Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây luôn là chi nhánh tiên tiến trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là chi nhánh tiên phong trên địa bàn thành phố Hà Đông thực hiện cho vay theo dự án ngành xây lắp. Trong những năm gần đây số lượng dự án cho vay ngành xây lắp luôn tăng nhanh. Để có được kết quả đó chính là có sự đóng góp nỗ lực của đội ngũ cán bộ tín dụng của Ngân hàng trong công tác thẩm định dự án. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được Chi nhánh còn mắc phải một số hạn chế và tồn tại nhất định trong công tác thẩm định dự án đầu tư. Đặc biệt, đứng trước cơ hội tài trợ cho nhiều dự án ngành xây lắp hơn nữa Ngân hàng cần có những giải pháp để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp. Là một sinh viên học chuyên ngành Kinh tế đầu tư nhưng em có sự đam mê về nghiệp vụ Ngân hàng và đặc biệt là nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư. Hơn nữa lại được thực tập chuyên đề tại một đơn vị có truyền thống tài trợ dự án đầu tư ngành xây lắp là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây, em càng có nhiều cơ hội để tiếp xúc với nghiệp vụ này. Qua quá trình tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình với mong muốn đóng góp ý kiến của mình vào việc hoàn thiện công tác thẩm định tại Chi nhánh.

doc147 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới với những cơ hội kinh doanh mới số lượng dự án xin vay vốn tại ngân hàng sẽ tăng lên. Vì vậy Ngân hàng cần có những biện pháp để thu hút ngày càng nhiều hơn nữa doanh nghiệp xây lắp đến quan hệ để cho vay theo dự án đạt được kết quả cao. Đặc biệt ngân hàng cần phải thu hút những đối tượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh vì đây là thị trường còn bị bỏ ngỏ. Một trong những chiến lược khách hàng có hiệu quả nhất là Ngân hàng phát triển dịch vụ tư vấn khách hàng. Sự đa dạng về phương pháp tư vấn và phát triển dịch vụ cho vay theo dự án theo nhiều phương thức sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của Ngân hàng trong công tác tư vấn cho vay theo dự án và lĩnh vực thẩm định dự án thuộc ngành xây lắp. Cán bộ tín dụng của Ngân hàng với thẩm niêm đã thẩm định nhiều dự án đầu tư sẽ giúp khách hàng xây dựng được những phương án kinh doanh hợp lý, hiệu quả mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Chẳng hạn, cán bộ tín dụng có thể tư vấn cho khách hàng về sản phẩm xây lắp mà hiện nay còn thiếu trên thị trường, hoặc sản phẩm mà thị trường đang ưa chuộng. Từ đó giúp khách hàng xây dựng phương án kỹ thuật của dự án, tư vấn về thiết bị công nghệ nên sử dụng cho dự án. Xây dựng phương án kinh doanh hợp lý, tính toán các nguồn tài trợ cho dự án. Bên cạnh đó cán bộ tín dụng có thể giúp chủ đầu tư tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Đồng thời cảnh bảo với chủ đầu tư những rủi ro có thể gặp phái khi tiến hành dự án để tư vấn cho chủ đầu tư xây dựng các phương án phòng ngừa rủi ro giúp cho dự án đi vào hoạt động đạt được hiệu quả. Đây là một biện pháp khá hiệu quả khi lãi vay giữa các Ngân hàng thương mại không còn chênh lệch quá nhiều. Sử dụng phương pháp này sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường cho vay tài trợ dự án đầu tư của ngành xây lắp. Và đó cũng là một cơ hội để cán bộ tín dụng nâng cao trình độ lập dự án, tích luỹ kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp. Song song với công tác xây dựng, chiến lược khách hàng là lựa chọn khách hàng một cách hợp lý để tránh nợ xấu, nợ khó đòi. Khách hàng khi đến quan hệ với ngân hàng phải được trải qua giai đoạn lựa chọn và từ đó Ngân hàng tìm ra những khách hàng tiềm năng. Từ đó Ngân hàng lựa chọn được dự án đầu tư có tính khả thi cao nhất, giúp cho công tác thẩm định dự án diễn ra nhanh chóng, kết quả thẩm định đạt được có chất lượng cao. 2.2.8.Hoàn thiện công tác thực hiện đảm bảo tiền vay cho các món vay ngành xây lắp: Bảo đảm tiền vay là một phương pháp mà các ngân hàng thương mại thường xuyên áp dụng để ngăn ngừa rủi ro với khoản tiền cho doanh nghiệp vay. Đây cũng là cơ sở pháp lý và kinh tế để thu hồi khoản vay. Một số biện pháp bảo đảm tiền vay được sử dụng trong ngân hàng bao gồm: cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng hoặc tài sản của dự án; hoặc bảo lãnh bằng tài sản từ bên thứ ba. Ngân hàng căn cứ vào tình hình tài chính của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của dự án để lựa chọn biện pháp bảo đảm tiền vay cho phù hợp. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây cần thực hiện nghiêm túc những quy định về bảo đảm tiền vay theo dự án: các dự án muốn được vay vốn cần phải có đủ tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Các hợp đồng cầm cố cần phải được tiến hành qua công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định. Cán bộ tín dụng khi tiếp nhận hồ sơ tài sản cố định cần phải lập biên bản, kiểm tra giấy tờ, tính thực tế của tài sản thế chấp. Xác định quyền sở hữu tài sản của khách hàng vay vốn nhằm ngăn chặn và tránh hiện tượng làm giả mạo giấy tờ sở hữu. Ngân hàng cần nghiên cứu nâng tỷ lệ cho vay có bảo đảm bằng tài sản đảm bảo nhằm mục đích giảm thiểu tối đa rủi ro dài hạn. Đồng thời tiến hành các biện pháp tài sản bổ sung đối với các khoản vay dự án chưa đủ tài sản thế chấp. Ngân hàng đưa ra những yêu cầu về tá ản đảm bảo như tài sản nhận đảm bảo có tính thanh khoản cao, dễ giao dịch khi cần phát mại tài sản thu hồi khoản nợ. Vì vậy bảo đảm tiền vay là một giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro đối với các khoản vay theo dự án, công tác thẩm định tài sản đảm bảo cũng cần có những tiêu chuẩn riêng. Thực hiện tốt công tác thẩm định tài sản đảm bảo là một cách để nâng cao chất lượng thẩm định. Tóm lại, Ngân hàng cần thực hiện đồng thời các giải pháp để nâng cao chất lượng tài sản đảm bảo. Tuy nhiên để đạt được điều đó Ngân hàng cũng cần phải có sự phối hợp với các bộ ngành trong công tác thẩm định, theo dõi tài sản đảm bảo của dự án. Ngân hàng cũng cần phải ban hành những quy định ngặt nghèo trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo. 2.3.Những kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp: Để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung và dự án đầu tư ngành xây lắp nói riêng tại Ngân hàng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp. Xuất phát từ yêu cầu phát triển của hệ thống Ngân hàng nói chung và sự phát triển của Chi nhánh NHĐT&PT Hà Tây nói riêng em xin đưa ra một số đề xuất như sau: 2.3.1.Kiến nghị với Nhà nước: Nhà nước cần cụ thể hoá mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đặc biệt là định hướng phát triển dài hạn ngành nghề nhằm kích thức hoạt động đầu tư. Đầu tư là hoạt động kinh tế xã hội phức tạp, mang tính dài hạn và chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố như bối cảnh kinh tế xã hội, định hướng phát triển của ngành, chính sách đầu tư của Nhà nước... Vì vậy, sự ổn định của môi trường đầu tư sẽ là điều kiện để chủ đầu tư định hướng cho hoạt động của mình. Sự ổn định của nền kinh tế được thể hiện ở các chủ trương chính sách nhà nước ban hành. Nhà nước cần phải xây dựng các chính sách định hướng phát triển ngành xây lắp hay chiến lược phát triển dài hạn, các ưu đãi về ngành để nhà đầu tư nắm được và sẵn lòng đầu tư vào ngành để thu được lợi nhuận. Bởi lẽ nhà đầu tư sẽ không đầu tư vào lĩnh vực mà không được nhà nước khuyến khích hoặc vào những lĩnh vực mà công trình có thể bị quốc hữu hoá. Nhà nước cần thúc đẩy các cơ quan quản lý chuyên ngành xây lắp xây dựng các bộ tiêu chuẩn cụ thể về ngành, để Ngân hàng có thể nắm bắt và tiến hành hoạt động thẩm định được nhanh chóng hơn. Việc ban hành các thông số đầu tư, thông số kỹ thuật cũng cần hoàn thiện để đảm bảo cho việc tính toán các chỉ tiêu được dễ dàng. Đồng thời cũng cần phải rà soát lại các văn bản pháp quy có liên quan để tránh tình trạng chồng chéo văn bản pháp quy khi cán bộ tín dụng thẩm định không biết phải theo văn bản nào. Nhà nước cũng cần có biện pháp xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng, ổn định nền kinh tế để tạo điều kiện cho nhiều nhà đầu tư tham gia vào các dự án xây lắp và có thể tiếp cận được vốn vay từ ngân hàng. Để phát triển thị trường lành mạnh thì trước hết phải xoá bỏ hoàn toàn các định kiến giữa các doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp tư nhân, đặc biệt trong việc vay vốn ngân hàng. Đồng thời giảm bớt những ưu đãi riêng với doanh nghiệp nhà nước, tạo lập một thị trường cạnh tranh lành mạnh nhằm thúc đẩy phát triển ngành. Nhà nước cần phải có những quy định rõ ràng giữa trách nhiệm của chủ đầu tư và trách nhiệm của người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư, trách nhiệm của các bên trong kết quả thẩm định. Đã là chủ đầu tư thì thoạt khỏi chức năng quản lý nhà nước để tiến hành quản lý xây dựng, tổ chức hạch toán, xử lý vốn đầu tư. Nhà nước ban hành chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, báo cáo thông tin theo đúng quy định. Công việc này sẽ hạn chế các doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn tài chính có thể tiếp cận với vốn của Ngân hàng. Nhà nước đề nghị Ngân hàng nhà nước phối hợp với các bộ, ngành có liên quan như Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch Đầu Tư, Tổng cục thống kê... xây dựng trung tâm cung cấp thông tin về ngành. Các cơ quan này phối hợp với Ngân hàng trong việc phê duyệt và thẩm định dự án đầu tư. 2.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà nước với vai trò là đầu tàu trong hệ thống các Ngân hàng, trực tiếp điều hành các Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, bất kỳ một sự điều chỉnh nào của Ngân hàng Nhà nước với chính sách tiền tệ đều ảnh hưởng rất lớn đến các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại. Công tác thẩm định dự án đầu tư cũng không nằm ngoài nguyên tắc này. Do vậy, Ngân hàng nhà nước có thể có một vài biện pháp sau: Trước hết Ngân hàng Nhà nước cần cụ thể hoá luật Ngân hàng để cán bộ tín dụng có thể vận dụng chính xác và hiệu quả hơn, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong hoạt động của ngân hàng và giảm tối đa những khó khăn mà ngân hàng có thể gặp phải. Ngân hàng Nhà nước ban hành các văn bản, quy phạm pháp luật hướng dẫn rõ ràng và cụ thể đối với các vấn đề có liên quan đến hoạt động đầu tư. Ngân hàng Nhà nước có thể đứng ra là chủ biên để hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến thẩm định dự án đầu tư thành một cẩm nang chung cho cán bộ tín dụng. Cẩm nang được xây dựng trên cơ sở các kiến thức về thẩm định trong ngân hàng và kết hợp với các bộ ngành để có thể xây dựng nên bộ tiêu chuẩn chung cho từng dự án thuộc các ngành khác nhau để đơn giản hoá công tác thẩm định của cán bộ tín dụng. Ngân hàng Nhà nước đã xây dựng được trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhưng chất lượng thông tin ở trung tâm còn nhiều hạn chế. Ngân hàng Nhà nước cần có những chính sách, biện pháp để phát triển mở rộng trung tâm thông tin này hoặc cũng có thể mở công ty mua bán thông tin để nâng cao chất lượng thông tin phục vụ trong công tác thẩm định. Ngân hàng Nhà nước có thể mở các cuộc hội thảo, hội nghị để các Ngân hàng có điều kiện tiếp xúc với nhau trao đổi kinh nghiệm, thông tin. Đặc biệt xu hướng hiện nay là các Ngân hàng cho vay đồng tài trợ những dự án quy mô lớn, việc hợp tác sẽ không những tận dụng được thế mạnh của từng ngân hàng mà còn giúp san sẻ rủi ro nếu gặp phải. Đồng thời, Ngân hàng Nhà nước cần phải tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động của ngân hàng để phát hiện sớm và kịp thời điều chỉnh các sai phạm của Ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động. Ngân hàng nhà nước cũng cần thể hiện rõ vai trò của mình trong cương vị là trọng tài để giữ thị trường cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại được trong sạch và bền vững. 2.3.3.Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đóng vai trò là Ngân hàng chủ quản của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây. Mọi hoạt động đổi mới của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây phụ thuộc rất nhiều vào chính sách, chủ trương của Hội Sở Chính. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam cần thường xuyên điều chỉnh quy trình và nội dung của công tác thẩm định cho phù hợp với xu hướng và nhu cầu của công tác thẩm định. Hiện nay, trên cơ sở chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã xây dựng quy trình thẩm định dự án đầu tư áp dụng chung cho toàn bộ các Chi nhánh. Mà mỗi dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực khác nhau lại có những điểm riêng biệt do vậy Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nên tiến tới xây dựng quy trình thẩm định áp dụng cho từng ngành để công chuyên môn hoá công tác thẩm định hơn. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần hỗ trợ Chi nhánh Hà Tây trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ, phát triển công nghệ ngân hàng trong toàn hệ thống, tiếp tục đa dạng hoá đối tượng khách hàng và phát triển dịch vụ tư vấn trong đầu tư để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Đồng thời xây dựng chương trình hành động cho công tác thẩm định trong cả hệ thống để Chi nhánh có cơ sở để hoàn thiện công tác thẩm định ở Chi nhánh. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần quy định rõ trách nhiệm của các phòng, ban chức năng tham gia thẩm định để tránh tình trạng chồng chéo công việc. Gắn quyền lợi với trách nhiệm để tránh tình trạng lạm dụng quyền lực, ảnh hưởng đến tính khách quan của kết luận thẩm định. 2.3.4.Kiến nghị đối với chủ đầu tư: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp không chỉ là nhiệm vụ của Ngân hàng mà đó cũng là một phần trách nhiệm của các doanh nghiệp xây lắp, các chủ đầu tư. - Đề nghị các chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây lắp tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực lập và thẩm định dự án, chấp hành nghiêm chỉnh việc xây dựng và lập dự báo theo đúng nội dung quy định trong thông tư số 09/BKH/VPTĐ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng và thẩm định dự án. - Các chủ đầu tư cần phải nhận thức đúng đắn vai trò, vị trí của công tác thẩm định dự án trước khi quyết định đầu tư để có được những dự án thực sự hiểu quả. Các dự án phải được xác định đúng đắn tổng số vốn theo thời điểm xây dựng, khắc phục tình trạng làm với khối lượng nhiều nhưng tính toán ít để được phê duyệt. - Các chủ đầu tư cùng với Ngân hàng kiểm tra chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án để dự án để đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ, đúng lịch trình và nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích. - Hỗ trợ Ngân hàng trong quá trình thẩm định các dự án vì các dự án xây lắp đều có những đặc tính kỹ thuật riêng có mà cán bộ thẩm định của Ngân hàng có thể chưa nắm bắt được. KẾT LUẬN Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây luôn là chi nhánh tiên tiến trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là chi nhánh tiên phong trên địa bàn thành phố Hà Đông thực hiện cho vay theo dự án ngành xây lắp. Trong những năm gần đây số lượng dự án cho vay ngành xây lắp luôn tăng nhanh. Để có được kết quả đó chính là có sự đóng góp nỗ lực của đội ngũ cán bộ tín dụng của Ngân hàng trong công tác thẩm định dự án. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được Chi nhánh còn mắc phải một số hạn chế và tồn tại nhất định trong công tác thẩm định dự án đầu tư. Đặc biệt, đứng trước cơ hội tài trợ cho nhiều dự án ngành xây lắp hơn nữa Ngân hàng cần có những giải pháp để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp. Là một sinh viên học chuyên ngành Kinh tế đầu tư nhưng em có sự đam mê về nghiệp vụ Ngân hàng và đặc biệt là nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư. Hơn nữa lại được thực tập chuyên đề tại một đơn vị có truyền thống tài trợ dự án đầu tư ngành xây lắp là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây, em càng có nhiều cơ hội để tiếp xúc với nghiệp vụ này. Qua quá trình tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng em đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình với mong muốn đóng góp ý kiến của mình vào việc hoàn thiện công tác thẩm định tại Chi nhánh. Tuy nhiên, công tác thẩm định dự án đầu tư ngành xây lắp là một nghiệp vụ hết sức phức tạp, việc hoàn thiện kiến thức cho công tác này còn đang được nhiều bộ ngành rất quan tâm. Những đóng góp của em chắc chắn còn rất nhỏ và chưa có hệ thống. Do vậy em mong có sự góp ý của thầy cô cùng các anh chị cán bộ thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây để chuyên đề của em được hoàn thành đầy đủ hơn. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô giáo Ths. Nguyễn Thị Ái Liên cùng các anh chị trong phòng Quan hệ khách hàng 1 đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình kinh tế đầu tư, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,2007. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình lập dự án đầu tư, NXB Thống Kê,2005. PGS.TS Phan Thị Thu Hà, Ngân hàng thương mại, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,2007. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê,2007. GS.TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải, Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2000. David Cox, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB chính trị quốc gia, 1997. PGS.TS Dương Thị Liễu, Bài giảng Văn hoá kinh doanh, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân,2006. PGS.TS Trần Minh Đạo, Giáo trình Marketing căn bản, NXB GIáo Dục, 2002. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây 3 năm: 2006,2007,2008. Sổ tay tín dụng, lưu hành nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây. Các trang web: - http:// www.sbv.gov.vn - http:// www.bidv.com.vn PHẦN PHỤ LỤC Mẫu số 5: NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐƠN VỊ …………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm....... PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. Tại ……. (địa điểm giao nhận hồ sơ), chúng tôi gồm: Bên giao hồ sơ: (tên đơn vị giao hồ sơ) Người trực tiếp giao hồ sơ: (ghi rõ tên, chức vụ) Bên nhận hồ sơ: (tên đơn vị nhận hồ sơ) Bên trực tiếp nhận hồ sơ (ghi rõ tên, chức vụ) - Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu theo danh mục hồ sơ (kèm theo). - Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và yêu cầu Bên giao hồ sơ bổ sung thêm các tài liệu: 1/ ….. 