Baig giảng pháp luật an toàn sinh học - An toàn sinh học - KS. Nguyễn Văn Quang

Điều 7. Quy định an toàn sinh học trong nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen Điều 8. Quy định an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm cho các nghiên cứu đặc tính sinh học của sinh vật biến đổi gen Điều 9. Quy định an toàn sinh học trong hoạt động phân tích phát hiện, phân tích chất lượng sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen Điều 10. Hồ sơ đăng ký và nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN về sinh vật biến đổi gen Điều 11. Quy định an toàn sinh học đối với nhân viên Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Điều 12. Quy định quản lý khi xảy ra sự cố mất an toàn sinh học tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen

pdf46 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Baig giảng pháp luật an toàn sinh học - An toàn sinh học - KS. Nguyễn Văn Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiễm - Liều lây nhiễm - Khả năng tồn tại của VSV ngoài môi trường - Yếu tố vật chủ - Sự sẵn có của các biện pháp phòng và điều trị hiệu quả NGUY CƠ LÀ GÌ? - Nguy cơ là khả năng xẩy ra một sự cố, liên quan đến một mối nguy hiểm cụ thể gây hậu quả. - Mức độ nguy cơ = Khả năng xẩy ra x hậu quả 10/17/2017 10 Khả năng xẩy ra KHẢ NĂNG XẨY RA MÔ TẢ/ĐỊNH NGHĨA VD TẦN SUẤT XẨY RA Chắc chắn Sự kiện có khả năng xẩy ra trong hầu hết các trường hợp 1 năm Có khả năng Sự kiện dự kiến sẽ xẩy ra trong hầu hết các trường hợp 5 năm Hiếm khi Sự kiện chỉ xẩy ra trong một số trường hợp đặc biệt 10 năm < 1 lần ≥ 1 lần ≥ 1 lần HẬU QUẢ MỨC ĐỘ NGUY CƠ Bài tập tình huống Tình huống 1: Con sư tử trưởng thành, Chưa được huốn luyện và đang đói. 10/17/2017 11 Tình huống 2: Con sư tử trưởng thành, đang đói, chưa được huấn luyện, nhốt trong lồng. Tình huống 3: Con sư tử chưa trưởng thành, bị cắt răng, móng, chưa được huấn luyện, đang đói. Tình huống 4: Con sư tử chưa trưởng thành, bị cắt răng, móng, chưa được huấn luyện, đang đói, nhốt trong lồng. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ 1. Thời điểm đánh giá nguy cơ: - Định kỳ theo kế hoạch - Bắt đầu một công việc mới, làm việc với tác nhân sinh học mới - Xây dựng mới hoặc cải tạo PXN - Có sự thay đổi mới về thiết bị, nhân sự, quy trình thực hành - Khi xẩy ra sự kiện không mong muốn 10/17/2017 12 2. Người đánh giá nguy cơ: - Phụ trách phòng xét nghiệm - Nhân viên PXN - Phụ trách ATSH - Lãnh đạo đơn vị - Kỹ sư hiểu biết về CSVC, thiết bị - Người khác có liên quan như CB dịch tễ, thú y, lâm sàng. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ Nhận dạng nguy hiểm Đánh giá nguy cơ Kiểm soát nguy cơ BÀI 3: PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM MỤC TIÊU • Trình bày được nội dung của kế hoạch phòng ngừa sự cố trong phòng xét nghiệm. • Trình bày được quy trình xử lý 5 sự cố có thể xảy ra trong phòng xét nghiệm. • Thực hành xử lý được sự cố trong PXN theo bài tập tình huống. 10/17/2017 13 Nội Dung • Các sự cố có thể xảy ra trong PXN • Kế hoạch phòng ngừa sự cố • Các bước xử lý sự cố trong PXN CÁC SỰ CỐ CÓ THỂ XẨY RA TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM 1. TRÀN ĐỔ DUNG DỊCH CHỨA TÁC NHÂN GÂY BỆNH Bên trong tủ ATSH Bên ngoài tủ ATSH, trên sàn nhà, trên bàn SỰ TRÀN CỐ ĐỔ TRÀN DD CHỨA TNGB Sự Cố đổ tràn DD chứa TNGB Trong tủ ATSH Bên Ngoài tủ ATSH Trên bề mặt diện tích làm việc, không chảy xuống khay phía dưới Có trên bề mặt diện tích làm việc, chảy xuống khay phía dưới. Với TNGB lây truyền qua đường hô hấp. Với TNGB không truyền qua đường hô hấp. 2. SỰ CỐ ĐỔ VỠ ỐNG CHỨA TÁC NHÂN GÂY BỆNH TRONG MÁY LY TÂM CÁC SỰ CỐ CÓ THỂ XẨY RA TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM 10/17/2017 14 3. SỰ CỐ VẬT SẮC NHỌN ĐÂM VÀO TAY CÁC SỰ CỐ CÓ THỂ XẨY RA TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM Khi thao tác lấy mẫu bằng bơm – kim tiêm Khi xử lý chất thải 4. SỰ CỐ ĐỔ TRÀN HÓA CHẤT CÁC SỰ CỐ CÓ THỂ XẨY RA TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM 5. SỰ CỐ HỎA HOẠN CHÁY NỔ TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM CÁC SỰ CỐ CÓ THỂ XẨY RA TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM CÁC SỰ CỐ KHÁC • Mất điện đột ngột • Văng, bắn vật liệu lây nhiễm lên mắt, mũi, miệng • Động vật, côn trùng đốt, cắn, cào • Lây nhiễm tác nhân gây bệnh qua vết thương 10/17/2017 15 Làm sao để ngăn ngừa sự cố PHÒNG NGỪA SỰ CỐ Đánh giá nguy cơ Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố Xây dựng quy trình xử lý sự cố Đào tạo, tập huấn cho nhân viên về các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố Kiểm soát quá trình phòng ngừa và khắc phục 1 2 3 4 5 KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA KHẮC PHỤC SỰ CỐ • Xác định khoanh vùng các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố ATSH tại PXN. • Đảm bảo các trang thiết bị làm việc cũng như các trang thiết bị, trang phục bảo hộ cá nhân cần thiết khi xử lý sự cố. • Xác định những người chịu trách nhiệm trong việc xử lý sự cố, số điện thoại để liên lạc. • Địa chỉ liên hệ các cơ sở cách ly, điều trị cho người bị phơi nhiễm và lây nhiễm. • Phương án phối hợp với các cơ quan có liên quan để ứng phó với sự cố ATSH. KIỂM SOÁT QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ • Lưu hồ sơ sự cố và biện pháp xử lý sự cố ít nhất 3 năm • Khi có sự cố xảy ra phải viết báo cáo và có đánh giá phân tích sự cố: • Thu thập thông tin, • Đánh giá sự cố và phân tích nguyên nhân gốc rễ, • Đưa ra hành động khắc phục, • Giám sát các biện pháp khắc phục 10/17/2017 16 CÁC TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT ĐỂ XỬ LÝ SỰ CỐ • Trang bị bảo hộ cá nhân • Bộ dụng cụ xử lý đánh đổ dung dịch chứa tác nhân gây bệnh (spill kit) • Dung dịch khử nhiễm • Vòi rửa mắt (hoặc tuýp nước rửa mắt) • Vòi tắm khẩn cấp • Xe vận chuyển người bị lây nhiễm Sự Cố đổ tràn DD chứa TNGB Trong tủ ATSH Bên Ngoài tủ ATSH Trên bề mặt diện tích làm việc, không chảy xuống khay phía dưới Có trên bề mặt diện tích làm việc, chảy xuống khay phía dưới. Với TNGB lây truyền qua đường hô hấp. Với TNGB không truyền qua đường hô hấp. 1. QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỔ TRÀN DUNG DỊCH CHỨA TNGB 1. Hộp đựng dụng cụ có nắp đậy kín 2. Trang bị bảo hộ cá nhân như găng tay, khẩu trang, bao