Chuyên đề Hệ thống thông tin quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp

MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN 1 MỞ ĐẦU 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 4 4 1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN 4 1.1. Quá trình phát triển. 4 1.2. Cơ cấu và sơ đò tổ chức của tổng cục thống kê. 5 1.2.1. Sơ đồ tổ chức của tổng cục thống kê 5 1.2.2. Tổ chức bộ máy của tổng cục thống kê 5 1.3. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Trung Tâm. 7 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm tính toán trung ương 8 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng lập trình và đào tạo 9 2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 10 2.1. Lý do phát sinh và lựa chọn đề tài 10 2.2. Mục đích của đề tài và vị trí của đề tài 10 2.2.1. Mục đích của đề tài. 10 2.2.2. Vị trí của đề tài 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 12 1. HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ QUẢN LÝ. 12 1.1. Thông tin phục vụ quản lý. 12 1.1.1. Khái niệm thông tin. 12 1.1.2. Tính chất của thông tin. 13 1.2. Hệ thông tin phục vụ quản lý. 14 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin 15 1.2.2. Hệ thống thông tin dưới giác độ điều khiển học. 16 1.2.3. Thông tin dưới giác độ quản lý 16 1.3. Đặc điểm của hệ thông tin quản lý. 17 1.3.1. Luồng thông tin đầu vào. 17 1.3.2. Luồng thông tin đầu ra 17 1.4. Yêu cầu của thông tin trong hệ thống quản lý. 18 1.5. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý. 19 1.5.1. Phương pháp tổng hợp. 19 1.5.2. Phương pháp phân tích 19 1.5.3. Phương pháp tổng hợp phân tích. 19 1.6. Các bước xây dựng hệ thống thông tin quản lý. 19 2. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ. 20 2.1.Phương pháp tin học hoá toàn bộ 20 2.2. Phương pháp tin học hoá từng phần. 21 3. CÁC BƯỚC CỦA VIỆC PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 22 3.1. Khảo sát hệ thống 22 3.2. Phân tích hệ thống. 22 3.2.1. Phân tích sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD). 24 3.2.2. Phân tích sơ đồ dòng dữ liệu (DFD). 24 3.2.3. Phân tích mô hình dữ liệu. 25 3.3. Thiết kế hệ thống. 27 3.3.1. Xác định hệ thống máy tính. 27 3.3.2. Thiết lập giao diện người và máy. 28 3.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL). 29 3.3.4. Hoàn thiện chương trình. 31 4. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. 31 4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 32 4.1.1. Khái niệm và các tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 33 4.1.2. Giới thiệu HQTCSDL ACCESS 33 4.1.3 Hệ thống menu chính của Access 33 4.1.4. Cách tổ chức CSDL trong Access 33 4.1.5. Công cụ Wizard và Builder 34 4.2. Phần mềm lập trình hướng đối tượng Visual Basic 34 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 37 1. KHẢO SÁT BÀI TOÁN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 37 1.1 Những vấn đề chung về các thông tin đầu vào của bài toán 37 1.1.1. Sơ lược về phiếu điều tra cơ sở hành chính và sự nghiệp số 3. 37 1.1.2. Chế độ báo cáo 42 1.1.3. Tính chất báo cáo 42 1.1.4. Các phân tổ thống kê dùng trong bài toán 42 1.2. Các thông tin đầu vào của bài toán 47 1.3. Cách thức nhập liệu đầu vào 48 1.4. Thông tin đầu ra của bài toán 48 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 49 A. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 49 1. BIỂU ĐỒ CÁC LUỒNG DỮ LIỆU XỬ LÝ CHUNG. 49 1.1. Sơ đồ luồng thông tin của các Cơ quan Thống kê, Phòng Máy Tính của các cơ quan Thống kê và Trung Tâm Tính Toán Thống Kê Trung Ương. 49 1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu xử lý chung 50 1.3. Mô hình chức năng nghiệp vụ-bdf 51 1.4. Sơ đồ dòng dữ liệu - DFD 52 1.5. Mô hình thực thể quan hệ 53 2. LUỒNG DỮ LIỆU KẾT XUẤT BÁO CÁO 56 2.1. Cục thống kê các tỉnh, thành phố gửi báo cáo 56 2.2. Trung ương nhập số liệu cho các tỉnh 56 2.3. Kết xuất báo cáo trong môi trường nhiều người dùng 56 B. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 58 1. THIẾT KẾ TỆP CƠ SỞ DỮ LIỆU Ở MỨC VẬT LÝ 58 1.1. Các tệp danh mục 58 2. THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP. 61 2.1. Các Form chính của chương trình 61 2.2. Các Form Danh mục của chương trình. 66 3. Các Medul chính của chương trình 68 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ 74 1. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 74 1.1. Phần cứng 74 1.2. Phần mềm 74 2. Đánh giá chương trình 74 KẾT LUẬN 76 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

doc84 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hệ thống thông tin quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an hệ giữa các kiểu thực thể gồm có ba loại : Quan hệ một-một : Là quan hệ giữa hai kiểu thực thể A và B sao cho ứng với một trường hợp hay thực thể của kiểu thực thể A có một và chỉ một trường hợp hay thực thể tương ứng ở kiểu thực thể B và ngược lại. Quan hệ một-nhiều : Là kiểu kết hợp giữa hai kiểu thực thể A và B sao cho ứng với mỗi trường hợp của A có thể có nhiều trường hợp trong B (nhiều ở đây có thể không có gì hoặc 1, 2, “.) và ngược lại ứng với một trường hợp trong B chỉ có một và duy nhất một trường hợp trong A. Quan hệ nhiều-nhiều : Là kiểu kết hợp giữa hai kiểu thực thể A và B sao cho ứng với một thực thể trong A có thể có nhiều trường hợp trong B và ngược lại. Người ta thường dùng các thực thể trung gian để tách quan hệ nhiều-nhiều thành các quan hệ một-nhiều. * Quá trình chuẩn hoá mô hình dữ liệu. Trong quá trình này người ta áp dụng các qui tắc chuẩn hoá để xác định các bảng dữ liệu (hay các thực thể và mối quan hệ giữa chúng) sao cho giảm thiểu sự dư thừa thông tin, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu nhanh chóng, có hiệu quả cho người sử dụng thông qua các chương trình ứng dụng. - Khái niệm chuẩn hoá: Chuẩn hoá là việc chuyển đổi tập hợp của người sử dụng và dữ liệu được lưu trữ sang cấu trúc dữ liệu nhỏ hơn đơn giản và ổn định hơn. Cấu trúc dữ liệu được chuẩn hoá cũng thuận lợi hơn trong việc bảo quản. - Phân loại các qui tắc chuẩn hoá: + Qui tắc 1.NF: Một bảng dữ liệu hay một kiểu thực thể được gọi là thoả mãn qui tắc 1.NF nếu tồn tại sự phụ thuộc hàm của tất cả các thuộc tính không khóa vào khoá của bảng đó hay nói cách khác qui tắc 1.NF nhằm loại bỏ tính nhóm lặp, nghĩa là bảng 1.NF không được chứa các thuộc tính có thể xuất hiện nhiều lần đối với cùng một thực thể. + Qui tắc 2.NF: Một bảng dữ liệu hay một kiểu thực thể được gọi là thoả mãn qui tắc 2.NF là bảng 1.NF và các thuộc tính không khoá phải phụ thuộc hàm giữa một thuộc tính không khoá vào một bộ phận của khoá. + Qui tắc 3.NF: Một bảng dữ liệu hay một kiểu thực thể được gọi là thoả mãn qui tắc 3.NF là bảng dữ liệu đã thoả mãn qui tắc 2.NF và đồng thời không có sự phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính không khoá với nhau. + Qui tắc BC.NF : Một bảng dữ liệu hay một kiểu thực thể được gọi là thoả mãn qui tắc BC.NF là bảng dữ liệu đã thoả mãn qui tắc 3.NF và đồng thời loại bỏ sự phụ thuộc hàm giữa một bộ phận của khoá vào một thuộc tính không khoá. 3.3. Thiết kế hệ thống. 