Báo cáo thực tập tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội

Máy thi công cũng như các TSCĐ khác được tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Chi phí khấu hao MTC phục vụ cho công trình nào được tính trưc tiếp vào chi phí công trình đó theo thời gian đã được ghi trong yêu cầu điều động MTC do các đội gửi lên khi có nhu cầu về máy. Việc hạch toán khấu hao máy móc thiết bị được Kế toán Công ty thực hiện vào cuối quý. Kế toán sử dụng TK 623.4 để hạch toán chi phí khấu hao MTC. Kế toán tiến hành tính khấu hao toàn bộ máy móc thiết bị trong Công ty theo sự phối hợp của Phòng kỹ thuật. Theo tính toán hao mòn TàI sản của Phòng kỹ thuật Kế toán lập sổ TSCĐ (bảng số 14) cho toàn bộ Công ty. Trên sổ TSCĐ, số khấu hao máy móc thiết bị được tính cụ thể theo từng kì hạch toán, số liệu này là cơ sở để Kế toán tính khấu hao MTC hoạt động tương ứng cho các Đội thi công.

doc59 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông trình... Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng chủ yếu những tài khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 142, 152, 153,154, 211, 213, 214, 228, 241, 331, 333, 335,336, 338, 411, 414, 415, 421, 431, 511, 515, 531, 621,622, 623, 627, 632, 642, 711, 811, 911. Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty trong lĩnh vực xây lắp, quá trình thực hiện thi công dưới hình thức giao khoán cho các đội, việc cấp ứng và hoàn ứng là hai quá trình quan trọng trong thực hiện thi công. Công ty hạch toán các nghiệp vụ cấp ứng và hoàn ứng cho các Bộ qua tài khoản 1413. Tài khoản 141 được chi tiết: 141: Tạm ứng. 1411: Tạm ứng mua vật tư hàng hoá 1413: Tạm ứng thi công. 1418: Tạm ứng khác. 4. Đăc điểm tổ chức kế toán trong đơn vị xây lắp. Đặc điểm của sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong đơn vị xây lắp thể hiện chủ yếu ở nội dung, phương pháp trình tự hạch toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp, cụ thể là: Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình …từ đó xá định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp. Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lằp có tính dự toán riêng đã hoàn thành…từ đó xác định phương pháp tính giá thành thích hợp. Xuất phát từ đặc diểm của phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản được lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tê phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Dưới đây là mẫu bảng tổng hợp dự toán công trình xây lắp : Bảng tổng hợp dự toán xây lắp Chi phí trực tiếp Chi phí vật liệu Chi phí nhân công (NC) Chi phí máy thi công Chi phí chung (NC *định mức ) Thu nhập chịu thuế tính trước [(I + II)* tỷ lệ ] Giá trị dự toán xây lắp trước thuế (I + II + III) Thuế GTGT đầu ra (IV * thuế suất ) Giá trị xây lắp sau thuế (IV + V) Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán tại công ty Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16/12/1998. Việc tổ chức hạch toán tại công ty được tiến hành theo đúng chế độ quy định. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung Trình tự ghi sổ Nhật ký chung như sau: Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Báo cáo tài chính Sổ Nhật ký chung Bảng cân đối số PS Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Phương pháp kế toán tài sản cố định: Tài sản cố định dược phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng. Nguyên tăc đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá tài sản cố định Phương pháp tính khấu hao: Nguyên giá * Tỉ lệ khấu hao (Khấu hao đường thẳng) Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Doanh nghiệp sử dụng chương trình kế toán trên máy KTMS2000 - Công ty Tin học Xây dựng Sơ đồ kế toán máy vi tính : Nghiệp vụ kinh tế PS Nhập dữ liệu Lên sổ sách báo cáo Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết, Sổ Cái, Sổ tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính In các dữ liệu &lưu trữ Khoá sổ chuyển sang kỳ sau Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính 5.1. Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 – DN) Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định. Thời điểm đó là vào ngày cuôi cùng của cuối kỳ hạch toán. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: Phần “Tài sản” phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doang nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản. Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo nguồn hình thành của đơn vị. 5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 – DN) Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” là một báo cáo kế toán tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động trong doanh nghiệp. Ngoài ra báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước cũng như tình hình thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, đươc giảm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần: Phần I “Lãi, lỗ”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau mõi kỳ hoạt động. Phần II “Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước”: phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước gồm các chỉ tiêu liên quan đến các loại thuế, các khoản phí và các khoản phải nộp khác. Phần III “Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm”: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03 – DN) Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp, được trình bày làm 3 phần: Phần I: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tao ra doanh thu chủ yếu. Phần II: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn. Phần III: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính: là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 5.