2/ ….. ………………………. BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) DANH MỤC HỒ SƠ TT Danh mục Số, ngày Bản photo Bản công chứng Bản chính I Đề nghị tín dụng của khách hàng II Hồ sơ pháp lý 1 2 …. …… .. … … III Hồ sơ tín dụng 1 Hồ sơ tình hình tài chính và SXKD của khách hàng 1.1 1.2 … ….. .. … … 2 Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng 2.1 2.2 … .. … … IV Hồ sơ đảm bảo tiền vay 1 2 … ….. .. … … IV Hồ sơ khác 1 2 … ….. .. … … Lưu ý: Nếu là bản Photo, công chứng hoặc bản chính thì tích vào (ü) các ô vuông nhỏ. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chi nhánh: CN NHĐT PT HÀ TÂY THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo thời điểm31/12/2007 Tên doanh nghiệp:Tổng VIWASEEN Ngành hoạt động:Xây lắp Mã khách hàng (CIF):178659 Loại hình DN: DN nhà nước Tổng dư nợ: 28 850.00 triệuVNĐ Điểm quy mô:25.00 Mã số thuế:0100105976 Quy mô DN: ớn Tình trạng NQH: KH đang có dự nơ- không có nợ quá hạn Kiểm toán BCTC: không Thời hạn vay:KH có nợ vay ngắn, trung và dài hạn Thời điểm BCTC:31/12/2006 Tên cán bộ TD: Đoàn Việt Phương Phòng tín dụng: phòng QHKH 1 TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP Tỷ trọng Điểm số Điểm số*tỷ trọng Điểm cho thông tin tài chính: 0.3 86.2 25.86 Điểm cho thông tin phi tài chính: 0.65 89.21 57.99 Tổng cộng 83.85 Xếp loại doanh nghiệp  Loại AA. Độ rủi ro thấp Nhóm nợ Nợ nhóm 1 1- THÔNG TIN TÀI CHÍNH CÁC CHỈ TIÊU Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số* tỷ trọng Chỉ tiêu thanh khoản 25% 1. Khả năng thanh toán hiện hành 8% 1.081 80 6.4 2. Khả năng thanh toán nhanh 12% 0.852 100 12 3. Khả năng thanh toán tức thời 5% 0.150 100 5 Chỉ tiêu hoạt động 25% 4. Vòng quay vốn lưu động 7% 1.108 60 4.2 5. Vòng quay hàng tồn kho 7% 5.022 100 7 6. Vòng quay các khoản phải thu 6% 1.651 40 2.4 7. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 5% 12.496 100 5 Chỉ tiêu cân nợ 25% 8. Tổng nợ phải trả/ tổng tài sản 10% 62.552 100 10 9. Nợ dài hạn/ VCSH 15% 13.117 100 15 Chỉ tiêu thu nhập 25% 10. Lợi nhuận gộp 6% 7.749 100 6 11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ DT thuần 6% 3.813 100 6 12. Lợi nhuận sau thuế/ VCSH bình quân 4% 6.861 20 0.8 13. Lợi nhuận sau thuế/ Tổng TS bình quân 4% 1.899 60 2.4 14. EBIT/ Chi phí lãi vay 5% 2.284 80 4 TỔNG ĐIỂM CỦA THÔNG TIN TÀI CHÍNH 86.2 2. THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH CÁC CHỈ TIÊU Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số* tỷ trọng Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn 2.4% 2 lần 100 2.4 Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của cán bộ tín dụng 2.00% Nguồn trả nợ tin cậy 100 3.6 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ Lý lịch tư cách của người đứng đầu doanh nghiệp/ kế toán trưởng 2.80% Lý lịch tư pháp tốt 100 2.8 Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN 2.8% 20 năm 100 2.016 Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp 2.5% đại học 60 1.512 Năng lực điều hành của người trực tiếpquản lý DN theo đánh giá của CBTD 4.2% Tương đối tốt 80 3.36 Quan hệ của Ban lãnh đạo với cơ quan hữu quan 4.48% quan hệ tốt 100 4.48 Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo DN với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD 2.8% bình thường 100 2.8 Môi trường kiểm soát nội bộ của DN theo đánh giá của CBTD 2.80% tốt 100 2.8 Môi trường nhân sự nội bộ của DN 2.80% tốt 80 2.24 Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của DN trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm 2.80% có tầm nhìn 100 2.8 Quan hệ với Ngân hàng Lịch sử trả nợ của KH (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 tháng qua 3.7% luôn trả nợ đúng hạn 100 3.7 Số lần cơ cấu lại( bao gồm cả gốc và lãi trong 12 tháng vừa qua) 3.33% 0 lần 100 3.33 Tỷ trọng nợ (nợ gốc) cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểm đánh giá 3.33% 0% 100 3.33 Tình hình nợ quá hạn của dự nợ hiện tại 3.33% không có NQH 100 3.33 Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng(thư tín dụng, bảo lãnh, các cam kết thanh toán khách…) 3.33% bidv chưa có lần nào phải thực hiện nghĩa vụ thay khách hàng 100 3.33 Tình hình cung cấp thông tin của KH theo yêu cầu của BIDV trong 12 tháng qua 3.33% đạt yêu cầu, hợp tácở mức độ cao 100 3.33 Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV trong tổng doanh thu (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV trong tổng số vốn được tài trợ của DN 3.33% 30% 40 1.332 Mức độ sử dụng các dịch vụ ( tiền gửi và các dịch vụ khác) của BIDV 3.33% KH chỉ sử dụng dịch vụ của bidv 40 1.332 Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV 3.33% 14 năm 100 3.33 Tình trạng nợ qua hạn tại các NH khác trong 12 tháng qua 3.33% không có NQH 100 3.33 Định hướng quan hệ tín dụng với KH theo quan điểm của CBTD 3.33% Phát triển 100 3.33 Các nhân tố bên ngoài Triển vọng ngành 3% phát triển 100 3 Khả năng gia nhập thị trường của các DN mới theo đánh giá của CBTD 2% Khó, đòi hỏi đầu tư vốn và lao động lớn, trình độ cao 80 1.6 Tính tổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào ( khối lượng và giá cả) 2% tương đối ổn định 60 1.2 Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của nhà nước 1.5% có chính sách khuyến khích 100 1.5 Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều kiện tự nhiên 1.5% có phụ thuộc nhưng ảnh hưởng không đáng kể 80 1.2 Các đặc điểm hoạt động khác Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (nguồn nguyên liệu đầu vào) 1.90% bình thường 60 1.14 Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng ( sản phẩm đầu ra) 1.71% Ko phụ thuộc vào một số ít chủ đầu tư 100 1.71 Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của doanh thu trong 3 năm gần đây 1.52% 25% 100 1.52 Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của lợi nhuận (sau thế) của DN trong 3 năm gần đây 1.52% 22% 100 1.52 Số năm hoạt động trong ngành 2.28% 14 năm 100 2.28 Phạm vi hoạt động của DN ( tiêu thụ sản phẩm) 1.52% toàn quốc 100 1.52 Uy tín của DN với người tiêu dùng 2.28% có thương hiệu 60 1.368 Mức độ bảo hiểm tài sản 1.52% 0% 20 0.304 Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây 1.71% có biến động 100 2.71 Khả năng tiếp cận các nguồn vốn 1.52% có thể tiếp cận nhiều nguồn 100 1.52 Triển bọn phát triên của DN theo đánh giá của CBTD 1.52% Phát triển nhanh và vững chắc trong 3 đến 5 năm nữa 100 1.52 TỔNG