Bài giảng Kỹ thuật an toàn và môi trường - Mạc Thị Thoa

a. Phân loại phương tiện chữa cháy. Gồm 2 loại: cơ giới và thô sơ.  Cơ giới: gồm loại di động và loại cố định. ◦ Loại di động: xe chữa cháy, xe chuyên dùng, xe thang, xe chỉ huy. ◦ Loại cố định: hệ thống phun bọt chữa cháy, hệ thống nƣớc  Thô sơ: các loại bơm tay, gầu vẩy, những loại này đƣợc trang bị rộng rãi ở các cơ sở. 30 7b. Xe chữa cháy.  Gồm: xe chữa cháy, xe phun bọt  Cấu tạo chung: động cơ máy nổ, bộ chế hoà khí chất chữa cháy, vời chữa cháy, nƣớc. c. Phương tiện báo cháy và chữa cháy tự động.  Thƣờng đặt ở những mục tiêu quan trọng cần đƣợc bảo vệ.  Là phƣơng tiện tự động đưa chất chữa cháy vào đám cháy và dập tắt ngọn lửa. 30 8d. Các dụng cụ chữa cháy thô sơ.  Các loại: bình bọt hoá học, bình bọt hoà không khí, bình CO 2, bình chữa cháy chất rắn, bơm tay, cát, xẻng, thùng  Dùng để chữa cháy lúc đầu khi đội chữa cháy chƣa đến kịp. 3

pdf311 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật an toàn và môi trường - Mạc Thị Thoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuẩn chiếu sáng tự nhiên.  Hệ số chiếu sáng tự nhiên (HSTN): là tỷ số giữa độ rọi tại điểm đó (EM) với độ rọi sáng ngoài nhà (Eng) trong cùng một thời điểm tính theo tỉ số phần trăm. 14 2 .100%M M ng E e    Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa trời, cửa sổ tầng cao đƣợc đánh giá bằng hệ số chiếu sáng tự nhiên trung bình etb.  Dùng chiếu sáng tự nhiên bằng cửa sổ bên cạnh đƣợc đánh giá bằng hệ số chiếu sáng tự nhiên tối thiểu emin. 14 3 3.1.3. Thiết kế chiếu sáng tự nhiên  Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong phòng phải đƣợc đảm bảo đầy đủ theo tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định  Đối với nhà công nghiệp phải đảm bảo điều kiện nhìn rõ, nhìn tinh, phân giải nhanh các vật nhìn của mắt.  Hướng của ánh sáng không gây ra bóng đổ của ngƣời, thiết bị và các kết cấu nhà lên trƣờng nhìn của công nhân.  Tránh hiện tượng loá  Bề mặt làm việc có độ sáng cao hơn các bề mặt khác ở trong phòng. 14 4 Thiết kế các cửa chiếu sáng tự nhiên cho nhà sản xuất chỉ nên đảm bảo vừa đủ tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên quy định, không nên vƣợt quá Cửa sổ chiếu sáng: cửa sổ một tầng, cửa sổ nhiều tầng, cửa sổ liên tục, cửa sổ bố trí gián đoạn. Cửa trời chiếu sáng: cửa trời hình chữ nhật, hình chữ M, hình thang, hình chỏm cầu, hình răng cƣa, mái sáng 14 5  Thiết kế chiếu sáng tự nhiên phải đảm bảo yêu cầu thông gió thoát nhiệt kết hợp che mưa, nắng 14 6 B¾c B¾c 1. Mẫu cửa chiếu sáng tốt 2. Mẫu cửa chiếu sáng tốt, thông gió tốt Xác định diện tích cửa chiếu sáng Diện tích cửa chiếu sáng có thể xác định sơ bộ theo công thức  Nếu chiếu sáng bằng cửa sổ  Nếu chiếu sáng bằng cửa trời 14 7 %. . . %100. 10 min  r e S S cs tc s cs   % . . %100. 20 r e S S ct tc tb s ct    ◦ Scs; Sct : diện tích cửa sổ, cửa trời cần xác định. ◦ Ss - diện tích của phòng. ◦ 0 - hệ số xuyên sáng của cửa. (bảng 2-38) ◦ etcmin ; e tc tb - HSTN tiêu chuẩn khi dùng cửa sổ, cửa trời chiếu sáng. ◦ cs ; ct - hệ số đặc trƣng cho diện tích cửa sổ, cửa trời cần thiết đảm bảo cho HSTN trong phòng bằng 1% (bảng 2-35, 2-36) ◦ r1; r2 - hệ số kể đến ảnh hƣởng của các mặt phản xạ ở trong phòng khi chiếu sáng bằng cửa sổ và bằng cửa trời. (bảng 2-33, 2-34) ◦ K - hệ số kể đến ảnh hƣởng che tối của công trình bên cạnh. (bảng 2-32) 14 8 3.1.4. Tính toán chiếu sáng tự nhiên  Hệ số chiếu sáng tự nhiên của một điểm M ở trong phòng : eM = ebt + e0 + ekt + eđ ◦ ebt - HSTN do bầu trời gây nên. ◦ e0 - HSTN do ánh sáng phản xạ từ các bề mặt trong phòng gây ra. ◦ ekt - HSTN do ánh sáng phản xạ từ các bề mặt của các công trình kiến trúc đứng trƣớc cửa . ◦ eđ - HSTN do ánh sáng phản xạ từ mặt đất xung quanh cửa bên ngoài công trình.  Khi phía trƣớc cửa có công trình đối diện thì ta tính ekt bỏ qua eđ vì thực tế eđ<<ekt. 14 9  Xác định các HSTN Tính ebt: ebt = eĐ..0.q eĐ - hệ số chiếu sáng tự nhiên xác định bằng biểu đồ Đanhilux. q - hệ số do phân bố không đều của độ chói trên bầu trời. 0 - hệ số xuyên sáng của cửa.  - hệ số làm giảm HSTN của bầu trời do kết cấu che nắng nhỏ nhƣ cửa chip, mành mành 15 0 Tính e0:  Khi trƣớc cửa không có kết cấu che nắng: e0 = ebt min (r-1)  Khi trƣớc cửa có kết cấu che nắng: e0 = c1. ebt ( r-1) cho những điểm gần cửa. e0 = c2. ebt ( r-1) cho những điểm giữa phòng. e0 min = eminbt ( r-1) cho những điểm ở trong cùng. ebt min - HSTN do bầu trời gây ra tại điểm tối nhất trong phòng. r - hệ số kể đến ảnh hƣởng của các bề mặt phản xạ trong phòng. (Bảng 2.39) c1, c2 - hệ số kể đến sự tăng HSTN do phản xạ ánh sáng của các kết cấu che nắng. (Bảng 2.41) 15 1 Tính ekt, eđ:  Khi trƣớc cửa có công trình kiến trúc gần và không có cây xanh thì tính ekt: ekt = eĐ..0.  Khi kiến trúc đối diện ở xa (trên 30m) hay giữa kiến trúc đó và cửa có cây xanh thì tính eđ: eđ = ebt min .(rđ -1).0  - hệ số kể đến ảnh hưởng của sự khác nhau giữa độ chói của bầu trời và độ chói của kiến trúc đối diện (bảng 2-42) rđ - hệ số kể đến ảnh hưởng của phản xạ mặt đất lên trần nhà rồi hắt xuống mặt phẳng lao động. (bảng 2-43) 15 2 3.2 Chiếu sáng nhân tạo: 3.2.1 Nguồn sáng điện Gồm đèn dây tóc và đèn huỳnh quang.  Ưu điểm đèn dây tóc: rẻ, đơn giản, dễ sử dụng, là ánh sáng thật, năng suất cao, phát sáng ổn định  Ưu điểm đèn huỳnh quang: hiệu suất phát cao, tuổi thọ cao.  Nhược điểm đèn huỳnh quang: không ổn định, ánh sáng không thật, giá cao, sử dụng và bảo dƣỡng phức tạp. 15 3 3.2.2 Thiết bị chiếu sáng. Nhiệm vụ: phân bố lại ánh sáng theo yêu cầu; thay đổi xạ phổ nếu cần; bảo vệ mắt không bị loá; chống phá hoại, mất cắp. Phân loại: bộ phận phản xạ, bộ phận khuyếch tán, bộ phận khúc xạ, bộ phận che tối. Các thiết bị thường dùng: thết bị chiếu sáng trực tiếp, thiết bị chiếu sáng bán trực tiếp, thiết bị chiếu sáng tán xạ, thiết bị chiếu sáng đèn huỳnh quang. 