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 - DN) 5.5. Một số báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thanh toán, tình hình tạm ứng cho các Đội thi công; Báo cáo thanh toán tạm ứng của Đội đối với công ty; Báo cáo về công nợ của khách hàng; Báo cáo về tình hình sử dụng vật tư... Phần hai:Tổ chức hạch toán một số phần hành cơ bản I. Khái quát về một số phần hành chủ yếu tại Công ty INCOMEX 1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định (TSCĐ) * Các chứng từ về TSCĐ bao gồm: - Biên bản giao nhận TSCĐ - Thẻ TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Bảng tính KHTSCĐ *Trình tự hạch toán TSCĐ Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK211,TK212,TK214 Sổ Nhật ký chung Bảng Tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK211,TK212,TK214 Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Sổ chi tiết đươc mở để theo dõi TSCĐ theo từng Đội . Mỗi Đội phải mở 1 sổ chi tiết này để theo dõi tất cả TSCĐ. 2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC) * Các chứng từ về TSCĐ bao gồm: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuât kho - Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất vật tư theo hạn mức - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Thẻ kho (mở cho mỗi loại vât tư) - Phiếu báo vật tư con lại cuối kỳ - Biên bản kiểm kê vật tư *Trình tự hạch toán NVL,CCDC Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK152, TK153 Sổ Nhật ký chung Bảng Tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK152, TK153 Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Kế toán sử dụng phương pháp thẻ song song để mở sổ chi tiết theo từng kho tương ứng với thẻ kho. 3. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương * Các chứng từ về TSCĐ bao gồm: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán BHXH - Phiếu xác nhận công việc hoàn thành - Phiếu giao khoán - Biên bản điều tra tai nạn lao động *Trình tự hạch toán Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK334,TK338,TK335 Sổ Nhật ký chung Bảng Tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK334,TK338,TK335 Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm xây lắp. Sau khi chọn đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình Công ty tổ choc quá trình hạch toán các công trình thi công đa dạng và nhiều loại hình khác nhau. Để trình bày thực tế quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại INCOMEX em xin lấy số liệu công trình Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm (có mã công trình là SN04) do đội thi công số 4 phụ trách xây dung làm minh hoạ. 1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) NVL trong công ty bao gồm những loại sau: NVL chính: là NVL tham gia cấu thàng công trình: xi măng, cát, sắt thép, gạch ngói… NVL phụ: Sơn, ve, đinh, dây buộc, phụ gia… Ngoài ra còn một số NVL khác như vôi vữa, sắt vụn, gỗ vụn…các thiết bị xây dung cơ bản như: kèo, cột tấm panel đúc sẵn…phục vụ thi công công trình Đặc điểm quá trình hạch toán: Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán chi phí NVL phục vụ thi công Kế toán Đội lập thủ tục tạm ứng thu mua NVL. Theo yêu cầu của Công ty thủ tục tạm ứng thu mua NVL bao gồm giấy yêu cầu mua NVL và giấy đề nghị tạm ứng (mẫu chứng từ số 01) Giá mua NVL được xác định theo giá thực tế như sau: Giá mua NVL phục vụ thi công = giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua + chi phí vận chuyển bốc dỡ Mẫu CT số 01 Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công ty Đầu tư Xây dựng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc và Xuất nhập khẩu Hà Nội Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2003 Giấy đề nghị tạm ứng Kính gửi: Ông giám đốc Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội. Bà kế toán trưởng Công ty Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn Dũng Chức vụ: Đội trưởng đội xây dựng số 4 Đề nghị tạm ứng số tiền: 24.403.500đ Bằng chữ: Hai mươi triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Thanh toán tiền mua xi măng thi công công trình Nhà ở chung cư 12 tầng Bắc Linh Đàm. Thời hạn hoàn trả chứng từ: 28/11/2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Đội trưởng Kế toán đội (Ký, họ tên) _______________________________________________ Khi mua NVL hoá đơn NVL này được phản ánh như mẫu CT số 02 Mẫu CT số 02 Hoá đơn Mẫu số: 01 GTGT-3LL Giá trị gia tăng HM/2003B Liên 2: Giao cho khách hàng 0170365 Ngày 22 tháng 10 năm 2003 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần và Xây dựng hạ tầng Tây Hồ Địa chỉ: 270 Thuỵ Khuê, Hà Nội Điện thoại: Mẫu số: 0101063327 Đơn vị: Đội xây dựng số 4, Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội. Địa chỉ: Số 26 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101043264 STT Tên hàng hoá và dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 01 Xi măng Tấn 29 765.000 22.185.000 Tổng cộng tiền hàng 22.185.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.218.500 Tổng cộng thanh toán 24.403.500 Bằng chữ: Hai mươi tư triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Khi có hoá đơn mua NVL Kế toán Đội viết phiếu nhập kho (mẫu CT số 03), phiếu xuất kho (mẫu CT số 04). Mẫu CT số 03 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Mẫu số: 01-VT Phiếu nhập kho Số: 26 Ngày 22 tháng 10 năm 2003 Nợ TK 152 Có TK 1121DT Nhập của: Công ty cổ phần ĐTXD hạ tầng Tây Hồ Địa chỉ: 270 Thuỵ Khuê, Hà Nội Loại nhập: Nhập vật tư STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 xi măng Tấn 29 765.000 22.185.000 Tổng tiền: 22.185.000 Thuế GTGT: 2.218.500 Tổng giá thanh toán:24.403.500 Bằng chữ: Hai mươi tư triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn Nhập ngày 22 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao PT vật tư Người lập phiếu ___________________________________________________________ Mẫu CT số 04 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Mẫu số 02-VT Phiếu xuất kho Số: 23 Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Nợ TK 1413 Có TK 152 Người nhận: Nguyễn Đức Phú Địa chỉ: Đội số 4 Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Ximăng Tấn 29 765.000 22.185.000 Tổng tiền: 22.185.000 Thuế GTGT: 2.218.500 Tổng giá thanh toán:24.403.500 Bằng chữ: Hai mươi tư triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn Nhập ngày 22 tháng 10 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao PT vật tư Người lập phiếu _____________________________________ Sau khi NVL chuyển đến chân công trình, Kế toán Đội lập bảng thống kê chi tiết CPNVLTT ( Bảng số 01). Đồng thời trên cơ sở hoá đơn nhận từ người bán, Kế toán lập bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá phục vụ thi công (Bảng số 02) Bảng số 01 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng kê chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT Bắc Linh Đàm Tháng 10 năm 2003 STT Nội dung Tiền hàng Thuế GTGT Tổng thanh toán 01 Mua xi măng phục vụ thi công 22.185.000 2.218.500 24.403.500 02 Mua thép LD phục vụ thi công 182.451.666 9.122.583 191.574.249 03 Mua cát,đá phục vụ thi công 13.425.000 671.250 14.096.250 … … … … … Cộng 485.642.702 46.636.381 532.279.083 Kế toán đội Đội trưởng Bảng số 02 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá, vật tư phục vụ thi công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT Bắc Linh Đàm Tháng 10 năm 2003 Chứng từ Nội dung Tiền hàng Thuế GTGT Tổng thanh toán SH NT 0170365 22/10/2003 Mua xi măng phục vụ thi công 22.185.000 2.218.500 24.403.500 0059825 25/10/2003 Mua thép LD phục vụ thi công 182.451.666 9.122.583 191.574.249 0098521 28/10/2003 Mua cát,đá phục vụ thi công 13.425.000 671.250 14.096.250 … Cộng 485.642.702 46.636.381 532.279.083 Kế toán đội Đội trưởng Cuối tháng Kế toán Đội thực hiện công tác tập hợp hoá đơn chứng từ gửi về Phòng kế toán Công ty. Kế toán tổng hợp xem xét, tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính. Sau đó phần mềm kế toán máy sẽ chuyển số liệu vào các sổ Nhật kí chung (bảng số 03), sổ chi tiết TK 621 mở cho tong công trình (bảng số 04), sổ chi tiết TK 621 theo dõi tất cả các công trình (bảng số 05), sổ cái TK 621 (bảng số 06) theo mẫu đã thiết kế sẵn trong máy. Bảng số 03 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ Nhật kí chung Từ ngày: 01/01/2003 đến ngày: 31/12/2003 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh NT SH 20/10 10/23 CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm CPNCTT 622-SN04 92.845.115 Tạm ứng thi công đội số 4 1413-04 92.845.155 25/10 10/27 CPNVL phục vụ MTC nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Chi phí sử dụng MTC 6232-SN04 10.275.000 Tạm ứng thi công đội số 4 1413-04 10.275.000 26/10 10/31 CPNVLTT phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm CPNVLTT 621-SN04 532.279.083 Tạm ứng thi công đội số 4 1413-04 532.279.083 28/10 10/33 CPNVLTT phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Chi phí sản xuất chung 6271-SN04 10.319.913 Tạm ứng thi công đội số 4 1413-04 10.319.913 …… …… … … Người ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 04 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng Bắc Linh Đàm Ngày Số CT Diễn giảI TK ĐƯ PS nợ PS có 29/10 10/28 CPNVLTT phục vụ thi công 1413-04 532.279.083 29/11 11/27 CPNVLTT phục vụ thi công 1413-04 406.175.901 … … … … … … 31/12 158 KC TK621-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 1.315.616.822 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 05 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có 29/10 10/28 CPNVLTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 532.279.083 30/10 10/32 CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình 1413-02 298.913.190 … … … … … … 31/10 3 KC TK621-SN04 sang 154-SN04 KC TK621-CT2 sang TK154-CT2 … 154-SN04 154-CT2 … 532.279.083 298.913.190 … 20/11 11/03 CPNVLTT thi công trạm Bưu cục bán đảo Linh Đàm 331 31.015.382 … … … … … … Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 06 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ cái tài khoản in theo ngày Từ ngày01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Dư Nợ cuối kỳ: Dư Có cuối kỳ: Tổng cộng: Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có 29/10 10/28 Số trang trước chuyển sang 1413-04 532.279.083 … … CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm … … 29/11 11/29 CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 406.175.901 … … CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II 1413-05 99.719.348 … … … … … … 29/12 12/28 … … 377.161.383 … … CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II 154-SN04 154-CT2 … 31/12 158 KC TK621-SN04 sang TK154-SN04 KC TK621-CT2 sang TK154-CT2 … … 1.315.616.822 125.199.221 … … … … … … Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) * Với lao động thuê ngoài Các tổ trưởng quản lý nhân công trong đội mình và giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng thực hiện.Mỗi tổ có cán bộ phụ trách công trình, cán bộ này có nhiệm vụ theo dõi lao động về thời gian và chất lượng công việc. Hàng ngày cán bộ phụ trách thực hiện việc chem. Công đối với công nhân và lập bảng chấm công (bảng số 07) chuyển cho Kế toán đội Bảng số 07 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng chấm công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tổ: Nề Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng Tháng 10 năm 2003 STT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng 01 02 … 10 11 … 30 31 01 Lê Văn Hùng X X … X X … X X 20 02 Hoàng Đình Cường X X … X … X X 19 03 Hà Văn