Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà

Sau khi ra nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kình tế thế giới. Một mặt tạo ra những cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam vươn xa ra nước ngoài, mặt khác cũng tạo ra những thách thức đối với các doanh nghiệp. Một trong những thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt đó là sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường ấy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải nỗ lực không ngừng trong việc thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận. Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà, là công ty mới thành lập, mới cổ phần hóa từ cuối năm 2006, điều này đã mang lại cho Công ty những thuận lợi cũng như khó khăn. Mục đích của Công ty là phải tiêu thụ được nhiều hàng hóa, mở rộng thị trường chiếm lĩnh thị phần, tạo lòng tin cho khách hàng. Trong thời gian thực tập tại Công ty, xuất phát từ vai trò và thực tiễn đối với công tác kế toán của Công ty, em đã lựa chọn phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa để viết chuyên đề thực tập của mình. Bài viết của em đi từ khái quát quá trình hình thành phát triển của Công ty, bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cũng như phòng kế toán – tài chính, thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. Qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thu Liên cùng đội ngũ Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà đã giúp em trong quá trình làm chuyên đề thực tập.

doc75 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mua nên những mặt hàng này sẽ không có số dư cuối kỳ. +) Đối với các hợp đồng bán buôn qua kho thì khi có nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho (Biểu số: 2.04). Sau đó chuyển xuống cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng và làm căn cứ để ghi thẻ kho cho số lượng hàng xuất bán. Do công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá hàng xuất kho nên tại thời điểm lập phiếu xuất kho kế toán đã ghi rõ đơn giá, thành tiền trên phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, liên 3 giao cho khách hàng. Sau khi đã ghi thẻ kho, thủ kho chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho của số lượng hàng vừa xuất lên phòng kế toán. Từ những chứng từ này, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.06), sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa, sau đó vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.07), sổ này được dùng để đối chiếu với Sổ cái Tài khoản 632 vào cuối mỗi tháng. Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán: Từ phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng kế toán vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào vào, kế toán nhập lệch vào chứng từ ghi sổ, máy sẽ tự động nhặt số liệu để vào Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.09), vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào tiếp sổ cái TK632 (Biểu số 2.10). SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản 632 Đối tượng: Gạo 5% tấm xuất khẩu Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ngày, tháng Số hiệu Nợ Có 5/12/2008 AK/2008B 001255 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 156 3,191 ……… 19/12/08 CX/2008B 003512 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 156 1,750 ……… 31/12/08 PKT Kết chuyển chi phí 911 5,891 Cộng 5,891 5,891 Biểu số 2.06: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ STT Tên hàng hóa Phát sinh Nợ Có 1. Gạo 5% tấm xuất khẩu 5,891 5,891 2. Cao su SVR 3L 5,145 5,145 ……… 6. Ngô Sơn La 3,100 3,100 Cộng 18,477 18,477 Biểu số 2.07: Sổ tổng hợp chi tiết Giá vốn hàng bán BÁO CÁO KHO KINH DOANH Qúy 4 năm 2008 Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Gạo 5% tấm xuất khẩu 0 0 2,430,800 14,366 2,430,800 14,366 0 0 Cám sấy Indonesia 0 0 1,748 5,594 1,748 5,594 0 0 Cao su SVR 3L 100,000 1,470 800,000 11,760 800,000 11,760 100,000 1,470 Cao su SCR 10L 50,000 685 550,000 7,535 600,000 8,220 0 0 Thóc tẻ miền bắc quy gạo(60%) 250,350 1,064 1,450,250 6,164 1,250,350 5,314 450,250 1,914 Ngô hạt 75,000 210 3,250,000 9,100 3,300,000 9,240 25,000 70 Cộng 3,429 54,519 54,494 3,454 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.08: Báo cáo kho kinh doanh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 201 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có AK/2008B 001255 5/12/08 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 632 156 3,191 PXK 01/12 08/12/08 Xuất bán cao su SVR 3L 632 156 2,940 ……… CX/2008B 003512 19/12/08 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 632 156 1,750 ……… PXK 08/12 24/12/08 Xuất bán thóc tẻ Miền Bắc (60%) 632 156 1,250 ……… Cộng 18,877 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.09: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 201 31/12/08 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 156 3,191 201 31/12/08 Xuất bán cao su SVR 3L 156 2,940 ……… ……… 202 31/12/08 Giá vốn Ngô hạt bị trả lại 156 55 ……... 