Các mối quan hệ trong triết học Mác - Lênin

Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác". - Theo Lênin, phạm trù vật chất là một phạm trù “rộng đến cùng cực, rộng nhất mà cho đến nay, thực ra nhận thức luận vẫn chưa vượt qua được” nên không thể định nghĩa vật chất bằng phương pháp thông thường, đem quy nó về một vật thể, một thuộc tính hoặc vào một phạm trù rộng lớn hơn được. Vì vậy, Lênin đã sử dụng phương pháp mới để định nghĩa vật chất là đem đối lập vật chất với ý thức và xác định nó “ là cái mà khi tác động lên giác quan của chúng ta thì gây nên cảm giác”.

pdf16 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các mối quan hệ trong triết học Mác - Lênin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vat chat • ~~>> V t ch t là ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan đ cậ ấ ạ ế ọ ể ỉ ự ạ ượ đem l i cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta là chépạ ườ ả ượ ả ủ l i, ch p l i, ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác.ạ ụ ạ ả ồ ạ ệ ộ ả ~~>> Ý th c là s ph n ánh th gi i khách quan b i b óc c a con ng iứ ự ả ế ớ ở ộ ủ ườ và đ c bi u hi n c th ra nh ng tri th c, tình c m, ý chí c a con ng i.ựơ ể ệ ụ ể ữ ứ ả ủ ườ ~~>> B n ch t c a ý th c: là s ph n ánh sáng t o th gi i khách quan b iả ấ ủ ứ ự ả ạ ế ớ ở b óc c a con ng i, b n ch t c a ý th c là hình nh ch quan c a th gi iộ ủ ườ ả ấ ủ ứ ả ủ ủ ế ớ khách quan. Ý th c b t ngu n t th c ti n, t l c l ng xh i, ph n ánh quan h xh iứ ắ ồ ừ ự ễ ừ ự ượ ộ ả ệ ộ khách quan là s ph n ánh quan h xh, YT mang b n ch t xh.ự ả ệ ả ấ Ý th c l y khách quan làm ti n đ , n i dung c a YT là do TG khách quanứ ấ ề ề ộ ủ qui đ nh.ị Tri th c là nhân t c b n c a YT, là ph ng th c t n t i YT, YT bao g mứ ố ơ ả ủ ươ ứ ồ ạ ồ c c m xúc, tình c m, ý chí, ….ả ả ả ~~>> M i quan h VC-YT:ố ệ >> VC là ngu n g c quy t đ nh YT (b óc con ng i là ngu n g c YT)ồ ố ế ị ộ ườ ồ ố >> VC quy t đ nh n i dung YT t t ng (vui bu n đ u có nd t VC)ế ị ộ ư ưở ồ ề ừ >> VC quy t đ nh s VĐ, s bi n đ i YT (suy nghĩ con ng i thay đ i)ế ị ự ự ế ổ ườ ổ >> VC là đk khách quan đ th c hi n hoá YT t t ng con ng i.ể ự ệ ư ưở ườ >> YT có tính đ c l p t ng đ i tác đ ng tr l iVC. ộ ậ ươ ố ộ ở ạ V t ch t là m t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan đ c đem l iậ ấ ộ ạ ế ọ ể ỉ ự ạ ượ ạ cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i,ườ ả ượ ả ủ ạ ụ ạ ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác".ả ồ ạ ệ ộ ả - Theo Lênin, ph m trù v t ch t làạ ậ ấ m t ph m trù “ộ ạ r ng đ n cùng c c, r ngộ ế ự ộ nh t mà cho đ n nay, th c ra nh n th c lu n v n ch a v t qua đ cấ ế ự ậ ứ ậ ẫ ư ượ ượ ” nên không th đ nh nghĩa v t ch t b ng ph ng pháp thông th ng, đem quy nó v m t v tể ị ậ ấ ằ ươ ườ ề ộ ậ th , m t thu c tính ho c vào m t ph m trù r ng l n h n đ c. Vì v y, Lênin đãể ộ ộ ặ ộ ạ ộ ớ ơ ượ ậ s d ng ph ng pháp m i đ đ nh nghĩa v t ch t là đem đ i l p v t ch t v i ýử ụ ươ ớ ể ị ậ ấ ố ậ ậ ấ ớ th c và xác đ nh nó “ ứ ị là cái mà khi tác đ ng lên giác quan c a chúng ta thì gây nênộ ủ c m giácả ”. Tr c tiên, c n ph i phân bi t v t ch t v i t cách là m t ph m trù tri t h c v iướ ầ ả ệ ậ ấ ớ ư ộ ạ ế ọ ớ các quan ni m c a khoa h c t nhiên v c u t o và nh ng thu c tính c th c aệ ủ ọ ự ề ấ ạ ữ ộ ụ ể ủ các d ng v t ch t. V t ch t v i t cách là m t ph m trù tri t h c ch v t ch t nóiạ ậ ấ ậ ấ ớ ư ộ ạ ế ọ ỉ ậ ấ chung, vô h n, vô t n, không sinh ra, không m t đi.ạ ậ ấ - Trong đ nh nghĩa, Lênin đã ch rõ khi v t ch t đ i l p v i ý th c trongị ỉ ậ ấ ố ậ ớ ứ nh n th c lu n thì cái quan tr ng nh t đ nh n bi t nó chính là ậ ứ ậ ọ ấ ể ậ ế thu c tính kháchộ quan. "V t ch t là th c t i khách quan đậ ấ ự ạ c đem l i cho con ngượ ạ ư i trong c mờ ả giác.. .và t n t i không l thu c vào c m giácồ ạ ệ ộ ả ". Nh v y, đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin bao g m nh ng n i dung c b n sau:ư ậ ị ậ ấ ủ ồ ữ ộ ơ ả 1. V t ch t có trậ ấ ư c, ý th c có sau; v t ch t là cái t n t i khách quan bên ngoài ýớ ứ ậ ấ ồ ạ th c và không ph thu c vào ý th c.ứ ụ ộ ứ 2. V t ch t là ngu n g c khách quan c a c m giác, ý th c; cái gây nên c m giác ậ ấ ồ ố ủ ả ứ ả ở con ng i khi tr c ti p ho c gián ti p tác đ ng lên giác quan con ng i.ườ ự ế ặ ế ộ ườ 3. C m giác, ý th c ch ng qua ch là s ph n ánh c a v t ch t. Ýả ứ ẳ ỉ ự ả ủ ậ ấ th c con ngứ ư iờ là s ph n ánh th c t i khách quan, nghĩa là con ngự ả ự ạ ư i có kh năng nh n th cờ ả ậ ứ đ c th gi i.ượ ế ớ - Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin đã bao quát c hai m t v n đ c b n c aị ậ ấ ủ ả ặ ấ ề ơ ả ủ tri t h c trên l p trế ọ ậ ư ng duy v t bi n ch ng, th a nh n trong nh n th c lu n thìờ ậ ệ ứ ừ ậ ậ ứ ậ v t ch t là ậ ấ tính th nh tứ ấ , và con ng i có th nh n th c đ c th gi i v t ch t.ườ ể ậ ứ ượ ế ớ ậ ấ Nh v y, đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin đã bác b ư ậ ị ậ ấ ủ ỏ thuy t không th bi t, kh cế ể ế ắ ph c đụ ư c tính ch t siêu hình, tr c quan trong các quan ni m v v t ch tợ ấ ự ệ ề ậ ấ . - Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin cònị ậ ấ ủ ch ng l i các quan đi m duy tâm vố ạ ể ề v t ch t, t o c s lý lu n đ kh c ph c quan đi m duy tâm v đ i s ng xã h iậ ấ ạ ơ ở ậ ể ắ ụ ể ề ờ ố ộ - Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin còn có vai trò đ nh hị ậ ấ ủ ị ng cho s phát tri nướ ự ể c a nh n th c khoa h c.ủ ậ ứ ọ Moi qhe vat chat y thuc Gi a v t ch t và ý th c có m i quan h bi n ch ng, th hi n qua vai trò quy tữ ậ ấ ứ ố ệ ệ ứ ể ệ ế đ nh c a v t ch t đ i v i ý th c và tính đ c l p t ng đ i, s tác đ ng tr l i c aị ủ ậ ấ ố ớ ứ ộ ậ ươ ố ự ộ ở ạ ủ ý th c đ i v i v t ch t.ứ ố ớ ậ ấ Theo quan đi m c a tri t h c duy v t bi n ch ng, v t ch t là c s , c i ngu n s nể ủ ế ọ ậ ệ ứ ậ ấ ơ ở ộ ồ ả sinh ra ý th c. V t ch t là cái có tr c, nó sinh ra ý th c, quy t đ nh n i dung và xuứ ậ ấ ướ ứ ế ị ộ h ng phát tri n c a ý th c. Không có v t ch t thì không th có ý th c b i vìướ ể ủ ứ ậ ấ ể ứ ở ngu n g c c a ý th c chính là v t ch t trong đó b óc ng i là c quan v t ch tồ ố ủ ứ ậ ấ ộ ườ ơ ậ ấ c a ý th c, c quan ph n ánh th gi i xung quanh, s tác đ ng c a th gi i kháchủ ứ ơ ả ế ớ ự ộ ủ ế ớ quan vào b não ng i, t o thành ngu n g c t nhiên c a ý th c. Lao đ ng trongộ ườ ạ ồ ố ự ủ ứ ộ ho t đ ng th c ti n, ho t đ ng s n xu t c a c i v t ch t và ngôn ng (ti ng nói,ạ ộ ự ễ ạ ộ ả ấ ủ ả ậ ấ ữ ế ch vi t), cùng v i ngu n g c t nhiên quy t đ nh s hình thành t n t i và phátữ ế ớ ồ ố ự ế ị ự ồ ạ tri n c a ý th c. Ngoài ra, ý th c ch có th tr thành s c m nh v t ch t, s cể ủ ứ ứ ỉ ể ở ứ ạ ậ ấ ứ m nh c i t o hi n th c thông qua ho t đ ng th c ti n, b ng vi c khai thác, sạ ả ạ ệ ự ạ ộ ự ễ ằ ệ ử d ng h p lý các đi u ki n ph ng ti n v t ch t c n thi t cho hành đ ng.