điều chỉnh 4.1. Phần mềm dự toán Vai trò 4.2. Giới thiệu phần mềm dự toán F1 Việc lập dự toán bằng phần mềm F1 đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau: 1. Khởi động phần mềm 2. Nhập dữ liệu  Thiết lập thông số đầu vào  Nhập tiên lƣợng  Nhập giá VL,NC,M 3. Phân tích kết quả  Bảng phân tích đơn giá  Bảng tổng hợp đơn giá  Bảng tổng hợp chi phí xây dựng  Bảng tổng hợp dự toán xây dựng công trình 50 4.2. Giới thiệu phần mềm dự toán Delta Ví dụ: Cho các công tác sau, hãy sử dụng phần mềm dự toán F1 để lập dự toán chi phí xây dựng cho các công tác này theo phƣơng pháp trực tiếp (tự xây dựng đơn giá công trình). Biết:  Công trình thuộc loại công trình dân dụng trong đô thị, tại Đà Nẵng  Giá một số loại vật tƣ, nhân công, máy thi công sử dụng cho công trình 4.2. Giới thiệu phần mềm dự toán Delta Ví dụ: 51

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_du_toan_xay_dung_nguyen_thi_bich_thuy.pdf