Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc 9

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối đầu với những khó khăn của bản thân và cả nền kinh tế để ổn định được vị trí trên thị trường đầy biến động và rủi ro. Ngày nay, mục tiêu chiến lược thị trường của các doanh nghiệp đã có sự thay đổi, mục tiêu lợi nhuận không còn là mục tiêu quan trọng nhất nữa mà thay vào đó là mục tiêu thị trường hay mục tiêu về thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm có sự kết hợp với các mục tiêu khác về lợi nhuận và chất lượng sản phẩm để đạt được hệ thống mục tiêu, tuỳ theo năng lực và tình hình thực tế mà mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra những biện pháp thích hợp để thực hiện. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9, qua những gì trực tiếp tham gia và kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, em đã mạnh dạn đóng góp ý kiến và đề xuất các phương án giải quyết nhằm góp phần giúp Công ty đưa ra các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cũng như sự phát triển chung của Công ty.

doc139 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghhiệp: Nợ TK 911: Có TK Kết chuyển lãi tháng 03: Nợ TK 911: Có TK421: Căn cứ vào sổ nhật ký chung . Kế toán ghi sổ cái tài khoản 911. Sổ cái TK 911 dùng để ghi chép các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiêp, chi phí và doanh thu hoạt động tài chính , chi phí và thu nhập khác, lợi nhuận. Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng TK 131:Phải thu của khách hàng Đơn vị : VNĐ Đối tượng: Công ty Thành Lập Trang…01….. Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày tháng đã thanh toán Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 75 000 000 22/4 PT 138 22/4 Công ty Thành lậpthanh toán nợ băng tiền mặt 111 75 000 000 Cộng 0 75 000 000 0 Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng TK 131:Phải thu của khách hàng Đơn vị : VNĐ Đối tượng: Doanh nghiệp Ông Quang…….. Trang……04…….. Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày tháng đã thanh toán Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có D ư đ ầu k ỳ 0 2/4 079652 2/4 Mua một số cọc bê tông 511 14 910 000 333 745 500 Công ty thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặy 111 15 655 500 C ộng 15 655 500 15 655 500 0 Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng TK 331:Phải trả người bán Đơn vị : VNĐ Đối tượng: Công ty thép Thái Nguyên Trang…08……….. Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày tháng đã thanh toán Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có D ư đ ầu k ỳ 86 337 502 3/4 125061 3/4 Mua thép chưa thanh toán 621 33 600 001 133.1 1 680 000 5/4 032528 5/4 Mua thép chưa thanh toán 621 1 500 000 133.1 75 000 5/4 032531 5/4 Mua thép chưa thanh toán 621 89 923 750 133.1 4 496 188 16/4 16/4 Xí nghiệp chuyển khoản trả nợ 112 86 337 502 24/4 24/4 Xí nghiệp chuyển khoản trả nợ 112 131 274 939 Cộng 217 612 441 217 612 441 0 Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng TK 331:Phải trả ngưòi bán Đơn vị : VNĐ Đối tượng: Công ty xi măng Hải Dương Trang……07…….. Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày tháng đã thanh toán Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 21 590 000 7/4 PC131 7/4 Thanh toán tiền mua xi măng 111 21 590 000 Cộng 0 Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng TK 331:Phải trả người bán Đơn vị : VNĐ Đối tượng: Cễng ty Hà Thành Trang…10….. Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày tháng đã thanh toán Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 58 230 000 6/4 035728 6/4 Mua cát chư thanh toán 621 5 942 820 133.1 297 141 22/4 22/4 Xí nghiệp chuyển khoản trả nợ công ty 112 64 469 961 Cộng 64 469 961 6 239 961 58 230 000 Sổ chi tiết vật liệu,sản phẩm,hàng hoá Tài khoản:…155.11……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cọc bê tông D=200…..ĐVT: m.VNĐ Kho:……2…..……………… Quy cách:………………………………………………. Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Dư đầu kỳ 49 371.5 2000 98 743 000 135 6/3 Xuất bán cho cty CPXL 632 49 865.52 500 24 932 760 143 10/3 Xuất bán cho cty CPXL 632 49 865.52 1000 49 865 520 145 13/3 Xuất bán cho DN NT 632 49 865 .52 500 24 932 760 148 30/3 Nhập kho sản phẩm 154 50 359.54 2000 100 719 076 Cộng 2000 100 719 076 2000 99 731 040 2000 99 731 036 Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Tài khoản:…155.13……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cọc bê tông D=300…..ĐVT: m.VNĐ Kho:……2…..……………… Quy cách:………………………………………………. Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Dư đầu kỳ 98 232.5 1500 147 348 750 143 10/3 Xuất bán cho cty CPXL 632 96 937 .25 700 67 856 075 145 13/3 Xuất bán cho DN NT 632 96 937 .25 500 48 468 625 148 30/3 Nhập kho sản phẩm 154 95 318.19 1200 114 381 825 Cộng 1200 114 381 825 1200 116 324 700 2100 141 430 753 Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Tài khoản:…155.21……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cống ly tâm D=300…..ĐVT: m.VNĐ Kho:……2…..……………… Quy cách:………………………………………………. Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Dư đầu kỳ 60 114.5 1500 90 171 750 136 6/3 Xuất bán cho cty XD -3 632 60 114.5 700 42 080 150 146 16/3 Xuất bán cho cty HA 632 60 114.5 800 48 091 600 Cộng 1500 90 171 750 0 0 Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Tài khoản:…155.26……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cống ly tâm D=1250…..ĐVT: m.VNĐ Kho:……2…..……………… Quy cách:………………………………………………. Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Dư đầu kỳ 551 147.5 400 220 459 000 144 11/3 Xuất bán cho cty 632 400 220 459 000 Cộng 400 220 459 000 0 0 Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Tài khoản:…155.27……….. Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:…Cọc bê tông D=1500…..ĐVT: m.VNĐ Kho:……2…..……………… Quy cách:………………………………………………. Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Dư đầu kỳ 664 204 500 332 102 000 144 11/3 Xuất bán cho cty CPXL 632 664 204 400 265 568 160 Cộng 400 265 568 160 100 66 420 400 Sổ chi tiết các tài khoản (Dùng cho các TK:136,138,141,142,144,157,222,244,333,334,335,336,338,344,411,421,431,441…) Tài khoản:411……………….. Đối tượng:…nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối… Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu kỳ 3665706389 4/2004 PC136 16/4 Mua máy trộn bê tông được đầu tư bằng quỹ ĐTPT 414 15500000 Cộng PS 15500000 Số dư cuối kỳ 3681206389 Số dư đầu kỳ 154779808 29/4 Kết chuyển lãi 155049084 Cộng PS 0 155049084 Số dư cuối kỳ 309828892 DOANH NGHIệP:. Cụng ty CPXD và TM Bắc 9................ NHậT Ký CHứNG Từ Số 5 Ghi Có tài khoản 331:phải trả người bán Tháng 4 năm 2006 Đã ghi sổ cái ngày..29.........tháng.4........năm 2006 Stt Tên đơn vị(hoặc người bán) Số dư đầu tháng Ghi Có TK 331 Ghi Nợcác TK Cộng Có TK 331 Theo dõi thanh toán Cộng Nợ TK 331 Số dư cuối tháng Nợ Có 133 627 641 642 621 111 112 311 Nợ Có 1 Công ty Hoàng Thạch 82439000 3184500 63690000 66874500 149313500 2 Công ty thép Thái Nguyên 86337502 6251188 125023751 131274939 217612441 217612441 86337502 3 Công ty Hà Thành 58230000 0 58230000 58230000 0 4 Nhà mấy xi măng Hải Dương 21590000 0 21950000 21950000 0 5 Công ty NGọc Thu 346777250 103500 2070000 21731500 100000000 100000000 248950750 6 Công ty Minh Cương 23736984 1220238 24404750 25624988 25624988 23736984 7 Cong ty diện điện thoại 1609210 6850246 9250437 16083517 33793410 33793410 33793410 0 8 Nhà máy kết cấu thép ĐA 2867000 57340000 60207000 60207000 0 Cộng PS Kế toán ghi sổ: Ngày......... tháng ..4.........năm 2006 (ký) Kế toán trưởng: DOANH NGHIệP: Cụng ty CPXD và TM Bắc 9.......... . ..NHậT Ký CHứNG Từ Số 8 Ghi Có tài khoản 155,156,157,159,131,511,512,521,531,531,632,641,642,711,712,811,821,911 Tháng 4 năm 2006 Đã ghi sổ cái ngày...........tháng.........năm 2006 stt Số hiệu TK ghi nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 155 131 511 632 641 642 711 811 911 Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 111 Tiền mặt 496236750 13000000 2 112 Tiền gửi ngân hàng 1048496250 421190400 3 113 Tiền đang chuyển 4 131 Phải thu của khách hàng 1337270400 5 138 Phải thu nội bộ 6 128 đầu tư ngắn hạn kác 7 222 Góp vốn liên doanh 8 511 Doanh thu 1352180400 9 632 Giá vốn hàng bán 1151837042 10 911 Kết quả hoạt động kinh doanh 1151837042 23917193 44417814 9959267 11 711 Thu từ hoạt đọng thanh lý 13000000 12 Cộng 1151837042 1544733000 1758460800 1151837042 23917193 44417814 13000000 9959267 1365180400 NGÀY .......THÁNG 04 NĂM ...2006... Kế toán ghi sổ: K Ế TOÁN TR ƯỞNG (ký) (ký) DOANH NGHIệP:..... Cụng ty CPXD và TM Bắc 9.......... . NHậT Ký CHứNG Từ Số 10 Ghi Có tài khoản :121,128,129,136,139,141,144,161,221,222,228,229,244,333,336,344,411,412,413,414,415,421,431,441,451,461 Tháng 4 năm 2006 Đã ghi sổ cái ngày...........tháng.4........năm 2006 Stt CHứNG Từ DIễN GIảI Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK334 Ghi Có các TK Ghi Có tk 334 Ghi nợ các TK Sốdư cuối tháng Số Ngày tháng 111 338 Cộng nợ TK 622 627 641 642 Cộng cóTK 1 Dư đầu kỳ 0 2 pc 09/4 Tạm ứng lương 4500000 3 pc 15/4 Tạm ứng lương 5850000 4 pc 18/4 Tạm ứng lương 16000000 5 pc 29/4 Trích bhxh,bhyt,kpcđ 3133751 6 pc 29/4 Thanh toán lương 33793410 7 29/4 Tập hợp chi phí tiền lương 20491483 4250000 10406055 17081640 8 Cộng 52229178 3133751 55362929 20491483 4250000 10406055 17081640 52229178 Người ghi sổ Ngày......... tháng ..4.........năm 2006 : (ký ) Kế toán trưởng (ký) Bộ,Tổng cục: Bảng Kê Số 8 Đơn vị :.. Nhập, Xuất, Tồn Kho : - Thành Phẩm - Hàng Hoá Tháng 4 năm 2006 Số d đầu kỳ : 1,835,814,920 Số TT Chứng Từ Diễn Giải Ghi Nợ TK 155, Ghi Có Các TK : Ghi Có TK 155, Ghi Nợ Các TK : Số Hiệu Ngày Tháng TK 154 Cộng Nợ TK 155 TK 632 Số Lợng Giá Hạch Toán Giá Thực Tế Giá Thực Tế Số Lợng Giá Hạch Toán Giá Thực Tế 1 PNK 24/11 Nhập kho sản phẩm 2 Coc D = 200 2000 53 933 53 933 53 933 3 Coc D = 250 1500 73478.9 73478.9 73478.9 4 Coc D = 300 1300 122 089.6 122 089.6 122 089.6 5 PXK 2/4 Xuất bán các loạI cọc bê tông 6 Cọc D=200 50 50057 50057 7 Cọc D=250 50 65488 65488 8 Cọc D=300 45 102152 102152 9 PXK 5/4 Xuất bán các sản phẩm 10 Cống ly tâm D = 300 100 62144.5 62144.5 11 Cống ly tâm D = 400 50 78699.5 78699.5 12 13 Coc D = 200 300 53 933 53 933 14 Coc D = 250 250 73478.9 73478.9 15 Coc D = 300 200 122 089.6 122 089.6 16 PXK 12/4 Xuất bán các sản phẩm 17 Cống ly tâm D = 300 300 62144.5 62144.5 18 Cống ly tâm D = 400 250 78699.5 78699.5 19 Cống ly tâm D = 600 200 150636.2 150636.2 20 Cống ly tâm D = 758 150 257151  257151  21 Cống ly tâm D=1000 100 365343 365343 22 PXK  13/4  CọcD=200 800 53 933 53 933 23 Coc D = 250 600 73478.9 73478.9 24 Coc D = 300 600 122 089.6 122 089.6 25 PXK 26/11 Xuất bán các sản phẩm 26 Cống ly tâm D = 1000 200 365343 365343 27 Cống ly tâm D = 1250 200 561147.5 561147.5 Cống ly tâm D=1750 300 770468028 770468028 PXK 18/4 Nhập kho sản phẩm Coc D = 200 1500 53 933 53 933 Coc D = 250 1200 73478.9 73478.9 Coc D = 300 285 122 089.6 122 089.6 PXK 20/4 Xuất bán các sản phẩm Cống ly tâm D = 300 600 62144.5 62144.5 Cống ly tâm D = 400 700 78699.5 78699.5 Cống ly tâm D = 600 300 150636.2 150636.2 Cống ly tâm D = 758 400 257151  257151  Ngày…..tháng 04.năm2006. Kế toán ghi sổ Kế toán trƯởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bộ, Tổng cục: . Bảng Kê Số 9 Đơn vị: . Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá Tháng 4 năm 2006 Số dƯ đầu tháng:…………. Số TT Chỉ Tiêu TK 155 - Thành Phẩm TK 156 - Hàng Hoá Hạch Toán Thực Tế Hạch Toán Thực Tế 1 I. Số d đầu tháng 1 283 669 379 1 283 669 379 2 II. Phát sinh trong tháng 3 - Từ NKCT số 5 (Có TK 331) 4 - Từ NKCT số 6 (Có TK 151) 5 - Từ NKCT số 7 (Có TK 154) 376 921 411 376 921 411 6 - Từ NKCT số 1 (Có TK 111) 7 - Từ NKCT số 2 (Có TK 112) 8 ……………………………. 