ụ ợ ề ệ ươ ệ ậ ấ ầ ế ộ Ý th c do v t ch t sinh ra và quy đ nh nh ng nó l i có tính đ c l p t ng đ iứ ậ ấ ị ư ạ ộ ậ ươ ố nh ng nó l i có tính đ c l p t ng đ i, s ph n ánh c a ý th c đ i v i v t ch t làư ạ ộ ậ ươ ố ự ả ủ ứ ố ớ ậ ấ s ph n ánh c a ý th c đ i v i v t ch t là s ph n ánh sáng t o ch đ ng, là quáự ả ủ ứ ố ớ ậ ấ ự ả ạ ủ ộ trình con ng i không ng ng tìm ki m tích lũy nh ng hi u bi t m i ngày càng đ yườ ừ ế ữ ể ế ớ ầ đ h n, sâu s c h n v m t b n ch t, quy lu t v n đ ng và phát tri n s v t . Vìủ ơ ắ ơ ề ặ ả ấ ậ ậ ộ ể ự ậ v y, sau khi đã hình thành, ý th c có vai trò đ nh h ng cho con ng i trong vi cậ ứ ị ướ ườ ệ xác đ nh m c tiêu, ph ng h ng tìm ra bi n pháp l a ch n các ph ng án, hànhị ụ ươ ướ ệ ự ọ ươ đ ng t i u nh t và s d ng các đi u ki n v t ch t c n thi t đ làm bi n đ iộ ố ư ấ ử ụ ề ệ ậ ấ ầ ế ể ế ổ chúng đ t đ n m c tiêu đã đ t ra. M t khác s tác đ ng c a ý th c đ n v t ch t cóạ ế ụ ặ ặ ự ộ ủ ứ ế ậ ấ th theo hai khuynh h ng : M t là ý th c s thúc đ y cùng chi u đ i v i s phátể ướ ộ ứ ẽ ẩ ề ố ớ ự tri n c a s v t n u ý th c ph n ánh đúng hi n th c, khách quan n u con ng iể ủ ự ậ ế ứ ả ệ ự ế ườ nh n th c đúng quy lu t khách quan, có ý chí đ ng c hành đ ng đúng và thông quaậ ứ ậ ộ ơ ộ c ch t ch c ho t đ ng phù h p trong th c ti n. Hai là ý th c kìm h m, c n tr ,ơ ế ổ ứ ạ ộ ợ ự ễ ứ ả ả ở th m chí phá ho i s phát tri n bình th ng c a s v t n u ý th c ph n ánh khôngậ ạ ự ể ườ ủ ự ậ ế ứ ả đúng hi n th c khách quan, ý th c l c h u, ph n khoa h c, ph n đ ng, n u conệ ự ứ ạ ậ ả ọ ả ộ ế ng i không có ý chí, không nhi t tình, đ ng c sai …Tuy v y, s tác đ ng c a ýườ ệ ộ ơ ậ ự ộ ủ th c đ i v i v t ch t cũng ch v i m c đ nh t đ nh, nó không th sinh ra hay tiêuứ ố ớ ậ ấ ỉ ớ ứ ộ ấ ị ể di t các quy lu t v n đ ng c a v t ch t.ệ ậ ậ ộ ủ ậ ấ T quan đi m duy v t bi n ch ng v m i quan h gi a v t ch t và ý th c m từ ể ậ ệ ứ ề ố ệ ữ ậ ấ ứ ộ nguyên t c đ c rút ra, đó là nguyên t c, khách quan. Nguyên t c khách quan tr cắ ượ ắ ắ ướ nh t th a nh n vai trò quy t đ nh c a v t ch t đ i v i ý th c, nó đòi h i trongấ ừ ậ ế ị ủ ậ ấ ố ớ ứ ỏ ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n ph i xu t phát t hi n th c kháchạ ộ ậ ứ ạ ộ ự ễ ả ấ ừ ệ ự quan, tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t khách quan, “ph i l y th c th kháchọ ộ ậ ả ấ ự ể quan làm căn c cho m i ho t đ ng c a mình”. Tuy nhiên, vi c th c hi n nguyênứ ọ ạ ộ ủ ệ ự ệ t c khách quan không có nghĩa là quan đi m khách quan xem nh , tính năng đ ng,ắ ể ẹ ộ sáng t o c a ý th c mà nó còn đòi h i phát phát huy tính năng đ ng sáng t o c a ýạ ủ ứ ỏ ộ ạ ủ th c, c a nhân t ch quan. B i vì quá trình đ t t i tính khách quan đòi h i ch thứ ủ ố ủ ở ạ ớ ỏ ủ ể ph i phát huy tính năng đ ng, sáng t o trong vi c tìm ra nh ng bi n pháp, nh ngả ộ ạ ệ ữ ệ ữ con đ ng đ t ng b c thâm nh p sâu vào b n ch t c a s v t, trên c s đó conườ ể ừ ướ ậ ả ấ ủ ự ậ ơ ở ng i th c hi n s bi n đ i t cái “v t t nó” (t c th c t i khách quan) thành cáiườ ự ệ ự ế ổ ừ ậ ự ứ ự ạ ph c v cho nhu c u c a con ng i đ ng th i s d ng hi u qu các đi u ki n,ụ ụ ầ ủ ườ ồ ờ ử ụ ệ ả ề ệ s c m nh v t ch t khách quan, s c m nh c a quy lu t … đ ph c v cho các m cứ ạ ậ ấ ứ ạ ủ ậ ể ụ ụ ụ tiêu, m c đích khác nhau c a con ng iụ ủ ườ Pham tru nguyen nhan _kq  Tr c tiên ta c n hi u n i dung th nào là nguyên nhân, thướ ầ ể ộ ế ế nào là k t qu ?ế ả - Nguyên nhân là ph m trù tri t h cch s tác đ ng l n nhauạ ế ọ ỉ ự ộ ẫ gi a các m t trong m t s v t ho c gi a các s v t v i nhau.ữ ặ ộ ự ậ ặ ữ ự ậ ớ Còn k t qu là nh ng bi n đ i xu t hi n do tác đ ng l nế ả ữ ế ổ ấ ệ ộ ẫ nhau gi a các m t trong m t s v t ho c gi a các s v t v iữ ặ ộ ự ậ ặ ữ ự ậ ớ nhau gây ra. Ch ng h n, không ph i ngu n đi n là nguyên nhân làm bóngẳ ạ ả ồ ệ đèn phát sáng mà ch là t ng tác c a dòng đi n v i dây d nỉ ươ ủ ệ ớ ẫ (trong tr ng h p này, v i dây tóc c a bóng đèn) m i th c sườ ợ ớ ủ ớ ự ự là nguyên nhân làm cho bóng đèn phát sáng. Hay cu c đ uộ ấ tranh gi a giai c p vô s n và giai c p t s n là nguyên nhânữ ấ ả ấ ư ả đ a đ n k t qu là cu c cách m ng vô s n n ra.ư ế ế ả ộ ạ ả ổ Không nên hi u nguyên nhân, k t qu n m hai s v t hoànể ế ả ằ ở ự ậ toàn khác nhau. ch ng h n cho dòng đi n là nguyên nhân c aẳ ạ ệ ủ ánh sáng đèn; giai c p vô s n là nguyên nhân c a cu c cáchấ ả ủ ộ m ng vô s n... N u hi u nguyên nhân và k t qu nh v y sạ ả ế ể ế ả ư ậ ẽ d n đ n ch cho r ng nguyên nhân c a m t s v t, hi nẫ ế ỗ ằ ủ ộ ự ậ ệ t ng nào đ y luôn n m ngoài s v t, hi n t ng đó và cu iượ ấ ằ ự ậ ệ ượ ố cùng nh t đ nh s ph i th a nh n r ng nguyên nhân c a thấ ị ẽ ả ừ ậ ằ ủ ế gi i v t ch t n m ngoài th gi i v t ch t, t c n m thớ ậ ấ ằ ế ớ ậ ấ ứ ằ ở ế gi i tinh th n.ớ ầ C n phân bi t nguyên nhân v i nguyên c và nguyên nhânầ ệ ớ ớ v i đi u ki n. Nguyên c và đi u ki n không sinh ra k t qu ,ớ ề ệ ớ ề ệ ế ả m c dù nó xu t hi n cùng v i nguyên nhân.ặ ấ ệ ớ - Tính ch t c a m i liên h nhân - qu : phép bi n ch ng duyấ ủ ố ệ ả ệ ứ v t kh ng đ nh m i liên h nhân qu có tính khách quan, tínhậ ẳ ị ố ệ ả ph bi n và tính t t y u.ổ ế ấ ế Tính khách quan th hi n ch : m i liên h nhân qu là cáiể ệ ở ỗ ố ệ ả v n có c a b n thân s v t, không ph thu c vào ý th c c aố ủ ả ự ậ ụ ộ ứ ủ con ng i. Dù con ng i bi t hay không bi t, thì các s v tườ ườ ế ế ự ậ v n tác đ ng l n nhau và s tác đ ng đó t t y u gây nên bi nẫ ộ ẫ ự ộ ấ ế ế đ i nh t đ nh.ổ ấ ị Tính ph bi n th hi n ch : m i s v t, hi n t ng trongổ ế ể ệ ở ỗ ọ ự ậ ệ ượ t nhiên và trong xã h i đ u có nguyên nhân nh t đ nh gây ra.ự ộ ề ấ ị Không có hi n t ng nào không có nguyên nhân, ch có đi uệ ượ ỉ ề nguyên nhân đó đã đ c nh n th c hay ch a mà thôi. Tính t tượ ậ ứ ư ấ y u th hi n ch : cùng m t nguyên nhân nh t đ nh, trongế ể ệ ở ỗ ộ ấ ị nh ng đi u ki n gi ng nhau s gây ra k t qu nh nhau. Tuyữ ề ệ ố ẽ ế ả ư nhiên trong th c t không th có s v t nào t n t i trongự ế ể ự ậ ồ ạ nh ng đi u ki n, hoàn c nh hoàn toàn gi ng nhau. Do v yữ ề ệ ả ố ậ tính t t y u c a m i liên h nhân qu th c t ph i đ cấ ế ủ ố ệ ả ự ế ả ượ hi u là: nguyên nhân tác đ ng trong nh ng đi u ki n và hoànể ộ ữ ề ệ c nh càng ít khác nhau bao nhiêu thì k t qu do chúng gây raả ế ả càng gi ng nhau báy nhiêu.