Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 4 - Phùng Thị Thanh Hiền

 Thi hành án dân sự (tt)  Nếu người phải thi hành án không tự nguyện thi hành thì:  Trong thời hạn ba năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực PL người được thi hành án là cá nhân;  Trong thời hạn một năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực PL người được thi hành án là tổ chức  Trong thời hạn trên, người được thi hành án có quyền gửi đơn đến cơ quan thi hành án, nơi tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án để yêu cầu thi hành.166  Thi hành án dân sự (tt)  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được yêu cầu thi hành án, thủ trưởng cơ quan thi hành án ra quyết định thi hành và giao cho chấp hành viên thi hành.  Đối với quyết định về trả lại tài sản hoặc bồi thường tài sản của NN, phạt tiền, tịch thu tài sản và án phí, các quyết định khẩn cấp tạm thời thì thủ trưởng cơ quan thi hành án phải chủ động ra quyết định thi hành án trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận được bản sao bản án, quyết định.167  Thi hành án dân sự (tt)  Chấp hành viên định cho người phải thi hành án không quá 30 ngày để tự nguyện thi hành.  Nếu hết thời hạn tự nguyện mà vẫn không thi hành thì chấp hành viên áp dụng cưỡng chế.  Người phải thi hành án phải chịu mọi chi phí về cưỡng chế

pdf167 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 86 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 4 - Phùng Thị Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 48 ◙ Thời hiệu yêu cầu tòa án tuyên bố GDDS vô hiệu (Đ136 BLDS2005)  Hai năm đối với các trƣờng hợp quy định tại Đ130 đến Đ134 BLDS2005, kể từ ngày giao dịch đƣợc xác lập.  Không hạn chế thời gian đối với các trƣờng hợp quy định tại các Đ128 và Đ129 BLDS2005. 49 ◙ Hậu quả pháp lý của GDDS vô hiệu (Đ137 BLDS2005)  GDDS vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, NVDS của các bên kể từ thời điểm xác lập.  Các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ trƣờng hợp tài sản, hoa lợi, lợi tức bị tịch thu; Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thƣờng. 50  Chế độ thực hiện HĐDS  Nguyên tắc thực hiện HĐDS (Đ412 BLDS2005)  Giải thích HĐDS  Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng  Chế độ chấm dứt, sửa đổi, hủy bỏ hợp đồng 51  Nguyên tắc thực hiện HĐDS (Đ412)  Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tƣợng, chất lƣợng, số lƣợng, chủng loại, thời hạn, phƣơng thức và các thỏa thuận khác;  Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;  Không đƣợc xâm phạm đến lợi ích NN, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích của ngƣời khác. 52  Giải thích HĐDS Việc giải thích giao dịch phải tuân theo thứ tự (Đ126):  Theo ý muốn đích thực của các bên khi xác lập giao dịch;  Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch;  Theo tập quán nơi giao dịch đƣợc xác lập. 53  Giải thích HĐDS (tt) Nguyên tắc giải thích HĐDS (Đ409):  Khi có điều khoản không rõ ràng thì không chỉ dựa vào ngôn từ hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí chung các bên.  Khi một điều khoản có thể đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa thì phải chọn nghĩa nào có lợi nhất cho các bên.  Khi có ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp với tính chất hợp đồng.  Khi có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải giải thích theo tập quán tại nơi ký kết.  Khi thiếu một số điều khoản thì có thể bổ sung theo tập quán đối với loại hợp đồng đó tại nơi giao kết.  Các điều khoản phải đƣợc giải thích trong mối quan hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của chúng phù hợp với hợp đồng.  Trong trƣờng hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên đƣợc sử dụng để giải thích.  Trƣờng hợp bên mạnh thế đƣa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên yếu thế thì khi giải thích phải theo hƣớng có lợi cho bên yếu thế. 54  Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng ◙ Cầm cố tài sản (Đ326 đến Đ341) ◙ Thế chấp tài sản (Đ342 đến Đ357) ◙ Đặt cọc (Đ358) ◙ Ký cƣợc (Đ359) ◙ Ký quỹ (Đ360) ◙ Bảo lãnh (Đ361 đến Đ371) ◙ Tín chấp (Đ372, Đ373) 55 ◙ Cầm cố tài sản (Đ326 đến Đ341) Cầm cố tài sản là việc một bên (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện NVDS (Đ326). 56 ◙ Thế chấp tài sản (Đ342 đến Đ357) Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện NVDS đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp (Đ342). 57 ◙ Đặt cọc (Đ358)  Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện HĐDS.  Việc đặt cọc phải bằng văn bản.  Nếu HĐDS đƣợc giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc đƣợc trả lại cho bên đặt cọc hoặc đƣợc trừ để thực hiện nghĩa vụ.  Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện HĐDS thì tài sản đó thuộc về bên nhận đặt cọc;  Nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện HĐDS thì phải trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tƣơng đƣơng giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác. 58 ◙ Ký cƣợc (Đ359)  Ký cƣợc là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản ký cƣợc) trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê.  Nếu tài sản thuê đƣợc trả lại thì bên thuê đƣợc nhận lại tài sản ký cƣợc sau khi trả tiền thuê.  Nếu bên thuê không trả lại tài sản thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê.  Nếu tài sản thuê không còn thì tài sản ký cƣợc thuộc về bên cho thuê. 59 ◙ Ký quỹ (Đ360)  Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để bảo đảm thực hiện NVDS. Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền đƣợc ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thƣờng thiệt hại sau khi trừ đi phí ngân hàng. 60 ◙ Bảo lãnh (Đ361 đến Đ371)  Bảo lãnh là việc ngƣời thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện thay cho bên có nghĩa vụ (bên đƣợc bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.  Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên đƣợc bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ. 61 ◙ Tín chấp (Đ372, Đ373)  Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại TCTD.  Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải đƣợc lập thành văn bản có ghi rõ nội dung mà các bên thỏa thuận. 