3.3.1. Xác định hệ thống máy tính. Đây là tiến trình đầu tiên của công việc thiết kế hệ thống, nó sử dụng sơ đồ dòng dữ liệu nghiệp vụ làm đầu vào chính. Mục đích của giai đoạn này là xác định bộ phận nào của hệ thống cần có sẽ được xử lý bằng máy tính, phần nào do người dùng xử lý. Phương pháp được sử dụng là dùng DFD nghiệp vụ từ đặc tả yêu cầu và làm việc qua toàn bộ tiến trình, xem xét vai trò của máy tính phải thế nào trong mỗi tiến trình này”. 3.3.2. Thiết lập giao diện người và máy. Đây là một giai đoạn quan trọng bởi thiết lập giao diện người-máy phải làm sao phù hợp với nhiệm vụ được giao và phù hợp với người sử dụng-người sẽ tham gia vào đối thoại với máy. Chỉ tiêu quan trọng cần có để đánh giá khi thiết kế giao diện người-máy là: - Dễ sử dụng: Giao diện phải dễ sử dụng ngay cả với người sử dụng thiếu kinh nghiệm. - Dễ học: Các chức năng, thao tác của giao diện phải đảm bảo dễ học. - Tốc độ thao tác: Giao diện phải có hiệu quả trong hạn định các bước thao tác, nhấn phím và thời gian trả lời. - Kiểm soát: Người sử dụng phải kiểm soát được giao diện. - Dễ phát triển: Phải đảm bảo cho ứng dụng có khả năng phát triển. Dưới đây xin trình bày một số dạng cơ bản của giao diện người - máy. * Hỏi và đáp Thứ tự các câu hỏi (hoặc các dấu nhắc trên màn hình máy tính) lần lượt được người sử dụng trả lời. Những câu trả lời của con người thường bị giới hạn bởi một số ít những câu trả lời đúng vì vậy, độ tinh vi của đối thoại cũng bị giới hạn. Việc hỏi đáp sẽ dễ dàng tiếp thu cho người sử dụng hơn nếu có thêm những lời chú thích đầy đủ. Do đó, kiểu giao diện này thích hợp cho hững người mới sử dụng và ít kinh nghiệm thông qua hội thoại đơn giản. * Đơn Đơn là một kiểu đối thoại đơn giản cho những người sử dụng ít kinh nghiệm. Tất cả các tuỳ chọn sẽ được hiện lên màn hình như những lời gợi ý. Đơn được giới hạn bởi số các tuỳ chọn mà nó có thể hiện lên trên màn hình. Đơn được thiết kế đơn giản cho lập trình và dễ sửa đổi. Đơn là một phương sách tốt nếu màn hình thể hiện đầy đủ được đơn. * Điền mẫu Là một dạng đối thoại được dùng phổ biến nhất đối với dữ liệu và nó cũng được sử dụng trong việc khôi phục dữ liệu. Mẫu được thể hiện trên màn hình như bản báo cáo mẫu. Trên màn hình có tên mẫu chú thích cho các trường hợp và các thông báo hướng dẫn sử dụng. Kiểu giao diện này phù hợp với tất cả người sử dụng. 3.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL). Trong việc triển khai một ứng dụng, thiết kế tốt một cơ sở dữ liệu ngay từ ban đầu là một điều quan trọng, làm thế nào để hệ thống không bị cứng nhắc mà có thể thay đổi một cách dễ dàng, uyển chuyển. Đồng thời phải làm thế nào để duy tu bảo dưỡng chương trình không gây tốn kém và phiền hà cho người sử dụng. Dưới đây xin trình bày một cách khái quát về các bước thiết kế cơ sở dữ liệu. - Bước 1 : Phân tích toàn bộ những yêu cầu. Đây là bước đầu tiên, ở bước này khó khăn nhất là việc phân tích trọn vẹn những yêu cầu trong việc hình thành cơ sở dữ lệu cho một đơn vị. Trong giai đoạn này người thiết kế phải tìm hiểu kỹ xem việc xử lý dữ liệu ở đơn vị ra làm sao để từ đó có cái nhìn tổng quát trước khi chính thức bắt tay vào thiết kế CSDL. - Bước 2 : Nhận diện những thực thể. Sau khi đã tìm hiểu kỹ tiến trình xử lý, nhà thiết kế phải nhận diện được những thực thể sẽ làm việc. Mỗi thực thể được xem như là một đối tượng xử lý rõ ràng riêng biệt. Những thực thể này có thể được biểu diễn bởi những bảng dữ liệu trong CSDL. Khi cần thiết có thể thêm vào những bảng dữ liệu hoặc tách rời thực thể ra làm nhiều bảng dữ liêụ khác nhau. - Bước 3 : Nhận diện các mối tương quan giữa các thực thể. Sau khi nhận diện xong các thực thể, công việc tiếp theo là phải nhận diện tiếp các thực thể đó quan hệ với nhau như thế nào? Giữa các thực thể có thể có các quan hệ : một-một, hoặc một-nhiều, hoặc nhiều-nhiều. - Bước 4 : Xác định mục khoá chính. Trên mỗi bảng dữ liệu cần phải nhận diện một trường cho phép phân biệt không nhập nhằng các bản ghi. Vì nguyên tắc cơ bản trong thiết kế là không cho phép những bản ghi trùng nhau, nghĩa là phải đảm bảo tính duy nhất của các bản ghi trong bảng dữ liệu. Trong trường hợp nếu có nhiều chọn lựa phải chọn một trường nào có ý nghĩa nhất đối với ứng dụng để làm mục khoá chính. Ngoài ra, có thể phối hợp nhiều trường khác nhau để hình thành mục khoá chính gọi là khoá kép. - Bước 5 : Nhận diện mục khoá ngoại lai. Khóa ngoại lai là một trường trên bảng dữ liệu 1 mà trị của nó bắt buộc phải khớp với giá trị của mục khoá chính của bảng dữ liệu 2 để nhằm kết nối 2 bảng dữ liệu có quan hệ với nhau. - Bước 6 : Thêm các trường không phải là mục khoá vào bảng dữ liệu. Sau khi đã khai báo, định nghĩa các thực thể, các mục khoá chính và mục khóa ngoại lai, công việc tiếp theo là phải xác định được các trường còn lại trên bảng dữ liệu thuộc CSDL. Đây là bước khá quan trọng trong việc hình thành cấu trúc của bảng dữ liệu. Trong bước này phải quyết định việc đặt tên các trường sao cho thuận tiện khi xử lý các dữ liệu trên bảng. Tiếp theo là việc chuẩn hoá các bảng dữ liệu. Công việc này sẽ loại bỏ những dữ kiện trùng lặp và giữ cho các dữ kiện có liên hệ dính chặt với nhau nhằm bảo đảm không bị mất thông tin. - Bước 7 : Xây dựng mạng dữ liệu. Công việc của giai đoạn này là vẽ ra những gì đã khai báo, định nghĩa để có thể nhìn nhận cơ sở dữ liệu một cách tổng quát hơn. Từ đó dễ dàng tìm ra các sai sót để kịp thời sửa chữa. - Bước 8 : Khai báo phạm vi của mỗi trường. Đây là bước cuối cùng của quá trình thiết kế CSDL, trong bước này phải xác định kiểu dữ liệu thích hợp cho mỗi trường (kiểu số, kiểu ký tự, kiểu logic,”.) và phạm vi dao động của các trị nhằm xác định độ rộng của mỗi trường. 3.3.4. Hoàn thiện chương trình. Đây là khâu cuối cùng của phương pháp luận. Công việc phải làm trong giai đoạn này là thiết kế các module chương trình nhằm giải quyết những vấn đề của bài toán. Giai đoạn này sẽ dùng đến một ngôn ngữ lập trình cụ thể để thể hiện thuật toán. Tuỳ theo yêu cầu của bài toán và khả năng của lập trình viên mà lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho thích hợp. Chương trình sau khi viết xong phải được kiểm tra các sai sót nhất là các sai sót về mặt thuật toán (chương trình vẫn chạy nhưng cho kết quả sai). 4. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. Cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm ngày nay cũng đã có những bước phát triển nhảy vọt. Trải qua các giai đoạn từ ngôn ngữ lập trình không có cấu trúc đến ngôn ngữ lập trình có cấu trúc rồi chuyển đến ngôn ngữ hướng đối tượng. Từ hoạt động trên máy PC riêng lẻ đến hoạt động trên môi trường mạng, từ những ngôn ngữ lập trình tổng quát đến những hệ quản trị cơ sở dữ liệu cho những ứng dụng chuyên sâu. Tất cả những sự phát triển đó giúp cho các ngôn ngữ lập trình ngày càng trở lên gần gũi, dễ sử dụng đối với người thiết kế, lập trình, bảo trì chương trình,”. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của chương trình. Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình dựa trên nhiều yếu tố khách quan, chủ quan như : khả năng của người sử dụng được nhiệm vụ, thói quen của người sử dụng, yêu cầu về môi trường phần cứng,”. Việc lựa chọn ngôn ngữ để viết chương trình giải quyết một bài toán cụ thể nào đó là rất cần thiết và có thể nói là rất quan trọng. Mỗi một ngôn ngữ đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng cho nên khi lựa chọn ngôn ngữ phải xem xét đến khả năng của ngôn ngữ đó có đáp ứng được các yêu cầu diễn tả giải thuật của bài toán được nhanh chóng và ứng dụng khi hoàn thiện có dễ dàng cho người sử dụng hay không?”.Còn rất nhiều vấn đề khác phải quan tâm khi quyết định lựa chọn một ngôn ngữ cụ thể nào đó để thể hiện thuật giải của bài toán. Chương trình Hệ thống thông tin Quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp là một bài toán thuộc lĩnh vực kinh tế, do vậy trong chương trình chắc chắn sẽ phải xử lý rất nhiều dữ liệu phức tạp. Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay, khi mà trình độ tin học của rngười sử dụng đã khá cao, khả năng trang bị phần cứng cũng đủ mạnh để đáp ứng chạy tốt chương trình vì thế sau khi tìm hiểu thực tế và theo yêu cầu của bài toán, em đã quyết định dùng phần mềm lập trình hướng đối tượng Visual Basic. Đây là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programing Language), là một ngôn ngữ mới khác với ngôn ngữ lập trình thủ tục (Procedure Programing Language) truyền thống, cùng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access để giải quyết bài toán. Dưới đây em xin được giới thiệu một vài nét về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access và phần mềm lập trình hướng đối tượng Visual Basic. 4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 4.1.1. Khái niệm và các tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ * Là phần mềm để tạo lập CSDL và thao tác trên CSDL. * Các tính năng của HQTCSDL. - Khả năng lữu trữ dữ liệu lâu dài - Truy nhập số lượng lớn thông tin một cách hiệu quả - Được xây dựng trên mô hình dữ liệu ( quan hệ ). - Ngôn ngữ cao để định nghĩa và thao tác dữ liệu - Đồng bộ các truy nhập cạnh tranh - Kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu và thẩm quyền truy nhập. - Phục hồi dữ liệu 4.1.2. Giới thiệu HQTCSDL ACCESS * Chế độ làm việc của ACCESS - Chế độ sử dụng công cụ có sẵn - Chế độ lập trình * Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác lập trình - Ngôn ngữ QBE ( Query By example ) - Ngôn ngữ SQL ( Structured Query Language ) 4.1.3 Hệ thống menu chính của Access - File - Edit - View - Insert - Tools - Windows - Help 4.1.4. Cách tổ chức CSDL trong Access Bảng: Nơi trực tiếp chứa dữ liệu Truy vấn: tạo nguồn dữ liệu cho các giao diện nhập liệu, các báo cáo người sử dụng trực tuyến”. Biểu mẫu: (Form) dùng để xây dựng giao diện giữa người sử dụng và máy: nhập liệu và CSDL, xây dựng menu cho người sử dụng”. Báo cáo: (Report) Dùng đưa thông tin ra giấy Macro: Macro chính là hình thức lập trình đơn giản, nó được dùng gắn kết các đối tượng chính trong chương trình như liên hệ giữa các form, tạo menu”. Module: là chương trình viết bằng Visual Basic for applications. Trang web chứa các trang web xây dựng từ các đối tượng CSDL. 4.1.5. Công cụ Wizard và Builder Wizard có thể sử dụng ở nhiều nơi khác nhau. - Tạo lập toàn bộ CSDL - Trên bảng, truy vấn, form, report - Trên các điều khiển - Tạo trang Web Expresion Builder là công cụ thuận tiện nhất để tạo các biểu thức, các điều khiển liên quan tới form hoặc Report. 4.2. Phần mềm lập trình hướng đối tượng Visual Basic Microsoft Visual Basic cho phép tạo một cách nhanh nhất và dễ nhất các ứng dụng trong môi trường Window. Visual Basic gồm hai phần Visual và Basic. PhầnVisual gắn liền với khái niệm trực quan (Visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình, bạn được nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình được thực hiện. Sở dĩ có được là nhờ Visual Basic cung cấp cho bạn phương tiện để thiết kế giao diện đồ hoạ (Graphical User Interface). Đây là thuận lợi lớn, cho phép chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về màu sắc, kích thước, hình dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng. Phần Basic (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code) là ngôn ngữ lập trình bắt nguồn từ ngôn ngữ lập trình Basic trong môi trường DOS nay được phát triển cho môi trường Windows. Do đó, ngoài các câu lệnh cũ, Visual Basic còn phát triển thêm hàng trăm câu lệnh lập trình, các hàm chức năng và từ khoá mới. Visual Basic có nhiều công cụ (Tools) cần thiết để: Hỗ trợ tạo lập các cơ sở dữ liệu (lập các modun nhập tin, kiểm tra tin, các thành phần kết nối client và server trong quá trình xử lý dữ liệu đưa vào các bảng trong cơ sở dữ liệu). Với kỹ thuật ActiveX, trong Visual Basic bạn có thể dễ dàng cập nhật đến các ứng dụng khác như chương trình soạn thảo văn bản Word, chương trình Excel “. như một đối tượng của chương trình. Trong các ứng dụng được viết bằng Visual Basic, bạn có thể cập nhật đến các trang tài liệu của Internet, Intranet. Ngoài ra bạn còn có thể tạo các ứng dụng cho Internet Server. Ngôn ngữ Visual Basic đã được cải tiến và phát triển đến phiên bản thứ 5 và trở thành một hệ thống mở. Nó có khả năng sử dụng cơ sở dữ liệu của các phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau như: ACCESS, FOXPRO, DBASE, ORACLE “. Và đặc biệt là sử dụng các cơ sở dữ liệu của SQL SERVER dành cho các ứng dụng trên mạng. Hơn nữa, các ứng dụng sử dụng tại Trung tâm tính toán Trung ương trước đây được phát triển trên các phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu như: FOXPRO, DBASE “. nên việc sử dụng ngôn ngữ Visual Basic sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu cho chương trình từ các cuộc điều tra khác nhau mà không phải mất nhiều công sức làm lại từ đầu. Ngoài ra, ngôn ngữ Visual Basic còn có các ưu điểm sau: - Việc xây dựng, thiết kế chương trình có thể xác định được thời gian cần thiết để thực hiên vì được thiết kế theo từng modul, đảm bảo cho yêu cầu xây dựng chương trình trong thời gian ngắn. - Dễ viết, dễ bảo trì và phát triển trong tương lai. - Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan nên khi thiết kế ta có thể nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ để sử dụng thiết kế những ứng dụng có giao diện rất đẹp tạo cảm giác thân