Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần hatrosimex Thăng Long

- Có sự ghi chép trùng lặp giữa các sổ chi tiết, dẫn đến khối lượng công việc nhiều, chưa phát huy được hết công dụng của máy tính vào công việc kế toán. Doanh nghiệp còn chưa sử dụng sổ chi tiết theo đúng quy định. Do đó, cần chú trọng về mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp lượng sổ cần thiết, tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu chi tiết cơ bản thừa chi tiết không cần thiết. - Là một doanh nghiệp kinh doanh lớn, nên tình hình biến động tài sản, nguồn vốn diễn ra thường xuyên. Do đó, doanh nghiệp trích lập dự phòng đối với những hàng hoá tồn kho và trích quỹ dự phòng tài chính.

doc68 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần hatrosimex Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í nén,… - Phụ tùng thay thế là những bộ phận của máy móc, thiết bị mà doanh nghiệp mua về để thay thế cho việc sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. - Thiết bị xây dựng cơ bản: Gồm các thiết bị, phương tiện lắp đặc vào công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp. - Phế liệu: Là loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như gỗ, sắt, thép, phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý TSCĐ. b. Phân loại CCDC. - Theo cách phân bổ chi phí, CCDC được chia làm 2 loại: + CCDC thuộc loại phân bổ một lần (100% giá trị tính vào chi phí) + CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần (phân bổ dần giá trị tính vào chi phí) - Theo nội dung của CCDC thì CCDC gồm: + Các loại bao bì kèm theo giá trị hàng hoá có tính giá riêng + Đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ + Các phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng + Dụng cụ quần áo bảo hộ lao động + Các loại ván, khuôn, dàn giáo…. c. Đánh giá NVL, CCDC. * Đánh giá vật liệu theo giá thực tế. - Giá thực tế nhập kho: Căn cứ vào từng nguồn nhập khác nhau, mà ta có cách khác nhau để xác định trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho. + NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài. Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển bốc dỡ, bảo quả + Các khoản thuế không hoàn lại - Các khoản giảm trừ + NVL, CCDC nhập kho do nhập góp vốn liên doanh liên kết. Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho = Giá trị thoả thuận của các bên liên doanh + Chi phí phát sinh khác (nếu có) + NVL, CCDC nhập kho do biếu tặng, viện trợ không hoàn lại. Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho = Giá trên thị trường tương đương cùng loại + Chi phí khác (nếu có) + Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Nếu nhập kho do doanh nghiệp thuê ngoài gia công, chế biến. Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho = Chi phí NVL + Chi phí thuê gia công + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản 2 chiều - Giá thực tế xuất kho. + Phương pháp nhập sau xuất sau (FìO) + Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) + Phương pháp đơn giá bình quân Giá mua bình quân = Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ Trị giá NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá mua bình quân * Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất kho trong kỳ = Trị giá hạch toán NVL, CCDC xuất kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch giá Hệ số chênh lệch giá = Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ 2. Kế toán tăng, giảm NVL - CCDC. Tài liệu của Công ty Thăng Long trong tháng 1/2008 như sau: I- Tồn đầu kỳ của vật liệu sợi là: STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sợi Kg 1.200 25.000 30.000.000 II- Trong tháng 1 năm 2008, vật liệu sợi thay đổi như sau: 1. Phiếu nhập kho số 04 ngày 03/1, hoá đơn GTGT 265.106, nhập sợi Công ty Dệt Phú Bài. STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sợi Kg 3.100 65.000 201.500.000 2. Ngày 6/1, xuất kho vật liệu sợi để sản xuất vải theo phiếu xuất kho số 03. STT Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sợi Kg 1.700 25.000 42.500.000 * Chứng từ: Mẫu số: 01 GTKT-322 Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 03 tháng 01 năm 2008 Số: 265 106 Đơn vị bán hàng: Công ty Dệp Phú Bài Địa chỉ: Hưng Yên Số tài khoản: 000320000008802 Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Phạm Văn A Tên đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Địa chỉ: Km 32 Phủ Diễn - Từ Liêm - Hà Nội. Số tài khoản: 00021000002208 Hình thức thanh toán: Tiền mặt - chuyển khoản Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Sợi Kg 3100 65.000 201.500.000 Cộng tiền hàng 201.500.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 20.150.000 Tổng tiền thanh toán 221.650.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi mốt triệu sáu trăm năm mười nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội Mẫu số 01-VT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC Phiếu nhập kho Ngày…. tháng …. năm Số: 04 Nợ: 152 Có: 331 Họ tên người giao hàng: Công ty Dệt Phú Bài Theo HĐ GTGT số 265106 ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Công ty Dệt Phú Bài. Nhập tại kho: Công ty Hatrosimex Thăng Long. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Sợi kg 3.100 65.000 201.500.000 Cộng 201.500.000 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội Mẫu số 02-VT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 01 năm 2008. Số: 03 Nợ: 621 Có: 152 Họ, tên người nhận hàng: Anh Long Địa chỉ: Bộ phận phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho: Sản xuất Xuất tại kho: Hatrosimex Thăng Long Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sợi kg 1.700 1.700 25.000 42.500.000 Cộng 42.500.000 Ngày 06 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Sổ chi tiết NVL - CCDC Tên vật liệu: Sợi Quy cách phẩm chất ĐVT: kg Chứng từ Diễn giải Số lượng Tồn Ghi chú NT Số phiếu Nhập Xuất Nhập Xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Số dư đầu kỳ 1.200 2. Số phát sinh 03/01 PN04 - Nhập kho sợi 3.100 06/01 PX03 - Xuất kho sợi 1.700 Cộng phát sinh 3.100 1.700 3. Dư cuối kỳ 2.600 * Sổ cái 152 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền Nợ Có SH NT Trang Dòng 1. Số dư đầu kỳ 29.022.875 2. Số phát sinh 03/01 HĐ 265106 03/01 - Mua NVL nhập kho chưa thanh toán 331 01 01 201.500.000 06/01 PX 03 06/01 - Xuất kho NVL 621 01 04 42.500.000 Cộng phát sinh 201.500.000 42.500.000 3. Số dư cuối kỳ 588.022.875 * Sổ nhật ký chung. Nhật ký chứng (trích) Trang 01 NT Chứng từ Diễn giải STT dòng SH Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 320.000.000 320.000.000 03/01 PX 09 03/01 Nhập kho sợi 01 152 201.500.000 02 331 20.150.000 03 131 221.650.000 06/01 Px03 06/01 04 621 42.500.000 05 152 42.500.000 Cộng chuyển trang sau 580.150.000 584.150.000 B- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương. * Tiền lương là thù lao lao động mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo chất lượng và số lượng lao động mà họ đã đóng góp nhằm bù đắp hao phí, sức lao động, nhằm tái sản xuất sức lao động. - Ngoài tiền lương, công nhân viên chức trong doanh nghiệp còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp như tiền ăn ca, phụ cấp chức vụ… * Các khoản trích theo lương. - Bảo hiểm xã hội được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % trên tiền lương cơ bản của côngn hân viên phát sinh trong tháng. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó, 15% tính vào chi phí sản xuất do chủ doanh nghiệp phải đóng, còn 5% người lao động phải nộp. Quỹ BHXY chỉ được dùng cho những việc sau: Trả cho người lao động trong trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… - Bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % trên tiền lương cơ bản của CNV phát sinh trong tháng. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích BHYT là 3%. Trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất do chủ doanh nghiệp phải đóng, còn lại 1% do người lao động phải nộp. Quỹ BHYT trả thay cho người lao động trong trường hợp người lao động ốm đau, phải nằm viện, được trả các khoản viện phí, thuốc men, tiền khám chữa bệnh… - Kinh phí công đoàn được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % trên tiền lương thực tế. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích chi phí công nhân là 2%, đều do chủ doanh nghiệp phải nộp và tính vào chi phí sản xuất. Kinh phí công đoàn được sử dụng cho hoạt động của tổ chức công đoàn, nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động của tổ chức các phong trào văn hoá, văn nghệ, TDTT,… => Tóm lại: BHXH 20% 15% CPSX BHYT 3% 2% CPSX 19% KPCĐ 2% 2% CPSX 5% người lao động 6% 1% người lao động 2. Các hình thức tiền lương. Việc tính và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp đựơc thực hiện theo các hình thức tiền lương sau: * Hình thức tiền lương thời gian là hình thức tiền lương trả cho người lao động, tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và tháng lương theo qui định. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, việc trích trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo 2 cách: - Lương thời gian giản đơn là lương tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Việc tính lương thời gian có thể được đựa thành: lương tháng, lương ngày, lương giờ… - Lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lương thời gian giản đơn, kết hợp chế độ tiền thưởng trong sản xuất. * Hình thức tiền lương sản phẩm là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, đảm bảo yêu cầu và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị công việc. 3. Kế toán tiền lương và các khản trích theo lương. Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Bộ phận: Bảng chấm công Tháng 01 năm 2008 TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … 26 27 28 29 30 31 32 33 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … 26 27 28 29 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian 1 QĐ + + + + + + + + … + + + + + 22 2 QĐ + + + + + + + + … + + + + + 23 3 T.trưởng k k k k k k k k … k k k k k 22 4 CN k ô k k k k k k … k k k k k 23 5 CN k k k k k k k k … k k k k k 23 6 CN k k k k k k k k … k k k k k 23 7 T.trưởng k k k k k k k k … k k k k k 23 8 CN k k k k k k k k … k k k k k 23 9 CN k k k k k k k k … k k k k k 23 … … .. … … … … … … … … … … … … … … Cộng Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công: - Lương SP: K - Nghỉ phép: P - Tai nạn: T - Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H - Lao động nghĩa vụ: LĐ - ốm: ô - Nghỉ bù: NB - Con ốm: C ô - Nghỉ không lương: Ro - Thai sản: TS - Ngừng việc: N Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Bảng tổng hợp tiền lương Tháng 01 năm 2008 Phòng ban Số lương phải trả Khen thưởng, phụ cấp Tổng cộng Tạm ứng kỳ I Còn lĩnh Phòng tổ chức hành chính 4.863.744,2 612.000 5.475.744,2 2.000.000 3.475.744,2 Phòng tài chính 5.801.165 705.000 7.506.165 2.500.000 5.006.165 Phòng dịch vụ 1.725.277,98 150.000 1.881.277,98 1.000.000 881.277,98 Phân xưởng I 32.416.300 2.096.800 34.513.100 18.500.000 16.013.100 Phân xưởng II 24.763.339,88 1.945.700 26.709.099,88 14.500.000 12.209.099,88 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Mẫu số: 11-LĐTL Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Tháng 01 năm 2008 TT Ghi có TK Đối tượng SD (ghi nợ TK) TK334- Phải trả cho CNV TK338- Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Cộng Có TK334 KPCĐ (3382) BHXH (3383 BHYT (3384) Cộng TK 338 (3382, 3384, 3384) 1 Phòng Tổ chức hành chính 4.863.744,2 612.000 5.475.744,2 109.514.884 821.361,63 109.514.884 1.040.391,4 6.516.135,6 2 Phòng tài chính 6.801.165 705.000 7.506.165 150.123,3 1.125.924,75 150.123,3 1.426.171,35 8.932.336,35 3 Phòng dịch vụ 1.713.277,98 150.000 1.881.277,98 37.625,6 282.191,7 37.625,6 357.442,9 2.238.720,9 4 Phân xưởng I 32.416.300 2.096.800 34.513.100 69.262 5.176.695 