15 4 3.2.3 Tiêu chuẩn độ rọi ánh sáng nhân tạo: 3.2.4 Thiết kế chiếu sáng điện. Có ba phƣơng thức cơ bản sau đây Phương thức chiếu sáng chung Phương thức chiếu sáng cục bộ Phương thức chiếu sáng hỗn hợp Cách thức bố trí các đèn: Đèn đơn hay cụm lớn. Nhiều đèn lớn bố trí thành các tấm sáng hay trần sáng. 15 5 5. Tính toán chiếu sáng điện. a. Phương pháp công suất đơn vị. Dựa vào tính chất lao động; các thông số của loại đèn để xác định công suất cần thiết cho một đơn vị diện tích (1m2) của gian nhà: 15 6 15 7 Công suất cần thiết cho cả gian phòng là: P = S. W (w) Khi biết số lƣợng đèn, chọn công suất đơn vị thích hợp thì xác định công suất của một đèn p là: Trong đó:  P - công suất cho cả gian phòng (w)  N - số đèn dùng để chiếu sáng  W - công suất đơn vị w/ m2  S - diện tích gian phòng m2. 15 8 .P S W p N N    Là phƣơng pháp xác định chính xác độ rọi tại một điểm bất kỳ trong phòng do thiết bị tạo ra theo phƣơng ngang hay đứng 15 9 h r I L  9 0 - A O n I - đƣờng cong phân bố cƣờng độ ánh sáng. H – khoảng cách từ nguồn O đến mặt phẳng ngang qua A. L – khoảng cách từ nguồn O đến mặt phẳng đứng qua A.  - góc hợp bởi phƣơng chiếu sáng với pháp tuyến mặt phẳng ngang. r = OA – khoảng cách từ nguồn tới A. 16 0 ds d h r I L  9 0 - A O n 16 1  Thƣờng đƣợc dùng để tính toán chiếu sáng chung.  Việc đầu tiên là xác định phƣơng pháp bố trí đèn. Có thể bố trí đối xứng hoặc không đối xứng 16 2 TrÇn Tußng Sµn H L h c H c h p MÆt ph¼ng lµm viÖc Lc 16 3 Xác định tỷ số khoảng cách treo đèn L và độ cao treo đèn HC phụ thuộc vào kiểu đèn và cách bố trí đèn mà tỷ số L/ HC có thể lấy từ 1,4 2 khi Bố trí theo hình chữ nhật và từ 1,7  2,5 khi bố trí theo hình thoi. Độ cao treo đèn có thể xác định theo công thức : HC = H - hC - hP (m) Trong đó :  H - chiều cao từ sàn tới trần (m)  hc - chiều cao từ trần tới đèn (m) thƣờng hc = (0,2  0,25).H  hP - chiều cao từ sàn tới bề mặt làm việc (m).  LC- khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng tới tƣờng có thể lấy: LC=(1/2  1/3).L  Dựa vào tỷ số L/ HC xác định đƣợc L  Khi La = Lb có thể xác định số đèn cần thiết theo công thức: n= S/ L2 16 4 16 5 1. Nhiệm vụ của thông gió công nghiệp.  Thông gió chống nóng:  Trao đổi không khí giữa bên trong và bên ngoài nhà.  Đảm bảo đƣợc nhiệt độ, độ ẩm tƣơng đối và vận tốc trong toàn nhà hoặc ở từng khu vực làm việc.  Thông gió khử bụi và hơi khí độc:  Hút không khí bị ô nhiễm và làm sạch rồi thải ra ngoài.  Đƣa không khí sạch từ ngoài vào để hoà loãng lƣợng bụi, hơi khí độc hại trong nhà xuống đến mức cho phép. 16 6 2. Các biện pháp thông gió và các loại hệ thống thông gió.  Thông gió tự nhiên  Thông gió cơ khí Hệ thống thông gió cơ khí thổi vào . Hệ thông thông gió cơ khí hút ra. 16 7  Theo phạm vi phục vụ của hệ thống thông gió, chia thành:  Hệ thống thông gió chung  Hệ thống thông gió cục bộ Thổi cục bộ Hút cục bộ: Theo dạng độc hại cần hút: Hệ thống hút nhiệt Hệ thống hút khí và hơi độc hại Hệ thống hút bụi.  Hệ thống thông gió phối hợp.  Hệ thống thông gió dự phòng.  Hệ thống điều hoà không khí 16 8  Lưu lượng trao đổi không khí (lưu lượng thông gió)  Là thể tích hay trọng lượng không khí thổi vào hoặc hút ra khỏi phòng trong một giờ.  Lấy lƣu lƣợng thông gió tính theo thể tích chia cho thể tích phòng đƣợc trị số m và đƣợc gọi là bội số trao đổi không khí hay bội số thông gió.  Tuỳ theo nhiệm vụ của thông gió là khử nhiệt hay khử khí hơi có hại và bụi mà cách xác định lƣu lƣợng thông gió sẽ khác nhau. 16 9 17 0 t Q m Q Để khử nhiệt thừa cần thổi không khí vào nhà có nhiệt độ thấp hơn để khi thổi qua nó sẽ khử nhiệt thừa trong nhà và tăng dần nhiệt độ rồi thoát ra ngoài.  Xác định lƣợng nhiệt mất mát qua các kết cấu Qm 17 1  Lƣợng nhiệt do ngƣời: gồm nhiệt ẩn và nhiệt hiện. Nhiệt hiện Nhiệt ẩn  Lƣợng nhiệt do các máy chạy bằng động cơ điện. Q = 860.1 . 2 . 3.4.N (kcal/giờ ) Trong đó: 860 - đƣơng lƣợng nhiệt của điện năng kcal/ kW.giờ N - công suất đặt máy tổng cộng của các động cơ điện kW. 1 - Hệ số sử dụng công suất đặt máy của đông cơ điện 1= 0,9  0,7 2 - Hệ số phụ tải: 2 = 0,8  0,5 . 3 - Hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ 3 = 1  0,5. 4 - Hệ số chuyển biến thành nhiệt toả ra trong phòng. 17 2  Lƣợng nhiệt toả ra từ bề mặt nung nóng: tƣờng lò nung; thành bể chứa... Q = K . F (t0 - tk ) = N .F ( tbm - tk ) (kcal/ giờ) t0- nhiệt độ của không khí bên trong thiết bị 0C. tbm - nhiệt độ bề mặt ngoài của thiết bị 0C. tk- nhiệt độ không khí xung quanh. F - diện tích bề mặt toả nhiệt (mặt phẳng) của thiết bị m2 N - hệ số trao đổi nhiệt bề mặt thành thiết bị (kcal/ m 2. giờ.0C ) K- hệ số truyền nhiệt. 17 3  Lượng nhiệt toả ra từ các sản phẩm, vật liệu nóng. Q = C . G (t0 - tk ) (kcal/ giờ) t0- nhiệt độ ban đầu 0C. tk- nhiệt độ cuối. C – tỷ nhiệt của vật liệu.(Kcal/Kg.0C) G –lượng của vật liệu để nguội trong 1h (Kg/h) 17 4  Trong quá trình nguội dần, vật liệu biến đổi trạng thái từ thể lỏng sang thể rắn Q=Cl(t0-tnc)+qnc+Cr(tnc-tk) G (kcal/giờ) Cl, Cr - tỷ nhiệt của vật liệu tương ứng với thể lỏng và rắn (kcal/kg0c) tnc- nhiệt độ nóng chảy của vật liệu 0C qnc - nhiệt nóng chảy của vật liệu (kcal/kg). 17 5  Lưu lượng thông gió chung L:  C- tỷ nhiệt của không khí C=0,24 kcal/kg0c  tR- nhiệt độ không khí ra khỏi nhà 0C.  tv- nhiệt độ không khí thổi vào nhà 0C.  - trọng lượng đơn vị của không khí. Kg/m3 )/( )(. 3 hm ttC Q L vR th    17 6  G – lƣợng độc bụi (hơi, khí hoặc bụi) toả ra (kg/h)  ycp, yv –nồng độ cho phép và nồng độ trong không khí thổi vào của chất độc hại (g/m3 hoặc mg/m3). hm yy G L vcp /, .10 3 3   17 7 Lượng hơi khí rò rỉ qua khe hở của các thiết bị áp lực.  n – hệ số dự trữ; n=12  C – hệ số phụ thuộc vào áp suất của hơi hoặc khí trong thiết bị .  V – Thể tích bên trong của thiết bị (m3)  M – trọng lƣợng phân tử của hơi hoặc khí chứa trong thiết bị.  T – Nhiệt độ tuyệt đối của hơi, 0K 17 8 . . . M G n c v T  Lượng khí, hơi có hại tính theo đo đạc cụ thể  v- thể tích của gian phòng (m3)  L- lưu lượng thông gió (m3/h)  y1, y2 – hàm lượng của chất khí, hơi hoặc bụi trong không khí ở thời điểm đầu và cuối quá trình (g/m3 )  z- thời gian (giờ) 3 2 1 2( ) ( ).10 v v y y L y y z G z     17 9  Là giải pháp làm thông thoáng và mát theo quy luật tự nhiên của gió và nhiệt.  