Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM Thuỵ Dương

• Về việc hạch toán chứng từ cần được đẩy mạnh công tác luân chuyển chứng từ một cách nhanh chóng để khi phòng kinh doanh lập xong hoá đơn, chứng từ cần chuyển ngay sang phòng kế toán để làm thủ tục nhập số liệu vào sổ sách. Trường hợp khi bán hàng nên để cho phòng kế toán trực tiếp viết hóa đơn GTGT như vậy kế toán sẽ có thể theo dõi và ghi nhận giá vốn, doanh thu một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn đồng thời theo dõi được số lượng các loại hàng hóa nhập - xuất - tồn trong kỳ. Các khoản chi phí mua TSCĐ phát sinh trong quá trình mua bán kế toán chi phí cần có yêu cầu có đầy đủ các chứng từ hoá đơn, xác nhận của người bán giúp cho việc phản ánh vào sổ sách có đầy đủ căn cứ pháp lý. • Công ty nên đầu tư xây dựng những kho dự trữ hàng xăng dầu với trữ lượng lớn để Công ty có thể chủ động hơn về nguồn hàng cung cấp cho thị trường ngày càng lớn, đồng thời sẽ đem lại lợi nhuận rất lớn cho Công ty nhất là khi giá xăng dầu có xu hướng ngày càng tăng cao như hiện nay. • Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. CPBH bao gồm: Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí bảo hành Công ty nên hạch toán và ghi nhận chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng qua TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết Chi phí bán hàng. Kế toán tập hợp và ghi nhận chi phí phát sinh phải chi tiết theo từng khoản chi phí, theo từng địa điểm bán hàng.

doc75 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM Thuỵ Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khấu trừ thì giá mua của hàng hoá là giá mua không bao gồm thuế GTGT đầu vào. Kế toán dựa vào hoá đơn xuất ra xác định số lượng, chủng loại của từng mặt hàng. Sau đó theo giá gốc nhập vào xác định giá vốn, số lượng nhập xuất tồn kho của từng loại hàng hóa. Xăng A92 xuất bán cho công ty CP Xây lắp điện 1 Nợ TK 632: 67.800.000 Có TK 156: 67.800.000 Định kỳ, đại lý lập Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ về Phòng tài chính kế toán, kế toán sẽ căn cứ số lượng trên Bảng kê và giá gốc khi xuất hàng hóa để xác định giá vốn. Cụ thể: căn cứ vào bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, số 484, của Đại lý số 1 ngày 5/12/2007, kế toán xác định gía vốn hàng bán và hạch toán như sau: Nợ TK 632: 97.640.000 Có TK 157: 97.640.000 Biểu số 07: Trích Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ tại Đại lý số 1, ngày 5/12/2007 CÔNG TY TNHHTM THỤY DƯƠNG Đơn vị: Đại lý số 1 Địa chỉ: Số 15/120 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy - HN Mẫu số: 05 – P.TCKT Số: 484 BẢNG KÊ HÀNG HÓA GỬI BÁN Đà TIÊU THỤ (ĐẠI LÝ) Ngày 5 tháng 12 năm 2007 Bảng kê hàng hoá đã tiêu thụ từ ngày 01 tháng 12 năm 2007 đến ngày 05 tháng 12 năm 2007. STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng tồn đầu kỳ Số lượng nhận trong kỳ Tổng số Số hàng đã bán trong kỳ Số lượng tồn cuối kỳ Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế GTGT Phụ phí Giá vốn A B C 1 2 3=1+2 4 5 6 7 8 9 10=3-4 ….. 2 Xăng A92 Lít 5.860 4.270 10.130 5.350 11.600 62.060.000 6.206.000 2.675.000 60.455.000 4.780 …… Tổng cộng 107.450.000 10.745.000 5.557.500 97.640.000 KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN ĐẠI LÝ TRƯỞNG NGƯỜI LẬP Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển TK 632 sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ xuất kho hàng hóa, căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất hàng kế toán tổng hợp số liệu vào chứng từ ghi sổ và phản ánh vào sổ chi tiết TK 156, từ chứng từ ghi sổ nhập hàng hóa và xuất hàng hóa sẽ vào sổ cái TK 156 - Hàng hóa. Cụ thể: Từ phiếu xuất số 1287 và số 1290 ngày 4/12/2007. Kế toán vào các chứng từ ghi sổ như sau: Biểu số 08: Trích chứng từ ghi sổ Xuất hàng hóa ngày 5/12/2007 Công ty TM Thụy Dương CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 1258 Ngày 5 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có ….. 1287 4/12 Xuất xăng A92 bán cho cty CPXL Điện I 632 156 67.800.000 ….. 1290 4/12 Xuất xăng A92 cho đại lý số 1 157 156 29.380.000 ………. Tổng cộng 820.800.000 Kèm theo 14 chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 09: Trích chứng từ ghi sổ số 1259 ngày 5/12/2007 Công ty TM Thụy Dương CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 1259 Ngày 5 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có ….. ….. BK 484 5/12 Giá vốn hàng đã tiêu thụ tại đại lý số 1 632 157 97.640.000 ….. ….. Tổng cộng 775.700.000 Kèm theo 7 chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hàng ngày, từ các phiếu nhập và phiếu xuất, kế toán vào các sổ chi tiết hàng hóa có liên quan, với số lượng xuất là số lượng trên cột thực xuất của phiếu xuất kho và số lượng nhập là số lượng cột thực nhập trên phiếu nhập kho. Cụ thể: Từ phiếu nhập kho số 998 ngày 2/12/2007 và phiếu xuất kho số 1287 và số 1290 ngày 4/12/2007, kế toán vào sổ chi tiết hàng hóa: Xăng A92 như sau: Biểu số 10: Trích sổ chi tiết TK 156 - Hàng hóa, chi tiết: Xăng A92 tháng 12 năm 2007 SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 156 Tên hàng hóa: Xăng A92 Chứng Từ Diễn giải TK ĐƯ Nhập Xuất Tồn GC SH NT SL (Lít) ĐG TT (đồng) SL (Lít) ĐG TT (đồng) SL (Lít) ĐG TT (đồng) Số dư đầu kỳ 45.800 11.300 517.540.000 ….. 998 2/12 Nhập xăng A92 mua của TCT Xăng dầu QĐ 331 21.800 11.300 246.340.000 ….. 1287 4/12 Xuất xăng A92 bán cho CTy CP XLĐ 1 632 6.000 11.300 67.800.000 ….. 1258 5/12 Xuất xăng A92 cho đại lý số 1 157 2.600 11.300 29.380.000 ….. Cộng tháng 261.600 11.300 2.956.080.000 238.000 11.3000 2.689.400.000 69.400 11.300 784.220.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, từ các sổ chi tiết hàng hoá của từng loại hàng hoá, kế toán vào sổ tổng hợp chi tiết hàng hoá vào cột “tồn đầu kỳ” Biểu số 11: Trích Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa tháng 12/2007. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HÓA STT Tên hàng hóa Số tiền Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng A B 1 2 3 4 ….. 2 Xăng A92 517.540.000 2.956.080.000 2.689.400.000 784.220.000 ….. Tổng cộng 3.789.580.980 6.678.942.500 5.894.685.800 4.573.837.680 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 12: Trích Sổ chi phí Giá vốn hàng bán tháng 12/2007. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 Tháng 12/2007 Chứng Từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ tài khoản SH NT Tổng số tiền Chia ra 156 157 Số dư đầu kỳ ….. 1287 04/12 Giá vốn hàng bán 156 67.800.000 67.800.000 ….. BK 484 5/12 Giá vốn hàng bán ĐL1 157 97.640.000 97.640.000 ….. Cộng số phát sinh trong kỳ 7.365.754.890 5.894.685.800 1.471.069.090 Ghi có TK 154 7.365.754.890 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Định kỳ, từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào các sổ cái liên quan. Cụ thể: Từ chứng từ ghi sổ xuất hàng hoá số 1258 ngày 5/12, kế toán vào sổ cái TK 156 như sau: Biểu số 13: Trích Sổ cái TK 156 tháng 12/2007. SỔ CÁI TK 156 Tháng 12 năm 2007 Tên tài khoản: Hàng hóa NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.789.580.980 ….. 5/12 1258 5/12 Xuất xăng A92 cho cty CPXL Điện I 632 67.800.000 ….. 5/12 1258 5/12 Xuất xăng A92 cho đại lý số 1 157 29.380.000 ….. Cộng phát sinh 6.678.942.500 5.894.685.800 Số dư cuối kỳ 4.573.837.680 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Cụ thể: Từ chứng từ ghi sổ số 1258 và số 1259 ngày 5/12, kế toán vào sổ cái TK 157 như sau: Biểu số 14: Trích Sổ cái TK 157 tháng 12/2007. SỔ CÁI TK 157 Tháng 12 năm 2007 Tên tài khoản: Hàng hóa gửi bán ĐVT: Đồng NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.235.680.000 ….. 5/12 1258 5/12 Xuất hàng cho đại lý số 1 156 29.380.000 ….. 5/12 1259 5/12 Giá vốn hàng đã tiêu thụ tại đại lý số 1 632 97.640.000 ….. ….. Cộng phát sinh 1.256.258.000 1.471.069.090 Số dư cuối kỳ 1.020.868.910 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 1258 và số 1259 ngày 5/12/2007 kế toán phản ánh vào sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán. Biểu số 15: Trích Sổ cái TK 632 Tháng 12/2007 SỔ CÁI TK 632 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng …… 5/12 1258 5/12 Giá vốn hàng bán 156 67.800.000 …... 5/12 1259 5/12 Giá vốn hàng đã bán tại đại lý số 1 157 97.640.000 ….. 31/12 1348 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 7.365.754.890 Cộng số phát sinh tháng 7.365.754.890 7.365.754.890 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng nhân viên phòng kinh doanh phải lập Hoá đơn bán hàng GTGT trong đó ghi rõ doanh thu bán hàng chưa có thuế, thuế GTGT, phí xăng dầu và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Doanh thu bán hàng của công ty là phần doanh thu không bao gồm thuế GTGT; phí xăng dầu - là một khoản phí gián thu Công ty có trách nhiệm thu hộ, thu đủ dựa trên số lượng (lít) xăng dầu tiêu thụ nộp cho nhà nước, khoản phí này được trừ trực tiếp vào phí xăng dầu mà Công ty đã trả khi nhập xăng dầu vào. Vì xăng dầu là mặt hàng đặc biệt có sự quản lý điều tiết từ nhà nước nên việc áp giá bán xăng dầu của Công ty phải theo sự chỉ đạo trực tíếp từ nhà nước để đưa ra giá bán phù hợp trong giới hạn giá trần mà Cơ quan quản lý NN đưa ra. Thông thường Công ty xác định giá bán dựa trên giá nhập cộng 200-300đ/1lít, đây là một đặc trưng rất đặc thù của lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Tiếp theo Hóa đơn được chuyển lên cho Phòng kế toán để ghi sổ. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn bán hàng để theo dõi số lượng, giá trị hàng hoá tiêu thụ và doanh thu của hàng tiêu thụ. Cụ thể: Hoá đơn GTGT bán Xăng A92 trực tiếp cho Cty CP Xây lắp điện 1 số 0072406 ngày 4/12/2007 (tương ứng PX số1287 ngày 4/12/2007) Số lượng : 6.000 lít Đơn giá : 11.600 đồng/lít Doanh thu : 69.600.000 đồng. Thuế GTGT : 6.960.000 đồng Phụ phí : 3.000.000 đồng. Biểu số 16: Trích hóa đơn GTGT số 0072406 ngày 4/12/2007 HOÁ ĐƠN Mẫu số :01-GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LA /07-B Liên 3: Nội bộ 0072406 Ngày 4 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Thụy Dương Địa chỉ: 181 - Hoàng Quốc Việt - HN Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 0100405842-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Mai Tên đơn vị: Công ty CP Xây lắp điện 1-Hà Nội Địa chỉ: 18 Lý Văn Phúc-Đống Đa-Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0100100745 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền A B C 1 2 3 = 2x1 1 Xăng A92 Lít 6.000 11.600 69.600.000 Cộng tiền hàng: 69.600.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 6.960.000 Phí xăng dầu (500đ/lit) 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 79.560.000 Số tiền bằng chữ: (Bảy chín triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trình tự hạch toán như sau: Nợ TK 131 (Cty CP XLĐ 1): 79.560.000 Có TK 511: 69.600.000 Có TK 33311: 6.960.000 Có TK 33392: 3.000.000 Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT này kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng để theo dõi phần doanh thu của từng loại hàng hóa. Sau đó lập Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng và phần thuế GTGT phải nộp. Biểu số 17: Trích sổ chi tiêt bán hàng tháng 12/2007 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2007 Ngày Chứng từ Diễn giải Doanh thu Các khoản tính trừ SH Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521, 531,532) …… 4/12 0072406 4/12 Xuất bán trực tiếp xăng A92 cho cty CP XLĐ 1 6.000 11.600 69.600.000 ….. Cộng phát sinh 7.615.069.980 - Doanh thu thuần 7.615.069.980 - Giá vốn hàng bán 7.365.754.890 - Lãi gộp 249.315.090 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 18: Trích chứng từ ghi sổ số 1249 ngày 5/12/2007 Công ty TM Thụy Dương CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 1249 Ngày 5 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có ….. 0072406 4/12 Xuất bán xăng A92 cho cty CP XLĐ 1 131 511 69.600.000 Phụ phí xăng dầu 131 33392 3.000.000 Thuế GTGT 131 3331 6.960.000 ….. Tổng cộng 762.258.600 Kèm theo 12 chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập Sổ cái cho TK 511 - Doanh thu bán hàng. Bên cạnh việc hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ thì các khoản giảm trừ doanh thu cũng được kế toán theo dõi một cách chặt chẽ. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được hạch toán vào tài khoản 532. Tuy nhiên việc hàng bán bị trả lại tại Công ty TNHH TM Thụy Dương chưa xảy ra một trường hợp nào. Công ty thực hiện giảm giá hàng bán (hồi khấu) cho các khách hàng mua hàng với khối lượng lớn và liên tục như các đơn vị thuộc ngành vận tải. Tiền hồi khấu được Công ty giảm trừ trực tiếp trên hoá đơn GTGT xuất bán hàng hoá cho khách hàng. (Giảm trừ vào tiền hàng hoá trước khi tính thuế GTGT), mức giảm giá từ 1% đến 1,5% doanh số mua hàng. Căn cứ vào hoá đơn có giảm trừ tiền hồi khấu, kế toán hạch toán giảm trừ trực tiếp doanh thu bán hàng của hoá đơn này. Ví dụ: Ngày 22/12/2007, Công ty CP Mai Linh đặt mua hàng được hưởng hồi khấu 1,5% trên giá bán. Kế toán căn cứ trên Phiếu đặt hàng số 683: - Loại hàng hoá: Xăng A92 - Số lượng đặt hàng: 7.500 lít - Đơn giá bán (chưa có hồi khấu): 11.600đ/lít - Đơn giá đã hồi khấu: 11.426 đ/lít. - Tổng thành tiền sau khi đã hồi khấu: 85.695.000 đồng. Lập hoá đơn GTGT ngày 22/12/2007 số 72869 - Tiền hàng: 85.695.000đồng - Thuế GTGT: 8.569.500 đồng - Phí xăng dầu: 3.750.000 đồng - Tổng số tiền thanh toán: 98.014.500 đồng Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1311 (Công ty Mai Linh): 98.014.500đồng Có TK 51111: 85.695.000 đồng Có TK 33311: 8.569.500 đồng Có TK 33392: 3.750.000 đồng Biểu số 19: Trích Phiếu đặt hàng số 683 ngày 22/12/2007 Công ty TNHH Thương mại Thụy Dương 181-Hoàng Quốc Việt-Hà Nội Mẫu số: 08 – P.KD Số: 683 PHIẾU ĐẶT HÀNG (Chiết khấu 1,5%) Họ tên người đặt hàng: Lê Thanh Hạnh Công ty: Cty Cổ phần Mai Linh Địa chỉ: 68 – Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội STT Tên hàng hoá Số lượng (lít) Đơn giá chưa hồi khấu ĐG đã hồi khấu Thành tiền 1 2 3 4 5=4x98,5% 6=3x5 Xăng A92 7.500 11.600 11.426 85.695.000 Tổng cộng 7.500 85.695.000 Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2007 Người đặt hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Phòng Kinh doanh (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 20: Trích hóa đơn GTGT số 0072869 ngày 22/12/2007 HOÁ ĐƠN Mẫu số :01-GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LA /07-B Liên 3: Nội bộ 0072869 Ngày 22 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Thụy Dương Địa chỉ: 181 - Hoàng Quốc Việt - HN Số tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 0100405842-1 Họ tên người mua hàng: Lê Thanh Hạnh Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Mai Linh Địa chỉ: 68 – Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0100237411 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền A B C 1 2 3 = 2x1 1 Xăng A92 Lít 7.500 11.426 85.695.000 Cộng tiền hàng: 85.695.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 8.569.500 Phí xăng dầu (500đ/lit) 3.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 98.014.500 Số tiền bằng chữ: (Chín tám triệu không trăm mười bốn nghìn năm trăm đồng). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Từ chứng từ ghi sổ số 1249 ngày 5/12/2007 kế toán vào sổ cái TK 511 như sau: Biểu số 21: Trích Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng tháng 12/2007 SỔ CÁI TK 511 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị: Đồng NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ ….. 5/12 1249 5/12 Xuất bán trực tiếp cho cty CP XLĐ 1 131 69.600.000 …… ……… …….. 31/12 195 K/c Doanh thu 911 7.615.069.980 Cộng số phát sinh tháng 7.615.069.980 7.615.069.980 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quá trình bán các hàng hóa của mình Công ty sử dụng hóa đơn GTGT trong đó ghi rõ và đầy đủ giá bán chưa thuế, thuế GTGT, phí xăng dầu và tổng giá thanh toán… Căn cứ vào các hoá đơn GTGT này kế toán lập Chứng từ ghi sổ phản ánh phần thuế GTGT phải nộp, cùng với bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào; bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra để lập sổ cái và sổ chi tiết TK 333, TK 133 sau đó kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai thuế GTGT. Thuế GTGT Phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HH, dịch vụ bán ra - Thuế suất GTGT của HH, dịch vụ đó Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của HH, dịch vụ mua vào Như vậy theo bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào; bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp trong kỳ sau đó lập tờ khai thuế GTGT: Tháng 12 năm 2007: Tổng thuế GTGT của hàng hoá bán ra = 761.506.998 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 769.680.950 Thuế GTGT Phải nộp trong kỳ = 761.506.998 - 769.680.950 = - 8.173.952 Biểu số 22: Trích Chứng từ ghi sổ số 1285 ngày 31/12/2007. Công ty TNHH TM Thụy Dương CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 1285 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có Quyết toán thuế GTGT 3331 133 761.506.998 Tổng cộng 761.506.998 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 23: Trích sổ cái TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp tháng 12/2007 SỔ CÁI TK 333 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị: Đồng NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Số PS trong kỳ … 4/12 1249 4/12 VAT xăng A92 bán trực tiếp cho cty CP XLĐ 1 131 6.960.000 ….. 31/12 1285 31/12 Quyết toán thuế GTGT 133 761.506.998 Tổng cộng 761.506.998 761.506.998 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số 24: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào tháng 12/2007 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ MUA VÀO Tháng 12 năm 2007 Hóa đơn - Chứng từ mua vào Tên đơn vị người bán Mã số thuế ĐV người bán Mặt hàng Doanh số mua vào chưa có thuế GTGT Thuế suất Thuế GTGT đầu vào Ghi chú Số hiệu Số HĐ Ngày tháng ….. LA/07-B 78490 2/12 Tổng CT Xăng dầu QĐ 0100445775-001 Xăng A92 246.340.000 10% 24.634.000 ................ 63241 25/12 Bưu điện TP Hà Nội 0100686223-1 ….. 1.374.860 10% 137.486 5321 25/12 Công ty Khai thác điểm đỗ 0100105486-1 ….. 758.690 10% 75.869 .................. Tổng cộng 7.744.554.500 769.680.950 Người nộp thuế: CTTNHH TM Thụy Dương ; MST: 0100405842-1 ĐVT: Đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 25: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra tháng 12/2007. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA Tháng 12 năm 2007 Người nộp thuế: CT TNHH TM Thụy Dương ; MST: 0100405842-1 Đơn vị: Đồng Hóa đơn - Chứng từ bán ra Tên đơn vị người bán Mã số thuế đơn vị người mua Mặt hàng Doanh số bán ra chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú Số hiệu Hóa đơn Ngày tháng …… 0072406 4/12 Cty CP XLĐ1 0100100745 Xăng A92 69.600.000 10% 6.960.000 …… 0072869 22/12 Cty cổ phần Mai Linh 0100237411 Xăng A92 85.695.000 10% 8.569.500 .................. ……. … …….. Cộng 7.615.069.980 761.506.998 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt nam MÉu sè: 01/GTGT §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc (Ban hµnh kÌm theo th«ng t sè -------------------- 60/2007/TT-BTC ngµy 14/6/2007 cña Bé tµi chÝnh) tê khai thuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng (GTGT) Kú tÝnh thuÕ : 4 (th¸ng) 12 (n¨m) 2007 (02) Ngêi nép thuÕ: C«ng ty TNHH Th¬ng m¹i Thụy Dương §¬n vÞ tiÒn : §ång ViÖt Nam (03) M· sè thuÕ : 0100405842-1 (04) §Þa chØ : 100 §êng Hoµng Quèc ViÖt (05) QuËn /huyÖn : Cæ NhuÕ - Tõ Liªm (06) TØnh, Thµnh phè : Hµ Néi  (07) §iÖn tho¹i : 8 360 912 (08) Fax: 8 360 912 §¬n vÞ tÝnh : ®ång ViÖt Nam STT ChØ tiªu Gi¸ trÞ HHDV mua vµo ThuÕ GTGT (cha cã thuÕ GTGT ) A Kh«ng cã ho¹t ®éng mua, b¸n ph¸t sinh trong kú (10) B ThuÕ GTGT cßn ®îc khÊu trõ kú tríc chuyÓn sang (11) C Kª khai thuÕ GTGT ph¶i nép NSNN I Hµng ho¸ dÞch vô mua vµo trong kú 1 HHDV mua vµo trong kú (12)=(14)+(16);(13)=(15)+(17) (12) 7.744.554.500 (13) 769.680.950 a HHDV mua vµo trong nươc (14) 7.744.554.500 (15) 769.680.950 b HHDV nhËp khÈu (16) (17) 2 §iÒu chØnh thuÕ GTGT cña HHDV mua vµo kú tríc a §iÒu chØnh t¨ng (18) (19) b §iÒu chØnh gi¶m (20) (21) 3 Tæng sè thuÕ GTGT HHDV mua vµo (22)=(13)+(19)-(21) (22) 769.680.950 4 Tæng sè thuÕ GTGT ®ùoc khÊu trõ kú nµy (23) 769.680.950 II HHDV b¸n ra 1 HHDV b¸n ra trong kú (24)=(26)+(27);(25)=(28) (24) 7.615.069.980 (25) 761.506.998 1.1 HHDV b¸n ra kh«ng chÞu thuÕ GTGT (26) 1.2 HHDV b¸n ra chÞu thuÕ GTGT (27)=(29)+(30)+(32);(28)=(31)+(33) (27) 7.615.069.980 (28) 761.506.998 a HHDV b¸n ra thuÕ suÊt 0% (29) b HHDV b¸n ra thuÕ suÊt 5% (30) (31) c HHDV b¸n ra thuÕ suÊt 10% (32) 7.615.069.980 (33) 761.506.998 2 §iÒu chØnh thuÕ GTGT cña HHDV b¸n ra c¸c kú tríc a §iÒu chØnh t¨ng (34) (35) b §iÒu chØnh gi¶m (36) (37) 3 Tæng doanh thu vµ thuÕ GTGT cña HHDV b¸n ra (38) 7.615.069.980 (39) 761.506.998 (38)=(24)+(34)-(36);(39)=(25)+(35)-(37) III X¸c ®Þnh nghÜa vô thuÕ GTGT ph¶i nép trong kú 1 ThuÕ GTGT ph¶i nép trong kú (40)=(39)-(23)-(11) (40) 2 ThuÕ GTGT ch­a khÊu trõ hÕt kú nµy (41)=(39)-(23)-(11) (41) (8.173.952) 2.1 ThuÕ GTGT ®Ò nghÞ hoµn kú nµy (42) 2.2 ThuÕ GTGT cßn ®îc khÊu trõ chuyÓn kú sau (43)=(41)-(42) (43) (8.173.952) T«i xin cam ®oan sè liÖu kª khai trªn ®©y lµ ®óng vµ tù chÞu hoµn toµn tr¸ch nhiÖm tríc ph¸p luËt vÒ sè liÖu ®· kª khai./. Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007 NgƯêi nép thuÕ hoÆc§¹i diÖn hîp ph¸p cña ngêi nép thuÕ 2.5. Kế toán các khoản phải thu khách hàng: Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng với số lượng lớn đã được chấp nhận thanh toán hay xuất hàng đem gửi đại lý không thu được tiền ngay kế toán theo dõi khoản phải thu khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 - Phải thu khách hàng. Sổ này được mở riêng cho từng khách hàng giúp kế toán thuận lợi trong việc theo dõi số dư nợ của mỗi khách hàng. Cụ thể: Khi xuất hoá đơn bán hàng cho công ty CP XLĐ 1, kế toán căn cứ vào hoá đơn vào chứng từ ghi sổ Phải thu khách hàng số 1249 ngày 5/12/2007. Căn cứ vào hóa đơn xuất bán hàng hoá và phiếu thu, kế toán vào sổ chi tiết TK 131 chi tiết cho từng khách hàng. Cụ thể: Từ hóa đơn số 0072406 xuất bán xăng A92 cho Cty CP Xây lắp điện1, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 131, chi tiết Cty CP Xây lắp điện 1. Biểu số 27: Trích Sổ chi tiết TK 131 – Chi tiết: Công ty CP Xây lắp điện 1 SỔ CHI TIẾT TK 131 Khách hàng: Công ty CP Xây lắp điện 1 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Tồn đầu kỳ 126.548.800 0072406 4/12 - Bán Xăng A92 511 69.600.000 - Thuế GTGT 3331 6.960.000 - Phụ phí 33392 3.000.000 ….. Tổng cộng 124.390.500 130.000.000 Tồn cuối kỳ 120.939.300 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Cuối tháng, sau khi tiến hành cộng sổ chi tiết TK 131 chi tiết từng khách hàng, kế toán tiến hành vào sổ tổng hợp công nợ theo tài khoản như sau: Biểu số 28: Trích Sổ tổng hợp công nợ theo tài khoản tháng 12/2007 CÔNG TY TNHH TM THỤY DƯƠNG SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ THEO TÀI KHOẢN Địa chỉ: 181 - Hoàng Quốc Việt - HN TK 131: Phải thu của khách hàng Tháng 12 năm 2007 STT Tên đơn vị có công nợ Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có ….. 5 Cty CP Xây lắp điện 1 126.548.800 124.390.500 130.000.000 120.939.300 ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. Tổng cộng 2.458.954.500 900.000.000 2.486.861.000 2.972.249.000 1.073.566.500 Số dư đầu kỳ: 2.458.954.500 Số dư cuối kỳ: 1.073.566.500 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, họ tên) Định kỳ 5 ngày, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ Phải thu khách hàng, kế toán tiến hành vào sổ cái TK 131. Cụ thể: Từ chứng từ ghi sổ số 1249 ngày 5/12/2007, kế toán vào sổ cái TK 131. Biểu số 29: Trích Sổ cái TK 131 – Phải thu khách hàng tháng 12/2007 SỔ CÁI TK 131 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị: Đồng NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.558.954.500 Số PS trong kỳ ….. 5/12 1249 5/12 Bán xăng A92 cho cty CP XLĐ1 511 69.600.000 Thuế GTGT 3331 6.960.000 Phụ phí 33392 3.000.000 ….. … ….. ….. Cộng tháng 2.486.861.000 2.972.249.000 Số dư cuối kỳ 1.073.566.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.6. Kế toán chi phí nghiệp vụ kinh doanh ở công ty TNHH TM Thụy Dương: Công ty TNHH TM Thuỵ Dương thực hiện chế độ báo cáo theo Quyết định 48-QĐ/BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006. Công ty chỉ sử dụng tài khoản 642 để hạch toán toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh (bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) của toàn Công ty. 2.6.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến việc quản lý và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của bộ máy quản lý, chi phí điện nước cho bộ phận quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho văn phòng, chi tiếp khách… và các chi phí khác liên quan. Kế toán sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp và tập hợp kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này được mở chi tiết thành các tiểu khoản và được xác định theo từng yếu tố chi phí cụ thể cho từng đối tượng. + TK 6421 : Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp . + TK 6422 : Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn + TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425 : Thuế môn bài . + TK 6427 : Chi phí khác bằng tiền. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng do kế toán chi phí đảm nhiệm. Kế toán dựa vào chứng từ đầu vào, bảng lương hàng tháng, chi phí phân bổ phát sinh trong tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết; từ các chứng từ ghi sổ liên quan phản ánh vào Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: - Căn cứ vào bảng thanh toán lương, các khoản phụ cấp kế toán ghi : Nợ TK 6421 : 69.434.544 Có TK 334 : 59.657.600 Có TK 338 : 9.776.944 - Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi: Nợ TK 6424 : 2.534.765 Có TK 214 : 2.534.765 - Trích thuế môn bài phải nộp: Nợ TK 6425 : 3.000.000 Có TK 3338 : 3.000.000 - Căn cứ vào các hoá đơn của hàng hoá dịch vụ mua ngoài như hóa đơn điện, nước... kế toán phản ánh các chi phí bằng tiền khác như sau: Nợ TK 6427: 14.353.700 Nợ TK 133 : 1.435.370 Có TK 111 : 9.289.070 Có TK 112 : 6.500.000 ……….………. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 89.323.009 Có TK 642 : 89.323.009 Từ các bút toán trên đây kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và từ các chứng từ ghi sổ phản ánh vào Sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Biểu số 30: Trích chứng từ ghi sổ tập hợp chi phi quản lý doanh nghiệp Số 1293 ngày 5/12/2007. Công ty TNHH TM Thụy Dương CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 1293 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có ….. 31/12 Nộp thuế môn bài 642 3338 3.000.000 BPB 31/12 Khấu hao TSCĐ 642 214 2.534.765 BTTL 31/12 Lương công nhân viên 642 334 59.657.600 BTTL 31/12 Các khoản trích theo lương 642 338 9.776.944 …………… … … ……. Tổng cộng 89.323.009 Kèm theo 9 chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 31: Trích sổ chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2007. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 642 Tháng 12/2007 Chứng Từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ tài khoản SH NT Tổng số tiền Chia ra … 214 3338 334 … Số dư đầu kỳ ….. 31/12 Nộp thuế môn bài 3338 3.000.000 3.000.000 BKH 31/12 Trích CP khấu hao TSCĐ 214 2.534.765 2.534.765 BTTL 31/12 Lương công nhân viên 334 59.657.600 59.657.600 ….. Cộng số phát sinh trong kỳ 7.365.754.890 ….. 2.534.765 3.000.000 59.657.600 ….. Ghi có TK 911 89.323.009 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 642. Biểu số 32: Trích Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2007 SỔ CÁI TK 642 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị: Đồng NT GS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh trong kỳ SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số PS trong kỳ ….. 5/12 1281 5/12 CP văn phòng phẩm 111 2.250.000 ….. 31/12 1293 31/12 Nộp thuế môn bài 3338 3.000.000 31/12 1293 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 2.534.765 31/12 1293 31/12 Lương bộ phận quản lý 334 51.457.600 31/12 1293 31/12 Các khoản trích theo lương 338 9.776.944 31/12 1293 31/12 Các khoản phụ cấp 3388 8.200.000 31/12 194 Kết chuyển CP QLDN 911 89.323.009 Tổng cộng 89.323.009 89.323.009 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán tập hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ này được tập hợp theo số và dòng tổng cộng của mỗi chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để đối chiếu số liệu với sổ cái mỗi tài khoản. Biếu số 33: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2007 Công ty TNHH TM Thụy Dương Điạ chỉ: 181 Hoàng Quốc Việt - HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng ….. 1249 5/12 762.258.600 1258 5/12 820.800.000 … 1259 5/12 775.700.000 ….. …. … ……. 1285 31/12 761.506.998 …. ….. ….. 1293 31/12 89.323.009 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý ……. …….. …. … …. Sổ này có… trang, đánh số từ trang 01 đến trang số.. Ngày mở sổ:…. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) PHẦN III MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA Ở CÔNG TY TNHH TM THỤY DƯƠNG I. NHẬN XÉT CHUNG: Trong điều kiện cơ chế quản lý mới, bộ máy tổ chức quản lý phù hợp với các điều kiện kinh tế kỹ thuật tại doanh nghiệp. - Các bộ phận quản lý và kinh doanh được tổ chức mang tính chuyên môn hoá cao, từng phòng ban đã đi sâu và thực hiện nhiệm vụ của mình một cách triệt để. - Chế độ thủ trưởng và trách nhiệm cá nhân được thực hiện nghiêm ngặt. - Sự phân cấp chức năng quản trị hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ quản lý có thể độc lập giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng của mình. - Đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao, được bố trí công việc khá phù hợp với ngành nghề của mình. - Về công tác đào tạo: Công ty rất chú ý và coi trọng công tác đào tạo đặc biệt là công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, đào tạo lao động… Hệ thống kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ và hoàn chỉnh, có kế hoạch xắp xếp và chỉ đạo từ trên xuống. Hình thức tổ chức này tạo điều kiện để kế toán có thể kiểm tra, giám sát hoạt động ở các bộ phận của công ty, hạn chế bớt những khó khăn trong việc phân công lao động, chuyên môn hoá nâng cao nghiệp vụ. Các phần hành kế toán ở công ty được phân công tương đối rõ ràng cho từng kế toán viên trong phòng, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành với nhau đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán và ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được rõ ràng và phát hiện những sai sót để kịp thời sửa chữa, đảm bảo cung cấp trung thực những thông tin giúp lãnh đạo, các ngành chức năng đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, qua đó xây dựng kế hoạch phù hợp với yêu cầu thị trường. 