Chuyên đề Công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng

Sau một thời gian nghiên cứu thực tập tại công ty cổ phần Dệt May XK HP em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích và thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có ảnh hưởng râts nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện tốt kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ. Từ đó em thấy rằng chỉ có lý thuyết thôi thì chưa đủ mà phải biết vận dụng lý thuyết vào thực tế một cách khoa học và phù hợp với điều kiện cụ thể ở công ty. Là một sinh viên do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, nên rất nhiều điều em chưa hiểu sâu, hiểu rộng, nhưng nhờ sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, phòng kế toán, đã giúp em hiểu được nhiều điều mà lý thuyết còn chưa rõ, đồng thời giúp cho em hoàn thiện chuyên đề này. Mặc dù chuyên đề vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán khó tránh khỏi sai sót, nên em rất mong sự đóng góp ý kiến phê bình của thầy cô giáo, phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện.

doc92 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/03 05/07/03 . 06/07/03 .. 07/07/03 . 18/07/03 18/07/03 . 21/07/03 . 24/07/03 . 31/07/03 31/07/03 31/07/03 . 005-PC 016-PC 026-PC 002-PC 031-PC . 005-PT 034-PC . 039-PC . BH-02 . 007-BN 001BC$ . 005-BN 003-BN . 002-BN 237-PC 238-PC Khấu trừ lương tiền CĐP . Kinh phí mua sắm tbvp Chi trả tiền XDCB Tiền nước T5+T6 Tiền thưởng CN . Hoàn ứng tiền ống nước Thực hiện xong QC . Trả lương CN .. Xuất bán thành phẩm Trả tiền vay trung hạn DINTEAM Trả tiền thuê xe Thanh toán BHYT . Trả lãi vay Hỗ trợ xây nhà tình nghĩa Chuyển CĐP về quỹ CĐ . Tổng 3388 . 6428 6428 6428 133 6278 . 1111 6428 . 3341 . 131 131 632 315 1122 . 342 3441 635 1388 3382 3341 1111 1111 1111 1111 3341 . 141 331 1111 . 5112 3331 155 1121 131 1121 1121 1121 1111 1111 13000 26.468.520 1.030.000.000 56380 5638 15.000.000 . 40.000 12.000.000 . 1.309.481.212 1.034.312.129 0 1.015.346.720 . 110.000.000 3.869.440.420 . 25.523.876 52.952.836 8.500.000 8.000.000 8.302.000 32.764.026.285 2.2.1.1 Đối với quỹ tiền mặt: Chứng từ thu chi của quỹ tiền: Đơn vị. Mẫu sổ: 01 -TT Địa chỉ. _ Theo QĐ số: 1141_TC Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Quyển số Số: 02 Phiếu Thu Ngày 05 tháng 07 năm 2003 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Duy Trọng. Địa chỉ: Phòng hành chính công ty cổ phần dệt may XK HP. Lý do nộp tiền: Hoàn trả tiền làm ống nước Số tiền: 40000 đồng viết bằng chữ ( Bốn mươi nghìn đồng) Kèm theo..chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nộp đủ số tiền(viết bằng chữ)(Bốn mươi nghìn đồng) Thủ quỹ Người nộp tiền Đơn vị. Mẫu sổ: 01 -TT Địa chỉ. _ Theo QĐ số: 1141_TC Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Quyển số Số: 16 Phiếu Chi Ngày 02 tháng 07 năm 2003 Họ và tên người nộp tiền: Vũ thi Huệ Địa chỉ: Phòng hành chính công ty cổ phần dệt may XK HP. Lý do chi tiền: Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang bị VP đại diện Số tiền: 26.468.520 đồng viết bằng chữ ( Hai mươi sau triệu bốn trăm sáu tám nghìn năm trăm hai mươi đồng) Kèm theo..chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ)( Hai mươi sau triệu bốn trăm sáu tám nghìn năm trăm hai mươi đồng) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Quỹ Tiền Mặt Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 1.614.062.939 0 Đơn vị: Đồng Ngày Số CT Nội dung TkĐư Nợ Có ... . .. .. 02/07/03 016_PC Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang bị vp đại diện 6428 26.468.520 . .. .. 05/07/03 005-PT Hoàn ứng tiền ống nước 141 40.000 .. . . . . . Tổng 5.055.240.857 5.457.419.84 Dư cuối kỳ 1.211.883.950 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 111 – Tiền mặt Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 1.614.062.939 0 Đơn vị tính: đồng Tk ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có . . 141 . 6428 711 . .. 44.496000 . 0 2.050.000 . . 234.116.000 .. 119.840.972 0 . 44.496.000 0 2.050.000 234.116.000 119.840.972 0 Tổng 5.055.240.857 5.457.419.8846 5.055.240.857 5.457.419.8846 Dư cuối kỳ 1.211.883.950 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.1.2 Hạch toán tiền gửi: Hàng ngày kế toán tiêng gửi căn cứ vào giấy báo nợ, báo có của ngân hàng tiến hành vào sổ kế toán: gồm sổ chi tiết và sổ cái TK 112. Từ giấy báo nợ, báo có của ngân hàng làm chứng từ kế toán tiến hành ghi sổ . Đối với ngoại tệ kế toán đã không phản ánh chi tiết tiền gửi bằng ngoại tệ, mà hạch toán chung cả tiền gửi bằng ngoại tệ và tiền gửi bằng VNĐ. Kế toán sử dụng tỷ giá hạch toán để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ và tỷ giá mà kế toán đang hạch toán là 15.479 đồng BM 008 Giấy báo có credit ADVICE Số /Seq No: 003 Ngày/Date: 17/07/03 Số tài khoản/Account No: 12410000000075 Tên tài khoản/Account name: Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi có với nội dung sau: Please note that we have today CREDITED your account with the following entries: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền currency Diễn giải/particulars 17/07/03 13.678.300 VNĐ BHXH chuyển tiền Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by Giấy báo Nợ debit advice BM 009 Số /Seq No: 002 Ngày/Date: 31/07/03 Số tài khoản/Account No: 12410000000075 Tên tài khoản/Account: name: Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi nợ với nội dung sau: Please note that we have today DEBITED your account with the following entries: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền currency Diễn giải/particulars 31/07/03 8.500.000 VNĐ Trả tiền (KU01198) Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by BM 008 Giấy báo có credit ADVICE Số /Seq No: 001 Ngày/Date: 18/07/03 Số tài khoản/Account No: 12410000000075 Tên tài khoản/Account name: Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi có với nội dung sau: Please note that we have today CREDITED your account