62  Chế độ chấm dứt, sửa đổi, hủy bỏ hợp đồng ◙ Sửa đổi HĐDS (Đ423) ◙ Chấm dứt HĐDS (Đ424) ◙ Hủy bỏ HĐDS (Đ425) ◙ Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện HĐDS (Đ426) 63 ◙ Sửa đổi HĐDS (Đ423)  Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.  Trong trƣờng hợp hợp đồng đƣợc lập thành văn bản, đƣợc công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi cũng phải tuân theo hình thức đó. 64 ◙ Chấm dứt HĐDS (Đ424)  Hợp đồng đã đƣợc hoàn thành;  Theo thỏa thuận của các bên;  Chủ thể của hợp đồng chấm dứt, mà theo pháp luật thì phải do chủ thể đó thực hiện;  Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phƣơng chấm dứt;  Đối tƣợng của hợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thay thế các đối tƣợng khác hoặc bồi thƣờng thiệt hại;  Các trƣờng hợp khác. 65 ◙ Hủy bỏ HĐDS (Đ425)  Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thƣờng khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.  Bên hủy bỏ phải thông báo ngay cho bên kia, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.  Hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.  Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị hủy bỏ phải bồi thƣờng. 66 ◙ Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện HĐDS (Đ426)  Một bên có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.  Thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.  Hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận đƣợc thông báo chấm dứt; Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán.  Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị đơn phƣơng chấm dứt phải bồi thƣờng. 67  TNPL do vi phạm HĐDS  Khái niệm, đặc điểm của TNPL do vi phạm HĐDS  Nguyên tắc của TNDS do vi phạm hợp đồng  Các hình thức TNDS do vi phạm hợp đồng 68  Khái niệm, đặc điểm của TNPL do vi phạm HĐDS ◙ Khái niệm  NVDS trong HĐDS là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.  Nếu một bên có hành vi vi phạm hợp đồng tức là vi phạm NVDS thì phải chịu TNPL.  Ở đây, TNPL là trách nhiệm của bên có nghĩa vụ do không thực hiện hoặc thực hiện không đúng NVDS. 69  Khái niệm, đặc điểm của TNPL do vi phạm HĐDS (tt) ◙ Đặc điểm chung Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng là một loại trách nhiệm dân sự (Trách nhiệm trong hợp đồng) và cũng là một trong những dạng TNPL nên có những đặc điểm chung sau:  Đƣợc áp dụng chỉ khi có hành vi VPPL, và chỉ đối với ngƣời có hành vi vi phạm đó.  Là biểu hiện sự cƣỡng chế NN đối với hành vi vi phạm và do CQNN có thẩm quyền áp dụng.  Là hậu quả bất lợi cho bên có hành vi VPPL. 70  Khái niệm, đặc điểm của TNPL do vi phạm HĐDS (tt) ◙ Đặc điểm riêng Ngoài ra, TNDS do vi phạm nghĩa vụ còn có những đặc điểm riêng:  TNDS do vi phạm NVDS luôn liên quan trực tiếp đối với tài sản.  Bên có hành vi vi phạm phải gánh chịu hậu quả bất lợi mang nội dung tài sản. 71  Nguyên tắc của TNDS do vi phạm hợp đồng  Thứ nhất, bên có nghĩa vụ mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thì phải chịu TNDS đối với bên có quyền, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.  Thứ hai, nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đƣợc NVDS do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu TNDS, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.  Thứ ba, bên có nghĩa vụ không phải chịu TNDS nếu chứng minh nghĩa vụ không thực hiện đƣợc là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền. 72  Các hình thức TNDS do vi phạm hợp đồng ◙ TNDS do không thực hiện nghĩa vụ giao vật (Đ303) ◙ TNDS do không thực hiện nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không đƣợc thực hiện một công việc (Đ304) ◙ TNDS do chậm thực hiện NVDS (Đ305) ◙ TNDS do chậm tiếp nhận việc thực hiện NVDS (Đ306) ◙ Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (Đ307) ◙ Phạt vi phạm 73 ◙ TNDS do không thực hiện nghĩa vụ giao vật (Đ303)  Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ giao vật đặc định thì ngƣời có quyền đƣợc quyền yêu cầu phải giao đúng vật đó; nếu vật không còn hoặc hƣ hỏng thì phải thanh toán giá trị của vật.  Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện giao vật cùng loại thì phải thanh toán giá trị của vật.  Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ mà gây thiệt hại thì ngoài việc thanh toán giá trị của vật còn phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên có quyền. 74 ◙ TNDS do không thực hiện nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không đƣợc thực hiện một công việc (Đ304)  Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện một công việc thì bên có quyền có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hoặc tự mình thực hiện hoặc giao cho ngƣời khác thực hiện và yêu cầu bên có nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp lý và bồi thƣờng thiệt hại.  Khi bên có nghĩa vụ không đƣợc thực hiện một công việc mà lại thực hiện nó thì bên có quyền đƣợc yêu cầu phải chấm dứt việc thực hiện, khôi phục tình trạng ban đầu và bồi thƣờng thiệt hại. 75 ◙ TNDS do chậm thực hiện NVDS (Đ305)  Bên có quyền có thể gia hạn; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chƣa đƣợc hoàn thành thì bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện nếu có yêu cầu của bên có quyền, và bồi thƣờng thiệt hại; nếu việc thực hiện nghĩa vụ là không còn cần thiết thì bên có quyền có quyền từ chối tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.  Số tiền chậm trả sẽ phải trả lãi theo lãi suất cơ bản do NHNN công bố, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. 76 ◙ TNDS do chậm tiếp nhận việc thực hiện NVDS (Đ306)  Nếu việc chậm tiếp nhận mà gây thiệt hại cho bên có nghĩa vụ thì phải bồi thƣờng và phải chịu rủi ro xảy ra kể từ thời điểm chậm tiếp nhận, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. 77 ◙ Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (Đ307) Bồi thƣờng thiệt hại về vật chất, bù đắp tổn thất về tinh thần.  Bồi thƣờng thiệt hại về vật chất là bù đắp tổn thất thực tế tính đƣợc thành tiền, bao gồm tổn thất tài sản, chi phí ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.  