thiện, dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 1. KHẢO SÁT BÀI TOÁN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP Bài toán quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp nhằm tổng hợp số liệu thống kê các cơ sở hành chính và sự nghiệp và đưa ra các báo cáo thống kê cho Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố theo năm. Đồng thời, cũng từ các số liệu thống kê của các tỉnh, thành phố sẽ phải có các báo cáo tổng hợp về giá trị cần thiết của các cơ sở hành chính và sự nghiệp của cả nước. 1.1 Những vấn đề chung về các thông tin đầu vào của bài toán 1.1.1. Sơ lược về phiếu điều tra cơ sở hành chính và sự nghiệp số 3. TỔNG ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2002 MACS Phiếu 03/TĐT-HCSN Cơ sở số: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP Những thông tin đơn vị cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê. Thực hiện theo QĐ số 05/2002/QĐ-TTg ngày 04/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Tổng điều tra các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2002. Nguyên tắc chung điền phiếu: - Trước tiên hãy xem tài liệu gửi kèm giải thích và hướng dẫn cách ghi phiếu - Đối với loại câu hỏi nhiều lựa chọn, hãy khoanh tròn vào chữ số tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất - Đối với loại câu hỏi có cung cấp các ô chữ nhật hay bảng, hãy ghi số liệu thích hợp vào trong phạm vi ô, bảng đó 1. Tên cơ sở:”““““““““““““““““““““““.TENCS (Chữ in hoa, không viết tắt) Mã số thuế - Cơ sở ghi (Nếu không có, ghi đè lên những ô này dòng chữ “Chưa có”) MA_THUE ; MA_THUE2 TÊN GIAO DỊCH (NẾU CÓ):”“““““““““““.TENGD Mã mục lục ngân sách (cơ sở ghi) MA_MLNS ; MA_MLNS2 2. Địa chỉ: (Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đặt trụ sở của cơ sở) Ô này dành cho cơ quan Thống kê - THÔN, ẤP (SỐ NHÀ, ĐƯỜNG PHỐ):”““““““““““““““DCHI - XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN:”“““““““““““““““““““““““““.XA. - HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ, TP THUỘC TỈNH:”“““““““““.MHUYEN - TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG:”““““MTINH - ĐIỆN THOẠI:”““““““DTHOAI ; FAX:”“““““.FAX ; EMAIL:”““““““““EMAIL 3. Thông tin về giám đốc/người phụ trách cơ sở: NSINH Ô này dành cho cơ quan Thống kê - HỌ VÀ TÊN:”“““““““.HO_TEN. ; NĂM SINH: - Giới tính: Nam: 1 ; Nữ: 2 ; Dân tộc:”““““DTOC GTINH ; Quốc tịch:”“““QTICH TDCM (Nếu có 2 quốc tịch trở lên, chỉ ghi quốc tịch thường dùng) - Trình độ chuyên môn được đào tạo (Theo bằng cấp cao nhất hiện có) Trình độ chuyên môn được đào tạo (Theo bằng cấp cao nhất hiện có) 1 2 3 4 5 6 7 Tiến sỹ Thạc sỹ Đại học Cao đẳng Trung học chuyên nghiệp CNKT, nhân viên nghiệp vụ Trình độ khác NAMTL 4. Năm thành lập: 5. Loại cơ sở: 5.1. Loại hình tổ chức LHTC - Cơ quan Nhà nước : 1 - Tổ chức chính trị - xã hội: 6 - Đơn vị sự nghiệp công: 2 - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của NN: 7 - Đơn vị sự nghiệp bán công: 3 - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp ngoài NN: 8 - Đơn vị sự nghiệp dân lập: 4 - Tổ chức xã hội của Nhà nước: 9 - Tổ chức chính trị: 5 - Tổ chức xã hội ngoài Nhà nước: 10 5.2. Theo tính chất pháp lý TCPL Ô này dành cho cơ quan Thống kê - Pháp nhân độc lập đầy đủ: 1 Chuyển đến câu 6 (Pháp nhân độc lập đầy đủ là cơ sở độc lập, không có cơ quan chủ quản cấp trên, chịu sự điều chỉnh trực tiếp của pháp luật về tổ chức hoạt động) - Pháp nhân phụ thuộc: 2 Tiếp tục câu 5.3 (Pháp nhân phụ thuộc là cơ sở độc lập tương đối, có đầy đủ điều kiện hoạt động quản lý, quỹ lương, con dấu, nhưng vẫn thuộc sự quản lý của một đơn vị pháp nhân đầy đủ độc lập) - Chi nhánh phụ thuộc khác địa điểm: 3 Tiếp tục câu 5.3 5.3. Thông tin về đơn vị chủ quản của cơ sở: Chỉ áp dụng đối với cơ sở có pháp nhân phụ thuộc (đã khoanh chữ số 2 ở câu 5.2) - Tên đơn vị chủ quản:”“““““““““““““““TENCSC - ĐỊA CHỈ: - Thôn, ấp (Số nhà, đường phố):”“““““““““““““““““““““.DCHIC - Xã/phường (thị trấn):”“““““““““““““““““““““““““““““““.XAC - Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh/thành phố):”““““HUYENC - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:”““““““““““““.TINHC 6. Cấp quản lý của cơ sở: CAPQL Trung ương: 1 ; Tỉnh/thành phố: 2 ; Huyện/quận: 3 ; Xã/phường: 4 7. Ngành hoạt động chính: (Mô tả cụ thể ngành hoạt động chính để xác định đúng mã) Ô này dành cho cơ quan Thống kê ““““““““““““““““““““““““““““““““““““““““““““““““NGANH_KD 8. Nguồn kinh phí hoạt động: NGUON_KP - Ngân sách Nhà nước cấp 100%: 1 - Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 2 Mã số Đơn vị tính Năm 2001 6 tháng đầu 2002 A B 1 2 9.1. Tổng thu: 01 Triệu đồng THU11 THU12 Trong đó: nhận từ ngân sách 02 “ THU21 THU21 Nhận từ các dự án nước ngoài 03 “ Thu từ các hoạt động dịch vụ 04 “ 9.2. Tổng chi 05 Triệu đồng ...... ....... Trong đó: chi lương 06 “ Nộp ngân sách nhà nước 07 “ 9.3. Thu nhập bình quân người/tháng 08 Ngàn đồng trong đó: - Tiền lương: 09 “ THU91 THU92 - Loại khác: 3 9.Kết quả thu, chi tài chính 10. Ứng dụng công nghệ thông tin: PC_INT PC_LAN SON_SD SO_PC Chiếc - Số máy vi tính có đến 1/7/2002: Chiếc - Số người biết sử dụng máy vi tính phục vụ công việc chuyên môn, nghiệp vụ: Người - CƠ SỞ CÓ MẠNG MÁY TÍNH CỤC BỘ (LAN): KHÔNG: 1 ; CÓ: 2 - SỐ MÁY KẾT NỐI MẠNG LAN: CO_LAN - CƠ SỞ CÓ KẾT NỐI MẠNG INTERNET: KHÔNG: 1 ; CÓ: 2 - SỐ MÁY KẾT NỐI MẠNG INTERNET: CO_INT - CƠ SỞ ĐÃ CÓ WEBSITE: KHÔNG: 1 ; CÓ: 2 - ĐỊA CHỈ WEBSITE: CO_WEB - Cơ sở có giao dịch thương mại điện tử: Không: 1 ; Có: 2 CO_EMAIL 1.1.2. Chế độ báo cáo Chế độ báo cáo thống kê công nghiệp áp dụng cho các tỉnh và thành phố được thực hiện theo nguyên tắc thống kê theo lãnh thổ, nghĩa là báo cáo phải bao gồm: -Các doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý đóng trên lãnh thổ. -Các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý. -Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố. -Các cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh. 1.1.3. Tính chất báo cáo Yêu cầu của chương trình là tạo các báo cáo chính thức theo năm, tức là các chương trình thống kê phải bảo đảm có được những báo cáo hàng năm. 1.1.4. Các phân tổ thống kê dùng trong bài toán Những phân tổ thống kê dùng trong chế độ báo cáo này phải thống nhất, theo các văn bản qui định hiện hành. Cụ thể : a. Loại hình tổ chức Cơ quan nhà nước gồm: - Hệ thống cơ quan Quốc hội - Hội đồng nhân dân các cấp Hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước (như các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân và các cơ quan trực thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp, hệ thống cơ quan tư pháp, toà án, viện kiểm soát nhân dân các cấp. Đơn vị sự nghiệp Thuộc về y tế: Như bệnh viện, trung tâm y tế, bệnh xá, trạm xá, viện điều dưỡng. Thuộc về giáo dục: Nhà trẻ, mẫu giáo, các trường (phổ thông, trung học, đại