209 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 18,477 Cộng 18,877 19,877 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng Hiện tại công ty thực hiện bán hàng theo hình thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế, và mua hàng chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Với hình thức bán buôn qua kho: Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho… Tài khoản sử dụng: Tất cả các doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty đều được hạch toán vào tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5113: Doanh thu trợ giá, trợ cấp Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 131: Dùng để theo dõi khoản phải thu khách hàng TK 111,112: Dùng để theo dõi tiền hàng TK3331: Theo dõi thuế GTGT đầu ra phải nộp Quy trình tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng: Quy trình ghi sổ chi tiết bán hàng: Khi có nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho và hóa đơn giá trị gia tăng. Từ những chứng từ này, kế toán bán hàng sẽ tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu số 2.12), sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng.. Cuối tháng, khi có lệnh của kế toán phần mềm kế toán sẽ tiến hành vào sổ tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu số2.13) và bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu số 2.14). Quy trình ghi sổ tổng hợp bán hàng: Hàng ngày, căn cứ vào Liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu nhập vào và lệnh vào sổ chứng từ ghi sổ, phần mềm kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15), sau đó vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK 511 (Biểu số 2.16). Mẫu số: 01GTKT -3LL HÓA ĐƠN Ký hiệu: AK/2008B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0061856 Liên 3: Nội bộ Ngày 5 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản:…… Điện thoại: (043) 8581289 Mã số: 0102141580 Họ tên người mua hàng:……………………………………………… Tên đơn vị: Tổng công ty lương thực Miền Bắc Địa chỉ: Số 6- Ngô Quyền- Hà Nội Số tài khoản:……………. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 010010260-8 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Gạo 5% tấm xuất khẩu Kg 539,850 6190 3,341,671,500 (Hợp dồng số 125/HĐMB ngày 2/10/2008) (Phụ lục hợp đồng số 125/PLHĐ ngày 2/10/2008) Cộng tiền hàng: 3,341,671,500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 167,083,575 Tổng cộng tiền thanh toán: 3,508,755,075 Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, năm trăm linh tám triệu, bảy trăm năm lăm nghìn, bảy lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT (Liên 3: Nội bộ) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Gạo 5% tấm xuất khẩu Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày, tháng Số lượng (kg) Đơn giá (đ) Thành tiền (106đ) Thuế Các khoản khác AK/2008B 0061856 05/12 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 131 539,850 6,190 3,342 ……… AK/2008B 0061875 19/12 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 131 296,100 6,190 1,833 ……… Cộng 99,670 6,170 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2008 STT Tên hàng hóa Doanh thu Các khoản giảm trừ Đơn giá (đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Thuế (106đ) Khác (106đ) 1. Gạo 5% tấm xuất khẩu 6,190 99,670 6,170 2. Cao su SVR 3L 15,250 350,000 5,338 ……… 5. Thóc tẻ Miền Bắc quy gạo (60%) 4,850 450,750 2,186 6. Giảm giá Ngô cho khác hàng 65 ……… Cộng 19,682 485 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2008 Tên có sở: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội Mã sổ: 0102140158 STT Chứng từ Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số (chưa có thuế) (106đ) Thuế suất Thuế GTGT (106đ) Ký hiệu Số HĐ Ngày HĐ 1. Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT Tổng 2. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% Tổng 3. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% AK/2008B 61856 5/12 Tổng công ty lương thực Miền Bắc 010010260-8 Gạo 5% tấm xuất khẩu 3,341 5 167.05 ….. ….. ..… ….. ….. ….. …... ….. ….. AK/2008B 61865 10/12 Công ty cổ phần XNK tổng hợp Bình Phước 0100782093 Cao su SVR 3L 3,050 5 152.5 ….. ….. ….. ….. ….. …... ….. …... …. Tổng 19,682 984.1 4. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% Tổng Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 19,682 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 Biểu số 2.14: Bảng kê khai chứng từ hàng, dịch vụ bán ra Tổng thuế GTGT của hàng bán ra: 984.1 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 203 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền (106đ) Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có AK/2008B 0061856 5/12 Doanh thu cung ứng gạo xuất khẩu 131 511 3,341 ……………. AK/2008B 0061858 8/12 Doanh thu bán thóc tẻ Miền Bắc 131 511 1.4 …….. AK/2008B 0061875 19/12 Doanh thu cung ứng gạo xuất khẩu 131 511 1,833 ……….. Cộng 19,682 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 511 Doan thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 203 31/12 Doanh thu cung ứng gạo XK 131 3,341 203 31/12 Doanh thu bán cao su SVR 3L 131 3,050 …… 203 31/12 Doanh thu cung ứng gạo XK 131 1,833 …… 206 31/12 Doanh thu hàng bán bị trả lại 531 65 206 31/12 Giảm giá hàng bán 532 75 …… Kết chuyển doanh thu 911 18,932 Cộng 19,682 19,682 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.16: Sổ cái TK 511 Với hình thức mua bán hàng chuyển thẳng (Hộp đồng cung ứng gạo xuất khẩu cho tổng công ty). Kế toán sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận hàng hóa thì sẽ vào sổ kế toán doanh thu bán hàng cho những nghiệp vụ bán hàng chuyển thẳng tương tự như nghiệp vụ bán buôn hàng hóa qua kho. 