Gây thiệt hại về tinh thần do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín thì ngoài việc chấm dứt vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai còn phải bồi thƣờng để bù đắp tổn thất về tinh thần. 78 ◙ Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (tt) Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại phát sinh khi có các điều kiện:  Một là, có thiệt hại thực tế xảy ra;  Hai là, có hành vi vi phạm;  Ba là, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại xảy ra;  Bốn là, ngƣời vi phạm NVDS có lỗi. 79 ◙ Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (tt) Lỗi là thái độ chủ quan và nhận thức lý trí của bên vi phạm NVDS đối với hành vi và hậu quả gây ra (Đ308 BLDS2005).  Có hai loại lỗi: lỗi cố ý gây thiệt hại và lỗi vô ý gây thiệt hại.  Cố ý gây thiệt hại: một ngƣời nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho ngƣời khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhƣng để mặc cho thiệt hại xảy ra.  Vô ý gây thiệt hại: một ngƣời không thấy trƣớc hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trƣớc thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trƣớc hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhƣng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn đƣợc. 80 ◙ Phạt vi phạm  Là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.  Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm hoặc vừa phải nộp phạt vừa phải bồi thƣờng thiệt hại. Nếu không có thỏa thuận trƣớc về mức bồi thƣờng thiệt hại thì phải bồi thƣờng toàn bộ. 81 2. HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI  Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng trong hoạt động thƣơng mại  Phân loại hợp đồng thƣơng mại  TNPL do vi phạm hợp đồng thƣơng mại  Giải quyết tranh chấp hợp đồng thƣơng mại 82  Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng trong hoạt động thƣơng mại  Khái niệm Phần lớn các hợp đồng KD,TM là những hợp đồng trong các hoạt động thƣơng mại, đƣợc điều chỉnh bằng LTM2005. Hợp đồng trong hợp đồng thƣơng mại (HĐTM) đƣợc hiểu là thỏa thuận giữa các thƣơng nhân để thực hiện các hợp đồng thƣơng mại. 83  Đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại ◙ Thứ nhất, chủ thể của HĐTM là các thƣơng nhân: tổ chức, cá nhân có ĐKKD. ◙ Thứ hai, nội dung của HĐTM là các hoạt động thƣơng mại ◙ Thứ ba, HĐTM đƣợc giao kết bằng lời nói, văn bản hay bằng hành vi cụ thể 84  Đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại(tt) ◙ Thứ nhất, chủ thể của HĐTM là các thƣơng nhân: tổ chức, cá nhân có ĐKKD.  Thƣơng nhân bao gồm các TCKT đƣợc thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thƣơng mại một cách độc lập, thƣờng xuyên và có ĐKKD (K1 Đ6 LTM2005).  Thƣơng nhân VN là các DN, hộ kinh doanh, cá nhân có ĐKKD.  Thƣơng nhân nƣớc ngoài cũng có thể là chủ thể của HĐTM.  Hợp đồng trong hoạt động thƣơng mại nhƣng chủ thể không phải là các thƣơng nhân thì không phải là HĐTM mà thƣờng đƣợc coi là HĐDS (theo nghĩa hẹp). 85  Đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại(tt) ◙ Thứ hai, nội dung của HĐTM là các hoạt động thƣơng mại  Hoạt động thƣơng mại là các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán HH, cung ứng DV, đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại (K1 Đ3 LTM2005).  Mua bán hàng hóa là hoạt động thƣơng mại, bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu theo thỏa thuận (K8 Đ3 LTM2005).  Cung ứng dịch vụ là hoạt động thƣơng mại, bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận (K9 Đ3 LTM2005). 86  Đặc điểm của hợp đồng thƣơng mại(tt) ◙ Thứ ba, HĐTM đƣợc giao kết bằng lời nói, văn bản hay bằng hành vi cụ thể Hợp đồng trong hoạt động thƣơng mại chủ yếu đƣợc LTM2005 quy định phải đƣợc lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng.  Các hình thức tƣơng đƣơng văn bản bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác.  Thông điệp dữ liệu là thông tin đƣợc tạo ra, gửi đi, nhận và lƣu giữ bằng phƣơng tiện điện tử (K5 Đ3 LTM2005). 87  Phân loại hợp đồng thương mại  Hợp đồng mua bán hàng hóa (Đ24 đến Đ62, Đ63 đến Đ73 LTM2005)  Hợp đồng dịch vụ (HĐDV) (Đ74 đến Đ87 LTM2005) 88  Hợp đồng mua bán hàng hóa (Đ24 đến Đ62, Đ63 đến Đ73 LTM2005)  Hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm những hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các thƣơng nhân trên lãnh thổ VN và những hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.  Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế áp dụng cho các phƣơng thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.  Những hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch có một số quy định riêng trong LTM2005. 89  Hợp đồng dịch vụ (HĐDV) (Đ74 đến Đ87 LTM2005) LTM2005 quy định những vấn đề chung của HĐDV và những nội dung cụ thể của các HĐDV liên quan đến mua bán hàng hóa. 90  TNPL do vi phạm HĐTM  Vi phạm hợp đồng  Các trƣờng hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm (Đ294 LTM2005)  Các hình thức TNPL 91  Vi phạm hợp đồng ◙ Khái niệm:  Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của LTM2005. ◙ Vi phạm hợp đồng đƣợc chia thành hai loại:  Vi phạm cơ bản: là vi phạm của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt đƣợc mục đích của việc giao kết (K13 Đ3 LTM2005).  Vi phạm không cơ bản: bên bị vi phạm không đƣợc áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng, trừ trƣờng hợp các bên có thỏa thuận khác (Đ293 LTM2005). 92  Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm (Đ294 LTM2005)  Trƣờng hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận;  Sự kiện bất khả kháng;  Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;  Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của CQQLNN mà các bên không thể biết trƣớc đƣợc vào thời điểm ký kết hợp đồng. Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các trƣờng hợp miễn trách nhiệm. 93  Các hình thức TNPL  TNPL do vi phạm HĐTM là hậu quả pháp lý bất lợi mà bên có hành vi vi phạm phải gánh chịu từ việc áp dụng các chế tài trong thƣơng mại.  Các chế tài trong thƣơng mại (Đ292 LTM2005): ◙ Buộc thực hiện đúng hợp đồng; ◙ Phạt vi phạm; ◙ Buộc bồi thƣờng thiệt hại; ◙ Tạm ngừng thực hiện hợp đồng; ◙ Đình chỉ thực hiện hợp đồng; ◙ Hủy bỏ hợp đồng; ◙ Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của PLVN, điều ƣớc quốc tế mà VN là thành viên và tập quán TMQT. 94 ◙ Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Đ297)  Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để thực hiện và bên vi phạm phải chịu các chi phí phát sinh.  