ố - Gi a nguyên nhân và k td qu có quan h bi n ch ng v iữ ế ả ệ ệ ứ ớ nhau. Nguyên nhân là cái sinh ra k t qu , nên nguyên nhân luôn luônế ả có tr c k t qu , còn k t qu bao gi cũng xu t hi n sau khiướ ế ả ế ả ờ ấ ệ nguyên nhân đã xu t hi n. ấ ệ tuy nhiên không ph i hi n t ng nào n i tíêp nhau v m tả ệ ượ ố ề ặ th i gian cuãng là quan h nhân qu . ví d nh ngày k đêm,ờ ệ ả ụ ư ế mùa hè k ti p mùa xuân... cái quan h nhân qu phân bi tế ế ệ ả ệ v i quan h k ti p là là ch nguyên nhân và k t qu cóớ ệ ế ế ở ỗ ế ả quan h s n sinh ra nhau. ệ ả S tác đ ng tr l i c a k t qu đ i v i nguyên nhân:k t quự ộ ở ạ ủ ế ả ố ớ ế ả do nguyên nhân sinh ra, nh ng khi xu t hi n, k t qu l i cóư ấ ệ ế ả ạ nh h ng tr l i đ i v i nguyên nhân. s nh h ng đó thả ưở ở ạ ố ớ ự ả ưở ể hi n theo hai h ng: thúc đ y s ho t đ ng c a nguyên nhânệ ướ ẩ ự ạ ộ ủ ho c c n tr s ho t đ ng c a nguyên nhânặ ả ở ự ạ ộ ủ Nguyên nhân và k t qu có th thay đ i v trí cho nhau: đi uế ả ể ổ ị ể này có nghĩa là s v t, hi n t ng nào trong m i quan h nàyự ậ ệ ượ ố ệ là nguyên nhân và trong m i quan h khác là k t qu vàố ệ ế ả ng cl i.ượ ạ - Lên h th c ti n.ệ ự ễ M i liên h nhân qu có tính khách quan và tính ph bi nố ệ ả ổ ế nghĩa là không có s v t và hi n t ng nào trong th gi i v tự ậ ệ ượ ế ớ ậ ch t l i không có nguyên nhân. Nh ng không ph i con ng iấ ạ ư ả ườ nh n th c nay đ c m i nguyên nhân. Nhi m v c a nh nậ ứ ượ ọ ệ ụ ủ ậ th c khoa h c là ph i tìm ra nguyên nhân c a nh ng hi nứ ọ ả ủ ữ ệ t ng t nhiên, xã h i và t duy đ gi i thích đ c nh ngượ ự ộ ư ể ả ượ ữ hi n t ng đó. Mu n tìm nguyên nhân ph i tìm trong th gi iệ ượ ố ả ế ớ hi n th c, trong b n thân các s v t, hi n t ng t n t i trongệ ự ả ự ậ ệ ượ ồ ạ th gi i v t ch t ch không đ c t ng t ng ra t đ u ócế ớ ậ ấ ứ ượ ưở ượ ừ ầ c a con ng i, tách r i th gi i hi n th c. Đi u này chúng taủ ườ ờ ế ớ ệ ự ề th y rõ nh t trong quá trình xác minh t i ph m c a b t kỳấ ấ ộ ạ ủ ấ m t qu c gia nào.ộ ố Vì nguyên nhân luôn có tr c k t qu nên mu n tìm nguyênướ ế ả ố nhân c a m t hi n t ng nào đó c n tìm trong nh ng sủ ộ ệ ượ ầ ữ ự ki n, nh ng m i liên h x y ra tr c khi hi n t ng đó xu tệ ữ ố ệ ả ướ ệ ượ ấ hi n và đi u này th hi n rõ nét qua quá trình đi u tra c a cácệ ề ể ệ ề ủ c quan CA.ơ M t k t qu có th do nhi u nguyên nhân sinh ra. Nh ngộ ế ả ể ề ữ nguyên nhân này có vai trò khách nhau đ i v i vi c hình thànhố ớ ệ k t qu . vì v y trong ho t đ ng th c ti n chúng ta c n ph iế ả ậ ạ ộ ự ễ ầ ả lo i b các nguyên nhân th y u đ tìm ra nguyên nhân cạ ỏ ứ ế ể ơ b n, ch y u; nguyên nhân bên trong nguyên nhân bên ngoài;ả ủ ế nguyên nhân ch quan, nguyên nhân khách quan... Đ ng th iủ ồ ờ ph i n n đ c chi u h ng tác đ ng c a các nguyên nhân,ả ắ ượ ề ướ ộ ủ t đó có bi n pháp thích h p t o đi u ki n cho nguyên nhânừ ệ ợ ạ ề ệ có tác đ ng tích c c đ n ho t đ ng (đi u tra, xác minh) vàộ ự ế ạ ộ ề h n ch s ho t đ ng c a nguyên nhân có tác đ ng tiêu c c.ạ ế ự ạ ộ ủ ộ ự Do k t qu có tác đ ng tr l i nguyên nhân. Vì v y, trongế ả ộ ở ạ ậ ho t đ ng th c ti n chúng ta c n ph i khai th c, t n d ngạ ộ ự ễ ầ ả ứ ậ ụ các k t qu đã đ t đ c đ t o đi u ki n thúc đ y nguyênế ả ạ ượ ể ạ ề ệ ẩ nhân phát huy t c d ng nh m đ t m c dích.ứ ụ ằ ạ ụ Cai chung_cai rieng - Đ nh nghĩaị - CÁI RIÊNG (Particularity) là ph m trù tri t h c, dùng đ ch m t s v t, m tạ ế ọ ể ỉ ộ ự ậ ộ hi n t ng, m t quá trình nh t đ nh. L u ý khái ni m “quá trình” (process) c aệ ượ ộ ấ ị ư ệ ủ Engels: “Th gi i không ph i là m t t p h p nh ng s v t nh t thành b t bi n, màế ớ ả ộ ậ ợ ữ ự ậ ấ ấ ế là t p h p c a nh ng quá trình”. Thí d : Hà N i, sông C u Long, Nguy n văn A,ậ ợ ủ ữ ụ ộ ử ễ th i ti t ngày hôm nay, quá trình xây d ng ch nghĩa xã h i Vi t Nam.ờ ế ự ủ ộ ở ệ - CÁI CHUNG (Universality) là ph m trù tri t h c, dùng đ ch nh ng m t, nh ngạ ế ọ ể ỉ ữ ặ ữ thu c tính gi ng nhau, đ c l p l i trong nhi u s v t, nhi u hi n t ng, nhi uộ ố ượ ặ ạ ề ự ậ ề ệ ượ ề quá trình riêng l . ẻ - CÁI Đ N NH T (Singularity) là ph m trù tri t h c, dùng đ ch nh ng m t,Ơ Ấ ạ ế ọ ể ỉ ữ ặ thu c tính, quá trình ch có m t k t c u v t ch t (s v t, hi n t ng, quá trình)ộ ỉ ở ộ ế ấ ậ ấ ự ậ ệ ượ nh t đ nh, mà không l p l i k t c u v t ch t khác. (thí d : ch tay c a m iấ ị ặ ạ ở ế ấ ậ ấ ụ ỉ ủ ỗ ng i).ườ 2- Quan h bi n ch ng gi a CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG và CÁI Đ N NH Tệ ệ ứ ữ Ơ Ấ 2.1- Cái riêng, cái chung, cái đ n nh t có t n t i th c không ? Cái riêng, cái chung,ơ ấ ồ ạ ự cái đ n nh t đ u t n t i khách quan (không ph thu c vào ý mu n ch quan c aơ ấ ề ồ ạ ụ ộ ố ủ ủ con ng i). Phê phán quan ni m c a phái duy danh, duy th c, c a Kant.ườ ệ ủ ự ủ 2.2- Chúng t n t i nh th nào ? Gi a chúng có m i quan h bi n ch ng :ồ ạ ư ế ữ ố ệ ệ ứ – CÁI CHUNG ch t n t i trong CÁI RIÊNG, thông qua cái riêng mà bi u hi n sỉ ồ ạ ể ệ ự t n t i c a mình. (thí d ).ồ ạ ủ ụ – CÁI RIÊNG ch t n t i trong m i liên h v i CÁI CHUNG, đ a t i cái chung (thíỉ ồ ạ ố ệ ớ ư ớ d c a Lênin: Ivan là ng i, Ivan là “cái riêng”, ng i là “cái chung”). ụ ủ ườ ườ – CÁI RIÊNG là cái toàn b , phong phú h n CÁI CHUNG. CÁI CHUNG là cái bộ ơ ộ ph n, nh ng sâu s c h n CÁI RIÊNG. (T thí d trong sách, s/v t tìm thêm thí d )ậ ư ắ ơ ừ ụ ự ụ – CÁI Đ N NH T và CÁI CHUNG có th chuy n hoá l n nhau, trong quá trìnhƠ Ấ ể ể ẫ phát tri n c a s v t. (thí d ).ể ủ ự ậ ụ 3- ý nghĩa ph ng pháp lu nươ ậ 3.1- Vì CÁI CHUNG ch t n t i trong nh ng CÁI RIÊNG, thông qua cái riêng màỉ ồ ạ ữ bi u hi n mình, nên mu n phát hi n CÁI CHUNG c a chúng, ph i thông qua vi cể ệ ố ệ ủ ả ệ nghiên c u nhi u CÁI RIÊNG c th . (Mu n khái quát thành lý lu n (cái chung),ứ ề ụ ể ố ậ ph i đúc k t t các kinh nghi m trong nhi u tr ng h p c th ).ả ế ừ ệ ề ườ ợ ụ ể 3.2- Vì CÁI CHUNG là cái sâu s c, cái b n ch t, chi ph i CÁI RIÊNG, nên tr cắ ả ấ ố ướ khi nghiên c u c th CÁI RIÊNG nào đó, c n n m b t CÁI CHUNG tr c, đứ ụ ể ầ ắ ắ ướ ể kh i m t ph ng h ng. (Ch ng h n: n m v ng ph ng pháp h c t p chungỏ ấ ươ ướ ẳ ạ ắ ữ ươ ọ ậ tr c khi h c nh ng bài c th ). Lênin d y: “Ng i nào b t tay vào nh ng v n đướ ọ ữ ụ ể ạ ườ ắ ữ ấ ề riêng tr c khi gi i quy t nh ng v n đ chung thì ng i đó, trên m i b c đi, sướ ả ế ữ ấ ề ườ ỗ ướ ẽ không sao tránh kh i “v p ph i” nh ng v n đ chung đó m t cách không t giác.