Là biện pháp kinh tế nhất.  Thực hiện đƣợc một lƣu lƣợng trao đổi không khí rất lớn  Không tốn kém năng lƣợng. 18 0 Lưu lượng trong trường hợp khử nhiệt: Lưu lượng trong trường hợp khử độc hại:  tN – nhiệt độ kk ngoài trời 0C  tR – nhiệt độ kk ra khỏi nhà 0C  ycp – hàm lượng độc hại cho phép (g/m 3 hay mg/l)  yN – hàm lượng độc hại trong kk ngoài trời g/m 3 hay mg/l   - trọng lượng đơn vị của kk Kg/m3 )/( )( hkg ttC Q L NR th   )/( ..103 hkg yy G L Ncp    18 1 MÆt ph¼ng trung hoµh 1 h 2 F2 tR tT tn,  Pa Pa F1 t T, tb T tb a-a H 18 2 Có sự chệnh lệch áp suất tại các cửa 18 3 Áp suất trong nhà ở tại tâm cửa bên dưới và bên trên  tbT là trọng lƣợng đơn vị của không khí trong nhà ứng với nhiệt độ trung bình:  P chênh lệch áp suất ở hai bên tiết diện đang xét (kg/m2).  g- gia tốc trọng trường (m/s2).  - trọng lượng đơn vị của dịch thể (kg/m3) 2 RTtb ttt T   2 . ( / ) g p V m s    18 4  Vận tốc chuyển động của không khí V1và V2 qua các cửa F1và F2: N, R – trọng lượng đơn vị của không khí ứng với nhiệt độ tNvà tR sm gh V sm gh V R tb Tn N tb Tn /, )(2 /, )(2 2 2 1 1         18 5  Do có sức cản cục bộ, vận tốc thực tế của không khí tại các cửa sẽ nhỏ hơn  Để tìm vận tốc thực tế đƣa thêm vào hệ số vận tốc  (=0,97).  Khi qua cửa dòng không khí bị thắt nhỏ lại. Hệ số thắt nhỏ dòng chảy là .  Hệ số lƣu lƣợng  = .  (lấy =0,64) 18 6 Lưu lượng không khí thực tế đi vào nhà qua cửa dưới và từ nhà thoát ra ngoài qua cửa trên là: skghgFVFL N tb TNN /;).(.2..... 111111   skghgFVFL R tb TNR /;).(.2..... 2222222   187  Áp dụng phƣơng trình cân bằng lƣu lƣợng và cho rằng 1=2=, lƣu lƣợng vào bằng lƣu lƣợng ra tính đƣợc:  H- Khoảng cách thẳng đứng giữa tâm các cửa (m) )( 1 )( 1 2 1 2 2 2 2 1 1 m F F H h m F F H h R N R N                     18 8 Nếu coi gần đúng Vị trí mặt trung hoà:  Khoảng cách từ mặt phẳng trung hoà đến tâm các cửa gió vào và gió ra tỷ lệ nghịch với bình phương diện tích.  Nếu F1=F2 thì mặt phẳng trung hoà sẽ nằm ở độ cao cách đều tâm các cửa đó. 18 9 1R N    2 1 2 2 1 h F h F         Xác định diện tích các cửa sổ. Trƣớc tiên chọn tỷ số F1/F2 sau đó tính đƣợc h1, h2 từ giải hệ phƣơng trình: 19 0 2 1 2 2 1 1 2 h F h F h h H              h1, h2 đã biết tính đƣợc F1, F2 19 1   1 1 1 1. 2 . tb N T N L F gh        2 2 2 2. 2 . tb N T R L F gh       Khi gió thổi vào bề mặt nhà sinh ra một áp suất P:  Vg- Vận tốc gió ngoài trời m/s  g- gia tốc trọng trường g= 9,81 m/s2  - trọng lượng đơn vị không khí, kg/m3.  k- hệ số khí động, Trên mặt đón gió k >0 thì P >0 và ngược lại. 19 2 2 . 2 gV P k g  19 3 PaPa H Pa + Px 1 1 Pa + P1 + + + + + +K1=0,8 1 - - - - - - Pa + Px - H Pa + P2 - H K2=0,72  Áp suất gió gây ra tại cửa 1 và 2 là:  Áp suất tại phần ở bên ngoài nhà tại tâm các cửa 1 và 2 là:  ở cửa 1: PN1=Pa+P1  ở cửa 2: PN2=Pa-H+P2  Do ảnh hƣởng của gió, trên mặt phẳng chuẩn 1-1 về phía trong nhà chênh nhau một lƣợng so với áp suất khí quyển Pa một đại lƣợng Px (Px gọi là áp suất dƣ) 19 4 2 1 1. 2 gV P k g  2 2 2. 2 gV P k g   Áp suất toàn phần bên trong nhà tại tâm các cửa 1 và 2 là: cửa1: PT1=Pa+Px cửa2: PT2=Pa+Px-H.  Lƣợng chênh lệch áp suất P giữa bên ngoài và bên trong nhà tại các cửa: cửa1: P1=PN1-PT1=(Pa+P1)-(Pa+Px)=P1-Px cửa2: P2=PT2-PN2=(Pa+Px- H. )-(Pa- H.+P2) =Px-P2  Do sự chênh lệch về áp suất nên đã tạo ra sự lƣu thông không khí. Không khí đi vào nhà với V1 và ra qua cửa thoát V2 19 5  Phương trình cân bằng lưu lượng: Khi 1=2 ta rút ra đƣợc: 19 6 1 1 1 2 2 2. . 2 ( ) . . 2 ( )x xF g P P F g P P      2 2 1 1 2 2 2 2 1 2 . . x P F P F P F F     Vậy để lợi dụng sức gió để thông gió tự nhiên tốt thì cần tạo áp suất gió ra P2 càng giảm càng tốt. Có thể dùng tấm chắn cho cửa ra. 19 7 + + + + + + Tấm chắn gió  Trong vùng bóng khí động, áp suất không khí giảm thấp và không khí chuyển xoáy. Do đó các ống khói, ống thải khí độc hại và bụi không được bố trí trong vùng bóng khí động. Hoặc nhô lên cao hơn đường ranh giới của vùng này để tránh gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực nhà máy. 19 8 a. Các bộ phận chủ yếu:  Hệ thống thƣờng gồm các miệng hút hay thổi, bộ phận lọc bụi, khử độc, quạt máy, bộ phận xử lý nhiệt (nếu cần thiết), các đường ống dẫn khí,  Cửa lấy gió đặt trên tƣờng, ngoài nhà hay trên mái.  Cửa lấy gió cần đảm bảo gió lấy vào phải sạch.  Cửa lấy gió phải có cao độ hợp lý thƣờng cách mặt đất đến mép cửa dƣới  2,5m. 19 9 Bao gồm:  Tính toán thuỷ khí hệ thống đƣờng ống.  Chọn quạt máy 20 0  Xuất phát từ hệ thống đƣờng ống đã đƣợc vạch sẵn hợp lý. Tính toán sức cản thuỷ khí động lực học: P- tổng sức cản thuỷ lực của hệ thống (sức cản ma sát và sức cản cục bộ) - hệ số ma sát li, di- chiều dài và đường kính của ống (m) vi- vận tốc không khí trên đoạn ống (m/s) - khối lượng đơn vị của không khí 9kg/m3) g- gia tốc trọng trường, g= 9,81m/s2 i- tổng hệ số sức cản cục bộ trên đường ống (cửa van, lá chắn, chỗ chuyển tiếp). 20 1 2 ( ) 2 i i vli P di g       (kg/m2)  Biết đƣợc :P và L của toàn hệ thống, ta chọn loại quạt thích hợp, sao cho khi quạt làm việc với số vòng quay n thì lƣu lƣợng và áp suất do quạt tạo ra lớn hơn một ít (5%) so với lƣu lƣợng và sức cản của hệ thống. 20 2  Công suất điện do máy quạt tiêu thụ đƣợc xác định:  L- lưu lượng của hệ thống, m3/h  P- sức cản thuỷ lực của hệ thống, kg/m2.  1- hiệu suất của quạt phụ 1=0,30,8  2- hiệu suất truyền động. Khi quạt nối liền trục với động cơ thì 21. Nếu nối qua bộ truyền đai thì 2=0,850,9.  Căn cứ vào công suất tính được N và số vòng quay của quạt n chọn động cơ điện 20 3 1 2 . 3600.102. . L P N     (KW)  Nguyên nhân: do trong luồng khí động có chứa các chất bụi, hơi, khí dễ gây cháy nổ do vậy cần phải đề phòng.  Biện pháp phòng ngừa.  Không đƣợc bố trí động cơ điện bên đƣờng ống không khí.  Tránh khả năng phát tia lửa điện khi có va chạm giữa cánh và vỏ quạt.  Nếu có nhiều khả năng gây cháy nổ thì sử dụng ống phun để vận chuyển không khí thay quạt.  