Nếu thiếu hàng hoặc cung ứng dịch vụ không đúng thì phải thực hiện nhƣ đã thỏa thuận. Nếu hàng hóa, dịch vụ kém chất lƣợng thì phải loại trừ khuyết tật, thiếu sót đó hoặc phải thay thế. Bên vi phạm không đƣợc dùng tiền, hàng hóa khác loại, loại dịch vụ khác để thay thế nếu không đƣợc sự chấp thuận của bên bị vi phạm. 95 ◙ Buộc thực hiện đúng hợp đồng (tt)  Nếu bên vi phạm không thực hiện theo quy định trên thì bên bị vi phạm có quyền mua hàng, nhận cung ứng dịch vụ thay thế theo đúng loại hàng hóa, dịch vụ đã thỏa thuận và bên vi phạm phải trả khoản tiền chênh lệnh và các chi phí liên quan nếu có; có quyền sửa chữa khuyết tật của hàng hóa, thiếu sót của dịch vụ và bên vi phạm phải trả các chi phí hợp lý.  Bên bị vi phạm phải nhận hàng, nhận dịch vụ và thanh toán tiền hàng, thù lao dịch vụ nếu bên vi phạm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.  Trƣờng hợp bên vi phạm là bên mua thì bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả tiền, nhận hàng hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác của bên mua đƣợc quy định trong hợp đồng và trong LTM2005. 96 ◙ Phạt vi phạm  Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu có thỏa thuận, trừ các trƣờng hợp đƣợc miễn trách nhiệm tại Đ294 (Đ300 LTM2005).  Mức phạt do các bên thỏa thuận nhƣng không đƣợc quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trƣờng hợp quy định tại Đ266 LTM2005. 97 ◙ Bồi thƣờng thiệt hại  Bên vi phạm bồi thƣờng những tổn thất do hành vi vi phạm gây ra.  Giá trị bồi thƣờng gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ đƣợc hƣởng. 98 ◙ Bồi thƣờng thiệt hại (tt) Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (Đ303) (Trừ các trƣờng hợp miễn trách nhiệm Đ294):  Có hành vi vi phạm hợp đồng;  Có thiệt hại thực tế;  Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại. 99 ◙ Bồi thƣờng thiệt hại (tt) Về quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thƣờng thiệt hại, có sự khác nhau giữa LTM2005 và BLDS2005. Trong các HĐTM, phải áp dụng LTM2005:  Trƣờng hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng hợp LTM2005 có quy định khác.  Trƣờng hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng hợp LTM2005 có quy định khác.  Một bên không bị mất quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác (Đ316 LTM2005). 100 ◙ Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Đ308)  Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ thuộc một trong các trƣờng hợp sau (trừ Đ294):  Xảy ra các hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng;  Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.  Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Đ309):  Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì nó vẫn còn hiệu lực.  Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại. 101 ◙ Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Đ310) Đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong các trƣờng hợp sau (trừ Đ294):  Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng;  Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thực hiện hợp đồng (Đ311 LTM2005):  Hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận đƣợc thông báo đình chỉ.  Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng.  Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thƣờng. 10 2 ◙ Hủy bỏ hợp đồng thương mại  Hủy bỏ hợp đồng (Đ312)  Hủy bỏ hợp đồng trong trƣờng hợp giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần (Đ313)  Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng (Đ314)  Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng (Đ315) 103  Giải quyết tranh chấp HĐTM Các hình thức giải quyết (Đ317): Thƣơng lƣợng giữa các bên. Hòa giải giữa các bên do một cá nhân hoặc tổ chức do các bên chọn làm trung gian hòa giải. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án. 104  Giải quyết tranh chấp HĐTM (tt)  Thời hạn khiếu nại (Đ318 LTM2005) (Trừ trƣờng hợp quy định tại điểm đ K1 Đ237 LTM2005, thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận, nếu không tự thỏa thuận thì quy định nhƣ sau:  Ba tháng kể từ ngày giao hàng, nếu khiếu nại về số lƣợng;  Sáu tháng kể từ ngày giao hàng, nếu khiếu nại về chất lƣợng; nếu hàng hóa có bảo hiểm thì thời hạn khiếu nại là 3 tháng kể từ ngày hết hạn bảo hiểm;  Chín tháng kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trƣờng hợp có bảo hiểm thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hiểm đối với khiếu nại về các vi phạm khác. 105  Giải quyết tranh chấp HĐTM (tt) Thời hiệu khởi kiện (Đ319): Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thƣơng mại là hai năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại, trừ trƣờng hợp quy định tại điểm e K1 Đ237 LTM2005. 106 V. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ  Khái niệm hợp đồng dịch vụ  Phân loại hợp đồng dịch vụ  Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ 107  Khái niệm hợp đồng dịch vụ  Cung ứng dịch vụ là một bên (bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận (K9 Đ3 LTM2005).  Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc, còn bên thuê dịch vụ phải trả tiền (Đ518 BLDS2005).  BLDS2005 đƣa ra những quy định mang tính nguyên tắc cho hợp đồng dịch vụ. Trên cơ sở đó, LTM2005 ban hành những quy định chung đối với hoạt động cung ứng dịch vụ. LTM2005 có nhiều quy định về nội dung cụ thể của các dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hóa thông thƣờng. Dịch vụ trong các lĩnh vực kinh doanh đặc thù phải căn cứ vào VBPL chuyên ngành. 