ỏ ấ ả ữ ấ ề ộ ự Mà mù quáng v p ph i nh ng v n đ đó trong t ng tr ng h p riêng, thì có nghĩaấ ả ữ ấ ề ừ ườ ợ là đ a chính sách c a mình đ n ch có nh ng s dao đ ng t i t nh t và m t h nư ủ ế ỗ ữ ự ộ ồ ệ ấ ấ ẳ tính nguyên t c”.ắ 3.3- Vì CÁI CHUNG ch t n t i trong nh ng CÁI RIÊNG khác nhau, d i d ng đãỉ ồ ạ ữ ướ ạ b c i bi n (do có s tác đ ng m t cách khách quan gi a“cái chung” v i “cái đ nị ả ế ự ộ ộ ữ ớ ơ nh t” trong cái riêng đó), nên khi v n d ng CÁI CHUNG vào CÁI RIÊNG c n ph iấ ậ ụ ầ ả đ c “cá bi t hoá” cho thích h p. (V n d ng nh ng nguyên lý c a ch nghĩa Mác-ượ ệ ợ ậ ụ ữ ủ ủ Lênin “cái chung” vào Vi t Nam “cái riêng” ch ng h n).ệ ẳ ạ 3.4- Không đ c tuy t đ i hóa m t nào. N u tuy t đ i hóa CÁI CHUNG s r iượ ệ ố ặ ế ệ ố ẽ ơ vào giáo đi u, r p khuôn, kinh vi n, “t khuynh”. N u tuy t đ i hóa CÁI RIÊNGề ậ ệ ả ế ệ ố s r i vào ch nghĩa kinh nghi m, và v t t ng là xét l i, h u khuynh. ẽ ơ ủ ệ ề ư ưở ạ ữ 3.5- Vì CÁI Đ N NH T và CÁI CHUNG có th chuy n hóa l n nhau, nên trongƠ Ấ ể ể ẫ th c ti n, c n t o đi u ki n cho CÁI Đ N NH T tr thành CÁI CHUNG, n uự ễ ầ ạ ề ệ Ơ Ấ ở ế đi u đó có l i cho con ng i. Và làm cho CÁI CHUNG b t l i tr thành CÁI Đ Nề ợ ườ ấ ợ ở Ơ NH TẤ BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG :  hai ph m trù tri t h c ph n ánh các m t t t y u và ph bi n c a m i sạ ế ọ ả ặ ấ ế ổ ế ủ ọ ự v t và quá trình trong th gi i. B n ch t là nh ng m t, nh ng m i liên h cậ ế ớ ả ấ ữ ặ ữ ố ệ ơ b n, bên trong c a s v t, còn hi n t ng là s bi u hi n c a nh ng m t,ả ủ ự ậ ệ ượ ự ể ệ ủ ữ ặ nh ng m i liên h đó ra bên ngoài. Ch nghĩa duy tâm ch quan coi b nữ ố ệ ủ ủ ả ch t là s b a đ t c a con ng i, hi n t ng là s t h p c a các c m giác.ấ ự ị ặ ủ ườ ệ ượ ự ổ ợ ủ ả Ch nghĩa duy tâm khách quan coi b n ch t là cái tinh th n, còn hi nủ ả ấ ầ ệ t ng ch là cái bóng c a nó. Thuy t không th bi t (B t kh tri lu n) coi b nượ ỉ ủ ế ể ế ấ ả ậ ả ch t là "v t t nó", không b c l ra qua hi n t ng cho nên không th nh nấ ậ ự ộ ộ ệ ượ ể ậ th c đ c. Ch nghĩa duy v t bi n ch ng cho r ng BCVHT t n t i kháchứ ượ ủ ậ ệ ứ ằ ồ ạ quan, không ph thu c vào ý th c con ng i và có m i quan h bi n ch ngụ ộ ứ ườ ố ệ ệ ứ v i nhau. M i quan h bi n ch ng gi a BCVHT th hi n ch , b n ch t baoớ ố ệ ệ ứ ữ ể ệ ở ỗ ả ấ gi cũng đ c b c l ra qua hi n t ng, còn hi n t ng bao gi cũng là sờ ượ ộ ộ ệ ượ ệ ượ ờ ự bi u hi n c a b n ch t và ch a đ ng thông tin v b n ch t. M i s v t cóể ệ ủ ả ấ ứ ự ề ả ấ ỗ ự ậ nhi u trình đ b n ch t, còn m i b n ch t đ c b c l ra qua nhi u hi nề ộ ả ấ ỗ ả ấ ượ ộ ộ ề ệ t ng. Con đ ng c a nh n th c là t nhi u hi n t ng đi đ n b n ch t, tượ ườ ủ ậ ứ ừ ề ệ ượ ế ả ấ ừ b n ch t c p đ m t đ n b n ch t c p đ hai và c th mãi. Quá trình nh nả ấ ấ ộ ộ ế ả ấ ấ ộ ứ ế ậ th c b n ch t c a s v t là quá trình tách d n n i dung khách quan c a hi nứ ả ấ ủ ự ậ ầ ộ ủ ệ t ng ra kh i cái v b ngoài, ng u nhiên, đ tìm ra nh ng cái b che l pượ ỏ ỏ ề ẫ ể ữ ị ấ đ ng sau hi n t ng, t c là nh n th c n i dung và quy lu t c a s v t y.ằ ệ ượ ứ ậ ứ ộ ậ ủ ự ậ ấ Xt. Hi n t ngệ ượ . QUY LUAT: phu dinh cua phu dinh B t kì s v t,hi n t ng nào đ u ra đ i trên c s k th a --> k th a là xu thấ ự ậ ệ ượ ề ờ ơ ở ế ừ ế ừ ế phát tri n t t y u c a các s v t,hi n t ng nh ng nó không k th a nguyênể ấ ế ủ ự ậ ệ ượ ư ế ừ v n ,nó ch k th a nh ng y u t tích c c,h p lý.Vì v y,b o v ,gìn gi nh ngẹ ỉ ế ừ ữ ế ố ự ợ ậ ả ệ ữ ữ nhân t tích c c,h p lý c a cái cũ,c a quá kh là đi u ki n k th thi u đ c c a 1ố ự ợ ủ ủ ứ ề ệ ể ế ượ ủ quá trình phát tri n.b i vì k có quá trình này s k có hi n t i,s k có t ng lai.xuể ở ẽ ệ ạ ẽ ươ th v n đ ng và phát tri n chung c a t t c các s v t,hi n t ng k ph i lúc nàoế ậ ộ ể ủ ấ ả ự ậ ệ ượ ả cũng đi lên,cũng bi n đ i mà có lúc còn ch a đ ng trong lòng nó c nh ng b cế ổ ứ ự ả ữ ướ th t lùi t m th i.vì v y,n u chúng ta nh n th c r ng phát tri n đi lên là t t y u thìụ ạ ờ ậ ế ậ ứ ằ ể ấ ế th t lùi là đi u ki n k th thi u đ c c a quá trình phát tri n.do v y c n có thái đụ ề ệ ể ế ượ ủ ể ậ ầ ộ r t khách quan và công b ng tr c nh ng b c th t lùi c a quá trình phátấ ằ ướ ữ ướ ụ ủ tri n."th t b i là m thành công"khi v n d ng n i dung c a qui lu t này c n tránhể ấ ạ ẹ ậ ụ ộ ủ ậ ầ 2 khuynh h ng sai l m th ng g p ph i là ph đ nh s ch tr n, ph đ nh k kướ ầ ườ ặ ả ủ ị ạ ơ ủ ị ế th a b t kì nhân t nào cùa cái cũ,c a quá kh .sai l m này s d n đ n nh ng hi uừ ấ ố ủ ứ ầ ẽ ẫ ế ữ ệ qu c c kì nguy hi m là k t o ra s c m nh n i l c,nhân t quy t đ nh xu th phátả ự ể ạ ứ ạ ộ ự ố ế ị ế tri n c a b t kì s v t,hi n t ng nào.k th a nh ng k th a 1 cách nguyên v n,kể ủ ấ ự ậ ệ ượ ế ừ ư ế ừ ẹ có s sàng l c,l a ch n--> k t o ra đ ng l c mà còn c n tr xu th phát tri nự ọ ự ọ ạ ộ ự ả ở ế ể chung b i vì nh ng nhân t bên ngoài đem áp đ t vào th c ti n 1 n i khác,nó kở ữ ố ở ặ ự ễ ở ơ phù h p,k thích ng nên tr thành l c c n xu th phát tri n.ợ ứ ở ự ả ế ể C 2 khuynh h ng sai l m này đ u r t nguy hi m trong ho t đ ng nói chung vàả ướ ầ ề ấ ể ạ ộ ho t đ ng kinh t nói riêng,ph i đ c bi t chú tr ng,tránh 2 khuynh h ng sai l mạ ộ ế ả ặ ệ ọ ướ ầ nói trên Loi 2 : Quy lu t ph đ nh c a ph đ nh bi u hi n s phát tri n c a s v t là do mâu thu nậ ủ ị ủ ủ ị ể ệ ự ể ủ ự ậ ẫ trong b n thân s v t quy t đ nh. M i l n ph đ nh là k t qu đ u tranh và chuy nả ự ậ ế ị ỗ ầ ủ ị ế ả ấ ể hóa gi a các m t đ i l p trong b n thân s v t - gi a m t kh ng đ nh và ph đ nh.ữ ặ ố ậ ả ự ậ ữ ặ ẳ ị ủ ị S ph đ nh l n th nh t di n ra là cho s v t cũ chuy n thành cái đ i l p v iự ủ ị ầ ứ ấ ễ ự ậ ể ố ậ ớ mình. S ph đ nh l n th hai đ c th c hi n d n t i s v t m i ra đ i. S v tự ủ ị ầ ứ ượ ự ệ ẫ ớ ự ậ ớ ờ ự ậ này đ i l p v i cái đ c sinh ra l n ph đ nh th nh t. Nó đ c b sung nhi uố ậ ớ ượ ở ầ ủ ị ứ ấ ượ ổ ề nhân t m i. Nh v y sau hai l n ph đ nh s v t d ng nh quay tr l i cái cũ,ố ớ ư ậ ầ ủ ị ự ậ ườ ư ở ạ nh ng trên c s m i cao h n là đ c đi m quan tr ng nh t c a s phát tri n bi nư ơ ở ớ ơ ặ ể ọ ấ ủ ự ể ệ ch ng thông qua ph đ nh c a ph đ nh.ứ ủ ị ủ ủ ị Ph đ nh c a ph đ nh làm xu t hi n s v t m i là k t qu c a s t ng h p t t củ ị ủ ủ ị ấ ệ ự ậ ớ ế ả ủ ự ổ ợ ấ ả nhân t tích c c đã có và đã phát tri n trong cái kh ng đ nh ban đ u và trong nh ngố ự ể ẳ ị ầ ữ l n ph đ nh ti p theo. Do v y, s v t m i v i t cách là k t qu c a ph đ nhầ ủ ị ế ậ ự ậ ớ ớ ư ế ả ủ ủ ị c a ph đ nh có n i dung toàn di n h n, phong phú h n, có cái kh ng đ nh b n đ uủ ủ ị ộ ệ ơ ơ ẳ ị ạ ầ và k t qu c a s ph đ nh l n th nh t.