Nối đất vào các đai truyền động để tránh gây nổ tĩnh điện. 20 4 Kiểm tra hệ thống có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khi lắp ráp và trong quá trình vận hành định kỳ bao gồm: đo áp suất, lưu lượng gió, vận tốc gió trong đường ống tại miệng hút, thổi, độ ẩm, hàm lượng chất độc hại... 20 5 I. Những yêu cầu đảm bảo khi thiết kế các xí nghiệp 1. Vị trí xí nghiệp và các toà nhà trong xí nghiệp  Đảm bảo qui định về vệ sinh công nghiệp.  Bằng phẳng, địa chất ổn định, thuận lợi về giao thông.  Giữa các toà nhà đƣợc bố trí hợp lý để đảm bảo các điều kiện về an toàn. 20 6  Khoảng cách an toàn phòng cháy: Ngăn ngừa tác dụng của năng lượng bức xạ, tiếp xúc của ngọn lửa, tác dụng của các dòng đối lƣu. Khoảng cách an toàn phòng cháy giữa các nhà máy và công trình đã đƣợc tiêu chuẩn.  Đường và đường đi qua: Phải tạo đƣờng đi cho xe chữa cháy đến đƣợc bất kỳ ngôi nhà nào ở về hai phía và bốn phía với nhà có diện tích hơn 10 hecta. 20 7  Khoảng cách an toàn phòng nổ: Khoảng cách giữa các ngôi nhà chứa chất nổ hoặc các nhà trong đó tiến hành công việc nổ đƣợc xác định. ◦ Khoảng cách an toàn địa chấn (m): là khoảng cách mà chấn động của đất do kết quả nổ dƣới đất không gây ra sự phá hoại hoặc xụp đổ nhà. ◦ Khoảng cách an toàn (m) dưới tác dụng của sóng xung kích không khí. 20 8 1. Kích thƣớc, thể tích, diện tích, chiều cao của gian, cấu tạo mặt bằng hợp lý. 2. Cao ráo, sạch sẽ, sáng sủa, tận dụng đƣợc nhiều chiếu sáng và thông gió tự nhiên. 3. Cách âm, cách rung động tốt 4. Cách nhiệt tốt 20 9 5. Các kết cấu xây dựng của phân xƣởng phải đảm bảo điều kiện bền về lực. Các phân xƣởng có nhiệt độ cao và phân xƣởng hóa học bền nhiệt và chống ăn mòn 6. Các cửa chớp lấy ánh sáng, thông gió tự nhiên phải có kết cấu đóng mở dễ dàng, thuận tiện. 21 0  Không gian, diện tích nơi làm việc phải đảm bảo đủ lƣợng không khí, không gian đi lại, các thao tác sản xuất an toàn cho ngƣời lao động.  Bố trí máy móc, thiết bị hợp lý để nâng cao hệ số, hiệu suất sử dụng diện tích sản xuất, dây truyền công nghệ, thuận tiện vận chuyển và đảm bảo an toàn lao động.  Diện tích chỗ làm việc không kể vào khoảng cách giữa các thiết bị. 21 1  Bố trí thẳng góc hƣớng gió hoặc nhỏ hơn 450 đối với hƣớng gió chính.  Phân nhóm và tập trung các phòng có cùng tính chất một nhóm để bố trí.  Các nhà dùng sản xuất không đƣợc làm tầng khoang mái  Các thiết bị kỹ thuật làm việc có thể thoát ra các chất độc hại cần phải đƣợc bố trí hợp lý cần thiết thì cách ly. 21 2  Khi thiết kế nhà sản xuất chú ý đến các yêu cầu:  Tính chịu hoá chất.  Tính chịu nhiệt, cháy.  Tính chống thấm ẩm, khí.  Khả năng chống ngưng tụ.  Ngoài ra với những trƣờng hợp cụ thể phải tính toán đƣa thêm những điều kiện cụ thể cần đảm bảo trên cơ sở đó xác định vật liệu, kết cấu cụ thể cho nhà sản xuất. 21 3  Gián tiếp phục vụ sản xuất: hành chính, văn thƣ, kỹ thuật, kế hoạch, văn phòng phân xƣởng .  Các phòng phục vụ sinh hoạt: nhà ăn, y xá, phòng thay quần áo, nhà vệ sinh  Việc bố trí các phòng phụ phải đảm bảo các nguyên tắc và tiêu chuẩn vệ sinh. 21 4 1. Khái niệm về vùng nguy hiểm.  Vùng nguy hiểm: Là khoảng không gian trong đó các yếu tố nguy hiểm đối với sự sống và sức khoẻ của con ngƣời xuất hiện tác dụng một cách thường xuyên, chu kỳ hoặc bất ngờ. 21 5  Căn cứ vào mục đích, yêu cầu sử dụng máy và trang thiết bị chia ra 3 loại: ◦ Nguyên nhân thiết kế. ◦ Nguyên nhân chế tạo. ◦ Nguyên nhân bảo quản, sửa chữa. 21 6  Khi thiết kế tính toán về độ bền, độ cứng, độ chịu ăn mòn, khả năng chịu nhiệt, chịu rung động ... không đảm bảo sẽ gây tai nạn.  Chi tiết máy và cơ cấu chịu lực: móc, cáp cần trục, vỏ các bình chịu áp lực, trục, bánh răng thiếu độ bền cơ học làm rơi vật nặng, nổ vỡ bình, gẫy trục, vỡ bánh răng  Thiết bị hóa chất: không đủ độ bền, độ chống ăn mòn: gây rò rỉ hóa chất  Các bộ phận làm việc tốc độ cao, có rung động: không có biện pháp chống tháo lỏng: gây văng chi tiét 21 7  Các bình chịu áp lực: gò hàn không đảm bảo, bu lông, đinh tán không đúng tiêu chuẩn, làm độ bền, độ kín, độ chịu nhiệt giảm.  Rèn, đúc, nhiệt luyện, gia công cơ khí  Lắp ráp . 21 8  Chốt an toàn của máy phay, máy mài, công tắc đầu đƣờng của cần trục, .  Không bôi trơn ổ trục sẽ phát nhiệt gây hỏng hóc, gây nổ, tai nạn.  Các van an toàn  Các cơ cấu an toàn bị hỏng, trang bị bảo hộ hỏng, không thích hợp sẽ gây ra tai nạn. 21 9 A1. Yêu cầu chung. A2. Cơ cấu che chắn và cơ cấu bảo vệ A3. Cơ cấu phòng ngừa. A4. Cơ cấu điều khiển và phanh hãm. A5. Khoá liên động. A6. Tín hiệu an toàn. A7. thử máy trƣớc khi sử dụng. A8. Khoảng cách và kích thƣớc an toàn. A9. Cơ khí hoá, tự động hoá và điều khiển từ xa. 22 0  Thiết kế trang thiết bị phải hợp lý:  An toàn.  Điều kiện lao động tốt.  Điều khiển, điều chỉnh thuận lợi, nhẹ nhàng.  Phù hợp với thể lực, thần kinh, các đặc điểm của các bộ phận cơ thể.  Tránh thực hiện quá nhiều thao tác dễ dẫn đến nhầm lẫn, gây chú ý và căng thẳng. 22 1  Đảm bảo khả năng thay đổi tƣ thế, kết cấu chỗ làm phù hợp với các tƣ thế.  Nhịp sản xuất hợp lý để giảm tính đơn điệu, lặp lại.  Quan tâm đến nhân chủng học cơ thể ngƣời. Chú ý trƣờng hoạt động của tay, chân. không thao tác ngoài vùng thuận lợi.  Quan tâm đến hình dáng bên ngoài máy, tạo tính thẩm mỹ (màu sắc...), không gây chấn thƣơng khi tiếp xúc (cạnh sắc, gồ ghề...)  Bố trí trang bị phòng ngừa, cơ cấu đảm bảo an toàn. 22 2 a. Cơ cấu che chắn. Mục đích:  Cách ly ngƣời lao động với vùng nguy hiểm.  Ngăn ngừa tai nạn lao động: rơi, ngã, vật rắn bắn vào ngƣời. Yêu cầu:  Ngăn ngừa được tác động xấu do bộ phận của thiết bị sản xuất gây ra.  Không gây trở ngại cho thao tác của ngƣời lao động.  Không ảnh hưởng đến năng suất ngƣời lao động, công suất của thiết bị. 22 3 Phân loại cơ cấu che chắn.  Che chắn các bộ phận, cơ cấu chuyển động.  Che chắn vùng văng bắn các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công.  Che chắn bộ phận dẫn điện.  Che chắn nguồn bức xạ có hại.  Rào chắn vùng làn việc trên cao, hào hố.  Che chắn tạm thời có thể di chuyển đƣợc hay che chắn cố định không di chuyển đƣợc. 22 4 b. Cơ cấu bảo vệ.  