giày, kính 3. Chổi và hốt rác loại nhỏ hoặc panh, kẹp với kích thước phù hợp 4. Túi đựng chất thải lây nhiễm 5. Hộp đựng vật sắc nhọn 6. Dung dịch khử nhiễm phù hợp 7. Giấy thấm hoặc khăn thấm 8. Biển cảnh báo DỤNG CỤ XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỔ TRÀN DUNG DỊCH CHỨA TNGB BÀI TẬP NHÓM  Sự cố 1: Xử lý sự cố đổ tràn dung dịch chứa TNGB trong tủ ATSH không chảy xuống phía dưới khay làm việc  Sự cố 2: Xử lý sự cố đổ tràn dung dịch chứa TNGB trong tủ ATSH chảy xuống phía dưới khay làm việc  Sự cố 3: Xử lý sự cố đổ tràn dung dịch chứa TNGB. không lây qua đường hô hấp bên ngoài tủ ATSH  Sự cố 4: Xử lý sự cố đổ tràn lượng lớn dung dịch chứa TNGB lây qua đường hô hấp bên ngoài tủ ATSH  Sự cố 5: Xử lý sự cố Vỡ ống ly tâm dung dịch có TNGB trong máy ly tâm 10/17/2017 17 QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỔ TRÀN DUNG DỊCH CHỨA TNGB TRONG TỦ ATSH Không chảy xuống khay phía dưới bề mặt làm việc Chảy xuống khay phía dưới bề mặt làm việc 1 Báo cho đồng nghiệp làm việc gần đó (nếu có) 1 Báo cho đồng nghiệp làm việc gần đó (nếu có) 2 Tháo găng tay và đưa tay ra khỏi tủ ATSH. 2 Tháo găng tay và đưa tay ra khỏi tủ ATSH. 3 Lấy hộp dụng cụ xử lý sự cố đổ mẫu bệnh phẩm 3 Lấy hộp dụng cụ xử lý sự cố đổ mẫu bệnh phẩm 4 Đi găng tay mới 4 Đi găng tay mới 5 Dùng khăn/giấy thấm phủ lên mẫu bị đổ 5 Đổ tràn dung dịch chất khử nhiễm thích hợp lên trên bề mặt làm việc của tủ và chảy xuống khay phía dưới thông qua lưới thông khí 6 Đổ chất khử nhiễm lên vùng bị đổ theo chiều từ ngoài vào trong 6 Tháo bỏ găng tay, đưa tay ra khỏi tủ ATSH 7 Tháo bỏ găng tay, đưa tay ra khỏi tủ ATSH 7 Để khoảng 30 phút cho chất khử nhiễm phát huy tác dụng diệt khuẩn Không chảy xuống khay phía dưới bề mặt làm việc Chảy xuống khay phía dưới bề mặt làm việc 8 Để khoảng 30 phút cho chất khử nhiễm phát huy tác dụng diệt khuẩn 8 Đi găng tay mới 9 Đi găng tay mới 9 Dùng kẹp gắp vật sắc nhọn (nếu có) bỏ vào hộp đựng vật sắc nhọn. Thấm toàn bộ dung dịch khử nhiễm trên bề mặt làm việc bằng khăn giấy. 10 Dùng kẹp gắp khăn/giấy thấm cho vào túi đựng chất thải lây nhiễm. Nếu có mảnh vỡ sắc nhọn, dùng kẹp gắp các mảnh vỡ bỏ vào hộp đựng vật sắc nhọn. 10 Đối với tủ ATSH cấp II, loại có van thải cho dung dịch chất khử nhiễm chảy xuống chậu hứng bên dưới. Nâng tấm bề mặt làm việc và lưới thông khí, lau khô bằng khăn thấm và lau lại bằng dung dịch khử nhiễm toàn bộ khay phía dưới và bề mặt dưới của tấm bề mặt làm việc. Đối với các tủ ATSH không có van thải, nâng tấm bề mặt làm việc và lưới thông khí, sử dụng khăn thấm để thấm toàn bộ dung dịch chất khử nhiễm có trong khay phía dưới. Lau khô và lau lại bằng khăn thấm dung dịch khử nhiễm. Đặt tấm bề mặt làm việc và lưới thông khí lại vị trí cũ. Không chảy xuống khay phía dưới bề mặt làm việc Chảy xuống khay phía dưới bề mặt làm việc 11 Lau bề mặt làm việc, thành bên trong của tủ ATSH và các dụng cụ bên trong tủ bằng khăn/giấy thấm thấm hóa chất khử nhiễm. 11 Lau bề mặt làm việc, thành bên trong của tủ ATSH và các dụng cụ bên trong tủ bằng khăn/giấy thấm thấm hóa chất khử nhiễm. 12 Những vật liệu sau quá trình khử nhiễm như găng tay, quần áo, khan thấm được xử lý theo hướng dẫn xử lý chất thải lây nhiễm. 12 Những vật liệu sau quá trình khử nhiễm như găng tay, quần áo, khan thấm được xử lý theo hướng dẫn xử lý chất thải lây nhiễm. Đổ dung dịch sau khi khử nhiễm vào hệ thống nước thải của PXN 13 Tháo găng tay 13 Tháo găng tay 14 Rửa tay đúng cách 14 Rửa tay đúng cách 15 Ghi chép, báo cáo sự việc với người phụ trách quản lý PXN 15 Ghi chép, báo cáo sự việc với người phụ trách quản lý PXN LƯU Ý: Khi khử nhiễm tủ ATSH • Vẫn để tủ ATSH chạy để tránh phát tán TNGB. • Dùng chất khử nhiễm thích hợp để khử nhiễm, chất khử nhiễm phải được pha mới để đảm bảo. Nếu chất khử nhiễm là NaClO thì lau lại bằng nước sạch để tránh tác động ăn mòn của NaClO. • Khi đổ tràn dung dịch chứa TNGB xuống khay phía dưới bề mặt làm việc, nếu tủ ATSH có van thải phía dưới phải đảm bảo van thải đã được đóng lại. 10/17/2017 18 QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỔ TRÀN DUNG DỊCH CHỨA TNGB KHÔNG LÂY QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP BÊN NGOÀI TỦ ATSH 1. Báo cho đồng nghiệp làm việc gần đó (nếu có). 2. Tháo bỏ găng tay, bao giày bị nhiễm. 3. Đi lấy bộ dụng cụ xử lý sự cố đổ mẫu bệnh phẩm. 4. Thay găng tay và bao giày, mặc áo bảo hộ, đeo kính, khẩu trang (nếu cần). 5. Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong. 6. Đổ chất khử nhiễm lên vùng bị đổ theo chiều từ ngoài vào trong.Chất khử nhiễm phải được pha mới để đảm bảo hiệu quả khử nhiễm. 7. Để khoảng 30 phút cho chất khử nhiễm phát huy tác dụng diệt khuẩn (thời gian tiếp xúc phụ thuộc vào loại hóa chất khử nhiễm và loại TNGB). 8. Thay găng tay mới. 9. Gắp giấy thấm, dụng cụ đựng mẫu cho vào túi đựng chất thải lây nhiễm. Nếu có các mảnh vỡ sắc nhọn, dùng kẹp gắp mảnh vỡ bỏ vào hộp đựng vật sắc nhọn. 10.Lau sạch vùng bị đổ bằng khăn/giấy thấm và cho khăn/giấy thấm vào túi đựng chất thải lây nhiễm. 11.Khăn/giấy thấm và vật sắc nhọn (nếu có) được xử lý theo hướng dẫn xử lý chất thải lây nhiễm. 12.Thay găng tay. 13.Rửa tay đúng cách. 14.Ghi chép, báo cáo sự việc với cán bộ phụ trách PXN. QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ ĐỔ TRÀN DUNG DỊCH CHỨA TNGB LÂY QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP BÊN NGOÀI TỦ ATSH 1. Nín thở và rời khỏi phòng ngay lập tức. 2. Báo đồng nghiệp làm trong phòng (nếu có) rời khỏi PXN và đóng cửa lại. 3. Đặt dấu hiệu cảnh báo những người xung quanh ở cửa ra, vào. 4. Cởi bỏ quần áo bảo hộ, găng tay, khẩu trang... và cho vào túi, thùng thích hợp để mang đi khử nhiễm bằng nồi hấp tiệt trùng. 5. Rửa tay, mặt và những phần trên cơ thể có khả năng bị phơi nhiễm 6. Đợi 30 phút để khí dung tạo ra do đánh đổ lắng xuống hoặc trao đổi ra ngoài PXN 7. Đối với lượng dung dịch nhỏ sau 30 phút, thực hiện các bước theo quy trình xử lý sự cố đối với TNGB không lây nhiễm qua đường hô hấp.Đối với lượng dung dịch lớn xử lý theo quy trình riêng 8. 8. Đi lấy bộ dụng cụ xử lý sự cố đổ mẫu bệnh phẩm. 9. Thay găng tay, bao giày (nếu cần), mặc áo bảo hộ, đeo kính. Trong trường hợp đánh đổ dung dịch chứa TNGB nguy hiểm thì cần phải sử dụng thêm các loại trang bị bảo hộ khác như khẩu trang N95, mặt nạ... 10.Dùng kẹp gắp dụng cụ đựng mẫu cho vào túi đựng chất thải lây nhiễm hoặc vật sắc nhọn (nếu có) bỏ vào hộp đựng vật sắc nhọn. 11.Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong. 12.Đổ chất khử nhiễm lên vùng bị đổ theo chiều từ ngoài vào trong. Chất khử nhiễm phải được pha mới để đảm bảo hiệu quả khử nhiễm. 13.Để khoảng 30 phút cho chất khử nhiễm phát huy tác dụng diệt khuẩn. 10/17/2017 19 14.Thay găng tay mới. 15.Gắp giấy thấm cho vào túi đựng chất thải lây nhiễm. 16.Lau sạch vùng bị đổ bằng khăn/giấy thấm và cho khăn/giấy thấm vào túi đựng chất thải lây nhiễm. 17.Khăn/giấy thấm và vật sắc nhọn (nếu có) được xử lý theo hướng dẫn xử lý chất thải lây nhiễm. 18.Thay găng tay, bao giày, kính. 19.Rửa tay đúng cách. 20.Ghi chép, báo cáo sự việc với cán bộ phụ trách PXN. 2. VỠ ỐNG CHỨA VẬT LIỆU LÂY NHIỄM TRONG MÁY LY TÂM 1. Nếu máy đang chạy, tắt máy, không mở nắp máy ly tâm. Nếu phát hiện vỡ khi mở máy thì lập tức đóng lại, cảnh báo cho đồng nghiệp (nếu có), đặt dấu hiệu cảnh báo. 2. Đợi 30 phút cho khí dung tạo ra trong máy ly tâm lắng hết xuống 3. Lấy bộ dụng cụ xử lý như trong trường hợp đánh đổ dung dịch chứa TNGB. 4. Đeo thêm lớp găng tay dày 5. Dùng panh gắp mảnh vỡ cho vào hộp đựng chất thải sắc nhọn. 6. Tháo và ngâm toàn bộ rotor trong dung dịch khử nhiễm/30 phút. 7. Rửa rotor lại với nước và để khô 8. Lau khoang bên trong máy ly tâm bằng khăn/giấy thấm có chất khử nhiễm 9. Khăn/giấy và vật sắc nhọn được xử lý theo hướng dẫn chất thải lây nhiễm 10.Tháo găng tay 11.Rửa tay theo đúng quy trình 12.Ghi chép, báo cáo sự việc với phụ trách PXN 3. SỰ CỐ VẬT NHỌN ĐÂM VÀO TAY 10/17/2017 20 1. Báo với đồng nghiệp làm việc gần đó (nếu có) 2. Bộc lộ vết thương (ví dụ cởi hoặc xé găng tay) 3. Xối ngay vết thương dưới vòi nước sạch (khoảng 5 phút) 4. Để vết thương tự chảy máu một thời gian ngắn, không nặn bóp hay chà xát vết thương 5. Rửa vết thương bằng xà phòng và nước sạch 6. Sử dụng băng gạc với chất khử nhiễm thích hợp để che vết thương 7. Rời khỏi phòng xét nghiệm 8. Ghi chép và báo cáo sự việc với người phụ trách phòng xét nghiệm 9. Tùy từng trường hợp cụ thể có các bước xử lý tiếp theo phù hợp 4. SỰ CỐ ĐỔ TRÀN HÓA CHẤT BÀI TẬP NHÓM TH 1: Xây dựng quy trình xử lý sự cố khi bị đổ dung dịch acid/base mạnh xuống sàn nhà trong phòng xét nghiệm TH 2: Xây dựng quy trình xử lý sự cố khi bị dung dịch acid loãng bắn vào mắt, da NGUYÊN LÝ XỬ LÝ SỰ CỐ TRÀN HÓA CHẤT 1. Báo với đồng nghiệp gần đó 2. Di chuyển ra khỏi khu vực đổ vỡ đảm bảo không dẫm vào dung dịch hay các mảnh vơ. Tắt nguồn gây cháy. 3. Xác định xem đây là tình huống đơn giản tự xử lý hay cần sự hỗ trợ từ bên ngoài dựa trên đánh giá rủi ro, số lượng và ảnh hưởng tiềm năng. Tình huống đơn giản là hóa chất bị đổ không có khả năng tràn nhanh, không gây nguy hiểm cho người và tài sản tiếp xúc, không gây hại cho môi trường 10/17/2017 21 4. Ngăn chặn sự bay hơi, bụi nếu có. 5. Bộ dụng cụ và các công cụ xử lý cần thiết. Mặc trang phục bảo hộ cần thiết, găng tay chống hóa chất, mặt nạ, quần áo dùng một lần có tạp dề nếu cần. 6. Kiểm soát khả năng tràn bằng giấy thấm,đê bao, cát 7. Trung hòa bằng acid hay base nếu có thể. Hấp thụ dung dịch dịch tràn bằng các dụng cụ chuyên biệt nếu không thể trung hòa. Chất rắn thì không cần trung hòa hay hấp thụ. 8. Thu dọn vào túi plastic chuyên dụng 9. Xử lý chất thải theo quy định 10. Thông gió khu vực bị đổ tràn sau đó làm sạch khu vực bị đổ và các thiết bị bị ảnh hưởng 11. Viết báo cáo QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ KHI ACID LOÃNG BẮN VÀO MẮT/DA 1. Báo với đồng nghiệp gần đó nếu có 2. Tháo bỏ găng tay 3. Dùng vòi/bình rửa mắt rửa trong tối thiểu 15 phút nếu mắt còn sót/ da còn dát rửa đến khi hết sót/dát 4. Đối với da dùng dung dịch NaHCO3 3% để loại bỏ các phương tiện dính acid trên vùng bị bỏng 5. Sau đó chuyển đến bệnh viện chuyên khoa phù hợp 6. Ghi chép và báo cáo lại với người phụ trách phòng xet nghiệm 5. XỬ LÝ SỰ CỐ HỎA HOẠN, CHÁY NỔ TRONG PXN NGUYÊN NHÂN HỎA HOẠN TRONG PXN 1. Mạch điện quá tải, phát tia lửa điện. 2. Để đèn cồn, đèn gas gần vật liệu dễ bắt lửa. 3. Bảo quản vật liệu dễ cháy nổ không đúng cách. 4. Để các hóa chất kỵ nhau không tách biệt 10/17/2017 22 XỬ LÝ SỰ CỐ HỎA HOẠN, CHÁY NỔ TRONG PXN 1. Nhân viên PXN phải được tập huấn phòng cháy, chữa cháy 2. Cần gắn tín hiệu báo cháy, chỉ dẫn lối thoát hiểm để ở vị trí dễ nhìn thấy trong PXN 3. Khi có hỏa hoạn trong khu vực PXN cần thực hiện các biện pháp chữa cháy như đã được hướng dẫn, đào tạo, nhưng cần lưu ý:  Nếu đám cháy nhỏ, bình tĩnh tự xử lý.  Nếu đám cháy lớn cần tìm cách thoát khỏi tòa nhà.  Khi làm việc với TNGB nguy hiểm cần chú trọng tránh làm phát tán TNGB ra cộng đồng vì cháy. TÌNH HUỐNG Bạn A, cân hóa chất NaBH4 (Sodium borohydrate) để pha dung dịch cần sử dụng. • Bị làm đổ một ít hóa chất này ra bàn. • Sau khi cân xong nhân viên xét nghiệm A dùng giấy thấm lau bề mặt của cân và xung quanh có hóa chất bị đổ, cho rác thải vào thùng rác. • Dùng giấy thấm nước lau một lần nữa, cho rác thải vào thùng rác. • Rời khỏi phòng xét nghiệm. • Một lúc sau có còi báo cháy từ PXN nơi nhân viên xét nghiệm A vừa làm việc • Nguyên nhân cháy từ đâu? NaBH4 + 2 H2O → NaBO2 + 4 H2 (∆H < 0) BÀI 4: AN TOÀN HÓA CHẤT PHÒNG XÉT NGHIỆM 10/17/2017 23 MỤC TIÊU Trình bày được 2 cách nhận biết hóa chất. Trình bày được các biện pháp ngăn ngừa hóa chất nguy hiểm. Trình bày được các bước xử lý các sự cố về hóa chất khô, hóa chất lỏng. Nêu được nguyên tắc bảo vệ khỏi chất phóng xạ ion hóa Tác hại của hóa chất Đối với con người:  Gây mẫn cảm: mẩn, ngứa, đỏ, dị ứng  Viêm da, bỏng da  Chất kích thích  Gây ngạt, kích thích đường hô hấp, suy hô hấp  Ảnh hưởng đến hệ cơ quan: gan, thận, thần kinh  Ảnh hưởng đến sinh sản, đột biến  Tử vong Con đường xâm nhập: Qua đường hô hấp Hấp phụ qua da Qua đường tiêu hóa Tác hại của hóa chất Đối với môi trường: Nguy cơ cháy Nguy cơ nổ Ô nhiễm môi trường sinh thái Tác hại của hóa chất 10/17/2017 24 Nhận biết hóa chất nguy hiểm  Thông tin hóa chất Nhãn hóa chất Phiếu thông tin an toàn  Hiểu rõ tính chất từng loại hóa chất bảo quản và sử dụng đúng cách, an toàn Nhận biết hóa chất nguy hiểm Nhận biết hóa chất nguy hiểm Khoản 1, Điều 30 của Luật hóa chất: Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất có quyền yêu cầu bên cung cấp hóa chất cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin liên quan đến đặc điểm, tính chất, thông tin phân loại, ghi nhãn và phiếu thông tin an toàn hóa chất đối với hóa chất nguy hiểm.  