108  Phân loại hợp đồng dịch vụ  Căn cứ vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh  Hợp đồng dịch vụ pháp lý;  Hợp đồng dịch vụ kế toán, kiểm toán;  Hợp đồng dịch vụ thông tin, liên lạc;  Hợp đồng dịch vụ xây dựng;  Hợp đồng dịch vụ phân phối; đại lý;  Hợp đồng dịch vụ tài chính, ngân hàng;  Hợp đồng dịch vụ môi trƣờng;  Hợp đồng dịch vụ giáo dục, đào tạo;  Hợp đồng dịch vụ vận tải;  Hợp đồng dịch vụ du lịch;  Hợp đồng dịch vụ giải trí;  Hợp đồng dịch vụ y tế.v.v 109  Phân loại hợp đồng dịch vụ (tt)  Căn cứ vào dịch vụ quy định trong LTM2005  Hợp đồng dịch vụ khuyến mại;  Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thƣơng mại;  Hợp đồng dịch vụ trƣng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ;  Hợp đồng đại diện cho thƣơng nhân;  Hợp đồng ủy thác;  Hợp đồng đại lý;  Hợp đồng gia công;  Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa;  Hợp đồng dịch vụ quá cảnh;  Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại. 110  Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ  Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ:  Cung ứng dịch vụ và công việc liên quan theo thỏa thuận và theo LTM2005 (K1 Đ78);  Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ (Đ81 LTM2005);  Nghĩa vụ về thời gian hoàn thành dịch vụ (Đ82 LTM2005);  Nghĩa vụ tuân thủ những yêu cầu hợp lý của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ (Đ83 LTM2005);  Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phƣơng tiện đƣợc giao (K2 Đ78);  Thông báo ngay cho khách hàng nếu thông tin, tài liệu không đầy đủ, phƣơng tiện không đảm bảo (K3 Đ78);  Giữ bí mật về thông tin mà mình biết đƣợc (K4 Đ78). 111  Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ  Nghĩa vụ của khách hàng (Đ85 LTM2005). Trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác, khách hàng có nghĩa vụ:  Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ;  Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác;  Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác;  Khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên, nếu dịch vụ do nhiều bên cung ứng. 112  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH THƢƠNG MẠI I. KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP THƢƠNG MẠI VÀ PHƢƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƢƠNG MẠI II. THƢƠNG LƢỢNG VÀ HÒA GIẢI III. TRỌNG TÀI THƢƠNG MẠI IV. TÒA ÁN  Nội dung nghiên cứu: 113 I. KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP TM VÀ PHƢƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TM  Tranh chấp thƣơng mại  Phƣơng thức giải quyết tranh chấp thƣơng mại 114  Tranh chấp thƣơng mại (TCTM)  TCTM là tranh chấp phát sinh do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động TM (Đ238 LTM1997).  Hoạt động TM là việc thực hiện một hay nhiều HVTM của các cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán HH, cung ứng DV; phân phối; đại diện; đại lý; ký gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tƣ vấn; kỹ thuật; li xăng; đầu tƣ; TC, NH; BH; thăm dò, khai thác; vận chuyển và các HVTM khác (K2 Đ3 PLTTTM2003).  Hoạt động TM là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán HH, cung ứng DV, đầu tƣ, xúc tiến TM và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác (K1 Đ3 LTM2005).  KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ SP hoặc cung ứng DV nhằm mục đích sinh lợi (K2 Đ 4 LDN2005). 115  Tranh chấp thƣơng mại (tt) Tranh chấp kinh tế thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án kinh tế và trọng tài kinh tế, bao gồm (Đ29 BLTTDS2004):  Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có ĐKKD;  Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên, giữa các thành viên với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể công ty;  Các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu;  Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đầu có mục đích lợi nhuận;  Các tranh chấp kinh tế khác. Các tranh chấp trên mới chỉ là nhóm tranh chấp điển hình có nội dung kinh tế, thực chất tranh chấp kinh tế là một khái niệm có nội hàm rộng, bao hàm tất cả các tranh chấp có nội dung kinh tế. 11 6  Tranh chấp thương mại (tt) TCTM phải hội đủ các yếu tố:  Thứ nhất, TCTM là những mâu thuẫn (bất đồng) về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong mối quan hệ cụ thể.  Thứ hai, những mâu thuẫn (bất đồng) đó phải phát sinh từ hoạt động thƣơng mại.  Thứ ba, những mâu thuẫn (bất đồng) đó phát sinh chủ yếu giữa các thƣơng nhân. 117  Phƣơng thức giải quyết TCTM Có bốn phƣơng thức giải quyết TCTM cơ bản:  Thƣơng lƣợng;  Hòa giải;  TTTM;  Tòa án. 118  Phƣơng thức giải quyết TCTM (tt)  Các phƣơng thức thƣơng lƣợng, hòa giải và TTTM không mang ý chí quyền lực NN mà chủ yếu là ý chí tự định đoạt của các bên hoặc phán quyết của bên thứ ba độc lập (do các bên lựa chọn) theo thủ tục linh hoạt, mềm dẻo.  Tòa án lại là phƣơng thức mang ý chí quyền lực NN đƣợc tiến hành theo thủ tục nghiêm ngặt, chặt chẽ. 119 II. THƢƠNG LƢỢNG VÀ HÒA GIẢI  Thƣơng lƣợng  Hòa giải 120  Thƣơng lƣợng  Khái niệm Thƣơng lƣợng là phƣơng thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên thứ ba nào.  Là phƣơng thức xuất hiện sớm, thông dụng và phổ biến nhất.  Thực hiện đơn giản, ít tốn kém, không bị ràng buộc bởi những thủ tục pháp lý phức tạp.  Uy tín, bí mật kinh doanh đƣợc bảo đảm tối đa.  Hạn chế sự phƣơng hại đến mối quan hệ giữa các bên, tăng cƣờng hiểu biết và hợp tác lẫn nhau. 121  Thƣơng lƣợng (tt)  Các đặc trƣng cơ bản của thƣơng lƣợng:  Thứ nhất, đƣợc thực hiện bởi cơ chế tự giải quyết thông qua việc bàn bạc, thỏa thuận để tự hóa giải những bất đồng mà không cần bên thứ ba để trợ giúp hay ra phán quyết.  Thứ hai, không chịu sự ràng buộc của bất kỳ nguyên tắc pháp lý về thủ tục giải quyết tranh chấp.  Thứ ba, việc thực thi kết quả hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của mỗi bên mà không có bất kỳ cơ chế pháp lý nào bảo đảm. 122  Thương lượng (tt)  Thƣơng lƣợng có thể đƣợc thực hiện bằng nhiều cách thức:  Thƣơng lƣợng trực tiếp: các bên trực tiếp gặp nhau bàn bạc, trao đổi và đề xuất ý kiến nhằm tìm kiếm giải pháp.  Thƣơng lƣợng gián tiếp: các bên gửi cho nhau các tài liệu thể hiện quan điểm và yêu cầu nhằm tìm kiếm giải pháp.  Kết hợp thƣơng lƣợng trực tiếp và thƣơng lƣợng gián tiếp. 123 Thƣơng lƣợng (tt) §iÒu kiÖn ®Ó sö dông th-¬ng l-îng:  C¸c bªn ph¶i cã thiÖn chÝ  C¸c bªn ph¶i cã nh-îng bé cÇn thiÕt 12 4  Thương lượng (tt)  Ƣu điểm của phƣơng thức thƣơng lƣợng:  Thuận tiện, đơn giản, nhanh chóng, linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém.  Bảo vệ đƣợc uy tín của các bên, bí mật trong kinh doanh.  Hạn chế của phƣơng thức thƣơng lƣợng:  Nó phụ thuộc vào sự hiểu biết và thái độ thiện chí, hợp tác của các bên tranh chấp.  