Khi không thể che chắn hoàn toàn khu vực nguy hiểm, thiết kế cơ cấu bảo vệ nhằm tạo ra một khu vực an toàn đủ bảo vệ cho người lao động (cơ cấu chắn phoi, tránh bắn dd trơn nguội bằng kính hữu cơ, kính stalinit...) 22 5 a. Định nghĩa: Là cơ cấu đề phòng sự cố của thiết bị có liên quan đến điều kiện an toàn của ngƣời lao động. b. Nhiệm vụ: Tự động ngắt máy, thiết bị hoặc bộ phận của máy khi có một thông số nào đó vượt quá trị số giới hạn cho phép. 22 6 c. Phân loại:  Hệ thống tự động phục hồi: tự động phục hội lại khả năng làm việc khi thông số nguy hiểm, điện trở về mức quy định: li hợp ma sát, li hợp vấu – lò xo...  Hệ thống phục hồi bằng tay: trục vít rơi...  Hệ thống phục hồi bằng thay thế: cầu chì, chốt cắt.... 22 7 a. Cơ cấu điều khiển:  Là những cơ cấu dùng để điều khiển hay điều chỉnh các thông số trong quá trình làm việc hay thực hiện những chức năng máy: tay gạt, tay quay...  Phù hợp giữa chuyển động và vị trí của cơ cấu điều khiển với cơ cấu chấp hành.  Hiệu quả khi sử dụng  Đảm bảo sự phù hợp với vị trí và ngƣời điều khiển cả về kỹ thuật lẫn sinh học. 22 8  Là những cơ cấu dùng để dừng hay giảm bớt chuyển động.  Phải đảm bảo tính tin cậy, thuận tiện, thời gian tác động. 22 9  Là cơ cấu tự động loại trừ khả năng gây ra nguy hiểm cho thiết bị sản xuất và ngƣời lao động trong quá trình sử dụng máy thao tác không đúng nguyên tắc an toàn. 23 0 a. Tín hiệu an toàn: là các tín hiệu báo hiệu tình trạng làm việc của máy (an toàn hay sắp sảy ra sự cố). b. Phân loại:  Tín hiệu ánh sáng: dùng tín hiệu là các dải ánh sáng.  Tín hiệu âm thanh: dùng sóng âm làm tín hiệu, tác dụng nhanh trên khu vực rộng.  Dấu hiệu an toàn: là các dấu hiệu có tác dụng nhắc nhở, đề phòng tai nạn lao động (biển báo) 23 1  Qui định quốc tế: ◦ Ánh sáng đỏ: tín hiệu cấm, nguy hiểm... ◦ Ánh sáng vàng: tín hiệu đề phòng, chú ý... ◦ Ánh sáng xanh: tín hiệu cho phép, an toàn...  Chia hai nhóm: ◦ Nhóm chính: màu đỏ, xanh, vàng ◦ Nhóm phụ: trắng, da cam, xanh lá ngọc... 23 2  Thử khuyết tật: dùng khi chi tiết máy hay máy móc là những thiết bị quan trọng.  Thử quá tải: dùng đối với những thiết bị chịu tải trọng lớn: cầu trục, nồi áp suất, cần trục... 23 3  Là khoảng không gian tối thiểu giữa ngƣời lao động và các phƣơng tiện, thiết bị hoặc khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng với nhau để không bị tác động xấu của các yếu tố sản xuất.  Khoảng cách an toàn về vệ sinh lao động.  Khoảng cách an toàn trong một số ngành nghề đặc thù: lâm nghiệp, xây dựng, điện...  Khoảng cách an toàn cháy nổ: không gây cháy nổ hay an toàn khi nổ.  Khoảng cách về an toàn phóng xạ  Khoảng cách an toàn giữa các phƣơng tiện vận chuyển. 23 4  Các bộ phận truyền động đều phải che chắn.  Phải có cơ cấu phòng ngừa và khoá liên động.  Phải có hệ thống tín hiệu.  Có thể điều khiển độc lập từng máy, từng bộ phận.  Phải thoả mãn các quy phạm an toàn điện.  Phải trang bị các cơ cấu kiểm tra tự động.  Sửa chữa, sử dụng đúng qui tắc an toàn.  Không thu dọn phoi bằng tay. 23 5 Các trang bị phòng hộ cá nhân: là các trang bị cho cá nhân dùng trong thời gian làm việc để bảo vệ cho ngƣời lao động: bao tai, bao tay, ủng, dày, kính... 23 6 a. An toàn trên máy tiện.  Các chi tiết quay: mâm cặp, đồ gá...  Các chi tiết chuyển động tịnh tiến: bàn dao, ụ sau...  Nguy hiểm do máy: quần, áo, tóc...bị quấn vào máy  Khắc phục: các bộ phận chuyển động phải đƣợc che kín, đồ gá quay bề mặt ngoài phải tròn, nhẵn, cân bằng, lực kẹp ổn định đảm bảo 23 7  Dùng dao có kết cấu bẻ phoi, dùng kính chắn.  Dùng luynét đỡ: khi gia công các chi tiết dài, yếu.  Phôi thanh trên máy tự động phải có kết cấu che phôi. Dao cắt gá không đƣợc dài quá dễ bị gẫy. 23 8 a. An toàn trên máy tiện.  Nguyên nhân: Tốc độ đá cao (35  300m/s) sinh ra lực ly tâm lớn, nhiệt cắt rất lớn (1000 0C)  Nguy hiểm do máy: vỡ đá, bụi mài, dung dịch trơn lạnh bám vào mặt đá bị văng ra tạo hạt sƣơng mù -> gây bệnh về phổi, mắt, phoi nóng đỏ có thể gây bỏng  Khắc phục: kiểm tra kỹ thuật, cân bằng đá, có kết cấu che chắn đá, hút bụi, phoi phát sinh. 23 9  Nguy hiểm phát sinh: ◦ Thiếu hiểu biết về chuyên môn và kinh nghiệm nâng hạ, vận chuyển. ◦ Rơi tải trọng. ◦ Đứt băng tải, rơi vãi khi vận chuyển. ◦ Hệ thống điện không đảm bảo: hở điện, phóng điện hồ quang... 24 0 Các biện pháp kỹ thuật an toàn. ◦ Đảm bảo yêu cầu an toàn với một số chi tiết và cơ cấu quan trọng của thiết bị nâng: cáp, xích, tang, ròng rọc, phanh. ◦ Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị, cơ cấu an toàn 24 1  Yếu tố nguy hiểm đặc trưng: ◦ Nguy cơ nổ. ◦ Nguy cơ bỏng. ◦ Nguy cơ sinh ra các chất nguy hiểm và có hại  Nguyên nhân sinh ra sự cố: ◦ Nguyên nhân kỹ thuật: thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dƣỡng ◦ Nguyên nhân tổ chức: trình độ hiểu biết, khai thác thiết bị... 24 2 Biện pháp: ◦ Quản lý thiết bị đúng qui định, đào tạo ngƣời sử dụng, xây dựng tài liệu ◦ Thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dƣỡng đúng. Yêu cầu: ◦ Yêu cầu về quản lý thiết bị. ◦ Yêu cầu thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa. ◦ Dụng cụ kiểm tra. ◦ Cơ cấu an toàn phải đƣợc đảm bảo. ◦ Đƣờng ống dẫn phải đảm bảo kỹ thuật: kín khít... 24 3  Nguy hiểm phát sinh: ◦ Tạo vi khí hậu nóng gây say nóng và co giật. ◦ Muội than, khói và cácbonoxit gây ô nhiễm. ◦ Va đập gây rung động. ◦ Các mảnh vỡ văng ra khi làm việc. ◦ Trang thiết bị thiết kế, qui trình công nghệ chƣa hoàn thiện gây tai nạn. 24 4  Các biện pháp an toàn: ◦ Tạo nền móng tốt nơi đặt máy, đảm bảo cho máy làm việc ổn định, tin cậy và an toàn. ◦ Máy có đầy đủ cơ cấu che chắn và cơ cấu phòng ngừa. ◦ Đe: chế tạo bằng vật liệu chịu tải trong khi va đập. ◦ Dùng lƣới di động để che chắn những vùng nguy hiểm do các mảnh vụn có thể gây ra ◦ Máy ép, máy dập cần có cơ cấu an toàn: dùng hai nút bấm mở máy (mở máy bằng hai tay). 