Hải X X … X X … X X 20 04 Trần Mạnh Tuấn X … X … X 16 05 Dương Văn Thái X … X X … X X 17 … … … … … … … … … … … Cộng Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán Trên cơ sở bảng chấm công, đơn giá tiền lương Kế toán đội lập bảng chia lương (bảng số 08) xác định số tiền phải trả cho người lao động. Bảng số 08 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng chia lương Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tổ: Nề Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng Tháng 10 năm 2003 STT Họ và tên Số công Số tiền 1 công Tổng thanh toán Kí nhận 01 Lê Văn Hùng 20 52.500 1.050.000 02 Hoàng Đình Cường 19 52.500 997.500 03 Hà Văn Hải 20 52.500 1.050.000 04 Dương Văn Thái 17 52.500 892.500 … … … … … Cộng: 28.007.000 Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2003 Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán đội Hàng tháng Kế toán đội lập bảng chia lương của các đội tại công trình và lập bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) phát sinh trong tháng Bảng số 09 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tháng 10 năm 2003 STT Nội dung Tổng cộng CPNCTT 01 Tiền lương NCTT tổ nề 28.007.000 02 Tiền lương NCTT tổ cốp pha 24.360.000 … … … Cộng 92.845.115 Đội trưởng Kế toán đội Hàng tháng Kế toán đội chuyển bảng chấm công, bảng chia lương, bảng tổng hợp CPNCTT về Phòng Kế toán Công ty để thực hiện công tác hạch toán kế toán * Đối với lao động thuộc danh sách của Công ty Công nhân thuộc đối tượng này hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian. Người phụ trách công trình thực hiện chấm công lao động và đối chiếu với sự quản lý của tổ trưởng. Sau đó chuyển cho Kế toán đội lập bảng thanh toán lương (bảng số 10). Cuối tháng Kế toán đội tiến hành phản ánh số lương vào bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) và số liệu được chuyển về Phòng kế toán Công ty Tại Phòng kế toán Công ty: Số liệu được Kế toán nhập vào máy tính và tự động lên các sổ sách thích hợp. Tiền lương công nhân thuộc danh sách cũng được hạch toán qua TK 622. Công ty theo dõi CPNCTT trên sổ Nhật kí chung (bảng số 04), sổ chi tiết TK 622 lập cho từng công trình (bảng số 11) và sổ chi tiết TK 622 lập cho toàn Công ty (bảng số 12), sổ cái TK 622 (bảng số 13) Bảng số 10 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng thanh toán lương Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tháng 10 năm 2003 STT Họ và tên Lượng thời gian Lương thêm giờ Lương bảo hiểm Tổng số Các khoản khác Cộng lương tháng Thu BHXH, BHYT Số thực lĩnh Ngày công Lương 1 ngày Số tiền Quy đổi Số tiền Ngày 01 Nguyễn Đức Hải 25 62.500 1.562.500 4 250.000 24 725.000 450.000 2.262.500 43.5000 2.219.000 02 Nguyễn Văn Thanh 25 37.750 943.750 4 151.000 24 437.000 400.000 1.494.750 26.274 1.468.476 03 Đoàn Hải Ngân 25 39.500 987.500 4 158.000 24 458.200 400.000 1.545.500 27.492 1.518.008 … … … … … … … … … … Tổng 10.785.200 1.445.210 4.025.300 18.953.087 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Bảng số 11 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 26/10 10/07 CPNCTT tháng 10 phục vụ thi công 1413-04 92.845.155 29/11 11/08 CPNCTT tháng 11 phục vụ thi công 1413-04 80.120.000 29/12 12/09 CPNCTT tháng 12 phục vụ thi công 1413-04 69.570.232. 31/12 165 KC TK622-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 242.535.347 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 12 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 26/10 10/07 CPNCTT tháng 10 phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tâng OCT2 Bắc Linh đàm 1413-04 92.845.155 28/10 11/08 CPNCTT tháng 10 thi công nhà cao tầng CT2 Đô thị Mỹ Đình 1413-05 44.550.000 … … … … … 31/10 08 KC TK622-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 92.845.115 31/10 12 KC TK622-CT2 sang TK154-CT2 154-CT2 44.550.000 … … … … … … 28/11 11/18 CPNCTT thi công nhà CBVN huyện Thanh Trì 1413-04 80.120.000 29/11 11/20 … … … … … … … … 31/11 03 KC TK622-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 80.120.000 … … … … … … Người ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 13 Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Sổ cái tài khoản in theo ngày Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Tài khoản: 622-Chi phí nhân công trực tiếp Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Dư Nợ cuối kỳ: Dư Có cuối kỳ: Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh NT SH Nợ Có 26/10 10/07 CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 92.845.115 28/10 10/08 CPNCTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình 1413-05 44.550.000 … … … … … 29/11 11/08 CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 80.120.000 29/11 11/20 CPNCTT thi công nhà CBCNV huyện Thanh Trì 1413-02 63.760.472 … … … … … 29/12 12/23 CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 63.760.472 … … … … … 31/12 05 KC TK622-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 242.535.343 … … … … … Người ghi sổ Kế toán trưởng 3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC) * Hạch toán CPSDMTC trong trường hợp Công ty đIều động máy thi công cho đội sử dụng - Chi phí nhân công điều khiển máy Công nhân điều khiển MTC tại các Đội xây dựng là lao động thuộc biên chế tại Công ty và được hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian Người phụ trách công trình tiến hành lập bảng chấm công theo dõi thời gian lao động, sau đó chuyển về cho Kế toán đội kiểm tra lập bảng thanh toán lương tương tự như đối với công nhân thuộc biên chế của Công ty như đã trình bày trong phần hạch toán CPNCTT. Việc tính lương và trả lương cho công nhân điều khiển MTC thực hiện theo đúng quy định đối với công nhân biên chế của Công ty. Các chứng từ bao gồm: Bảng chấm