ĐIỂM CỦA THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH 89.21 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT VẬT TƯ - GIAI ĐOẠN I Đơn vị tính : VNĐ TT Các hạng mục Phần XD (trước thuế) Phần CN (trước thuế) Thiết bị (trước thuế) Tổng cộng Trước thuế Sau thuế A Trạm bơm nước thô 1 Công trình thu 651,107,640 356,761,087 1,007,868,727 1,108,655,600 2 Bể trộn, bể phản ứng, bể lắng 4,834,827,909 2,026,524,616 138,314,250 6,999,666,775 7,693,167,740 3 Trạm bơm 1,347,590,279 3,905,507,185 944,088,000 6,197,185,464 6,769,699,611 4 Nhà hoá chất 673,348,364 111,321,142 903,756,900 1,688,426,406 1,812,081,201 5 Nhà hành chính 749,935,636 749,935,636 824,929,200 6 Phòng điều khiển 592,449,818 592,449,818 651,694,800 7 Cụm xử lý nước 5m3/h(tạm tính) 216,000,000 216,000,000 237,600,000 8 Đường ống nối các hạng mục 109,517,838 109,517,838 120,469,622 9 Hệ thống thoát nước 281,862,545 281,862,545 310,048,800 10 San nền 2,359,898,183 2,359,898,183 2,595,888,001 11 Cổng, tường rào, đường nội bộ và nhà bảo vệ 2,654,349,091 2,654,349,091 2,919,784,000 12 Điện động lực, điều khiển chiếu sáng,chống sét 709,090,909 709,090,909 780,000,000 Cộng A 23,566,251,392 25,824,018,574 B Trạm biến áp và đường dây cao thế 1 Trạm biến áp 54,545,455 500,000,000 554,545,455 585,000,000 2 Đường dây trung thế 35 KV 81,818,182 81,818,182 90,000,000 Cộng B 636,363,637 675,000,000 C Tuyến ống truyền dẫn nước thô 1 Tuyến ống HDPE DN450 7,016,788,790 7,016,788,790 7,718,467,669 2 Tuyến ống HDPE DN 500 27,211,788,776 27,211,788,776 29,932,967,654 3 Tuyến ống gang dẻo DN 700 25,765,695,537 25,765,695,537 28,342,265,091 4 Tái lập hoàn trả mặt đường thi công ống DN 700 486,713,409 486,713,409 535,384,750 5 Đường công vụ thi công ống, bảo vệ, vận hành, bảo dưỡng 6,891,714,982 6,891,714,982 7,580,886,480 Cộng C 67,372,701,494 74,109,971,643 Tổng cộng A+B+C 91,575,316,523 100,608,990,217 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT VẬT TƯ- GIAI ĐOẠN II Đơn vị tính: VNĐ TT Các hạng mục Phần XD (trước thuế) Phần CN (trước thuế) Thiết bị (trước thuế) Tổng cộng Trước thuế Sau thuế A Trạm bơm nước thô 1 Bể trộn, bể phản ứng, bể lắng 2,183,299,177 1,013,262,308 1,600,000,000 4,796,561,485 5,196,217,634 2 Đường ống nối các hạng mục 32,855,351 32,855,351 36,140,887 3 Hệ thống thoát nước 56,372,509.00 56,372,509 62,009,760 4 Điện động lực, điện điều khiển, chiếu sáng, chống sét 212,727,273 212,727,273 234,000,000 Cộng A 5,098,516,618 5,528,368,281 B Trạm biến áp 1 Trạm biến áp 1,100,000,000 1,100,000,000 1,155,000,000 Cộng B 1,100,000,000 1,155,000,000 C Tuyến ống truyền dẫn nước thô 1 Tuyến ống HDPE DN 500 27,211,608,776 27,211,608,776 29,932,769,654 Cộng C 7,211,608,776 9,932,769,654 D Trạm bơm tăng áp 1 Trạm bơm tăng áp 6,000,000,000 1,944,496,500 7,944,496,500 8,641,721,325 Cộng D 7,944,496,500 8,641,721,325 Tổng cộng 1,354,621,894 45,257,859,260 BẢNG TỔNG HỢP GIAI ĐOẠN RÚT VỐN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VÀ LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG (GD1: 20000M3/ngđ) CÔNG TRÌNH; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS45000M3/NGĐ Đơn vị tính: 1000 VND TT Chỉ tiêu Năm 2008 Tổng cộng Quý 1 (15%) Quý 2 (20%) Quý 3 (30%) Quý 4 (35%) I Vốn vay từng kỳ 10,822,420 14,429,893 21,644,839 25,252,312 72,149,464 1 Xây lắp 9,355,288 12,473,717 18,710,575 21,829,004 62,368,584 2 Thiết bị 260,102 346,802 520,203 606,904 1,734,011 3 Chi phí khác 691,677 922,236 1,383,354 1,613,913 4,611,180 4 Dự phòng phí 5% 515,353 687,138 1,030,707 1,202,491 3,435,689 II Vốn vay luỹ tiến từng quý 10,822,420 25,252,313 46,897,152 72,149,464 72,149,464 Lãi vay (10.2%) 275,972 643,934 1,195,877 1,839,811 3,955,594 III Tổng gốc và lãi vay thi công 11,098,392 25,896,247 48,093,029 73,989,275 159,076,943 BẢNG TỔNG HỢP GIAI ĐOẠN RÚT VỐN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG VÀ LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG (GD2: 45000M3/ngđ) CÔNG TRÌNH; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS45000M3/NGĐ Đơn vị tính: 1000 VND TT Chỉ tiêu Năm 2012 Tổng cộng Quý 1 (15%) Quý 2 (20%) Quý 3 (30%) Quý 4(35%) I Vốn vay từng kỳ 4,783,756 6,378,342 9,567,513 11,162,098 31,891,709 1 Xây lắp 3,854,563 5,139,418 7,709,126 8,993,981 25,697,088 2 Thiết bị 487,672 650,230 975,344 1,137,902 3,251,148 3 Chi phí khác 213,723 284,964 427,446 498,687 1,424,820 4 Dự phòng phí 5% 227,798 303,731 455,596 531,528 1,518,653 II Vốn vay luỹ tiến từng quý 4,783,756 11,162,098 20,729,611 31,891,709 31,891,709 Lãi vay (10.2%) 121,986 284,633 528,605 813,239 1,748,463 III Tổng gốc và lãi vay thi công 4,905,742 11,446,731 21,258,216 32,704,948 70,315,637 BẢNG TÍNH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ. CS:45000,3/NGĐ Đơn vị tính: 1000 VNĐ TT Tên tài sản khấu hao Giá trị khấu hao Thời gian KH (năm) Năm khấu hao GD1 GD2 Giai đoạn 1 2008 2009 2010 2011 2012 2013 1 Xây lắp 89,097,977 36,710,125 20 4,454,899 4,454,899 4,454,899 4,454,899 4,454,899 6,290,405 2 Thiết bị 2,477,159 4,644,497 10 247,716 247,716 247,716 247,716 247,716 712,166 3 Chi phí khác 6,587,399 2,035,458 10 658,740 658,740 658,740 658,740 658,740 862,286 4 Dự phòng phí 5% 4,908,127 2,169,504 10 490,813 490,813 490,813 490,813 490,813 707,763 5 Chi phí lãi vay trong thời gian XD 3,955,594 1,748,463 10 395,559 395,559 395,559 395,559 395,559 570,406 Cộng 107,026,256 47,308,047 6,247,727 6,247,727 6,247,727 6,247,727 6,247,727 9,143,025 BẢNG TÍNH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ. CS:45000,3/NGĐ Đơn vị tính: 1000 VNĐ TT Tên tài sản khấu hao Năm hoạt động Giai đoạn 2 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 1 Xây lắp 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 2 Thiết bị 712,166 712,166 712,166 712,166 464,450 464,450 464,450 464,450 464,450 3 Chi phí khác 862,286 862,286 862,286 862,286 203,546 203,546 203,546 203,546 203,546 4 Dự phòng phí 5% 707,763 707,763 707,763 707,763 216,950 216,950 216,950 216,950 216,950 5 Chi phí lãi vay trong thời gian XD 570,406 570,406 570,406 570,406 174,846 174,846 174,846 174,846 174,846 Cộng 9,143,025 9,143,025 9,143,025 9,143,025 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 BẢNG