with the following entries: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền currency Diễn giải/particulars 18/07/03 249.980 USD DINTEAM trả tiền hàng Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by Giấy báo Nợ debit advice BM 009 Số /Seq No: 006 Ngày/Date: 18/07/03 Số tài khoản/Account No: 12410000000075 Tên tài khoản/Account: name: Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi nợ với nội dung sau: Please note that we have today DEBITED your account with the following entries: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền currency Diễn giải/particulars 18/07/03 65.000 USD Trả nợ vay Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 112 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 182.296.907 0 Đơn vị: Đồng Ngày Số CT Nội dung TkĐư Nợ Có 04/07/03 001-PT Rut tiền gửi ngân hàng về quỹ 1111 0 150.000.000 17/07/03 003-BC BHXH chuyển tiền 3383 13.678.300 0 . .. .. 18/07/03 001-BC$ DINTEAM trả tiền (249.980x15479) 131 3.869.440.420 .. 19/07/03 006-BN$ Trả nợ vay (65.000x15479) 311 1.006.135.000 .. .. . . .. . 31/07/03 002-BN Trả lãi vay 635 0 8.500.000 Tổng 5.236.319.186 5.411986.132 Dư cuối kỳ 6.629.961 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 112 – Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 182.296.907 0 Đơn vị tính: đồng TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 111 131 311 . .. 635 6425 0 3869.440.420 0 .. 0 0 1.341.525.000 0 2.507.598.000 . 24.008.482 817.950 0 3869.440.420 0 .. 0 0 1.341.525.000 0 2.507.598.000 24.008.482 817.950 Tổng 5.236.319.186 5.411.986.132 5.236.319.186 5.411.986.132 Dư cuối kỳ 6.629.961 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.2 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán: Với chức năng hoạt động chính của công ty là sản xuất hàng dệt may xuất khẩu, công ty thực hiện khâu gia công theo đơn đặt hàng theo phái đối tác, công ty không phải chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu chính cũng như là nguyên, nhiên vật liệu phụ, mà chỉ tập trung chủ yếu vào nhân công để hoàn thành khâu gia công của toàn bộ quá trình theo công nghiệ tiên tiến hiện đại. Do đó mà công ty có quan hệ với khách hàng, quan hệ với người bán( cung cấp dịch vụ, lao vụ, mua bán TS, XDCB, sửa chữa TSCĐ, quảng cáo), điều quan trọng là công ty đang quản lý với khối lượng công nhân lớn là 4500 công nhân. Chính vì tính chất của hoạt động nên công ty có quan hệ thanh toán cới người bán, người mua, với nhà nước, với công nhân viên, vá các quan hên thanh toán khác sau đây là quá trình hạch toán của từng quan hệ một. 2.2.2.1 Hạch toán với người mua: Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng mà bạn hàng chủ yếu của công ty bây giờ là công ty DIMTEAM của HongKong, thanh toán giữa hai bên thông qua ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển TP HP, Tiến hành thanh toán bằng ngoại tệ(USD), công ty đã sử dụng tỷ giá thực tế để hạch toán, quan hệ thanh toán được tiến hành như sau: Đơn vị. Mẫu sổ: 01b -BH Địa chỉ. _ Theo QĐ số: 1141_TC Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Quyển số Số: 2 Hoá Đơn Bán Hàng Ngày 07 tháng 07 năm 2004 ( Liên:2 ) Nợ TK 131 Có Tk 5112 Họ, tên người mua: Công ty DINTEAM Địa chỉ: HongKong Địa chỉ giao hàng: Tại công ty cổ phần dệt may XK HP Hình thức thanh toán: Nợ Số hiệu tài khoản 131 Số TT Tên, quy cách sản phẩm(hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 áo len cao cổ 011 Chiếc 23.832 2,8$ 66.729,6 $ Cộng X X 23.832 X 66.729,6$ _Tổng số tiền(viết bằng chữ) (sáu sáu nghìn bẩy trăm hai chín phẩy sáu USD) _Trong đố thuế : 0 Người mua Người bán ( ký, họ tên) (ký,họ tên) _Khi khách hàng trả tiền giấy báo có 001-BC$. Từ các chứng từ trên kế toán sẽ tiến hành vào sổ kế toán Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 131 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 7.739.500.000 Ngày Số CT Nội dung TK DƯ Nợ Có . . . . . .. 07/07/03 BH-2 Xuất hàng bán (66729,6x15.479) 5112 1.032.907.478 .. 18/07/03 001-BC$ DINTEAM trả tiền(249.980x15479 1122 3.869.440.420 .. .. . . . . Tổng 3.321.403.102 3.869.750.720 Dư cuối kỳ 7.191.152.382 Sổ Cái Kế Toán 131 Phải thu khách hàng Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 7.739.500.000 0 TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỳ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 5112 1122 6428 3.321.403.102 3.869.440 310.300 3.321.403.102 3.869.440 310.300 Tổng 3.321.403.102 4.179.740 3.321.403.102 4.179.740 Dư cuối kỳ 7.191.152.382 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.2.2 Hạch toán với người bán. Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng là một công ty sản xuất gia công theo đơn đặt hàng, do vậy mà toàn bộ nguyên vật liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là do người mua cung cấp, công ty chỉ tiến hành sản xuất bằng cách bỏ nhân lực của mình. Ngoài ra để tiến hành gia công được thì công ty phải trang bị nhiều phương tiện, kỹ thuật, tiện nghi, điều kiện làm việc cho công nhân, để có được điều đó công ty phải quan hệ với rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ, lao vụ, các công ty xây dựng, công ty quang cáo Do đó mà công ty nảy sinh các quan hệ thanh toán với các nhà cung cấp. Vậy quan hệ với nhà cung cấp của công ty chỉ nhằm mục đích phục vụ các dịch vụ cho sản xuất. Công ty có quan hệ với rất nhiều đối tượng trong quan hệ thanh toán, để phản ánh theo dõi một cách chính xác, kịp thời, phục vụ cho công tác kế toán và quản lý, kế toán đẫ mở sổ theo dõi chi tiết với từng đối tượng cung cấp khi có các nghiệp vụ kinh tế phat sinh, sau đó sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết các đối tượng này. Sau đây là một số ví dụ phản ánh quá trình hạch toán đối với các nhà cung cấp. Đơn vị. Mẫu sổ: 01 -TT Địa chỉ. Theo QĐ số: 1141_TC Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Quyển số Số: 26 Phiếu Chi Ngày 04 tháng 07 năm 2003 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Bích