học, trường dạy nghề”.) Tổ chức sự nghiệp khác: Sân vận động, bảo tàng, viện nghiên cứu, học viện, các cơ quan báo chí phát thanh truyền hình”“ Các đơn vị sự nghiệp được chia thành ba loại sau: - Đơn vị sự nghiệp công: Là đơn vị do nhà nước thành lập Hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước cấp - Đơn vị sự nghiệp bán công: Thành lập trên cơ sở liên kết giữa nhà nước với tổ chức không phải nhà nước - Đơn vị sự nghiệp dân lập: Do một tổ chức đứng ra thành lập Vốn không thuộc nhà nước mà là của một tổ chức, cá nhân, tập thể. Nhà nước không cấp kinh phí, đầu tư vốn, tài sản vào các cơ sở dân lập - Tổ chức chính trị: Gồm toàn bộ hệ thống tổ chức đảng và các cơ quan thuộc khối đảng từ trung Ương đến xã phường - Tổ chức chính tr ị- xã hội Đối với cấp tỉnh trở xuống gồm 6 tổ chức: Mặt trận Tổ chức Đoàn thanh niên, đội thiếu niên Hội liên hiệp phụ nữ Hội Nông dân Hội Cựu Chiến Binh Liên đoàn Lao động Việt Nam Đối với Trung ương tổ chức chính trị xã hội còn có thêm hai tổ chức nữa là: Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Tổ chức xã hội nghề nghiệp - Hội chữ thập đỏ - Hội nhà báo - Hội làm vườn - Hội nuôi ong - Hiệp hội cà phê, chè. Tổ chức xã hội: - Hội cứu trợ trẻ em tàn tật Việt nam Hội người cao tuổi Hội người mù - Tổ chức Tôn giáo, Tín ngưỡng ““““““““““““““““““““““. b. Theo tính chất pháp lý: Pháp nhân độc lập đầy đủ: Là cơ sở pháp nhân Không có cơ quan chủ quản cấp trên Chịu sự điều chỉnh trực tiếp của pháp luật về tổ chức hoạt động. Pháp nhân phụ thuộc: Là cơ sở độc lập tương đối Có đầy đủ điều kiện hoạt động Có bộ máy quản lý, có quĩ lương, con dấu riêng Chịu sự quản lý của 1 đơn vị pháp nhân độc lập đầy đủ. Lưu ý: - Đối với cấp tỉnh/ thành phố thì khối các đơn vị trực thuộc ngành dọc sẽ được xác định là đơn vị pháp nhân phụ thuộc như: Cục thống kê Bảo hiểm xã hội tỉnh Sở Tư pháp Chi cục Thuế Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Toà án nhân dân tỉnh Trung tâm khí tượng thuỷ văn Kho bạc nhà nước Hải quan Tỉnh/ Thành phố “““““““““““““““ - Các đơn vị trực thuộc tỉnh/ thành phố (Quản lý trực tiếp là quản lý về lao động, tiền lương, nhiệm vụ “.) là những đơn vị có pháp nhân độc lập đầy đủ như: Uỷ ban nhân dân Hội đồng nhân dân Các sở, ban ngành (như Sở kế hoạch đầu tư, sở du lịch,sở tài chính”.) Các tổ chức chính trị Các tổ chức chính trị - xã hội Các tổ chức xã hội nghề nghiệp Các tổ chức xã hội. Đối với cấp quận/ huyện cũng được xác định tương tự. Các Viện nghiên cứu của các Bộ, các Sở được xét là đơn vị có pháp nhân phụ thuộc Các bệnh viện, trường học là đơn vị có pháp nhân phụ thuộc. Các cơ sở chùa, chiền thuộc hệ thống Tôn giáo được tính là pháp nhân độc lập Chi nhánh phụ thuộc khác địa điểm: - Là một bộ phận khác địa điểm của cơ sở pháp nhân độc lập hay pháp nhân phụ thuộc Chịu sự quản lý, chỉ đạo và thực hiện mọi nghĩa vụ quyền lợi (như lao động, tiền lương, nhiệm vụ”.) của các cơ sở có pháp nhân độc lập hay phụ thuộc. c. Cấp quản lý cơ sở: Cấp quản lý Trung ương : 1 Tỉnh/ Thành phố : 2 Huyện/ Quận/ Thị xã : 3 Xã / phường : 4 d. Nguồn kinh phí hoạt động Ngân sách nhà nước cấp 100% gồm: Cơ quan quản lý Nhà nước Tổ chức chính trị Tổ chức chính trị xã hội Các đơn vị sự nghiệp không thu -Ngân sách nhà nước hỗ trợ chủ yếu hoặc một phần gồm: Các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi phí như các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp”“. - Loại khác gồm: Các đơn vị sự nghiệp có thu để đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí) Không có sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Chú ý: Để xác định rõ đơn vị nào thuộc diện ngân sách nhà nước cấp 100%, hỗ trợ một phần hoặc sự nghiệp có thu hay không thu cần căn cứ vào quyết định thành lập do cơ quan có thẩm quyền nhà nước cấp. 1.1.5. Nguồn số liệu Nguồn số liệ để tổng hợp vào các biểu của chế độ báo cáo này là các biểu mẫu báo cáo định kỳ và điều tra của cơ sở đã được ban hành trong các quyết định số 146/TCTK_QĐ ngày 20-12-1994 (gồm 3 phiếu điều tra và 1 biểu) ; quyết định 147/TCTK-QĐ ngày 20-12-1994 (gồm 4 biểu) và thông tư liên bộ số 01/LB ngày 31-12-1997 (gồm 3 biểu). 1.2. Các thông tin đầu vào của bài toán Các thông tin đầu vào của bài toán là các biểu mẫu báo cáo của Cục thống Kê các tỉnh, thành phố. Có tổng số là 13 biểu đầu vào (theo mẫu của Vụ Thống Kê Hành chính sự nghiệp) như sau : 1 - Tên cơ sở điều tra thống kê và năm thành lập - Biểu 01/HCSN 2 - Địa chỉ nơi đặt trụ sở của cơ sở - Biểu 02/HCSN 3 - Thông tin về giám đốc/ người phụ trách cơ sở - Biểu 03/HCSN 4 - Loại cơ sở - Biểu 04/HCSN + Theo loại hình tổ chức + Theo tính chất pháp lý + Thông tin về đơn vị chủ quản của đơn vị 5 - Cấp quản lý của cơ sở - Biểu 05/HCSN 6 - Ngành hoạt động chính - Biểu 06/HCSN 7 - Nguồn kinh phí hoạt động - Biểu 07/HCSN 8 - Kết quả thu chi tài chính - Biểu 08/HCSN 9 - ứng dụng công nghệ thông tin - Biểu 09/HCSN 1.3. Cách thức nhập liệu đầu vào Đặc trưng của các số liệu thống kê là rất lớn do được tổng hợp từ nhiều nguồn do đó nếu nhập tuần tự theo các trường trong tệp cơ sở dữ liệu thì sẽ rất khó khăn trong công tác kiểm tra số liệu. Do vậy, ở đây bài toán này được chia thành nhiều biểu riêng biệt, thành các bảng riêng giúp cho việc nhập liệu được dễ dàng và điều này sẽ thuận tiện cho việc áp dụng thuật toán kiểm tra tính đúng của dữ liệu. 1.4. Thông tin đầu ra của bài toán Thông tin đầu ra của bài toán là các báo cáo được tổng hợp bằng chương trình máy tính. Các báo cáo này được đưa ra dưới dạng các biểu mẫu như sau : - Thông tin về cơ sở điều tra thống kê - Biểu 01- 02/HCSN - Thông tin về giám đốc/ người phụ trách cơ sở - Biểu 03/HCSN - Loại cơ sở - Biểu 04/HCSN - Cấp quản lý của cơ sở - Biểu 05/HCSN - Ngành hoạt động chính - Biểu 06/HCSN - Nguồn kinh phí hoạt động - Biểu 07/HCSN - Kết quả thu chi tài chính - Biểu 08/HCSN - Ứng dụng công nghệ thông tin - Biểu 09/HCSN 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP A. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1. Biểu đồ các luồng dữ liệu xử lý chung. 