Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành

Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà quản lý. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một công cụ quan trọng để các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý vận dụng.Điều đó chứng tỏ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng tỏ rõ Vài trò của nó đôí với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Các vấn đề về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng chắc chắn sẽ còn được nghiên cứu. Việc hoàn thiện cho vấn đề này hoàn toàn là cần thiết. Qua quá trình thực tập tại Dịch vụ và thương mại điện tử tin học ĐỒNG HÀNH, tuy thời gian ngắn nhưng em đã có những hiểu biết nhất định về tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tương đối khoa học và hợp lý. Cán bộ, nhân viên ở các bộ phận rất năng động, nhiệt tình với công việc. Các bộ phận phòng ban đều có sự hỗ trợ liên kết, bổ sung cho nhau để hoàn thành tốt nhệm vụ, mục tiêu của Công ty. Trong bản Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, mặc dù có rất nhiều cố gắng để soạn thảo nhưng do hạn chế về thời gian và trình độ bản thân, bản Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chắc chắn còn nhiều thiếu sót; ý kiến đề xuất trong bản Chuyên đề này chưa hẳn đã hoàn toàn hợp lý. Em rất mong được sự đánh giá, góp ý của cô giáo hướng dẫn, của Ban lãnh đạo Trung tâm để bản chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thiện hơn, góp phần nhỏ bé vào thực tế hoạt động kinh doanh của công ty.

doc84 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông tin trên sổ cái tài khoản được ghi chép thường xuyên trên cơ sở cộng dồn từ các nghiệp nghiệp vụ đã được cập nhật một cách tự động. Kế toán không phải nhất thiết đến cuối kỳ mới có sổ cái. Các bảng biểu, mẫu sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung mà công ty đang áp dụng đã được mã hoá trong máy và được ghi sổ theo đúng nguyên tắc ghi sổ. 2.1.7.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12. - Đơn vị sử dụng ghi chép: VNĐ, USD - Hình thức sổ kế toán áp dụng: nhật ký chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX. + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế… 2.1.8. Tài chính của công ty. Vốn của công ty:1.000.000.000 VND Trong đó: VCĐ: 600.000.000 VND VLĐ: 400.000.000 VND 2.1.9. Thuận lợi và khó khăn của công ty. - Thuận lợi: + Là một doanh nghiệp tư nhân. + Có con dấu riêng và hạch toán độc lập. + Thị trường bạn hàng phong phú. + Cán bộ công nhân viên có trình độ, nhiều kinh nghiệm. + Có đầy đủ thiết bị hiện đại. - Khó khăn: Bên cạnh nhiều thuận lợi như trên, công ty còn có những khó khăn sau: + Khách hàng lẻ chưa nhiều. + Trình độ năng lực của một số cán bộ nhân viên không đều 2.2.Đặc điểm và các phương thức bán hàng: 2.2.1. Đặc điểm của bán hàng: Công ty Đồng Hành la một công ty TNHH nên doanh thu của công ty chủ yếu phụ thuộc vào lượng hàng bán ra. Do vậy việc bán hàng là nhu cầu chủ yếu đòi hỏi công ty luôn phải có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hàng hoá bán ra. Bộ phận bán hàng của công ty là phòng kinh doanh là những nhân viên có trình độ bán hàng cao luôn giúp cho GĐ và PGĐ trong công tác bán hàng ngày càng có hiệu quả, giảm lượng hàng tồn trong kho. Một trong công tác bán hàng được thuận lợi là cán bộ của phòng kỹ thuật, khách hàng luôn được đảm bảo, khi mua hàng. Bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề giúp các công việc lắp đặt máy, cài đặt chương trình và bảo hành các thiết bị một cách nhanh nhất. Không những vậy khách hàng còn luôn được sự hướng dẫn cặn kẽ khi có thắc mắc của phòng kĩ thuật. 2.2.2. Các phương thức bán hàng. Công ty áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là hai phương thức: Bán buôn qua kho. Bán lẻ hàng hoá. 2.3. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty. 2.3.1. Kế toán bán hàng. Bán hàng là khâu quan trọng của công ty nên việc bán thế nào đảm bảo cho khách hàng vừa lòng nhất đó là phương châm của công ty. Hạch toán chi tiết bán hàng là công việc kết hợp giữa các phòng kinh doanh, kế toán và kĩ thuật nhằm theo dõi chặt chẽ quá trình chu chuyển của hàng hoá. Do vậy, kế toán chi tiết bán hàng là vô cùng quan trọng. 2.3.1.1.Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Phiếu thu Hoá đơn GTGT Thẻ kho *Sổ sách Sổ nhật ký chung Sổ cái TK Bảng kê chứng từ 2.3.1.2- TK sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512 – Doanh thu nội bộ TK 521 – Triết khấu thương mại TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 532 – Giảm giá hàng bán TK 157 – Hàng gửi đi bán TK 632 – Giá vốn hàng bán TK 641 – Chi phí bán hàng TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.3.1.3- Phương pháp hạch toán Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511( doanh thu bán hàng) Có TK 911(xác định kết quả kinh doanh) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán: Nợ TK 911(xác định kết quả kinh doanh) Có TK 632(giá vốn hàng bán) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911(xác định kết quả kinh doanh) Có TK 641(chi phí bán hàng) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911(xác định kết quả kinh doanh) Có TK642(chi phí quản lý doanh nghiệp) Cuối kỳ kết chuyển lãi thuần trước thuế: Nợ TK 911(xác định kết quả kinh doanh) Có TK 421(lãi chưa phân phối) Kết chuyển lỗ kinh doanh(nếu có): Nợ TK 421(lãi chưa phân phối) Có TK 911(xác định kết quả kinh doanh). Hình thức bán hàng của công ty là bán buôn hàng hoá qua kho và bán lẻ hàng hoá. Thủ tục bán hàng là như nhau. Theo hai hình thức này khi khách hàng là công ty hay khách lẻ đến mua hàng tại công ty, công ty sẽ viết phiếu xuất kho kiêm bảo hành in ra làm ba liên với sự giúp đỡ của phần mềm. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất xuất hàng từ kho cho người mua được uỷ nhiệm đến nhận hàng. Ba liên được giao như sau: Một liên lưu lại kho. Một liên đưa cho khách hàng. Một liên giao cho kế toán. Hàng hoá được coi là bán khi người mua đã nhận hàng và kí xác nhận trên phiếu xuất kho . Việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt hay trả chậm tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của khách hàng với công ty. 2.3.2. Các bút toán và trình tự ghi sổ. Khi có các nghiệp vụ phát sinh về hàng hoá xuất bán hàng ngày kế toán phản ánh vào bút toán: Nợ TK111 “Khách hàng trả ngay bằng tiền mặt”. Nợ TK112 “Khách hàng trả tiền bằng phương thức chuyển khoản” Nợ TK131 “Số tiền phải thu của khách hàng” Có TK156.1 “Hàng hoá”. Có TK641 “Chi phí bán hàng”. Khi hàng hóa được coi là tiêu thụ và doanh thu được xác định, kế toán phản ánh bằng bút tóan: Nợ TK111 “Khách hàng trả ngay bằng tiền mặt”. Nợ TK112 “Khách hàng trả tiền bằng phương thức chuyển khoản” Nợ TK131 “Số tiền phải thu của khách hàng” Có TK511 “Doanh thu”. Có TK333.1 “Thuế VàT đầu ra”. Đồng thời ghi bút toán giá vốn hàng bán Nợ TK632 “Giá vốn hàng bán” Có TK156.1 “hàng hoá” - Nếu có giảm gía hoặc hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh bút toán: Nợ TK532 “Giảm giá hàng bán”. Nợ TK531 “Hàng bán bị trả lại”. Nợ TK133.1 “Thuế VàT đầu vào”. Có TK131 “Số tiền phải thu của khách hàng”. Đồng thời ta sẽ nhập lại kho số hàng bị trả lại kế toán phản ánh bút toán: Nợ TK156.1 “Hàng hoá”. Có TK111 “Tiền mặt”. Có TK112 “Tiền gửi ngân hàng”. - Cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK911, kết chuyển giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Nợ TK511 “Doanh thu”. Có TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Nợ TK511 “Doanh thu”. Có TK531 “ Hàng bán bị trả lại”. Có TK532 “Giảm gía hàng bán”. *Phương pháp ghi sổ. Công ty hạch toán theo phương pháp ghi sổ số dư. Phương pháp này như sau: Nguyên tắc hạch toán: Theo phương pháp này, ở kho sẽ theo dõi về mặt số lượng hàng hoá còn phòng kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị của hàng hoá. Trình tự ghi chép ở kho: Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết xuất nhập hàng hoá. Thủ kho có trách nhiệm ghi số tồn và số xuất hàng hoá hàng ngày và phải Trình tự ghi chép ở phòng kế toán: Khi nhận được chứng từ xuất kho, kế toán kiểm tra chứng từ, đối chiếu với các chứng từ có liên quan rồi ghi giá hạch toán của hàng hoá và tính giá tiền ghi vào từng chứng từ. Sau đó tổng hợp gía trị hàng hoá xuất theo từng nhóm hàng hoá vào bảng kê luỹ kế xuất. Căn cứ vào bảng này lập bảng kê tổng hợp xuất hàng hoá, đồng thời tính ra giá trị của từng nhóm hàng hoá tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp xuất hàng hoá. Kế toán ghi nhận số dư do thủ kho chuyển đến. Song song với việc hạch toán trên sổ kế toán bằng ghi chép, kế toán còn cập nhật dữ liệu vào máy theo đúng mã đối tượng liên quan, đúng nội dung kinh tế phát sinh. Theo quy trình xử lí hệ thống hoá thông tin của phần mềm bravo thì máy sẽ tự động ghi vào các bảng kê xuất, sổ chi tiết các tài khoản liên quan, chương trình cho phép tự động tổng hợp số liệu và ghi vào bảng tổng hợp xuất hàng hoá. Giữa kế tóan và thủ kho luôn có sự đối chiếu, nếu có gì sai sót, kế tóan sẽ sửa cho phù hợp, đảm bảo tính chính xác của số liệu trước khi lập báo cáo cho từng tháng. Đơn vị: CtyTNHH DV&TMĐTTH Đồng Hành phiếu nhập kho Số:…. Mẫu số:02-VT Địa chỉ: 237 Trần Quốc Hoàn –Hà Nội ngày…5. tháng…7..năm 2006… Nợ: TK 156 QĐ:số:1141-TC/QĐ/CĐKT Có: TK 111 Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ, tên người giao hàng:…Trần Mạnh Cường…………………………………… ……………………………………...…… Theo …………số………………ngày…5…tháng…7……năm 2006………của……………………………………………. Nhập tại kho:…TDC ( Đồng Hành )……………………………………………………………… ………………………… Số TT Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm ,hàng hóa) Mã số đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Case ATX Cái 10 10 1.970.00 1.970.000 Cộng 1.970.000 Nhập, ngày…5..tháng 7..năm 2006….. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) VD: Ngày 9/7/2004 anh Khanh đến mua một case công ty lập phiếu xuất kho như sau: Đơn vị: CtyTNHH DV&TMĐTTH Đồng Hành phiếu xuất kho Số:…. Mẫu số:02-VT Địa chỉ: 237 Trần Quốc Hoàn –Hà Nội ngày…9. tháng…7..năm 2006 Nợ:TK 632 QĐ:số:1141-TC/QĐ/CĐKT Có:TK 156… Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ, tên người nhận hàng:……Anh Khanh………………………………… ………………………………………………… Lý do xuất kho:……Bán…………………………………………….. ……………………………………………………….. Xuất tại kho:……TDC ( Đồng Hành )…………………………………………………………… ………………………… Số TT Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm ,hàng hóa) Mã số đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Case ATX Cái 10 10 204.880 2.048.800 Cộng 2.048.800 Xuất,ngày…9..tháng…7..năm 2006. Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Công ty TNHH Đồng Hành Phiếu bàn giao kiêm bảo hành Số PHIếU: 04 Hà Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2006 Mã KH: Mã số thuế: Tên khách hàng: Anh Khanh Địa chỉ: Đông Anh – Hà Nội Đại diện cho công ty: Anh Khanh Điện thoại: Mã VT Tên thiết bị và chủng loại hàng kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền CASE Case ATX TDC 12 tháng 10 $ 13.5 $ 135 tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng usd 10 $135 tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng tiền vnđ vnđ 2127600 hình thức thanh toán tiền mặt ghi chú: Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu Cong ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Mẫu số:01-TT Số 237- Dịch Vọng -Cầu giấy - Hà Nội Ban hành theo QĐ số: Ngày1 tháng11năm1995 Phiếu thu của bộ tài chính Ngày 9 tháng 7 năm 2006 Số:T676 Họ và tên: Anh Khanh Nợ TK1111 2.233.980 (135USD) Địa chỉ: Đông Anh - Hà Nội Có TK511,3331 2.233.980 (135USD) Lý do : Thu PX4 Số tiền :135USD (viết bằng chữ) Một trăm ba lăm đô Thực thu:2.233.980 VND (viết bằng chữ) Hai triệu hai trăm ba mươi ba nghìn chín trăm tám mươi đồng. Tỷ giá:1USD =15.760VND Kèm theo:…………… Chứng từ gốc:……………………………………………….. Đã nhận đủ số tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Liên 2 : Giao cho khách hàng CQ/ 2004B 