Kết quả thƣơng lƣợng không đƣợc đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc. 125  Hòa giải  Khái niệm Hòa giải là phƣơng thức với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết phục các bên tìm kiếm các giải pháp nhằm loại trừ tranh chấp. 126  Hòa giải (tt)  Các đặc trƣng cơ bản của hòa giải:  Thứ nhất, có sự hiện diện của bên thứ ba (do các bên lựa chọn) làm trung gian để giúp các bên tìm kiếm giải pháp. Bên thứ ba không có quyền quyết định hay áp đặt bất cứ vấn đề gì nhằm ràng buộc các bên. Quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về các bên khi họ thống nhất đƣợc ý chí với nhau trên cơ sở sự hƣớng dẫn, trợ giúp của ngƣời thứ ba.  Thứ hai, không chịu sự chi phối bởi các quy định có tính khuôn mẫu, bắt buộc của pháp luật về thủ tục hòa giải.  Thứ ba, việc thực thi kết quả hòa giải thành hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên mà không có bất kỳ cơ chế pháp lý nào đảm bảo thi hành. Cần phân biệt hòa giải với sự tham gia của bên thứ ba đƣợc các bên lựa chọn (hòa giải ngoài tố tụng) và hòa giải đƣợc tiến hành tại tòa án hay trọng tài (hòa giải trong tố tụng). 127  Hòa giải (tt)  Các bƣớc trong quá trình hòa giải:  Các bên trao đổi thông tin, tài liệu để làm rõ yêu cầu, khả năng, vị thế của mỗi bên đồng thời lựa chọn bên (hoặc các bên) làm trung gian (hội đồng định giá, giám định viên).  Các bên có thể xác định một thủ tục (quy trình) hòa giải. Nếu không có thỏa thuận thì có thể hiểu các bên trao cho ngƣời hòa giải có toàn quyền quyết định.  Các bên trình bày ý kiến, quan điểm về vụ tranh chấp, lắng nghe ý kiến của ngƣời khác và đề xuất các phƣơng án.  Ngƣời trung gian hòa giải xem xét, phân tích, đánh giá các tình tiết, làm sáng tỏ vị thế của các bên. Ngƣời trung gian có thể trao đổi, gặp gở riêng với một hoặc các bên để phân tích, thuyết phục. Các ý kiến, nhận xét, bình luận và những đề xuất, giải pháp của ngƣời trung gian chỉ có tính chất khuyến nghị, tham vấn.  Trên cơ sở đó, nếu các bên thỏa thuận đƣợc thì phải đƣợc ghi nhận bằng văn bản có đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên và của ngƣời trung gian. Văn bản này có giá trị ràng buộc các bên và các bên phải tôn trọng, tự nguyện thực hiện. 128  Hòa giải (tt)  Ƣu điểm của phƣơng thức hòa giải:  Có những ƣu điểm nhƣ phƣơng thức thƣơng lƣợng nhƣ tính đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, sự linh hoạt, hiệu quả và ít tốn kém.  Ngƣời thứ ba thƣờng là ngƣời có chuyên môn, kinh nghiệm, am hiểu lĩnh vực và vấn đề đang tranh chấp.  Kết quả hòa giải đƣợc ghi nhận và chứng kiến bởi ngƣời thứ ba nên mức độ tôn trọng và tự nguyện tuân thủ các cam kết thƣờng cao hơn thƣơng lƣợng.  Nhƣợc điểm của phƣơng thức hòa giải:  Hòa giải cũng có những hạn chế nhƣ thƣơng lƣợng, bởi vẫn đƣợc quyết định trên cơ sở ý chí thỏa thuận cũng nhƣ sự tự nguyện thi hành của mỗi bên.  Uy tín, bí mật KD dễ bị ảnh hƣởng hơn thƣơng lƣợng.  Chi phí cho hòa giải thƣờng tốn kém hơn thƣơng lƣợng. 129 IV. TÒA ÁN  Thẩm quyền giải quyết tranh chấp KD,TM của tòa án  Thủ tục giải quyết tranh chấp KD,TM tại tòa án 130 IV. TÒA ÁN (tt) ◙ Khái niệm Tòa án là phƣơng thức giải quyết tranh chấp tại cơ quan xét xử nhân danh quyền lực NN, đƣợc tiến hành theo trình tự, thủ tục nghiêm ngặt, chặt chẽ và bản án hay quyết định của tòa án đƣợc NN bảo đảm thi hành. 131 IV. TÒA ÁN (tt) ◙ Ở các nƣớc, có sự khác nhau trong việc xác định thẩm quyền giải quyết TCTM tại tòa án:  Một số nƣớc trao thẩm quyền xét xử mọi tranh chấp, trong đó có các TCTM cho tòa án thƣờng (tòa dân sự).  Một số nƣớc khác lại trao thẩm quyền xét xử các TCTM cho tòa án thƣơng mại – (tòa chuyên trách).  Có nƣớc thành lập hệ thống tòa án độc lập gọi là tòa án trọng tài để giải quyết tranh chấp. Ở VN, TCTM chủ yếu thuộc thẩm quyền xét xử của tòa kinh tế (Tòa chuyên trách). 13 2  Thẩm quyền giải quyết tranh chấp KD,TM của tòa án  Thẩm quyền theo cấp tòa án  Thẩm quyền theo lãnh thổ  Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn 133  Thẩm quyền theo cấp tòa án  Thẩm quyền sơ thẩm các tranh chấp về KD,TM chủ yếu tập trung cho tòa kinh tế cấp tỉnh.  Tuy không thành lập tòa kinh tế ở cấp huyện, nhƣng theo Đ33 BLTTDS2004, tòa án cấp huyện vẫn đƣợc trao thẩm quyền sơ thẩm một số tranh chấp về KD,TM theo các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i K1 Đ29 BLTTDS2004. 134  Thẩm quyền theo cấp tòa án (tt) Các tranh chấp về KD,TM không thuộc thẩm quyền tòa án cấp huyện:  Tranh chấp tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i K1 Đ29 nêu trên mà có đƣơng sự hoặc tài sản ở nƣớc ngoài hoặc cần phải ủy thác tƣ pháp cho cơ quan lãnh sự của VN ở nƣớc ngoài, cho tòa án nƣớc ngoài.  Tranh chấp về vận chuyển bằng đƣờng hàng không, đƣờng biển; mua bán CK; đầu tƣ, TC, NH; BH; thăm dò, khai thác.  Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau đều có mục đích lợi nhuận.  Tranh chấp giữa công ty với các thành viên, giữa các thành viên với nhau liên quan đến thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.  Các tranh chấp khác. 135 Thẩm quyền giải quyết về KD,TM của tòa án cấp tỉnh thuộc về tòa kinh tế và ủy ban thẩm phán tòa án cấp tỉnh.  Tòa kinh tế cấp tỉnh có thẩm quyền sơ thẩm tất cả các tranh chấp về KD,TM, trừ các tranh chấp thuộc tòa án cấp huyện. Khi cần thiết, tòa kinh tế cấp tỉnh có thể lấy lên để giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp thuộc tòa án cấp huyện (K2 Đ34 BLTTDS2004).  Tòa kinh tế cấp tỉnh có thẩm quyền phúc thẩm đối với những vụ án mà bản án, quyết định sơ thẩm chƣa có hiệu lực của tòa án cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị.  Ủy ban thẩm phán tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền GĐ thẩm, tái thẩm những bản án, quyết định sơ thẩm đã có hiệu lực của tòa án cấp huyện bị kháng nghị. 136 Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp KD,TM của TATC thuộc về Tòa kinh tế, Tòa phúc thẩm và Hội đồng thẩm phán TATC.  Tòa kinh tế TATC có thẩm quyền GĐ thẩm, tái thẩm những vụ án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị.  Tòa phúc thẩm TATC có thẩm quyền phúc thẩm đối với những vụ án mà bản án, quyết định sơ thẩm chƣa có hiệu lực của tòa án cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị.  Hội đồng thẩm phán TATC có thẩm quyền GĐ thẩm, tái thẩm đối với những vụ án mà bản án, quyết định của các tòa án thuộc TATC bị kháng nghị. 137  Thẩm quyền theo lãnh thổ  Tòa án có thẩm quyền sơ thẩm là tòa án nơi bị đơn cƣ trú, làm việc (nếu bị đơn là cá nhân) hoặc nơi bị đơn có trụ sở (nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức) (Đ35 BLTTDS).  