ế ả ủ ự ủ ị ầ ứ ấ K t qu c a s ph đ nh c a ph đ nh là di m k t thúc c a m t chu kỳ phát tri nế ả ủ ự ủ ị ủ ủ ị ể ế ủ ộ ể và cũng là đi m kh i đ u c a chu kỳ phát tri n ti p thei. S v t l i ti p t c phể ở ầ ủ ể ế ự ậ ạ ế ụ ủ đ nh bi n ch ng chính mình đ phát tri n. C nh v y s v t m i ngày càng m iị ệ ứ ể ể ứ ư ậ ự ậ ớ ớ h n.ơ Quy lu t ph đ nh c a ph đ nh khái quát xu h ng t t y u ti n lên c a s v t -ậ ủ ị ủ ủ ị ướ ấ ế ế ủ ự ậ xu h ng phát tri n. Song phát tri n đó không theo h ng th ng mà theo đ ngướ ể ể ướ ẳ ườ "xoáy c".ố S phát tri n "xoáy c" là s bi u th rõ ràng, đ y đ các đ c tr ng c a quá trìnhự ể ố ự ể ị ầ ủ ặ ư ủ phát tri n bi n ch ng c a s v t: tính k th a, tính l p l i, tính ti n lên. M i vòngể ệ ứ ủ ự ậ ế ừ ặ ạ ế ỗ c a đ ng xoáy c d ng nh th hi n s l p l i, nh ng cao h n, th hi n trìnhủ ườ ố ườ ư ể ệ ự ặ ạ ư ơ ể ệ đ cao h n c a s phát tri n. Tính vô t n c a s phát tri n t th p đ n cao đ cộ ơ ủ ự ể ậ ủ ự ể ừ ấ ế ượ th hi n s n i ti p nhau t d i lên c a các vòng trong đ ng "xoáy c".ể ệ ở ự ố ế ừ ướ ủ ườ ố Nghiên c u quá trình phát tri n c a s v t theo quy lu t ph đ nh c a ph đ nhứ ể ủ ự ậ ậ ủ ị ủ ủ ị chúng ta không đ c hi u m t cách máy móc là m i s v t trong th gi i hi nượ ể ộ ọ ự ậ ế ớ ệ th c đ u ph i tr i qua hai l n ph đ nh c a ph đ nh m i hoàn thành m t chu kỳự ề ả ả ầ ủ ị ủ ủ ị ớ ộ phát tri n c a chúng. Trong hi n th c, m t chu kỳ phát tri n c a s v t c th cóể ủ ệ ự ộ ể ủ ự ậ ụ ể th bao g m s l ng các l n ph đ nh nhi u h n hai. Có s v t tr i qua hai l nể ồ ố ượ ầ ủ ị ề ơ ự ậ ả ầ ph đ nh, có s v t tr i qua ba, b n, lăm... l n ph đ nh m i hoàn thành m t chu kỳủ ị ự ậ ả ố ầ ủ ị ớ ộ phát tri n Ví d vòng đ i c a T m đã tr i qua 4 l n ph đ nh...ể ụ ờ ủ ằ ả ầ ủ ị T nh ng phân tích trên chúng ta có th khái quát Quy lu t ph đ nh c a ph đ nhừ ữ ể ậ ủ ị ủ ủ ị nêu lên m i liên h , s k th a gi a cái kh ng đ nh và cái ph đ nh, nh đó phố ệ ự ế ừ ữ ẳ ị ủ ị ờ ủ đ nh bi n ch ng là đi u ki n cho s phát tri n; nó b o t n n i dung tích c c c aị ệ ứ ề ệ ự ể ả ồ ộ ự ủ các giai đo n tr c và b sung thêm nh ng thu c tính m i là cho s phát tri n theoạ ướ ổ ữ ộ ớ ự ể đ ng "xoáy c".ườ ố - V n d ng v i quá trình đ i m i n c ta: Quy lu t ph đ nh c a ph đ nh giúpậ ụ ớ ỏ ớ ở ướ ậ ủ ị ủ ủ ị chúng ta nh n th c đúng đ n v xu h ng phát tri n c a s v t. quá trình phátậ ứ ắ ề ướ ể ủ ự ậ tri n c a b t kỳ s v t nào cũng không bao gi đi theo đ ng th ng mà di n raể ủ ấ ự ậ ờ ườ ẳ ễ quanh co, ph c t p trong đó bao g m nhi u chu kỳ khác nhau. Chu kỳ sau bao giứ ạ ồ ề ờ cũng ti n b h n chu kỳ tr c. Vì v y, quá trình đ i m i c a n c ta cùng đ uế ộ ơ ướ ậ ổ ớ ủ ướ ề di n ra theo chi u h ng đó. N n kinh t nhi u thành ph n theo đ nh h ng xã h iễ ề ướ ề ế ề ầ ị ướ ộ ch nghĩa đ t d i s qu n lý đi u ti t c a nhà n c t o ti n đ ph đ nh n nủ ặ ướ ự ả ề ế ủ ướ ạ ề ề ủ ị ề kinh t t p trung, bao c p đ t n n móng cho xã h i phát tri n cao h n nó trongế ậ ấ ặ ề ộ ể ơ t ng lai đó là xã h i xã h i ch nghĩa.ươ ộ ộ ủ tuy nhiên m i mô hình đ u có đ c đi m riêng, do đó, chúng ta đã nh n th c đ cở ỗ ề ặ ể ậ ứ ượ v n đ và đã có cách th c tác đ ng phù h p v i s phát tri n c a th c ti n đ tấ ề ứ ộ ợ ớ ự ể ủ ự ễ ấ n c, đ a đ t n c thoát kh i kh ng ho ng kinh t và t ng b c xóa b đóiướ ư ấ ướ ỏ ủ ả ế ừ ướ ỏ nghèo nh ng không vì th mà chúng ta không trân tr ng cái cũ.ư ế ọ Chúng ta đã bi t gi hình th c c i t o n i dung, bi t k th a và s d ng đ c tr ngế ữ ứ ả ạ ộ ế ế ừ ử ụ ặ ự ti n b c a n n kinh t t p trung là ti n đ đ phát tri n n n kinh t th tr ngế ộ ủ ề ế ậ ề ề ể ể ề ế ị ườ trên c s đ m b o đ nh h ng xã h i ch nghĩa.chính vì v y m i có k t qu đángơ ở ả ả ị ướ ộ ủ ậ ớ ế ả m ng c a 20 năm đ i m i.ừ ủ ổ ớ Tuy nhiên đ có thành công nh hôn nay, trong hoể ư ạt đ ng c a chúng ta, c ho tộ ủ ả ạ đ ng nh n th c cũng nh ho t đ ng th c ti n chúng ta ph i v n d ng t ng h pộ ậ ứ ư ạ ộ ự ế ả ậ ụ ổ ợ t t c nh ng quy lu t m t cách đ y đ sâu s c, năng đ ng, sáng t o phù h p v iấ ả ữ ậ ộ ầ ủ ắ ộ ạ ợ ớ đi u ki n c th . Ch có nh v y ho t đ ng c a chúng ta, k c ho t đ ng h cề ệ ụ ể ỉ ư ậ ạ ộ ủ ể ả ạ ộ ọ t p, m i có ch t l ng và hi u qu cao.ậ ớ ấ ượ ệ ả Hàng hóa đ c nhìn nh n trong ượ ậ Kinh t chính tr Marx - Leninế ị Trong kinh t chính tr Marx-Lenin, hàng hóa cũng đ c đ nh nghĩa là s n ph mế ị ượ ị ả ẩ c a lao đ ng thông qua ủ ộ trao đ iổ , mua bán. Hàng hóa có th là h u hình nh ể ữ ư s tắ thép, quy n sáchể hay d ng vô hình nh ở ạ ư s c lao đ ngứ ộ . Karl Marx đ nh nghĩa hàngị hóa tr c h t là đ v t mang hình d ng có kh năng th a mãn nhu c u con ng iướ ế ồ ậ ạ ả ỏ ầ ườ nh vào các tính ch t c a nóờ ấ ủ [1]. Đ đ v t tr thành hàng hóa c n ph i có:ể ồ ậ ở ầ ả • Tính ích d ng đ i v i ng i dùng ụ ố ớ ườ • Giá tr (kinh t ), nghĩa là đ c chi phí b i lao đ ng ị ế ượ ở ộ • S h n ch đ đ t đ c nó, nghĩa là đ khan hi m ự ạ ế ể ạ ượ ộ ế David Ricardo cho r ng hàng hóa có hai thu c tính c b n là: giá tr s d ng và giáằ ộ ơ ả ị ử ụ tr .ị • Giá tr s d ngị ử ụ c a hàng hóa là ủ ích d ngụ c a hàng hóa th a mãn nhu c uủ ỏ ầ nào đó c a ủ con ng iườ . Ví d , công d ng c a m t cái ụ ụ ủ ộ kéo là đ c t nên giáể ắ tr s d ng c a nó là đ c t; công d ng c a bút đ vi t nên giá tr s d ngị ử ụ ủ ể ắ ụ ủ ể ế ị ử ụ c a nó là đ vi t. M t hàng hóa có th có m t công d ng hay nhi u côngủ ể ế ộ ể ộ ụ ề d ng nên nó có th có nhi u giá tr s d ng khác nhau. ụ ể ề ị ử ụ • Giá trị c a hàng hóa là ủ lao đ ngộ xã h i c a ng i s n xu t hàng hóa k tộ ủ ườ ả ấ ế tinh trong hàng hóa. C qu n áo và thóc lúa đ u là s n ph m c a quá trìnhả ầ ề ả ẩ ủ s n xu tả ấ thông qua lao đ ngộ , là s n ph m c a lao đ ng, có lao đ ng k tả ẩ ủ ộ ộ ế tinh vào trong đó. Có s chi phí v ự ề th i gianờ , s c l cứ ự và trí tuệ c a conủ ng i khi s n xu t chúng. ườ ả ấ Khi đ a ra ngoài ư th tr ngị ườ đ trao đ i, mua bán thì giá tr c a hàng hóa th hi nể ổ ị ủ ể ệ qua giá tr trao đ iị ổ hay giá c c a hàng hóa. Ví d m t cái t có th trao đ i đ cả ủ ụ ộ ủ ể ổ ượ v i hai l ng ớ ượ b cạ , trong khi m t cái bàn có th trao đ i đ c m t l ng b c. Nhộ ể ổ ượ ộ ượ ạ ư v y giá tr c a cái t l n h n giá tr c a cái bàn.