công (bảng số 07), bảng thanh toán lương (bảng số 08). Các bảng này được Kế toán đội chuyển về phòng Kế toán Công ty để tiến hành thủ tục thanh toán lương. Chi phí nhân công đIều khiển MTC được hạch toán vào TK 623.1. Số liệu trên bảng thanh toán lương là một trong những cơ sở để tập hợp CPSDMTC trong bảng tổng hợp CPSDMTC (bảng số 17) - Chi phí nguyên vật liệu MTC Là toàn bộ chi phí xăng, dầu, mỡ chạy máy…Quá trình hạch toán tương tự hạch toán CPNVLTT. Công ty sử dụng TK 623.2 để hạch toán yếu tố chi phí này, các chứng từ liên quan được Kế toán đội tập hợp va đưa số liệu vào bảng tổng hợp CPSDMTC và cuối kì chuyển về Phòng kế toán Công ty. - Chi phí khấu hao MTC Máy thi công cũng như các TSCĐ khác được tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Chi phí khấu hao MTC phục vụ cho công trình nào được tính trưc tiếp vào chi phí công trình đó theo thời gian đã được ghi trong yêu cầu điều động MTC do các đội gửi lên khi có nhu cầu về máy. Việc hạch toán khấu hao máy móc thiết bị được Kế toán Công ty thực hiện vào cuối quý. Kế toán sử dụng TK 623.4 để hạch toán chi phí khấu hao MTC. Kế toán tiến hành tính khấu hao toàn bộ máy móc thiết bị trong Công ty theo sự phối hợp của Phòng kỹ thuật. Theo tính toán hao mòn TàI sản của Phòng kỹ thuật Kế toán lập sổ TSCĐ (bảng số 14) cho toàn bộ Công ty. Trên sổ TSCĐ, số khấu hao máy móc thiết bị được tính cụ thể theo từng kì hạch toán, số liệu này là cơ sở để Kế toán tính khấu hao MTC hoạt động tương ứng cho các Đội thi công. Bảng số 14 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội TàI sản cố định Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003 Thẻ TS Tên TS Ngày KH TSCĐ đầu kỳ KH trong kỳ TSCĐ cuối kỳ Nguyên giá HM luỹ kế GTCL Nguyên giá HM luỹ kế GTCL HH TSCĐHH HH2 Nhà cửa vật kiến trúc 1.015..181.091 213.284.922 801.896.169 59.378.601 1.296.035.200 289.800.976 1.006.234.224 NVL Trụ sở làm việc 3 tầng 01/07/2003 521.945.200 130.486.300 391.458.900 17.398.176 521.945.200 147.884.476 384.060.724 … … … … … … … … … … HH3 MMTB MTC Máy cẩu tháp C5013 01/01/2002 52.278.095 7.468.296 44.809.799 7.468.296 52.278.095 14.936.592 37.341.503 MTB Máy vận thăng L.Xô 01/02/2001 27.372.095 5.994.101 21.427.994 4.195.836 27.372.095 10.139.937 17.232.158 MVT … … … … … … … … … … Tổng cộng 6.306.714.574 1.391.964.211 4.914.750.063 978.149.881 8.989.238.592 2.233.549.916 6.755.733.676 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công thức tính khấu hao cho các Đội thi công được thể hiện như sau: Số giờ SDM của Đội Số KH của Đội thi công Tổng số KH MMTB trong kỳ X = Tổng số giờ SDM trong kỳ Công thức tính KH cho từng công trình: Tổng số KH MMTB của Đội Sốgiờ SDMTC cho từng công trình Số KH của từng công trình thi công trong kỳ X = Tổng số giờ SDM trong kì của Đội Bảng số 15 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Bảng tính khấu hao Tài sản cố định chi tiết theo từng đối tượng Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003 STT Tên TSCĐ NGTSCĐ Giá trị khấu hao trong kỳ Công ty Đội số 4 … Cộng Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm … … … … … … … … … 09 Máy vận thăng Liên Xô 27.372.095 … … … … 10 Máy trộn bê tông 250L 19.523.810 … 2.872.365 … … … … … … … … … … … Cộng 6.306.714.274 24.675.588 … … 978.149.881 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Số liệu KH MTC cụ thể cho từng công trình là căn cứ để Kế toán đội tiến hành lập bảng tổng hợp CPSDMTC (bảng số 17) Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí này được Kế toán tập hợp hoá đơn và lập bảng từ hoá đơn vào bảng tổng hợp CPSDMTC. Khoản chi phí này được hạch toán vào TK 623.8 * Hạch toán CPSDMTC trong trường hợp đI thuê máy phục vụ thi công Các chứng từ thuê MTC liên quan: Hợp đồng thuê máy (tương tự hoá đơn mua NVL), phiếu theo dõi ca MTC (bảng số 16).Chi phí thuê MTC được hạch toán vào TK 623.7 Bảng số 16 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Phiếu theo dõi ca máy thi công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tháng 10 năm 2003 Ngày Nội dung công việc Giờ máy thực hiện Xác nhận của phụ trách công trình 12/10 Phục vụ thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 13/10 Phục vụ thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm … … … … Tổng 28 Phụ trách công trình Người lập Cuối tháng các chứng từ liên quan được chuyển về Phòng kế toán Công ty cùng với bảng kê và bảng tổng hơp CPSDMTC (bảng số 17), đây là cơ sở để Kế toán chi phí giá thành nhập dữ liệu vào máy tính Công ty sử dụng sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cáI TK 623 để hạch toán CPSDMTC.Ngoà ra để hỗ trợ tích cực công tác quản lý Công ty còn mở sổ chi tiết các TK 623.1, 623.2, 623.4, 623.7, 623.8 theo dõi thông tin một cách chi tiết nhất các yếu tố liên quan đến MTC Bảng số 17 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tháng 10 năm 2003 STT CT Diễn giảI Yếu tố CPSDMTC TK 623.1 TK 6232 TK 6234 TK 6237 TK 6238 Cộng 01 652 CPNC đIều khiển máy 6.180.000 6.180.000 02 05872 CPNVL chạy MTC 03 01472 CP thuê MTC … … … … … … … … … 05 CP khác bằng tiền phục vụ MTC Cộng 6.180.000 11.381.332 25.054.457 616.543 43.232.332 Đội trưởng Kế toán đội Bảng số 18 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Tài khoản 623.2- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giảI TK ĐƯ PS Nợ PS Có 21/10 05872 CPNVL chạy MTC 1413-04 11.381.332 24/11 751 CPNVL chạy MTC 1413-04 7.726.840 … … … … … 31/12 05 KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 26.850.944 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Các sổ chi tiết khác mở tương tự như trên. Sổ chi tiết TK 623 (bảng số 19) mở chi tiết cho từng công trình tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết yếu tố CPSDMTC. Ngoài ra Công