Tòa án nơi có BĐS nếu tranh chấp về BĐS.  Các đƣơng sự có quyền thỏa thuận với nhau yêu cầu tòa án nơi cƣ trú, làm việc của nguyên đơn (nếu nguyên đơn là cá nhân) hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn (nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức). 138  Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn Nguyên đơn đƣợc quyền chọn tòa án trong những trƣờng hợp sau (Đ36 BLTTDS2004):  Nếu không biết nơi cƣ trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi bị đơn cƣ trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản;  Nếu tranh chấp phát sinh từ CN của tổ chức thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có CN;  Nếu bị đơn không có nơi cƣ trú, làm việc, trụ sở ở VN thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi mình cƣ trú, làm việc;  Nếu tranh chấp phát sinh từ QHHĐ thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi hợp đồng đƣợc thực hiện;  Nếu các bị đơn cƣ trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi một trong các bị đơn cƣ trú, làm việc, có trụ sở;  Nếu tranh chấp BĐS mà BĐS có ở nhiều địa phƣơng khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi có một trong các BĐS. 139  Thủ tục giải quyết tranh chấp KD,TM tại tòa án Thủ tục giải quyết tranh chấp về KD,TM tại tòa án cũng nhƣ thủ tục giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động (gọi chung là thủ tục giải quyết vụ án), gồm có:  Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án cấp sơ thẩm, gồm có: khởi kiện và thụ lý vụ án; hòa giải và chuẩn bị xét xử; phiên tòa sơ thẩm.  Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm.  Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực, bao gồm: thủ tục GĐ thẩm và thủ tục tái thẩm. 140  Thủ tục giải quyết vụ án dân sự(tt)  Khởi kiện và khởi tố vụ án dân sự  Lập hồ sơ vụ án  Hòa giải vụ án  Phiên tòa sơ thẩm  Thủ tục phúc thẩm  Thủ tục giám đốc thẩm  Thủ tục tái thẩm  Thi hành án dân sự 141  Khởi kiện và khởi tố vụ án dân sự  Quyền khởi kiện thuộc về cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác có quyền lợi bị xâm phạm. TCXH đƣợc khởi kiện một số vụ án dân sự để bảo vệ lợi ích chung.  Quyền khởi tố vụ án dân sự thuộc về VKS. VKS cũng có quyền khởi tố một vụ án dân sự trên để bảo vệ lợi ích chung nếu không có ai khởi kiện. 142  Khởi kiện và khởi tố vụ án dân sự(tt)  Họ tên, địa chỉ của mình và của bị đơn, ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;  Nội dung sự việc;  Yêu cầu của mình và những tài liệu, lý lẽ chứng minh cho yêu cầu đó. VKS khởi tố hoặc TCXH khởi kiên vì lợi ích chung phải làm VB gửi cho TA.  Ngƣời khởi kiện phải làm đơn ghi rõ: 143  Lập hồ sơ vụ án Lập hồ sơ vụ án thuộc trách nhiệm của thẩm phán đƣợc phân công giải quyết vụ án, và thẩm phán có thể tiến hành các biện pháp điều tra sau:  Lấy lời khai của các đƣơng sự, ngƣời làm chứng;  Yêu cầu CQNN, TCXH hữu quan hoặc CD cung cấp bằng chứng;  Xem xét tại chỗ;  Trƣng cầu giám định;  Yêu cầu cơ quan chuyên môn định giá hoặc lập hội đồng định giá tài sản có tranh chấp. 144  Lập hồ sơ vụ án (tt)  Nếu cần điều tra ở ngoài địa hạt của mình thì TA có thể ủy thác cho TA nơi cần phải điều tra thực hiện.  VKS cũng có quyền yêu cầu TA hoặc tự mình điều tra xác minh những vấn đề cần làm sáng tỏ trong vụ án. 145  Hòa giải vụ án  Hòa giải là một thủ TTDS để giúp các đƣơng sự thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án.  Khi hòa giải, các đƣơng sự đều phải có mặt.  Nếu các đƣơng sự thỏa thuận đƣợc với nhau thì TA lập biên bản hòa giải thành.  Bản sao biên bản phải đƣợc gửi ngay cho VKS, TCXH khởi kiện.  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lập biên bản mà có đƣơng sự thay đổi ý kiến hoặc VKS, TCXH khởi kiện phản đối thì TA đƣa vụ án ra xét xử;  Nếu trong thời hạn đó không có sự thay đổi ý kiến hoặc phản đối thì TA ra quyết định công nhận, và quyết định này có hiệu lực PL.  Nếu các đƣơng sự không thỏa thuận đƣợc với nhau thì TA lập biên bản hòa giải không thành và đƣa vụ án ra xét xử. 146  Hòa giải vụ án (tt)  Hủy kết hôn trái PL;  Đòi bồi thƣờng thiệt hại tài sản của NN;  Những việc phát sinh từ giao dịch trái PL;  Những việc xác định CD mất tích hoặc đã chết;  Những việc khiếu nại cơ quan hộ tịch;  Những việc khiếu nại danh sách cử tri.  Các trƣờng hợp không đƣợc hòa giải: 147  Phiên tòa sơ thẩm  Sau khi hòa giải không thành hoặc đối với các việc không cần hòa giải thì TA ra quyết định đƣa vụ án ra xét xử.  Phiên tòa đƣợc tiến hành với sự có mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại diện, ngƣời bảo vệ quyền lợi của đƣơng sự, ngƣời làm chứng, ngƣời giám định, ngƣời phiên dịch.  Nếu VKS khởi tố, TCXH khởi kiện thì đại diện của cơ quan, tổ chức đó phải có mặt tại phiên tòa. 148  Phiên tòa sơ thẩm (tt)  Chủ tọa đọc quyết định đƣa vụ án ra xét xử, kiểm tra căn cƣớc của những ngƣời đƣợc triệu tập và giải thích quyền và nghĩa vụ của họ; giới thiệu các thành viên HĐXX, kiểm sát viên, thƣ kí, ngƣời giám định, ngƣời phiên dịch.  Ngƣời giám định, ngƣời phiên dịch cam đoan làm tròn nhiệm vụ. Ngƣời làm chứng cam đoan không khai gian dối.  HĐXX giải quyết các yêu cầu thay đổi các thành viên của HĐXX, kiểm sát viên, thƣ kí phiên tòa, ngƣời giám định, ngƣời phiên dịch; yêu cầu triệu tập thêm ngƣời làm chứng hoặc cung cấp thêm chứng cứ mới. ◙ Thủ tục bắt đầu phiên tòa: 149  Phiên tòa sơ thẩm (tt)  HĐXX phải xác định đầy đủ các tình tiết của vụ án bằng cách nghe lời trình bày của những ngƣời tham gia tố tụng, xem xét vật chứng.  Khi xét hỏi, HĐXX hỏi trƣớc, rồi đến kiểm sát viên, ngƣời bảo vệ quyền lợi của đƣơng sự.  Những ngƣời tham gia tố tụng có quyền đề xuất HĐXX những vấn đề cần đƣợc hỏi thêm. ◙ Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa: 150  Phiên tòa sơ thẩm (tt)  Kết thúc việc xét hỏi, các đƣơng sự, ngƣời đại diện của đƣơng sự, ngƣời bảo vệ quyền lợi của đƣơng sự, ngƣời đại diện của các TCXH khởi kiện trình bày ý kiến của mình về đánh giá chứng cứ và đề xuất hƣớng giải quyết vụ án.  Sau đó kiểm sát viên trình bày ý kiến về hƣớng giải quyết vụ án. ◙ Tranh luận tại phiên tòa: 151  Phiên tòa sơ thẩm (tt)  Các thành viên của HĐXX thảo luận và quyết định giải quyết vụ án theo đa số.  