TÍNH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ. CS:45000,3/NGĐ Đơn vị tính: 1000 VNĐ TT Tên TS KH Năm hoạt động Giai đoạn 2 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 1 Xây lắp 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 2 Thiết bị 3 CP khác 4 DP phí 5% 5 CP lãi vay thời gian XD Cộng 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 BẢNG TÍNH TOÁN TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY TRUNG HẠN CHO KHOẢN NỢ GỐC GD 1 CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ CS: 45000M3/NGĐ Đơn vị tịnh: 1000 VNĐ TT Chỉ tiêu Năm hoạt động 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 Dự nợ gốc đầu năm 72,149,464 64,132,857 56,116,250 48,099,643 40,083,036 32,066,428 24,049,821 16,033,214 8,016,607 2 Trả nợ gốc hàng năm 8,016,607 8,016,607 8,016,607 8,016,607 8,016,607 8,016,607 8,016,607 8,016,607 8,016,607 Quý 1 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 Quý 2 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 Quý 3 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 Quý 4 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 2,004,152 3 Trả lãi hàng năm 7,359,245 6,541,551 5,723,857 4,906,164 4,088,470 3,270,776 2,453,082 1,635,388 817,694 4 Tổng gốc + lãi vay 15,375,852 14,558,159 13,740,465 12,922,771 12,105,077 11,287,383 10,469,689 9,651,995 8,834,301 5 Dư nợ gốc cuối năm 72,149,464 64,132,857 56,116,250 48,099,643 40,083,036 32,066,428 24,049,821 16,033,214 8,016,607 - BẢNG TÍNH TOÁN TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY TRUNG HẠN CHO KHOẢN NỢ GỐC GD 2 CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ CS: 45000M3/NGĐ Đơn vị tịnh: 1000 VNĐ TT Chỉ tiêu Năm hoạt động 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 1 Dự nợ gốc đầu năm 33,640,172 29,902,375 26,164,578 22,426,781 18,688,984 14,951,188 11,213,391 7,475,594 3,737,797 2 Trả nợ gốc hàng năm 3,737,797 3,737,797 3,737,797 3,737,797 3,737,797 3,737,797 3,737,797 3,737,797 3,737,797 Quý 1 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 Quý 2 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 Quý 3 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 Quý 4 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 934,449 3 Trả lãi hàng năm 3,431,298 3,050,042 2,668,787 2,287,532 1,906,276 1,525,021 1,143,766 762,511 381,255 4 Tổng gốc + lãi vay 7,169,094 6,787,839 6,406,584 6,025,329 5,644,073 5,262,818 4,881,563 4,500,307 4,119,052 5 Dư nợ gốc cuối năm 33,640,172 29,902,375 26,164,578 22,426,781 18,688,984 14,951,188 11,213,391 7,475,594 3,737,797 - BẢNG TÍNH TOÁN DOANH THU CÁC NĂM CỦA DỰ ÁN CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ CS: 45000M3/NGĐ Đơn vị tịnh: 1000 VNĐ Năm Công suất Đơn giá Sản lượng thương phẩm/ngày(m3) Sản lượng tiêu thụ/năm(m3) Doanh thu 2008 20,000 2,250 13,300 4,854,500 10,922,625 2009 20,000 2,250 17,100 6,241,500 14,043,375 2010 20,000 2,500 18,050 6,588,250 16,470,625 2011 20,000 2,500 19,000 6,935,000 17,337,500 2012 20,000 2,750 19,000 6,935,000 19,071,250 2013 45,000 2,750 29,925 10,922,625 30,037,219 2014 45,000 3,000 32,063 11,702,995 35,108,985 2015 45,000 3,000 34,200 12,483,000 37,449,000 2016 45,000 3,300 36,338 13,263,370 43,769,121 2017 45,000 3,300 38,475 14,043,375 46,343,138 2018 45,000 3,600 38,475 14,043,375 50,556,150 2019 45,000 3,600 42,750 15,603,750 56,173,500 2020 45,000 4,000 42,750 15,603,750 62,415,000 2021 45,000 4,000 42,750 15,603,750 62,415,000 2022 45,000 4,400 42,750 15,603,750 68,656,500 2023 45,000 4,400 42,750 15,603,750 68,656,500 2024 45,000 4,850 42,750 15,603,750 75,678,188 2025 45,000 4,850 42,750 15,603,750 75,678,188 2026 45,000 5,335 42,750 15,603,750 83,246,006 2027 45,000 5,335 42,750 15,603,750 83,246,006 2028 45,000 5,869 42,750 15,603,750 91,578,409 2029 45,000 5,869 42,750 15,603,750 91,578,409 2030 45,000 6,455 42,750 15,603,750 100,722,206 2031 45,000 6,455 42,750 15,603,750 100,722,206 2032 45,000 7,000 42,750 15,603,750 109,226,250 CỘNG 326,465,490 1,451,101,355 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHO MỘT NĂM SẢN XUẤT /1M3/NĂM (Tính theo định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch bạn hành cùng quyết định 14/2004/QĐ - BXD ngày 14/5/2004 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng) Đơn vị tính: 1000 VNĐ STT Nguyên, nhiên vật liệu ĐV Tính Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Clo hoá lỏng kg 0.38 12 4.6 2 Điện cho sản xuất kwh 127.75 1.1 140.53 3 Phèn kg 12.78 2.5 31.94 4 Vật liệu khác % 7 12.39 5 Nhân công (bậc 4/7) công 0.657 70.05 46.28 Tổng cộng 189.46 BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU SẢN XUẤT 1 M3 NƯỚC SẠCH (Tính theo định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch ban hành kèm theo QĐ số 14/2004/QĐ-BXXD ngày 14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng) STT Tên chi phí Đơn vị tính Định mứ tiêu hao/1m3 nước sạch 1 Clo hoá lỏng hoạt tính kg 0.0011 2 Điện cho sản xuất kwh 0.35 3 Phèn kg 0.035 4 Vật liệu khác % 7 5 Nhân công Công 0.0018 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG & QUẢN LÝ CHO MỘT NĂM SẢN XUẤT ĐVT:1000 VNĐ STT Tên chi phí ĐV tính Khối lượng CP 1 tháng CP 1 năm (VNĐ) Lương và chi phí quản lý 149741 1832683 1 Chi phí lương công nhân vận hành theo QĐ VNĐ 77138 925653 2 Chi phí lương CB quản lý định biên VNĐ 35787 465229 3 BHXH 17% lương % 17 16916 202989 4 CP QLDN 15%lương % 15 14926 179108 5 CP !LPX 5% lương % 5 4975 59703 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS:45000M3/NGĐ Đơn vị tính:1000đồng TT Khoản mục Năm hoạt động 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 CS nhà máy 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 45,000 45,000 45,000 Tỷ lệ CS huy động/CS TK 70% 90% 95% 100% 100% 70% 75% 80% SL thương phẩm/TK (m3ngđ) 13,300 17,100 18,050 19,000 9,000 29,925 32,063 34,200 1 Nguyên nhiên vật liêu 2,519,818 3,239,766 3,419,753 3,599,740 3,599,740 5,669,591 6,074,656 6,479,532 2 Lương quản lý 1,832,683 1,832,683 1,832,683 1,924,317 1,924,317 2,309,181 2,309,181 2,309,181 3 Khấu hao cơ bản và sửa chữa 6,685,068 6,685,068 6,685,068 6,685,068 6,685,068 9,783,037 9,783,037 9,783,037 a Khấu hao cơ bản 6,247,727 6,247,727 6,247,727 