Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 2: Thẩm quyền của tòa án nhân dân - Trần Phương Thảo

THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP HUYỆN Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 • Tranh chấp dân sự quy định tại Điều 26 trừ tranh chấp quy định tại Khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng 2015 dân sự; • Tranh chấp hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp kinh doanh thương mại theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp lao động quy định tại Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về dân sự trừ yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về hôn nhân và gia đình trừ yêu cầu quy định tại Khoản 9 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về kinh doanh thương mại quy định tại Khoản 1, 6 Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về lao động quy định tại Khoản 1, 5 Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Vụ việc hôn nhân và gia đình theo quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH • Tranh chấp dân sự quy định tại Khoản 7 Điều 2 6 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp kinh doanh, thương mại quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trừ yêu cầu thuộc thẩm quyền Tòa án cấp huyện; • Vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện nhưng có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015); • Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện mà Tòa án cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

pdf22 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 2: Thẩm quyền của tòa án nhân dân - Trần Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội 1 BÀI 2 THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN MỤC TIÊU BÀI HỌC 2 Kể tên được các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án theo thủ tục tố tụng dân sự. 01 Xác định được thẩm quyền của Tòa án các cấp; thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án và các trường hợp nguyên đơn, người yêu cầu có quyền lựa chọn Tòa án có thẩm quyền giải quyết. 02 CẤU TRÚC BÀI HỌC 3 Khái niệm và ý nghĩa việc xác định thẩm quyền dân sự của Tòa án nhân dân2.1 Thẩm quyền theo loại việc của Tòa án nhân dân2.2 Thẩm quyền của Tòa án các cấp2.3 Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ2.4 42.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 2.1.1 Khái niệm thẩm quyền dân sự của Tòa án nhân dân 2.1.2 Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền của Tòa án nhân dân 2.1.1. KHÁI NIỆM THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Là quyền xem xét giải quyết các vụ việc và quyền hạn ra các quyết định khi xem xét giải quyết các vụ việc đó theo thủ tục tố tụng dân sự của Tòa án. 5 2.1.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN • Tránh sự chồng chéo trong việc thực hiện nhiệm vụ giữa các Tòa án; • Tạo điều kiện cho đương sự tham gia tố tụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trước Tòa án. • Xác định điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết của đội ngũ cán bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn. 6 72.2.1 Các vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân 2.2.2 Các vụ việc hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân 2.2.3 Các vụ việc kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân 2.2.4 Vụ việc lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân 2.2. THẨM QUYỀN THEO LOẠI VIỆC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 8 a. Các tranh chấp dân sự (Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam; • Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản; • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự; • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 30; • Tranh chấp về thừa kế tài sản; • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 9 • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính; • Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo quy định của Luật tài nguyên nước; • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật; • Tranh chấp về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai, tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo quy định của Luật bảo về và phát triển rừng. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo) 10 Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 Đất không có giấy tờ hợp lệ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 Tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự Tòa án giải quyết theo tố tụng dân sự Ủy ban nhân dân giải quyết Tranh chấp quyền sử dụng đất Bắt buộc Hòa giải không thành Tòa án giải quyết theo tố tụng dân sự Tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất Hòa giải ở cơ sở 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo) 11 • Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu; • Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; • Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. 2.2.1. CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo) b. Các yêu cầu dân sự (Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. • Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó. • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích. • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết. • Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu. • Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; phân chia tài sản chung để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. • Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án. 12 2.2.2. CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 13 a. Tranh chấp hôn nhân và gia đình (Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn, chia tài sản sau khi ly hôn. • Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. • Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn. • Tranh chấp về cấp dưỡng. • Tranh chấp về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. • Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ sống chung với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc khi hủy kết hôn trái pháp luật. • Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ. 2.2.2. CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 14 Theo Điều 101 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 Tự nguyện, không có tranh chấp (Điều 24 Luật Hộ tịch 2014) Tranh chấp Người được yêu cầu hoặc người yêu cầu xác định cha, mẹ đã chết (Điều 92 Luật Hôn nhân và gia đình) Vụ việc xác định cha, mẹ, con không thuộc thẩm quyền giải quyết cơ quan, tổ chức khác Xác định cha, mẹ, con Cơ quan đăng ký hộ tịch giải quyết Tòa án giải quyết theo tố tụng dân sự 2.2.2. CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN 15 Yêu cầu về hôn nhân và gia đình (Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) • Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật. • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. • Yêu cầu công nhận sự thoả thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn . • Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn. • Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi. • Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình. • Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án. • Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình. 2.2.3. CÁC VỤ VIỆC KINH DOANH, THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN a. Các tranh chấp kinh doanh, thương mại • Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận. • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận. • Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty. b. Yêu cầu kinh doanh, thương mại Được quy định tại Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. 16 2.2.4. VỤ VIỆC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Yêu cầu lao động: Theo Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. 17 Tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Tranh chấp lao động cá nhân Tranh chấp lao động tập thể về quyền Tranh chấp liên quan đến lao động 2.3. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CÁC CẤP 18 2.3.1 Thẩm quyền của Tòa án cấp huyện 2.3.2 Thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh 2.3.1. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP HUYỆN Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 • Tranh chấp dân sự quy định tại Điều 26 trừ tranh chấp quy định tại Khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng 2015 dân sự; • Tranh chấp hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp kinh doanh thương mại theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp lao động quy định tại Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về dân sự trừ yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về hôn nhân và gia đình trừ yêu cầu quy định tại Khoản 9 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về kinh doanh thương mại quy định tại Khoản 1, 6 Điều 31 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu về lao động quy định tại Khoản 1, 5 Điều 33 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Vụ việc hôn nhân và gia đình theo quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. 19 2.3.2. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CẤP TỈNH • Tranh chấp dân sự quy định tại Khoản 7 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Tranh chấp kinh doanh, thương mại quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; • Yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trừ yêu cầu thuộc thẩm quyền Tòa án cấp huyện; • Vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện nhưng có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015); • Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện mà Tòa án cấp tỉnh lấy lên để giải quyết. 20 2.4. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO LÃNH THỔ Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu: Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. 21 Vụ án dân sự Việc dân sự • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có tài sản hoặc nơi có trụ sở. • Đương sự có quyền thỏa thuận chọn Tòa án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc, có tài sản hoặc nơi có trụ sở. • Tòa án nơi có bất động sản. Việc xác định thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được căn cứ vào từng loại việc cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. TỔNG KẾT BÀI HỌC 22 Trong bài này chúng Tòa án đã nghiên cứu những nội dung chính sau: • Thẩm quyền của Tòa án theo loại việc; • Thẩm quyền của Tòa án các cấp; • Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ và những trường hợp nguyên đơn, người yêu cầu được lựa chọn Tòa án.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_to_tung_dan_su_viet_nam_bai_2_tham_quyen_cua.pdf
Tài liệu liên quan