9 …………………………… 10 …………………………… 11 III. Cộng só d đầu tháng và phát sinh trong tháng 1 660 560 790 12 IV. Hệ số chênh lệch 13 V. Xuất trong tháng 1 161 859 764 1 161 859 764 14 VI. Tồn kho cuối tháng 498 731 026 498 731 026 Số dư cuối thỏng:………………….. Ngày.....thỏng.....năm..... Kế toỏn ghi sổ Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: CHI PHÍ BÁN HÀNG Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK214NKCT7 9250437 9250437 TK334NKCT7 10406055 10406055 TK338NKCT7 1997150 1997150 TK331NKCT7 2283551 2283551 Cộng số phỏt sinh Nợ 23917193 23917193 Tổng số phỏt sinh Cú Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: Ngày...... thỏng...04. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: CHI PHÍ QUẢN Lí Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK214NKCT7TK 16083517 16083517 TK334NKCT7 17081640 17081640 TK338NKCT7 3245512 3245512 TK331NKCT7 4657145 4657145 TK111NKCT7 3350000 3350000 Cộng số phỏt sinh Nợ 44417814 44417814 Tổng số phỏt sinh Cú Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: Ngày...... thỏng.04... năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: THÀNH PHẨM Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK154NKCT7 376921411 376921411 TK Cộng số phỏt sinh Nợ 376921411 376921411 Tổng số phỏt sinh Cú 1161859764 1161859764 Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: 498731026 498731026 Ngày...... thỏng...04. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK641NKCT8 23917193 23917193 TK642NKCT8 44417814 44417814 TK632NKCT8 1161859764 1161859764 TK811NKCT8 9959267 9959267 TK421NKCT10 99426681 99426681 Cộng số phỏt sinh Nợ 2480308076 2480308076 Tổng số phỏt sinh Cú 2480308076 2480308076 Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: Ngày...... thỏng..04.. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: TI ỀN M ẶT Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK131NKCT8 496236750 496236750 TK711NKCT8 13000000 13000000 TK334NKCT10 52229178 52229178 Cộng số phỏt sinh Nợ 561465928 561465928 Tổng số phỏt sinh Cú 184345904 184345904 Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: 470484695 Ngày...... thỏng...04. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK511NKCT1 81 008 398 81 008 398 TK333NKCT2 282 082 402 282 082 402 Tk621nkct7 59504750 Tk641NKCT7 9250 437 9250 437 TK642NKCT7 16 083 517 16 083 517 TK627NKCT7 6850 246 6 850 246 Cộng số phỏt sinh Nợ 431 225 824 431 225 824 Tổng số phỏt sinh Cú 319 948 337 Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: 452 231 234 Ngày...... thỏng...04. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: PHẢI THU KHÁCH HÀNG Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng TK511NKCT8 609831580 609831580 TK333NKCT8 32096420 32096420 Cộng số phỏt sinh Nợ 641928000 Tổng số phỏt sinh Cú 1270496250 Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: Ngày...... thỏng...04. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: PHẢI THU KHÁC Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng Cộng số phỏt sinh Nợ Tổng số phỏt sinh Cú Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: 84394000 84394000 Ngày...... thỏng..04.. năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ chi tiết các tài khoản (Dùng cho các TK:136,138,141,142,144,157,222,244,333,334,335,336,338,344,411,421,431,441…) Tài khoản:333……………….. Đối tượng:…Thuế và các khoản phải nộp nhà nước …………334……………………… Tiên lương phải trả CBCNV Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ 0 4/2004 079652 02/4 Xuất bán cho Ô. Quangmột số cọc bê tông 331 754000 033223 05/4 Xuất bán cho công ty XD cọc ,cống bê tông 111 3998750 Pt133 08/4 Thu từ nhượng bánmáy trộn K325 111 350000 038575 12/4 Xuất bán cống ly tâm cho công ty XD PT nhà số 1 331 7612500 041129 13/4 Xuất bán cọc bê t ôngcho công tyNhật Quang 331 9425000 041258 17/4 Xuất bán cống ly tâm ông cho công ty Phương Nam 112 21059520 045648 18/4 Xuất bán cho công ty Tân Việt một số cọc bê tông 112 11982750 045650 20/4 Xuất bán cống ly tâm ông cho công ty Thanh Niên 331 12785000 PT 136 21/4 Thu từ thanh lý máy cắt tự động 111 3000000 Cộng PS 70958520 70958520 Số dư cuối kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu ký 0 4/2004 09/4 Tạm ứng lương 111 4500000 15/4 Tạm ứng lương 111 5850000 18/4 Tạm ứng lương 111 16000000 29/4 Tính lươngphải trả cho CBCNV 111 49421296 29/4 Trích BHXH<BHYT<KPCĐ 338 3133751 29/4 Thanh toán lương cho CBCNV 111 19973545 Cộng PS 49421293 49421293 Số dư cuói kỳ 0 Sổ chi tiết các tài khoản (Dùng cho các TK:136,138,141,142,144,157,222,244,333,334,335,336,338,344,411,421,431,441…) Tài khoản:411……………….. Đối tượng:…nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối… Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ 3665706389 4/2004 PC136 16/4 Mua máy trộn bê tông được đầu tư bằng quỹ ĐTPT 414 15500000 Cộng PS 15500000 Số dư cuối kỳ 3681206389 Số dư đầu kỳ 154779808 29/4 Kết chuyển lãi 155049084 Cộng PS 0 155049084 Số dư cuối kỳ 309828892 DOANH NGHIệP:. Công ty CPXD vàTM Bắc 9 NHậT Ký CHứNG Từ Số 1 Số dư đầu tháng:174428982 Ghi Có tài khoản 111:tiền mặt Tháng 4 năm 2006 Đã ghi sổ cái ngày...........tháng.....4....năm 2006 Stt Chứng từ DIễN GIảI GHI Có TàI KHOảN 111 GHI Nợ CáC TàI KHOảN Cộng có tai khoản 111 Số hiệu Ngày tháng 112 133 331 334 211 621 642 811 141 1 Pc128 02/4 Chi tạm ứng cho anh Huân 20000000 2 Pc129 06/4 Mua cát để sản xuất 279141 59428820 3 Pc130 07/4 Trả nợ công tyHải Dương 21590000 4 Pc131 08/4 Chi phi thanh lý TSCĐ 200000 5 Pc132 09/4 Tạm ứng lương 4500000 6 Pc133 14/4 Chi tạm ứng cho chị Hoa 2000000 7 Pc134 15/4 Chi đại hội CNV 2000000 8 Pc135 15/4 Tạm ứng lương 5850000 9 Pc136 16/4 Chi mua TSCĐ 1500000 15500000 10 Pc137 17/4 Trả nợ công ty Minh Cương 25624988 11 Pc138 17/4 Mua máy photocopy 3000000 30000000 12 Pc139 18/4 Tạm ứng lương 16000000 13 Pc140 21/4 Chi phi thanh lý TSCĐ 200000 14 Pc141 29/4 Thanh toán lương cho CBCNV 25879178 15 Pc142 29/4 Thanh toán tiền điện ,điện thoại 33793410 CộNG: 4779141 81008398 52879178 45500000 59428820 2000000 400000 22000000 267345537 Số dư cuối tháng441774519.................. Kế toán ghi