6,247,727 6,247,727 9,143,025 9,143,025 9,143,025 b Sửa chữa lớn 5%KHCB 312,386 312,386 312,386 312,386 312,386 457,151 457,151 457,151 c Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB 124,955 124,955 124,955 124,955 124,955 182,861 182,861 182,861 4 Chi phí khác 347,722 410,137 458,682 476,019 510,694 730,013 831,449 3,998,999 a BH tài sản (0.12% GTTS) 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 b Chi phí QLDN(2%DT) 218,453 280,868 329,413 346,750 381,425 600,744 702,180 748,980 c Phí nước thô (500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp - - - - - - - 3,120,750 5 Trả lãi vay đầu tư 7,359,245 6,541,551 5,723,857 4,906,164 4,088,470 6,702,073 5,503,124 4,304,175 Tổng 18,744,535 18,709,205 18,120,043 17,591,307 16,808,288 25,193,895 24,501,447 26,874,924 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS:45000M3/NGĐ Đơn vị tính:1000đồng TT Khoản mục Năm hoạt động 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 CS nhà máy 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 Tỷ lệ CS huy động/CS thiết kế 85% 90% 100% 100% 100% 100% 100% 100% SL thương phẩm/TK (m3 ngđ) 36,338 38,475 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 1 Nguyên nhiên vật liêu 6,884,597 7,289,474 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 2 Lương quản lý 2,424,640 2,424,640 2,424,640 2,545,872 2,545,872 2,545,872 2,673,165 2,673,165 3 Khấu hao cơ bản và sửa chữa 9,783,037 9,783,037 7,864,711 7,864,711 7,864,711 7,864,711 7,864,711 6,730,733 a Khấu hao cơ bản 9,143,025 9,143,025 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 6,290,405 b Sửa chữa lớn 5%KHCB 457,151 457,151 367,510 367,510 367,510 367,510 367,510 314,520 c Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB 182,861 182,861 147,004 147,004 147,004 147,004 147,004 125,808 4 Chi phí khác 4,320,494 4,566,976 5,041,330 5,153,677 5,278,507 5,278,507 5,403,337 5,403,337 a BH tài sản (0.12% GTTS) 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 b Chi phí QLDN(2%DT) 875,382 926,863 1,011,123 1,123,470 1,248,300 1,248,300 1,373,130 1,373,130 c Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp 3,315,843 3,510,844 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 5 Trả lãi vay đầu tư 3,105,226 1,906,276 1,525,021 1,143,766 762,511 381,255 Tổng 26,517,994 25,970,402 24,955,117 24,807,440 24,551,015 24,169,760 24,040,628 22,906,650 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC THÔ ĐÌNH VŨ, CS:45000M3/NGĐ Đơn vị tính:1000đồng Khoản mục Năm hoạt động 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 CS nhà máy 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 Tỷ lệ CS huy động/CS thiết kế 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% SL thương phẩm/TK (m3 gđ) 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 1.NVL 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 2.Lương quản lý 2,673,165 2,806,823 2,806,823 2,806,823 2,947,165 2,947,165 2,947,165 3,094,523 3,249,249 .3.KHCB và sửa chữa 6,730,733 6,730,733 6,730,733 6,730,733 1,963,992 1,963,992 1,963,992 1,963,992 1,963,992 Khấu hao cơ bản 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 Sửa chữa lớn 5%KHCB 314,520 314,520 314,520 314,520 91,775 91,775 91,775 91,775 91,775 Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB 125,808 125,808 125,808 125,808 36,710 36,710 36,710 36,710 36,710 4.Chi phí khác 5,543,770 5,543,770 5,695,127 5,695,127 5,861,775 5,861,775 6,044,651 6,044,651 6,214,732 .BH tài sản (0.12% GTTS) 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 CPQLDN(2%DT) 1,513,564 1,513,564 1,664,920 1,664,920 1,831,568 1,831,568 2,014,444 2,014,444 2,184,525 Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 ,900,938 5.Trả lãi vay đầu tư Tổng 23,047,084 23,180,742 23,332,098 23,332,098 18,872,346 18,872,346 19,055,222 19,202,580 19,527,387 BẢNG TÍNH DOANH THU - CHI PHÍ & KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: 1000đ Khoản mục Năm hoạt động 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 CSNM(m3/ngđ) 20,000 20,000 20,000 20,000 0,000 45,000 45,000 45,000 Tỷ lệ CS thiết huy động/CS thiết kế 70% 90% 95% 100% 100% 70% 75% 80% SL thương phẩm/TK(m3ngđ) 13,300 17,100 18,050 19,000 19,000 29,925 32,063 34,200 Doanh thu thuần 10,922,625 14,043,375 16,470,625 17,337,500 19,071,250 30,037,219 35,108,985 37,449,000 Nguyên nhiên vật liêu 2,519,818 3,239,766 3,419,753 3,599,740 3,599,740 5,669,591 6,074,656 6,479,532 Lương quản lý 1,832,683 1,832,683 1,832,683 1,924,317 1,924,317 2,309,181 2,309,181 2,309,181 Kh cơ bản và sửa chữa 6,685,068 6,685,068 6,685,068 6,685,068 6,685,068 9,783,037 9,783,037 9,783,037 Khấu hao cơ bản 6,247,727 6,247,727 6,247,727 ,247,727 6,247,727 9,143,025 9,143,025 9,143,025 Sửa chữa lớn 5%KHCB 312,386 312,386 312,386 312,386 312,386 457,151 457,151 457,151 Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB 124,955 124,955 124,955 124,955 124,955 182,861 182,861 182,861 Chi phí khác 347,722 410,137 458,682 476,019 510,694 730,013 831,449 3,998,999 BHTS (0.12% GTTS) 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 Chi phí QLDN(2%DT) 218,453 280,868 329,413 346,750 381,425 600,744 702,180 748,980 Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp - - - - - - - 3,120,750 Trả lãi vay đầu tư 7,359,245 6,541,551 5,723,857 4,906,164 4,088,470 6,702,073 5,503,124 4,304,175 Tổng Chi phí 18,744,535 18,709,205 18,120,043 17,591,307 16,808,288 25,193,895 24,501,447 26,874,924 LN trước thuế TNDN (7,821,910) (4,665,830) (1,649,418) (253,807) 2,262,962 4,843,324 10,607,538 10,574,076 Thuế TNDN phải nộp - - - - 452,592 968,665 2,121,508 2,114,815 Lợi nhuận sau thuế (7,821,910) (4,665,830) (1,649,418) (253,807) 1,810,369 3,874,659 8,486,031 8,459,261 BẢNG TÍNH DOANH THU - CHI PHÍ & KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: 1000đ Khoản mục Năm hoạt động 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 1.CSNM (m3/ngđ) 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 2.Tỷ lệ CS huy động/CSTK 85% 90% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 3.SL thương phẩm/TK(m3ngđ) 36,338 38,475 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 4. Doanh thu thuần 43,769,121 