24 5 ◦ Cách ly nguồn nhiệt đối lưu và bức xạ bằng vật liệu cách nhiệt bọc quanh lò, dùng màn nƣớc hấp thụ các tia bức xạ trƣớc cửa lò. ◦ Bố trí hợp lý các lò và các nguồn nhiệt lớn cách xa nơi làm việc. ◦ Có chế độ thông gió thích hợp để cải thiện điều kiện vi khí hậu. ◦ Kiểm tra, chạy thử máy khi nghiệm thu. thử tình trạng máy trƣớc khi làm việc. ◦ Bố trí hợp lý vị trí làm việc cho công nhân. ◦ Kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ các trang thiết bị. 24 6  Nguy hiểm: sinh bụi, khí, nhiệt, gây căng thẳng về thể lực  Các biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc: ◦ Cơ khí hoá, tự động hoá một phần hay toàn bộ quá trình sản xuất (xếp vật liệu, làm khuôn, rót kim loại, rỡ khuôn, làm sạch vật đúc, vận chuyển vật liệu ...) ◦ Thông gió, khử khí, bụi, hơi khí độc. 24 7 ◦ Tốc độ thông gió cục bộ: 0,72 m/s. ◦ Tốc độ thông gió chung: 0,3 0,5 m/s ◦ Cường độ bức xạ tại chỗ làm việc : 0,25 1 cal/cm2.phút. ◦ Thiết bị máy móc phải đặt đúng vị trí, có cơ cấu đảm bảo an toàn khi làm việc. ◦ Sử dụng các trang thiết bị phòng hộ cá nhân. 24 8  Các yếu tố có hại phát sinh: ◦ Các tia tử ngoại. ◦ Hơi, khí độc sinh ra. ◦ Điện giật. ◦ Hoa lửa bắn ra khi tƣơng tác que hàn vật hàn gây bỏng. ◦ Nổ bình đựng khí hàn. 24 9  Các biện pháp an toàn: ◦ Dùng tấm chắn chuyên dùng hay mặt nạ có kính lọc ánh sáng tối vàng xanh không cho tia tử ngoại đi qua. ◦ Đảm bảo an toàn điện giật. ◦ Tránh hoa lửa bắn ra gây bỏng. ◦ Đảm bảo an toàn cháy nổ khi dùng khí cháy Axetylen 25 0  Các dụng cụ cầm tay phổ biến: chạy khí nén, chạy điện, kìm, giũa, đục, đột .  Yêu cầu: sử dụng đúng kỹ thuật, giữ sạch sẽ, không dầu mỡ 25 1 a. Những khái niệm cơ bản về an toàn điện. b. Phân tích an toàn trong các mạng điện. c. Biện pháp an toàn khi sử dụng điện. d. Đề phòng tĩnh điện. e. Bảo vệ chống sét. 25 2  Dòng điện đi qua cơ thể con ngƣời gây nên phản ứng sinh lý phức tạp: ◦ Huỷ hoại bộ phận thần kinh ◦ Tê liệt cơ ◦ Sƣng màng phổi ◦ Huỷ hoại cơ quan hô hấp và tuần hoàn máu. ◦ Tác động của dòng điện còn tăng lên với những ngƣời có nồng độ cồn. 25 3  3 loại tổn thương do điện: ◦ Tổn thƣơng do chạm phải vật dẫn điện có điện áp. ◦ Tổn thƣơng do chạm phải những bộ phận bằng kim loại hay vỏ thiết bị điện có mang điện áp vì bị hỏng cách điện. ◦ Tổn thƣơng do điện áp bước xuất hiện ở chỗ bị hƣ hỏng hay chỗ dòng điện đi vào đất.  Nguyên nhân: Huỷ hoại khả năng làm việc của các cơ quan của ngƣời hoặc ngừng thở do thay đổi những hiện tƣợng sinh hoá trong cơ thể ngƣời. Ngoài ra còn gây bỏng rất trầm trọng. 25 4  Cơ chế tác dụng: ◦ Gây hiện tƣợng phân tích máu và các chất khác làm tẩm ƣớt tổ chức huyết cầu, làm đầy huyết quản làm ảnh hưởng tới hoạt động thần kinh gây tổn thương. ◦ Gây co giãn cơ làm tim mạch bị rối loạn dẫn đến đình trệ lƣu thông máu. ◦ Gây hiện tƣợng phản xạ do quá trình kích thích và đình trệ hoạt động của não bộ kéo theo huỷ hoại chức năng hô hấp. 25 5  Điện trở người: Phụ thuộc vào sức khoẻ (10100 K)  Trị số dòng điện qua người: Thƣờng rất nhỏ: 0,6100 (mA)  Thời gian tác dụng ◦ Thời gian tác dụng lâu sinh nhiệt lớn đốt cháy lớp vảy sừng trên da làm giảm điện trở ngƣời làm dòng điện tăng càng gây nguy hiểm. ◦ Thời gian tác dụng ngắn thì nguy hiểm phụ thuộc nhịp tim.  Đường đi của dòng điện qua người: Đo phân lượng của dòng điện qua tim để đánh giá mức độ nguy hiểm. 25 6  Tần số dòng điện. f = 50 – 60 Hz nguy hiểm nhất  Môi trường xung quanh. Nhiệt độ, độ ẩm ảnh hƣởng tới điện trở ngƣời.  Điện áp cho phép. Do điện trở ngƣời là hàm của nhiều biến số do vậy rất khó khăn để tìm điện áp cho phép. Tuy vậy điện áp cho phép đã đƣợc qui chuẩn. (12- 65 V) 25 7  Điện đi trong đất. Dòng điện tản đi theo hình cầu, độ lớn điện áp phân bố: U=K/X  Điện áp tiếp xúc. Nếu ngƣời và đoạn mạch còn lại tạo thành mạch kín thì điện áp giáng rơi trên ngƣời gọi là điện áp tiếp xúc mà độ lớn phụ thuộc vào điện trở nối tiếp với ngƣời.  Điện áp bước. Thiết bị rò rỉ điện tạo nên những hình cầu đẳng thế. Trên mặt đất là những vòng tròn đẳng thế, giữa các vòng tròn chênh lệch điện thế tạo điện áp bƣớc gây nguy hiểm cho ngƣời lao động. 25 8  Chấn thương: là sự phá huỷ cục bộ các mô của cơ thể do dòng điện hoặc hồ quang điện (da, xƣơng). ◦ Bỏng điện: do dòng điện/ hồ quang điện. Bỏng do hồ quang một phần do tác động đốt nóng của tia lửa hồ quang có nhiệt độ rất cao (từ 35000 – 150000C) một phần do bột kim loại nóng bắn vào gây bỏng. ◦ Dấu vết điện: trên bề mặt da tại điểm tiếp xúc với điện cực có dòng điện chạy qua sẽ in dấu vết. ◦ Kim loại hoá mặt da: do các hạt kim loại nhỏ bắn với tốc độ lớn thấn sâu vào trong da, gây bỏng. ◦ Co giật cơ: Khi có dòng điện qua ngƣời, các cơ bị co giật. ◦ Viêm mắt: do tác dụng của tia cực tím hay tia hồng ngoại của hồ quang điện. 25 9  Điện giật. Dòng điện qua cơ thể sẽ kích thích các mô kèm theo giật cơ ở các mức độ khác nhau. ◦ Cơ bị co giật nhƣng ngƣời không bị ngạt. ◦ Cơ co giật, ngƣời bị ngất, nhƣng vẫn duy trì đƣợc hô hấp và tuần hoàn. ◦ Ngƣời bị ngất, hoạt động của tim và hô hấp rối loạn. ◦ Chết lâm sàng (không thở, hệ tuần hoàn không hoạt động)  Điện giật tỷ lệ chết rất lớn, khoảng 80% trong tổng số nạn nhân điện giật và 85%87% số vụ tai nạn điện chết ngƣời là do điện giật. 26 0  Các qui tắc chung đảm bảo an toàn điện. ◦ Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy hiểm khi tiếp xúc bất ngờ vào vật dẫn điện. ◦ Phải chọn đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện cũng nhƣ thắp sáng theo đúng quy chuẩn. ◦ Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc ◦ Tổ chức kiểm tra, vận hành theo đúng các quy tắc an toàn. ◦ Thƣờng xuyên kiểm tra dự phòng cách điện của các thiết bị cũng nhƣ của hệ thống điện. 26 1  Đề phòng tiếp xúc vào các bộ phận mang điện. ◦ Đảm bảo cách điện tốt: không cho điện rò rỉ ra vỏ máy gây nguy hiểm và tránh truyền điện giữa các pha với nhau gây ngắn mạch. ◦ Đảm bảo khoảng cách an toàn, bao che, rào chắn các bộ phận mang điện. ◦ Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách ly. ◦ Sử dụng biển báo, tín hiệu, khoá liên động. 26 2  Đề phòng điện rò ra bộ phận bình thường không có điện. ◦ Nối đất an toàn: để tản dòng điện vào đất và giữ mức điện thế thấp. ◦ Nối đất bảo vệ: bảo vệ an toàn khi chạm phải thiết bị hƣ hỏng cách điện ◦ Nối đất tập trung: dùng thép ống 40  60 làm điện cực, nhƣng gây ra điện áp bƣớc. ◦ Nối đất hình lưới: dùng lƣới sắt lớn làm điện cực chôn phía dƣới khu vực đặt thiết bị. Khắc phục điện áp bƣớc lớn khi nối tập trung. ◦ Nối đất dây trung tính: bảo vệ lƣới điện 3 pha có dây trung tính. ◦ Nối đất lặp lại: dây trung tính đƣợc nối lặp lại với khoảng cách 250m. đảm bảo khi ngắn mạch điện áp dây trung tính không tăng đến điện áp pha. 26 3  Các dụng cụ sửa chữa điện. Yêu cầu: đảm bảo cách điện an toàn cho ngƣời sử dụng: sào, ủng, gang tay, thảm, bục cách điện  Các dụng cụ kiểm tra: bút thử điện, vônmét.  