Vân Địa chỉ: Công ty xây lắp thuỷ lợi Bắc Giang Lý do chi tiền: Trả tiền XDCB Số tiền: 1.030.000.000 đồng viết bằng chữ ( Một tỷ klhông trăm ba mươi triệu đồng) Kèm theo: Giấy bàn giao công trìnhchứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng ch Một tỷ klhông trăm ba mươi triệu đồng) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 331 0001 công ty 0001 Công ty xây lắp Thuỷ Lợi Bắc Giang Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 9.043.687.724 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 2/07/03 PC-26 Chi trả tiền XDCB 1111 1.030.000.000 0 Tổng 1.030.000.000 0 Dư cuối kỳ 0 8.213.687.724 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 331 00060016 Trung tâm in và quảng cáo Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 15.000.000 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 05/07/03 PC-34 Thực hiện xong quảng cáo 6428 0 12.000.000 Tổng 0 0 Dư cuối kỳ 3.000.000 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.3 Tình hình thanh toán với nhà nước: Công ty cổ phần dệt may XK HP cũng như các công ty khác đều phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước nộp các loại thuế, các loại phí khác nhau. Công ty hoạt động sản xuất hàng gia công xuất khẩu, theo quy định của Tổng Cục thuế Việt Nam thì thuế giá trị gia tăng đầu ra cho hàng hoá xuất ra của mình là bằng không, do đó mà công ty sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với tất cả các hoạt động dịch vụ, lao vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo Luật khuyến khích đầu tư Doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn giảm thuế thu nhập trong 4 năm kể từ khi có lãi, như vậy là kể từ năm 2004 thì công ty sẽ phải nộp thuế thu nhập DN. Do vậy mà trong bài chuyên đề này em không thể đề cập tới thuế thu nhập DN của công ty. Công ty cũng tiến hành nộp thuế, phí khác như là thuế sử dụng đất, thuế môn bài, các khoản phí và lệ phí khác. Sau đây là quá trình theo dõi Thuế giá trị gia tăng của công ty: Hàng ngày dựa vào các chứng từ, hoá đơn thuế giá trị gia tăng phản ánh các hoạt động cung cấp giá trị đầu vào của công ty kế toán vào sổ chi tiết TK 133 “ Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ ”, định kỳ gửi giấy đề nghị xin hoàn thuế tới cục thuế , đồng thời kế toán mở sổ theo dõi tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng của DN. Đơn vị. Mẫu sổ: 08 -BH Địa chỉ. Theo QĐ số: 1141_TC Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Quyển số Số: 26 Hoá Đơn Tiền Nước Ngày 04 tháng 07 năm 2003 (liên 2) Họ, tên khách hàng: Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Địa chỉ KM 16 đường 353 Hải Phòng_ Đồ Sơn Hình thức thanh toán: Trả tiền mặt. Số lượng nước tiêu dùng tính từ ngày 1/5/2003 đến ngày 1/6/2003 STT Chỉ tiêu số công tơ đầu kỳ Số công tơ kỳ này Lượng nước dùng Đơn giá Thành tiền A B 1 2 3=2-1 4 5= 3x4 1 Nước sinh hoạt 000186 000194 8 1700đ 16.000 2 Nước dung SX 000298 000318 20 1700đ 40.000 3 Tiền thuê công tơ 8.780 4 Thuế VAT 5.638 Cộng 28 1700đ 62.018 _Tổng số tiền(Viết bằng chữ)( Sáu mươi hai nghìn không trăm mười tám đồng) Khách hàng Người quản lý và thu tiền Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị. Mẫu sổ: 01 -TT Địa chỉ. Theo QĐ số: 1141_TC Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Phiếu Chi Ngày 04 tháng 07 năm 2003 Họ và tên người nhận tiền: Công ty nước huyện Hợp Đức Địa chỉ: Huyện Hợp Đức Lý do chi tiền: Nộp Tiền nước tháng 5+6 Số tiền: 62018 đồng viết bằng chữ ( Sáu mươi hai nghìn không trăm mười tám đồng) Kèm theoHoá Đơn tiền nước.chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ)( Sáu mươi hai nghìn không trăm mười tám đồng) Thủ quỹ Người nhận tiền Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 133 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 177.203.004 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 04/07/03 002-PC Tiền nước T5+T6 1111 5638 0 14/07/03 078-PC Tiếp khách 1111 281.600 0 .. .. .. .. Tổng 256.312.804 0 Dư cuối kỳ 433.515.808 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 133- Thuế VAT đầu ra được khấu trừ Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 22.233.913.276 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 44.487.528 0 44.487.528 . 0 Tổng 256.312.804 0 256.312.804 0 Dư cuối kỳ 433.515.808 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Tất cả các loại thuế khác cũng được kế toán theo dõi và hạch toán cũng giống như thuế giá trị gia tăng đầu ra được khấu trừ. 2.2.4 Hạch toán các khoản phải thu khác. Tại công ty nghiệp vụ thanh toán phải thu phải trả khác được theo dõi ở TK 1388 Theo dõi các khoản phải thu không liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng hoá. Do mới thành lập, đồng thời công tác quả lý tốt cho nên ở công ty không phát sinh TSCĐ bị thiếu cho nên không có nghiệp vụ kế toán TSCĐ thiếu chờ giải quyết. Trình tự hạch toán sẽ được tiền hành như sau: Căn cứ vào các chứng từ thu, chi kế toán tiến hành ghi sổ: Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 138 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 793.857.808 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 01/07/03 005-PC Khấu trừ tiền lg CN 3341 0 60.500 .. .. . 21/07/03 125-PC Thanh toán tiền ăn chuyên gia 1111 9.575.500 0 . . . .. . 31/07/03 237-PC Hỗ trợ xây nhà tình nghĩa 1111 8.000.000 0 Tổng 331.761.500 96.811.981 Dư cuối kỳ 1.028.807.327 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 138 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 793.857.808 0 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 3341 142.575.500 . . 0 0 2.159.250 . 142.575.500 . . 