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Với đặc điểm của hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà là bán theo hợp đồng kinh tế với khối lượng lớn và giá bán là theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán nên tại công ty không có chiết khấu thương mại. Các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty chủ yếu là các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản được sử dụng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 532 – Giảm giá hàng bán. Chứng từ được sử dụng là biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa, hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, biên bản trả lại hàng Trình tự hạch toán được tiến hành như sau: - Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại: khi khách hàng yêu cầu trả lại hàng thì công ty sẽ căn cứ vào Biên bản trả lại hàng (biểu số 2.17), Hóa đơn giá trị gia tăng do khách hàng xuất ngược lại, Công ty sẽ kiểm tra tính hợp lệ của biên bản, đồng thời kiểm tra số hàng bị xuất trả lại, nếu thấy còn nguyên như trạng thái ban đầu thì cho phép nhập kho. Việc nhập kho sẽ được tiến hành sau khi kế toán lập phiếu nhập kho. Kế toán giao phiếu nhập kho vừa lập cho thủ kho để thủ kho vào thẻ kho, sau khi vào thẻ kho thì thủ kho lại chuyển phiếu nhập kho cho phòng kế toán để kế toán theo dõi tình hình thanh toán và doanh thu của hàng bán trong kỳ. Căn cứ vào những chứng từ đó, kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 531(Biểu số 2.19), chứng từ ghi sổ ( Biểu số 2.20) và Sổ cái TK 531 (Biểu sô 2.21). Đơn vị: Công ty TNHH CP Địa chỉ: 1N6A – Khu đô thị mới –P. Trung Hòa– Thanh Xuân – Hà Nội BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Căn cứ vào Biên bản giao nhận hàng của Công ty CP lương thực Hồng Hà với công ty TNHH CP Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Công Ty nhập mua lô hàng là Ngô hạt trị giá 65 triệu đồng (Số HĐ 359/2008) là không đúng quy cách mà công ty yêu cầu với số lượng và đơn giá như sau: STT Tên hàng, chủng loại, quy cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (106đ) 1. Ngô hạt kg 18,056 3,600 65 Cộng tiền hàng 65 Tiền thuế GTGT 3.25 Tổng tiền 68.25 Đại diện bên mua Đại diện bên bán Thủ kho Người mua hàng Người giao hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.17: Biên bản trả lại hàng PHIẾU NHẬP KHO Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Số 08/12 Nợ:…. Có:… Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH CP Lý do nhập: Nhập lại hàng bán bị trả lại Nhập tại kho: Kho hàng hóa STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (106đ) Yêu cầu Thực nhập 1. Ngô hạt kg 18,056 18,056 3,050 55 Cộng 18,056 18,056 55 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu Việt Nam đồng Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI TK 531 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có BB trả lại hàng 12/12 Hàng bán bị trả lại 131 65 ……. PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 250 Cộng 250 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 531 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 204 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính:106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng BB trả lại hàng 12/12/08 Hàng bán bị trả lại 531 131 65 … Cộng 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 531 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 204 31/12 Hàng bán bị trả lại 131 65 …………… 206 31/12 Kết chuyển vào doanh thu bán hàng 511 250 Cộng 250 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.21: Sổ cái TK 531 Đối với trường hợp giảm giá hàng bán: Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa công ty cung cấp có chất lượng, quy cách không đúng như trong hợp đồng kinh tế. Phương thức giảm giá hàng bán tại công ty có thể là trả lại bằng tiền mặt nếu khách hàng đã thanh toán đầy đủ số tiền hàng, hoặc có thể thanh toán bù trừ cho khách hàng nếu khách hàng chưa thanh toán hết tiền hàng cho công ty. Việc ghi sổ kế toán được thực hiện dựa trên hợp đồng kinh tế, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giảm giá hàng bán. Việc ghi sổ kế toán được thực hiện tương tự như trường hợp hàng bán bị trả lại. Đơn vị: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Ngày 15 tháng 12 năm 2008 - Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Phước. - Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng - Ngày 10 tháng 12 năm 2008 công ty cổ phần lương thực Hồng Hà có bán cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Phước lô hàng là cao su SVR 3L trị giá 3050 triệu là không đúng phẩm chất quy cách như trong hợp đồng đã ký giữa hai bên. Công ty tôi đã chấp nhận giảm 5% trên tổng giá chưa có thuế của lô hàng đó. Số tiền được giảm = 3050 *5% = 152.5 (triệu đồng) Số tiền này sẽ được thanh toán bù trừ với số tiền Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Bình Phước còn nợ Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà. Đại diện bên bán Đại diện bên mua (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.22: Biên bản giảm giá hàng bán SỔ CHI TIẾT GIẢM GIÁ HÀNG BÁN TK 531 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ……. BB giảm giá hàng bán 15/12 Giá giá hàng bán cao su SVR 3L 131 152.5 …… PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 500 500 Cộng phát sinh 500 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 532 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 205 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính:106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng ……. BB giảm giá hàng bán 15/12 Giảm giá hàng bán cao su SVR 3L 532 131 152.5 … Cộng 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.24 Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 532 Các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có …………. 205 31/12 Giảm giá hàng bán 131 152.5 ……….. 