0000035 Ngày 9 tháng 7 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHDV & TM ĐTTH Đồng Hành………………… Địa chỉ: Số 237- Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng- Cầu Giấy - Hà Nội………….. Số TK…………………………………………………………………………… Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496…………………………………… Họ và tên người mua : Anh Khanh…………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty Long Minh……………………………………………….. Địa chỉ : Đông Anh – Hà Nội…………………………………………………. Số TK: …………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 0100282975-1…………………………. STT tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền A B C 1 2 3=2*1 01 casE Chiếc 10 212760 2127600 Cộng tiền hàng: 2127600 đồng Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 106380 đồng Tổng cộng tiền thanh toán: 2.233.980đồng Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ba mươi ba nghìn chín trăm tám mươi đồng chẵn. Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Đơn vị: CtyTNHH DV&TMĐTTH Đồng Hành phiếu xuất kho Số: 600…. Mẫu số:02-VT Địa chỉ: 237 Trần Quốc Hoàn –Hà Nội ngày 9 tháng 7năm 2006 Nợ:TK 632…. QĐ:số:1141-TC/QĐ/CĐKT Có:TK 156… Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ, tên người nhận hàng:……Anh Khanh………………………………… …………………………………………………… Lý do xuất kho:……bán……………………………………….. …………………………………………………. Xuất tại kho : TDC (Đồng Hành)……………………………………………………… ……………………………………… Số TT Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm ,hàng hóa) Mã số đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Chip Cái 1 1 700.000 700.000 Cộng 700.000 Xuất,ngày…9..tháng…7…..năm 2005….. Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: CtyTNHH DV&TMĐTTH Đồng Hành phiếu xuất kho Số: 605. Mẫu số:02-VT Địa chỉ: 237 Trần Quốc Hoàn –Hà Nội ngày…10. tháng…7..năm 2006… Nợ:TK 632 QĐ:số:1141 TC/QĐ/CĐKT Có:TK 156… Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Họ, tên người nhận hàng:……Anh Khanh………………………………… …………………………………….. Lý do xuất kho:……Bán…………………………………………….. …………………………………………….. Xuất tại kho:……TDC ( Đồng Hành )…………………………………………………………… ………………… Số TT Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm ,hàng hóa) Mã số đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vỏ Case Cái 2 2 150.000 300.000 Cộng 300.000 Xuất, ngày 10 tháng 7.năm 2005 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Công ty TNHH DV Và TMĐTTHĐồng Hành Số 237-Trần Quốc Hoàn- Dịch Vọng- Cầu Giấy- Hà Nội TRíCH Sổ nhật ký chung Chứng từ Diễn giải Tài khoản Phát sinh Ngày Số Nợ Có 9/7 600 Thu hết phiếu xuất 600 (700.000) Tiền mặt 1111 700.000 Phải thu của khách hàng 131 700.000 10/7 605 Thanh toán sau(CT YếnHương) Phải thu của khách hàng 131 300.000 Doanh thu bán hàng hoá 5111 300.000 Giá vốn hàng bán 632 200000 Hàng hóa 156.1 200000 Tổng 1200000 1200000 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) . VD: Căn cứ vào phiếu xuất kho ,dể lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, bảng kê và nhật kí chung trong tháng 3 sau: Công ty TNHH Đồng Hành Phiếu bàn giao kiêm bảo hành Số PHIếU: Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2006 Xuất tại Đồng Hành Mã KH: 6ATHANH Mã số thuế: Tên khách hàng: Công ty An Thành Địa chỉ: Số 9 ngõ 370 Cầu Giấy Hà Nội Đại diện cho công ty: Anh Thành Điện thoại:04.7911041 Mã VT Tên thiết bị và chủng loại hàng kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền Mouse Mouse misumi TDC 12 tháng 20 $ 6 $ 120 tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng usd 20 $120 tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng tiền vnđ 15760vnđ 1891200 hình thức thanh toán tiền mặt ghi chú: Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu Công ty TNHH Đồng Hành Phiếu bàn giao kiêm bảo hành Số PHIếU: Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2006 Xuất tại Đồng Hành Mã KH: LMINH Mã số thuế: Tên khách hàng: Anh Vũ Địa chỉ: Đông Anh - Hà Nội Đại diện cho công ty: Anh Vũ Điện thoại: Mã VT Tên thiết bị và chủng loại hàng kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền DDRAM 266 DDRAM 128 Mb266 TDC 36 tháng 15 $ 20.5 $ 307.5 KeyMi KeyMitsumi TDC 12 tháng 20 $4 $80 tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng usd 35 $387.5 tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng tiền vnđ 15760vnđ 5965160 hình thức thanh toán Trả chậm ghi chú: Thanh toán ngay 307.5$ còn lại sau một tuần. Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu Công ty TNHH Đồng Hành Phiếu bàn giao kiêm bảo hành Số PHIếU: Hà Nội, ngày 15 tháng 7năm 2005 Xuất tại Đồng Hành Mã KH: MHOANG Mã số thuế: Tên khách hàng: Công ty Mai Hoàng. Địa chỉ:350 Giải Phóng - Hà Nội. Đại diện cho công ty: Nguyễn Tiến Văn Điện thoại: Mã VT Tên thiết bị và chủng loại hàng kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền PIII 1.13 CPU Intel Pentium III 1.13GHZ TDC 36 tháng 10 $ 42 $ 420 tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng usd 10 $420 tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng tiền vnđ 15760vnđ 6619200 hình thức thanh toán Thanh toán ngay ghi chú: Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Liên 3: Dùng để thanh toán CQ/ 2004B 0000045 Ngày 12 tháng 7 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành…………………… Địa chỉ: Số237-Trần Quốc Hoàn- Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội………….. Số TK…………………………………………………………………………… Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496…………………………………… Họ và tên người mua : Anh Thành…………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty An Thành……………………………………………….. Địa chỉ : Số9 ngõ370 - Cầu Giấy - Hà Nội…………………………………… Số TK: …………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 010002453…………………………. STT tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền A B C 1 2 3=2*1 01 Mouse mitsumi chiếc 20 94560 1891200 Cộng tiền hàng: 1891200đồng Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 94560 đồng Tổng cộng tiền thanh toán: 1985760 đồng Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám mươi năm nghìn bảy mươi sáu đồng Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Liên 3: Dùng để thanh toán CQ/ 2004B 000046 Ngày 14 tháng 7 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Địa chỉ: Số237-Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội…………… Số TK…………………………………………………………………………… Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496…………………………………… Họ và tên người mua : Anh Vũ…………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty Long Minh……………………………………………….. Địa chỉ : Đông Anh - Hà Nội…………………………………………………. Số TK: …………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 0100282975 -1…………………………. STT tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền A B C 1 2 3=2*1 01 02 DDram266 Key mitsumi chiếc chiếc 15 20 32308 63040 4846200 1260800 Cộng tiền hàng: 6107000 đồng Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 305350đồng Tổng cộng tiền thanh toán: 6.412.350đồng Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm mười hai nghìn ba trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Liên 3: Dùng để thanh toán CQ/ 2004B 0000048 Ngày 15 tháng 7 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Địa chỉ: Số237- Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội…………… Số TK…………………………………………………………………………… Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496…………………………………… Họ và tên người mua : Anh Văn…………………………………………….. Tên đơn vị: Công Mai Hoàng……………………………………………….. Địa chỉ : 350 Giải phóng - Hà Nội……………………………………………. Số TK: …………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 0152356201…………………………. STT tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền A B C 1 2 3=2*1 01 PIII1.13 chiếc 10 661920 6619200 Cộng tiền hàng: 6619200đồng Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 330960đồng Tổng cộng tiền thanh toán: 6.950.160đồng Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm năm mươi nghìn một trăm sáu mươi đồng chẵn. Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị: (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Mẫu số:01-TT Số 237-Trần Quốc Hoàn- Cầu giấy- HàNội Ban hành theo QĐ số: Ngày1 tháng11 năm1995 Phiếu thu của bộ tài chính Ngày 14 tháng 7 năm 2005 Số:T650 Họ và tên: Anh Vũ NợTK1111 4846200 (307.5USD) Địa chỉ: Đông Anh - Hà Nội Có TK511 4846200 (307.5USD) Lý do : Thu PX612 Số tiền :$307.5 (viết bằng chữ) Ba trăm linh bẩy đô năm xen Thực thu:4846200 VND (viết bằng chữ) Bốn triệu tám trăm bốn sáu nghìn hai trăm đồng chẵn Tỷ giá:15760 Kèm theo:…………… Chứng từ gốc:……………………………………………….. Đã nhận đủ số tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Mẫu số:01-TT Số 237-Trần Quốc Hoàn- Cầu giấy- Hà Nội Ban hành theo QĐ số: Ngày1 tháng11năm1995 Phiếu thu của bộ tài chính Ngày 15 tháng 7 năm 2005 Số:T662 Họ và tên: Anh Văn NợTK1111 6.950.160 (420USD) Địa chỉ: 350 Giải phóng Hà Nội Có TK511,3331 6.950.160 (420USD) Lý do : Thu PX629 Số tiền :420USD (viết bằng chữ) Bốn trăm hai mươi đô Thực thu:6.950.160 VND (viết bằng chữ) Sáu triệu chín trăm năm mươi nghìn một trăm sáu mươi đồng. Tỷ giá:15760 Kèm theo:…………… Chứng từ gốc:…………………………………………………….. Đã nhận đủ số tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Công ty tnhh dv & TMĐTTH Đồng Hành Số 237 –Trần Quốc Hoàn-Dịch Vọng- Cầu Giấy- Hà Nội Sổ chi tiết kế toán Tháng 7/2006 Tài khoản:131:Phải thu của khách hàng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Phát sinh ngoại tệ Số dư ngoại tệ N S Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 1000000 63.45 12/7 602 TT sau 5111 1891200 120 14/7 TPX:612 1111 4846200 307.5 TT sau 5111 1260800 80 15/7 TPX:629 1111 6619200 420 Tổng 3152000 11465400 200 727.5 7313400 464.05 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên ) Công ty tnhh dv & TMĐTTH Đồng Hành Số 237-Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng - Cầu Giấy- Hà Nội Trích Sổ nhật ký chung Tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Phát sinh Ngày Số Nợ Có Dư đầu tháng Phát sinh trong tháng ….. ……. ………….. …….. …… ……. 12/7 602 TT sau (1891200) Phải thu khách hàng 131 1891200 Doanh thu bán hàng hoá 5111 1891200 Giá vốn hàng bán 632 1000000 Hàng hoá 156.1 1000000 14/7 650 Thu Px:612 Tiền mặt 1111 4846200 Phải thu khách hàng 131 4846200 00000612 TT sau(1260800) Phải thu khách hàng 131 1260800 Doanh thu bán hàng hoá 5111 1260800 Giá vốn hàng bán 632 1000000 Hàng hoá 156.1 1000000 15/7 Thu PX:629(6619200) Tiền mặt 1111 6619200 Phải thu khách hàng 131 6619200 …. ….. ….. …. ….. …… Tổng 16617400 16617400 Ngày 31 tháng 7 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Số237-Trần Quốc Hoàn -Dịch Vọng -Cầu Giấy - Hà Nội Tổng hợp phát sinh tài khoản Tháng 7/2006 Tài khoản:131- Phải thu khách hàng TK Diễn giải Phát simh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 TK511 Doanh thu bán hàng 3152000 TK1111 Tiền mặt 11465400 Cộng phát sinh trong kỳ 11465400 0 Số dư cuối kỳ 14617400 Sổ cái tài khoản 511 – doanh thu bán hàng Tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 12/7/2004 Hàng bán bị trả lại 531 20.200.000 XĐKQ kinh doanh 911 280.521.000 Tổng phát sinh trong kỳ 300.721.000 300.721.000 Số dư cuối kỳ Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán Tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 12/7/2004 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 12.714.300 Thành phẩm 155 192.177.530 Kết chuyển sang TK 911(XĐKQ) 204.891.830 Tổng phát sinh trong kỳ 204.891.830 204.891.830 Số dư cuối kỳ Sổ cái tài khoản 641-chi phí bán hàng Tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 12/7/2004 Tiền mặt 111 6.685.000 Tạm ứng 141 2.185.000 Phải thu của khách hàng 131 2.022.150 Kết chuyển sang TK 911(XĐKQ) 10.892.150 Tổng phát sinh trong kỳ 10.892.150 10.892.150 Số dư cuối kỳ sổ cái tài khoản 642-chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 12/7/2004 Tiền mặt 111 7.665.000 Tạm ứng 141 2.185.000 Dự phòng giảm giá bán tồn kho 159 1.500.000 Kết chuyển sang TK 