sổ: Ngày......... tháng ..4.........năm 2006 Kế toán trưởng: (ký) (ký) DOANH NGHIệP:. Công ty CPXD vàTM Bắc 9 NHậT Ký CHứNG Từ Số 2 Ghi Có tài khoản 112:tiền gửi ngân hàng Tháng 4 năm 2006 Đã ghi sổ cái ngày...........tháng...4......năm 2006 Stt Chứng từ DIễN GIảI GHI Có TàI KHOảN 112 GHI Nợ CáC TàI KHOảN Cộng có tai khoản 112 Số hiệu Ngày tháng 331 133 334 211 621 311 1 01 03/4 Trả tiền mua hàng cho công ty Ngọc Thu 2914260 58285200 2 06 16/4 Xí nghiệp trả tiền cho công ty Thái Nguyên 86337502 3 09 20/4 Chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn 280000000 4 11 22/4 Chuyển khoản trả nợ công ty Hà Thành 64469961 5 14 24/4 Chuyển khoản trả nợ công ty Thái Nguyên 131274939 6 7 8 9 10 Cộng 282082402 2914260 58285200 280000000 623281862 Kế toán ghi sổ: Ngày......... tháng ..4.........năm 2006 (ký) Kế toán trưởng: ký Bộ TổNG CụC:……………. ĐƠN Vị:.............................. Sổ có .......trang ,đánh số từ 01 đến trang......... N gày tháng mở Sổ.......................................... Ngày tháng kết thúc ghi sổ.............................. Số Dư Đầu Năm Nợ Có Sổ CáI TàIKHOảN....THUế GTGT .................................. stt Ghi có các tài khoản đối ứng với tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 12 Công 1 Tk331 nkct5 18770238 18770238 2 TK111NKCT1 4779141 4779141 3 TK112NKCT2 2914260 2914260 4 5 1 Cộng số phát simh Nợ 20080037 20080037 2 Tổng số phát sinh có 0 0 3 Số dư cuối tháng Nợ....... Có 247711522 44851189 44851189 ............. ............ ............ .............. ........... ngày tháng 4 năm2006 Ngườp ghi sổ kế toán trưởng Giam đốc Sổ có .......trang ,đánh số từ 01 đến trang......... N gày tháng mở Sổ.......................................... Ngày tháng kết thúc ghi sổ.............................. Số Dư Đầu Năm Nợ Có Sổ CáI TàIKHOảN....THUế VA CáC KHOAN PHAI NOP.................................. stt Ghi có các tài khoản đối ứng với tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 12 Công 1 2 0 3 4 5 1 Cộng số phát simh Nợ 2 Tổng số phát sinh có 3 Số dư cuối tháng Nợ....... Có 70959200 70959200 ............. ............ ............ 70959200.......... ........... 70959200 ngày tháng 4 năm2006 Ngườp ghi sổ kế toán trưởng Giam đốc sổ có .......trang ,đánh số từ 01 đến trang......... Ngày tháng mở Sổ.......................................... Ngày tháng kết thúc ghi Số Dư Đầu Năm Nợ Có Sổ CáI TàI KHOảN lợi nhuận chưa phân phối stt Ghi có các tài khoản đối ứng với tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 12 Công 1 2 3 4 5 1 Cộng số phát simh Nợ 2 Tổng số phát sinh cóNKCT8 3 Số dư cuối tháng Nợ....... Có ............. ............ 154779808 254206489 ........... 254206489 ngày tháng 4 năm2006 Ngườp ghi sổ kế toán trưởng Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng Cộng số phỏt sinh Nợ Tổng số phỏt sinh Cú Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: 1655630400 1655630400 Ngày...... thỏng...4... năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ cú......trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang...... Ngày thỏng mở sổ:.................................... Ngày thỏng kết thỳc ghi sổ:....................... Số dư đầu năm Nợ Cú SỔ CÁI Tài Khoản: 632- giá vốn hàng bán Ghi Cú cỏc TK, đối ứng Nợ với TK này Thỏng 1 ...... Thỏng 4 ...... Thỏng 12 Cộng PC/128 – 1561 20000000 20000000 PC/130 - 1561 6239961 6239961 ....................... ........................ ................... ......................... .......................... ..................... Cộng số phỏt sinh Nợ Tổng số phỏt sinh Cú Số dư cuối thỏng: Nợ: Cú: 185871482 185871482 Ngày...... thỏng...4... năm...2006... Người ghi sổ Kếtoỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Sổ chi tiết Danh mục: chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 04/2006 (trích) (Đơn vị tính: đồng) N/T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 02/04 02/04 04/04 06/04 06/04 ….. PC115 PC116 PC120 PC125 PC126 …… 02/04 02/04 04/04 06/04 06/04 …… Nộp tiền đi công tác Thanh toán tiền thuê nhà Thanh toàn tiền tiếp khách Thanh toán tiền điện thoại Thanh toán tiền lương T03 …….. 642 111 642 111 642 111 642 111 642 111 ….. 10.913.800 3.000.000 1.500.000 2.470.300 23.000.000 …… 10.913.800 3.000.000 1.500.000 2.470.300 23.000.000 ……… Cộng phát sinh T04/ 2006 44417814 44417814 Ngày 30 tháng 04 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Sổ chi tiết Danh mục : Chi phí bán hàng Tháng 04 / 2006 (trích) (Đơn vị tính: đồng) N/T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01/04 02/04 02/04 PC111 PC113 PC114 01/04 02/04 02/04 TT tiền bốc dỡ Hàng bán TT Tiền cước vận chuyển từ Hà Nội - T.Hóa TT tiền cước vận chuyển từ HN- H.Phòng 641 111 641 111 641 111 100.000 1.000.000 750.000 100.000 1.000.000 750.000 ……. ……. ….. …… ….. ……. Cộng phát sinh T04/ 2006 23917193 23917193 Ngày 30 tháng 04.năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên ) ( Ký tên ) (Ký tên, đóng dấu) bảng kê số 1 Hoá đơn chứng từ mua Tên người bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số mua chua thuế Thuế suất TGTGT KHHĐ N/T/N AR/2003B 03/04/06 Cty Ngọc Thu Thép 58285200 5% 2914260 AR/2003B 03/04/06 Cty đá Minh Cương Đá+Sỏi 24404750 5% 1220238 AR/2003B 06/04/06 Cty Hà Thành Cát vàng 5942820 5% 297141 .................. ................. ................... .................... ................... ................. .................... .................. ................... ................... ................... .................. ................... .................. ................... ..................... Tổng cộng 453392569 70959200 Hà Nội, ngày...tháng 4 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) bảng kê số 2 Hoá đơn chứng từ mua Tên người mua Mã số thuế Mặt hàng Doanh số mua chua thuế Thuế suất TGTGT KHHĐ N/T/N AR/2003B 02/04/06 Ông Quang Cọc bê tông 13910000 5% 695500 AR/2003B 02/04/06 Ông Quảng Cọc+cống 79975000 5% 3998750 AR/2003B 06/04/06 Hà Thị Thu Cống ly tâm 421190400 5% 21059520 ................... .............. ............... ...................... ................... .................. ................... .................. ................ ................ ................. .................. ................. .................. ................... ..................... Tổng cộng 865066500 44851189 Hà Nội, ngày...tháng 4 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bộ, Tổng cụng ty:... Mẫu số B01 - DN Đơn vị:... Ban hành theo QĐ số167/2000/QĐ-BTC Ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ xung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tớnh:...VNĐ... TÀI SẢN MÃ SỐ SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ 1 2 3 4 A - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160) I. Tiền 110 1. Tiền mặt tại quỹ( gồm cả ngân phiếu) 111 174 482 982 470484 695 2. Tiền gửi Ngân Hàng 112 1973477699 3103 670 099 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 172670099 172670099 III. Các khoản phải thu 130 1. Phải thu của khách hàng 131 1515290250 865 066 500 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 24771152 44851189 4. Phải thu nội bộ 134 - Phải thu nội bộ khác 136 425128500 425128500 5. Các khoản phải thu khác 138 939747034 939747034 IV. Hàng tồn kho 140 2. Nguyên, vật liệu tồn kho 142 232403500 238 363 010 4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 684147000 684147000 5. Thành phẩm tồn kho 145 128669379 489 731 026 1 2 3 4 V. Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 109615883 88265883 2. Chi phí trả trước 152 348984746 347104142 B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 (200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241) I. Tài sản cố định 210 1. Tài sản cố định hữu hình 211 7425633651 8407954211 - Nguyên giá 212 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (1426377359) (1426260889) III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 741952197 137631637 Tổng cộng tài sản ( 250 = 100 + 200 ) 250 16063901644 Nguồn vốn MÃ SỐ SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ A - Nợ phải trả (300 = 310 + 320 +330) 300 1 2 3 4 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 6029414614 6029414614 3. Phải trả cho người bán 313 619110736 453392569 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 0 70959200 6. Phải trả công nhân viên 316 0 0 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 18689665 18689665 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 1795351882 1873740499 II Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 1784303885 1784303885 B - Nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420) 400 I. Nguồn vốn quỹ 410 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 3665706389 254206489 2. Quỹ đầu tư phát triển 414 157049695 141549695 3. Lợi nhuận chưa phân phối 416 154779808 309828892 4. Nguồn vốn đầu tư XDCB 417 356000000 356000000 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 422 45136000 45136000 Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400) 430 16063901644 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CễNG TY CPXD VÀ TM BẮC 9. I. Phương hướng trong thời gian tới của Công ty : 1. Phương hướng. Tiếp tục củng cố và hoàn thiện tổ chức sản xuất, cơ chế quản lý, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kiểm tra của các phòng chức năng. Thị trường chính của Công ty là khu vực Hà Nội, đặc biệt khai thác thị trường tiềm năng khu vực miền Bắc và miền Trung, có những biện pháp tích cực từ tổ chức đến tiếp thị bán hàng, tổ chức sản xuất tốt, đáp ứng tốt mọi yêu cầu của mọi khách hàng. Đặc biệt khai thác triệt để thị trường cột điện, ống nước các loại, bê tông thương phẩm, đồng thời tìm kiếm và khai thác triệt để tất cả sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ cho cải tạo và xây dựng hạ tầng đô thị, nông thôn, tìm kiếm mở rộng, đa dạng sản phẩm truyền thống với chất lượng cao, hàm lượng kỹ thuật cao. Đầu tư mở rộng sản xuất, giải quyết công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, đồng thời tạo thêm việc cho lao động trong xã hội. Cơ chế bán hàng hợp lý đảm bảo quyền lợi khách hàng và Công ty, tăng sức cạnh tranh, duy trì, đẩy mạnh công tác thu nợ khách hàng, thực sự coi trọng và có biện pháp hiệu quả cao trong công tác tiêu thụ. Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại vào tất cả các khâu, các sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm mới. Chuẩn bị công nghệ sản xuất các sản phẩm bê tông cao cấp đáp ứng ngay khi thị trường cần, tiếp tục phát huy tìm kiếm và đa dạng nguồn vốn sản xuất kinh doanh. 2. Mục tiêu cần đạt được trong thời gian tới. Phát huy các lĩnh vực kinh doanh hiện có, mở rộng và đa dạng hoá các sản phẩm bê tông. Tạo bước chuyển mạnh và vững chắc về các mặt: công nghệ cao, sản xuất kinh doanh đạt mức tăng trưởng 6%, nâng cao thu nhập cho công nhân viên cao hơn năm trước, trình độ quản lý, chất lượng đồng thời hoàn thiện bộ máy quản lý và điều hành tốt đáp ứng nhiệm vụ, giữ vững và nâng cao uy tín Công ty trên thị trường, đáp ứng thị trường, mở rộng hình thức kinh doanh và xây lắp, chuyển giao công nghệ với phương châm “An toàn – Chất lượng – Hiệu quả”. Đây thực sự là mục tiêu to lớn phản ánh quyết tâm phấn đấu hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty, để đạt được mục tiêu đề ra Công ty phải thực hiện một cách đồng bộ, nhịp nhàng, ăn khớp các chính sách, kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu khắt khe về chất lượng, mẫu mã, giá của người tiêu dùng. II. Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Qua quá trình phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm có thể thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9. Việc tìm ra giải pháp là tất yếu song để giải pháp gắn liền với điều kiện hoàn cảnh Công ty phát huy được tác dụng lại không phải là điều dễ dàng. Tuy vậy, bằng nhận thức của mình em cũng xin đưa ra một số giải pháp hy vọng phần nào đạt được mục tiêu trên. 1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, thành lập phòng Marketing chức năng. 1.1. Thành lập phòng Marketing chức năng. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, để chiến thắng được đối thủ cạnh tranh Công ty phải nắm bắt, am hiểu thị trường từ đó có chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Trên thực tế hiện nay, Công ty chưa có đội ngũ Marketing đặc trách nghiên cứu thị trường, các hoạt động Marketing đều do Phòng Kinh tế đảm nhiệm. Do đó có thể nói rằng công tác nghiên cứu thị trường của Công ty đang còn manh mún chưa mang tính hệ thống, bài bản. Khi mà ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì vai trò của công tác nghiên cứu thị trường là rất quan trọng. Xuất phát từ thực trạng trên, Công ty cần thành lập một Phòng Marketing chuyên trách. Để thực hiện việc nghiên cứu đánh giá thị trường một cách chính xác, sâu sắc, từ đó có chính sách và chiến lược Marketing phù hợp, Phòng Marketing có thể tổ chức theo sơ đồ sau: Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức Phòng Marketing. Trưởng Phòng Marketing Bộ phận nghiên cứu thị trường Bộ phận quản lý bán hàng Bộ phận phát triển sản phẩm Bộ phận quản lý hành chính Marketing Sau khi thành lập Phòng Marketing cần phải xác định rõ mục đích và nhiệm vụ là điều tra và nghiên cứu thị trường, nếu không việc thành lập Phòng Marketing chỉ mang tính hình thức chứ không mang tính hiệu quả đối với hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Qua nghiên cứu thị trường của Phòng Marketing, Công ty có thể nắm bắt được những thông tin cần thiết như loại sản phẩm nào khách hàng có nhu cầu, tình hình cạnh tranh trên thị trường, các biện pháp đối thủ cạnh tranh đang sử dụng… từ những kết quả thu được kết hợp với tình hình ký kết hợp đồng và các đơn hàng với các đối tác sẽ giúp cho Công ty có đầy đủ thông tin để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Công ty sẽ chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét khả năng tiêu thụ đối với từng thị trường. Hiệu quả của công tác nghiên cứu thị trường phải được thông qua các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của Công ty như: tỉ lệ tăng doanh thu, lợi nhuận. Muốn làm được như vậy, trong quá trình nghiên cứu thị trường Phòng Marketing cần phải: - Trả lời tại sao doanh thu tại các thị trường đó lại thấp? - Nghiên cứu tìm hiểu những đoạn thị trường khác xem có phù hợp với khả năng của Công ty không? - Làm thế nào để đảm bảo mức giá bán phù hợp? - Các biện pháp hỗ trợ cần được sử dụng như thế nào để thu hút thêm khách hàng ở thị trường mới. Tóm lại, để thực hiện giải pháp này cần thực hiện những vấn đề sau: + Công ty phải lập ngân sách cho hoạt động nghiên cứu thị trường, đây là công việc đầu tiên rất quan trọng, là nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu thị trường. + Ban Lãnh đạo phải thấy được vai trò to lớn của công tác nghiên cứu thị trường khu vực miền Bắc và miền Trung, đặc biệt các tỉnh miền núi phía Bắc. + Nhân viên Marketing phải có kiến thức về Marketing, có khả năng phân tích và biết sử lý thông tin sau khi đã thu thập để đưa ra chính sách sản phẩm phù hợp nhu cầu khách hàng. + Phương tiện làm việc phải được trang bị đầy đủ, giúp cán bộ thị trường có điều kiện tốt cho công tác thu thập xử lý, lựa chọn thông tin. 1.2. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường. Khi đã thành lập được Phòng Marketing chức năng thì nghiên cứu thị trường là một trong những nhiệm vụ chính của Phòng Marketing. - Thu thập và xử lý thông tin. Để có quyết định về thị trường một cách đúng đắn, Công ty cần nỗ lực hơn trong việc tìm kiếm và thu thập thông tin. Ban Lãnh đạo phải trực tiếp lên kế hoạch và giao nhiệm vụ cụ thể cho Phòng Marketing để theo dõi và cập nhật những biến động của thị trường, những hoạt động của đối thủ cạnh tranh, sự chỉ đạo vĩ mô của Nhà nước... tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý thông tin nhằm đưa ra các quyết định kịp thời, triệt để, chính xác. Từ các thông tin thu thập được Công ty tổ chức phối hợp giữa các Phòng ban cùng tham gia các cuộc họp Marketing tổng kết lập báo cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu. Hoạt động trong cơ chế thị trường, để đạt được thành công thì ngoài sự nỗ lực của bản thân Công ty còn phải có sự nhạy bén và khả năng tận dụng cơ hội thị trường, luôn tìm cách thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty để thoả mãn tối đa nhu cầu thị trường. Muốn vậy Công ty phải có sự phân đoạn, phân chia thị trường theo một tiêu thức nhất định để từ đó lựa chọn cho mình một số đoạn thị trường mục tiêu mà Công ty có khả năng thâm nhập vào. Sản phẩm của Công ty phục vụ cho xây dựng cơ bản, các công trình điện, cấp thoát nước... Công ty nên chọn tiêu thức phân đoạn thị trường theo khu vực địa lý là hợp lý nhất. Qua việc phân sơ đoạn theo tiêu thức trên cùng với phân tích năng lực sản xuất đặc điểm sản phẩm của Công ty về chất lượng, giá cả, mẫu mã... Công ty dễ dàng xác định các đoạn thị trường mục tiêu, từ đó có các kế hoạch tập trung nỗ lực vào các đoạn thị trường đã chọn. 2. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và trình độ tay nghề cho công nhân. Lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động là ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Vì vậy, quá trình sản xuất có đạt hiệu quả cao là do yếu tố con người quyết định. Trong thời kỳ bao cấp, người công nhân không phải nghĩ nhiều đến hiệu quả sản xuất, đến việc nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của mình; họ chỉ cần làm đạt chỉ tiêu do cấp trên giao xuống là hoàn thành nhiệm vụ. Nhưng trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi dù bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải đạt được hiệu quả kinh doanh. Điều đó phụ thuộc vào trình độ, kiến thức kinh nghiệm của người lao động, những lao động không có khả năng, không phù hợp với công việc hiện tại hoặc phải chuyển sang làm công việc khác hoặc buộc phải thôi việc. Ngoài ra, hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào lợi nhuận thực hiện có cao hay không, nếu người lao động làm việc không hiệu quả thì chi phí sẽ tăng. Do đó, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo chất lượng để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, Công ty cần chú trọng đến công tác quản lý và sử dụng lao động sao cho đạt hiệu quả cao nhất. + Mở các cuộc họp thường kỳ rút kinh nghiệm, báo cáo kinh nghiệm trong phạm vi từng xưởng cũng như toàn Công ty. + Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật ngắn hạn ngay tại Công ty do các chuyên viên đảm nhận. + Huấn luyện kỹ sư, công nhân đúc rút kinh nghiệm ngay trên dây chuyền sản xuất. Tổ chức hội nghị thi đua tay nghề giỏi cho công nhân, tổ chức các cuộc thi sáng tạo về phát minh sáng chế, cải tiến kỹ thuật, nhằm tạo môi trường hăng hái trong nghiên cứu và sản xuất Ngoài ra, để khuyến khích đội ngũ cán bộ công nhân viên phát huy tài năng, sáng tạo chuyên môn trong sản xuất kinh doanh, Công ty cần có những biện pháp động viên khen thưởng kịp thời với những cán bộ công nhân có thành tích trong công việc. Đề bạt vào vị trí lãnh đạo những người có đức, có tài, thể hiện tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn cao, có nhân cách và trình độ quản lý... phù hợp với cơ chế thị trường. + Đảm bảo các chế độ về tiền lương, thưởng, trợ cấp để người lao động yên tâm làm việc. + Có biện pháp xử lý thoả đáng đối với những lao động không đảm nhận được công việc, vi phạm quy chế làm việc. Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên được nâng cao sẽ có tác dụng mạnh đến thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm do qua quá trình đào tạo, đội ngũ cán bộ được bồi dưỡng những kiến thức phù hợp với nền kinh tế thị trường, tư duy sáng tạo được phát huy sẽ kích thích tinh thần làm việc, cống hiến vì mục tiêu phát triển của Công ty. Ngoài ra, tay nghề của đội ngũ công nhân, nhân viên kỹ thuật được nâng cao sẽ giảm bớt những thao tác thừa, tiết kiệm thời gian, nguyên vật liệu. Từ các yếu tố đó, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm được nâng cao, giá thành hạ một cách tương đối, uy tín của Công ty càng được khẳng định trên thị trường, sản lượng sản phẩm tiêu thụ ổn định và có chiều hướng gia tăng. 3. Đổi mới công nghệ sản xuất. Để nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành nhằm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của thị trường đòi hỏi Công ty phải đổi mới máy móc thiết bị cũng như đổi mới phương pháp quản lý. Mặt khác, đổi mới công nghệ là một tất yếu khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do khoa học công nghệ luôn phát triển và hoàn thiện dần theo thời gian. Các máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại thay nhau xuất hiện đặt Công ty trước áp lực đổi mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm một cách rõ rệt. Song khả năng tài chính của Công ty vốn hạn chế nên Công ty cần đổi mới có trọng điểm, xác định được trình độ loại công nghệ mà Công ty cần đổi mới và dự đoán xu hướng phát triển của các loại công nghệ đó trong tương lai: Xác định khâu trọng điểm để đầu tư đổi mới công nghệ. Tiến hành lập và phân tích về kinh tế kỹ thuật cho dự án đầu tư đổi mới công nghệ. 4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện chính sách giá. Sản phẩm là một nhân tố không thể thiếu trong một Công ty sản xuất kinh doanh, là yếu tố quan trọng nhất giúp Công ty xây dựng có mặt lâu dài trên thị trường hay biến mất ngay sau khi thành lập. Sản phẩm được tiêu thụ thì mới đảm bảo Công ty tiếp tục đầu tư, tái sản xuất. Một sản phẩm bán được khi nó phù hợp với thị trường thu hút được sự chú ý của khách hàng và kích thích sự tiêu dùng của khách hàng. Vì vậy để đảm bảo cho sản phẩm luôn thu hút được khách hàng thì phải luôn đổi mới về hình thức mẫu mã, có thêm những tính năng ứng dụng chính của sản phẩm. + Tiếp tục nghiên cứu, cải tiến hoàn chỉnh mẫu mã kiểu dáng công nghiệp, chất lượng sản phẩm Công ty đang sản xuất. Đồng thời nghiên cứu chế tạo một số sản phẩm mới theo nhu cầu thị trường như gạch Block, bê tông nhẹ… + Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng lắp đặt dây chuyền thiết bị. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thực hiện từ khâu mua nguyên vật liệu, gia công thép, trộn, sản xuất tạo hình, dưỡng hộ, tháo dỡ và hoàn thiện sản phẩm, các sản phẩm không đạt chất lượng không giao cho khách hàng. + Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu đúng tiến độ, quy cách, chủng loại. Với đặc thù của sản phẩm nguyên vật liệu chính là sắt, xi măng, cát nên Công ty có thể mua từ nhiều nguồn khác nhau do vậy Công ty phải lựa chọn nguồn cung cấp sao cho vừa đảm bảo chất lượng vừa có giá thành hạ. Bên cạnh các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty cần có chính sách giá cả hợp lý và linh hoạt. Các quyết định về giá cả rất quan trọng trong việc xác định giá trị sản phẩm và tạo dựng được niềm tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Do đó, chính sách giá cả phù hợp là yếu tố quan trọng để tạo lợi thế cạnh tranh và thu hút khách hàng, từ đó nâng cao doanh thu cho Công ty. Để có chính sách giá hợp lý Công ty cần thực hiện theo các hướng sau: + Tính toán chi tiết, đầy đủ các khoản mục chi phí tạo nên giá thành sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí quản lý. + Tìm và thực hiện những biện pháp giảm giá thành sản phẩm như: tiết kiệm nguyên vật liệu, chi phí nhân công. + Dựa trên giá thành sản phẩm định giá bán phù hợp cho từng khu vực thị trường theo cách phân loại, thực hiện chiết khấu cho khách hàng thực hiện tốt công tác thanh toán. Thực hiện tốt theo các hướng trên, công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty sẽ đạt hiệu quả cao, uy tín của Công ty ngày càng cao, quan hệ khách hàng ngày càng được mở rộng. Chất lượng sản phẩm được nâng cao kết hợp với chính