ậ ị ủ ủ ớ ơ ị ủ Suc canh tranh hang hoa vn tren tg Gao: Xu t kh u g o c n c h t tháng 5/2009 đ t g n 2,96 tri u t n, tr giá 1,22 tấ ẩ ạ ả ướ ế ạ ầ ệ ấ ị ỷ USD, so v i cùng kỳ tăng g p đôi v s l ng, và 28% v giá tr . ớ ấ ề ố ượ ề ị Tháng 6 này, d ki n giao 650.000 t n, còn 600.000 t n chuy n sang tháng 7.ự ế ấ ấ ể Như v y,ậ Vi t Nam s xu t kh u đ c 3,6 tri u t n, đ t m c Chính ph giao. Giá xu tệ ẽ ấ ẩ ượ ệ ấ ạ ứ ủ ấ kh u g o trung bình đ t 425,67 USD/t n (theo VFA). ẩ ạ ạ ấ Đ n th i đi m này, các doanh nghi p trong n c đã xu t kh u 4,5 tri u t nế ờ ể ệ ướ ấ ẩ ệ ấ g o, đ t m c tiêu xu t kh u c a năm 2007 v i t ng kim ng ch trên 1,45 tạ ạ ụ ấ ẩ ủ ớ ổ ạ ỉ USD, ti p t c gi v ng v trí nhà cung c p g o l n th hai th gi i, ch sauế ụ ữ ữ ị ấ ạ ớ ứ ế ớ ỉ Thái Lan. Theo B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn, so v i năm 2006, m c dù s nộ ệ ể ớ ặ ả l ng g o xu t kh u gi m nh (kho ng 2%), nh ng kim ng ch xu t kh u l iượ ạ ấ ẩ ả ẹ ả ư ạ ấ ẩ ạ tăng 15%. Nguyên nhân ch y u do nhu c u tiêu dùng g o c a th gi i tăngủ ế ầ ạ ủ ế ớ cao, ngu n cung h n ch nên giá g o xu t kh u tăng m nh. ồ ạ ế ạ ấ ẩ ạ Trong năm 2007, bình quân giá g o xu t kh u c a Vi t Nam đ t 295ạ ấ ẩ ủ ệ ạ USD/t n, tăng 41 USD/t n so v i năm 2006. Đi u đáng nói, l n đ u tiên, giáấ ấ ớ ề ầ ầ g o Vi t Nam xu t kh u ngang b ng v i g o Thái Lan cùng c p các lo i.ạ ệ ấ ẩ ằ ớ ạ ấ ạ Th m chí, có th i đi m giá g o lo i 25% t m c a Vi t Nam đã trúng th uậ ờ ể ạ ạ ấ ủ ệ ầ cao h n g o Thái Lan 8 USD/t n.ơ ạ ấ Ca ba sa Hi n nay cá tra, basa v n đang là m t hàng chi m t tr ng giá tr xu t kh u caoệ ẫ ặ ế ỷ ọ ị ấ ẩ nh t trong nhóm th y s n. T đ u năm 2009 đ n nay, xu t kh u cá tra, cá ba saấ ủ ả ừ ầ ế ấ ẩ c a n c ta đã m r ng thêm th tr ng ra 24 qu c gia m i, nâng t ng s các thủ ướ ở ộ ị ườ ố ớ ổ ố ị tr ng nh p kh u cá tra, cá basa c a Vi t Nam lên 110 qu c gia và vùng lãnh th .ườ ậ ẩ ủ ệ ố ổ 6 tháng đ u năm 2009 cá tra, basa xu t kh u đ t kh i l ng 206.000 t n, kimầ ấ ẩ ạ ố ượ ấ ng ch 473,9 tri u USD. Th tr ng tiêu th chính c a cá tra, basa Vi t Nam v n làạ ệ ị ườ ụ ủ ệ ẫ EU v i kim ng ch đ t 206 tri u USD.ớ ạ ạ ệ Riêng th tr ng M , b t ch p khó khăn do kh ng ho ng kinh t , xu t kh u sangị ườ ỹ ấ ấ ủ ả ế ấ ẩ n c này đã có s tăng tr ng v t b c, đ t 45,97 tri u USD, tăng 59,98 % so v iướ ự ưở ượ ậ ạ ệ ớ cùng kỳ năm 2008. Vinamilk Vinamilk là tên g i t t c a ọ ắ ủ Công ty C ph n S a Vi t Namổ ầ ữ ệ (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company) m t công ty s n xu t, kinh doanh ộ ả ấ s aữ và các s nả ph m t s a cũng nh thi t b máy móc liên quan t i Vi t Nam. Theo th ng kê c aẩ ừ ữ ư ế ị ạ ệ ố ủ Ch ng trình Phát tri n Liên Hi p Qu cươ ể ệ ố , đây là công ty l n th 15 t i Vi t Namớ ứ ạ ệ vào năm 2007.[1] Mã giao d ch trên sàn giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chíị ị ứ ố ồ Minh là VNM. Công ty là doanh nghi p hàng đ u c a ngành công nghi p ch bi n ệ ầ ủ ệ ế ế s aữ , hi nệ chi m lĩnh 75% th ph n s a t i Vi t Nam. Ngoài vi c phân ph i m nh trong n cế ị ầ ữ ạ ệ ệ ố ạ ướ v i m ng l i 183 nhà phân ph i và g n 94.000 đi m bán hàng ph đ u 64/64 t nhớ ạ ướ ố ầ ể ủ ề ỉ thành, s n ph m Vinamilk còn đ c xu t kh u sang nhi u n c M , Pháp,ả ẩ ượ ấ ẩ ề ướ ỹ Canada, Ba Lan, Đ c, khu v c Trung Đông, Đông Nam Á...ứ ự Sau h n 30 năm ra m t ng i tiêu dùng, đ n nay Vinamilk đã xây d ng đ c 8 nhàơ ắ ườ ế ự ượ máy, 1 xí nghi p và đang xây d ng thêm 3 nhà máy m i, v i s đa d ng v s nệ ự ớ ớ ự ạ ề ả ph m, Vinamilk hi n có trên 200 m t hàng s a và các s n ph m t s aẩ ệ ặ ữ ả ẩ ừ ữ Det thai tuan Thái Tuấn ­ là một trong những thương hiệu dẫn đầu hàng dệt may tại  việt Nam. Với quy mô doanh thu 30 triệu USD/ năm và tốc độ tăng  trưởng bình quân 15% năm. Thái Tuấn ngày càng khẳng định vị trí  của mình trên thương trường trong và ngoài nước qua các nhãn  hàng nổi tiếng Thatexco, Lenci, menni"s, Happiness, Rosshi, ...  Hiện chúng tôi có mạng lưới phân phối phủ khắp 64 tỉnh thành  trên cả nước, sản phẩm và thương hiệu Thái Tuấn đang vươn ra  thị trường thế giới và có mặt tại 10 quốc gia thuộc khu vực Asian,  Trung Đông, Australia và Hoa Kỳ. Vào ngày 04/10/2007, Công ty D t May Thái Tu n đã vinh d nh n gi i ệ ấ ự ậ ả “TOP 10 Doanh nghi p Tiêu bi u ngành d t may năm 2007”ệ ể ệ do Hi p H i D t May Vi tệ ộ ệ ệ Nam VITAS ph i h p v i Th i Báo Kinh T Sài Gòn t ch c. Gi i th ng đ cố ợ ớ ờ ế ổ ứ ả ưở ượ bình ch n d a trên nh ng tiêu chí r t kh t khe và uy tín t i Vi t Nam, đ c đ i tácọ ự ữ ấ ắ ạ ệ ượ ố n c ngoài đánh giá cao trong th i gian v a qua. Liên ti p trong nh ng ngày đ uướ ờ ừ ế ữ ầ tháng 10 này, Thái Tu n tí p t c vinh d đón nh n thêm 03 gi i th ng l n khác:ấ ế ụ ự ậ ả ưở ớ Quy luat gia tri Quy lu t giá trậ ị là c s c a m i n n t ng kinh t , th hi n s chi ph i c a nóơ ở ủ ọ ề ả ế ể ệ ự ố ủ trong quá trình s n xu tả ấ , phân ph iố , trao đ iổ , làm sao cho các quá trình đó phù h pợ v i nh ng đ c đi m ớ ữ ặ ể tiêu dùng và tích trữ xã h i.ộ Trong Kinh t chính tr Mác - Lêninế ị , quy lu t giá tr là c s đ phát tri n ậ ị ơ ở ể ể h cọ thuy t giá tr lao đ ngế ị ộ . Marx cho r ng, đó là quy lu t chung c a ằ ậ ủ s n xu t hàng hóaả ấ và đ t đ nh cao trong th i kỳ phát tri n ạ ỉ ờ ể ch nghĩa t b nủ ư ả . Khi phát tri n h c thuy tể ọ ế giá tr v lao đ ng Marx đ xu t khái ni m ị ề ộ ề ấ ệ chi phí lao đ ng xã h iộ ộ nh là m t tiêuư ộ chu n đ nh l ng cho m i chi phí lao đ ng cá th trong đi u ki n kinh t -xã h iẩ ị ượ ọ ộ ể ề ệ ế ộ nh t đ nh. Theo đó, quy lu t giá tr đòi h i s n xu t và trao đ i hàng hoá ph i đ cấ ị ậ ị ỏ ả ấ ổ ả ượ th c hi n phù h p v i chi phí lao đ ng xã h i c n thi t. Nói cách khác, n i dungự ệ ợ ớ ộ ộ ầ ế ộ ho t đ ng c a nó là: s n xu t và trao đ i hàng hóa d a trên n n t ng chi phí laoạ ộ ủ ả ấ ổ ự ề ả đ ng xã h i c n thi t nh nhau và chi phí lao đ ng cá th khác nhau. Do đó hìnhộ ộ ầ ế ư ộ ể thái bi u hi n c a quy lu t này là s dao đ ng ể ệ ủ ậ ự ộ giá cả. Giá c là bi u hi n b ngả ể ệ ằ ti n c a giá tr , ề ủ ị hàng hóa trao đ i trên th tr ng theo nguyên t c ngang giá và theoổ ị ườ ắ quan h cung - c uệ ầ , nên QLGT đ c th hi n nh là quy lu t giá c .ượ ể ệ ư ậ ả S chi ph i c a quy lu t giá tr , thông qua s dao đ ng giá c , đ c th hi n trongự ố ủ ậ ị ự ộ ả ượ ể ệ các quá trình sau: • 1. phân ph i lao đ ng xã h i gi a các ngành kinh t ; ố ộ ộ ữ ế • 2. th ng xuyên gi m chi phí lao đ ng trong s n xu t b ng cách áp d ngườ ả ộ ả ấ ằ ụ công ngh m i; ệ ớ • 3. phân hóa gi a các nhà s n xu t và vì th , lo i kh i lĩnh v c s n xu tữ ả ấ ế ạ ỏ ự ả ấ nh ng cá th không có kh năng gi m giá thành trên m t đ n v s n ph mữ ể ả ả ộ ơ ị ả ẩ c a mình.