206 31/12 Kết chuyển vào doanh thu bán hàng 511 500 Cộng 500 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.25: Sổ cái TK532 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 206 Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12 Đơn vị tính:106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 531 250 PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 532 500 Cộng 750 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ 2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, Chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp hàng hóa, tiền bao bì đóng gói và chi phí quảng cáo và các chi phí bằng tiền khác. Để hạch toán chi phí này, công ty sử dụng TK 641 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: TK6411: chi phí nhân viên TK6412: chi phí bao bì, vận chuyển TK6413: Chi phí quảng cáo TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK6418: Chi phí khác bằng tiền Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng: Là liên 2 các Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, UNC, GBN của ngân hàng, bảng kê lương công nhân viên, bảng phân tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Lương nhân viên bán hàng = hệ số lương * lương cơ bản Hệ số lương của từng nhân viên bán hàng là khác nhau, được tính dựa trên năng lực làm việc và trình độ của mỗi nhân viên. Tiền ăn ca 1 tháng của 1 người = 450,000 đ. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ STT Có TK Nợ TK TK 334 – Phải trả người lao động TK338 – Phải trả, phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Lương Khác Cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng 1. TK 641 – Chi phí bán hàng 55 8.5 63.5 1.1 16.5 1.1 18.7 82.2 2. TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 17 1.5 18.5 0.34 2.55 0.34 3.23 21.73 3. TK 334 – Phải trả người lao động 3.6 0.72 4.32 4.32 4. TK 338- Phải trả, phải nộp khác Cộng 72 10 82 1.44 22.65 2.16 26.25 108.25 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.27: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) Nguyên giá Số khấu hao TK641 TK642 1. I- Số khấu hao trích tháng 11 69.25 54.25 15 2. II- Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 12 - Máy sấy ngô 12.5 30 3.75 3.75 3. III- Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 12 0 0 0 4. IV- Số khấu hao trích tháng 12 73 58 15 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ PHIẾU CHI Số: 05/12 Ngày 2/12/2008 Nợ TK641 Có TK111 Họ và tên người nhận tiền: Anh Nguyễn Thanh Quyến Địa chỉ: Phòng kinh doanh tổng hợp Lý do chi: Chi tiền trả chi phí chuyển Ngô hạt đi bán Số tiền: 15,500,000 đ (VIết bằng chữ): Mười lăm triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 03 chứng từ gốc Ngày 2 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.29: Phiếu chi Quy trình ghi sổ: Cuối mỗi tháng, căn cứ vào liên 2 các hóa đơn GTGT về phí bán hàng, tiền bao bì vận chuyển bốc xếp, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu chi… kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 641, sau đó vào Chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 641. SỔ CHI TIẾT TK 641: Chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Chia ra Số hiệu Ngày, tháng Tổng 6411 6412 6413 6414 6418 PC 03/12 1/12 Chi tiền mua bao bì chuyển hàng 111 1.5 1.5 PC 05/12 2/12 Chi trả tiền chi phí chuyển hàng 111 15.5 15.5 ……… PC 25/12 19/12 Chi tiền tiếp khách 111 2.5 PC 27/12 20/12 Chi quảng cáo tháng 12 111 15 ……… BPB chi phí vận chuyển hàng 31/12 Chi phí vận chuyển hàng 331 12.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Tiền lương nhân viên bán hàng 334 63.5 63.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Phải trả, phải nộp khác 338 18.7 18.7 Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng 214 58 Cộng 250.5 82.2 75.3 15 58 20 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.30: Sổ chi tiết TK 641 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 207 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có PC 03/12 1/12 Chi mua bao bì đóng gói hàng 6412 111 1.5 PC 05/12 2/12 Chi trả tiền chi phí chuyển hàng 6412 111 15.5 ……… PC 25/12 19/12 Chi trả tiền tiếp khách 6418 111 2.5 PC 27/12 20/12 Chi tiền quảng cáo tháng 12 6413 111 15 ……… BPB tiền lương và BHXH 31/12 Tiền lương nhân viên tháng 12 6411 334 63.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Các khoản phải trả, phải nộp khác 6411 338 18.7 Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ 31/12 Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6414 214 58 Cộng 250.5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 207 31/12 Chi mua bao bì vận chuyển hàng 111 1.5 207 31/12 Chi phí vận chuyển hàng bán 111 15.5 … 207 31/12 Chi phí lương nhân viên bán hàng 334 63.5 207 31/12 Các khoản phải trả, phải nộp khác 338 18.7 207 31/12 Chi phí KH TSCĐ dùng cho bán hàng 214 58 209 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 12 năm 2008 911 250.5 Cộng 250.5 250.5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.32: Sổ cái TK 641 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: *) Lương và tiền ăn trưa của nhân viên quản lý Lương nhân 1 nhân viên quản lý = hệ số lương * lương cơ bản Lương cơ bản: Tính theo lương cơ bản của nhà nước Tiền ăn ca của một công nhân một tháng là 450,000 đ *) Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý *) Vật liệu, đồ dùng văn phòng *) Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa tài sản cố định cho quản lý *) Thuế, phí, lệ phí *) Dịch vụ mua ngoài: điện chiếu sáng, điện thoại, nước sinh hoạt *) Chi phí sửa xe, cầu đường, công tác phí *) Chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo *) Chi phí khác bằng tiền Đối với các khoản chi phí phát sinh theo tháng như chi phí về lương, tiền ăn của nhân viên quản lý, chi phí điện chiếu sáng, điện thoại, chi phí khấu hao tài sản cố định… sẽ được hạch toán ngay vào tháng phát sinh. Đối với các khoản chi phí lớn liên quan đến nhiều kỳ kế toán (như thuế môn bài, thuế nhà đất, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, …) thì sẽ tiến hành phân bổ. Việc phân bổ do kế toán tổng hợp thực hiện. Để hạch toán các khoản chi phí này, công ty sử dụng tài khoản 642 và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: TK 6421: lương và tiền ăn trưa của nhân viên quản lý TK 6422: các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý TK 6423: Vật liệu, đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa tài sản cố định dùng cho quản lý TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6428: Chi phí quản lý doanh nghiệp khác Các chứng từ sử dụng để làm cơ sở cho việc hạch toán bao gồm: Liên 2 hóa đơn giá trị gia tăng (tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại…) Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng Hợp đồng sửa chữa tài sản cố định, hợp đồng quảng cáo, tem vé đặc thù (khi đi công tác) Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Việc theo dõi và hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp là do kế toán tổng hợp làm. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ, sau khi kiểm tra chứng từ (đối với các chứng từ cần có sự phê duyệt của các kế toán trưởng thì chứng từ đó phải được chuyển đến cho kế toán trưởng phê duyệt), sau đó kế toán tổng hợp nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu trong máy, phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 642, vào chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 642. PHIẾU CHI Số: 06/12 Ngày 2/12/2008 Nợ TK642 Có TK111 Họ và tên người nhận tiền: Chị Lưu Hồng Nhung Địa chỉ: Phòng kinh doanh tổng hợp Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm Số tiền: 2,500,000 đ (VIết bằng chữ): Hai triệu năm trăm nghìn đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 2 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.33: Phiếu chi SỔ CHI TIẾT TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Chia ra Số hiệu Ngày tháng Tổng 6421 6422 6423 6424 6425 6428 PC06/12 02/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 111 2.5 ……… AK/2008T 0039545 15/12 Tiền nước tháng 12/2008 331 0.25 0.25 AK/2008T 18/12 Tiền điện thoại tháng 12/2008 331 1.5 1.5 ……… BPB tiền lương và BHXH 31/12 Phải trả công nhân viên T12/2008 334 18.5 18.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Các khoản phải trả, phải nộp khác 338 3.23 3.23 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ tháng 12 214 15 15 … Cộng 49.5 18.5 3.23 4.5 15 2.5 5.77 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.34: Sổ Chi tiết TK 642 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 208 Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PC06/12 2/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm 642(3) 111 5.5 ……… AK/2008T 0039545 15/12 Tiền nước tháng 12 năm 2008 642(8) 331 0.25 ……… BPB lương và BHXH 31/12 Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 6421 334 18.5 BPB lương và BHXH 31/12 Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý 642(2) 338 3.23 Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ 31/12 Chi phí KH TSCĐ dùng trong quản lý 642(4) 214 15 … Cộng 49.5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.35: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 208 31/12 Chi phí văn phòng phẩm 111 2.5 ………. 208 31/12 Tiền nước sinh hoạt tháng 12 331 0.25 ……… 208 31/12 Tiền lương nhân viên quản lý tháng 12 334 18.5 208 31/12 Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý 338 3.23 208 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý 214 15 ……… 209 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4 năm 2008 911 49.5 Cộng 49.5 49.5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.36: Sổ cái TK 642 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Cuối quý, kế toán tổng hợp thực hiện lệnh kết chuyển trong phần mềm kế toán, căn cứ vào lệnh kết chuyển máy sẽ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ hàng hóa của công ty. Sau đó vào sổ cái TK 911. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Căn cứ để xác định kết quả tiêu thụ là dựa vào số liệu hạch toán trên Sổ cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642… CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 209 Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 632 18,477 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 250.5 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 49.5 PKT 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 18,932 PKT 31/12 Kết chuyển lãi 911 421 155 Cộng 37,864 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.37: Chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng ...... …… …….. 201 31/12 18,877 202 31/12 400 203 31/12 19,682 204 31/12 250 205 31/12 500 206 31/12 750 207 31/12 250.5 208 31/12 49.5 209 31/12 37,864 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.38: Sổ đăng ký CTGS SỔ CÁI TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 209 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 632 18,477 641 250.5 642 49.5 511 18,932 421 155 Cộng phát sinh 18,932 18,932 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.39: Sổ cái TK 911 Kết quả tiêu thụ tháng 12 năm 2008 là: 18,932 –(18,477+ 250,5 +49.5) = 155 (triệu đồng). Vậy kết quả tiêu thụ của công ty tháng 12 năm 2008 là 155 triệu đồng. Báo cáo nhanh tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19,682 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 750 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 18,932 4. Giá vốn hàng bán 18,477 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 455 6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 0 - Doanh thu hoạt động tài chính 0 - Chi phí hoạt động tài chính 0 7. Chi phí bán hàng 250.5 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 49.5 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 155 2.5. Phân tích kết quả tiêu thụ của công ty cổ phần lương thực Hồng Hà qua một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính Việc phân tích này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về tình hình kinh doanh của công ty cũng như hiệu quả sử dụng vốn, tài sản tại công ty. Thông qua việc phân tích này chúng ta sẽ biết được mặt hàng nào đang mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty, mặt hàng nào kinh doanh còn chưa đạt hiệu quả. Từ việc phân tích này sẽ giúp công ty đưa ra những chính sách, chiến lược kinh doanh để mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho công ty trong những năm tới. Để phân tích hiệu quả tiêu thụ hàng hóa tại ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau: Số vòng quay của HTK = giá vốn hàng bán / HTKbq Thời gian 1 vòng quay thời gian kỳ phân tích của HTK =-------------------------------- số vòng quay của HTK Hệ số đảm nhiệm HTkbq của HTK = ----------------------------- tổng doanh thu thuần Sức sinh lợi của LNST GVHB = --------------------- GVHB Sức sản xuất của GVHB doanh thu thuần tính theo doanh thu thuần =-------------------------- giá vốn hàng bán Từ hệ thống chỉ tiêu đó ta có bảng phân tích sau: Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh +/- % 1. Số vòng quay của HTK (lần) 38.05 108.28 70.23 284.57 2. Thời gian 1 vòng quay của HTK (ngày) 9.46 3.32 -6.14 35.10 3. Hệ số đảm nhiệm của HTK (lần) 0.03 0.009 -0.021 30 4. Sức sinh lợi của GVHB (lần) 0.25 0.79 0.54 316 5. Sức sản xuất của GVHB tính theo doanh thu thuần (lần) 38.94 110.8 71.86 284.54 Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy, năm 2008 công ty kinh doanh tốt hơn năm 2007. Điều này được thể hiện rõ hơn qua các chỉ tiêu phân tích trong bảng, cụ thể: Năm 2008 số vòng quay của hàng tồn kho lớn hơn số vòng quay của hàng tồn kho năm 2007 là 70.23 lần, tương ứng năm đạt 284.57% so với năm 2007, chứng tỏ hiệu quả sử dụng hàng tồn kho năm 2008 tốt hơn năm 2007 làm cho lợi nhuận năm 2008 cao hơn lợi nhuận năm 2007, hàng hóa năm 2008 cũng tiêu thụ được nhiều hơn năm 2007. Chỉ tiêu thời gian 1 vòng quay của HTK năm 2008 nhỏ hơn năm 2007 là 6.14 lần, tương ứng đạt 35.10% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ, để hàng tồn kho quay hết một vòng năm 2008 chỉ cần hơn 3 ngày, còn năm 2007 lại mất tới hơn 9 ngày, điều này làm cho số lượng hàng hóa tiêu thụ cũng như lợi nhuận năm 2008 cao hơn lợi nhuận năm 2007. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho năm 2008 nhỏ hơn năm 2007 là 0.021 lần, hay tương ứng chỉ đạt 30% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ, để tạo ra 1 đơn vị doanh thu thuần thì năm 2008 cần ít đơn vị hàng tồn kho hơn năm 2007, chứng tỏ hiệu quả sử dụng hàng tồn kho năm 2008 cao hơn năm 2007 làm cho doanh thu năm 2008 cao hơn so với năm 2007. Chỉ tiêu sức sinh lợi của giá vốn hàng bán năm 2008 cao hơn năm 2007 là 0.54 lần, tương ứng đạt 316%. Điều này chứng tỏ một đơn vị giá vốn hàng bán năm 2008 mang lại nhiều đơn vị lợi nhuận hơn một đơn vị giá vốn hàng bán năm 2007. Chứng tỏ lợi nhuận năm 2008 cao hơn lợi nhuận năm 2007. Chỉ tiêu sức sản xuất của giá vốn hàng bán tính theo doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 cao hơn năm 2007 là 71.86 lần tương ứng đạt 284.54 %, chứng tỏ năm 2008 một đơn vị giá vốn hàng bán tạo ra nhiều đơn vị doanh thu thuần hơn so với một đơn vị giá vốn hàng bán năm 2007. Các chỉ tiêu trên đều cho thấy số lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2008 nhiều hơn số lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2007, doanh thu và lợi nhuận năm 2008 cũng cao hơn doanh thu và lợi nhuận năm 2007. Hiện tại thì công ty cổ phần lương thực Hồng Hà chỉ sử dụng chỉ tiêu: số vòng quay của hàng tồn kho, thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho và hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho để phân tích kết quả tiêu thụ của công ty. Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 3.1.1. Những ưu điểm Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty được tiến hành tương đối hoàn chỉnh, dựa trên đặc điểm thực tế ở công ty và tình hình vận dụng chế độ kế toán hiện hành. Điều này được thể hiện trên các mặt sau: - Về tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Những thành tích mà công ty có được một phần nhờ vào đường lối lãnh đạo của công ty. Sau hơn 2 năm cổ phần hóa, công ty đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, lợi nhuận của công ty tăng đáng kể. Trong công cuộc đổi mới và xây dựng công ty, ban giám đốc luôn phối hợp nhịp nhành và chặt chẽ với các phòng ban, điều này đã làm cho các quyết định trong công ty được thực hiện một cách thống nhất và đồng bộ. - Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty tổ chức tương đối chặt chẽ và gọn nhẹ. Cán bộ kế toán tại công ty đều là những kế toán viên lâu năm, nhiều kinh nghiệm. Mỗi cán bộ kế toán được phân công đảm nhiệm những phần hành kế toán nhất định, điều này giúp cho việc ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kịp thời, đầy đủ trong kỳ kinh doanh. Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Việc áp dụng hình thức này rất phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất của Công ty, tạo điều kiện cho việc tin học hoá kế toán thuận tiện, việc lập trình và phân công sử dụng hợp lý, hạn chế tối đa sự trùng lặp trong việc nhập số liệu. Đây là hình thức được áp dụng khá phổ biến ở các nước tiên tiến, phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi trình độ quản lý. Bên cạnh đó, Công ty còn sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting là chương trình rất thông dụng và tương đối hoàn thiện góp phần giảm bớt các thao tác bằng tay. Phần mềm kế toán thường xuyên được cập nhật để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, tạo điều kiện cho việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ phù hợp và hiệu quả. - Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ kế toán được công ty sử dụng hợp pháp, hợp lệ, phù hợp với yêu cầu và phản ánh đầy đủ được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ công ty sử dụng đều tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính, các chứng từ này sau khi sử dụng đều được bảo quản và lưu trữ cẩn thận. Quy trình luân chuyển chứng từ đều được thực hiện đúng như quy định của chế độ kế toán, bao gồm các giai đoạn: Lập chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài, Kiểm tra chứng từ, sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán, Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ kế toán, chuyển chứng từ vào lưu trữ và hủy chứng từ. Ngoài ra các chứng từ tại công ty còng được phân loại theo đối tượng kế toán ( Chứng từ tiền mặt, chứng từ tiền gửi ngân hàng, chứng từ bán hàng – công nợ phải thu, chứng từ mua hàng – công nợ phải trả…), sau đó đóng thành tập theo tháng nên rất thuận tiện cho việc tìm kiếm,kiểm tra khi cần thiết. - Hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản của công ty tương đối gọn nhẹ, đơn giản, dễ hiểu, bao gồm cả tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2, các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán. Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng tuân thủ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính là phù hợp với đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của công ty. - Hệ thống sổ kế toán: Trong quá trình hạch toán, công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức tương đối đơn giản và thuận tiện với những điều kiện của công ty, phù hợp với trình độ nhân viên kế toán và quy mô hoạt động của công ty. Sổ sách của công ty nhìn chung đã đảm bảo yêu cầu đầy đủ về số lượng, chính xác về thông tin và đáp ứng được nhu cầu cung ứng kịp thời thông tin khi cần thiết. - Hệ thống báo cáo kế toán:Hệ thống báo cáo của công ty nhìn chung là hợp lý, hợp lệ, tuân thủ theo đúng chế độ kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế, đảm bảo đúng yêu cầu về số lượng, chính xác về thông tin và kịp thời về thời gian cung cấp số liệu - Về thời gian ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh: hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tùy theo nghiệp vụ đó thuộc phần hành kế toán nào, kế toán viên phụ trách phần hành kế toán đó sẽ tiến hành vào máy và ghi sổ kế toán liên quan và chậm nhất trong vòng 5 ngày thì phải vào sổ hết các nghiệp vụ phát sinh. Việc ghi sổ kế toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ tránh bỏ sót các nghiệp vụ, đồng thời giúp cho việc cung cấp thông tin khi cần thiết được nhanh chóng. Doanh thu được thực hiện đúng kỳ và chi phí phát sinh được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp. Điều này sẽ giúp xác định được chính xác doanh thu nhận được, và giúp thực hiện công việc kế toán được nhanh hơn và nhẹ nhàng hơn. Kế toán giá vốn hàng bán: việc tính giá vốn hàng bán của hàng hóa xuất bán tại công ty được thực hiện rất chính xác. Đối với khoản chi phí thu mua (nếu có) của lô hàng nào sẽ được hạch toán luôn vào ghi trị hàng mua của lô hàng đó. Điều này là hợp lý vì công ty hầu như thực hiện mua bán theo hợp đồng, tính giá vốn hàng bán theo giá thực tế đích danh nên việc xác định chi phí thu mua, vận chuyển cho từng lô hàng là rất chính xác. Việc làm này làm giảm bớt công việc kế toán, đơn giản, dễ thực hiện. Việc thực hiện tính giá vốn hàng bán theo phương pháp giá thực tế đích danh là hoàn toàn hợp lý vì công ty chủ yếu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, số lượng và chủng loại mặt hàng không nhiều nên việc theo dõi giá mua của từng lô hàng là đơn giản nên giá vốn hàng bán cũng được tính toán dễ dành. Phương pháp này giúp kế toán giảm bớt được khối lượng công việc kế toán. Công ty cũng thực hiện mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng tiêu thụ, điều này làm cho việc theo dõi khối lượng hàng tiêu thụ cho từng mặt hàng sẽ được tiến hành dễ dàng hơn. Kế toán doanh thu bán hàng: Công ty thực hiện mở sổ chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng tiêu thụ. Việc này sẽ giúp kế toán tổng hợp biết được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng khi kết hợp với sổ chi tiết giá vốn hàng bán của mặt hàng đó. Từ đó giúp đánh giá được khả năng tiêu thụ của từng mặt hàng rồi đưa ra các chính sách hợp lý nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ tại Công ty. Kế toán chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của công ty được chia thành: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì vận chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác chi bằng tiền phục vụ hoạt động bán hàng. Các khoản chi phí này được theo dõi chi tiết trên các TK 641, việc theo dõi chi tiết chi phí như thế này sẽ giúp ban giám đốc thấy được khoản chi phí nào là chi không hợp lý, chi nhiều… để từ đó đưa ra quyết định tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp tại công ty. Đây là khoản chi phí không thể tránh được đối với bất kỳ công ty nào. Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà đã tiến hành theo dõi chi tiết đối với từng loại chí này, việc theo dõi như vậy sẽ giúp ban lãnh đạo thấy được khoản chi nào là không hợp lý cần phải hạn chế, từ đó đưa ra các quyết định cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. 