0 0 2.159.250 . Tổng 331.761.500 96.811.981 331.761.500 96.811.981 Dư cuối kỳ 1.028.807.327 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.5 Hạch toán thanh toán với công nhân viên: a) Hạch toán tiền lương Với tính chất của hoạt động gia công là cần nhân lực, do đó mà hiện nay công ty có 4500 công nhân, cán bộ quản lý.Lương được chia làm 3 loại lương, đó là lương của công nhân trực tiếp( TK3341) Lương của công nhân quản lý(3342), lương của cán bộ quản lý công ty(3344). Trong đó lượng công nhân trực tiếp sản xuất và lương của công nhân phân xưởng được tính theo sản phẩm định mức, lương của cán bộ quản lý được tính theo thời gian. Hàng tháng căn cứ vào vào bảng lương do kế toán lương cung cấp của các bộ phận trên, có chữ ký của giám đốc công ty, kế toán trưởng, thủ quỹ sẽ viết phiếu chi trả lương cho các bộ phận, sau đó sẽ phân cho các kế toán lương của các bộ phận đi phát lương cho người lao động. Bảng lương sẽ được chi tiết đến từng phân xưởng sản xuất, đế từng tổ, đến từng phòng ban. Sau đây em không đi sâu vào phân tích tính lương, mà chi tìm hiểu cách thanh toán lương của công ty đối với người lao động Khi kế toán nhận được bảng lương thì sẽ ghi: Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 334 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 1.286.133.945 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 01/07/03 001-LĐTL Tính lương tháng 6 CPCĐ BHYT BHYT 622 3382 3383 3384 0 23.837.798 238.377.980 35.756.698 1.418.349.000 0 0 0 .. .. . 02/07/03 031-PC Tiền thưởng CN 6278 0 1.500.000 . . . . .. 05/07/03 036- PC Khấu từ tiền cơm 1388 99.000 0 . 06/07/03 039 – PC Trả lương công nhân 1111 1.309.481.212 .. . . Tổng 1.433.599.290 1.463.290.387 Dư cuối kỳ 1.315.825.042 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 334- Phải trả CNV Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 1.286.133.945 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 Tổng 1.309.481.212 . 1.433.599.290 9.993.477 . 1.463.290.387 1.309.481.212 . 1.433.599.290 9.993.477 . 1.463.290.387 Dư cuối kỳ 0 1.315.825.042 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Quá trình hạch toán lương của công nhân phân xưởng, cán bộ quản lý cũng được thanh toán như trên b) Hạch toán thanh toán tạm ứng: Hàng ngày kế toán quỹ dựa vào các đơn xin tạm ứng của công nhân viên chức trong công ty có chữ ký của giám đốc, thì viết phiếu chi, hoặc thanh toán tiền tạm ứng với công nhân viên khi hoàn trả tạm ứng. Ngoài ra ở công ty còn dưa vào Tk 141 để theo dõi tiền đặt cọt của công nhân khi vào làm việc ở công ty. Để theo dõi tình hình tạm ứng của công ty kế toán mở sổ theo dõi chi tiết từng đối tượng xin tạm ứng, sau đó tập hợp vào bảng tổng hợp chi tiết Dựa vào đơn xin tạm ứng có sự đồng ý của các bên liên quan, thuỷ quỹ sẽ viết phiếu chi, sau đố sẽ gửi chứng từ cho kế toán tổng hợp vào sổ. Giấy Đề nghị Tạm ứng Ngày 01/ tháng 07 năm 2003 Kính gửi: Giám đốc công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Tôi Tên là: Nguyễn Duy Trọng Địa chỉ: Phòng hành chính công ty Dệt May XK Hải Phòng Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 100.000 đồng (viết bằng chữ ) (Một trăm nghìn đồng) Lý do tạm ứng sủa chữa tiền làm ống nước Thời hạn thanh toán 05/07/03 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách Người tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Sau đó kế toán viết phiếu chi rồi chuyển qua kế toán tổng hợp để vào sổ chi tiết cùng sổ cái. Khi hoàn trả tạm ứng thì sẽ có giấy thanh toán tạm ứng có đầy đủ chữ ký của các bên có liên quan, thủ quỹ viết phiếu thu, sau đó gửi chứng từ cho kế toán vào sổ Giấy thanh toán tạm ứng Ngày 05 tháng 07 năm Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Duy trọng Địa chỉ: Phòng hành chính công ty cổ phần Dệt May XK HP Số tiền tạm ứng được thanh toán như sau: _Số tiền xin tạm ứng là: 100.000 đồng _ Mua đường ống nước sửa chữa hết 40.000 đồng _Nhân công sửa chữa 20.000 đồng _ Tổng số tiền sửa đường ống nước hết 60.000 đồng _Số tiền hoàn tạm ứng là 40.000 đồng. Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 141 Nguyễn Duy TRọng Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 01/07/03 05/07/03 001-PC 002-PT Tạm ứng sửa đường ống nước Hoàn ứng tiền ống nước 1111 6428 1111 100.000 60.000 40.000 Tổng cộng 100.000 100.000 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 141- Tạm ứng Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 1.116.748.304 0 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 Tổng 44.496.000 .. 278.416.000 234.116.000 119.281.300 44.496.000 .. 278.416.000 234.116.000 119.281.300 Dư cuối kỳ 1.275.883.004 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.6 Hạch toán phải trả khác: ở công ty dể theo dõi các khoản thanh toán phải trả không có tính chấp dịch vụ cung cấp kế toán sử dụng 338, do quản lý của công ty ttốt nên chưa có trường hợp nào thừa TSCĐ chờ sử lý cho nên ỏ công ty sử dụng tài khoản 3381.Ngoài ra kế toán còn sử dụng TKnày được theo dõi tình hình thanh toán với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn, tất cả các nghiệp vụ trên được kế toán theo dõi ở trên TK 338. Hàng ngày kế toán dựa vào các phiếu thu, chi, các chứng từ liên quan đến các khoản phải thu phải trả khác để vào sổ chi tiết và sổ cái: Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 338 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 288.211.157 Ngày Số CT Nội dung TK ĐƯ Nợ Có 01/07/03 24/07/03 .. 31/07/03 005-PC 003-BN . 138-PC Khấu trừ lương CĐP . Thanh toán BHYT . Chuyển CĐP về quỹ CĐ 3341 . 1121 1111 0 52.952.836 8.302.000 13.000 . 0 0 Tổng 77.880.436 104.400.874 Dư cuối kỳ 0 314.731.595 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 338- Phải trả khác Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 288.211.157 TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 1121 3341 24.927.600 52.952.836 0 290.580 13.678.300 14.538.215 24.927.600 52.952.836 0 . 