Trước khi làm việc với hóa chất cần tìm hiểu các thông:  tin liên quan hóa chất đó.  Đặc tính lý hóa hoặc độc tính  Đường tiếp xúc  Mối nguy hiểm có thể xảy ra khi thao tác, bảo quản  Thông tin trong phiếu an toàn hóa chất phải được lưu giữ và phổ biến BÀI TẬP NHÓM Liệt kê 6 mục cung cấp các thông tin quan trọng để đảm bảo an toàn khi làm việc với hóa chất ? 10/17/2017 25  Dễ nổ;  Ôxy hóa mạnh;  Ăn mòn mạnh;  Dễ cháy;  Độc cấp tính;  Độc mãn tính;  Gây kích ứng với con người;  Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;  Gây biến đổi gen;  Độc đối với sinh sản;  Tích luỹ sinh học;  Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;  Độc hại đến môi trường Nhận biết hóa chất nguy hiểm (Luật hóa chất số 06/2007/QH12) NGUY HIỂM ĐỘC Biện pháp ngăn ngừa  Cơ sở vật chất; trang thiết bị an toàn  Thực hành an toàn BÀI TẬP 1. Viết các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị 2. Viết các yêu cầu về thực hành Cơ sở vật chất, thiết bị an toàn  Phòng thí nghiệm phải có thiết kế phù hợp, có hệ thống thông khí với môi trường  Tủ hút hóa chất để làm việc với các loại hóa chất độc, dễ bay hơi.  Tủ an toàn sinh học có hệ thống thông với hệ thống hút khí chung của PTN.  Giá đựng dụng cụ, sinh phẩm, hóa chất chắc chắn.  Dụng cụ chứa và vận chuyển. 10/17/2017 26 Cơ sở vật chất, thiết bị an toàn  Vòi tắm khẩn cấp  Vòi rửa mắt  Bộ sinh phẩm trung hòa  Bộ dụng cụ xử lý hóa chất bị đổ: kẹp, giấy thấm, cát, natricabonat khô, bình xịt bọt. Trang bị bảo hộ cá nhân:  Quần áo  Găng tay (chịu được hóa chất ăn mòn)  Kính chịu được nhiệt  Mặt nạ  Giày kín mũi, ủng Cơ sở vật chất, thiết bị an toàn Thực hành an toàn  Đảm bảo nhân viên làm việc phải được tập huấn khi sử dụng các hóa chất nguy hiểm  Có kế hoạch phòng ngừa sẵn sàng  Tránh sử dụng hóa chất độc hại/ thay thế bằng hóa chất ít độc hơn  Phân chia khu vực làm việc với từng loại hóa chất khác nhau; Các hóa chất độc phải có biển báo nguy hiểm.  Thay thế các dụng cụ thủy tinh bằng dụng cụ nhựa  Các hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các thông tin như tên hóa chất, hạn sử dụng, ngày mở nắp  Hóa chất tự pha cũng ghi đầy đủ thông tin:  Thực hiện công tác quản lý hóa chất , đặc biệt hóa chất độc hại, nguy hiểm. Thực hành an toàn 10/17/2017 27 Thực hành an toàn Hiểu và thực hành các thao tác như pha hóa chất, đổ hóa chất nguy hiểm theo đúng các bước được khuyến cáo bởi nhà sản xuất. Thực hành an toàn Không để hóa chất lỏng cao quá tầm với Bảo quản hóa chất, sinh phẩm Yêu cầu về kho cất giữ hóa chất:  Diện tích phù hợp  Lắp đặt hệ thống thông khí  Cửa ra vào nên là loại đóng tự động  Biển báo khu vực lưu giữ hóa chất  Hệ thống báo cháy, thiết bị chống cháy  Hệ thống đèn chiếu sáng phải là loại chống cháy nổ  Bộ điều khiển điện, nhiệt độ nên bố trí phía ngoài kho Nguyên tắc bảo quản hóa chất nguy hiểm:  Lập danh sách hóa chất sử dụng và bảo quản trong PXN thông tin phải cập nhật.  Lưu ý độ bền của dụng cụ đựng hóa chất: chịu nhiệt, chịu được hóa chất ăn mòn.  Ghi nhãn hóa chất đầy đủ (tên hóa chất, nồng độ, người pha, ngày pha, điều kiện bảo quản, hạn sử dụng, ngày nhận, mở hóa chất).  Lưu ý về vị trí để hóa chất  Định kỳ kiểm kê, kiểm tra hóa chất Bảo quản hóa chất, sinh phẩm 10/17/2017 28 Giá và dụng cụ thích hợp để cất giữ, phân chia khu vực Tủ cất axít 10/17/2017 29 Hóa chất gây cháy Xử lý sự cố về hóa chất  Bộ dụng cụ xử lý khi hóa chất bị đổ.  Quần áo, dụng cụ bảo hộ như găng tay cao su dày, quần liền ủng hay ủng cao su, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.  Kẹp để nhặt thủy tinh vỡ.  Cây lau, khăn thấm, giấy thấm  Xô, chậu  Bột Na CO hoặc NaHCO để trung hòa axit và các hóa chất ăn mòn.  Cát (để rắc lên khi bị đổ kiềm).  Thông báo cho người phụ trách về ATSH của cơ quan  Sơ tán những người không cần thiết khỏi khu vực bị đổ hóa chất.  Chú ý đến những người có thể đã bị nhiễm.  Nếu chất đổ ra là ch ất dễ cháy thì phải lập tức khóa bình gas trong phòng (nếu có) và các khu vực lân cận, mở cửa sổ (nếu có thể) và tắt các thiết bị có thể phát ra tia lửa điện.  Tránh hít phải hơi của chất bị đổ.  Tạo đường thoát khí ra ngoài nếu có thể.  Trang bị các thiết bị cần thiết để dọn dẹp hóa chất bị đổ Xử lý sự cố về hóa chất Nguyên tắc bảo vệ phóng xạ ion hóa  Khu vực làm việc với chất phóng xạ nên đặt trong một khu vực riêng biệt trong PXN.  Gắn biển báo thể hi ện biểu tượ ng quốc tế về nguy hiểm phóng xạ ở cửa vào khu vực phóng xạ.  Lập hồ sơ ghi chép chính xác cách sử dụng, thải bỏ chất phóng xạ và các sự cố, tai nạn phóng xạ xảy ra. 10/17/2017 30 Các văn bản hướng dẫn về hóa chất  LUẬT hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007.  NGHỊ ĐỊNH số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chấ.t  NGHỊ ĐỊNH Số: 26/2011/NĐ-CP ngày 8/4/2011 v/v sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ 108.  THÔNG TƯ số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108.  THÔNG TƯ số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011. Quy định về khai báo hoá chất.  THÔNG TƯ số 04/2012/TT-BCT ngày 13/4/2012 Quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất. BÀI 5 NGHỊ ĐỊNH SỐ: 103/2016/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN SINH HỌC TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM Nghị định: Quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm Số: 103/2016/NĐ-CP Chương II: Phân loại VSV gây bệnh TN và PXN theo cấp độ ATSH Chương III: Điều kiện bảo đảm An toàn sinh học tại PXN Chương IV: Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp mới, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ATSH Chương V: Kiểm tra ATSH Chương VI: Phòng ngừa, xử lý và khắc phục sự cố ATSH Điều 3. Phân loại các vi sinh vật theo nhóm nguy cơ Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 10/17/2017 31 Điều 4. Phân loại cơ sở xét nghiệm theo cấp độ an toàn sinh học 1. Cơ sở xét nghiệm được phân loại theo 04 cấp độ an toàn sinh học như sau: Cấp I: xét nghiệm đối với các loại vi sinh vật thuộc nhóm 1 và các sản phẩm từ vi sinh vật thuộc nhóm khác nhưng đã được xử lý và không còn khả năng gây bệnh. Cấp II: xét nghiệm đối với các loại vi sinh vật thuộc nhóm 1 và nhóm 2 và các sản phẩm từ vi sinh vật thuộc nhóm 3, nhóm 4 nhưng đã được xử lý phù hợp với điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II. Cấp III: xét nghiệm đối với các loại vi sinh vật thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 và các sản phẩm từ vi sinh vật thuộc nhóm 4 nhưng đã được xử lý phù hợp với điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III. Cấp IV: xét nghiệm đối với các loại vi sinh vật thuộc 4 nhóm. Chương III ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN SINH HỌC TẠI CƠ SỞ XÉT NGHIỆM Điều 5. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I Điều kiện về cơ sở vật chất:  Sàn, tường, bàn xét nghiệm phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn và dễ cọ rửa vệ sinh.  Có bồn nước rửa tay, dụng cụ rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu.  Có điện với hệ thống điện tiếp đất và có nguồn điện dự phòng.  Có nước sạch, đường ống cấp nước trực tiếp cho khu vực xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để bảo vệ hệ thống nước công cộng.  Có các thiết bị phòng, chống cháy nổ.  Có đủ ánh sáng để thực hiện xét nghiệm. Điều 5. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I Điều kiện về trang thiết bị:  Các thiết bị xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm.  Có các bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế theo quy định.  Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm.  Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I. 10/17/2017 32 Điều 5. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I Điều kiện về nhân sự:  Số lượng: có ít nhất 02 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện.  Cơ sở có phòng xét nghiệm phải phân công người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học.  Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp I trở lên.  Những người khác làm việc trong khu vực xét nghiệm phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với công việc. Điều 5. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I Điều kiện về quy định thực hành:  Có quy định ra vào khu vực xét nghiệm.  Có quy định chế độ báo cáo.  Có quy trình lưu trữ hồ sơ.  Có quy trình xét nghiệm phù hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm.  Có hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị phục vụ hoạt động xét nghiệm.  Có quy trình về khử nhiễm và xử lý chất thải.  Có quy định giám sát sức khỏe và y tế. Điều 6. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II  Điều kiện về cơ sở vật chất:  Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;  Có hệ thống thu gom, xử lý hoặc trang thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung;  Phải riêng biệt với các phòng khác của cơ sở xét nghiệm;  Có biển báo nguy hiểm sinh học trên cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 6. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II Điều kiện về trang thiết bị:  Có trang thiết bị của PXN cấp I.  Có tủ an toàn sinh học.  Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn.  Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II. 10/17/2017 33 Điều 6. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II Điều kiện về nhân sự:  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp I.  Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên. Điều 6. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II Điều kiện về quy định thực hành:  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp I.  Có kế hoạch đào tạo, tập huấn nhân viên làm việc tại khu vực xét nghiệm.  Có quy định lưu giữ, bảo quản mẫu bệnh phẩm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm.  Có kế hoạch đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học. Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III  Điều kiện về cơ sở vật chất:  Có phòng thực hiện xét nghiệm và phòng đệm.  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp II.  Riêng biệt với các phòng và khu vực khác  Phòng xét nghiệm phải kín để bảo đảm tiệt trùng.  Cửa sổ và cửa ra vào phải sử dụng vật liệu chống cháy và chịu lực.  Hệ thống cửa ra vào khu vực xét nghiệm phải bảo đảm trong điều kiện bình thường chỉ mở được cửa phòng đệm hoặc cửa khu vực xét nghiệm trong một thời điểm.  Phòng xét nghiệm có ô kính trong suốt hoặc thiết bị quan sát bên trong khu vực xét nghiệm từ bên ngoài. Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III  Hệ thống thông khí phải thiết kế theo nguyên tắc một chiều; không khí ra khỏi khu vực xét nghiệm phải qua bộ lọc không khí hiệu suất lọc cao.  Có hệ thống báo động khi áp suất của khu vực xét nghiệm không đạt chuẩn; áp suất khu vực xét nghiệm luôn thấp hơn so với bên ngoài khi khu vực xét nghiệm hoạt động bình thường.  Tần suất trao đổi không khí của khu vực xét nghiệm ít nhất là 6 lần/giờ.  Hệ thống cấp khí chỉ hoạt động được khi hệ thống thoát khí đã hoạt động và tự động dừng lại khi hệ thống thoát khí ngừng hoạt động.  Có thiết bị tắm, rửa trong trường hợp khẩn cấp tại khu vực xét nghiệm.  Phòng xét nghiệm có hệ thống liên lạc hai chiều và hệ thống cảnh báo. 10/17/2017 34 Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III  Điều kiện về trang thiết bị:  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp II.  Có tủ an toàn sinh học cấp II trở lên.  Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc thiết bị khử khuẩn đặt trong khu vực xét nghiệm.  Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại khu vực xét nghiệm an toàn sinh học cấp III. Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III  Điều kiện về nhân sự:  Số lượng nhân viên: ít nhất 02 nhân viên xét nghiệm và 01 nhân viên kỹ thuật vận hành phòng xét nghiệm. Các nhân viên xét nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận hành phải có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc vận hành khu vực xét nghiệm;  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp II.  Nhân viên xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận hành khu vực xét nghiệm và người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp III trở lên. Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III Điều kiện về quy định thực hành:  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp II.  Có quy trình khử trùng vật liệu, dụng cụ, thiết bị, chất lây nhiễm trước khi mang ra khỏi khu vực xét nghiệm;  Có quy trình tiệt trùng khu vực xét nghiệm;  Có quy trình xử lý tình huống khẩn cấp trong khu vực xét nghiệm;  Có kế hoạch phòng ngừa, phương án khắc phục và xử lý sự cố an toàn sinh học. Điều 8. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp IV  Điều kiện về cơ sở vật chất:  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp III.  Có phòng thay đồ giữa phòng đệm và khu vực xét nghiệm.  Có hệ thống thông khí không tuần hoàn riêng cho tủ an toàn sinh học cấp III.  Có hệ thống cung cấp khí độc lập cho bộ quần áo bảo hộ có khả năng cung cấp thêm 100% lượng khí trong trường hợp xảy ra sự cố về an toàn sinh học.  Phải đảm bảo riêng biệt, được bảo vệ an toàn và an ninh.  Phải có hộp vận chuyển để vận chuyển vật liệu lây nhiễm ra, vào khu vực xét nghiệm.  Không khí cấp và thải từ khu vực xét nghiệm phải được lọc bằng bộ lọc không khí hiệu suất lọc cao. 10/17/2017 35 Điều 8. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp IV  Điều kiện về trang thiết bị:  Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.  Có tủ an toàn sinh học cấp III trở lên.  Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hai cửa.  Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp IV. Điều 8. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp IV  Điều kiện về nhân sự:  Các điều kiện về nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định này.  Nhân viên xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận hành khu vực xét nghiệm, và người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học cấp IV. Điều 8. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp IV  Điều kiện về quy định thực hành:  Đảm bảo các điều kiện của PXN cấp III.  Có quy trình vận chuyển vật liệu và dụng cụ ra, vào khu vực xét nghiệm qua hộp vận chuyển hoặc thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hai cửa.  Có quy trình bảo đảm an ninh khu vực xét nghiệm. Điều 9. Quy định về thực hành trong cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học  Cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV phải tuân thủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và thực hành; bảo trì, bảo dưỡng, hiệu chuẩn thiết bị xét nghiệm; giám sát việc thực hành trong xét nghiệm.  Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn về thực hành bảo đảm an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm. 10/17/2017 36 Chương VI PHÒNG NGỪA, XỬ LÝ VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ AN TOÀN SINH HỌC Điều 18. Mức độ sự cố an toàn sinh học 1. Sự cố an toàn sinh học là tình trạng có lỗi về thao tác kỹ thuật hoặc tính năng của thiết bị an toàn trong phòng xét nghiệm, gây ra rò rỉ, phát tán vi sinh vật trong phòng xét nghiệm hoặc từ phòng xét nghiệm ra bên ngoài. 2. Các mức độ sự cố an toàn sinh học bao gồm: a) Sự cố an toàn sinh học mức độ ít nghiêm trọng là sự cố xảy ra trong phạm vi cơ sở xét nghiệm nhưng ít có nguy cơ làm lây nhiễm cho nhân viên xét nghiệm và cơ sở xét nghiệm có đủ khả năng để kiểm soát; b) Sự cố an toàn sinh học mức độ nghiêm trọng là sự cố xảy ra trong phạm vi cơ sở xét nghiệm nhưng có nguy cơ cao làm lây nhiễm cho nhân viên xét nghiệm và cộng đồng hoặc sự cố mà cơ sở xét nghiệm không có đủ khả năng để kiểm soát. Điều 19. Phòng ngừa sự cố an toàn sinh học 1. Cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học có trách nhiệm: a) Đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm; b) Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, phương án xử lý sự cố an toàn sinh học bao gồm các nội dung cơ bản sau: Xác định, khoanh vùng các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm; các biện pháp, trang thiết bị, nhân lực để xử lý và khắc phục sự cố; phương án phối hợp với các cơ quan có liên quan để ứng phó sự cố an toàn sinh học; c) Đào tạo, tập huấn cho nhân viên của cơ sở xét nghiệm về các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố an toàn sinh học. c) Hằng năm, cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp III và cấp IV phải tổ chức diễn tập phòng ngừa và khắc phục sự cố an toàn sinh học. Điều 20. Xử lý và khắc phục hậu quả sự cố an toàn sinh học 1. Khi xảy ra sự cố an toàn sinh học, cơ sở xét nghiệm có trách nhiệm: a) Khẩn trương huy động nhân lực, trang thiết bị để xử lý sự cố theo phương án phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 của Nghị định này; b) Đối với sự cố an toàn sinh học ở mức độ ít nghiêm trọng, cơ sở xét nghiệm phải tiến hành lập biên bản về xử lý, khắc phục sự cố và lưu tại cơ sở; c) Đối với sự cố an toàn sinh học ở mức độ nghiêm trọng, cơ sở xét nghiệm phải báo cáo sự cố và các biện pháp đã áp dụng để xử lý, khắc phục sự cố an toàn sinh học với Sở Y tế. Điều 20. Xử lý và khắc phục hậu quả sự cố an toàn sinh học 2. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn nơi cơ sở xét nghiệm đặt trụ sở kiểm tra việc xử lý, khắc phục sự cố an toàn sinh học của cơ sở xét nghiệm. 3. Trường hợp vượt quá khả năng, Sở Y tế phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để huy động nguồn lực tại địa phương hoặc đề nghị Bộ Y tế hỗ trợ cho công tác xử lý và khắc phục sự cố an toàn sinh học. 4. Trường hợp sự cố xảy ra tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II, cấp III và cấp IV lan truyền rộng, ảnh hưởng lớn đến cộng đồng dân cư hoặc an ninh quốc gia thì việc xử lý, khắc phục sự cố thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương IV của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm. 5. Sau khi đã xử lý và khắc phục hậu quả sự cố an toàn sinh học, cơ sở xét nghiệm phải tiến hành kiểm điểm, phân tích nguyên nhân xảy ra sự cố và sửa đổi, bổ sung kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học. 10/17/2017 37 An toàn sinh học cấp I  Các tác nhân không gây bệnh ở người trưởng thành, khỏe mạnh  Một số sinh vật có thể gây bệnh ở người bị suy giảm miễn dịch Bacillus subtilis, Naegleria gruberi, non-pathogenic E. coli species Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc:  Rửa tay thường xuyên.  Đóng kín cửa khi làm việc.  Hạn chế tiếp cận không gian phòng thí nghiệm khi làm việc.  Không hút thuốc, ăn uống, bảo quản thực phẩm trong phòng thí nghiệm.  Cẩn thận tránh rơi vải và các hành động phát tán mẫu.  Khử nhiễm các bề mặt làm việc sau mỗi lần đổ/ tràn mẫu.  Khử nhiễm các chất thải phòng thí nghiệm. An toàn sinh học cấp I Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc: Chỉ sử dụng pipet (không dùng miệng để hút pipet). Các biện pháp phòng ngừa vật "sắc nhọn” (có thùng chứa riêng để vứt bỏ kim và các vật sắc nhọn khác). Duy trì việc kiểm soát côn trùng / chuột. Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân (phòng thí nghiệm, găng tay cao su, bảo vệ mắt hoặc mặt nạ) Mở bồn rửa tay. An toàn sinh học cấp I 10/17/2017 38 Các tác nhân liên quan đến bệnh ở người: mẫu có nguồn gốc từ máu người, dịch cơ thể, các mô có thể có tác nhân lây nhiễm. Các tác nhân bao gồm measles virus (virut sởi), Salmonella, Toxoplasma, Clostridium botulinum, hepatitis B virus (vi khuẩn viêm gan B). An toàn sinh học cấp II Nguy hiểm chính:  Sự cố kim tiêm.  Tiếp xúc với mắt và mũi (màng nhầy)  Ăn phải các vật liệu truyền nhiễm.  Các tác nhân không gây nhiễm trùng qua đường hô hấp nhưng gây nhiễm khi tiếp xức trực tiếp. Các mầm bệnh sử dụng để tiêm chủng hoặc điều trị kháng sinh  Cần thận trọng khi sử dụng kim tiêm bị nhiễm và dụng cụ thí nghiệm sắc nhọn. An toàn sinh học cấp II • Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc: • Các tiêu chuẩn của BSL-1 và cộng thêm: • Có kế hoạch hạn chế việc tiếp cận phòng thí nghiệm. • Có cảnh báo nguy hiểm sinh học được đặt ngoài phòng thí nghiệm. • Tiêm chủng phòng ngừa cho nhân viên. • Hướng dẫn về an toàn sinh học: khử nhiễm chất thải, các chính sách giám sát y tế. • Nhân viên có kinh nghiệm làm việc với các tác nhân gây bệnh và đào tạo cụ thể cho nhân viên phòng thí nghiệm trong việc xử lý các tác nhân này. Hàng rào sơ cấp: tủ an toàn sinh học, thiết bị ngăn chặn, Bảo hộ cá nhân: phòng lab, găng tay, mặt nạ khi cần thiết. Quần áo bảo hộ bị lấy đi khi nhân viên rời khu vực phòng thí nghiệm. Tủ ATSH kiểm tra hàng ngày và theo dõi bức xạ để bảo vệ cá nhân. Hàng rào thứ cấp: BSL-1 cộng với nồi hấp cho dụng cụ thủy tinh. An toàn sinh học cấp II 10/17/2017 39 • Bảng cảnh báo ATSH Lab’s biosafety level Infectious agents under study Contact information for responsible person and 2 emergency contacts An toàn sinh học cấp II Imperial College Safety Page 155 USER HEPA filter Class I cabinet • Các tác nhân có khả năng lây truyền qua đường hô hấp, có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng và có thể gây tử vong Ví dụ: Mycobacterium tuberculosis, St. Louis encephalitis virus, Francisella tularensis, Coxiella burnetii An toàn sinh học cấp III 10/17/2017 40 Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc: BSL-2 cộng thêm: Kiểm soát chặt chẽ việc tiếp cận phòng thí nghiệm. Đào tạo cụ thể cho nhân viên phòng thí nghiệm trong việc xử lý các tác nhân có khả năng gây chết người. Khử nhiễm tất cả các chất thải; Thay quần áo phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn, khử độc quần áo phòng thí nghiệm trước khi giặc. Có biện pháp về thu thập mẫu và lưu trữ để hạn chế tiếp xúc với mẫu. • Các rào cản chính: Tương tự như thiết bị bảo hộ cá nhân BSL-2 Thiết bị hô hấp nếu có nguy cơ lây nhiễm qua đường hô hấp. • Rào cản thứ cấp: tất cả các rào cản BSL-2 • Các hành lang riêng, tránh đi trực tiếp vào phòng thí nghiệm Lối đi thông qua cửa tự đóng cửa đôi. Hệ thống xử lý không khí. • Không khí được bơm vào phòng thí nghiệm không được lưu thông trong tòa nhà. An toàn sinh học cấp III Imperial College Safety Page 160 Class II cabinet USER Exhaust HEPA filter Downflow HEPA filter 10/17/2017 41 Các tác nhân gây nguy hiểm lạ và có nguy cơ cao gây bệnh đe doạ tính mạng, truyền qua da. Các tác nhân liên quan tới nguy cơ lây truyền không rõ. Ví dụ: Marburg virus, Ebola virus, Nguy hiểm chính: Đường hô hấp tiếp xúc với các chất truyền nhiễm. Màng nhầy tiếp xúc với các giọt truyền nhiễm Sự cố kim tiêm hoặc các vật sắc nhọn khác bị nhiễm trùng. An toàn sinh học cấp IV  Nhân viên được đào tạo chuyên sâu về xử lý các tác nhân gây bệnh cực kỳ nguy hiểm, thiết bị và chức năng ngăn chặn Hạn chế vào phòng thí nghiệm: những người bị suy giảm miễn dịch không được phép vào phòng thí nghiệm. Các thực tiễn chuẩn bao gồm BSL-3 cộng thêm:  Kiểm soát chặt chẽ việc tiếp cận phòng thí nghiệm.  Thay quần áo trước khi vào và ra khỏi phòng thí nghiệm (tắm sau khi ra ngoài);  Khử nhiễm tất cả vật liệu thoát khỏi PTN. An toàn sinh học cấp IV Hàng rào sơ cấp:  Tủ an toàn sinh học.  Cơ thể được bao phủ toàn thân, không khí được cung cấp, phù hợp với áp lực của nhân viên. Rào cản thứ cấp:  Tất cả các rào cản vật lý tại BSL-3  Khu biệt lập hoặc tòa nhà riêng;  Cung cấp chuyên dụng và khí thải, chân không, hệ thống khử nhiễm.  Không có cửa sổ (hoặc đóng kín và chống vỡ). An toàn sinh học cấp IV 10/17/2017 42 Imperial College Safety Page 165 Class III cabinet USER HEPA filter HEPA filter Animal Biosafety Level-4 Working in High Containment Animal Containment Points CDC - 1957 CDC & UCSD - 2005 Courtesy of Paul Vinson, CDC BÀI 6 THÔNG TƯ SỐ: 21/2012/TT-BKHCN Quy định về an toàn sinh học trong hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen 10/17/2017 43 Điều 3 Luật đa dạng sinh học 2008 - Sinh vật biến đổi gen là sinh vật có cấu trúc di truyền bị thay đổi bằng công nghệ chuyển gen. - Đánh giá rủi ro do sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học là xác định tính chất nguy hại tiềm ẩn và mức độ thiệt hại có thể xảy ra trong hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen, nhất là việc sử dụng, phóng thích sinh vật biến đổi gen và mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh - Thông tư này quy định về quản lý an toàn sinh học trong hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm - của sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen). Điều 2. Đối tượng áp dụng - Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài(sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến công tác quản lý và thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen là hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra, phân tích, thử nghiệm cách ly sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; đánh giá tác động của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người, vật nuôi, đa dạng sinh học và môi trường. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Giải thích từ ngữ Nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen là hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra, phân tích, thử nghiệm cách ly sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; đánh giá tác động của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người, vật nuôi, đa dạng sinh học và môi trường. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG 10/17/2017 44 Điều 3. Giải thích từ ngữ Rủi ro là các yếu tố có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người, cây trồng hoặc vật nuôi, có thể dễ phát hiện hoặc tiềm ẩn do các hoạt động có liên quan đến nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen gây ra. Quản lý an toàn sinh học là các biện pháp quản lý để đảm bảo an toàn đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người, cây trồng và vật nuôi. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 4. Nguyên tắc quản lý an toàn sinh học trong nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Tuân thủ các quy định hiện hành: Điều 19, Điều 20 của Luật Khoa học và Công nghệ; Điều 87 của Luật Bảo vệ Môi trường; Điều 7 của Luật Đa dạng sinh học; Điều 44, Điều 50 của Luật An toàn thực phẩm và các quy định pháp luật khác có liên quan. Được tiến hành trong khuôn khổ các nhiệm vụ KH&CN (đề tài, dự án) được cấp có thẩm quyền phê duyệt Chỉ được thực hiện trong phòng thí nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 1, 2, 3, 4. Điều 4. Nguyên tắc quản lý an toàn sinh học trong nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen có nguy cơ rủi ro cao ảnh hưởng đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, vật nuôi thuộc phân nhóm cấp độ an toàn sinh học cấp 3 và cấp 4 phải được Bộ Khoa học và Công nghệ đồng ý bằng văn bản trước khi phê duyệt Có nội dung về quản lý an toàn sinh học: đánh giá rủi ro và phương án quản lý rủi ro. Các hoạt động nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen phải chịu sự giám sát củaBộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ ngành có liên quan. Chương II QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Điều 5. Quy định phân nhóm cấp độ an toàn sinh học theo mức độ nguy cơ rủi ro của các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen Cấp độ 1: các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen không hoặc có nguy cơ rủi ro ở mức độ thấp đối với môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, cây trồng, vật nuôi. Cấp độ 2: các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có nguy cơ rủi ro ở mức độ trung bình đối với môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, cây trồng, vật nuôi. 10/17/2017 45 Chương II QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Điều 5. Quy định phân nhóm cấp độ an toàn sinh học theo mức độ nguy cơ rủi ro của các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen Cấp 3: các sinh vật biến đổi gen có nguy cơ rủi ro ở mức độ cao đối với môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, cây trồng, vật nuôi nhưng đã có biện pháp quản lý. Cấp 4: bao gồm các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có nguy cơ rủi ro ở mức độ cao có thể xảy ra đối với môi trường, đa dạng sinh học và nguy hiểm đến sức khỏe con người, cây trồng, vật nuôi nhưng chưa có biện pháp quản lý rủi ro hữu hiệu. Điều 6. Đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro trong nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Việc đánh giá rủi ro phải được thực hiện theo từng công đoạn trong quá trình nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen. Nội dung đánh giá rủi ro bao gồm: xác định các nguy cơ rủi ro, phân tích, đánh giá mức độ rủi ro có thể xảy ra theo phân nhóm nguy cơ mất an toàn sinh học đối với đa dạng sinh học, môi trường và sức khỏe con người, vật nuôi. Xác định những nguy cơ rủi ro theo mức độ (ít có khả năng xảy ra, khả năng xảy ra ở mức cao, chắc chắn xảy ra) thuộc các nhóm đối tượng Chương II QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Điều 6. Đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro trong nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Đối với các nguy cơ được dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra, nguy cơ có khả năng xảy ra ở mức cao phải thực hiện việc đánh giá nguy cơ rủi ro về các nội dung theo quy định. Tùy thuộc vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN xây dựng phương án quản lý rủi ro bao gồm các giải pháp giảm thiểu nguy cơ, kế hoạch giám sát và đánh giá việc thực hiện Báo cáo đánh giá và phương án quản lý rủi ro được xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này Chương II QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Điều 7. Quy định an toàn sinh học trong nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen Điều 8. Quy định an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm cho các nghiên cứu đặc tính sinh học của sinh vật biến đổi gen Điều 9. Quy định an toàn sinh học trong hoạt động phân tích phát hiện, phân tích chất lượng sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen Điều 10. Hồ sơ đăng ký và nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN về sinh vật biến đổi gen Điều 11. Quy định an toàn sinh học đối với nhân viên Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Điều 12. Quy định quản lý khi xảy ra sự cố mất an toàn sinh học tại Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Chương II QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN 10/17/2017 46 Chương III TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 13. Trách nhiệm quản lý an toàn sinh học trong hoạt động nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen Bộ Khoa học và Công nghệ. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tổ chức khoa học công nghệ, phòng thí nghiệm, cá nhân tham gia hoạt động nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen. Điều 14. Xử lý vi phạm Điều 15. Hiệu lực thi hành Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp Điều 17. Tổ chức thực hiện Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_an_toan_sinh_hoc_5775_2081081.pdf
Tài liệu liên quan