Yêu cầu cơ bản với thiết bị điện. ◦ Cách điện: là yêu cầu quan trọng nhất. ◦ Dây dẫn: phải đƣợc cách điện bàng vỏ bọc cách điện. ◦ Cầu chì: cơ cấu tự động cắt điện bảo vệ đƣợc lắp sau cầu dao. ◦ Dao cắt điện: để đóng, cắt mạch điện. ◦ Các dụng cụ điện xách tay: khoan tay, máy mài 26 4  Cấp cứu khi điện giật. ◦ Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. ◦ Làm hô hấp nhân tạo. ◦ Xoa bóp tim ngoài nồng ngực 26 5  Hiện tượng tĩnh điện.  Các biện pháp phòng tránh ảnh hưởng tĩnh điện. 26 6  Những khái niệm cơ bản.  Tính toán phạm vi bảo vệ chống sét. 26 7 Chương 4: PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY 268  I. Ý nghĩa, vai trò quá trình cháy và vấn đề phòng chống cháy nổ.  II. Phương châm, tính chất và nhiệm vụ công tác phòng chữa cháy.  III. Khái niệm cơ bản về cháy, nổ.  IV. Nguyên nhân gây cháy.  V. Biện pháp phòng chống cháy nổ.  VI. Chữa cháy và phương tiện chữa cháy. 26 9  Quá trình cháy không đƣợc kiểm soát sẽ gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng về ngƣời và tài sản.  Là một nhiệm vụ tất yếu và cần thiết. 27 0  “ Tích cực phòng ngừa, kịp thời cứu chữa, bảo đảm hiệu quả cao nhất”  Tính chất: Tính quần chúng, tính pháp luật, tính khoa học, tính chiến đấu. 27 1 Ban hành các điều lệ, biện pháp và tiêu chuẩn kĩ thuật phòng cháy chữa cháy Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các điều lệ, biện pháp và tiêu chuẩn kĩ thuật phòng cháy chữa cháy trong các cơ quan, xí nghiệp, công trƣờng... Thoả thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy của các công trình trƣớc khi thi công. Chỉ đạo công tác, nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy và tổ chức phối hợp chiến đấu của các đội chữa cháy. 27 2  Tổ chức nghiên cứu và phổ biến khoa học kĩ thuật phòng cháy chữa cháy .  Hướng dẫn, tuyên truyền giáo dục cho nhân dân về nhiệm vụ và cách thức phòng cháy chữa cháy.  Hướng dẫn, kiểm tra việc sản xuất và mua sắm máy móc, phƣơng tiện, dụng cụ và hoá chất chữa cháy.  Kết hợp với cơ quan chức năng tiến hành điều tra và kết luận về các vụ cháy. 27 3 1. Định nghĩa về cháy.  “Cháy: là một phản ứng hoá học có toả nhiệt và phát ra ánh sáng.”  Đặc trƣng bởi 3 dấu hiệu sau: ◦ Là một phản ứng hoá học. ◦ Có toả nhiệt. ◦ Phát ra ánh sáng. 27 4  Nổ lý học: là nổ do áp suất trong một thể tích tăng cao vượt quá giới hạn chịu đựng của thiết bị. Nổ lý học rất nguy hiểm do áp lực và mảnh vỡ của thiết bị bắn ra.  Nổ hoá học: là nổ do cháy với vận tốc rất nhanh, sự thay đổi áp suất đột ngột. Nổ hoá học có đầy đủ dấu hiệu phản ứng hoá học, toả nhiệt, phát sáng. 27 5  Nhiệt độ chớp cháy: nhiệt độ tối thiểu tại đó ngọn lửa xuất hiện khi tiếp xúc với ngọn lửa trần sau đó lại tắt ngay.  Nhiệt độ bốc cháy: nhiệt độ tối thiểu tại đó ngọn lửa xuất hiện và không bị dập tắt  Nhiệt độ tự bốc cháy: nhiệt độ tối thiểu tại đó hỗn hợp khí tự bốc cháy không cần tiếp xúc với ngọn lửa trần  Ba nhiệt độ này càng thấp thì khả năng cháy nổ càng lớn, càng nguy hiểm. 27 6 27 7 CH4 + không khí T0 P1 CH4 + không khí T0 P2 CH4 + không khí T0 P3 Cháy không xảy ra Cháy xảy ra Cháy xảy ra dễ dàng Là áp suất tối thiểu mà quá trình bốc cháy tự xảy ra (P2) Áp suất tự bốc cháy càng thấp khả năng cháy nổ càng lớn  Là thời gian cần thiết để phản ứng cháy xảy ra tại áp suất tự bốc cháy.  Thời gian cảm ứng càng ngắn thì hỗn hợp càng dễ cháy nổ 27 8  3 yếu tố là: chất cháy, Oxy trong không khí, nguồn nhiệt thích ứng.  Ba yếu tố trên phải kết hợp với nhau đúng tỷ lệ, xảy ra cùng một thời gian, tại cùng một địa điểm thì mới đảm bảo sự cháy hình thành. a. chất cháy.  Chất rắn: gồm các vật liệu thể rắn : tre, gỗ  Chất lỏng: xăng, dầu, cồn  Chất khí: CH4, H2, C2H2 27 9 b. Oxy cần cho sự cháy:  Oxy trong không khí chiếm 21% thể tích.  Nếu lƣợng Oxy giảm xuống 14-15% thì cháy không duy trì đƣợc nữa. c. Nguồn nhiệt:  Gồm: nguồn nhiệt trực tiếp, nguồn nhiệt do ma sát và các chất rắn sinh ra, nguồn nhiệt do tác dụng hoá chất sinh ra. 28 0  Cháy, nổ của hỗn hợp hơi, khí với không khí.  Cháy nổ của chất lỏng trong không khí.  Cháy nổ của bụi trong không khí.  Cháy của chất rắn trong không khí.  Một vài dạng cháy đặc biệt. 28 1 1. Cháy do tác động của ngọn lửa trần hay tia lửa, tàn lửa.  Nguyên nhân phổ biến, nhiệt độ ngọn lửa trần rất cao đủ sức đốt cháy hầu hết các vật liệu. 2. Cháy do ma sát, va chạm giữa các vật.  Thƣờng do máy móc không đƣợc bôi trơn tốt, các ổ bi, cổ trục cọ sát vào nhau sinh ra nhiệt hay phát tia lửa gây cháy. 28 2  Các phản ứng hoá học toả nhiệt hay hình thành ngọn lửa phải đƣợc chủ động kiểm soát.  Các hoá chất tác dụng với nhau sinh ra nhiệt hay ngọn lửa dẫn đến cháy  Hoá chất gặp không khí, gặp nƣớc xảy ra phản ứng và toả nhiệt, tạo ngọn lửa gây cháy. 28 3  Là trƣờng hợp chuyển từ năng lƣợng điện sang nhiệt năng trong các trƣờng hợp: chập mạch, quá tải  Sinh tia lửa điện: đóng ngắt cầu dao, cháy cầu chì, mối nối dây dẫn không chặt  Dụng cụ điện công suất cao: bàn là, bếp điện tủ sấy ... 28 4 1. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền, huấn luyện. 2. Biện pháp kỹ thuật. 3. Biện pháp hành chính, pháp lý. 28 5  Giáo dục, tuyên truyền, huấn luyện thƣờng xuyên cần làm rõ bản chất và đặc điểm quá trình cháy của các loại vật liệu, các yếu tố dẫn đến cháy và nổ, các biện pháp đề phòng. 28 6  Thay thế các khâu sản xuất nguy hiểm bằng khâu ít nguy hiểm hơn hoặc tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá.  Thiết bị phải đảm bảo kín tại các chỗ nối, tháo rút, nạp vào của thiết bị cần phải kín để hạn chế thoát hơi.  