1. Ưu điểm: - Bộ máy tài chính kế toán của công ty là các cán bộ chủ chốt trẻ tuổi đầy năng lực, có trình độ Đại học, nắm vững và am hiểu kỹ thuật hạch toán kế toán, có kinh nghiệm trong công tác, chính vì vậy luôn luôn hoàn thành tốt công việc được giao và có những sáng kiến đổi mới với công tác kế toán cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Hàng tháng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán xử lý kịp thời đầy đủ. Đồng thời giữa các bộ phận luôn có sự kiểm tra đối chiếu sổ sách, cung cấp số liệu có liên quan, cùng nhau tháo gỡ những khó khăn, mâu thuẫn phát sinh nên các thông tin kế toán luôn được thông suốt, có thể cung cấp thông tin bất cứ lúc nào. - Công ty chấp hành chế độ quản lý và bảo quản sản phẩm, hàng hoá một cách khoa học và hợp lý. Hệ thống các phòng ban thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu đảm bảo quản lý chặt chẽ về số lượng và giá trị. - Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đây là hình thức có quy trình hạch toán và sổ kế toán thuận tiện cho loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho giúp cho ban lãnh đạo có được những thông tin chính xác và kịp thời về tình hình biến động về hàng hoá để có hướng giải quyết thích hợp. - Sử dụng và tuân thủ đúng chế độ tài chính kế toán do Bộ tài chính ban hành như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT… có đầy đủ chữ ký của các bên có liên quan nên việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán luôn khớp đúng. Từ đó giúp cho ban lãnh đạo có các biện pháp tích cực liên quan tới tiêu thụ, xác định loại hàng hóa có khả năng triển vọng để có kế hoạch đầu tư và mở rộng. - Khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán đảm bảo nắm bắt được tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hoá, quản lý bán hàng theo dõi thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng được theo dõi đều đặn, gắn với thực tế của công ty. Các khoản phải thu, phải trả đối với mỗi đối tượng đều được theo dõi công nợ trên một mã riêng giúp cho kế toán tránh được nhầm lẫn, thiếu sót. 2. Những tồn tại cần khắc phục: Nhìn chung công tác kế toán tại công ty được thực hiện khá chặt chẽ, tuân thủ đúng chế độ tài chính kế toán của Bộ tài chính tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế cần có sự khắc phục thì bộ máy kế toán của công ty mới thật sự hoàn thiện. - Trong bộ phận kế toán của công ty kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ điều này không phù hợp với nguyên tắc của Bộ tài chính quy định. Thủ quỹ là người trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền theo yêu cầu của lãnh đạo công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến quỹ tiền lương, tiền vốn của công ty. Do vậy thủ quỹ không được kiêm bất cứ phần hành kế toán nào. - Hiện nay trình độ khoa học ngày càng phát triển, việc áp dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp ngày càng nhiều song việc áp dụng công nghệ thông tin tại Công ty còn hạn chế, công tác kế toán chủ yếu là thủ công, khối lượng công việc nhiều dẫn đến việc cung cấp thông tin cho các phòng ban và khách hàng bị hạn chế. II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU - NHƯỢC ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA 1. Ưu điểm Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thuỵ Dương tương đối tốt, đã đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin cho nhà quản lý, giúp nhà quản lý đưa ra được quyết định chính xác kịp thời, hệ thống luân chuyển chứng từ tương đối chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác, khách quan của thông tin kế toán tiêu thụ hàng hoá như doanh số, số lượng hàng xuất, nhập, tồn. Xuất phát từ ngành nghề kình doanh chính của Công ty nên công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá được quan tâm và đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên Công tác kết toán tiêu thụ hàng hoá cũng còn một số mặt tồn tại cần khắc phục như: 2. Những tồn tại cần khắc phục: - Tại phòng kinh doanh của công ty khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá có liên quan thì các chứng từ ban đầu được lập đầy đủ theo quy định của phòng kế toán tuy nhiên quá trình luân chuyển hoá đơn chứng từ từ khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng đến khi hoá đơn, chứng từ được chuyển đến phòng kế toán còn chậm làm cho phòng kế toán chưa phản ánh được kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty. - Mặt hàng xăng dầu là mặt hàng đặc biệt, giá xăng dầu trên thế giới liên tục biến động theo chiều hướng tăng cao, giá xăng dầu trong nước được điều chỉnh theo xu hướng chung của thị trường thế giới có sự quản lý của nhà nước, trong khi nhu cầu ngày càng cao, nguồn xăng dầu lại có hạn, nên giá xăng dầu có xu hướng ngày càng tăng cao. Công ty cần phải quan tâm hơn về vấn đề nguồn hàng cũng như việc dự trữ nguồn hàng lớn điều này sẽ mang lại lợi nhuận rất lớn cho Công ty khi mà giá xăng dầu có xu hướng ngày càng tăng cao như hiện nay. - Cuối năm công ty có tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra tài sản phục vụ cho công tác lập báo cáo tài chính như việc đối chiếu công nợ phải thu, phải trả hầu hết số công nợ còn tồn đọng là tương đối lớn. Đối với các khoản phải thu khách hàng đa số các hợp đồng bán buôn của công ty đều được thực hiện theo hình thức trả chậm. Tuy nhiên một thực tế tồn tại ở công ty là có rất nhiều khách hàng vẫn chưa thanh toán số tiền mặc dù đã quá thời hạn ghi trong hợp đồng. Trong khi đó công ty vẫn chưa có một biện pháp nào nhằm hạn chế số dư nợ của khách hàng quá hạn làm cho số vốn của công ty bị chiếm dụng, làm hạn chế vốn kinh doanh của công ty. Tại công ty chưa trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. - Trong kinh doanh chi phí bán hàng thường phát sinh khá lớn nhất là trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Hiện nay công ty kinh doanh tại nhiều đại lý không chỉ ở địa bàn Hà Nội mà còn ở một số tỉnh lân cận nhưng không hạch toán kế toán chi phí bán hàng làm cho khoản chi phí này bị mất đi từ đó lợi nhuận trước thuế của công ty cao hơn. - Đối với các khách hàng mua với số lượng lớn hay các khách hàng thanh toán sớm trước thời hạn công ty vẫn chưa có những chính sách ưu đãi với họ như giảm giá hay cho hưởng chiết khấu có vậy mới khuyến khích và thu hút được khách hàng cũng như việc thu hồi vốn của công ty. III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM THỤY DƯƠNG Tiêu thụ là yếu tố quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp do đó hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ vấn đề hết sức cần thiết trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thì doanh nghiệp phải có được những nhận thức đúng đắn trong việc thực hiện công tác kế toán, đảm bảo sao cho phù hợp với chế độ chính sách và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời đảm bảo cung cấp lượng thông tin một cách chính xác, nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm lại có hiệu quả kinh tế cao. Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ trước hết phải hoàn thiện hệ thống chứng từ để nâng cao tính pháp lý, tính chính xác tạo điều kiện tốt cho công tác kế toán. Khi đã có được một hệ thống chứng từ hợp lý sẽ tạo điều kiện tốt cho kế toán theo dõi kịp thời tình hình biến động của hàng hoá và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Hoàn thiện công tác kế toán còn giúp cho việc kiểm tra, theo dõi hệ thống tài khoản, chứng từ một cách chính xác, nhanh chóng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra kế toán đồng thời tạo điều kiện cho các chủ đầu tư hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động tài chính của công ty và giúp họ trong việc lựa chọn bạn hàng để đầu tư. Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp không những mang lại hiệu quả đối với các nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mà còn góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty. Việc hoàn thiện công tác kế toán giúp cho các nhà quản lý có được những thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty để đưa ra những chiến lược đúng đắn tạo điều kiện phát triển công ty. Ngoài những lợi ích đã nêu trên, việc hoàn thiện công tác kế toán còn giúp cho sổ sách của kế toán được hoàn thiện hơn tạo điều kiện trong việc hạch toán diễn ra một cách nhanh chóng, đảm bảo kết cấu sổ sách gọn nhẹ, giảm bớt lượng phần hành công tác kế toán mà vẫn đảm bảo cung cấp những thông tin đầy đủ. Là một sinh viên thực tập tại công ty, với sự hiểu biết và nhận thức từ thực tế không nhiều. Trong thời gian thực tập tạo công ty qua tìm hiểu công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu bán hàng và tiêu thụ nói riêng em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến của mình: Công ty nên quan tâm và bổ sung cho phòng kế toán một thủ quỹ riêng trực tiếp theo dõi và thanh toán các khoản thu - chi với khách hàng, tiền lương của CB CNV trong công ty. Việc kế toán tiền lương, tiền gửi, quỹ tiền mặt kiêm thủ quỹ như vậy là chưa phù hợp với nguyên tắc do Bộ tài chính quy định. Về việc hạch toán chứng từ cần được đẩy mạnh công tác luân chuyển chứng từ một cách nhanh chóng để khi phòng kinh doanh lập xong hoá đơn, chứng từ cần chuyển ngay sang phòng kế toán để làm thủ tục nhập số liệu vào sổ sách. Trường hợp khi bán hàng nên để cho phòng kế toán trực tiếp viết hóa đơn GTGT như vậy kế toán sẽ có thể theo dõi và ghi nhận giá vốn, doanh thu một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn đồng thời theo dõi được số lượng các loại hàng hóa nhập - xuất - tồn trong kỳ. Các khoản chi phí mua TSCĐ phát sinh trong quá trình mua bán kế toán chi phí cần có yêu cầu có đầy đủ các chứng từ hoá đơn, xác nhận của người bán giúp cho việc phản ánh vào sổ sách có đầy đủ căn cứ pháp lý. Công ty nên đầu tư xây dựng những kho dự trữ hàng xăng dầu với trữ lượng lớn để Công ty có thể chủ động hơn về nguồn hàng cung cấp cho thị trường ngày càng lớn, đồng thời sẽ đem lại lợi nhuận rất lớn cho Công ty nhất là khi giá xăng dầu có xu hướng ngày càng tăng cao như hiện nay. Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. CPBH bao gồm: Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí bảo hành… Công ty nên hạch toán và ghi nhận chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng qua TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết Chi phí bán hàng. Kế toán tập hợp và ghi nhận chi phí phát sinh phải chi tiết theo từng khoản chi phí, theo từng địa điểm bán hàng. Trình tự hạch toán CPBH: - Tính, trích tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng: Nợ TK 642 (Chi phí bán hàng) Có TK 334, 338, 335 … - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận bán hàng: Nợ TK 642 (Chi phí bán hàng) Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 … - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: Nợ TK 642 (Chi phí bán hàng) Có TK 214 - Chi phí vận chuyển vật tư, hàng hóa: Nợ TK 642 (Chi phí bán hàng) Có TK 152, 153, 111, 331 … - Khi phát sinh các khoản ghi giảm CPBH: Nợ TK 642(Chi phí bán hàng) Có TK 111, 112 … ……..… …..…… - Cuối kỳ kết chuyển CPBH sang tài khoản Xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 642 (Chi phí bán hàng) Để mở rộng thị trường và đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá Công ty nên thực hiện chính sách chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán đối với các đại lý, khách hàng mua với số lượng nhiều và thanh toán trước thời hạn quy định. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán được hạch vào tài khoản 521 Nợ TK 521 Có TK liên quan Kết chuyển cuối kỳ giảm doanh thu, xác định Doanh thu thuần Nợ TK 511 Có TK 521 Về các khoản phải thu của khách hàng đa số là những khách hàng mua hàng khi đã quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng mà vẫn chưa trả hết nợ do đó kế toán cần theo dõi số khách hàng này. Công ty nên đưa ra một điều khoản trong hợp đồng bán hàng là đối với những khách hàng nợ đã hạn thanh toán ghi trong hợp đồng thì họ sẽ phải chịu một khoản lãi suất nhất định tính trên số tiền còn nợ lại của công ty. Việc đưa ra mức lãi suất phải có sự thoả thuận và nhất trí của cả hai bên khi ký kết hợp đồng mua bán. Phần lãi suất thu được tính trên số nợ quá hạn của khách hàng sẽ được công ty hạch toán vào doanh thu của số hàng đã bán đó. Mặc dù đã đặt ra điều khoản lãi suất trên số tiền nợ của khách hàng song công ty nên trích lập một khoản dự phòng phải thu khó đòi. Mức dự phòng phải thu khó đòi = Số nợ phải thu khó đòi x Số % không có khả năng đòi được Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được theo đòi chi tiết cho từng khách hàng. Khi trích lập dự phòng phải thu khó đòi kế toán hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp đến khi hoàn nhập dự phòng kế toán đưa vào tài khoản thu nhập khác (TK 711). Trình tự hạch toán khoản lập dự phòng như sau: * Cuối năm khi lập dự phòng : Nợ TK 642 Có TK 139 * Sang năm sau: - Nếu khoản phải thu không thể thu nợ được Doanh nghiệp cho phép xoá sổ: Nợ TK 139 Nợ TK 642 Có TK 131 Có TK 138 Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004 - Nếu khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xóa sổ, nếu sau đó thu được nợ: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Đồng thời ghi đơn Có TK 004. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc áp dụng công nghệ thông tin của Công ty trong công tác kế toán của công ty còn hạn chế, Công ty nên đầu tư trang bị thiết bị công nghệ thông tin hiện đại, phần mềm kế toán phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty, đào tạo công nghệ thông tin cho các nhân viên kế toán để sử dụng phần mềm kế toán tốt nhất. Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp giảm bớt khối lượng công việc, đáp ứng được nhu cầu cung cấp thông tin cho các Nhà quản lý một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời, khắc phục được những hạn chế, sai sót dễ xảy ra đối với việc kế toán thủ công. KẾT LUẬN Ngày nay Việt Nam đang từng bước phát triển đi lên cùng hoà nhập vào xu thế phát triển kinh tế của thế giới. Trong điều kiện đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới và hoà nhập dần bằng chính thực lực của mình. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ kinh tế khác nhau để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó công tác kế toán là môt công cụ sắc bén. Song để thực sự trở thành một công cụ có hiệu quả thì công tác kế toán ngày càng phải được củng cố và hoàn thiện, phát huy hết vai trò và khả năng của mình, có như vậy mới đẩy mạnh phát triển và nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại phòng Tài chính - kế toán của công ty TNHH TM Thuỵ Dương em đã tìm hiểu và nắm bắt được sự hình thành và phát triển của công ty, tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty. Em nhận thấy có nhiều ưu điểm trong công tác kế toán của công ty cần được củng cố và hoàn thiện đồng thời nhận thấy những hạn chế còn tồn tại đòi hỏi công ty cần khắc phục. Với khoảng thời gian ngắn và hiểu biết thực tế còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2008 SINH VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Xuân Nghị MỤC LỤC Lời mở đầu Trang PHẦN I Khái quát chung về công ty TNHH TM Thụy Dương 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 5 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 8 1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 11 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán 11 1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 13 1.4.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH TM Thuỵ Dương 13 1.4.2.2. Tình hình vận dụng Sổ kế toán tại công ty. 14 PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH TM THỤY DƯƠNG 17 2.1. Đặc điểm hàng hoá và quá trình tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM Thụy Dương: 17 2.1.1. Đặc điểm hàng hoá của công ty: 17 2.1.2. Hình thức bán hàng và phương thức thanh toán: 17 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 18 2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: 19 2.2.2. Thủ tục chứng từ. 20 Biểu số 03: Trích phiếu nhập kho ngày 2/12/2007. 21 Biểu số 04: Trích Hoá đơn GTGT mua xăng A92 ngày 2/12 22 Biểu số 05: Trích phiếu xuất kho 1287 ngày 4/12/2007. 24 Biểu số 06: Trích phiếu xuất kho 1290 ngày 4/12/2007. 25 2.2.3. Tài khoản và phương pháp kế toán 26 Biểu số 07: Trích Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ tại Đại lý số 1, ngày 5/12/2007 27 Biểu số 08: Trích chứng từ ghi sổ Xuất hàng hóa ngày 5/12/2007 28 Biểu số 09: Trích chứng từ ghi sổ số 1259 ngày 5/12/2007 29 Biểu số 10: Trích sổ chi tiết TK 156 - Hàng hóa, chi tiết: Xăng A92 tháng 12 năm 2007 30 Biểu số 11: Trích Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa tháng 12/2007. 31 Biểu số 12: Trích Sổ chi phí Giá vốn hàng bán tháng 12/2007 32 Biểu số 13: Trích Sổ cái TK 156 tháng 12/2007 33 Biểu số 14: Trích Sổ cái TK 157 tháng 12/2007 34 Biểu số 15: Trích Sổ cái TK 632 Tháng 12/2007 35 2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ: 36 Biểu số 16: Trích hóa đơn GTGT số 0072406 ngày 4/12/2007 37 Biểu số 17: Trích sổ chi tiêt bán hàng tháng 12/2007 38 Biểu số 18: Trích chứng từ ghi sổ số 1249 ngày 5/12/2007 39 Biểu số 19: Trích Phiếu đặt hàng số 683 ngày 22/12/2007 42 Biểu số 20: Trích hóa đơn GTGT số 0072869 ngày 22/12/2007 43 Biểu số 21: Trích Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng tháng 12/2007 44 2.4. Kế toán thuế giá trị gia tăng 45 Biểu số 22: Trích Chứng từ ghi sổ số 1285 ngày 31/12/2007 46 Biểu số 23: Trích sổ cái TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp tháng 12/2007 47 Biểu số 24: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào tháng 12/2007 48 Biểu số 25: Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra tháng 12/2007. 49 2.5. Kế toán các khoản phải thu khách hàng: 51 Biểu số 27: Trích Sổ chi tiết TK 131 – Chi tiết: Công ty CP Xây lắp điện 1 52 Biểu số 28: Trích Sổ tổng hợp công nợ theo tài khoản tháng 12/2007 53 Biểu số 29: Trích Sổ cái TK 131 – Phải thu khách hàng tháng 12/2007 55 2.6. Kế toán chi phí nghiệp vụ kinh doanh ở công ty TNHH TM Thụy Dương: 56 Biểu số 30: Trích chứng từ ghi sổ tập hợp chi phi quản lý doanh nghiệp Số 1293 ngày 5/12/2007. 57 Biểu số 31: Trích sổ chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2007 58 Biểu số 32: Trích Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2007 59 Biếu số 33: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2007 60 PHẦN III MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA Ở CÔNG TY TNHH TM THỤY DƯƠNG 61 I . NHẬN XÉT CHUNG: 61 1. Ưu điểm: 62 2. Những tồn tại cần khắc phục: 63 II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU - NHƯỢC ĐIỂM VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA 64 1. Ưu điểm 64 2. Những tồn tại cần khắc phục: 64 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM THỤY DƯƠNG 65 KẾT LUẬN 71

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10971.doc
Tài liệu liên quan