ty mở sổ chi tiết TK 623 (bảng số 20) theo dõi CPSDMTC toàn Công ty. Các sổ tổng hợp như sổ Nhật ký chung (bảng số 03), sổ cái (bảng số 21) cũng được cập nhật thông tin và cung cấp số liệu theo yêu cầu. Bảng số 19 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tàI khoản theo tàI khoản đối ứng Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có 28/10 10/04 CPNVL chạy MTC tháng 10 1423-04 43.232.332 29/11 11/09 CPNVL chạy MTC tháng 11 1413-04 13.878.573 29/12 12/08 CPNVL chạy MTC tháng 12 1413-04 30.198.050 31/12 05 KC TK623-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 87.308.955 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 20 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có 26/10 018 CPNVL chạy MTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 11.381.332 28/10 781 CP thuê ngoàI MTC phục vụ công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình 1413-05 26.242.812 … … … … … 31/10 … 03 KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04 KC TK6237-CT2 sang TK154-CT2 154-SN04 154-CT2 … 11.381.332 26.242.812 23/11 684 CP bằng tiền khác phục vụ MTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 350.200 26.242.812 … … … … … 31/11 … 06 KC TK6238-CT6 sang TK154-SN04 154-SN04 … 350.200 25/12 05 CPKHMTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 214-SN04 24.675.588 … … … … … 31/12 … 07 KC TK6234-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 24.675.588 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 21 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ cái tài khoản in theo ngày Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh NT SH Nợ Có 25/10 01863 CPNVL chạy MTC thi công Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 11.381.332 … … … … … 22/11 684 CP bằng tiền khác phục vụ MTC công trình Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 350.220 25/11 985 CPNC điều khiển MTC công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình 1413-05 3.548.060 … … … … ... 31/12 065 KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04 KC TK6234-SN04 sang TK154-SN04 KC TK6237-SN04 sang TK154-SN04 KC TK6238-CT6 sang TK154-SN04 KC TK6231-CT2 sang TK154-CT2 154-SN04 154-SN04 154-SN04 154-SN04 154-CT2 26.850.994 24.675.588 19.690.323 1.572.000 14.520.100 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) - Chi phí quản lý đội (TK 627.1) Lương nhân viên quản lý, đội trưởng, kế toán đội , nhân viên kỹ thuật được hưởng lương theo cách tính lương thời gian. Kế toán đội lập bảng thanh toán lương theo quy định và gửi về Phòng kế toán Công ty đã được trình bày trong phần CPNCTT Công thức phân bổ như sau: Lương NCTT phát sinh Lương nhân viên cho từng công trình Tổng số tiền quản lý phân bổ = X lương nhân viên cho từng công trình Lương NCTT quản lý đội phát sinh toàn đội Sau khi phân bổ tiền lương nhân viên quản lý đội, Kế toán tiến hành tập hợp chi phí vào bảng tổng hợp CPSXC (bảng số 23). Nếu trong kỳ Đội thi công nhiều công trình thì Kế toán đội phải lập bảng tổng hợp phân bổ CPSXC (bảng số 24) và chuyển về Phòng kế toán để hạch toán chi phí cùng với các yếu tố chi phí khác. - Chi phí NVL, CCDC (TK 627.2, TK 627.3) CPNVL phát sinh hạch toán tương tự CPNVLTT, từ hoá đơn, bảng kê chi tiết CPNVL, Kế toán đội lập bảng tổng hợp CPSXC Đối với CCDC nhỏ thì Đội tự mua và chi phí phát sinh được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất khi dùng, hạch toán tương tự CPNVLTT Đối với CCDC phân bổ nhiều lần, giá trị CCDC được tính và phân bổ cho mỗi đội được thực hiện tại Phòng kế toán Công ty. Kế toán lập bảng phân bổ CCDC (bảng số 22) cho từng đội và thông báo cho các Đội vào cuối mỗi quý.Khi đội thi công nhiều công trình cùng một lúc thì chi phí CCDC của các Đội được phân bổ theo CPNCTT phát sinh trong quý cho các công trình. Công thức phân bổ CCDC cho các công trình như sau: Lương NCTT phát sinh Chi phí CCDC cho từng công trình Tổng chi phí CCDC phân bổ cho = X cần phân bổ từng công trình Lương NCTT phát sinh của toàn đội toàn đội Bảng số 22 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ Quý IV năm 2003 STT Công cụ dụng cụ Giá trị đầu kỳ Giá trị tăng trong kỳ Giá trị phân bổ trong kỳ Giá trị còn lại 01 Khung giáo Pal HCg 1000 4.470.831 687.620 3.783.211 02 Kích chân giáo Pal 1.165.660 213.250 394.940 983.970 03 Cốp pha định hình P2015 13.151.160 2.202.420 4.110.184 11.240.396 … … … … … Cộng 8.572.089 Người lập Kế toán trưởng - Chi phí KH TSCĐ (TK 627.4): Được hạch toán tương tự chi phí CCDC phân bổ nhiều lần - Chi phí dịch vụ mua ngoàI (TK 627.7): Kế toán đội căn cứ vào hoá đơn chứng từ gốc để tổng hợp số liệu vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá phục vụ thi công (hạch toán tương tự CPNVLTT) - Chi phí khác bằng tiền (TK 627.8): Kế toán đội tổng hợp chi phí phục vụ chung cho các hoạt động đội được tổng hợp và phân bổ theo CPNCTT thi công công trình Sau khi tổng hợp tất cả các yếu tố chi phí trên Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp trong toàn đội ngoàI các khoản CPSXC (bảng số 23) toàn đội cho từng công trình và chuyển về Phòng kế toán để tiến hành hạch toán Trường hợp trong kỳ đội thi công nhiều công trình, Kế toán đội lập bảng tổng hợp phân bổ CPSXC (bảng số 24) với các yếu tố chi phí cụ thể cho từng công trình. Bảng số 23 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Tháng 10 năm 2003 STT Nội dung Khoản mục chi phí TK6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278 Cộng 01 Tiền lương gián tiếp 11.812.000 11.812.000 02 Chi phí NVL 4.726.218 4.726.218 03 Chi phí CCDC 943.182 943.182 04 Chi phí KH 05 Chi phí DV mua ngoài 7.367.818 7.367.818 06 Chi phí bằng tiền khác 1.056.297 1.056.297 Cộng 11.812.000 4.726.218 943.182 7.367.818 1.056.297 25.905.515 