ủ N i dung c a quy lu t giá trộ ủ ậ ị Theo quy lu t giá tr , s n xu t và trao đ i hàng hoá ph i d a trênậ ị ả ấ ổ ả ự c s hao phí lao đ ng xã h i c n thi t. Trong kinh t hàng hoá,ơ ở ộ ộ ầ ế ế m i ng i s n xu t t quy t đ nh hao phí lao đ ng cá bi t c aỗ ườ ả ấ ự ế ị ộ ệ ủ mình, nh ng giá tr c a hàng hoá không ph i đ c quy t đ như ị ủ ả ượ ế ị b i hao phí lao đ ng cá bi t c a t ng ng i s n xu t hàng hoá,ở ộ ệ ủ ừ ườ ả ấ mà b i hao phí lao đ ng xã h i c n thi t. Vì v y, mu n bán đ cở ộ ộ ầ ế ậ ố ượ hàng hoá, bù đ p đ c chi phí và có lãi, ng i s n xu t ph iắ ượ ườ ả ấ ả đi u ch nh làm cho hao phí lao đ ng cá bi t c a mình phù h pề ỉ ộ ệ ủ ợ v i m c chi phí mà xã h i ch p nh n đ c.ớ ứ ộ ấ ậ ượ Trao đ i hàng hoá cũng ph i d a trên c s hao phí lao đ ng xãổ ả ự ơ ở ộ h i c n thi t, có nghĩa là trao đ i theo nguyên t c ngang giá.ộ ầ ế ổ ắ S v n đ ng c a quy lu t giá tr thông qua s v n đ ng c a giáự ậ ộ ủ ậ ị ự ậ ộ ủ c hàng hoá. Vì giá tr là c s c a giá c , nên tr c h t giá cả ị ơ ở ủ ả ướ ế ả ph thu c vào giá tr . Hàng hoá nào nhi uụ ộ ị ề giá tr thì giá c c a nó s cao và ng c l i. Trên th tr ng,ị ả ủ ẽ ượ ạ ị ườ ngoài giá tr , giá c còn ph thu c vào các nhân t : c nh tranh,ị ả ụ ộ ố ạ cung c u, s c mua c a đ ng ti n. S tác đ ng c a các nhân tầ ứ ủ ồ ề ự ộ ủ ố này làm cho giá c hàng hoá trên th tr ng tách r i v i giá tr vàả ị ườ ờ ớ ị lên xu ng xoay quanh tr c giá tr c a nó. S v n đ ng giá c thố ụ ị ủ ự ậ ộ ả ị tr ng c a hàng hoá xoay quanh tr c giá tr c a nó chính là cườ ủ ụ ị ủ ơ ch ho t đ ng c a quy lu t giá tr . Thông qua s v n đ ng c aế ạ ộ ủ ậ ị ự ậ ộ ủ giá c th tr ng mà quy lu t giá tr phát huy tác d ng.ả ị ườ ậ ị ụ Một xã hội có những chính sách về phát triển kinh tế ngày một toàn diện  và hiệu quả hơn sao cho đòi sống tinh thần và vật chất của con  người trong xã hôị dó ngáy một ổn dịnh phong phú ,nhưng để có  được một xã hội như vậy không phảI tự nhiên mà có .Thực tế đã  chứng minh rằng việc phát triển kinh tế là một việc vô cùng khó  khăn ,đó là cuộc chạy đua sôi động giữa các nước trên thế giới  nhằm đạt được một vị trí cao hơn trên truường quốc tế .Muốn thực  hiện điều đó thì nhất quyết trong chính sách phát triển kinh tế của  mỗi quốc gia đòi hoỉ phảI được dựa trên một nền tảng cơ sở lý  thuyết vững chắc về các quy luật kinh tế ,đặc biệt là quy luật giá  trị .Vì sao lạu nói quy luật giá trị là quy luật quan trọng nhất ? và  đối với nứơc ta hiện nay nền kinh tế thị trướng liệu có chịu ảnh  hưởng của quy luật này ? Nếu trả lời được câu hỏi trên hay nói  cách khác là nghiên cứu quy luật giá trị thì ta nhận định đươc thực  trạng của nền kinh tế Việt Nam hiện nay từ đó có được những lý  luận chung về những tồn tại .những tiến bộ .cũng như hướng phát  triển. Mặt khác tác dụng của quy luật giá trị tuỳ thuộc vào trình độ  phát triển của lực lượng sản suất mức độ hoàn thiện của quan hệ  sản xuất XHCN và vào khả năng nhận thức vận dụng và tổ chức  các hoạt động kinh tế thực tiễn của nhà nước. Hơn nữa tác dụng  của quy luật giá trị là tác dụng khách quan ,khả năng con người  nhận thức và vận dụng quy luật sẽ quy định tính chất tiêu cực hay  tích cực mà việc vận dụng nó sẽ mang lại cho xã hội,vì vậy nghiên  cứu để có thể áp dụng quy luật giá trị một cách khoa học hiệu quả  tận dụng một cách tối ưu nhất những ưu điểm của nó khi tham gia  vào nền kinh tế đất nước chính là mục đích của em khi chọn đề tài  này – với vai trò là một thành viên tương lai của nền kinh tế việt  nam. Về mặt lý thuyết , quy luật giá trị được phát biểu như sau : “sản  xuất trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở lượng giá trị hàng hoá  hay thời gian lao động cần thiết “. Trên thực tế thì quy luật giá trị  mang ý nghĩa đặc biệt quan trọng do mang các tính chất sau : + Điều tiết và lưu thông hàng hoá: trong sản xuất quy luật giá trị  điều tiết việc phân phối tư liệu sản xuất và sức lao động giưa các  ngành sản xuất thông qua sự biến động của giá cả hàng hoá + Kích thích lực lượng sản xuất phát triển :người sản xuất muốn  đứng vững phải liên tục đổi mới kỹ thụât vì kỹ thuật tiên tiến thì  giá trị cá biệt của hàng hoá sẽ thấp hơn giá trị xã hội của hàng  hoá như vậy người sản xuất mới có lãi nhất  + Thực hiện sự bình tuyển tự nhiên :sự tác động của quy luật giá  trị bên cạnh những tích cực kể trên còn dẫn đến sự phân hoá giàu  nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá nhất là những người  sản xuất nhỏ  Vì nền kinh tế Việt Nam cung được xây dựng trên cơ sở của quy  luật giá trị nên tất yếu các khía cạnh của nền kinh tế cũng mang  dáng dấp của những đạc điểm trên và dù được thể hiện trực tiếp  hay gián tiếp nó cũng nói lên được một phần nào đó thực trạng  của quá trình vận dụng ,thấy được những ưu khuyết điểm để từ đó  có những phương pháp khắc phục ,nhằm đạt được nhưng hiệu  quả tốt hơn trong quá trình phát triển "Quy luật giá trị và sự vận dụng quy luật giá trị ở Việt Nam" Trên đây là tất cả những vấn đề mà em sẽ tập trung nghiên cứu  trong bài viết của mình, những nội dung đó sẽ được đề cập trong  hai chương bao gồm : +Chương I: lý luận chung về quy luật giá trị  +Chương II: thực tế vấn đề đó ở Việt Nam Tu ban gia T b n gi là nh ng ch ng khoán có giá có th mang l i thu nh p cho ng i sư ả ả ữ ứ ể ạ ậ ườ ở h u nó.ữ T b n gi có hai lo i ch y u là c phi u và trái phi u do công ty c ph n hayư ả ả ạ ủ ế ổ ế ế ổ ầ ngân hàng phát hành. Đ c đi m:ặ ể - Có th mang l i thu nh p cho ng i s h u nó.ể ạ ậ ườ ở ữ - Có th mua bán.ể - Nó không có giá tr .ị TƯ BẢN GIẢ:  t b n không có giá tr hi n th c, ch có danh nghĩa v thu nh p, có quy n h ng thuư ả ị ệ ự ỉ ề ậ ề ưở nh p. T n t i d i hình th c ch ng khoán có giá (c phi u, trái khoán c a cácậ ồ ạ ướ ứ ứ ổ ế ủ xí nghi p, công trái, gi y c m đ c a ngân hàng c m c ) và t o ra kh năngệ ấ ầ ồ ủ ầ ố ạ ả cho nh ng ng i có ch ng khoán thu đ c giá tr th ng d d i hình th c l iữ ườ ứ ượ ị ặ ư ướ ứ ợ t c c ph n ho c l i t c cho vay. Ch ng khoán có giá là b ng ch ng v đ u tứ ổ ầ ặ ợ ứ ứ ằ ứ ề ầ ư t b n ho c v cung c p ti n vay. Ch ng khoán có giá đ c đem ra mua bán ư ả ặ ề ấ ề ứ ượ ở s giao d ch ch ng khoán. Vi c đ u c s giao d ch d n đ n phân ph i l i tở ị ứ ệ ầ ơ ở ở ị ẫ ế ố ạ ư b n ti n t gi a các nhà t b n, đ ng th i làm tăng s TBG lên. Cùng v i sả ề ệ ữ ư ả ồ ờ ố ớ ự phát tri n c a ch nghĩa t b n, TBG tăng lên r t nhanh so v i t b n th c. Sể ủ ủ ư ả ấ ớ ư ả ự ở dĩ có tình hình đó là do s xí nghi p c ph n tăng nhanh, TBG t n t i kháchố ệ ổ ầ ồ ạ quan trong c ch th tr ng, có vai trò huy đ ng các ngu n l c đ đ u t vàoơ ế ị ườ ộ ồ ự ể ầ ư quá trình tái s n xu t.