290.580 13.678.300 14.538.215 . Tổng 77.880.436 104.400.874 Dư cuối kỳ 0 314.731.595 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.7 Hạch toán tình hình thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả: Để hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty luôn có gắng xây dựng cơ sở vật chất tốt đồng thời mở rộng quy mô để phù hợp với trình độ sản xuất của mình, muốn vậy công ty phải có vốn, không phải bất cứ một công ty nào cũng có nguồn tqài chính hiện có dồi dào, mà phải đi vay tại các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Khi đến hạn trả nợ ké toán sẽ phải kết chuyển nợ dài hạn phải trả trong kỳ vào TK 315. Cũng giống các nghiệp khác công ty cũng mở sổ theo dõi chi tiết theo từng đối tượng. Khi nhận được giáy báo có của ngân hàng về tình hình thanh toán nợ đến hạn phải trả kế toán thanh toán sẽ vào sổ kế toán chi tiết đối với từng đối tượng sau đó sẽ lập thành sổ tập hợp chi tiết BM 009 Giấy báo Nợ debit advice Số /Seq No: 007 Ngày/Date: 18/07/03 Số tài khoản/Account No: 12410000000075 Tên tài khoản/Account: name: Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi nợ với nội dung sau: Please note that we have today DEBITED your account with the following entries: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền currency Diễn giải/particulars 18/07/03 110.000000 VNĐ Trả tiền vay NH TMCP Quân Đội Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 315 0001 Ngân hàng 0001 ngân hàng TMCP Quân Đội Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 660.000.000 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 18/07/03 007-BN Trả tiền vay trung hạn(KU00996) 1121 110.000.000 Cộng 110.000.000 0 Dư cuối kỳ 550.000.000 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 315- Nợ đến hạn phải trả Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 737.588.355 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1121 135.523.876 0 135.523.876 0 Tổng 135.523.876 0 Dư cuối kỳ 0 599.064.479 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.8 Hạch toán thanh toán vay dài hạn: Công ty cổ phần Dệt May XK HPlà một công ty có quy mô sản xuất lớn, do đó mà lượng vốn đầu tư cũng lớn, ngoài nguồn vốn kinh doanh do các cổ đông đóng góp công ty cần huy động vốn băng cách đi vay ở ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Hiện nay công ty vay vốn ở ngân hàng TMCP Quân Đội với số tiền là 3.670.645.261, để theo dõi tình hình tăng, giảm tiền vay công ty mở sổ theo dõi chi tiết trên TK 341, Kế toán theo dõi chính xác thời gian trả nợ để kết chuyển vay dài hạn vào TK 315 nhằm tạo niềm tin cho chủ vay. Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 341 0001 Ngân hàng 0001 ngân hàng TMCP Quân Đội Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 3.670.645.261 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có Cộng 0 0 Dư cuối kỳ 3.670.645.261 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 341- Vay dài hạn Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 3.670.645.261 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Tổng 0 0 Dư cuối kỳ 0 3.670.645.261 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2.9 Hạch toán Nợ phải trả: Ngoài việc sử dụng TS của công ty, do yêu cầu của sản xuất công ty còn phải thực hiện việc thuê TS tài chính, vì công ty xét thấy việc thuê tài chính phục vụ cho sản xuất sẽ có lợi hơn là mua, ở nghiệp vụ thanh toán này kế toán cũng phải theo dõi chi tiết từng TS thuê tài chính một, sau đó lập sổ tổng hợp chi tiết từng nơi thuê. Khi nhận hợp đồng thuê tài chính và biên bản giao nhận TS kế toán sẽ tiến hành ghi sổ kế toán, kế toán theo dõi một cách chính xác thời gian phải thanh toán, kỳ thanh toán đối với tài sản thuê tài chính, khi nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thì sẽ tiến hành ghi sổ như sau: Giấy báo Nợ debit advice BM 009 Số /Seq No: 005 Ngày/Date: 21/07/03 Số tài khoản/Account No: 12410000000075 Tên tài khoản/Account: name: Kính gửi/To:Công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý Khách Hàng đã được ghi nợ với nội dung sau: Please note that we have today DEBITED your account with the following entries: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền currency Diễn giải/particulars 21/07/03 25.523.876 VNĐ Trả Công ty vận tải Hoàng Long Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản 342 Xe ô tô 12 chỗ Toyota Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 235.000.000 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 21/07/03 005-BN Trả tiền Thuê Xe 1121 25.523.876 0 Cộng 0 25.523.876 Dư cuối kỳ 209.476.124 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Cái Kế Toán 342- Nợ dài hạn Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 0 939.649.476 Đơn vị tính: đồng TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1121 25.523.876 0 25.523.876 0 Tổng 25.523.876 0 Dư cuối kỳ 914.125.600 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sau đây là bảng tổng hợp chi tiết thuê tài chính: Chương III: Các ý kiến, các đề nghị giả quyết vấn đề còn tồn tại ở công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng. 3.1 Đánh giá khái quát tình hình hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. Trước hết ta thấy rằng công ty chỉ mới thành lập và đi vào hoạt động được 5 năm, tuy vậy mới đầu đã thu được những thành tích, như là công ty hoạt động một cách hiệu quả với hết khả năng của mình, và đã đem lại lợi nhuận cho công ty, giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động ở địa phương, nhằm nâng cao đời sống vật chất cho dân, công ty đang và tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động của mình phù hợp với trình độ công nghệ hiện có của công ty. Riêng đối với phòng kế toán tổ chức bộ máy kế toán là hợp lý, gọn nhẹ, trong các phần hành kế toán thì kế toán tiền lương là chiếm đông người nhất, do công ty phải quản lý nhiều người lao động, mỗi kế toán tiền lương sẽ chịu trách nhiệm quản lý nhân công ở một khâu nhất định. Ngoài kế toán lương ra thì mỗi phần hành kế toán chỉ có một người đảm nhiệm, toàn bộ hệ thống kế toán đều được trang bị máy tính, tất cảc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán trên phần mền kế toán máy, do đó luôn cập nhật thông tin một cách chính xác về tình hình tăng giảm tăng giảm