sách giá hợp lý là điều kiện tiền đề giúp Công ty thực hiện việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của mình có hiệu quả. 5. Tăng cường hỗ trợ hoạt động tiêu thụ. Hỗ trợ tiêu thụ là các hoạt động được thực hiện ở khâu phân phối sản phẩm nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ và tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Ngày nay, tình trạng chung phổ biến cung lớn hơn cầu, luôn xảy ra hiện tượng tranh giành khách hàng giữa các Công ty với nhau; nên các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ là rất cần thiết, có tác dụng thông tin và tăng sự quan tâm ở người tiêu dùng đối với sản phẩm của Công ty. Vì vậy cần tăng cường các hoạt hỗ trợ tiêu thụ tác động trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng. Đây là đối tượng trực tiếp sử dụng sản phẩm của Công ty nên những biện pháp tác động đến đối tượng này rất quan trọng và sẽ đem lại hiệu quả lớn cho Công ty trong việc thực hiện mục tiêu thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Với đối tượng này Công ty nên sử dụng một số biện pháp hỗ trợ sau: - Tham gia các hội chợ triển lãm: các hội chợ triển lãm này là thường không được tổ chức thường xuyên hàng tuần, hàng tháng mà vào các dịp nhất định. Khách hàng, những nhà kinh doanh đi hội chợ triển lãm để tìm hiểu, tìm kiếm sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu của Công ty, doanh nghiệp nơi họ làm việc. Đây là dịp để Công ty có thể tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. - Để góp phần đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ Công ty cần sử dụng hiệu quả các công cụ hỗ trợ tiêu thụ, đặc biệt là quảng cáo, kỹ thuật xúc tiến bán hàng và kỹ thuật yểm trợ bán hàng (chính sách ưu đãi đối với khách hàng truyền thống và khách hàng mua với khối lượng lớn). Các cuộc triển lãm, hội chợ trở thành một phương tiện quan trọng trong phát triển quan hệ với quần chúng và xúc tiến mậu dịch giới thiệu khách hàng về hàng hoá. III.một số Kiến nghị với cơ quan nhà nước : Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9 trong thời kỳ chuyển đổi đã có sự chuyển biến quan trọng về mọi mặt nhưng cũng không tránh khỏi những khiếm khuyết; là ngành kinh tế kỹ thuật sản xuất sản phẩm bê tông và xây dựng nên việc tiêu thụ sản phẩm thu hồi vốn nhanh có ý nghĩa sống còn đặt Công ty trước những thách thức lớn trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, chịu sự tác động chung của ngành, chịu sự tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh, văn hoá xã hội, kimh tế chính trị. Vì vậy, các cơ quan quản lý Nhà nước cần có những biện pháp đồng bộ để hỗ trợ, khuyến khích ngành Xây dựng nói chung và Công ty nói riêng có điều kiện phát triển thuận lợi. - Hoàn thiện các văn bản pháp luật để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ sở pháp lý để hoạt động như luật doanh nghiệp, bảo vệ môi trường. - Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: sự ổn định về chính trị nhất quán về quan điểm chính sách sẽ hấp dẫn bạn hàng và nhà đầu tư tạo lập mối quan hệ làm ăn với Công ty. Ngoài ra, các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát giữ ổn định tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển. Quyết định về các loại thuế, lệ phí, quy chế về lao động… cần có văn bản rõ ràng để Công ty áp dụng thực hiện. - Thông tin kinh tế định hướng: là những thông tin định hướng về phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước trong tương lai cần phải được thông báo chính xác kịp thời để Công ty có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Giải pháp vốn cho Công ty: đặc điểm của Công ty là cần vốn lớn nên để khuyến khích Công ty phát triển, mở rộng sản xuất, thúc đẩy tiêu thụ Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn cho Công ty: hưởng lãi suất ưu đãi kỳ hạn dài, giảm bớt thủ tục vay vốn… Thực hiện khuyến khích vật chất và tinh thần cho các Công ty: hàng năm tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học các phát minh sáng chế để thu hút các Công ty tham gia, sau đó tổ chức tổ chức xét thi đua khen thưởng và trao tặng danh hiệu huân huy chương cho các đơn vị thành viờn. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối đầu với những khó khăn của bản thân và cả nền kinh tế để ổn định được vị trí trên thị trường đầy biến động và rủi ro. Ngày nay, mục tiêu chiến lược thị trường của các doanh nghiệp đã có sự thay đổi, mục tiêu lợi nhuận không còn là mục tiêu quan trọng nhất nữa mà thay vào đó là mục tiêu thị trường hay mục tiêu về thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm có sự kết hợp với các mục tiêu khác về lợi nhuận và chất lượng sản phẩm… để đạt được hệ thống mục tiêu, tuỳ theo năng lực và tình hình thực tế mà mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra những biện pháp thích hợp để thực hiện. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kinh doanh của Công ty CPXD và TM Bắc 9, qua những gì trực tiếp tham gia và kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, em đã mạnh dạn đóng góp ý kiến và đề xuất các phương án giải quyết nhằm góp phần giúp Công ty đưa ra các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm cũng như sự phát triển chung của Công ty. Do thời gian thực tập không dài, kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng Ban Giám đốc và cán bộ công nhân viên trong Công ty để bài viết có giá trị về mặt lí luận, và có thể áp dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty một cách có hiệu quả trong thời gian tới. Qua đây em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giỏo: Ngụ Xuõn Dương và các cán bộ công nhân viên trong Công ty CPXD và TM Bắc 9, đặc biệt là Ban Giám đốc và các cô, các chú trong Phòng Kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này. Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2006 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Hiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32648.doc
Tài liệu liên quan