Đội trưởng Người lập Bảng số 24 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số… Bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung Tháng…năm… STT Khoản mục chi phí Tổng cộng Đối tượng chi phí Công trình Hạng mục công trình 01 Chi phí nhân viên quản lý đội 02 Chi phí NVL 03 Chi phí CCDC 04 Chi phí KH 05 Chi phí DV mua ngoàI 06 Chi phí bằng tiền khác Đội trưởng Người lập bảng Kế toán theo dõi CPSXC trên các sổ: Nhật ký chung,sổ chi tiết TK 627, sổ cái TK 627. Riêng sổ chi tiết cho từng công trình, sổ Nhật kí chung lập tương tự trong phần hạch toán CPNVLTT Bảng số 25 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tài khoản 627.1- Chi phí nhân viên quản lý đội Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày CT Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có 26/10 10/16 CPNV quản lý đội 1413-04 11.812.000 25/11 11/08 CPNV quản lý đội 1413-04 10.264.150 … … … … … 31/12 10 KC TK6271-SN04 sang TK154-SN04 154-SN04 31.271.150 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 26 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có 23/10 10/06 CPNVL 25/10 10/09 CP dịch vụ mua ngoàI 1413-04 … … … … … 25/11 11/10 CP nhân viên quản lý đội 1413-04 … … … … … 27/12 12/07 CPCCDC phân bổ nhiều lần 1413-04 … … … … … 31/12 214 KC6271-SN04 sang 154-SN04 KC6272-SN04 sang 154-SN04 KC6273-SN04 sang 154-SN04 … 154-SN04 154-SN04 154-SN04 … … 31.274.150 12.351.207 10.650.254 … Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 27 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS Có 23/10 10/06 CP mua NVL thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 4.726.218 24/10 10/06 CP nhân viên quản lý đội thi công công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình 1413-05 3.062.000 … … … 31/10 08 KC6272-SN04 sang 154-SN04 KC6271-CT2 sang 154-CT2 154-SN04 154-CT2 4.726.218 3.062.000 … … … … 27/12 12/07 CPCCDC phân bổ nhiều lần công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-SN04 8.572.089 … … … … 31/12 08 KC6273-SN04 sang 154-SN04 154-SN04 8.572.089 … … … … Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 28 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Dư Nợ cuối kỳ: Dư Có cuối kỳ: Chứng từ Diễn giải SHTK Phát sinh Ngày Số CT PS Nợ PS Có 23/10 10/06 CP mua NVL thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-04 4.726.218 … … … … … 27/12 12/07 CPCCDC phân bổ nhiều lần công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 1413-SN04 8.572.089 31/12 07 KC6271-SN04 sang 154-SN04 KC6272-SN04 sang 154-SN04 154-SN04 154-SN04 31.274.150 12.351.207 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 5. Tổng hợp chi phí sản xuất Hàng ngày Kế toán đội tập hợp số liệu và chuyển về Phòng kế toán dưới hình thức bảng tổng hợp và bảng kê CPSX. Cuối tháng Kế toán đội lập bảng tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm toàn đội ( bảng số 29) dựa trên số liệu các bảng kê chi phí đã lập. Các số liệu hợp lý được tổng hợp và nhập vào máy tính hàng tháng được thể hiện trên các sổ chi tiết tài khoản 621, 622,623, 627. cuối tháng Kế toán đối chiếu số liệu trên các tài khoản giữa sổ chi tiết và sổ cáI, tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí sang tài khoản 154-CPSXKDDD. Các sổ sử dụng là: Sổ chi tiết TK 154 mở cho từng công trình ( Bảng số 30), sổ chi tiết TK 154 mở theo dõi toàn công ty ( Bảng số 31) và sổ cáI TK 154 ( Bảng số 32). Bảng số 29 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm Tháng 10 quý IV năm 2003 STT Hạng mục công trình Các khoản mục chi phí Cộng chi phí Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Giá thành sản xuất CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Đầu kỳ Cuối kỳ 01 Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 532.279.083 92.845.115 43.232.332 25.905.515 694.262.045 … … … Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2001 Giám đốc Kế toán Đội trưởng Kế toán đội Bảng số 30 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 31/12 16 KC TK 621-SN04 sang TK154-SN04 621-SN04 1.315.616.822 KC TK622-SN04 sang TK154-SN04 622-SN04 242.535.347 31/12 11 KC TK 6271-SN04 sang TK154-SN04 627.1-SN04 31.274.150 31/12 09 KC giá thành công trình bưu điện Định Công 632 692.645.628 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 31 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 31/12 16 KC TK621-SN04 sang TK154-SN04 621-SN04 1.315.616.822 KC TK621-MYD8 sang TK154ĐMY8 621-MYD8 256.188.840 KC TK 621-SN04 sang TK154-SN04 621-CT2 125.199.221 … … … 31/12 06 KC TK 622-SN04 sang TK154-SN04 622-SN04 242.535.347 KC TK 622-MYD8 sang TK154-MYD8 622-MYD8 105.210.320 … … … 31/12 15 KC TK 627.1-SN04 sang TK154-SN04 627.1-SN04 31.274.150 … … … … … 31/12 03 KC TK 623.2-SN04 sang TK154-SN04 623.2-SN02 26.850.944 31/10 08 KC giá thành công trình bưu đIện Định Công 632 692.645.628 … … … … … Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 32 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ cáI từng tàI khoản in theo ngày Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003 Dư Nợ đầu ngày: Phát sinh Nợ: Phát sinh Có: Dư Nợ cuối ngày: Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số CT Nợ Có 31/12 16 KC TK 621-SN04 sang TK 154-SN04 621-SN04 1.315.616.822 KC TK 621-MYD8 sang TK 154-MYD8 621-MYD8 256.188.840 KC TK 621-CT2 sang TK 154-CT2 621-CT2 125.199.221 … … … 31/12 06 KC TK 622-SN04 sang TK 154-SN04 622-SN04 242.535.347 KC TK 622-MYD8 sang TK 154-MYD8 622-MYD8 105.210.320 … … … 31/12 15 KC TK 627.1-SN04 sang TK 154-SN04 627.1-SN04 31.274.150 … … … … … 31/12 03 KC TK 623.2-SN04 sang TK 154-SN04 623.2-SN04 26.850.944 31/12 09 KC giá thành công trình bưu đIện Định Công 632 692.645.628 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 6. Đánh giá