Sau khi tuyên án, chủ tọa phiên tòa cần giải thích cho các đƣơng sự quyền kháng cáo. ◙ Nghị án và tuyên án 152  Thủ tục phúc thẩm  Thủ tục phúc thẩm dân sự là thủ tục của TTDS, trong đó TA cấp trên xét lại vụ án, quyết định chƣa có hiệu lực PL của TA cấp dƣới bị kháng cáo, kháng nghị.  Về phạm vi xét xử, TA cấp phúc thẩm xem xét nội dung kháng cáo, kháng nghị và những phần khác của bản án, quyết định có nội dung liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. 153  Thủ tục phúc thẩm (tt)  Ngƣời có quyền kháng cáo: các đƣơng sự, ngƣời đại diện của đƣơng sự, TCXH khởi kiện.  VKS cùng cấp hoặc trên một cấp với TA đã xét xử sơ thẩm có quyền kháng nghị.  Trƣớc và trong phiên tòa phúc thẩm, ngƣời kháng cáo, kháng nghị có quyền sửa đổi nội dung kháng cáo, kháng nghị hoặc rút kháng cáo, kháng nghị. 154  Thủ tục phúc thẩm (tt)  TA phải triệu tập ngƣời kháng cáo, TCXH khởi kiện, ngƣời có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan tham gia phiên tòa.  VKS cùng cấp phải tham gia phiên tòa trong trƣờng hợp VKS kháng nghị.  Phiên tòa phúc thẩm đƣợc tiến hành tƣơng tự nhƣ phiên tòa sơ thẩm.  Riêng trƣờng hợp phúc thẩm quyết định của tòa án cấp sơ thẩm, tòa án cấp phúc thẩm không phải mở phiên tòa. 155  Thủ tục phúc thẩm (tt)  Giữ nguyên bản án, quyết định;  Sửa bản án, quyết định;  Hủy bản án, quyết định để xét xử lại;  Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án. Bản án, quyết định phúc thẩm là chung thẩm, có hiệu lực thi hành ngay. ◙ Quyền của tòa án tại phiên tòa phúc thẩm 156  Thủ tục giám đốc thẩm Là thủ tục đặc biệt của TTDS, trong đó TA có thẩm quyền xét lại vụ án mà bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực PL bị kháng nghị vì phát hiện có VPPL, tức là khi có một trong những căn cứ:  Việc điều tra không đầy đủ;  Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án;  Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng;  Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng PL. 157  Thủ tục giám đốc thẩm (tt)  Chánh án TANDTC, Viện trƣởng VKSNDTC có quyền kháng nghị đối với bản án, quyết định của tòa án các cấp.  Phó Chánh án TANDTC, Phó Viện trƣởng VKSNDTC, chánh án TA cấp tỉnh, viện trƣởng VKSND cấp tỉnh có quyền kháng nghị đối với bản án, quyết định của các tòa án cấp dƣới. ◙ Ngƣời có quyền kháng nghị: 158  Thủ tục giám đốc thẩm (tt)  Phiên tòa giám đốc thẩm không mở công khai.  Tại phiên tòa một thành viên của HĐXX trình bày nội dung vụ án, nội dung kháng nghị, kiểm sát viên trình bày ý kiến kháng nghị. 159  Thủ tục giám đốc thẩm (tt)  Giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực PL;  Giữ nguyên bản án, quyết định đúng PL của TA cấp dƣới đã bị hủy hoặc bị sửa;  Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực PL;  Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực PL để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm lại;  Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực PL và đình chỉ việc giải quyết vụ án. ◙ HĐXX thảo luận và ra quyết định, với các quyền: 160  Thủ tục tái thẩm Là thủ tục đặc biệt của TTDS, trong đó TA có thẩm quyền xét lại vụ án mà bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực PL bị kháng nghị vì mới phát hiện những tình tiết quan trọng làm thay đổi nội dung vụ án. ◙ Khái niệm 161  Thủ tục tái thẩm (tt)  Mới phát hiện đƣợc tình tiết quan trọng của vụ án mà đƣơng sự không thể biết đƣợc;  Đã xác định đƣợc lời khai của ngƣời làm chứng, kết luận giám định hoặc lời dịch rõ ràng không đúng sự thật hoặc đã có sự giả mạo bằng chứng;  Thẩm phán, hội thẩm, kiểm sát viên cố tình làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố tình kết luận trái PL;  Bản án hình sự, dân sự hoặc quyết định của cơ quan, tổ chức mà TA đã dựa vào để giải quyết đã bị hủy. ◙ Các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm: 162  Thủ tục tái thẩm (tt)  Chánh án TANDTC, Viện trƣởng VKSNDTC có quyền kháng nghị đối với bản án, quyết định của tòa án các cấp.  Chánh án TA cấp tỉnh, viện trƣởng VKS cấp tỉnh có quyền kháng nghị bản án, quyết định của tòa án cấp huyện. ◙ Những ngƣời có quyền kháng nghị: 163  Thủ tục tái thẩm (tt)  Giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực PL;  Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực PL để xét xử sơ thẩm lại;  Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực PL và đình chỉ việc giải quyết vụ án. ◙ Phiên tòa tái thẩm đƣợc tiến hành nhƣ phiên tòa giám đốc thẩm, HĐXX có thẩm quyền: 164  Thi hành án dân sự  Là giai đoạn kết thúc quá trình tố tụng, trong đó các bản án, quyết định dân sự của TA đƣợc thi hành.  TA đã tuyên bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực PL phải cấp cho ngƣời đƣợc thi hành án và ngƣời phải thi hành án bản sao bản án hoặc quyết định có ghi “để thi hành”.  Căn cứ vào đó, ngƣời đƣợc thi hành án có quyền yêu cầu ngƣời phải thi hành án thi hành bản án, quyết định dân sự đó. 165  Thi hành án dân sự (tt)  Nếu ngƣời phải thi hành án không tự nguyện thi hành thì:  Trong thời hạn ba năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực PL ngƣời đƣợc thi hành án là cá nhân;  Trong thời hạn một năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực PL ngƣời đƣợc thi hành án là tổ chức  Trong thời hạn trên, ngƣời đƣợc thi hành án có quyền gửi đơn đến cơ quan thi hành án, nơi tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án để yêu cầu thi hành. 166  Thi hành án dân sự (tt)  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận đƣợc yêu cầu thi hành án, thủ trƣởng cơ quan thi hành án ra quyết định thi hành và giao cho chấp hành viên thi hành.  Đối với quyết định về trả lại tài sản hoặc bồi thƣờng tài sản của NN, phạt tiền, tịch thu tài sản và án phí, các quyết định khẩn cấp tạm thời thì thủ trƣởng cơ quan thi hành án phải chủ động ra quyết định thi hành án trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận đƣợc bản sao bản án, quyết định. 167  Thi hành án dân sự (tt)  Chấp hành viên định cho ngƣời phải thi hành án không quá 30 ngày để tự nguyện thi hành.  Nếu hết thời hạn tự nguyện mà vẫn không thi hành thì chấp hành viên áp dụng cƣỡng chế.  Ngƣời phải thi hành án phải chịu mọi chi phí về cƣỡng chế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_trong_kinh_doanh_du_lich_tuan_4_phung_th.pdf