và nguồn hình thành tài sản, nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như công tác quản lý trong DN Đối với phần hành kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán được bố trí một cách trình tự và hệ thống từ khi phát sinh các nghiệp vụ cho đến khi kết thúc các nghiệp vụ, Thủ quỹ giữ tiền là một người, kế toán vào sô của vốn bằng tiền là kế toán tổng hợp của công ty do đó mà không có sự lạm dụng quỹ tiền mặt sảy ra, tạo điều kiện cho việc lưu chuyển vốn bằng tiền một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao, đồng thời tạo ra niềm tin đối với các đối tác giao dịch khi họ trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia các hoạt động sản xuất của công ty thể hiện qua các hình thức thanh toán của công ty Song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại trong hình thức hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán của công ty là Thứ nhất: Đối với vốn bằng tiền về phần tiền gửi kế toán đã không tổ chức ghi chép một cách chi tiết giưã tiền giửi ngân hàng bằng tiền VNĐ và tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD), điều đó làm cho việc phản ánh nghiệp vụ không rõ ràng, làm cho người sử dụng thông tin không thể phân biệt một cách nhanh chóng giữa tiền gửi là (VNĐ) và tiền gửi là ngoại tệ. Mặt khác theo chuẩn mực kế toán mới thì công ty cũng phải thay đổi cả hình thức hạch toán mới cho phù hợp với chuẩn mực kế toán số 10 ban hành năm 2003 Thứ hai : Đối với các nghiệp vụ thanh toán với người mua “ 131” . Hiện tại công ty chỉ có một bạn hàng chủ yếu là công ty DINTEAM ở HongKong cho nên công ty đã không thực hiện chi tiết hạch toán thanh toán đối với từng đối tượng. Nhưng hình thức thanh toán giữa hai bên được thực hiện chủ yếu bằng ngoại tệ “USD” do đó theo cách sổ kế toán phải thu của người mua hiện nay là không phù hợp, không phản ánh được một cách đầy đủ số ngoại tệ giao dịch giữa hai bên, cũng như tỷ giá tại lúc giao dịch và lúc thanh toán tiền, cần phải tổ chức lại sổ theo dõi chỉ tiết TK 131 đẻ thấy được giá trị liên quan rong quan hệ trao đổi giữa hai bên cả về “VNĐ” và “USD” Thứ ba: là hình thức thanh toán với công nhân lao động trực tiếp ( ở đây không đề cập đến quá trình ghi sổ của công ty), mã xing đề cập đến hình thức phát lương cho công nhân lao động trực tiếp. Do số lượng lao động đông, thời kỳ dông nhất là nên tới 4500 công nhân nên đến kỳ phát lương sẽ gặp khó khăn, phải huy động cảc phòng kế toán, thạm chí còn phải huy động người của các phòng ban khác trong công ty tham gia phát lương cho công nhân. Với hình thức này sẽ dẫn đến cản trở các công việc khác đang diễn ra để tập trung trả lương cho công nhân, và khi huy động người của các phòng khác cùng tham gia phát lương nghiệp vụ của họ không có nếu có khắc mắc gì từ phía công nhân thì những người này không giả thích được một cách đầy đủ cho người lao động hiểu. Mặt khác trong thời kỳ trả lương thì lượng quỹ tiền mặt ở trong quỹ là rất lớn, để có được tiền trong quỹ kế toán phải tới ngân hàng rút tiền về, như vậy là sẽ mất an toàn đối với quỹ tiền mặt trong thời kỳ phát lương. Thứ tư là đối với phần hành thanh toán các khoản phải thu khác TK 338 công ty đã không hạch toán chi tiết đối với từng tiểu khoản như là chi phí công đoàn “3382”, Bảo hiểm xã hội “3383”, Bảo hiểm y tế “3384” và phải trả khác “3388” điều này khó có thể cung cấp thông tin một cách cập nhật, cần thiết để phục vụ cho hoạt động kinh doanh cũng như công tác quản lý đối với công nhân viên, tình hình thanh toán với BHXH, BHYT, CĐP. Trước những tồn tại trên sau đây em xin mạnh dạn dề ra một số giả phát có thể nghiên cứu được khắc phục được những tồn tại trên. 3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng. _Mở sổ theo dõi chi tiết theo dõi tiền gởi bằng ngoại tệ ở ngân hàng: Nguyên tắc để thực hiện giải pháp này là nguyên tắc cập nhật trong hạch toán vốn bằng tiền, theo nguyên tắc này thì kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ( Theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi), từng loại vàng bạc, đá quý( Theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị). Mẫu sổ theo dõi chi tiết có thể như sau: Với hình thức sổ như trên kế toán cí thể theo dõi một cách chính xác, rõ ràng và có thể cập nhật thông tin bất kỳ lúc nào về tình hình tiền ngoại tệ của cong ty ở ngân hàng, Theo dõi về tình hình tỷ giá hối đoái thực tế quy đổi tại lúc giao dịch. Mặt khác theo chuẩn mực kế toán mới : chuẩn mực số 10 phát hành năm 2003 thì toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải thực hiện ghi sổ kế toánvà lập báo cáo kế toán theo đơn vị tiền tệ thống nhất VND hoặc một đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong kế toán về nguyên tắc DN phải dựa vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kinh têsddeer ghi sổ kế toán. DN phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản tiền mặt, tiền gửi và tiền đang chuyển, các khoản phải thu phải trả và trên 007 “ nguyên tệ các loại”. Với việc thay đổi hình thức sổ đối với tiền gửi vừa phù hợp với chuẩn mực kế toán vừa ban hành, vừa thuận tiện cho công tác hạch toán ở công ty. Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, tát cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải sử dụng trên phần mền kế toán, trong đó khong có mẫu sổ theo dõi chi tiết từng lại ngoại tệ, do đó mà công ty có thể cài đặt thêm phần mền kế toán có chứa mẫu sổ trên. Kế toán có thể thực hiện bằng tay, vì ở công ty ngoại tệ chủ yếu là USD và nó phát sinh không nhiều hầu như chỉ liên quan đến quan hệ mua bángiữa công ty với đối tác là DINTEAM, người chụi trách nhiệm phần hành này sẽ kà kế toán thanh toán Hàng ngày dựa vào giấy báo nợ, báo có hoặc bảng sao kê kế toán tiến hành ghi sổ VD ngày 18/07/03 nhận được giấy báo có 001-BC$ trả công ty DINTEAM trả tiền bán hàng kế toán ghi Nợ TK 1122 (249.980USD x 15.512) 3.877.689.760 Có TK 131 (249.980 USD x 15.479) 3.869.440.420 Có TK 515 (250.000 USD x 33) 8.249.340 Nợ TK 007(USD) 249.980 Khi xuất ngoại tệ 18/07/03 nhận được giáy báo nợ 006- BN$ về trả nợ vay _ xác định tỷ giá ngoại tệ ghi sổ có thể dùng sử dụng phương pháp( bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước Giả sử ở đây ta sử dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Dư ngoại tệ cuối kỳ là 1000 USD tỷ giá là 15.479 Tỷ giá ngoại tệ xuất sẽ là 15479000 +3.877.689.760 = 15511,87 1000 + 249.980 Nợ TK 311 (65.000 x 15.479) 1.006.135.000 Nợ TK 635 (65.000 x 32,87) 2.136.550 Có TK 1122 (65000 x 15511,87) 1.008.271.550 Đồng thời ghi Có TK 007( USD) 65.000 _ Tổ chức lại hình thức sổ kế toán phải thu ở khách hàng, nguyên tắc để thực hiện là. Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả, phải thu có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi theo “ Đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam”. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế. Với cách hạch toán, sổ chi tiết TK 131 phải thu của khách hàng bây giờ là không phù hợp, theo chuẩn mực kế toán số 10 thì công ty phải quy đổi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ ra VND căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế giữa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm các nghiệp kinh tế phát sinh, đồng thời công ty cũng phải mở sổ theo dõi chi tiết và TK 007 TK ngoài bảng, các ngoại tệ khác. Trong phần hành kế toán của công ty hiện tại chưa có hình thức sổ kế toán theo dõi chi tiết bằng ngoại tệ công ty có thể cài đặt thêm phần mền kế toán có chương trình trên VD như là chương trình VCCI-SDC. Hình thức sổ kế toán của công ty có thể được mở như sau: _ Chi trả lương cho công nhân viên qua ngân hàng Hình thức thanh toán của công ty để chi trả cho công nhân, có thể thay đổi, nhờ hệ thống ngân hàng thực hiện phát lương cho công nhân viên, cách thanh toán này được thực hiện theo nguyên tắc uỷ nhiệm chi Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng, kho bạc Nhà Nước yêu cầu ngân hàng hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản trích tiền trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Công ty có mở tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Hải Phòng, công ty có thể hợp đồng với ngân hàng hàng tháng ngân hàng sẽ trả lương cho công nhân viên và công ty sẽ mất phí chi trả cho ngân hàng. Để thực hiên được giải pháp này mỗi công nhân viên trong công ty sẽ mở một tài khoản riêng của mình ở ngân hàng. Hàng tháng công ty sẽ gửi bảng thanh toán lương cho ngân hàng, và ngân hàng sẽ trích từ tài khoản của công ty sang tài khoản của các công nhân viên chức. Để phục vụ cho công nhân viên lĩnh lương thuận tiện công ty sẽ đặt một máy rút tiền tự động ATM tại công ty, công nhân viên của công ty chỉ cần cho thẻ vào máy tự động là có thể rút tiền lương của mình ra ( Thẻ tự động là do ngân hàng cấp cho mỗi công nhân viên và có mật mã riêng của mỗi người). Hình thức thanh toán này đã được thực hiện ở nhiều công ty có số công nhân viên lớn, và đã rất thành công vì nó giúp cho công ty có thể tiết kiện được thời gian thanh toán lương cho công nhân viên, công ty không phải đi rút tiền mặt về quỹ hàng tháng, giúp cho ngươi lao động có thể tiết kiệm, và giữ tiền được, hàng tháng nếu công nhân viên không chi tiêu hết số tiền này họ có thể để lại trên tài khoản của mình và coi đây như một khoản tiền tiết kiệm gửi ở ngân hàng sẽ được ngân hàng tính lãi. _ Mở sổ kế toán chi tiết đối với các TK 338 “ Phải trả khác “ Nguyên tắc hạch toán ử đây là đối với ác TK có các tiểu khoản cần hạch toán thì phải hạch toán một cách chi tiết, từng tiểu khoản, cuối kỳ tổng số phát sinh của các TK tiểu khoản sẽ bằng số phát sinh trên TK tổng hợp. Tổng Số dư trên các TK chi tiết bằng số dư trên TK tổng hợp. Điều đó có nghĩa là công ty cần mở sổ kế toán chi tiết đối đối với các nghiệp vụ phải thu khác 338, công đoàn “3382”, BHXH “3383” BHYT “3384” , các khoản phải thu khác “3388” và cuối kỳ thì tổng số phát sinh trên các sổ chi tiết bằng số phát sinh trên sổ cái TK 338. Tổng số dư trên các sổ chi tiết bằng số dư có trên sổ cái “338’ Công ty cổ phần Dệt May XK HP Sổ Chi Tiết TK 3382 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ :.. Ngày Số CT Nội dung TK ĐƯ Nợ Có 01/07/03 005-PC Khấu trừ công đoàn phí 3341 0 13.000 .. . . . .. . . . . Tổng 53.000 Dư cuối kỳ Các Sổ chi tiết TK 3383, 3384, 3388 cũng được mở và theo dõi như trên, cuối kỳ đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết các khoản phải thu với sổ cái các khoản phải thu Kết Kuận Sau một thời gian nghiên cứu thực tập tại công ty cổ phần Dệt May XK HP em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích và thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có ảnh hưởng râts nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện tốt kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ. Từ đó em thấy rằng chỉ có lý thuyết thôi thì chưa đủ mà phải biết vận dụng lý thuyết vào thực tế một cách khoa học và phù hợp với điều kiện cụ thể ở công ty. Là một sinh viên do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, nên rất nhiều điều em chưa hiểu sâu, hiểu rộng, nhưng nhờ sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, phòng kế toán, đã giúp em hiểu được nhiều điều mà lý thuyết còn chưa rõ, đồng thời giúp cho em hoàn thiện chuyên đề này. Mặc dù chuyên đề vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán khó tránh khỏi sai sót, nên em rất mong sự đóng góp ý kiến phê bình của thầy cô giáo, phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán đặc biệt là thầy Lê Quang Bính và ban lãnh đạo công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn Mục lục Lời nói đầu Chương I: Cơ sở lý luận chung của vón bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán Khái niệm, nguyên tắc, phân loại hạch toán quỹ và các nghiệp vụ thanh toán 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Nguyên tắc 1.1.3 Phân loại Hạch toán vốn Hạch toán quỹ tiền mặt Hạch toán tiền gửi Hạch toán tiền đang chuyển Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Hạch toán thanh toán với người mua Hạch toán thanh toán với người bán Hạch toán thanh toán với nhà nước Hạch toán thanh toán nội bộ Hạch toán các khoản phải thu khác Hạch toán tình hình thanh toán với công nhân viên chức Hạch toán tình hình thanh toán các khoản phải nộp khác Hạch toán tình hình thanh toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả Hạch toán nợ dài hạn Chương II: Thực trạng tình hình hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ Phần Dệt May Xuất Khẩu Hải Phòng 2.1 Đặc diểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công TY cổ Phần Dệt May Hải Phòng có ảnh hưởng đến hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán 2.1.