Bài giảng Luật an sinh xã hội - Bài 3: Bảo hiểm xã hội - Đỗ Thị Dung

Hỗ trợ học nghề • Điều kiện được hỗ trợ học nghề: Người lao động quy định đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:  Đủ các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.  Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật. • Thời gian, mức hỗ trợ học nghề:  Thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng.  Mức hỗ trợ học nghề:  Học nghề đến 3 tháng: Hỗ trợ 3.000.000đồng/người/khóa.  Học nghề trên 3 tháng: Hỗ trợ 600.000đồng/người/tháng. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động • Người sử dụng lao động có đủ các điều kiện:  Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;  Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh;  Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động;  Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. • Thời gian hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo phương án được phê duyệt và không quá 06 tháng

pdf45 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật an sinh xã hội - Bài 3: Bảo hiểm xã hội - Đỗ Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015104216 GIỚI THIỆU MÔN HỌC LUẬT AN SINH XÃ HỘI Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung 1 v1.0015104216 2 BÀI 3 BẢO HIỂM XÃ HỘI Giảng viên: TS. Đỗ Thị Dung v1.0015104216 3 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm, các cách phân loại, nguyên tắc của bảo hiểm xã hội. • Trình bày được 5 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc. • Phân tích được các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện. • Phân tích được chế độ bảo hiểm thất nghiệp. • Tính được các chế độ bảo hiểm xã hội cho đối tượng hưởng trong tình huống cụ thể. v1.0015104216 4 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt môn học này, người học phải học xong môn học: Luật Lao động. v1.0015104216 5 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc văn bản pháp luật:  Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2014;  Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 đã sửa đổi, bổ sung năm 2014;  Luật Việc làm năm 2013. • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. v1.0015104216 6 CẤU TRÚC NỘI DUNG Khái quát về bảo hiểm xã hội3.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc3.2 Bảo hiểm xã hội tự nguyện3.3 Bảo hiểm thất nghiệp3.4 v1.0015104216 3.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI 3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của bảo hiểm xã hội 3.1.2. Phân loại bảo hiểm xã hội 3.1.3. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội 7 v1.0015104216 8 3.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI Khái niệm bảo hiểm xã hội • Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. • Chế độ bảo hiểm xã hội là tổng hợp quy định của Nhà nước về đối tượng tham gia, điều kiện hưởng và các chế độ chi trả khi người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tuổi già hoặc chết, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ bảo hiểm xã hội. v1.0015104216 9 3.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo) Đặc điểm của bảo hiểm xã hội Đối tượng áp dụng: Người lao động trong độ tuổi lao động, có thu nhập ổn định. Phạm vi áp dụng: Khi người lao động bị rủi ro do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tuôi già hoặc chết. Loại hình bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Đối tượng bảo hiểm xã hội: Thu nhập của người lao động. Tính chất trợ cấp bảo hiểm xã hội: Chắc chắn, ổn định. v1.0015104216 10 3.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo) Chức năng của bảo hiểm xã hội Phân phối lại thu nhập. Chia sẻ rủi ro giữa những người lao động. Bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động. v1.0015104216 3.1.2. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI Căn cứ vào nội dung rủi ro Bảo hiểm xã hội khi người lao động ốm đau. Bảo hiểm xã hội khi người lao động thai sản. Bảo hiểm xã hội khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Bảo hiểm xã hội khi người lao động hết khả năng lao động. Bảo hiểm xã hội khi người lao động chết. 11 v1.0015104216 3.1.2. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo) 12 Căn cứ vào thời gian hưởng bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội ngắn hạn. Bảo hiểm xã hội dài hạn. v1.0015104216 3.1.2. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI (tiếp theo) 13 Căn cứ vào loại hình bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội bắt buộc: là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. Bảo hiểm xã hội tự nguyện: là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. v1.0015104216 3.1.3. NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI Căn cứ Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, có 5 nguyên tắc: • Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội. • Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở thu nhập của người lao động. • Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. • Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần. • Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội. 14 v1.0015104216 15 3.2. BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 3.2.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 3.2.2. Mức phí đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 3.2.3. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc v1.0015104216 3.2.1. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: • Người lao động:  a) Người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên;  b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;  c) Cán bộ, công chức, viên chức;  d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;  đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của lực lượng vũ trang; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;  e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ, binh sĩ thuộc lực lượng vũ trang; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;  g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;  h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;  i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.  k) Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. • Người sử dụng lao động. 16 v1.0015104216 3.2.2. MỨC PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Mức phí đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc Mức người lao động đóng (Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Mức người sử dụng lao động đóng (Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). 17 v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Gồm 5 chế độ Ốm đau. Thai sản. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Hưu trí. Tử tuất. 18 Chế độ ốm đau v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 19 • Đối tượng áp dung: Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. • Các chế độ:  Chế độ đối với người lao động bị ốm đau hoặc tai nạn rủi ro:  Điều kiện hưởng: Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.  Thời gian nghỉ: Tùy thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội.  Mức trợ cấp: = 75 % tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.  Chế độ đối với người lao động chăm sóc con ốm đau (Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).  Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động sau khi ốm đau (Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 20 Chế độ thai sản Đối tương áp dụng: Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Điều kiện hưởng: Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Các chế độ thai sản: Từ Điều 32 đến Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Chế độ thai sản v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 21 Chế độ thai sản Các chế độ thai sản (Điều 32 đến Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Khám thai. Sảy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu. Mang thai hộ. Sinh con. Nuôi con nuôi sơ sinh. Thực hiện các biện pháp tránh thai. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản. v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Đối tượng áp dụng: Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Điều kiện hưởng: Điều 43, Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Các chế độ: Điều 45 đến Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 22 v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 23 Điều kiện hưởng Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Tai nạn lao động: Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Bệnh nghề nghiệp: Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 24 Các chế độ (Điều 45 đến Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Giám định mức suy giảm khả năng lao động. Trợ cấp thương tật: 1 lần hoặc hằng tháng. Trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt. Trợ cấp phục vụ. Trợ cấp 1 lần khi người lao động chết. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị thương tật, bệnh tật. v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 25 • Đối tượng áp dụng: Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Chế độ hưu trí Các chế độ hưu trí Chế độ hưu trí hằng tháng (Điều 54 đến Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Bảo hiểm xã hội một lần (Điều 60, Điều 61, Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Điều kiện hưởng. Cách tính lương hưu. Điều kiện hưởng. Mức trợ cấp: 1 năm đóng bảo hiểm = 1,5 tháng bình quân tiền lương. Quyền lợi người lao động khi hưởng lương hưu. v1.0015104216 3.2.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (tiếp theo) 26 Chế độ tử tuất Chế độ mai táng (Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Chế độ tuất Điều kiện hưởng. Chế độ tuất hằng tháng (Điều 67, Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Chế độ tuất 1 lần (Điều 69, Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Mức trợ cấp: = 10 lần mức lương cơ sở. Chế độ tử tuất v1.0015104216 3.3. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 3.3.1. Đối tượng áp dụng bảo hiểm xã hội tự nguyện 3.3.2. Mức phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 3.3.3. Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện 27 v1.0015104216 3.3.1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢO HỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN Gồm các đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Công dân Việt Nam. Từ đủ 15 tuổi trở lên. Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. 28 v1.0015104216 3.3.2. MỨC PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN Căn cứ Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: • Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở. • Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. 29 v1.0015104216 3.3.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN Gồm 2 chế độ Chế độ hưu trí. Chế độ tử tuất. 30 v1.0015104216 3.3.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN (tiếp theo) Chế độ hưu trí Chế độ hưu trí Chế độ hưu trí hằng tháng Chế độ bảo hiểm xã hội 1 lần (Điều 77, Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Mức lương hưu (Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Điều kiện hưởng (Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Quyền lợi khi hưởng lương hưu (Điều 74 đến Điều 76 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). 31 v1.0015104216 3.3.3. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN (tiếp theo) 32 Chế độ tử tuất Trợ cấp mai táng Trợ cấp tuất 1 lần (Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) Mức trợ cấp = 10 lần mức lương cơ sở. Điều kiện hưởng (Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014). Chế độ tử tuất v1.0015104216 3.4. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 3.4.1. Khái niệm, đặc điểm của bảo hiểm thất nghiệp 3.4.2. Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp 3.4.3. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp 3.4.4. Mức phí đóng bảo hiểm thất nghiệp 3.4.5. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp 33 v1.0015104216 3.4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆM 34 Khái niệm • Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. • Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp. v1.0015104216 3.4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆM (tiếp theo) 35 Chế độ bảo hiểm thất nghiệp không chỉ nhằm bảo đảm đời sống cho người lao động mà còn thực hiện các biện pháp đưa người lao động trở lại thị trường lao động. Nguồn quỹ bảo hiểm thất nghiệp được Nhà nước đóng góp và hỗ trợ. Đặc điểm Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm. v1.0015104216 3.4.2. NGUYÊN TẮC CỦA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 36 Căn cứ Điều 41 Luật Việc làm 2013, có 5 nguyên tắc Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp. Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ. v1.0015104216 3.4.3. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP • Người lao động: Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:  Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;  Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;  Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. • Người sử dụng lao động. 37 v1.0015104216 3.4.4. MỨC PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau: • Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng; • Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp; • Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm. 38 v1.0015104216 3.4.5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp Trợ cấp thất nghiệp. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm. Hỗ trợ học nghề. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. 39 v1.0015104216 3.4.5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (tiếp theo) Chế độ trợ cấp thất nghiệp Điều kiện hưởng (Điều 49 Luật Việc làm 2013) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ 2 trường hợp. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ một số trường hợp. 40 v1.0015104216 3.4.5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (tiếp theo) 41 Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp (Điều 50 Luật Việc làm 2013): • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. • Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. • Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Chế độ trợ cấp thất nghiệp v1.0015104216 3.4.5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (tiếp theo) Tư vấn, giới thiệu việc làm Tư vấn, giới thiệu việc làm Điều kiện: Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm. Chế độ: Được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí. 42 v1.0015104216 3.4.5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (tiếp theo) 43 • Điều kiện được hỗ trợ học nghề: Người lao động quy định đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:  Đủ các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.  Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật. • Thời gian, mức hỗ trợ học nghề:  Thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng.  Mức hỗ trợ học nghề:  Học nghề đến 3 tháng: Hỗ trợ 3.000.000đồng/người/khóa.  Học nghề trên 3 tháng: Hỗ trợ 600.000đồng/người/tháng. Hỗ trợ học nghề v1.0015104216 • Người sử dụng lao động có đủ các điều kiện:  Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;  Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh;  Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động;  Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. • Thời gian hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo phương án được phê duyệt và không quá 06 tháng. 3.4.5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (tiếp theo) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động 44 v1.0015104216 45 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau: • Khái quát về bảo hiểm xã hội. • Bảo hiểm xã hội bắt buộc. • Bảo hiểm xã hội tự nguyện. • Bảo hiểm thất nghiệp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_an_sinh_xa_hoi_bai_3_bao_hiem_xa_hoi_do_thi_d.pdf
Tài liệu liên quan