690.262 6.557.489 41.070.589 5 Phân xưởng II 24.763.339,88 1.945.700 26.709.039,88 534.182 534.182 534.182 5.074.729 31.783.829,9 Người lập bảng (Ký) Kế toán trưởng (Ký) * Sổ cái 338 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 1. Số dư đầu kỳ 0 2. Số phát sinh Cộng phát sinh 21.758.906,5 3 Số dư cuối kỳ 21.758.906,5 C- Kế toán TSCĐ 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, đánh giá TSCĐ. 1.1. Khái niệm. - TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ, sản xuất ra trong kỳ. 1.2. Đặc điểm của TSCĐ. - Là tài sản có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh giá trị dịch chuyển vào sản phẩm, lao vụ bằng hao mòn. - Có 2 loại TSCĐ: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình * TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. - Đặc điểm của TSCĐ hữu hình: Là hình thái vật chất cụ thể, sau khi tham gia vào quá trình kinh doanh, vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu và giá trị tài sản bị giảm do được chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm mà TSCĐ đó tham gia sản xuất. - Một TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn: + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, từ việc sử dụng tài sản đó + Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy + Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm + Có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành * TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, CC dịch vụ hoặc cho thuê, phù hợp với tiêu chuẩn TSCĐ. - Đặc điểm của TSCĐ vô hình: Không có hình thái vật chất cụ thể. TSCĐ vô hình có đủ 4 điều kiện như trên 1.3. Đánh giá, phân loại TSCĐ. a. Đánh giá TSCĐ TSCĐ mua sắm = Giá mua + CP vận chuyển, lắp đặt chạy thử + Thuế, phí (lệ phí) (không được khấu trừ) - Các khoản giảm trừ (nếu có) - Giá trị của TSCĐ là việc vận dụng phương pháp tính giá, để xác định giá trị ở những thời điểm nhất định, theo những nguyên tắc chung. - Giá trị ban đầu (nguyên giá của TSCĐ) + Các xác định nguyên giá TSCĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh * Trong TSCĐ do mua sắm Nguyên giá (TSCĐ mua) = Giá mua + Chí phí lắp đặt, chạy thử + Thuế, phí, lệ phí - Các khoản giảm trừ (nếu có) - Nếu là TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh thì giá mua là giá không thuế. - Nếu là TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi, thì giá mua là giá bao gồm cả thuế GTGT. - Nếu là TSCĐ mua nhưng đã qua sử dụng thì kế toán phải xác định lại nguyên giá bằng cách lấy giá trị còn lại của TSCĐ đó để tính hoặc lấy theo giá trị doanh nghiệp bỏ tiền ra để mua. * Trong nguyên giá TSCĐ do doanh nghiệp tự chế, tự xây dựng. Nguyên giá = Giá trị thực tế của TSCĐ + Chi phí lắp đặt chạy thẻ + Thuế, lệ phí - Các khoản phải trừ (nếu có) * Xây dựng công trình cơ bản, doanh nghiệp giao thầu Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán + Chi phí khác - TSCĐ do trao đổi, theo hình thức tương tự với một tài sản khác Nguyên giá là giá trị còn lại của tài sản đem đi trao đổi - Nếu trao đổi với hình thức không tương tự-> nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về. - Nguyên giá TSCĐ do cấp trên cấp được xác định theo giá trị còn lại của tài sản. - TSCĐ nhận do đơn vị bạn góp vốn lao động, nguyên giá được xác định theo giá đánh giá của hội đồng lao động. * Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của tài sản là phần giá trị của tài sản còn hữu ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị này sẽ được trích vào chi phí vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nếu còn tiếp tục sử dụng. Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn. b. Phân loại TSCĐ. * Phân loại theo hình thái biểu hiện của tài sản. Có 2 loại TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình - TSCĐ hữu hình: chia thành các nhóm, căn cứ vào đặc trưng của tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc (ví dụ: cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng…) + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải truyền dẫn + Thiết bị dụng cụ quản lý + Cây lâu năm, súc vật làm việc, cho sản phẩm + Các TSCĐ khác, không thuộc các nhóm đã nêu ở trên. - TSCĐ vô hình: + Quyền sử dụng đất (toàn bộ chi phí thực tế đã chi, có liên quan đến sử dụng đất, tiền chi ra có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, xan lấp, giải phóng mặt bằng. + Nhãn hiệu hàng hoá: là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có quyền sử dụng một nhãn hiệu, một thương hiệu nào đó. + Bản quyền, bằng sáng chế, là giá bằng phát minh sáng chế được tính bằng toàn bộ chi phí phải trả cho các công trình nghiên cứu được nhà nước cấp bằng. + Phần mềm máy vi tính + Giấy phép và giấy phép nhượng quyền là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra được các loại giấy phép, giấy nhượng quyền để doanh nghiệp có thể thực hiện được các nhiệm vụ nhất định. + Quyền phát hành. * Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: chia 2 loại TSCĐ thuê ngoài TSCĐ thuê tài chính TSCĐ Thuê hoạt động TSCĐ tự có - TSCĐ thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên cho thuê, quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào chính thời gian thuê. - TSCĐ thuê hoạt động là TSCĐ không bất cứ điều kiện nào của hoạt động thuê tài chính. Bên đi thuê tài sản được quản lý và sử dụng tài sản trong thời hạn quy định của hội đồng và hoàn trả khi kết thúc hợp đồng. * Ngoài hai cách phân loại trên, còn nhiều cách phân loại khác nhau. Trong đó còn có cách phân loại TSCĐ theo nơi sử dụng. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp, tổ chức hạch toán, chi tiết hợp lý, lựa chọn phương pháp: cách thức khoa học thích hợp, đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm tài sản. 2. Kế toán tăng giảm TSCĐ. * Ngày 29/1 thanh lý một thiết bị văn phòng đã hư hỏng và khấu hao hết. Nguyên giá = 180.000.000. Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả là 1.050.000. * Chứng từ: Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Biên bản thanh lý tscđ Ngày 29 tháng 01 năm 2008 Nợ TK: 214 Có TK: 211 Căn cứ quyết định số 02 ngày 20/01/2008 của giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ 1. Ban thanh lý gồm: - Ông (bà): Nguyễn Thị Sửu Đại diện lãnh đạo - Trưởng ban - Ông (bà): Nguyễn Thị Hương Uỷ viên - Ông (bà): Trần Đức Huy Uỷ viên 2. Tiến hành thanh lý TSCĐ - Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ: Thiết bị văn phòng - Năm đưa vào sử dụng - Nguyên giá: 180.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế: 180.000.000 - Giá được mua chấp nhận 3. Kết luận của ban thanh lý. Thiết bị văn phòng này đã đến thời hạn phải đầu tư mới. Biên bản này được thành lập 2 bản. Một bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách một bản giao nơi sử dụng quản lý TSCĐ để lưu giữ. Ngày….. tháng….. năm …. Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Ngày 8/1, mua một máy đính cúc có nguyên giá = 100.000.000 của công ty Mai Lam, BBGN số 01 bằng tiền gửi ngân hàng. Chứng từ: Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Biên bản Số: 01 Nợ TK: 211 Có TK: 112 Ngày 8 tháng 1 năm 2008 Căn cứ quyết định số 01 ngày 8/01/2008 về việc bàn giao TSCĐ Bàn giao nhận TSCĐ Ông (bà) Lê Hoài Nam Chức vụ Giám đốc đại diện bên giao Ông (bà) Vũ Quốc Diễm Chức vụ Kế toán trưởng đại diện bên nhận Ông (bà) Nguyễn Thanh Loan Địa điểm giao nhận TSCĐ Công ty Hatrosimex Thăng Long. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã số Nước sản xuất xây dựng Năm sản xuất Năm sử dụng Tính nguyên giá TSCĐ Ghi chú NG TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Chi phí chạy thử 1 Máy đính cúc M VN 2003 2008 100.000.000 Giám đốc bên nhận (Ký, họ tên) Kế toán trưởng bên nhận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Người giao (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Mẫu số: 11-LĐTL Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ tài sản cố định Ngày 8 tháng 01 năm 2008 Số: 01 Căn cứ vào BBGN TSCĐ số 01 ngày 8 tháng 01 năm 2008 Tên, ký, mã hiệu TSCĐ: Máy đính cúc Số hiệu TSCĐ: 01 Nước sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2005. Bộ phận quản lý, sử dụng Phân xưởng II Số hiệu CT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ NT Diễn giải NG Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 08/01 Mua máy đính cúc 100.000.000 Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Số: 01 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------***------- Hợp đồng mua bán Năm 2008 - Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thực hiện. - Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thực hiện. - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên. Hôm nay, ngày 08 tháng 01 năm 2008. Bên A: Công ty Mai Lam. Địa chỉ: 342 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội Mã số thuế: 0100154647 Tài khoản số: 045476844 tại Ngân hàng Công thương Do ông (bà) Mai Lam Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Bên B: Công ty Hatrosimex Thăng Long Địa chỉ: km32 Phủ diễn - Từ Liêm - Hà Nội. Mã số thuế: 0045477608 Số tài khoản: 000210000002208 Do ông (bà) Mai Bá Hội Chức vụ Giám đốc làm đại diện Hai bên bàn bạc, thống nhất ký kết hợp đồng với nội dung sau: Điều 1: Bên A bán hàng cho bên B những mặt hàng sau: TT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đính cúc Chiếc 1 100.000.000 1.000.000.000 Điều 2: Quy cách, phẩm chất: Tốt Điều 3: Giao nhận, vận chuyển, bao bì, đóng gói - Cước phí vận chuyển, bao bì, đóng gói - Cước phí bốc xếp: Bên B chịu Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Bên nào vi phạm, bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường cho bên bị hại Hợp đồng được lập thành 2 bản, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản Đại diện bên A (Ký tên, đóng dấu) Đại diện bên B (Ký tên, đóng dấu) * Sổ cái 211 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 1. Dư đầu kỳ 2. Số phát sinh 08/01 BBG01 08/01 Mua máy đính cúc 112 01 10 100.000.000 - Cộng phát sinh 100.000.000 3. Dư cuối kỳ 2.443.096.010 Nhật ký chung (trích) Trang 01 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải STT dòng SH tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 584.150.000 584.150.000 08/01 BBG001 08/01 Mua máy đính cúc 10 211 100.000.000 11 133 10.000.000 12 112 110.000.000 Cộng sang trang sau 694.150.000 694.150.000 3. Kế toán khấu hao TSCĐ Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Mẫu số: 11-LĐTL Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Ngày… tháng…. năm…. TT Chỉ tiêu Nơi sử dụng TK627- Chi phí sản xuất chung TK641- Chi phí bán hàng TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá TSCĐ Số Khấu hao I Số khấu hao đã trích tháng trước 2.543.096.010 415.318.785 369.613.905,2 23.635.325,98 22.069.553,82 II Số khấu hao tăng trong tháng III Số khấu hao giảm trong tháng 180.000.000 180.000.000 IV Số khấu hao phải trích trong tháng (I+II+II) 2.543.096.010 235.318.785 189.613.905,2 23.635.325,98 22.069.553,82 Ngày…. tháng…. năm…. Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) * Sổ cái TK 214 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 1. Dư đầu kỳ 415.318.785 2. Số phát sinh 20/01 BBTLTSCĐ 20/01 Thanh lý thiết bị VP 211 02 01 180.000.000 Cộng phát sinh 180.000.000 3. Dư cuối kỳ 235.318.785 Nhật ký chung (trích) Trang 02 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số phát sinh SH NT Trang Dòng Nợ Có 20/01 BBTLTSCĐ 20/01 Thanh lý thiết bị VP 01 214 180.000.000 02 211 180.000.000 Cộng chuyển trang sau 180.000.000 180.000.000 D. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1. Chi phí và phân loại chi phí sản xuất. a. Khái niệm chi phí sản xuất Là hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra cho quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền. b. Phân loại. Theo tính chất kinh tế của chi phí sản xuất chia ra thành 5 loại: - Chi phí về NVL là giá trị các VLC. VLP, nhiện liệu, phụ tùng…. Mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất. - Chi phí nhân công: là toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản khác mà doanh nghiệp phải trả người lao động. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước,… phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền là chi phí khác ngoài những khoản chi phí kể trên mà doanh nghiệp đã chi ra, phục vụ cho hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp. * Theo mục đích, công dụng của chi phí thì chi phí sản xuất chia thành 3 mục. - Khoản mục chi phí NVL trực tiếp là giá trị của các loại VLC, VLP… mà DN chi ra dùng trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản phẩm. - Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lương, tiền công, và các khoản khác mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Khoản mục chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra, phục vụ cho hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm thuộc phân xưởng sản xuất. + Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương, tiền công và các khoản khác mà doanh nghiệp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng. + Chi phí vật liệu là giá trị của VLC, VLP,… sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất. + Chi phí dụng cụ là các loại CCDC sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất. + Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ số khấu hao của các TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những chi phí về dịch vụ mua ngoài sử dụng cho phân xưởng sản xuất. + Chi phí khác bằng tiền là chi phí khác ngoài những khoản chi phí trên mà doanh nghiệp chi ra bằng tiền, sử dụng cho phân xưởng sản xuất. * Theo mối quan hệ về khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành. - Chi phí cố định (định phí) là những chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân. - Chi phí biến đổi (biến phí) là những chi phí có thể thay đổi tổng số tương quan tỷ lệ thuận sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất ra như chi phí NVL, chi phí nhân công. 2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm a. Khái niệm - Là toàn bộ chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một công việc đã hoàn thành. - Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng sản xuất, kết quản sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất về chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành thấp nhất. - Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm. + CPSX luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành. + Chi phí trong kỳ bao gồm CPSX ra sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang, còn giá thành chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành + CPSX và giá thành sản phẩm có quan hệ mật thiết với nhau vì chúgn đều phản ánh chi phí về lao động và giữa chúng có mối quan hệ với nhau bằng công thức: Z = DĐK + C - DCK Z: Tổng giá thành sản phẩm C: Tổng chi phí sản xuất DĐK, DCK: Giá trị sản phẩm làm dở ở thời điểm đầu kỳ hoặc cuối kỳ. b. Phân loại giá thành sản phẩm * Theo thời giểm tính và cơ sở số liệu thì giá thành sản phẩm gồm 3 loại - Giá thành kế hoạch (ZKH): là loại giá thành được xác định trên cơ sở chi phí kế hoạch và sản phẩm khấu hao do bộ phận khấu hao lập ra trước khi tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm thành kế kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện khấu hao giá thành. - Giá thành định mức (ZĐM) là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chí tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp, là thước đo để xác định kết quả việc sử dụng tài sản, vật tư lao động của doanh nghiệp. - Giá thành thực tế (ZTTế) là loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí thực tế đã đưa ra và sản lượng thực tế đó đạt được. Z thực tế được tính sau khi kết thúc quá trình sản xuất. Là kết quả của quá trình sản xuất, việc tính Z thực tế là cơ sở để xác định giá bán, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động trong doanh nghiệp là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. * Theo phạm vi phát sinh chi phí - Giá thành côgn xưởng (ZCX) là loại giá thành phản ánh các CPSX, phát sinh gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT và chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ (Ztoàn bộ) = ZCK + CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp) 3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm - Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn Z = DĐK + C - DCK - Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước + Phương pháp phân bước có tính giá thành sản phẩm + Phương pháp phân bước không tính giá thành sản phẩm 4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Doanh nghiệp: Công ty Hatrosimex Thăng Long Bảng phân bổ tiền lương Tháng 01 năm 2008 STT Ghi có TK Đối tượng s/d (ghi nợ TK) TK 334 - Phải trả cho CNV Lương Các khoản phụ cấp Cộng có TK 33 1 Phòng tổ chức hành chính 4.863.744,2 612.000 5.475.744,2 2 Phòng tài chính 6.801.165 705.000 7.506.165 3 Phòng dịch vụ 1.713.277,98 150.000 1.881.277,98 4 Phân xưởng I 32.416.300 2.096.800 34.513.100 5 Phân xưởng II 24.763.399,88 1.945.700 26.709.039 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) * Sổ chi phí SXKD TT Ngày ghi số Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ TK 621 SH NT Bộ đồ nam Bộ đồ nữ Bộ đồ trẻ em 1 3/1 3/1 Xuất vải sợi để sxsp 152 43.560.000 56.675.520 19.578.2 2 3/1 3/1 Xuất vải thô để sxsp 152 34.869.340 55.119.240 29.000.9 3 5/1 5/1 Xuất cúc nhỏ để sxsp 152 590.200 383.630 442.650 4 6/1 6/1 Xuất dây chun để sxsp 152 200.125 344.215 136.085 TT Ngày ghi số Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ TK 622 SH NT Bộ đồ nam Bộ đồ nữ Bộ đồ trẻ em 1 15/1 15/1 Tiền lương phải trả CNTTSX 334 22.454.211 31.683.726 16.454.211 2 16/1 16/1 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 