Quá trình sản xuất dùng dung môi, chọn dung môi khó bay hơi, khó cháy.  Dùng thêm các chất phụ gia trợ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp cháy.  . 28 7  Thực hiện các khâu kĩ thuật nguy hiểm về cháy nổ trong môi trường khí trơ, trong điều kiện chân không.  Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dễ cháy nổ ra một khu vực xa, nơi thoáng gió hay ra ngoài trời  Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên quan đến chất dễ cháy, nổ.  Tránh tạo ra nồng độ nổ nguy hiểm của chất lỏng trong các thiết bị, ống dẫn khí hay trong hệ thống thông gió. 28 8  Giảm lượng chất cháy, nổ trong khu vực sản xuất.  Thiết kế lắp đặt các hệ thống thiết bị chống cháy lan truyền.  Xử lý sơn chống cháy, vật liệu không bị cháy.  Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động. 28 9  Nhà nƣớc quản lý phòng cháy chữa cháy bằng pháp lệnh, nghị định, tiêu chuẩn do đó mọi công dân bắt buộc phải tuân theo. 29 0 1. Quá trình phát triển đám cháy. a. Đặc điểm của đám cháy.  Toả nhiệt.  Sản phẩm cháy.  Tốc độ cháy. b. Diễn biến đám cháy và sự phát triển.  Giai đoạn đầu.  Giai đoạn cháy to  Giai đoạn kết thúc. 29 1  Ức chế phản ứng cháy bằng phương pháp hoá học, pha loãng chất cháy bằng chất không cháy hoặc cách ly chất phản ứng ra khỏi vùng cháy.  Làm lạnh nhanh chóng vùng cháy hoặc chất phản ứng.  “ Phương pháp chữa cháy là hoạt động liên tục, chính xác theo một trình tự nhất định hướng vào tâm, gốc đám cháy nhằm tạo điều kiện để dập tắt đám cháy.” 29 2  Đƣa vào những chất không tham gia phản ứng cháy: CO2....  Ngăn cách không cho Oxy thâm nhập vào vùng cháy: dùng bọt, cát...  Làm lạnh vùng cháy cho đến nhiệt độ bắt cháy của các chất cháy.  Phƣơng pháp tổng hợp: tổng hợp hai hay nhiều phƣơng pháp trên.  Ngoài phƣơng pháp chữa cháy ra còn có chiến thuật chữa cháy. 29 3  Chất chữa cháy: là chất đƣa vào đám cháy nhằm dập tắt nó.  Có nhiều loại chất chữa cháy: rắn, lỏng, khí ◦ Có hiệu quả chữa cháy cao, làm tiêu hao chất chữa cháy trên một đơn vị diện tích cháy trong một đơn vị thời gian phải là nhỏ nhất. ◦ Dễ kiếm và rẻ tiền. ◦ Không gây độc hại khi sử dụng, bảo quản. ◦ Không gây hƣ hỏng thiết bị cứu chữa đồ vật đƣợc cứu chữa. 29 4  Một số chất chữa cháy thông dụng. ◦ Nƣớc. ◦ Hơi nƣớc. ◦ Bụi nƣớc. ◦ Bọt chữa cháy: bọt hoá học và bọt không khí ◦ Bột chữa cháy. ◦ Các loại khí. ◦ Các chất halogen 29 5  Thu nhiệt đám cháy  Không dùng chữa cháy các thiết bị điện, các kim loại Na, K, Ca, CaC2  Không dùng chữa cháy xăng dầu. 2Na + 2 H2O = 2 NaOH + H2+ Q CaC2 + 2 H2O = Ca(OH)2 + C2H2+ Q 29 6  Thƣờng dùng trong công nghiệp  Pha loãng nồng độ chất cháy và ngăn cản nồng độ Oxy  Phải chiếm 35% thể tích nơi chứa hàng bị cháy  Chỉ cho phép với loại hàng hóa, máy móc dƣới tác dụng nhiệt không bị hƣ hỏng 29 7  Là nƣớc phun thành các hạt rất bé, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc với đám cháy  Tác dụng: thu nhiệt, pha loãng nồng độ chất cháy, hạn chế sự thâm nhập của Oxy, giảm khói.  Chỉ sử dụng khi toàn bộ dòng bụi nƣớc trùm kín đƣợc mặt của đám cháy. 29 8  2 loại: bọt hóa học & bọt hòa không khí.  Tác dụng: cách ly hỗn hợp cháy, làm lạnh vùng cháy  Ứng dụng: chữa cháy xăng, chất lỏng bị cháy.  Không sử dụng chữa cháy các thiết bị điện, các kim loại & đám cháy có T > 17000 C  Bột hóa học: tạo ra bởi phản ứng 2 chất  Sunfat nhôm: Al2 (SO4)3  Hidrocacbonat natri NaHCO3 29 9  Phản ứng: Al2 (SO4)3 + 6H2O = 2 Al(OH)3 + 3H2SO4 H2SO4+ 2NaHCO3=Na2SO4+ 2H2O +2CO2  Al(OH)3 kết tủa màu trắng tạo màng mỏng +CO2 tạo bọt, cách ly đám cháy, ngăn cản sự xâm nhập của Oxy 30 0  Khuấy không khí với dung dịch tạo bọt, hiệu quả chữa cháy tốt.  Thành phần: Sabonin & nhựa quả (90%), chống thối (8-10%)  Chữa cháy xăng dầu, các chất lỏng dễ cháy khác trừ cồn & ete 30 1  Hỗn hợp chất vô cơ & hữu cơ.  Chữa cháy kim loại, các chất rắn & chất lỏng.  Ví dụ: để chữa cháy kim loại kiềm sử dụng bột khô: 96,5% CaCO3 + 1% graphit + 1% xà phòng sắt+ 1% xà phòng nhôm + 0,5% axit stearic 30 2  Gồm: CO2, N2, agon, Heli và những chất khí không cháy khác.  Tác dụng: pha loãng nồng độ chất cháy, làm lạnh  Chữa cháy điện, chữa cháy các chất rắn, chữa cháy chất lỏng  Không dùng CO2chữa cháy phân đạm, kim loại kiềm, kiềm thổ 30 3  Hiệu quả rất lớn  Tác dụng: ức chế phản ứng cháy, làm lạnh.  Chữa cháy cho các chất khó thấm nƣớc (bông, vải sợi ) 30 4  Tuyên truyền vận động mọi ngƣời thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy ƣớc và biện pháp phòng cháy chữa cháy ở cơ sở.  Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định an toàn phòng cháy chữa cháy.  Xây dựng kế hoạch huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy, xây dựng phƣơng án chữa cháy ở cơ sở, thường xuyên luyện tập theo phƣơng án đề ra.  Tổ chức cứu chữa kịp thời các vụ cháy xảy ra.  Bảo vệ hiện trường chữa cháy để giúp đỡ cơ quan xác minh nguyên nhân gây cháy. 30 5 30 6 a. Phân loại phương tiện chữa cháy. Gồm 2 loại: cơ giới và thô sơ.  Cơ giới: gồm loại di động và loại cố định. ◦ Loại di động: xe chữa cháy, xe chuyên dùng, xe thang, xe chỉ huy... ◦ Loại cố định: hệ thống phun bọt chữa cháy, hệ thống nƣớc  Thô sơ: các loại bơm tay, gầu vẩy,những loại này đƣợc trang bị rộng rãi ở các cơ sở. 30 7 b. Xe chữa cháy.  Gồm: xe chữa cháy, xe phun bọt  Cấu tạo chung: động cơ máy nổ, bộ chế hoà khí chất chữa cháy, vời chữa cháy, nƣớc.. c. Phương tiện báo cháy và chữa cháy tự động.  Thƣờng đặt ở những mục tiêu quan trọng cần đƣợc bảo vệ.  Là phƣơng tiện tự động đưa chất chữa cháy vào đám cháy và dập tắt ngọn lửa. 30 8 d. Các dụng cụ chữa cháy thô sơ.  Các loại: bình bọt hoá học, bình bọt hoà không khí, bình CO2, bình chữa cháy chất rắn, bơm tay, cát, xẻng, thùng  Dùng để chữa cháy lúc đầu khi đội chữa cháy chƣa đến kịp. 30 9 e.phương án chữa cháy tại chỗ. 31 0 a. Chữa cháy chất rắn. b. Chữa cháy chất độc, chất nổ. c. Chữa cháy thiết bị điện. d. Chữa cháy chất lỏng. 31 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_an_toan_va_moi_truong_mac_thi_thoa.pdf
Tài liệu liên quan