ả ấ thi truong chung khoan Th tr ng ch ng khoánị ườ ứ là n i mua bán các ơ ch ng khoánứ và th ng đ c th cườ ượ ự hi n ch y u t i s giao d ch ch ng khoán và m t ph n các công ty môi gi iệ ủ ế ạ ở ị ứ ộ ầ ở ớ "công ty ch ng khoán".ứ Th tr ng ch ng khoán trong đi u ki n c a n n kinh t hi n đ i, đ c quan ni mị ườ ứ ề ệ ủ ề ế ệ ạ ượ ệ là n i di n ra các ho t đ ng giao d ch mua bán ch ng khoán trung và dài h n. Vi cơ ễ ạ ộ ị ứ ạ ệ mua bán này đ c ti n hành th tr ng s c p khi ng i mua mua đ c ch ngượ ế ở ị ườ ơ ấ ườ ượ ứ khoán l n đ u t nh ng ng i phát hành, và nh ng th tr ng th c p khi có sầ ầ ừ ữ ườ ở ữ ị ườ ứ ấ ự mua đi bán l i các ch ng khoán đã đ c phát hành th tr ng s c p.ạ ứ ượ ở ị ườ ơ ấ Nh v y, xét v m t hình th c, th tr ng ch ng khoán ch là n i di n ra các ho tư ậ ề ặ ứ ị ườ ứ ỉ ơ ễ ạ đ ng trao đ i, mua bán, chuy n nh ng các lo i ch ng khoán, qua đó thay đ i chộ ổ ể ượ ạ ứ ổ ủ th n m gi ch ng khoán.ể ắ ữ ứ Th tr ng ch ng khoán đ c phân thành 2 c p đ :ị ườ ứ ượ ấ ộ - Th tr ng s c p là th tr ng mua bán các ch ng khoán trong l nị ườ ơ ấ ị ườ ứ ầ phát hành đ u tiên.ầ - Th tr ng th c p là th tr ng mua đi bán l i các ch ng khoán vàị ườ ứ ấ ị ườ ạ ứ th ng đ c th c hi nthoong qua các c s giao d ch ch ng khoánườ ượ ự ệ ơ ở ị ứ Mục tiêu của cổ phần hóa Mục tiêu hàng đầu của việc cổ phần hóa là để các cơ sở được cổ phần hóa có được cơ chế  lành mạnh, phù hợp với thông lệ quốc tế và khai thác được tối đa khả năng hoạt động hiệu  quả của cơ sở đó. Với đại đa số các cơ sở xuất phát từ công hữu, trước khi chuyển đổi bị thua lỗ triền miên, sống  bằng bầu sữa nhà nước; khi chuyển đổi sang cổ phần đã lập tức hoạt động có hiệu quả; thậm  chí lãi lớn. Pháp đã tiến hành tư nhân hóa hãng Air France vốn thua lỗ triền miên, Pháp (chưa  được viết)">Công ty Điện lực Pháp (EDF). Từ mấy năm qua Air France đã sinh lời và sáp  nhập cả Hãng hàng không KLM của Hà Lan. Thông thường nhà nước là nơi lập chính sách, thi hành nó nên nhà nước không nên làm kinh  doanh: vừa đá bóng thì không nên thổi còi và ngược lại. Hơn thế nữa, thực tế cho thấy nhà  nước làm kinh doanh luôn kém nên vai trò đó nên chuyển cho khu vực tư nhân. Việc cổ phần hóa đã làm giảm tải mạnh mẽ áp lực về tiền mặt và chiếm dụng các tài nguyên  quốc gia. Ngân sách bớt gánh nặng, trong khi lại có nguồn thu từ thuế và các khoản khác  đem lại. Trong trường hợp này, có thể nói hiệu quả nhân lên nhiều lần Cac thanh phan kt Hiện nay ở nước ta có các thành phần kinh tế l:  Kinh tế nhà nước Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân ( gồm kinh tế cá thể và kinh tế tiểu chủ) Kinh tế tư bản nhà nước Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài  Mình lập topic này để mọi người vào thảo luận về vai trò cũng như tầm ảnh  hưởng của các thành phần kinh tế trên tới nên kinh tế việt nam. Các giải pháp để nâng cao vai trò chủ đạo của nền kinh tế nhà nước. Trước hết là định nghĩa của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài : Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các doanh nghiệp có thể 100% vốn  nước ngoài (một thành viên hay nhiều thành viên) có thể liên kết, liên doanh với  doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân của nước ta. Thành phần này gồm có : _ Quy mô vốn lớn. Tất nhiên, phải là những công ty có tiềm lực vốn lớn mới có  thể đầu tư vào một thị trường mới mẻ như việt nam. Thứ nhất là mua mặt bằng,  nhà xưởng máy móc, thuê nhân công, và trong một vài năm đầu chấp nhận lỗ  để quảng bá thương hiệu của mình đến người tiêu dùng.  _Trình độ quản lý và trình độ công nghệ cao. Đây là điều không phải bàn cãi.  Nhất là các công ty của nhật bản, họ quản lsy công nhân rất chặt chẽ, làm ra  làm, chơi ra chơi (nhưng mà lương thì cao ngất ngưởng). Một phần là vì người  nhật từ xưa đã sống rất có kỷ luật, Nhờ vây mà nền kinh tế nhật bản từ con số 0,  nay đã đứng thứ 2 trên thế giới.  _Sự đa dạng về đối tác,...... => Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển theo hướng:  + Sản xuất­ kinh doanh để xuất khẩu. +Xây dựng kết cấu hạ tầng KTX­XH gắn với thu hút công nghệ hiện đại. Nền kinh tế có vóno đâutừ nước ngoài đem lại cho nước ta các lợi ích như: _Giúp " chuyển giao công nghệ". _Tạo công ăn việc làm . _Giúp nền kinh tế phát triển. _Gia tăng xuất khẩu. ­> do vậy, phải tạo điều kiện mở rộng đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư để thúc  đẩy nền kinh tế nước ta tăng trưởng và phát triển. Đang ho t đ ng trong nh ng ngành kinh t mũi nh n, nh ng lĩnh v c then ch tạ ộ ữ ế ọ ữ ự ố c a n n kinh t , là m t trong nh ng công c đi u hành kinh t vĩ mô c a Chínhủ ề ế ộ ữ ụ ề ế ủ phủ H u h t các t p đoàn này đ u ho t đ ng trong các ngành kinh t tr ng đi m c a qu cầ ế ậ ề ạ ộ ế ọ ể ủ ố gia nh : đi n l c, d u khí, b u chính vi n thông, than và khoáng s n,... b i vì đây làư ệ ự ầ ư ễ ả ở các ngành, lĩnh v c mà t nhân và các thành ph n kinh t khác không mu n đ u tự ư ầ ế ố ầ ư ho c khó th th c hi n đ c do h n ch v năng l c tài chính ho c kinh nghi mặ ể ự ệ ượ ạ ế ề ự ặ ệ qu n lý. Do đó, ho t đ ng c a các t p đoàn này không ch tác đ ng và đóng góp đángả ạ ộ ủ ậ ỉ ộ k cho s phát tri n kinh t xã h i mà còn là m t trong nh ng công c đi u ti t hi uể ự ể ế ộ ộ ữ ụ ề ế ệ qu kinh t vĩ mô c a Chính ph . Vi c đi u hành các t p đoàn kinh t cùng tham giaả ế ủ ủ ệ ề ậ ế vào vi c kìm ch l m phát trong năm 2008 là m t minh ch ng sinh đ ng. Đây có l làệ ế ạ ộ ứ ộ ẽ đ c tr ng r t c b n và rõ nét nh t c a các t p đoàn kinh t Vi t Nam ho t đ ng theoặ ư ấ ơ ả ấ ủ ậ ế ệ ạ ộ mô hình Công ty m - Công ty con so v i các t p đoàn t b n n c ngoài và các t pẹ ớ ậ ư ả ướ ậ đoàn kinh t t nhân.ế ư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_moi_quan_he_trong_triet_hoc_mac_le_nin_347.pdf
Tài liệu liên quan