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng 2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán về vốn bằng tiền 2.2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán về các nghiệp vụ thanh toán Chương III: Các kiến nghị, các đề nghị, giải quyết vấn đề 3.1 Đáng giá khái quát tình hình hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cỏ phần Dệt May XK Hải Phòng 3.2 Một số giả pháp nhằm hoàn thiện hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Tổng hợp Chi Tiết Tài Khoản 331 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Mã Số Tên Cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 00010001 00010002 00010003 00010034 Tổng cộng 00020001 00020002 00020003 00020004 Tổng cộng 00030005 .. 00030020 Tổng cộng 00040003 00040005 Tổng cộng . 00060001 .. Tổng cộng Cty xây lắp thuỷ Lợi Bắc Cty tư vấn TK XD HP Cty CN cơ nhiệt điện . Cty vTNHH Toàn Long Công ty XN thương binh Quang Minh XN SX GCCB Hàng XNKII XN 3-2 XN An Phát Xí nghiệp Báo Hải Dương .. Tạp chí tư tưởng văn hoá Báo Đài HTX XD Đoàn Thành HTX DX Thành Công Hợp Tác Xã . Hoàng Thị Duyên . Đối tượng khác Tổng cộng 0 230.000.000 0 .. 0 1.995.030.000 0 0 0 0 0 5.600.000 9.090.000 23.130.000 30.000.000 2.150.640.000 2.180.640.000 . 0 2.965.493.785 7.164.293.785 1.686.076.190 0 355.609.529 .. 0 13.659.701.122 410.268.660 24.675.043 20.000.000 800 454.944.503 0 0 25.000.000 0 0 0 . 86.482.000 792.136.639 15.992.478.264 0 20.137.000 50.000.000 . 5.000.000 2.021.762.000 0 20.000.000 0 0 20.000.000 0 . 0 25.000.000 40.000.000 200.000.000 240.000.000 .. 0 . 369.243.810 2.916.174.810 0 0 0 .. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 .. 0 0 0 250.137.000 0 5.000.000 2.852.167.000 0 0 0 0 0 5.600.000 . 9.090.000 23.130.000 70.000.000 2.350.640.000 2.420.640.000 0 3057.093.785 8.353.030.785 1.686.076.190 0 305.609.529 0 12.495.076.122 410.268.660 4.675.043 20.000.000 800 434.944.5030 0 0 0 0 0 0 .. 86.482.000 . 514.492.829 14.265.040.454 Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Tổng hợp Chi Tiết Tài Khoản 141 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Mã Số Tên Cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 00010002 00010003 Tổng cộng 00020001 00020007 Tổng cộng Tổng cộng Hoàng Văn Hiệp Bùi Sĩ Lâm . Xuất nhập khẩu Nguyễn Hữu Mận Nguyễn Thu Phương Tổ chức hành chính . Đối tượng khác Tổng cộng 62.028.072 74.950.000 . 181.178.072 77.000.000 2.000.000.000 110.000.000 . 31.330.000 1.116.948.304 0 0 . 0 0 . 0 0 0 0 0 0 .. 0 20.000.000 .. 3.000.000 23.600.000 .. 0 278.416.000 0 0 . 0 0 .. 0 0 .. 0 119.281.300 62.028.072 74.950.000 . 181.178.072 97.000.000 .. 5.000.000 133.600.000 .. 31.330.000 1.275.883.004 0 0 .. 0 0 . 0 0 .. 0 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Tổng hợp Chi Tiết Tài Khoản 315 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Mã Số Tên Cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 00010001 Tổng cộng 00020001 Tổng cộng VNĐ Ngân hàng TMCP Quân Đội VNĐ Thuê mua tài chính Tổng cộng 0 0 0 0 0 660.000.000 660.000.000 74.588.355 74.588.355 734.588.355 110.000.000 110.000.000 25.523.876 25.523.876 135.523.876 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 550.000.000 550.000.000 49.064.479 49.064.479 599.064.479 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Tổng hợp Chi Tiết Tài Khoản 341 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Mã Số Tên Cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 00010001 Tổng cộng VNĐ Ngân hàng TMVP Quân Đội Tổng cộng 0 0 0 3.670.645.261 3.670.645.261 3.670.645.261 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3.670.645.261 3.670.645.261 3.670.645.261 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng Sổ Tổng hợp Chi Tiết Tài Khoản 342 Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Mã Số Tên Cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 0001 Thuê mua tài chính Tổng cộng 0 0 939.649.476 939.649.476 25.523.876 25.523.876 0 0 0 0 914.125.600 914.125.600 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ Tài khoản 1122 Loại USD Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 15.479 1000 15.479.000 Ngày CT Nôi Dung TK ĐƯ Tỷ giá Nợ Có Ngoại tệ Quy đổi Ngoại tệ Quy đổi . . 18/07/03 001-BC$ DINTEAM trả tiền hàng 131 15.479 249.980 3.869.440.420 0 0 515 33 249.980 8.249.340 0 0 19/07/03 006-BN$ Trả nợ vay 311 154.79 0 0 65.000 1.006.135.000 635 32.87 0 0 65.000 2.136.550 . .. Tổng 250.978 3.884.609.840 250.978 3.884.609.840 Dư cuối kỳ 2 30.958 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sổ Theo Dõi Chi Tiết Thanh Toán Với Người Mua Bằng Ngoại Tệ Tài khoản:131 ` Đối tượng:Công ty DINTEAM Loại ngoại tệ: USD Từ ngày 01/07/03 Đến ngày 31/07/03 Dư đầu kỳ 15.479 500.000 7.739.500.000 ` Ngày CT Nội dung TKĐƯ Tỷ giá Nợ Có Ngoại tệ Quy đổi Ngoại tệ Quy đổi 07/07/03 BH-2 Xuất bán thành phẩm 5112 15.490 66.729,6 1.033.641.504 0 0 3331 15.479 0 0 0 0 . 18/07/03 001-BC$ DINTEAM trả tiền 1122 15.479 0 0 249.980 3.869.440.420 Tổng 214.574,785 3.321.403.102 250.000 7.191.152.382 Dư cuối kỳ 464.574.785 7.191.152.382 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT680.doc
Tài liệu liên quan