911(XĐKQ) 10.000.000 Tổng phát sinh trong kỳ 10.000.000 10.000.000 Số dư cuối kỳ sổ cái tài khoản 911-xác định kết quả tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 12/7/2004 Giá vốn hàng bán 632 204.891.830 Chi phí bán hàng 641 10.892.150 Chi phí QLDN 642 10.000.000 Lợi nhuận chưa phân phối 421 54.737.020 Tổng phát sinh trong kỳ 280.521.000 280.521.000 Số dư cuối kỳ Công ty tnhh dv & TMĐTTH Đồng Hành Số 237-Trần Quốc Hoàn -Dịch Vọng - Cầu Giấy- Hà Nội. Bảng kê chứng từ Tháng 7/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Tiền Tỷ gía Tiền NT Ngày Số Nợ Có 12/7 602 Cty AThành TTsau 131 5111 1891200 15760 $120 14/7 Thu trước PX:612 1111 131 4846200 15760 $307.5 LMinh TT sau 131 5111 1260800 15760 $80 15/7 Thu PX:629 1111 131 6619200 15760 $420 Tổng cộng 14617400 $927.5 Ngày 31 tháng 7 năm2006 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHHDV & TMĐTTH Đồng Hành Mẫu số B 02 – Doanh nghiệp Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ- BTC Ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT Số 89/2002/TT- BTC ngày 9/10/2002 của BTC Kết quả sản xuất kinh doanh Tháng 7/2006 (lãi, lỗ) chỉ tiêu Mã số Tháng này Tháng trước Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 300721000 242672000 Các khoản giảm trừ (03 =05 + 06 +07) 03 7000000 6000000 - Chiết khấu thương mại. 05 0 0 - Giảm giá bán hàng. 06 5000000 4000000 - Hàng bán bị trả lại. 07 2000000 2000000 -Thuế tiêu thụ ĐB, thuế xuất khẩu phải nộp. 08 0 0 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 03) 10 293721000 236172000 2. Giá vốn hàng bán. 11 204891830 175197840 3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11) 20 88829170 79679940 4. Doanh thu hoạt động tài chính. 21 0 0 5. Chi phí tài chính. 22 0 0 - Trong đó: Lãi Vày phải trả 23 0 0 6. Chi phí bán hàng 24 10892150 9352890 7. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 0 0 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh { 30 = 20 + ( 21- 22 ) – ( 24 +25 )} 30 77937020 51621270 9. Thu nhập khác. 31 0 0 10. Chi phí khác. 32 0 0 11. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 ) 40 0 0 12. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 50 = 30 + 40 ) 50 77937020 51621270 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 0 0 14. Lợi nhuận sau thuế ( 60 = 50 – 51 ) 60 77937020 51621270 Ngày 31 tháng 7 năm 2005 Nguời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) chương 3 một số ý kiến nhằm hoàn thiệncông tác kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh ở công ty tnhh dịch vụ và thương mại điện tử tin học đồng hành 3.1. những thành tựu Công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành là một doanh nghiệp qua 3 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã không ngừng lớn mạnh phát triển về cả cơ sở vật chất kĩ thuật, quy mô năng lực cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh.Để có được thanh công như hôm nay, công ty đã trải qua một chăng đường dài, đánh dấu chặng đường đầy khó khăngian khổ trong quá trình xây dựng, trưởng thành phát triển và tự khẳng định mình trong nền kinh tế thị trường. Từ ngày thành lập công ty luôn nỗ lực không ngừng trong việc chú trọng chăm lo và không ngừng cải tiến nâng cao vật chất và tinh thần, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Cùng với sự phát triển và lớn mạnh của toàn công ty, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhcũng không ngừng trưởng thànhvề mọi mặt đáp ứng cung cấp thông tin kịp thời chính xác yêu cầ quản lý cụ thể. *Về công tác kế toán nói chung: Công ty tổ chức bộ máy quản lý nói chung và kế toán nói riêng tương đối gọn nhẹ với nhân viên có trình độ cao, nhiệt tình sáng tạo trong nghề lại được phân công trách nhiệm rõ ràng theo từng phần hạch toán kế toán, phù hợp với năng lực và kinh nghiệmlàm việc góp phầ đắc lựcvào hạch toán kế toánvà quản lý kinh tế của công ty. Do sự phân công trách nhiệm rõ ràng nên công việc được thực hiện nhanh gọn, bớt sai xót và gian lận đáp ứng nhu cầu quản lý trong công ty. *Về hệ thống sổ sách: Hình thức nhật ký _ chung phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, nó kết hợp chặt chẽ việc ghi chép nghiệp vụ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa theo nội dung kinh tếdo đó làm giảm công việc ghi chép hàng ngày, thuận tiện cho việc lập báo cáo tài chính và nâng cao trình độ chuyên môn hóa trong hạch toán kế toán. Hệ thống của công ty phù hợp, tương đối đầy đủ theo quy định hiện hành và các sổ sách được đối chiếu thường xuyên tạo điều kiện thuận lợi trong việc xác định kết quả kinh doanh. *Về kế toán bán hàng và xác định kết quả: Kế toán bán hàng đã phản ánh đầy đủ các hoạt động nghiệp vụ một cách trung thực. Mọi hoạt động nhập xuất đều được phản ánh trên sổ sách kế toán theo quy định. Việc kế toán bán hàng đảm bảo thống nhất về nhiệm vụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu.Kế toán đã phản ánh trung thực số liệu, ghi chép sổ rõ ràng các nghiệp vụ có liên quan đến bán hàng đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty đặt ra. Đối với kế toán xác định kết quả , kế toán theo dõi phản ánh một cách chi tiêt đầy đủ kết quả tiêu thụ thành phẩm của từng loại . Nhìn chung, công tác hạch tóan kế toán tại công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, hợp lý. Việc áp dụng hệ thống kế toán Nhật ký _ chunglà hoàn toàn phù hợp với việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả một cách khoa học hợp lý góp phần bảo đảm, quản lý chặt chẽ tài sản của công ty và đảm bảo sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả. 3.2. Những tồn tại: Bên cạnh những ưu điểm trong quản lý qúa trình tiêu thụ cũng như kế toán bán hàng và xác định kết quả ở công ty còn có những cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng hơn nữa yêu cầu trong công tác quẩn lý. Cụ thể như sau: * Tổ chức quá trình tiêu thụ: Về cơ bản, quá trình bán hàng của công ty tốt nhưng thực tế công ty chưa phát huy hết khả năng của