46,343,138 50,556,150 56,173,500 62,415,000 62,415,000 68,656,500 68,656,500 5,678,188 5.NVL 6,884,597 7,289,474 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 6.Lương quản lý 2,424,640 2,424,640 2,424,640 2,545,872 2,545,872 2,545,872 2,673,165 2,673,165 2,673,165 7.KHCBvà sửa chữa 9,783,037 9,783,037 7,864,711 7,864,711 7,864,711 7,864,711 7,864,711 6,730,733 6,730,733 Khấu hao cơ bản 9,143,025 9,143,025 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 6,290,405 6,290,405 Sửa chữa lớn 5%KHCB 457,151 457,151 367,510 367,510 367,510 367,510 367,510 314,520 314,520 Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB 182,861 182,861 147,004 147,004 147,004 147,004 147,004 125,808 125,808 8.Chi phí khác gồm 4,320,494 4,566,976 5,041,330 5,153,677 5,278,507 5,278,507 5,403,337 5,403,337 5,543,770 BHTS (0.12%GTTS) 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 Chi phí QLDN(2%DT) 875,382 926,863 1,011,123 1,123,470 1,248,300 1,248,300 1,373,130 1,373,130 1,513,564 Phí nước thô (500đ/m3) miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp 3,315,843 3,510,844 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 9.Trả lãi vay đầu tư 3,105,226 1,906,276 1,525,021 1,143,766 762,511 381,255 10.Tổng Chi phí 26,517,994 25,970,402 24,955,117 24,807,440 24,551,015 24,169,760 24,040,628 22,906,650 23,047,084 11. LN trước TTNDN 17,251,127 20,372,735 25,601,033 31,366,060 37,863,985 38,245,240 44,615,872 45,749,850 2,631,104 12.Thuế TNDN nộp 3,450,225 4,074,547 7,168,289 8,782,497 10,601,916 10,708,667 12,492,444 12,809,958 14,736,709 Lợi nhuận sau thuế 13,800,902 16,298,188 18,432,744 22,583,563 27,262,069 27,536,573 32,123,428 32,939,892 37,894,395 BẢNG TÍNH DOANH THU - CHI PHÍ & KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: 1000đ TT Khoản mục Năm hoạt động 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 1 CSNM (m3/ngđ) 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 45,000 2 Tỷ lệ CS thiết huy động/CSTK 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 3 SL thương phẩm/TK(m3ngđ) 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 42,750 4 Doanh thu thuần 75,678,188 83,246,006 83,246,006 91,578,409 91,578,409 100,722,206 100,722,206 109,226,250 5 Nguyên nhiên vật liêu 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 8,099,415 6 Lương quản lý 2,806,823 2,806,823 2,806,823 2,947,165 2,947,165 2,947,165 3,094,523 3,249,249 7 KHCB và sửa chữa 6,730,733 6,730,733 6,730,733 1,963,992 1,963,992 1,963,992 1,963,992 1,963,992 a Khấu hao cơ bản 6,290,405 6,290,405 6,290,405 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 b Sửa chữa lớn 5%KHCB 314,520 314,520 314,520 91,775 91,775 91,775 91,775 91,775 c Sửa chữa thường xuyên 2% KHCB 125,808 125,808 125,808 36,710 36,710 36,710 36,710 36,710 8 Chi phí khác 5,543,770 5,695,127 5,695,127 5,861,775 5,861,775 6,044,651 6,044,651 6,214,732 a BH tài sản (0.12% GTTS) 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 129,269 b Chi phí QLDN(2%DT) 1,513,564 1,664,920 1,664,920 1,831,568 1,831,568 2,014,444 2,014,444 2,184,525 c Phí nước thô(500đ/m3), miễn 5 năm đầu, giảm 50% 5 năm tiếp 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 3,900,938 9 Trả lãi vay đầu tư 10 Tổng Chi phí 23,180,742 23,332,098 23,332,098 18,872,346 18,872,346 19,055,222 19,202,580 19,527,387 11 LN trước thuế TNDN 52,497,446 59,913,908 59,913,908 72,706,062 72,706,062 81,666,984 81,519,626 89,698,863 12 Thuế TNDN phải nộp 14,699,285 16,775,894 16,775,894 20,357,697 20,357,697 22,866,756 22,825,495 25,115,682 Lợi nhuận sau thuế 37,798,161 43,138,014 43,138,014 52,348,365 52,348,365 58,800,228 58,694,131 64,583,181 BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm hoạt động 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Vốn đầu tư 107,026,256 47,308,047 LNST (7,821,910) (4,665,830) (1,649,418) (253,807) 1,810,369 3,874,659 8,486,031 8,459,261 13,800,902 Khấu hao 6,247,727 6,247,727 6,247,727 6,247,727 6,247,727 9,143,025 9,143,025 9,143,025 9,143,025 Trả lãi vay 7,359,245 6,541,551 5,723,857 4,906,164 4,088,470 6,702,073 5,503,124 4,304,175 3,105,226 Dòng tiền (101,241,195) 8,123,449 10,322,167 10,900,083 12,146,566 (27,588,290) 23,132,180 21,906,461 26,049,152 HSCKH 1.000000 0.907441 0.823449 0.747232 0.678069 0.615307 0.558355 0.506674 0.459777 GT hiện tại các năm (101,241,195) 7,371,550 8,499,780 8,144,886 8,236,205 (16,975,274) 12,915,969 11,099,440 11,976,801 Cộng dồn (101,241,195) (93,869,644) (85,369,864) (77,224,978) (68,988,774) (85,964,048) (73,048,079) (61,948,639) (49,971,838) NPV 91,852,657 IRR 16% BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm hoạt động 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 Vốn đầu tư LNST 16,298,188 18,432,744 22,583,563 27,262,069 27,536,573 32,123,428 32,939,892 37,894,395 37,798,161 43,138,014 Khấu hao 9,143,025 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 7,350,197 6,290,405 6,290,405 6,290,405 6,290,405 Trả lãi vay 1,906,276 1,525,021 1,143,766 762,511 381,255 Dòng tiền 27,347,490 27,307,962 31,077,526 35,374,777 35,268,025 39,473,625 39,230,297 4,184,800 44,088,566 49,428,419 HSCKH 0.417221 0.378603 0.343560 0.311760 0.282904 0.256719 0.232957 0.211395 0.191828 0.174073 GT hiện tại các năm 11,409,934 10,338,877 10,676,992 11,028,452 9,977,470 10,133,622 9,138,979 9,340,441 8,457,439 8,604,151 Cộng dồn (38,561,904) (28,223,028) (17,546,036) (6,517,584) 3,459,886 13,593,508 22,732,487 32,072,928 40,530,367 49,134,518 NPV 91,852,657 IRR 16% BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm hoạt động 2027 2028 2029 2030 2031 2032 Vốn đầu tư LNST 43,138,014 52,348,365 52,348,365 58,800,228 58,694,131 64,583,181 Khấu hao 6,290,405 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 1,835,506 Trả lãi vay Dòng tiền 49,428,419 54,183,871 54,183,871 60,635,735 60,529,637 66,418,687 HSCKH 0.157961 0.143340 0.130073 0.118033 0.107108 0.097195 Giá trị hiện tại của dòng tiền 7,807,759 7,766,729 7,047,848 7,157,042 6,483,229 6,455,532 cộng dồn 56,942,277 64,709,006 71,756,854 78,913,896 85,397,125 91,852,657 NPV 91,852,657 IRR 16%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21726.doc
Tài liệu liên quan