sản phẩm dở dang Công ty INCOMEX tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối quý. Kết quả đánh giá khối lượng công việc hoàn thành được phản ánh vào bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành (bảng số 33). INCOMEX xác định giá trị sản phẩm dở dang theo hai cách: Cách 1: Đối với các công trình thanh toán khi Công ty đề nghị với Chủ đầu tư: Căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành đã lập, xác định khối lượng công việc dở dang cuối kỳ, Kế toán tiến hành lập bảng kê CPSXDD cuối kỳ dựa theo đơn giá dự toán cho từng khối lượng công việc. Công thức: Chi phí sản xuất Khối lượng kinh doanh dở dang = công việc dở dang X Đơn giá dự toán cuối kỳ cuối kỳ Công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm thi công đén cuối quý IV chưa hoàn thành, bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành (bảng số 33) được thể hiện như sau: Bảng số 33 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 31/9/2003 đến ngày 31/12/2003 Hạng mục: Phần thân STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá dự toán Thành tiền I Phần móng … … … … … … II Phần thân 01 Bê tông khung cột m3 34,304 636.019 21.818.632 02 Cốt thép trụ đường kính >18mm, cao>4m Tấn 8,846 4.299.413 38.032.607 … … … … … … III Phần hoàn thiện … … … … … … Giám đốc Phòng TCKT Phòng KT Ban chỉ huy công trình Đội trưởng Số liệu này là căn cứ để lập bảng kê CPSXDD cuối kỳ (bảng số 34) Bảng số 34 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng kê chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Ngày 31/12/2003 STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng hoàn thành trong kỳ Khối lượng Chủ đầu tư chấp nhận Chi phí SXKD dở dang Khối lượng DD cuối kỳ Đơn giá dự toán Giá trị I Phần móng II Phần thân 01 Bê tông khung cột m3 34,305 0 34,305 636.019 21.818.632 02 Cốt thép trụ đường kính >18mm, cao >4m Tấn 8,864 8 0,864 4.299.413 3.714.692 … … … … … … … … III Phần hoàn thiện Cộng Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng - Cách 2: Đối với các công trình thanh toán theo hình thức thanh toán toàn bộ khi hoàn thành: Thời điểm cuối quý công trình chưa hoàn thành bàn giao Chủ đầu tư thì CPSXKDDD trong kỳ là tổng chi phí phát sinh thi công công trình từ khi khởi công đến thời đIểm xác định sản phẩm dở dang. 7. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành tại Công ty: Giá thanh công trình, CPSX CPSX CPSX hạng mục công trình = KDDD + phát sinh - KDDD hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Kế toán lập bảng tổng hợp chi phí thi công (bảng số 35) chi tiết cho các công trình cụ thể căn cứ từ số liệu tổng hợp do các Đội chuyển lên đã được các đội phản ánh trong bảng tổng hợp CPSXKD và tính giá thành sản phẩm (bảng số 29) của từng tháng và số liệu tổng cộng chi phí trên các sổ chi tiết và sổ cái TK 154. Bảng số 35 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Đội xây dựng số 4 Bảng tổng hợp chi phí thi công Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003 STT Tháng CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Cộng 01 T 10 532.279.083 92.845.115 43.232.332 25.905.515 694.262.045 02 T 11 406.175.901 80.120.000 13.878.573 43.215.068 543.389.542 03 T 12 377.161.838 69.570.232 30.198.050 49.741.250 696.792.858 Cộng 1.315.616.822 242.535.347 87.308.955 118.861.833 1.764.322.957 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết và sổ cái các TK chi phí thi công công trình, Kế toán tiến hành lập sổ giá thành công trình (bảng số 36) theo dõi tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản mục chi phí từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành Sau khi lập bảng tổng hợp chi phí thi công và sổ giá thành công trình, kế toán lập sổ giá thành công trình- sản phẩm toàn Công ty (bảng số 37) Bảng số 36 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ giá thành công trình Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ ngày 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003 Chứng từ Diễn giải Tập hợp chi phí sản xuất Tổng cộng NT SH NVL và nhiên liệu CPNC CPMTC CPSXC SL ĐG Thành tiền 29/03/2002 03/12 CPNCTT phục vụ thi công 263.485.000 263.485.000 30/05/2002 03/14 Chi phí thuê ngoàI phục vụ thi công 189.650.124 189.650.124 … … … … … … … 26/10/2002 10/25 CPNVLTT phục vụ thi công 624.058.215 624.058.215 … … … … … … … 25/10/2003 10/15 Chi phí nhân viên quản lý đội thi công 11.812.000 11.812.000 Cộng 25.875.251.307 3.987.547.200 1.058.320.540 1.532.653.214 32.453.772.261 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2003 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Bảng số 37 Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội Sổ giá thành công trình Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003 Tên công trình, sản phẩm Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí dở dang cuối kỳ Giá thành công trình,sản phẩm CPNVL,NL CPNC CPMTC CPSXC Tổng cộng chi phí Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm 321.325.689 1315.616.822 242.535.347 87.308.955 118.816.833 1.7764.322.957 436.258.210 1.649.929.312 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Bưu diện Định Công 63.258.213 403.682.712 98.658.369 58.365.267 68.681.067 629.387.415 - 692.645.628 Chung cư 11 tầng Định Công CT6 195.352.259 599.165.631 164.090.590 89.136.204 77.197.148 1.764.322.957 - 1.124.941.832 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2003 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Trên sổ giá thành công trình, sản phẩm, giá thành công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm trong quý IV xác định là: 1.649.929.31đ, giá trị sản phẩm dở dang là: 436.258.210đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc34779.doc
Tài liệu liên quan