3.1.2. Những tồn tại Bên cạnh những mặt tích cực ở trên, công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty vẫn còn một số vấn đề cần hoàn thiện sau đây: Về hệ thống chứng từ kế toán: Công tác tổ chức chứng từ chưa thực sự đồng bộ. Việc hạch toán không được chính xác gây ra những sai sót không đáng có như: ghi thiếu, ghi nhầm làm ảnh hưởng tới các thông tin trên các báo cáo tài chính. Trên phiếu nhập kho, xuất kho của công ty không ghi Nợ, Có các tài khoản Việc lập hóa đơn GTGT của công ty đoi khi vẫn còn vi phạm chế độ kế toán như: Không lập Hóa đơn giá trị gia tăng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thiếu chữ ký của người mua… - Tài khoản sử dụng: Các hoạt động bán hàng tại công ty chủ yếu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, buôn bán vận chuyển thẳng, kế toán vẫn sử dụng TK 156 để hạch toán vì đến cuối kỳ, khi hàng hóa chưa về nhập kho thì số liệu trên sổ sách và số liệu thực tế hàng hóa trong kho là không khớp nhau gây khó khăn cho người quản lý. - Về việc ghi chép sổ sách kế toán: đôi khi nghiệp vụ phát sinh không được ghi sổ đúng như thời gian quy định tại công ty. Bên cạnh đó việc hạch toán một số nghiệp vụ còn chưa chính xác, định khoản sai các nghiệp vụ dẫn đến vào sai sổ, dẫn đến việc hiểu sai bản chất của vấn đề. - Công ty thực hiện lập hầu hết các chứng từ ghi sổ, bảng kê, bảng phân bổ đều được thực hiện vào cuối tháng. Điều này sẽ làm cho công việc kế toán bị dồn đọng vào cuối tháng. - Kế toán tại công ty chưa lập các báo cáo quản trị nội bộ phục vụ công tác quản trị nội bộ tại côg ty. - Công ty mới sử dụng ba chỉ tiêu để phân tích hiệu quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Hoàn thiện về hệ thống tài khoản sử dụng: Kế toán cần phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng tài khoản kế toán liên quan, hạch toán các nghiệp vụ chính xác, kịp thời. Có thể mở them các tài khoản cấp 2, cấp 3 … để tăng cường tính linh hoạt trong việc hạch toán các nghiệp vụ. Về quy trình luân chuyển chứng từ: Công ty nên quy định rõ thời gian ghi sổ cái nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế kịp thời theo trình tự thời gian để hạn chế bỏ sót hay nhầm lẫn số liệu. Trên phiếu xuất kho, nhập kho của công ty nên ghi dòng Nợ, Có để quá trình kiểm soát hàng hóa, công nợ của công ty được dễ dành, thuận tiện hơn. Hóa đơn giá trị gia tăng cần được lập ngay khi có sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, thông tin trên hóa đơn phải được ghi đầy đủ. - Công ty nên quy định thời gian vào sổ chứng từ ghi sổ, tránh việc dồn đọng vào cuối tháng. Thời gian vào chứng từ ghi sổ có thể chia thàng 2 lần trong một tháng: lần một vào chứng từ ghi sổ từ ngày 01 đến ngày 15 hàng tháng, lần 2 từ ngày 16 cho đến hết tháng. Đồng thời công ty cũng nên chia đều công việc cho các kế toán viên khác cho công ty, tránh cho kế toán tổng hợp phải làm quá nhiều vào cuối tháng. Làm như vậy thì việc hạch toán và xác định kết quả sẽ được tiến hành nhanh chóng hơn, hiệu quả hơn. - Công ty nên lập các báo cáo quản trị để phục vụ công tác quản trị nội bộ tại công ty để đưa ra các quyết định kinh doanh khi cần thiết được nhanh chóng và chính xác hơn. - Công ty nên sử dụng thêm một số chỉ tiêu để phân tích kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cho chính xác hơn như chỉ tiêu sức sinh lợi của GVHB = LNST/ GVHB và chỉ tiêu sức sản xuất của GVHB tính theo doanh thu thuần = DTT/GVHB. KẾT LUẬN Sau khi ra nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập với nền kình tế thế giới. Một mặt tạo ra những cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam vươn xa ra nước ngoài, mặt khác cũng tạo ra những thách thức đối với các doanh nghiệp. Một trong những thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt đó là sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường ấy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải nỗ lực không ngừng trong việc thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận. Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà, là công ty mới thành lập, mới cổ phần hóa từ cuối năm 2006, điều này đã mang lại cho Công ty những thuận lợi cũng như khó khăn. Mục đích của Công ty là phải tiêu thụ được nhiều hàng hóa, mở rộng thị trường chiếm lĩnh thị phần, tạo lòng tin cho khách hàng. Trong thời gian thực tập tại Công ty, xuất phát từ vai trò và thực tiễn đối với công tác kế toán của Công ty, em đã lựa chọn phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa để viết chuyên đề thực tập của mình. Bài viết của em đi từ khái quát quá trình hình thành phát triển của Công ty, bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cũng như phòng kế toán – tài chính, thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. Qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thu Liên cùng đội ngũ Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà đã giúp em trong quá trình làm chuyên đề thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Danh mục tài liệu tham khảo Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB trường ĐH Kinh tế quốc dân Hệ thống kế toán Việt Nam – Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Giáo trình phân tích báo cáo tài chính Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán – Trường ĐHKTQD. Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị Đông Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán. Giáo trình Kế toán quốc tế - Trường ĐHKTQD. Chủ biên: TS. Nguyễn Minh Phương, TS. Nguyễn Thị Đông – NXB Thống kê Chuẩn mực kế toán quốc tế - NXB Chính trị Quốc gia – HN – 2000 Điều lệ công ty cổ phần lương thực Hồng Hà DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐHĐCĐ: Đại hộ đồng cổ đông HĐQT: Hội đồng quản trị TNHH: Trách nhiệm hữu hạn GTGT: Giá trị gia tăng HTK: Hàng tồn kho GVHB: Giá vốn hàng bán BHXH: Bảo hiễm xã hội DTT: Doanh thu thuần LNST: Lợi nhuận sau thuế BTC: Bộ tài chính TSCĐ: Tài sản cố định PKT: Phiếu kế toán TK: Tài khoản XK: Xuất khