Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần Bắc Long

Công tác lập Báo cáo tài chính kế toán là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn, công nợ, tình hình và kết quả SXKD trong kỳ của Công ty. Nói cách khác Báo cáo tài chính là thông tin, là căn cứ quan trọng cho công việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của các Công ty chủ sở hữu, các chủ đầu, các chủ hộ hiện tại và tương lai của Công ty. Tại Công ty cổ phần Bắc Long lập báo cáo như sau: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Những báo cáo này được gửi cho các cơ quan như : Cơ quan tài chính của tỉnh, cơ quan thuế, ngân hàng. Để lập được bảng cân đối kế toán thì kế toán phải căn cứ vào: Bảng cân đối kế toán kỳ trước, sổ cái tổng hợp các tài khoản, bảng cân đối tài khoản và các sổ sách có liên quan như: Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê. Do điều kiện phần hạch toán của các tài khoản trong Công ty nhiều nên trong phần báo cáo em xin được chia ra các số liệu cụ thể các tài khoản phát sinh trong kỳ của Công ty như sau: + Phải thu nội bộ: 136 + Phải thu của khách hàng: 131 + Tạm ứng: 141 + Đầu tư chứng khoán: 221 + Phải trả cho người bán: 331.

doc68 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần Bắc Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Từ 01/1 đến 3/3/2006) NT Chứng từ TKĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có Xuất kho CCDC để SX 8/3 153 11.637.500 ... .... .... .... .... ..... Tính KH TSCĐ 30/3 214 56.705.800 Cộng 80.672.420 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 627 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ Cái TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số NT Nợ Có 08/12 Xuất CCDC để SX 153 11.637.500 .... ... ... .... ... 31/12 Tính KH TSCĐ 214 56.705.800 Cộng 80.672.420 Kết chuyển TK 154 154 80.672.420 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Sau khi xác định được NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất. Công ty cổ phần Bắc Long Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Từ 01/1 đến 30/3/2006) TT Nội dung Tổng số tiền Ghi chú 1 CP NVL trực tiếp .980.350.000 2 CP nhân công trực tiếp 189.429.457,5 3 CP sản xuất chung 86.672.420 Cộng 1.256.451.877,5 (Bằng chữ : Một tỷ hai trăm năm sáu triệu bốn trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm bẩy bẩy phẩy năm đồng) Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 5. Kế toán giá thành Kế toán giá thành được hạch toán theo sơ đồ sau: Bảng thanh toán tiền lương Sổ chi phí SXKD Chứng từ ghi sổ Sổ cái Công ty cổ phần Bắc Long là đơn vị sản xuất 1 loại sản phẩmlà gạch lát Do công ty cổ phần Bắc Long chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất là gạch lát nền chịu lực cao cấp . Do vậy để tính được giá thành sản phẩm gạch thì chỉ cần phải phân bổ tổng chi phí NVL, tổng tiền lương và tổng chi phí sản xuất chung cho một loại sản phẩm. Trong kỳ Công ty đã sản xuất hoàn thành được:76.853.000 viên gạch, 8000SP dở dang tỷ lệ hoàn thành 90%. Tên SP ĐVT SL hoàn thành SL dở dang 1 Gạch chịu lực Viên 76.853.000 8000 Công thức để xác định chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, Chi phí NVL trực tiếp nằm trong SP dở dang được tính như sau: Căn cứ vào sốlượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ kế toán tính giá trị SP dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước tính theo sản lượng hoàn thành tương đương. SLSP dd quy đổi hoàn thành = Số lượng SP dd * Tỷ lệ hoàn thành SLSP quy đổi = 8000 * 90 % = 7200 ( SP ) Chi phí NCTT = Trong SP dd CPNCttSPdd Đ.Kỳ +CPNCttSP T.Kỳ *SLSPdd quy đổi hoàn thành SLSP hoàn thành+SLSPdd quy đổi HT CPNCtt trong SPdd = 14.000.000+189.429.457,5 *7200 = 19.056,57 76.853.000 +7200 Chi phí SXC trong SPdd = CPSXC cúa SPdd Đ. Kỳ + CPSXC T.kỳ *SLSPdd quy đổi hoàn thành SLSP h.thành +SLSPdd qđ HT Chi phí SXC= Trong SPddck 16.000000 + 80.672.420 *7200 = 6.583,25 76.853.000 +7200 CPNVLtt nằm Trong SPdd ck = CPNVL tt SPdd Đ.kỳ +CPNVL PST.kỳ * SLSP dở dang SLSP hoàn thành +SLSP dở dang CPNVLtt nằm Trong SPdd = 30.000.000 + 980.350.000 *80000= 105.161,27 76.853.000+ 8000 Giá trị SP dd cuối kỳ = CPNVL SPdd c.k +CPNCtt SPdd c.k + CPSXC c.k = 105.161,27 + 19.560,57 + 6.583,25 = 131.350,1 Tổng ZSP=gt SPĐ.kỳ + CPSXp.s T.kỳ- gtSP ddC.kỳ – k. được ghi giảm Z = 60.000.000 + 1.316.451.878 – 131.350 ,1 = 1.376.320. 528 Công ty cổ phần Bắc Long Thẻ tính giá thành (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ là : 76.853.000 (viên) T T Khoản mục CPSXKD CPSXKD dở dang ĐK Chi phí SXKD PS trong kỳ CPSXKD dở dang CK Tổng giá thành SPHT Giá thành ĐVSP 1 CPNVL TT 30.000.000 980.350.000 150161,27 1.010.199.839 131,45 2 CP NC TT 14.000.000 189.429.457,5 19056,57 203.410.400,9 26,47 3 CP SXC 16.000.000 86.672.420 6583,25 102.665.836,8 13,6 Cộng 60.000.000 1.316.451.878 131.350,09 1.316.276.077 170,98 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 154 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Số lượng SP hoàn thành trong kỳ là : 76.853.000 (viên) Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 60.000.000 31/3 K/C CPSXKD trong kỳ 621 980.350.000 622 189.429.457.5 627 86.672.420 K/C SPHT 155 1.316.276.077 Cộng 1.316.451.878 1.316.276.077 Dư cuối kỳ 60.175.801 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 154 Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 154 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Diễn giải Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 154 60.000.000 K/c CPNVL TT 154 621 980.350.000 K/c CPNCTT 154 622 189.429.457,5 K/c CP SXC 154 627 86.627.420 Cộng 1.316.451.878 Kế chuyển SPHT 155 154 1.316.276.077 Dư cuối kỳ 60.175.801 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ Cái - TK 154 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 60.000.000 Tập hợp CP SXKD 621 980.350.000 622 189.429.457,5 627 86.672.420 Cộng 1.316.451.878 Kế chuyển TK 155 155 1.316.276.077 Dư cuối kỳ 60.175.801 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Toàn bộ sản phẩm trong kỳ nhập kho thành phẩm Nợ TK 155: 1.316.276.077 Có TK 154: 1.316.276.077 III. Kế toán tiêu thụ sản phẩm Công ty cổ phần Bắc Long bán hàng trực tiếp tại kho là chủ yếu, sản phẩm chủ yếu được sử dụng trong nước do đó giá bán của sản phẩm được xác định: Giá bán = Giá vốn + 01 phần lãi + Thuế (nếu có) Khi xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng kế toán định khoản: - Giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155,156 - Giá bán: Nợ TK 111,112,131... Có TK 511 Có TK 3331 Cuối kỳ kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả. Nợ TK 511 Có TK 911 * Phương pháp hạch toán: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Sổ kế toán chi tiết Chứng từ thanh toán Chứng từ ghi sổ Sổ cái (8) Ví dụ: Ngày 08/3/2006 theo hoá đơn số 073245 xuất bán gạch cho Công ty LICOGI với số tiền là 560.800.000 để lát vỉa hè khu đô thị mới Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT kế toán định khoản: Nợ TK 131: 616.880.000 Có TK 511: 560.800.000 Có TK 3331: 56.080.000 Căn cứ vào định khoản kế toán vào sổ chi tiết TK 511, sau đó vào chứng từ ghi sổ Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 511 (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Xuất gạch bán 131 511 560.800.000 .................... .......... ........... ........................ ........................ Cộng 2.160.500.000 2.160.500.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 511 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái- TK 511 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có DT bán hàng 131 560.800.000 ........................ ...... .................... ....................... Cộng 2.160.500.000 K/c về TK 911 911 2.160.500.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Khi xuất kho sản phẩm gạch để bán cho khách hàng kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu này được chia thành 2 phiếu, 01 phiếu thủ kho giữ, 01 phiếu do kế toán lưu giữ. Sau khi nhận chứng từ gốc là phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết. Từ sổ kế toán chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Công ty cổ phần Bắc Long Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất Chứng từ Diễn giải Tổng số tiền Ghi nợ TK 632 Có TK 155 Số Ngày 01 01/12 Xuất gạch bán 420.600.000 420.600.000 ......... ........ ........... .......... .......... Cộng 1.316.276.077 1.316.276.077 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 155 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Xuất gạch bán 632 155 420.600.000 ........... ... ... ............... ............ Cộng 1.316.276.077 1.316.276.077 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 155 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái - TK 155 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Bán thành phẩm 632 420.600.000 ........ ........ ........... .......... .............. ............... Cộng 1.316.276.077 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Việc hạch toán TK 632 cũng tương tự như TK 155 lần lượt ta đi từ sổ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ đến sổ cái. IV. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN: 1. Hạch toán chi phí bán hàng. Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng để hạch toán. Khi tính lương chi trả cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 Có TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,334... Cuối kỳ kế toán kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả. Nợ TK 911 Có TK 641 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng như sau: Chứng từ gốc Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Chứng từ ghi sổ Sổ cái Công ty cổ phần Bắc Long Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK : 641 (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Tổng số Số Ngày 31/12 Chi tiền lưu kho 111 4.697.000 ... ... ... ....... ..... .......... Cộng 57.928.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK : 641 (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Chi phí BH 641 1111 4.697.000 4.697.000 .............. .... ..... .......... ......... Cộng 57.928.000 57.928.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 641 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK : 641 (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Chứng từ Diễn giải CTĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 Chi tiền lưu kho 1111 4.697.000 .... ..... .......... ......... Cộng 57.928.000 K/c về TK 911 .57.928.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2. Chi phí quản lý Công ty. Chi phí Quản lý Doanh nghiệp của Công ty bao gồm: Chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí kế hoạch TSCĐ, lệ phí, lãi ngân hàng, các khoản vay này kế toán tổng hợp trên tài khoản 642 - Chi phí QLDN. Khi tính lương, tính kế hoạch được xuất quỹ tiền mặt phục vụ cho bộ phận QLDN kế toán ghi: Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 111,112,334 Cuối kỳ kế toán kết chuyển về tài khoản 911 để xác định kết quả. Nợ TK 911 Có TK 642 Chứng từ gốc Số chi phí SXKD Chứng từ ghi sổ Sổ Cái *Hạch toán CPQLDN được hạch toán như sau: Ví dụ: Ngày 04/3/2006 chi phí tiếp khách của Công ty với số tiền là : 6.076.800đ (Phiếu chi tiền số 032) Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 6.760.000 Có TK 1111 : 6.760.000 Căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ: Công ty cổ phần Bắc Long Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK : 642 (Từ 01/1 đến 3/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Tổng số Số Ngày 032 4/10 Chi tiếp khách 111 6.760.000 ... ... ... ....... ..... .......... Cộng 68.350.000 Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK : 642 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Chi tiếp khách 642 1111 6.076.800 6.076.800 .............. .... ..... .......... ......... Cộng 68.350.000 68.350.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 642 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK : 642 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ Diễn giải CTĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 032 4/12 Chi tiếp khách 1111 6.076.800 .... ..... ................... ......... 31/12 Cộng 68.350.000 K/C về TK 911 911 68.350.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) V. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính. Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty có khoản chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. 1. Hạch toán thu nhập hoạt động tài chính. Khi hạch toán thu nhập hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính. Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tài chính kế toán ghi tài khoản. Nợ TK 111, 112... Có TK 515 Cuối kỳ kế toán kiểm kê thu nhập hoạt động tài chính về tài khoản 911 để xác định kết quả. Nợ TK : 515 Có TK : 911 Ví dụ: Ngày 27/2 thu lãi từ góp vốn liên doanh với số tiền là : 28.678.500đ kế toán định khoản: Nợ TK 111 : 28.678.500 Có TK 515 : 28.678.500 Căn cứ vào nghiệp vụ kế toán phát sinh kế toán vào các sổ có liên quan. Công ty cổ phần Bắc Long Sổ kế toán chi tiết TK : 515 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 27/12 Thu lãi góp vốn LD 111 28.600.000 ... ... ... ....... ..... ............... ................ Cộng 47.850.000 31/12 K/C về TK 911 911 47.850.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK : 515 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Thu lãi từ góp vốn liên doanh 111 515 28.600.000 28.600.000 .............. .... ..... .......... ......... Cộng 47.850.420 47.850.420 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi vào sổ cái tài khoản 515 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK : 515 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ Diễn giải CTĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Thu lãi từ góp vốn LD 1111 28.600.000 ... ... ..................... ..... ......... .......... Cộng 47.850.000 K/c về TK 911 911 47.850.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính. Cùng với thu nhập hoạt động tài chính Công ty còn có các khoản chi phí hoạt động tài chính. Đó là các khoản chi phí của Công ty như: lãi vay ngân hàng. Để hạch toán chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng tài khoản 635 (Chi phí hoạt động tài chính). Khi thanh toán lãi tiền vay ngân hàng kế toán định khoản. Nợ TK 635 Có TK 111, 112 Cuối kỳ kế toán chuyển về TK 911 để xác định kết quả. Nợ TK 911 Có TK 635 Ví dụ: Ngày 3/2 theo chứng từ số 0785 Công ty xuất quỹ tiền mặt trả lãi vay ngân hàng với số tiền là : 17.860.000đ kế toán định khoản: Nợ TK 635 : 17.860.000 Có TK 111 : 17.860.000 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan. Công ty cổ phần Bắc Long Sổ kế toán chi tiết TK : 635 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 0785 31/12 Trả lãi vay NH 111 17.860.000 ... ... ... ....... ..... ............... ................ Cộng 32.683.000 K/C về TK 911 911 32.683.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK : 635 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Trả lãi vay ngân hàng 635 111 17.860.000 17.860.000 .............. .... ..... .......... ......... Cộng 32.683.000 32.683.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK : 635 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ Diễn giải CTĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Trả lãi tiền vay NH 111 16.860.000 ... ... ..................... ..... ......... .......... Cộng 32.683.000 K/c về TK 911 32.683.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) VI. Kế toán xác định kết quả: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ hàng hoá. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu, một bên là giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận về tiêu thụ. Tại Công ty cổ phần Bắc Long xác định kết quả kinh doanh vào mỗi quý, được thể hiện trên TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ: - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Nợ TK 511 Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ: Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường: Nợ TK 515 Có TK 911 - Kết chuyển kết qủa hợp đồng sản xuất kinh doanh: + Kết chuyển lãi : Nợ TK 911 Có TK 4212 + Kết chuyển lỗ: Nợ TK 4212 Có TK 911 Để xác định kết quả cuối kỳ kinh doanh kế toán căn cứ vào số liệu đã tập hợp ở TK 511, 632, 642, 515, 635 đã làm ở phần trước và kết chuyển về TK 911. Cuối quý 4 (31/12/2005) kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Nợ TK 511 : 2.160.500.000 Có TK 911 : 2.160.500.000 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 1.316.276.077 Có TK 632 : 1.316.276.077 - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 126.278.000 Có TK 641 : 57.928.000 Có TK 642 : 68.350.000 - Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính . Nợ TK 515 : 47.850.000 Có TK 911 : 47.850.000 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Nợ TK 911 : 32.683.000 Có TK 635 : 32.683.000 - Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ TK 911 : 733.112.923 Có TK 4212 : 733.112.923 Kế toán xác định kết quả vào các sổ sách kế toán sau: Công ty cổ phần Bắc Long Sổ kế toán chi tiết - TK : 911 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 K/C DTT 511 2.160.500.000 K/c Giá vốn 632 1.316.276.077 K/c CP BH 641 57.928.000 K/c CP QLDN 642 689.350.000 ... ... ... .............. .............. ............. Kết chuyển lãi 421 733.112.923 Cộng 2.208.350.000 2.208.350.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK : 911 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Trích yếu Số TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển DTT 511 911 2.160.500.000 Kết chuyển GVHB 911 632 1.316.276.077 .......... ..... ..... .............. ................ Kết chuyển lãi 911 421 733.112.923 Cộng 2.208.350.000 2.208350.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK : 911 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Chứng từ Diễn giải CTĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 Kết chuyển DTT 511 2.160.500.000 Kết chuyển giá vốn 632 1.316.276.077 ... ... ..................... ..... ......... .......... Kết chuyển lãi 421 733.112.923 Cộng 2.208.350.000 2.208.350.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Phần II Kế toán các nghiệp vụ khác I. Phương thức kế toán vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền của Công ty cổ phần Bắc Long bao gồm: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Để quản lý vốn bằng tiền kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước. Kế toán phải ánh kịp thời và đầy đủ, chính xác số tiền mặt hiện tại và hình thức biến động của Công ty. Khi nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu tiền, phiếu chi tiền, đồng thời và ghi chép đầy đủ các khoản xuất thu và chi tiền mặt. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm và quản lý việc xuất quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán, thủ quỹ phải kiểm tra xác định nguyên nhân. Có biện pháp xử lý số chênh lệch đó. 1. Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu thu tiền. - Phiếu chi tiền. Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến việc thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 - "Tiền mặt" để hạch toán. - Khi bán hàng sản phẩm hàng hoá dịch vụ ... Căn cứ vào phiếu chi tiền kế toán định khoản Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 3331 Khi trả nợ tiền hàng cho người bán ... Căn cứ vào phiếu chi tiền kế toán ghi: Nợ TK 331, 131 Nợ TK 152, 153, 211 Nợ TK 133 Có TK 111, 112 *Phương pháp kế toán vốn bằng tiền được hạch toán như sau: Chứng từ gốc (Phiếu thu, chi) Sổ quỹ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái Ví dụ: Theo phiếu thu tiền số 489 ngày 6/3/2006 thu tiền bán hàng số tiền là 380.275.000 nhập quỹ tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản: Nợ TK 111 : 380.275.000 Có TK 131 : 380.275.000 Công ty cổ phần Bắc Long Số 785 Phiếu thu (Ngày 01/1- 30/3/2006) Người nộp : Công ty Cổ phần Đại Dương Địa chỉ : Phường Hồng Hải – TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh Về khoản : Thu tiền bán hàng. Số tiền : 380.275.000đ Bằng chữ: (Ba trăm tám mươi triệu hai trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn) Đã nhận đủ số tiền: 380.275.000đ Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người Nộp (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Ví dụ: Ngày 26/2/2006Công ty mua CCDC về nhập kho trị giá 38.550.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng trả bằng tiền mặt tại quỹ, kế toán định khoản: Nợ TK 153 : 38.550.000 Nợ TK 133 : 3.855.000 Có TK 111 : 42.405.000 Công ty cổ phần Bắc Long Số 0755 Phiếu Chi (Ngày 01/1- 30/3/2006) Người nộp : Vũ Thị Hồng Địa chỉ : Phân xưởng 3 Về khoản : Chi mua hàng Số tiền : 38.550.000đ (Bằng chữ: Bamươi tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn) Người Nhận (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan. Công ty cổ phần Bắc Long Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (Ngày 01/1- 30/3/2006) Loại chứng từ gốc: Phiếu thu Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 1489 26/12 Thu tiền bán hàng 380.275.000 ....... ......... ........... .......... .......... Cộng 860.450.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (Ngày 01/1- 30/3/2006) Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số phát sinh Số Ngày Tổng Nợ Có 1572 8/11 Trả tiền mua hàng 203.995.000 156.500.000 ....... ......... ........... .......... ....... ...... Cộng Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ quỹ. Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 111- Tiền mặt (Ngày 01/1- 30/3/2006) Trích yếu Chứng từ ghi sổ TK ĐƯ Số phát sinh Ghi chú Số Ngày Nợ Có Thu tiền bán hàng 1789 26/11 131 86.275.000 .................. ....... ....... ..... ........... ........ ......... Cộng 860.450.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 111- Tiền mặt (Ngày 01/1- 30/3/2006) Trích yếu Chứng từ ghi sổ TK ĐƯ Số phát sinh Ghi chú Số Ngày Nợ Có Chi mua CCDC 1752 8/12 153 185.450.000 133 18.545.000 .................. ....... ....... ..... ........... ........ ......... Cộng 251.300.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ quỹ (Ngày 01/1- 30/3/2006) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Thu Chi Tồn Dư đầu kỳ 200.567.000 1752 8/12 Chi mua CCDC 153 203.995.000 ........... .... 1489 26/12 Thu tiền bán hàng 131 80.275.000 Cộng 860.450.000 251.300.000 Dư cuối kỳ 809.717.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 2005... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK 111 (Ngày 01/1- 30/3/2006) Chứng từ ghi sổ Diễn giải Dư đầu kỳ TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 200.567.000 1752 8/12 Trả tiền mua CCDC 153 263.995.000 ...... ...... ............... ........ .............. .......... 1489 26/12 Thu tiền bán hàng 131 380.275.000 ......... ........ ............. ..... ............... .......... Cộng 860.450.000 251.300.000 Dư cuối kỳ 809.717.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Gồm các chứng từ sau: Giấy báo nợ Giấy báo cáo Bảng sao kê của Ngân hàng Uỷ nhiệm thu, chi, chuyển khoản của Công ty Kế toán TGNH sử dụng TK 112 - "Tiền gửi ngân hàng" để hạch toán. Kế toán tiền gửi ngân hàng được hạch toán theo trình tự sau: Uỷ nhiệm thu, chi Giấy báo nợ, giấy báo có Sổ TGNH Chứng từ ghi sổ Sổ cái Ví dụ: Ngày 8/2/2006Công ty thu tiền bán hàng của Công ty cổ phần Đại Dương với số tiền là 409.560.000đ nhập vào tiền gửi Ngân hàng (giấy báo có tiền gửi Ngân hàng). Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – TP Hạ long- Quảng Ninh. Giấy báo cáo Công ty cổ phần Bắc Long Sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 – TGNH (Ngày 01/1- 30/3/2006) Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Gửi vào Rút ra Còn lại Dư ĐK 86.036.000 Thu tiền 131 409.560.000 Trả tiền 331 392.280.000 ... ... ... .... ... ......... ...... ........ Cộng .862.327.000 .789.672.000 Dư CK 158.691.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan Công ty cổ phần Bắc Long Chứng từ ghi sổ TK 112 – TGNH (Ngày 01/1- 30/3/2006) Trích yếu Số TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Thu tiền bán hàng 112 131 409.560.000 Trả tiền mua hàng 331 112 392.280.780 ................ ... ... ........ ....... Cộng 862.327.000 789.627.000 Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK 112 (Ngày 01/1- 30/3/2006) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 86.036.000 08/12 Thu tiền bán hàng 131 469.560.000 10/12 Trả tiền mua hàng 331 392.280.780 ...... ...... ............... ........ .............. .......... Cộng 862.327.000 789.627.000 Dư cuối kỳ 158.691.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) II. Kế toán thanh toán với ngân sách. 1. Phương pháp hạch toán thuế GTGT Công ty cổ phần Bắc Long thực hiện hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN. Thuế GTGT đầu vào = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT được miễn giảm Thuế GTGT đầu vào = Giá trị tính thuế của HH, DV bán ra x Thuế xuất thuế GTGT của HH, DV đó Thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn. Theo chế độ quy định, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quý nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng đó (không phân biệt đã xuất hiện dùng hay còn trong kho). Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý lớn hơn số thuế phải nộp trong quý đó thì chỉ khấu trừ đúng bằng số phải nộp. Số còn lại được khấu trừ tiếp vào tháng sau hoặc xét hoàn thuế theo chế độ quy định. Thời điểm quyết toán thuế GTGT vào cuối năm hoặc đầu năm sau. Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí... Kế toán sử dụng TK 3331 - "Thuế GTGT phải nộp", TK này được mở chi tiết theo tình hình thanh toán các khoản nghĩa vụ (phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa). Mọi khoản thuế, phí, lệ phí ... theo quy định được tính bằng VNĐ. Trường hợp Công ty nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế ghi sổ. + Trường hợp mua vật tư, hàng hoá tài sản, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Kế toán định khoản Nợ TK 152, 153 Nợ TK 133 Có TK 111,112... + Trường hợp bán sản phẩm dịch vụ hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp. Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có TK 3331 + Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp Nợ TK 3331 Có TK 133 Khi nộp thuế kế toán định khoản Nợ TK 3331 Có TK 111,112 Ví dụ: Ngày 15/2 Công ty mua CCDC với số tiền là 2.050.000 do chi phí nhỏ Công ty đưa thẳng vào sản xuất (không có thuế GTGT) tiền hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản. Nợ TK 627: 2.050.000 Có TK 111: 2.050.000 Các chứng từ liên quan đến hạch toán thuế GTGT đầu ra, đầu vào được phản ánh qua: Mua NVL, CCDC... (hoá đơn GTGT đầu vào) và bán sản phẩm (hoá đơn GTGT đầu ra) do vậy em không hạch toán và viết mẫu hoá đơn mà chỉ theo dõi khoản thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nước để vào tờ khai thuế GTGT vào cuối kỳ và ghi sổ có liên quan. Tờ khai thuế này sẽ nộp cho cơ quan thuế xác nhận và sau đó làm quyết toán thuế GTGT. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan. Công ty cổ phần Bắc Long Sổ kế toán chi tiết TK : 3331 (Ngày 01/1- 30/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 23.867.561 01/10 Thuế bán sản phẩm 131 63.226.950 .... .... .... .... .............. ........... .... .... 31/12 KT thuế GTGTđkỳ 133 67.540.000 ........... Cộng 67.540.000 216.050.000 Dư cuối kỳ 148.510.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái TK 3331 (Ngày 01/1- 3013/2006) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 23.867.561 01/10 Thuế GTGT của SP G 131 63.226.950 ...... ....... ......... ..... .......... .......... 31/12 VAT đ.kỳ được KT 133 67.540.000 Cộng 67.540.000 216.050.000 Dư cuối kỳ 148.510.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái kế toán lập tờ khai thuế GTGT. và quyết toán thuế GTGT Mẫu số : 01/GTGT Ngày nộp q. toán: ....01../..03. .../.. 06 Quyết toán thuế giá trị gia tăng GTGT Từ ngày 01/1- 30/3 Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Bắc Long Địa chỉ : Phường Hồng Hà - TP Hạ long - Quảng Ninh [19] [33] 216.050.000 Thuế GTGT của(HHDVbán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35] Phần dành cho cơ quan thuế: Tổng số TGGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]+[31] [41] 17.810.000 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40] [40] 132.460.000 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [39] 16.050.000 Thuế GTGT chưa khấu trừ luỹ kế đến cuối năm([39]=[33]+[36]-[37]-[32]<0 [38] 16.050.000 Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ[38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0 [37] [24] [36] [23] [35] 216.050.000 [22] [34] [21] [20] [18] 2.160.500.000 [31] [17] [30] [16] [29] 132.460.000 132.460.000 [28] [15] 1.713.634.015 [27] [14] [26] [13] [25]132.460.000 132.460.000 [12] 1.713.634.015 Thuế GTGT HHDV mua vào (chưa có thuế GTGT) ) [11] 67.540.000 [10] Đơn vị tính: Đồng VN Mã số thuế: 5700 474 621 [03] Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần Bắc Long [04] Địa chỉ trụ sở : Phường Hồng Hà [05] Huyện/Thị : TP Hạ Long [06] Tỉnh: Quảng Ninh [07] Điện thoại :(033) 834238 [08] Fax; [09] E-mail: Không có hoạt động mua bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu “X”) Thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: Hàng hoá , dịch vụ mua vào trong kỳ Trong đó: +Nhập khẩu + Tài sản cố định Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào khấu trừ trong kỳ Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước: +Điều chỉnh tăng +Điều chỉnh giảm Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ:[18]=[19]+[20]+[21]+[22] Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT Hàng hoá dịch vụ xuất khẩu : 0% Hàng hoá dịch vụ bán ra thuế suất: 5% Hàng hoá dịch vụ bán ra thuế suất: 10% Điều chỉnh tăng(giảm) thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước: +Điều chỉnh tăng +Điều chỉnh giảm [32] 200.000.000 Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Ngày30/3/2006 Ký tên,đóng dấu(ghi rõ chức vụ ,họ tên) Kế toán trưởng: Vũ Thị Loan [35] Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Quyết toán thuế GTGT Quý I Năm 2006 ------------- Tên đơn vị : Công ty cổ phần Bắc Long Địa chỉ : TP Hạ Long - Quảng Ninh Mã số thuế : 5700 474 621 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch) TT Chỉ tiêu Doanh số chưa có VAT Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 2.160.500.000 2 Hàng hoá dịch vụ không chịu thuế 3 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 2.160.500.000 Hàng hoá thuế suất 5% Hàng hoá thuế suất 10% 2.160.500.000 216.050.000 Hàng hoá thuế suất 20% 4 Hàng hoá dịch vụ dùng cho SXKD 360.234.015 20.060.000 5 Hàng hoá, vật tư, TSCĐ mua vào 1.353.400.000 112.400.000 6 Thuế GTGT kỳ trước chuyển sang + Nộp thiếu 23.867.561 + Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 85.50.000 7 Thuế phải nộp trong năm quyết toán 216.050.000 8 Thuế đã nộp trong năm 9 Thuế được hoàn trả trong năm 67.540.000 10 Thuế cuối năm quyết toán + Nộp thiếu 16.050.000 + Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 17.810.000 Ngày 3 tháng1 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký ,ghi rõ họ tên) Vũ Thị Loan Người lập (Ký ,ghi rõ họ tên) Nguyễn Tuấn Cường Giám đốc (Đóng dấu ,ký,ghi rõ họ tên) Quản Trọng Thanh 2. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập Công ty: Công ty cổ phần Bắc Long ngoài việc nộp thuế GTGT Công ty còn phải nộp thêm khoản thuế thu nhập Doanh nghiệp. Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả kinh doanh cuối kỳ (kết quả tài chính) của Công ty. Đối tượng nộp thuế Công ty bao gồm: Các tổ chức cá nhân, tổ chức SXKD hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải chịu thuế TNDN. Theo quy định tại điều 7 luật thuế Công ty, thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu thuế tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế - Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế Trong đó để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền lương bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ và cơ sở kinh doanh được hưởng. Thuế TNDN phải nộp được tính như sau: Tổng số thuế TNDN phải nộp = Tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ x Thuế suất Để đảm bảo cho nguồn ngân sách, hàng quý Công ty phải tạm nộp thuế TNDN theo thông báo của cơ quan thuế (tạm nộp theo kế hoạch) số thuế tạm nộp kế toán ghi: Nợ TK 421 Có TK 3334 Khi tạm nộp thuế cho ngân sách Nợ TK 3334 Có TK 111,112... Cuối năm (đầu năm sau) khi quyết toán được duyệt so sánh số đã đạm nộp với số phải nộp. + Nếu số tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp, số còn thừa sẽ chuyển sang cho năm tiếp theo. Nợ TK 3334 Có TK 421 Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế tạm nộp kế toán phản ánh số còn phải nộp bổ sung: Nợ TK 421 Có TK 3334 Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN, số được miễn giảm kế toán ghi Nợ TK 3334 Có TK 421 Ví dụ: Ngày 1/2/2006 Công ty tạm trích thuế TNDN từ lợi nhuận là 87.000.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 421: 87.000.000 Có TK 3334: 87.000.000 Cuối tháng kế toán lập tờ khai thuế TNDN, sau đó nộp cho cơ quan thuế, kiểm tra các quỹ tương tự như vậy. Cuối năm kế toán lập quyết toán thuế TNDN. Việc hạch toán thuế TNDN được phản ánh vào các sổ sách sau: Công ty cổ phần Bắc Long Sổ kế toán chi tiết - TK : 3334 (Từ 01/1 đến 30/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 1/11 0778 1/11 Tạm trích thuế TNDN 421 87.000.000 ... .... .... .......... .... ........... ........ Cộng 167.000.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Bắc Long Sổ cái - TK : 3334 (Từ 01/10 đến 30/3/2006) Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 1/11 0778 1/11 Tạm trích thuế TNDN 421 87.000.000 ... .... .... .......... .... ........... ........ Cộng 167.000.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------***----------- tờ khai thuế TNDN Quý I năm 2006 ------------- Tên đơn vị : Công ty cổ phần Bắc Long Địa chỉ : TP Hạ Long- Quảng Ninh Mã số thuế :5700 474 621 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch) TT Chỉ tiêu kê khai Thuế GTGT 1 Doanh thu tính thuế 2.208.350.000 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu 0,1654723 3 Thu nhập chịu thuế 733.112.923 4 Thuế suất thuế TNDN 28% 5 Số thuế TNDN phải nộp 205.217.618 (Bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu hai trăm mười bảy ngàn sáu trăm mười tám đồng) Tôi xin cam đoan số liệu ghi trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật. Ngày......tháng.....năm 200... T/M cơ sở kinh doanh (Đóng dấu, ký ghi rõ họ tên) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------***----------- Quyết toán thuế TNDN Qui I Năm 2006 ------------- Tên đơn vị : Công ty cổ phần Bắc Long Địa chỉ : TP Hạ Long - Quảng Ninh Mã số thuế : 5700 474 621 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch) TT Chỉ tiêu kê khai Thuế GTGT 1 Tổng doanh thu tính thu nhập chịu thuế 2.160.500.000 2 Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý 1.442.534.077 3 Thu nhập từ hoạt động SXKD (1-2) 717.945.923 4 Thu nhập khác 15.167.000 5 Lỗ, lãi năm trước chuyển sang 0 6 Tổng thu nhập chịu thuế (3+4+5) 733.112 .923 7 Thuế suất 28% 8 Thuế thu nhập tính thuế bổ sung 0 9 Thuế suất bổ sung 0 10 Thuế thu nhập bổ sung 0 11 Tổng thuế thu nhập phải nộp 205.217.618 12 Thanh toán thuế 0 13 kỳ trước chuyển sang 0 14 Nộp thừa (+), nộp thiếu (-) 0 15 Đã nộp trong kỳ 167.000.000 16 Trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài 0 17 Số còn phải nộp 38.217.618 Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác trung thực nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế cơ sở sẽ chịu phạt theo luật thuế TNDN Ngày...30...tháng.3....năm 2006... T/M cơ sở kinh doanh (Đóng dấu, ký ghi rõ họ tên) Phần III Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty I. Lập báo cáo tài chính: Công tác lập Báo cáo tài chính kế toán là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn, công nợ, tình hình và kết quả SXKD trong kỳ của Công ty. Nói cách khác Báo cáo tài chính là thông tin, là căn cứ quan trọng cho công việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của các Công ty chủ sở hữu, các chủ đầu, các chủ hộ hiện tại và tương lai của Công ty. Tại Công ty cổ phần Bắc Long lập báo cáo như sau: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Những báo cáo này được gửi cho các cơ quan như : Cơ quan tài chính của tỉnh, cơ quan thuế, ngân hàng. Để lập được bảng cân đối kế toán thì kế toán phải căn cứ vào: Bảng cân đối kế toán kỳ trước, sổ cái tổng hợp các tài khoản, bảng cân đối tài khoản và các sổ sách có liên quan như: Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê... Do điều kiện phần hạch toán của các tài khoản trong Công ty nhiều nên trong phần báo cáo em xin được chia ra các số liệu cụ thể các tài khoản phát sinh trong kỳ của Công ty như sau: + Phải thu nội bộ: 136 + Phải thu của khách hàng: 131 + Tạm ứng: 141 + Đầu tư chứng khoán: 221 + Phải trả cho người bán: 331... *Phương pháp hạch toán bảng cân đối kế toán: Cột "số đầu năm": Căn cứ vào số liệu ở cột cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12 để ghi. Cột "số cuối kỳ" : Căn cứ vào số liệu trên sổ cái các TK để phản ánh vào số cuối kỳ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tóm lược các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh của Công ty trong một kỳ nhất định. *Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Phần I : Lãi - Lỗ Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường. Phương pháp hạch toán phần lãi, lỗ. Cột "Kỳ trước" : Căn cứ vào cột kỳ này của báo cáo kỳ trước. Cột "Luỹ kế từ đầu năm": Của báo cáo kỳ này, căn cứ vào số liệu của cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột kỳ này của báo cáo kỳ này, cột kỳ này từng chỉ tiêu được lập như sau: Tổng doanh thu: Được phản sánh qua TK 511 - Tổng doanh thu bán hàng của Công ty. Các khoản giảm trừ: Phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng gồm chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Phần II: Phần này phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, phản ánh về thuế và các khoản khác. ở phần này cột "số còn phải nộp đầu kỳ": Căn cứ vào số còn phải nộp cuối kỳ trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng số tiền phải nộp chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp (kể cả số năm trước chuyển sang). Phần III: Thuế GTGT được hoàn lại, được miễn giảm Cột "Luỹ kế từ đầu năm". Căn cứ vào số liệu ở cột này trên báo cáo trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 kỳ này trên báo cáo kỳ này/ Cột "Kỳ này" căn cứ vào số liệu thực tế trong kỳ Công ty cổ phần Bắc Long Địa chỉ: TP Hạ Long- Quảng Ninh Kết quả hoạt động kinh doanh (Từ ngày 01/1 đến 30/3/2006 ---------------- Phần 1: Lãi - Lỗ TT Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 6 *Tổng doanh thu 2.208.350.000 Trong đó: Doanh thu bán sản phẩm gạch 2.160.500.000 Doanh thu nội bộ *Các khoản giảm trừ (3=5+6+7) 30 Giảm giá 05 Hàng bán bị trả lại 06 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp 07 1 Doanh thu thuần (10= 01-02) 10 2.160.500.000 2 Giá vốn hàng bán 11 1.316.276.077 3 Lợi nhuận gộp (20= 10-11) 20 844.223.923 4 Chi phí bán hàng 21 57.928.000 5 Chi phí quản lý Công ty 22 68.350.000 6 Lợi nhuận từ HĐKD 30 .717.945.923 7 Thu nhập HĐTC 31 47.850.000 8 Chi phí từ HĐTC 32 32.683.000 9 Lợi nhuận từ HĐTC 40 15.167.000 10 Các khoản chi phí bất thường 41 11 Chi phí bất thường 42 12 LN từ hoạt động bất thường 50 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 60 733.112.923 14 Thuế TNDN phải nộp 70 205.271618 15 Lợi nhuận sau thuế (80= 60-70) 80 527.841.305 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Phần 2 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước T T Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu kỳ Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 I Thuế 10 23.867.561 368.627.618 345.000.000 215.495.179 1 Thuế GTGT phải nộp 11 23.867.561 148.410.000 0 172.277.561 Trong đó Thuế GTGT hàng NK 12 2 Thuế TTĐB 13 3 Thuế XK 15 4 Thuế TNDN 16 205.217.618 167.000.000 38.217.618 5 Thuế thu tiền vốn 17 6 Thuế tài nguyên 18 7 Thuế nhà đất 19 15.000.000 10.000.000 5.000.000 8 Các khoản phải nộp NN 20 II Các khoản phải nộp 30 Tổng cộng 40 23.867.561 368.627.618 345.000.000 215.495.179 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm Mã số Chỉ tiêu Số tiền Ghi chú Kỳ này Luỹ kế 1 2 3 4 5 10 Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn lại được khấu trừ 17.810.000 2. Còn được hoàn lại đầu kỳ 11 Số thuế GTGT được KT phát sinh 132.460.000 12 Số thuế GTGT được khấu trừ 200.000.000 (12= 13 +14 +15) Trong đó: 13 a. Số thuế GTGT đã được khấu trừ 67.540.000 14 b. Số thuế GTGT đã được hoàn lại 15 c. Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 d. Số thuế GTGT còn được khấu trừ 132.460.000 Còn được hoàn lại cuối kỳ II. Thuế GTGT đã được phân loại 20 1.Số thuế GTGT đã được hoàn lại đầu kỳ 21 2.Số thuế GTGT đã được hoàn lại 22 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 23 4. Số thuế GTGT đã được hoàn lại cuối kỳ III. Thuế GTGT được miễn giảm 30 1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm C.kỳ 31 2. Số thuế GTGT còn được miễn giảm 32 3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm 33 4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm C.kỳ Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày......tháng.....năm 200... Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) II. Phân tích tình hình hoạt động của Công ty. Để đánh giá khái quát tình hình tổ chức của Công ty chúng ta phải căn cứ vào số liệu trên bản cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đánh giá đúng được mục đích chính của tài chính Công ty thì em chỉ có thể lựa chọn một số chỉ tiêu cụ thể hay nói cách khác là có thể phân tích khái quát tình hình tổ chức của Công ty. Tuy vậy nội dung phân tích của Công ty chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu sau: - Phân tích tình hình và khả năng thanh toán. - Các chỉ tiêu về sử dụng các nguồn lực. - Các chỉ tiêu kết cấu tài chính. - Các chỉ tiêu lợi nhuận. Để biết được khả năng thanh toán của Công ty chúng ta cần tính các chỉ tiêu sau: Tỷ suất thanh toán tức thời CN = Tổng vốn bằng tiền *100 Tổng nợ ngắn hạn = 968,453,000 *100=73,9 % 1.310.523.656 Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán tức thời đối với các khoản nợ Tỷ suất thanh toán vốn lưu động = Tổng vốn bằng tiền *100 Tổng tài sản lưu động = 968,453,000 *100 = 45.56% 2.079.948.122 Chỉ tiêu này cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu động. Tỷ suất thanh toán hiện hành = Tổng tài sản lưu động *100 Tổng số nợ ngắn hạn = 2.079.948.122 *100= 158.71% 1.310.523.656 Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp cổ phần Bắc Long có khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn của DN. Sức sản xuất của STCĐ = Doanh thu thuần *100 NG TSCĐ bình quân = 2.160.500.000 *100 = 3,7% 5.762.649.173 Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng TSCĐ đem lại 3,7 đồng doanh thu. Sức sinh lời = Lợi nhuận thuần NG TSCĐ bình quân = 733.112.923 = 1,2 5.762.649.173 Vậy cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân thì đem lại 1,2 đồng lợi nhuận. Tỷ Suất hao phí TSCĐ = NG TSCĐ bình quân Doanh thu thuần = 5.762.649.173 =2,7 2.160.500.000 Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần thì cần 2.7 đồng nguyên giá TSCĐ Số vòng quay của VLĐ = Tổng DT thuần = 2.160.500.000 Tổng VLĐ bình quân 1.583.885.487 = 1.36 (vòng) Trong kỳ kinh doanh số VLĐ quay được 1.36 vòng Thời gian vòng luân chuyển = N = 90 = 66,18 (ngày) Số vòng quay 1.36 Phân tích khả năng sinh lời của vốn doanh nghiệp: Hệ số doanh lợi của vốn KD = Lợi nhuận = 733.112.923 = 0.1 VKD bình quân 7.504.420.040 Hệ số sinh lợi của TSCDD = Lợi nhuận = 733.112.923 = 0,13 NG TSCĐ bình quân 5.762.649.173 Thông qua phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp giúp cho các nhà đầu tư biết được tình hình hoạt động và khả năng sinh lời của DN từ đó họ ra các quyết định đầu tư và đầu tư như thế nào cho DN. Đối với DN nắm được khả năng sinh lời nhằm đề ra các biện pháp hợp lý để tăng lợi nhuận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết hiệu suất VLĐ tổng hợp, ngoài ra nó còn để tính hiệu suất sử dụng VLĐ ở các khâu dự trữ, sản xuất và lưu động. Hay nói cách khác chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ tạo ra bao nhiêu đồng trước thuế và sau thuế TNDN. Hiệu suất 1 đồng VLĐ = Doanh thu thuần VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng VLĐ làm ra bao nhiêu đồng VLĐ lợi nhuận. Tỷ lệ lợi nhuận = Lợi nhuận trong kỳ Tổng số vốn bq trong kỳ Thông qua chỉ tiêu này cho chúng ta biết trình độ sử dụng vật tư, tài sản tiền vốn của Công ty thông qua một đồng vốn thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất LN vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng *100 Vốn CSH bình quân Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân của Công ty tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. Tỷ suất LN giá thành = LN do HĐ SXKD Giá thành toàn bộ Chỉ tiêu này cho ta biết hiệu quả của chi phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm. qua phân tích một số chỉ tiêu nói trên ta thấy tổng doanh thu tăng lên nhiều nhưng không đáng kể so với cùng kỳ năm 2004 chỉ đạt có 19,8%. Và doanh thu thuần chỉ có đạt tới 18,7% do giá bán của sản phẩm không tăn. Mặt khác, mức tăng giá vốn hàng hoá (gạch) tăng, đây là một xu hướng không tốt cho Công ty cần phải đi sâu và tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này. Qua bản báo cáo của Công ty thì lợi nhuận trước thuế là 6,54% mức biến động này là một con số không thực sự đáng lo ngại cho nhà sản xuất so với tổng doanh thu của Công ty. Cũng không vì thế mà Công ty sao nhãng việc đi sâu về vấn đề này, điều đó thể hiện cụ thể là: So với năm trước lợi nhuận hoạt động SXKD năm nay tăng lên 56.785.162đ là ảnh hưởng của các nguyên nhân: + Do tổng doanh thu tăng 19,8% làm lợi nhuận tăng lên. + Do chi phí bán hàng tăng 21.000.000đ Các nhà Công ty cũng như các nhà đầu tư Công ty thường dựa, căn cứ vào số liệu được phản ánh thực tế qua các chỉ tiêu về Công ty trên sổ sách tài chính là bản báo cáo rõ nét của Công ty. Vì vậy để đánh giá được Công ty có tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ thanh toán lãi vay, hay doanh thu thuần của Công ty chúng ta phải đánh giá kỹ lưỡng chi tiết từng tài khoản của Công ty. Mục lục Trang Lời nói đầu 1 Đặc điểm hoạt động của đơn vị 2 Phần I - Công việc hạch toán 5 I Quá trình hạch toán chủ yếu 5 II Phương pháp kế toán trong quá trình sản xuất 12 III Kế toán tiêu thụ sản phẩm 25 IV Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 29 V Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 33 VI Kế toán xác định kết quả 37 Phần II- Kế toán các nghiệp vụ khác 40 I Phương thức kế toán vốn bằng tiền 40 II Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước 47 Phần III - Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp 56 I Lập báo cáo tài chính 56 II Phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp 65 Phần IV: Đánh giá - kết luận 68

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc27264.doc
Tài liệu liên quan