1.1. Sơ đồ luồng thông tin của các Cơ quan Thống kê, Phòng Máy Tính của các cơ quan Thống kê và Trung Tâm Tính Toán Thống Kê Trung Ương. Trung tâm tính toán TKTƯ Vụ Thống Kê CN - TCTK Cục Thống Kê tỉnh, thành phố Phòng máy tính của các Cục TK tỉnh, thành phố Hình 7: Sơ đồ luồng thông tin giữa các cơ quan Thống Kê. Trong đó : : Thông tin hướng dẫn. : Thông tin báo cáo. 1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu xử lý chung Thống kê HCSN Tổng hợp báo cáo Vụ Thống Kê Công Nghiệp - TCTK Tệp báo cáo In báo cáo Tệp dữ liệu Báo cáo của Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố Tệp trung gian Tra cứu TT TT báo cáo Tập liệu TT cần báo cáo Gửi báo cáo Thông tin ở đây chủ yếu đi từ các Cục Thống Kê tỉnh, thành phố lên Vụ Thống Kê Công Nghiệp. Tại đây thông tin được xử lý tổng hợp rồi kết xuất báo cáo gửi lên. 1.3. Mô hình chức năng nghiệp vụ-BDF Thống kê HCSN Nhập dữ liệu Kiểm tra dữ liệu Tổng hợp báo cáo KT logic dữ liệu KT tính đúng DL Chuẩn bị dữ liệu Tỉnh nhập dữ liệu TW nhập dữ liệu Kiểm tra DL trước khi TH TH theo từng biểu đấu ra TH dữ liệu theo tỉnh TH dữ liệu toàn quốc Kết xuất báo cáo Lưu báo cáo Kết xuất báo cáo ra màn hình Kết xuất báo cáo ra tệp Kết xuất báo cáo ra máy in 1.4. Sơ đồ dòng dữ liệu - DFD Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố Kết quả điều tra Nhập dữ liệu Kiểm tra dữ liệu Thông báo các sai sót nhập liệu Kho danh mục tỉnh, TP Kho danh cơ sở hành chính và sự nghiệp Kho danh mục sản phẩm Tổng hợp báo cáo Kho dữ liệu Các báo cáo Gửi báo cáo TH -Thủ tướng Chính phủ -TCTK -Các cơ quan liên quan Vụ Thống Kê Công nghiệp-TCTK Gửi báo cáo Tệp dữ liệu Tệp báo cáo Kho dữ liệu Tên tác nhân Giải thích: : Ký hiệu các tác nhân Tên tiến trình Tên phiếu :Ký hiệu dòng thông tin đi vào nếu mũi tên chỉ vào hay đi ra nếu mũi tên chỉ ra. : Ký hiệu các tiến trình xử lý. : Ký hiệu thông tin dưới dạng phiếu 1.5. Mô hình thực thể quan hệ a. Áp dụng các qui tắc chuẩn hoá Chưa chuẩn hoá Chuẩn hoá 1NF Chuẩn hoá 2NF Chuẩn hoá 3NF - Mã tỉnh. - Tên tỉnh. - Xã - Huyện - Mã cơ sở. - Tên cơ sở. - Địa chỉ cơ sở. - Người phụ trách cơ sở. - Dân tộc - Năm làm việc - Loại cơ sở. - Cấp quản lý. - Ngành hoạt động. - Nguồn kinh phí. - Năm thành lập. - Thu nhập BQ - Thu nhận từ ngân sách. - Nhận từ dự án nước ngoài. - Nhận từ các hoạt động dịch vụ. - Chi lương. - Nộp ngân sách nhà nước. - Mã tỉnh - Tên tỉnh. - Mã tỉnh - Mã cơ sở - Năm thành lập. - Tên cơ sở. - Địa chỉ cơ sở - Người phụ trách cơ sở. - Dân tộc - Năm làm việc - Cấp quản lý. - Ngành hoạt động. - Nguồn kinh phí. - Thu nhập BQ. - Thu nhận từ ngân sách. - Nhận từ dự án nước ngoài. - Nhận từ các hoạt động dịch vụ. - Chi lương. - Nộp ngân sách nhà nước. - Mã tỉnh - Tên tỉnh. - Mã cơ sở. -Tên cơ sở - Địa chỉ cơ sở - Người phụ trách cơ sở. - Năm thành lập cơ sở. - Loại cơ sở. - Mã cơ sở - Mã tỉnh - Ngành hoạt động - Mã dân tộc - Tên dân tộc - Mã cơ sở - Mã tỉnh - Năm làm việc. - Nguồn kinh phí - Thu nhập từ ngân sách - Thu từ dự án nước ngoài - Thu từ các hoạt động dịch vụ - Chi lương - Nộp ngân sách nhà nước - Mã tỉnh - Tên tỉnh. - Mã cơ sở. -Tên cơ sở - Địa chỉ cơ sở - Người phụ trách cơ sở. - Năm thành lập cơ sở. - Loại cơ sở - Mã dân tộc - Tên dân tộc - Mã cơ sở - Mã tỉnh - Ngành hoạt động - Mã thu - Năm làm việc. - Thu nhập từ ngân sách - Thu từ dự án nước ngoài - Thu từ các hoạt động dịch vụ - Mã chi - Chi lương - Nộp ngân sách nhà nước - Mã cơ sơ - Năm làm việc - Nguồn phí - Thu nhập BQ b. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể 2. Luồng dữ liệu kết xuất báo cáo 2.1. Cục thống kê các tỉnh, thành phố gửi báo cáo Vì hệ thống các cơ quan thống kê trong Tổng Cục Thống Kê chưa được nối mạng nên việc gửi báo cáo của các cơ quan Thống Kê địa phương chủ yếu thông qua các con đường : gửi file số liệu, gửi qua FAX, MODEM”. Các Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố gửi file báo cáo ghi trên đĩa mềm với các yêu cầu : - Loại đĩa mềm chứa file báo cáo phải phù hợp với khả năng đọc dữ liệu vào máy tính của đơn vị nhận báo cáo. - Đĩa mềm phải được kiểm tra diệt vi rút, phát hiện và xử lý, huỷ bỏ các đĩa mềm trước khi giao cho đơn vị nhận báo cáo. - Đĩa mềm đúng kích thước chuẩn qui định, có nhãn, vỏ đựng,”. Nếu gửi qua FAX thì phải có một đội ngũ nhân viên nhập tin của trung tâm nhập các số liệu đầu vào. Nếu gửi qua đường MODEM thì phải gửi qua mạng Intranet của Tổng Cục Thống Kê. Các Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố tiến hành gửi các file số liệu với tên các tệp theo qui định : Tên của biểu đầu vào + năm làm việc + .mã tỉnh. Ví dụ : tệp có tên b11998.101 thì có nghĩa là đây là dữ liệu của Biểu 01/HCSN, năm làm việc là 1998, của thành phố Hà Nội (Hà Nội có Mã tỉnh 101). 2.2. Trung ương nhập số liệu cho các tỉnh. Nếu trung ương nhập dữ liệu cho các tỉnh thì các tệp dữ liệu sẽ được lưu trữ theo cấu trúc : Tên biểu đầu vào + năm làm việc + .dbf. Ví dụ : b21998.dbf thì đây là tệp lưu trữ dữ liệu cho Biểu 02/HCSN, năm làm việc là 1998 và tệp này do trung ương nhập số liệu (có thể cho một hoặc nhiều tỉnh). 2.3. Kết xuất báo cáo trong môi trường nhiều người dùng Trong môi trường một người dùng để kết xuất báo cáo thì không có vấn đề gì khó khăn. Nhưng trong môi trường nhiều người dùng thì lại khác, trong khi một người chạy báo cáo thì người khác vẫn có thể cập nhật dữ liệu vào một tập tin vì vậy sẽ làm cho báo cáo thiếu tính chính xác và có thể gặp lỗi. Do đó, ta cần làm cho dữ liệu trên tập tin bị khoá trước khi kết xuất báo cáo. Để làm công việc này ta có thể áp dụng các cách thức sau : - Cho khoá chặt tất cả các tập tin .DBF suốt thời gian chạy báo cáo - Cho phép các tập tin dữ liệu .DBF trên các tập tin trung gian tạm thời. - Tạo ra những tập tin trung gian tạm thời bằng cách chọn, trích, sao một số bản ghi a. Cho khoá chặt tất cả các tập tin .DBF suốt thời gian chạy báo cáo Giải pháp cho vấn đề này là khoá chặt các tập tin trách nhiệm liên quan. Như vậy, những người sử dụng khác không thể thâm nhập vào các tập tin để thay đổi dữ liệu khi tập tin đang kết xuất báo cáo, họ phải chờ đến khi công việc kết xuất báo cáo kết thúc. Tuy nhiên, chương trình cần phải cung cấp cho những người khác quyền chỉ đọc các tập tin đó mà thôi. b. Cho phép các tập tin dữ liệu .DBF trên các tập tin trung gian tạm thời. Biện pháp này đảm bảo các thông tin cần thiết cho báo cáo không bị người khác thay đổi khi ta áp dụng báo cáo. Những tập tin trung gian tạm thời này sẽ bị thay đổi khi ta chạy báo cáo. Những tập tin trung gian tạm thời này sẽ bị xoá khi ta thoát khỏi chương trình. c. Tạo ra những tập tin trung gian tạm thời bằng cách chọn, trích, sao một số bản ghi. Thông thường ta sẽ đổ toàn bộ các bản ghi của tệp tin dữ liệu các Cục Thống Kê các tỉnh, thành phố lên tập tin trung gian, phương pháp này thay vì chép tất cả các bản ghi ta chỉ cho phép chọn lọc các bản ghi mà báo cáo cần đến. Nếu sử dụng biện pháp này tập tin trung gian sẽ giảm được kích thước đáng kể cũng như chương trình tăng được tốc độ xử lý. B. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Để giải quyết được bài toán, đưa ra được những báo cáo có chất lượng, chính xác và đầy đủ thì bài toán phải được dựa trên nền tảng của cấu trúc dữ liệu hợp lý với mục đích quản lý số liệu thống kê thì các tiêu thức cơ bản gắn với việc quản lý là: Các dữ liệu đầu vào được các cơ quan Thống Kê lưu trữ trong các tệp. Dựa trên các thông tin đã ghi trên các biểu mẫu đầu vào ta xây dựng các cấu trúc các tệp cơ sở dữ liệu như sau : 1. Thiết kế tệp cơ sở dữ liệu 1.1. Các tệp danh mục - Tệp DMTINH.DBF Field Field Name Type Width Description 1 2 FMATINH FTINH Character Character 3 30 Mã tỉnh Tên tỉnh - Tệp DMDANTOC Field Field Name Type Width Description 1 2 MA_DT TEN_DT Character Character 3 30 Mã dân tộc Tên dân tộc - Tệp : DMHUYEN/QUAN Field Name Type Width Description 1 2 3 MA_HUYEN TEN_HUYEN MA_TINH Text Text Text 5 50 3 Mã huyện quận Tên huyện quận Mã Tỉnh - Thành phố - Tệp: DMCOSO Field Name Type Width Description 1 2 3 4 5 6 MA_CS TEN_CS DIA_CHI NGUOI_PT NAM_TL LOAI_CS Text Text Text Text Date Text 5 50 3 20 4 20 Mã huyện quận Tên huyện quận Mã Tỉnh - Thành phố Người phụ trách cơ sở Ngày thành lập Loại hình cơ sở - Tệp : DMNGANH_HĐ Field Name Type Width Description 1 2 3 MA_CS MA_TINH NGANH_HĐ Text Text Text 5 50 3 Mã cơ sở Mã Tỉnh - Thành phố Ngành hoạt động - Tệp : DMTHU_TC Field Name Type Width Description 1 2 3 4 5 MA_THU THU_NS THU_DA THU_DV NAM_LV Text number number number Date 5 5 5 5 Mã thu tài chính Thu từ nhận ngân sách Thu từ DA nước ngoài Thu từ hđ dịch vụ Năm làm việc - Tệp : DMCHI_TC Field Name Type Width Description 1 2 3 4 MA_CHI CHI_LƯƠNG CHI_NS NAM_LV Text number number Date 5 5 5 5 Mã chi tài chính Chi tiền lương Chi nộp ngân sách NN Năm làm việc - Tệp : DMNAM_LV Field Name Type Width Description 1 2 3 NAM_LV NGUON_KP TNBQ Text number number 5 50 3 Năm làm việc Nguồn kinh phí Thu nhập BQ/người 2. Thiết kế giao diện chương trình quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp. 2.1. Các Form chính của chương trình *. Form “ Chương trình chính “ *. Form “ Lựa chọn cơ sở làm việc ” *. Form ” Thông tin về cơ sở ” *. Form “Loại hình tổ chức của cơ sở” *. Form “ Thông tin về giám đốc/Người phụ trách cơ sở ” * Form “ Hoạt động tài chính của cơ sở “ *. Form “ Các Thông tin khác ” . 2.2. Các Form Danh mục của chương trình. *. Form “ Danh mục cơ sở “ *. Form “ Danh mục dân tộc “ *. Form “ Danh mục Tỉnh/TP trực thuộc TW” *. Form “ Danh mục Quận/Huyện thuộc Tỉnh/TP “ 3. Các modul chính của chương trình Public access As Boolean Public cn As New ADODB.Connection Public report_name(14) As String Dim so_dong As Integer Public bieu, page_num As Byte --- Select Case zoomlabel Case 0 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 200 Case 1 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 150 Case 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 100 Case 3 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 75 Case 4 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 50 Case 5 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 25 Case 6 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 2 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewPercentage = 10 Case 7 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 3 Case 8 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 4 Case 9 spreadpreview.fpSpreadPreview1.PageViewType = 0 End Select End Sub Option Explicit Dim lastrow, lastrow1 As Integer Private Sub Form_Load() Dim i As Byte Dim sqlst As String Dim num As Integer Dim rs As New ADODB.Recordset Dim server As String frmLogin.Show vbModal server = Trim(GetSetting("MY_APPLICATION", "LOGIN", "SERVER")) If access = False And UCase(server) = "GSODB03" Then Else vaUtility.Row = 4 vaUtility.RowHidden = True End If For i = 0 To 4 pctNode(i).Picture = ImgPicture.ListImages(i + 1).Picture Next vaData.EditModePermanent = True vaUtility.EditModePermanent = True vathongke.EditModePermanent = True sqlst = "select 'Biểu số '+ kyhieu, ten from bieu" If Not gCreateRecordset(sqlst, rs) Then End If i = 1 Do While Not rs.EOF vaData.SetText 2, i, rs(0) report_name(i) = rs(0) + ": " + rs(1) rs.MoveNext i = i + 1 Loop rs.Close vaData.Visible = False vaUtility.Visible = False vathongke.Visible = False If access = False Then Give_Right End If End Sub Private Sub Form_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, x As Single, y As Single) Dim i As Byte For i = 0 To 4 pctNode(i).Picture = ImgPicture.ListImages(i + 1).Picture Next vaData.Visible = False vaUtility.Visible = False End Sub Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer) gDisConnecttoDatabase Unload frmFTP End Sub Private Sub pctNode_Click(Index As Integer) Select Case Index Case 3 CD.HelpFile = App.Path + "\Training.hlp" CD.HelpCommand = cdlHelpContents CD.ShowHelp Case 4 End End Select End Sub Private Sub Command1_Click() Dim txt As String Dim prov As String txt = frmGetDT.lstTime.List(frmGetDT.lstTime.ListIndex) prov = frmGetDT.spreadRegion.Text 'Save_Data report01(0), dong(), cboRegion.ItemData(cboRegion.ListIndex), cboYear.Text, "SL_DT01", 4, 19, 6, report01(0).MaxRows Save_Data Me.report01(0), dongchung(), prov, txt, "SL_DT01", 4, 19, 6, Me.report01(0).MaxRows Unload Me frmGetDT.Show End Sub Private Sub Form_Resize() report01(0).Left = 200 report01(0).Width = Me.Width - 500 report01(0).Height = Me.Height - (report01(0).Top + 600) Line1.X1 = 200 Line2.X1 = 200 Line1.Y1 = 1860 Line1.Y2 = 1860 Line2.Y1 = 1870 Line2.Y2 = 1870 Line1.X2 = Me.Width - 300 Line2.X2 = Me.Width - 300 'cboRegion.Width = Me.Width - (cboRegion.Left + 300) 'cboYear.Width = Me.Width - (cboYear.Left + 300) End Sub CHƯƠNG 4 CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ 1. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 1.1. Phần cứng + Để chương trình có thể chạy được tốt và kết xuất các báo cáo có hiệu quả thì yêu cầu về trang bị ký thuật để chạy chương trình là : máy tính phải có cấu hình tối thiểu : CPU 486 , 32 Mb RAM, Cad màn hình 4 Mb, Bàn phím, chuột .,.. có máy in để in báo cáo. Bởi vì dữ liệu ở đây rất lớn, nếu máy có cấu hình kém thì sẽ tốn rất nhiều thời gian để chương trình tổng hợp các báo cáo. 1.2. Phần mềm Máy Tính chạy chương trình này cần phải cài đặt các phần mềm sau: - Hệ điều hành WINDOWS 98 or Me, XP - Cài đặt chương trình “Điều tra HCSN” - Cài đặt chương trình office(97, 2000 or XP) 2. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH + Đề tài nghiên cứu đã đáp ứng được một số yêu cầu cấp thiết của Trung tâm tính toán thống kê, Đề tài đã giúp cho việc xử lý phiếu điều tra và đưa ra các báo cáo thông kê về các cơ sở hành chính và sự nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. + Nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên chương trình không thể không có những sai sót Hướng dẫn sử dụng - Cài đặt chương trình “ThongkeHCSN” bằng cách chạy phai Setup.exe của chương trình quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp - Sau đó người dùng chỉ cần chạy file “Thongke.exe” để sử dụng chương trình. KẾT LUẬN Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay nhu cầu sử dụng tin học để xử lý thông tin là nhu cầu cấp thiết. Ngoài việc tiếp nhận công nghệ mới và sử dụng phần mềm có sẵn, chúng ta cần phải có những chương trình ứng dụng của mình. Trong những năm gần đây công nghệ phần mềm của chúng ta có những bước phát triển lớn, có nhiều ứng dụng phục vụ tốt cho các hoạt động trong các đơn vị kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý có nhiều chương đạt trình độ cao đáp ứng được nhu cầu cho người sử dụng. Ứng dụng tin học trong thống kê đã được áp dụng từ rất lâu và đã thu một số kết quả nhất định, như ứng dụng tin học vào việc quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp đã giải phóng cho lực lượng thống kê khỏi những công việc nhàm chán, buồn tẻ, đồng thời nâng cao một cách đáng hiệu quả công việc, độ chính xác và độ an toàn cao của thông tin. Chương trình “Hệ thống thông tin quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp” được xây dựng với mục đích nâng cao và hoàn thiện công tác thống kê của các cơ quan thống kê trong cả nước. Mặc dù chỉ là một số các module trong tổng thể hệ thống của chương trình song độ phức tạp và xử lý rất lớn. Trong điều kiện kiến thức còn hạn chế, các nghiệp vụ còn non kém chắc chắn rằng trong chương trình không thể tránh khỏi những thiếu sót. Với mục tiêu đưa ra một ứng dụng phong phú về chức năng song chưa hoàn toàn thoả mãn, đề tài mới chỉ phục vụ được các chức năng cơ bản của quá trình quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính sự nghiệp. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và sự chi bảo quý báu của các thầy cô giáo và các bạn. Chương trình này có thể ngày càng được phát triển để đáp ứng những nhu cầu mới của công việc. DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Nhà xuất bản Giáo dục, tác giả Đỗ Xuân Lôi. 2. Giáo trình Tin học đại cương, Tin học kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, 1996. 3. Giáo trình Thống kê kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Thống kê, 1995. 4. Hướng dẫn của Vụ Thống kê Công nghiệp-Tổng Cục Thống Kê cho các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trong công tác điều tra cơ sở và điều tra mẫu ngành Công nghiệp nặm 1998. 5. Kết quả điều tra các chỉ tiêu ngành công nghiệp năm 1996. 6. Microsoft Visual Foxpro 5.0, Trung tâm dịch vụ điện toán SAMIS, Nhà xuất bản thống kê, 1996. 7. Phân tích thiết kế, cài đặt hệ thông tin quản lý, Viện tin học, Trung Tâm huấn luyện và ứng dụng tin học, 1990. 8. Niên giám Thống Kê 1996, Nhà xuất bản Thống Kê. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP Hệ thống thông tin quản lý phiếu điều tra các cơ sở hành chính và sự nghiệp MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN 1 MỞ ĐẦU 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 4 4 1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN 4 1.1. Quá trình phát triển. 4 1.2. Cơ cấu và sơ đò tổ chức của tổng cục thống kê. 5 1.2.1. Sơ đồ tổ chức của tổng cục thống kê 5 1.2.2. Tổ chức bộ máy của tổng cục thống kê 5 1.3. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Trung Tâm. 7 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm tính toán trung ương 8 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng lập trình và đào tạo 9 2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 10 2.1. Lý do phát sinh và lựa chọn đề tài 10 2.2. Mục đích của đề tài và vị trí của đề tài 10 2.2.1. Mục đích của đề tài. 10 2.2.2. Vị trí của đề tài 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 12 1. HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ QUẢN LÝ. 12 1.1. Thông tin phục vụ quản lý. 12 1.1.1. Khái niệm thông tin. 12 1.1.2. Tính chất của thông tin. 13 1.2. Hệ thông tin phục vụ quản lý. 14 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin 15 1.2.2. Hệ thống thông tin dưới giác độ điều khiển học. 16 1.2.3. Thông tin dưới giác độ quản lý 16 1.3. Đặc điểm của hệ thông tin quản lý. 17 1.3.1. Luồng thông tin đầu vào. 17 1.3.2. Luồng thông tin đầu ra 17 1.4. Yêu cầu của thông tin trong hệ thống quản lý. 18 1.5. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý. 19 1.5.1. Phương pháp tổng hợp. 19 1.5.2. Phương pháp phân tích 19 1.5.3. Phương pháp tổng hợp phân tích. 19 1.6. Các bước xây dựng hệ thống thông tin quản lý. 19 2. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ. 20 2.1.Phương pháp tin học hoá toàn bộ 20 2.2. Phương pháp tin học hoá từng phần. 21 3. CÁC BƯỚC CỦA VIỆC PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 22 3.1. Khảo sát hệ thống 22 3.2. Phân tích hệ thống. 22 3.2.1. Phân tích sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD). 24 3.2.2. Phân tích sơ đồ dòng dữ liệu (DFD). 24 3.2.3. Phân tích mô hình dữ liệu. 25 3.3. Thiết kế hệ thống. 27 3.3.1. Xác định hệ thống máy tính. 27 3.3.2. Thiết lập giao diện người và máy. 28 3.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL). 29 3.3.4. Hoàn thiện chương trình. 31 4. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. 31 4.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 32 4.1.1. Khái niệm và các tính năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 33 4.1.2. Giới thiệu HQTCSDL ACCESS 33 4.1.3 Hệ thống menu chính của Access 33 4.1.4. Cách tổ chức CSDL trong Access 33 4.1.5. Công cụ Wizard và Builder 34 4.2. Phần mềm lập trình hướng đối tượng Visual Basic 34 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 37 1. KHẢO SÁT BÀI TOÁN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 37 1.1 Những vấn đề chung về các thông tin đầu vào của bài toán 37 1.1.1. Sơ lược về phiếu điều tra cơ sở hành chính và sự nghiệp số 3. 37 1.1.2. Chế độ báo cáo 42 1.1.3. Tính chất báo cáo 42 1.1.4. Các phân tổ thống kê dùng trong bài toán 42 1.2. Các thông tin đầu vào của bài toán 47 1.3. Cách thức nhập liệu đầu vào 48 1.4. Thông tin đầu ra của bài toán 48 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP 49 A. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 49 1. BIỂU ĐỒ CÁC LUỒNG DỮ LIỆU XỬ LÝ CHUNG. 49 1.1. Sơ đồ luồng thông tin của các Cơ quan Thống kê, Phòng Máy Tính của các cơ quan Thống kê và Trung Tâm Tính Toán Thống Kê Trung Ương. 49 1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu xử lý chung 50 1.3. Mô hình chức năng nghiệp vụ-bdf 51 1.4. Sơ đồ dòng dữ liệu - DFD 52 1.5. Mô hình thực thể quan hệ 53 2. LUỒNG DỮ LIỆU KẾT XUẤT BÁO CÁO 56 2.1. Cục thống kê các tỉnh, thành phố gửi báo cáo 56 2.2. Trung ương nhập số liệu cho các tỉnh 56 2.3. Kết xuất báo cáo trong môi trường nhiều người dùng 56 B. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 58 1. THIẾT KẾ TỆP CƠ SỞ DỮ LIỆU Ở MỨC VẬT LÝ 58 1.1. Các tệp danh mục 58 2. THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP. 61 2.1. Các Form chính của chương trình 61 2.2. Các Form Danh mục của chương trình. 66 3. Các Medul chính của chương trình 68 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ 74 1. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 74 1.1. Phần cứng 74 1.2. Phần mềm 74 2. Đánh giá chương trình 74 KẾT LUẬN 76 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC1196.doc
Tài liệu liên quan