4.266.300,99 6.019.907,94 3.126.300,09 TT Ngày ghi số Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi nợ TK 621 SH NT Bộ đồ nam Bộ đồ nữ Bộ đồ trẻ em 1 7/1 7/1 Xuất túi đựng của áo để sản xuất sản phẩm 153 1.237.200 2.237.200 1.186.150 2 12/1 12/1 Trích khấu hao TSCĐ 214 21.438.634 29.307.450 17.542.183 3 15/1 15/1 Xuất tiền lương cho CNV 334 3020.000 3.126.500 2.250.000 4 19/1 19/1 Tiền điện, nước phải trả 111 727.495 779.787 565.367 * Sổ Cái +) TK 621 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 3/1 3/1 Xuất NVL để sxsp 152 240.900.155 30/1 30/1 Kết chuyển cuối kỳ 911 240.900.155 Cộng phát sinh 240.900.155 240.900.155 +) TK 622 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 15/1 15/1 Lương phải trả cho CNTT SX 334 70.592148 16/1 16/1 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 136.12509 30/1 30/1 Kết chuyển cuối kỳ 911 84.204.657 Cộng phát sinh 84.204.657 84.204.657 +) TK 627 NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 7/1 7/1 Xuất túi đựng áo để sxsp 153 4.697.350 12/1 12/1 Trích KH TSCĐ 214 68.288.267 15/1 15/1 Trích tiền lương cho CNV 334 8.396.500 19/1 19/1 Tiền điện, nước phải trả 111 2.072.649 30/1 30/1 Kết chuyển 911 83.454.766 Cộng phát sinh 83.454.766 83.454.766 * Bảng tính giá thành Bảng tính giá thành Sản phẩm hoàn thành 5000 Bộ đồ nam Khoản mục CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng CPSX dở dang cuối tháng Tổng giá thành sp Giá thành đơn vị Chi phí NVL Trực tiếp 79.219.665 79.219.655 Chi phí chung 53.180.641 53.180.641 Bảng tính giá thành Sản phẩm hoàn thành 5000 Bộ đồ nữ Khoản mục CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng CPSX dở dang cuối tháng Tổng giá thành sp Giá thành đơn vị Chi phí NVL Trực tiếp 112.602.605 49.157.215 Chi phí chung 73.154.570,9 41.124.211,1 Bảng tính giá thành Sản phẩm hoàn thành 2000 Bộ đồ trẻ em Khoản mục CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng CPSX dở dang cuối tháng Tổng giá thành sp Giá thành đơn vị Chi phí NVL Trực tiếp 49.157.215 49.157.215 Chi phí chung 41.124.211,1 41.124.211,1 E. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận 1. Thành phẩm - Khái niệm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng là quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. - Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm: +) Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến đổi của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng và chất lượng, chủng loại, giá trị. +) Xác định được phương pháp đánh giá thành phẩm xuất kho và kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp về thanh toán hợp lý để đạt hiệu quả cao trong quản lý. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hợp đồng kinh tế cho doanh nghiệp. 2. Doanh thu tiêu thụ - Khái niệm: Quá trình tiêu thụ là đưa hàng hoá, thành phẩm vào tiêu thụ được người mua chấp nhận thanh toán. - Chiết khấu thanh toán là khoản tiền mà người mua thanh toán trước hạn. - Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm: + Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm từ doanh thu và doanh thu thuần. + Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu: Doanh thu từng mặt hàng, từng nguồn hàng, từng sản phẩm + Tham gia phân tích tình hình doanh thu: kết quả và lập báo cáo tài chính. 3. Kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng tiền lãi hoặc lỗ. - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác KQbhvà CCDC = DTTbh và CCDC - GV vốn BH - CPBH - CP QLDN KQhđTC = DTTTC - CP TC KQhđ# = TN# - CP # => Đây là trường hợp lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp 4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm Ngày 10/1, bán hàng cho công ty Vinatex, xuất tại kho của công ty STT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sơ mi nam 150 71.500 10.725.000 2 Sơ mi nữ 280 55.000 15.400.000 3 Quần nam 195 78.000 15.210.000 Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 01 năm 2008 Số: 12 Nợ 635 Có 155 Họ tên người nhận hàng: Trần Vân Anh Địa chỉ: Công ty Vinatex Lý do xuất kho: Mua hàng Xuất tại kho: Công ty Hatrosimex Thăng Long. Địa điểm: KM 32 Phú Diễn - TL - HN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, dịch vụ hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C T Thực xuất 1 Sơ mi nam S1 Chiếc 150 150 71.500 10.725.000 2 Sơ mi nữ S2 Chiếc 280 280 55.000 15.400.000 3 Quần nam QN1 Chiếc 195 195 78.000 15.210.000 Ngày 10 tháng 1 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 3: Thanh toán Ngày 10 tháng 1 năm 2008 Số: 37090 Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Địa chỉ: Km32 - Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội. Số tài khoản: 00021000002208 Điện thoại: 043.765.8306 Họ tên người mua hàng: Trần Vân Anh Đơn vị: Công ty Vinatex Địa chỉ: 43 Bà Triệu - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hoá, dịchvụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sơ mi nam Chiếc 150 71.500 10.725.000 2 Sơ mi nữ Chiếc 280 55.000 15.400.000 3 Quần nam Chiếc 195 78.000 15.210.000 Cộng tiền hàng 41.225.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 4.133.500 Tổng cộng tiền thanh toán 45.468.500 Số tiền viết = chữ: Bốn mươi năm triệu bốn trăm sáu tám nghìn năm trăm đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Nhật ký bán hàng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu người mua Ghi có TK doanh thu SH NT Hàng hoá 156 Thành phẩm Dịch vụ 10/01 PXK 10/01 Bán hàng cho công ty Vinatex 41.335.000 41.335.000 Cộng phát sinh 41.335.000 41.335.000 * Sổ cái TK 155 Sổ cái NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 1) Dư đầu kỳ 2) Số phát sinh 10/01 PXK 10/01 Bán hàng cho công ty Vinatex 632 01 13 41.335.000 Cộng phát sinh 41.335.000 3) Dư cuối kỳ 252.967.950 Nhật ký chung (trích) Trang 01 NT Chứng từ Diễn giải STT dòng TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 10 694.150.000 694.150.000 10/01 PX12 10/01 Bán hàng cho công ty 13 632 41.335.000 Vinatex 14 155 41.335.000 Cộng chuyển trang sau 735.485.000 735.485.000 G. Kế toán các nghiệp vụ khác 1. Tài khoản 111 VD: Công ty trả tiền chi phí làm vệ sinh cho công ty Thành An, số 11 ngày 21/1 số tiền 1.515.700 đồng Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Mẫu số 02-TT Quyển sổ 01 Số: 11 QĐ: Số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu chi Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nợ 642 Có 111 Họ tên người nhận tiền: Công ty Thành An Địa chỉ: 148 Quan Hoa - Hà Nội Lý do chi: Trả tiền chi phí làm vệ sinh Số tiền: 1.515.700 (Viết bằng chữ) Một triệu năm trăm mười năm nghìn bảy trăm đồng. Kèm theo……..Chứng từ gốc……………. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm mười năm nghìn bảy trăm đồng chẵn Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) VD: Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý là 2.543.000, phiếu thu số 19 ngày 27/1 Đơn vị: Công ty Hatrolimex Thăng Long Mẫu số 02-TT Quyển sổ 01 Số: 19 QĐ: Số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu Thu Ngày 27 tháng 01 năm 2008 Nợ 111 Có 711 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Anh Minh Địa chỉ: Công ty Hatrosimex Thăng Long Lý do nộp: Nộp tiền bán phế liệu Số tiền: 2.543.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng chẵn Kèm theo…..chứng từ gốc……….. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng chẵn. Hà Nội, ngày 27/01/2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Sổ quỹ tiền mặt Tháng 01 năm 2008 Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Thu Chi Tồn 1) Số dư đầu kỳ 50.850.000 2) Số phát sinh 21/10 PC 11 21/01 Trả tiền chi phí làm vệ sinh 642 1.515.700 27/01 PT 19 24/01 Nộp tiền bán phế liệu 711 2.543.000 Cộng phát sinh 2.543.000 1.515.700 3)Dư cuối kỳ 51.877.300 Sổ cái NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 1) Dư đầu kỳ 50.850.000 2) Số phát sinh 21/01 PC 11 21/01 Trả tiền làm vệ sinh 642 02 03 1.515.700 27/01 PT 19 27/10 Nộp tiền bán phế liệu 711 02 07 2.543.000 Cộng phát sinh 2.543.000 1.545.700 3) Dư cuối kỳ 51.877.300 2. Tài khoản 112. Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng, giấy báo nợ số 4932 ngày 4/1 và nhập quỹ tiền mặt, phiếu thu số 04, số tiền 150.000.000 Đơn vị: Công ty Hatrolimex Thăng Long Quyển sổ 01 Số: 19 Phiếu thu Ngày 4 tháng 1 năm 2008 Nợ 111 Có 112 Họ tên người nộp: Anh Thành Địa chỉ: Công ty Hatrosimex Thăng Long Lý do nộp: Rút TGNH Số tiền: 150.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn Kèm theo : 01 Chứng từ gốc: GBN 4932 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn Ngày 4 tháng 1 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đơn vị: Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Giấy báo nợ Số 4932 Ngày: 4/01 Số tiền khoản: 002100002208 Tên tài khoản: Công ty Hatrosimex Thăng Long Kính gửi Công ty Hatrosimex Thăng Long, Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo, tài khoản của khách hàng được ghi "Nợ" với nội dung sau: Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 04/01/2008 150.000.000 VNĐ Rút TGND về nhập quỹ tiền mặt Giao dịch viên (Ký, họ tên) Kiểm soát (Ký, họ tên) Ví dụ: Phiếu chi số 15 ngày 25/1 Công ty xuất TM gửi vào NH với số tiền 136.427.000 đã nhận được giấy báo có của NH số 5867 Đơn vị: Ngân hàng Ngoại thương Hà nội Giấy báo có Số: 5867 Ngày 25/01 Số tài khoản: 0021000002208 Tên tài khoản: Công ty Hatrosimex Thăng Long Kính gửi Công ty Hatrosimex Thăng Long, Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo, tài khoản của khách hàng đã được ghi "Nợ" với nội dung sau: Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 25/01/2008 136.427.000 VNĐ Xuất TM gửi vào NH Giao dịch viên (Ký, họ tên) Kiểm soát (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Quyển số 01 Số: 15 Phiếu chi Ngày 25 tháng 01 năm 2008 Nợ 112 Có 111 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Minh Địa chỉ: Công ty Hatrosimex Thăng Long Lí do chi: Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng Số tiền: 136.427.000 (Viết bằng chữ) Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc GBC 5867 Đã nhận đủ số tiền: Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn Ngày 25 tháng 01 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Tháng 01 năm 2008 Ngày tháng Chứng từ Diễn Giải TKĐƯ Số tiền SH NT Thu Chi Tồn 1) Số dư đầu kỳ 458.963.000 2) Số phát sinh 04/01 PT04 04/01 Rút TGND về nhập quỹ TM 111 150.000.000 25/01 PC15 25/01 Xuất TM gửi vào NH 112 136.427.000 Cộng phát sinh 150.000.0000 136.427.000 3)Dư cuối kỳ 472.536.000 Sổ cái NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Từ NKC Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 1) Dư đầu kỳ 458.963.000 2) Số phát sinh 04/01 PT 04 04/01 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 02 01 150.000.000 25/01 PC 15 25/01 Xuất TM gửi vào NH 111 02 05 136.427.000 Cộng phát sinh 150.000.000 136.427.000 3) Dư cuối kỳ 472.536.000 Nhật ký chung (trích) Trang 02 NT Chứng từ Diễn giải STT dòng TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 42.500.000 42.500.000 04/01 PT 04 04/01 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 112 01 02 150.000.000 150.000.000 21/01 PC 11 21/01 Trả tiền làm vệ sinh 642 111 03 04 1.515.700 1.515.700 25/01 PC 15 25/01 Xuất TM gửi vào NH 112 111 05 06 136.427.000 136.427.000 27/01 PT 19 27/01 Nộp tiền bán phế liệu 111 711 07 08 2.543.000 2.543.000 Cộng mang sang trang sau 333.285.700 333.285.700 H. Báo cáo tài chính 1. Bảng cân đối kế toán Đơn vị: Công ty Hatrolimex Thăng Long Mẫu số B02-DN Ban hành theo QĐ: Số 167/2006/QĐ - BTC Ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cưối kỳ A. Tài sản ngắn hạn 100 1.645.465.455 1.979.152.803 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 509.813.000 539.911.019,1 1. Tiền mặt tại quỹ 111 50.850.000 194.600.519,1 2. Tiền gửi ngân hàng 112 458.963.000 345.390.500 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu 130 78.179.000 3.145.000 1. Phải thu của Khách hàng 131 458.963.000 3.145.000 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 5. Các khoản dự phòng khác 138 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 823.721.061 1.199.694.140 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 429.022.875 639.168.140 3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 2.891.408 4. CPSXKD dở dang 144 183.074.236 183.075.155,8 5. Thành phẩm tồn kho 145 211.623.950 307.693.332,6 6. Hàng tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 66.847.586,7 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V.Tài sản lưu động khác 150 233.752.394 236.322.644 1. Tạm ứng 151 92.700.000 100.824.600 2. Chi phí trả trước 152 141.052.394 135.498.044 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp ngắn hạn 155 VI. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B. Tài sản dài hạn 200 2.127.777.225 2.056.627.173 I. Tài sản cố định 210 2.127.777.225 2.056.627.173 1. Tài sản cố định hữu hình 211 2.127.777.225 2.056.627.173 - Nguyên giá 212 2.543.096.010 2.363.096.010 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 415.318.785 306.468.837 2. TS cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3. TSCĐ vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*) 228 4. Đự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 III. CP XD cơ bản dở dang 230 IV. Các khoản ký cước ký quỹ cơ bản 240 Tổng tài sản 250 3.773.242.680 4.035.779.976 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 1.975.784.532 2.072.669.008 I. Nợ ngắn hạn 310 1.975.784.532 2.072.669.008 1. Vay ngắn hạn 311 1.651.123.401 1.901.123.401 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 184.150.962 11.360.225 4. Người mua trả tiền trước 314 5 Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước 315 (2.083.693,5) 6. Phải trả CNV 316 140.510.169 140.510.169 7. Phải trả các đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 21.758.906,5 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay ngắn hạn 321 2. Nợ dài hạn khác 322 II. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả. 331 2. TS thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cước dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 1.797.458.148 1.963.110.968 I. Nguồn vốn quỹ 410 1.797.458.148 1.963.110.968 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 600.697.925 600.679.925 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 153.218.000 153.218.000 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm 416 7. LN chưa phân phối 417 1.043.560.223 1.209.213.043 8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 418 9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 419 II. Nguồn kinh phí 420 1. Quỹ quản lý của cấp trên 421 2. Nguồn quản lý kinh phí sự nghiệp 422 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424 3.Nguồn kinh phí sự nghiệp hình thành TSCD 425 Tổng nguồn vốn 3.776.242.680 4.035.779.976 Ngày….tháng….năm Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, dóng dấu) 2. Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Quý này *Tổng doanh thu 01 450.950.100 Trong đó: + Doanh thu hàng xuất khẩu 02 + Các khoản giảm trừ 03 + Chiết khấu 04 4.189.020 + Hàng bị trả lại 05 + Giảm giá 06 + Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (01-04) 10 446.761.080 2. Giá vốn hàng bán 11 263.949.892 3. Lợi nhuận gộp 20 182.811.188 4. Chi phí bns hàng 21 8.180.492,02 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 10.470.938,8 6. LN từ hđsx KD [20-(21+22)] 23 164.159.820,2 - Thu nhập từ hoạt động tài chính 31 2.543.000 - Chi phí hoạt động tài chính 32 1.050.000 7. LN thuần từ hoạt động tài chính (31-32) 40 1.493.000 - Các khoản thu nhập bất thường 41 - Chi phí bất thường 42 8. Lợi nhuận bất thường 50 9. Lợi nhuận trước thuế 60 165.652.820,18 10. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 53.008.902,43 11. LN sau thuế (60-70) 80 112.643,917,7 Ngày….tháng….năm Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công ty kế toán tại đơn vị 1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán - Phòng kế toán được sắp xếp hợp lý trong công việc, phù hợp với nội dung kế toán đã được đặt ra và khối lượng công tác phát sinh trong quá trình hoạt động. - Sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tượng lao động trong phòng kế toán là khoa học và hợp lý. Thể hiện ở chỗ, trong phòng đã không xảy ra tình trạng không có việc làm dư thừa lao động. 2. Về công tác tổ chức kế toán - Doanh nghiệp áp dụng theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký chung công tác kế toán nói chung thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp thời về tính hình biến động tài sản và nguồn vốn, giúp lãnh đạo doanh nghiệp có quyết định đúng đắn, kịp thời trong các phương án kinh doanh. - Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán, đưa MVT vào sử dụng phần mềm kế toán riêng, phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp, nhờ đó giúp nhẹ khối lượng công việc ghi chép của nhân viên kế toán mà vẫn cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác kế toán - Có sự ghi chép trùng lặp giữa các sổ chi tiết, dẫn đến khối lượng công việc nhiều, chưa phát huy được hết công dụng của máy tính vào công việc kế toán. Doanh nghiệp còn chưa sử dụng sổ chi tiết theo đúng quy định. Do đó, cần chú trọng về mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp lượng sổ cần thiết, tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu chi tiết cơ bản thừa chi tiết không cần thiết. - Là một doanh nghiệp kinh doanh lớn, nên tình hình biến động tài sản, nguồn vốn diễn ra thường xuyên. Do đó, doanh nghiệp trích lập dự phòng đối với những hàng hoá tồn kho và trích quỹ dự phòng tài chính. Mục lục Trang Nhận xét của công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36968.doc
Tài liệu liên quan