mình nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ. Công ty chưa chú trọng và đầu tư thích đáng cho công tác nghiên cứu thị trường cũng như hoạt động xúc tiến hỗ trợ bạn hàng.Việc tổ chức bán hàngcòn thụ động , chưa chủ động mang hàng đi chào đón để gợi mở và tạo nhu cầu. * Việc giao hàng cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Phương thức tiêu thụ sản phẩm của công ty là phương thức trực tiếp, bên cạnh đó công ty có xuất hàng bán giới thiệu sản phẩm đặt tại công ty nhằm giới thiệu và bán lẻ sản phẩm. Tuy nhiên khi xuất sản phẩm cho cửa hàng, khi các cửa hàng thanh toán tiền ké toán ghi vào sổ sách. * Việc xác định doanh thu bán hàng nội bộ: Ngoài việc giao bán sản phẩm cho doanh nghiệp bên ngoài, công ty còn phát sinh doanh thu nội bộ do xuất sản phẩm để quảng cáo, khuyến mại, hội nghị khách hàng, tặng sinh nhật cho công nhân viên.Các nghiệp vụ này phát sinh công ty hạch toán như doanh thu nội bộ .Mặt khác việc theo dõi những khoản tiêu thụ nội bộ nhằm mục đích đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ bị hạn chế do không xác định được doanh thu thu được do bán sản phẩm ra bên ngoài. * Về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán dựa vào các nhật ký chung liên quan để theo dõi phát sinh và các khoản giảm trừ, điều này gây khó khăn cho kế toán trong việc theo dõi, đối chiếu kiểm tra số liệu. Mặt khác trong chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ta thấy không có khoản khấu hao tài sản cố định, điều này làm sai lệch kết quả tiêu thụ trong kỳ của công ty. Ngoài ra để xác định một cách chính xác lỗ lãi cho từng sản phẩm tiêu thụ để giúp cho lãnh đạo công ty có chiến lược tiêu thụ sản phẩm cho từng mặt hàng, công ty nên hạch toán phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng cụ thể. 3.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành * Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả: Những năm qua cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường , doanh nghiệp đã phải tồn tại vá đi lên bằng chính thựcc lực của mình. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, sản xuất kinh doanh có lãi, tự mình tìm các nguồn vốn để tự bảo toàn vốn kinh doanh. Muốn đạt được điều đó công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và công tác xác định kết quả cũng phải được củng cố hoàn thiện thực sự trở thành công cụ quản ký kinh tế tài chính, góp phần vào công việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đánh giá về thực trang ở trên ta thấy sơ bộ về công tác bán hàng và xác định kết quả của công ty. Bên cạnh những ưu điểm, công ty vẫn còn nhiều thiếu xót, nvới mục tiêu là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cần hoàn thiện hơn nữa để đưa ra những giải pháp mang tính khả thi, dựa trên một số nguyên tắc sau: - Căn cứ vào chế độ tài chính kế toán mỗi nước xxây dựng cho minh một hệ thống kế toán riêng phù hợp với đặc điểm kinh tế và cơ chế tài chính của mình, trên cơ sở đó các đơn vị vận dụng vào đơn vị mình. Do đó giải pháp đề ra phải trên cơ sở tôn trọng chế độ tài chính kế toán. - Căn cứ vào tình hình thực tế tại mỗi đơn vị: Mỗi công ty đều có đặc điểm tổ chức quản lý riêng nên các doanh nghiệp không thể dập khuôn áp đặt một cách máy móc chế độ tài chính kế toán vào công tác kế toán tại doanh nghiệp minh, mà phải vận dụng linh hoạt sáng tạo sao cho phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình. 3.4. Phương hướng hoàn thỉện * Hoàn thiện hạch toán chi tiết: Việc hạch toán chi tiết tại công ty cơ bản đáp ứng yêu cầu hạch toán thực tế tại công ty. Tuy nhiên để nâng cao hơn nữa hiệu quả hạch toán kế toán công ty nên vận dụng các sổ chi tiết theo quy định một cách linh hoạ bằng các căn cứ vào các biểu mẫu sổ theo quy định công ty có thể mở các sổ phù hợp với điều kiện cụ thể tại công ty. * Hoàn thiện hệ thống tà khoản: Về cơbản công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo hệ thông củ bộ tài chính. Hệ thống tài khoản này đã phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong các doanh nghiệp theo mọi loại hình kinh tế và cũng phù hợp với đặc điểm kinh tế thi trường nước ta hiện nay. Để nắm bắt và phản ánh đầy đủ các thông tin kế toán, kế toán phải biết vận dụng một cách sáng tạo các tài khoản trong hệ thông tài khoản và chi tiết thành các tiểu khoản theo các đối tượng đặc thù riêng cuă doanh nghiệp, giúp cho công tác kế toán được tiến hành thuận tiện, hiệu quả, chính xác. * Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả: Việc kế toán bán hàng và xác định kết quả cần được tổ chức một cách khoa học nhằm cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời khoa học cho các nhà quản trị, do vậy công ty phải tổ chức tốt quá trình tiêu thụ từ việc hạch toán ban đầu đến ghi vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành trên cơ sở vận dụng vào điều kiện cụ thể tại công ty. 3.5. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khi mà phần lớn các doanh nghiệp nhà nước đều hoá.Điều đó giúp các doanh nghiệp cùng nhau canh tranh phát triển, vì tính chất sinh tồn của công ty mình. Một phân cũng là muốn huy động nguồn vốn của các cổ đông.Gắn liên giữa quyền lợi của các cổ đông vào sự phát triển của công ty. Chính vì vậy mỗi cổ đông luôn phải có những chiến lược làm cho số vốn của mình bỏ ra đúng với tính chất kinh doanh. Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành được thành lập cũng trên cơ sở đó.Tuy mới được thành lập nhưng cho đến nay công ty đã từng bước trưởng thành về mọi mặt. Công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên tương đối đông đêu, và không ngừng học nâng cao tay nghề. Kết quả đạt được như ngày hôm nay là sự cố gắng, nỗ lực, của toàn công ty. Đặc biệt là Vài trò quan trọng của tổ chức công tác kế toán.Cùng với sự lớn mạnh của hệ thông quản lýđơn vị nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Với đội ngũ trẻ của phòng tài chính tân tuỵ với công việc đã góp một phần không nhỏ cho công ty hoàn thiện hơn. Qua thời gian thực tập tại công ty vấn dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn của công ty em thấy công tác quản lý và kế toán bán hàng tại công ty có những ưu điểm và hạn chế như sau: 3.5.1.Ưu điểm: - Công ty đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty, đó là “Nhật kí chung”. Hình thức này đã được rất nhiều các công ty áp dụng vì đây là hình thức kế toán thích hợp cho việc kế tóan trên máy tính cung như ghi chép trên sổ kế toán. Vì mẫu sổ đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu số liệu. Vì là công ty vừa và nhỏ nên áp dụng phương pháp ghi sổ này rất tiện lợi cho việc theo dõi và quản lí kinh doanh của công ty. - Việc áp dụng phần mềm Bravo: Ngay từ khi thành lập, công ty đã sử dụng phần mềm Bravo cho việc quản lí dữ liệu của công ty. Việc áp dụng phần mềm trong công tác kế toán đã tạo điều kiện cho nhân viên kế toán cập nhật thông tin một cách nhanh nhất và tiện dụng nhất. Mặt khác, giúp cho việc lưu trữ và bảo quản dữ liệu các thông tin kế toán được an toàn và lâu dài. Ngoài ra còn tạo điều kiện thuận lợi nâng cao hiệu quả công tác quản lí kiểm soát nội bộ công ty. - Đội ngũ nhân viên phòng kỹ thuật, đó là những nhân viên trẻ năng động, tuy tay nghề chưa có kinh nghiệm cao nhưng nhiệt tình, không ngừng học hỏi, nâng cao tay nghề. Giúp cho khách hàng luôn an tâm khi mua hàng hoá của công tybởi điện tử viễn thông tuy đã cập nhật thông dụng rất nhiều và không an tâm khi mua chúng. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật giúp họ an tâm hơn. - Công tác bố trí và tổ chức bộ máy kế toán phụ trách công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD ở công ty là hợp lí phân công, phân nhiệm rõ ràng. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ kế toán hợp lí khoa học trên cơ sở vận dụng một cách khoa học chế độ kế toán hiện hành và phù hợp. 3.5.2. Hạn chế: Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hànhmới đi vào hoạt động nên không tránh khỏi hạn chế. 3.5.2.1. Về công tác quản lí bán hàng: - Bán hàng là sự kết hợp của tất cả các phòng ban trong công ty. Song một số phòng ban chưa hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nguyên nhân là do kinh nghiệm làm việc của một số nhân viên chưa cao. Giữa các phòng ban chưa có sự gắn kết chặt chẽ. Nên nhiều khi công tác bán hàng còn chưa được thuận tiện. - Trong công tác quản lí hàng hoá trong kho chưa được hợp lí, thủ kho nên làm ra những thẻ kho cho từng loại hàng hoá và phải cập nhật số liệu tồn kho và xuất hàng trên máy tính, cuối ngày tính hàng tồn kho đồng thời, việc lưu trên máy sẽ đảm bảo thông tin lưu trữ và bảo quản an toàn hơn. Mặt khác, khi các nhà quản lí cần xem sẽ nắm rõ được số liệu hàng hoá trong kho để có những phương hướng trong công tác bán hàng. 3.5.2.2. Về công tác kế toán bán hàng. - Thủ tục xuất kho: Khi xuất kho, thủ kho xuất ra hàng hoá cho khách, nhiều khi còn thiếu một vài linh kiện, hẹn hôm sau giao nốt. Nhưng hôm sau đã không giao làm mất đi phương châm của công ty là: “ Làm sao cho vừa lòng khách hàng nhất”. - Công ty bán một số mặt hàng, thanh toán ngay bằng tiền nhưng phần lớn công ty lắp máy và cho công nợ. Việc kế toán công nợ cũng đặt ra yêu cầu cho nhà quản lí công ty. Như khi đến thời hạn công nợ thì kế toán phải lên danh sách đòi công nợ và có phương án rõ rệt nhằm tránh tình trạng vốn của công ty không được lưu thông. 3.6. Một số ý kiến kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại Dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành. Công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty TNHHDịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hànhnhìn chung đã có nhiều cố gắng trong công tác hạch toán kế toán và đã đạt được những thành tịu đáng kể đưa công ty đứng vững trên thị trường.Tuy nhiên cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế thị trường, của quan hệ kinh doanh thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD nói riêng phải từng bước hoàn thiện hơn nữa. Có như vậy mới phát huy một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quản trị doanh nghiệp trong công tác quản lý. Xuất phát từ thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD, vời mục đích hoàn thiện hơn nữa .Qua thời gian thức tập đi sâu vào nghiên cứu phần hành kế toán này tại công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: Kiến nghị thứ nhất: Xuất kho hàng hoá Khi xuất kho hàng hoá thủ kho xuất hàng hoá thuộc loại nào thì lập một thẻ kho đến đo. Mỗi loại hàng hoá thủ kho cho vào một thẻ xuất kho riêng biệt.Và đóng tất cả thẻ xuất kho của mỗi loại hàng hoá vào một quyển lưu giữ trong tủ. Thẻ xuất kho đó chỉ có thủ kho và những người có thẩm định mời được xem. Khi lập thẻ kho xong thị thu kho dựa vào thẻ kho nhập vào máy tính và tính số lượng hàng tồn trong ngày, trong tháng, trong quý, trong năm. Khi nào cần lấy dữ liệu thu kho hay nhà quản trị chỉ cần vào trong máy nhập mật mã vào là có thể xem được. Làm như vậy thông tin sẽ được bao quản an toàn và lấy thông tin cũng được nhanh nhất. Thẻ kho như sau: Công ty TNHH DV & TMĐTTH Đồng Hành Số237-Trần Quốc Hoàn - Dịch Vọng - Cầu Giấy- Hà Nội Thẻ kho Ngày lập thẻ: Tên hàng hoá: Đơn vị: Ngày xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Kiến nghị thứ hai: Cuối tháng nên lập bảng kiểm kê hàng hoá trong kho Do công tác kho chưa tốt nên việc kiểm kho hàng tháng là rất cần thiết, không những thủ kho biết được trong tháng xuất số lượng bao nhiêu hàng hóa mà còn biết được trong kho hiện còn bao nhiêu hàng.Khi kiêm kê thường xuyên như vậy không những nhà quản trị năm được con số hàng hoá mà thủ kho cũng đỡ vất vả trong tháng tiếp theo. Mẫu biên bản kiểm kê như sau: Biên bản kiểm kê hàng cuối tháng Tháng….. năm… Ban kiểm kê gồm: 1………………………………………………………………………… 2………………………………………………………………………….. 3………………………………………………………………………… Số lượng hàng hoá trong kho hôm nay còn gồm có các loại mặt hàng và số lượng như sau: STT Mã số Tên hàng hoá Đơn vị tính Đơn giá Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém phẩm chất Không sử dụng được SL TT SL TT 1 … Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kiến nghị thứ ba: Về công tác kế toán công nợ. Công ty bán hàng chủ yếu là lắp đặt máy khi lắp đặt máy xong mới giao tiền nên công việc kế toán công nợ cũng đòi hỏi kỹ càng hơn bởi vì công ty luôn cần vốn để xoay vòng. Đến ngày khách hàng phải trả tiền công nợ thì kế toán phải gọi điện trước một hôm và phải có kế toán công nợ riêng thì họ sẽ chuyên sâu chỉ làm mỗi một việc là đòi tiền thì chuyên môn của họ cao hơn.Và cũng đỡ cho kế toán tổng hợp nhiều khi phải ra ngoài đòi công nợ mà còn nhiều việc phải làm ở công ty. Công nợ được tăng lên một bậc sẽ làm cho quá trình chu chuyển tiền vốn của công ty quay nhanh hơn. Kiến nghị thứ tư: Hiện tượng bán hàng ở cơ sở hai. Cơ sơ hai mới được thành lập việc bán hàng ở đó vì do chưa nhiều người biết đến vì vậy mà lượng hàng bàn ra không cao.Cho nên việc cần làm là phải làmcho thật nhiều người xung quanh biết và làm nổi bật lên những điểm mạnh của công ty tạo cho khách hàng có niền tin vào cơ sở. Đó là một số kiến nghị của em. 3.7.Điều kiện thực hiện. Trong điều kiện thực tế của công ty hiện nay thì khả năng thực hiện những điều trên là hoàn toàn có thể. 3.7.1. Về phía nhà nước. - Khi thực hiện những điều trên không vi phạm pháp luật. - Làm cho công ty phát triển vững mạnh một phần góp vào sự phát triển của đất nước. 3.7.2.Về phía công ty. - Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ tuổi năng động trong công tác tuy chưa có nhiều kinh nghiệm những rất yêu công việc. - Công ty luôn luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát huy khả năng của mình, giúp nhà quả lý đưa công ty ngày càng đứng vững trên thị trường. Kết luận š&› Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà quản lý. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một công cụ quan trọng để các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý vận dụng.Điều đó chứng tỏ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng tỏ rõ Vài trò của nó đôí với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Các vấn đề về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng chắc chắn sẽ còn được nghiên cứu. Việc hoàn thiện cho vấn đề này hoàn toàn là cần thiết. Qua quá trình thực tập tại Dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành, tuy thời gian ngắn nhưng em đã có những hiểu biết nhất định về tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tương đối khoa học và hợp lý. Cán bộ, nhân viên ở các bộ phận rất năng động, nhiệt tình với công việc. Các bộ phận phòng ban đều có sự hỗ trợ liên kết, bổ sung cho nhau để hoàn thành tốt nhệm vụ, mục tiêu của Công ty. Trong bản Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, mặc dù có rất nhiều cố gắng để soạn thảo nhưng do hạn chế về thời gian và trình độ bản thân, bản Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chắc chắn còn nhiều thiếu sót; ý kiến đề xuất trong bản Chuyên đề này chưa hẳn đã hoàn toàn hợp lý. Em rất mong được sự đánh giá, góp ý của cô giáo hướng dẫn, của Ban lãnh đạo Trung tâm để bản chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thiện hơn, góp phần nhỏ bé vào thực tế hoạt động kinh doanh của công ty. Mục lục Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại2 Lý luận chung về bán hàng và kế toán bán hàng trong DNT3 Khái niệm, đặc điểm của bán hàng3 Các phương thức bán hàng3 Nhiệm vụ bán hàng9 Kế toán bám hàng trong DNTM10 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng10 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng10 Một số khái niệm cơ bản và kế toán xác định kết quả kinh doanh20 Một số khái niệm20 1.3.1.1.Kết quả kinh doanh20 1.3.1.2.Giá vốn hàng bán23 1.3.1.3.Chi phí bán hàng26 1.3.1.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp27 1.3.1.5.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ28 Kế toán xác định kết quả kinh doanh28 1.3.2.1.Tài khoản sử dụng28 1.3.2.2.Phương pháp hạch toán 31 - Hạch toán giá vốn hàng bán - Hạch toán chi phí bán hàng - Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Hạch toán kết quả kinh doanh * Kết quả hoạt động kinh doanh * Kết quả hoạt động tài chính * Kết quả hoạt động khác Hệ thống sổ kế toán33 Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành 2.1. Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển34 2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty35 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán36 2.1.4. Hình thức sổ kế toán37 2.1.5. Hệ thống các tài khoản38 2.1.6. Phần mềm áp dụng tại công ty38 2.1.7. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty40 2.1.8. Tài chính của công ty41 2.1.9. Thuận lợi và khó khăn của công ty41 2.2. Đặc điểm và các phương thức bán hàng41 2.2.1. Đặc điểm của bán hàng41 2.2.2. Các phương thức bán hàng41 2.3. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty42 2.3.1. Kế toán bán hàng42 2.3.1.1. Chứng từ sử dụng42 2.3.1.2. Tài khoản sử dụng42 2.3.1.3. Phương pháp hạch toán42 2.3.2. Các bút toán và trình tự ghi sổ42 Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành 3.1. Những thành tựu68 3.2. Những tồn tại69 3.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành70 3.4. Phương hướng hoàn thiện71 3.5. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành72 3.5.1. Những ưu điểm73 3.5.2. Hạn chế74 3.5.2.1. Về công tác quản lý bán hàng74 3.5.2.2. Về công tác kế toán bán hàng74 3.6. Một số ý kiến, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại điện tử tin học Đồng Hành75 3.7. Điều kiện thực hiện78 3.7.1. Về phía nhà nước78 3.7.2. Về phía công ty78 Kết luận79 Nhận xét của đơn vị thực tập Đơn vị thực tập: Địa chỉ: Sinh viên: Lớp: CĐKT Lời nhận xét của đơn vị thực tập ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... Hà Nội, ngày … tháng … năm 2007 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36857.doc
Tài liệu liên quan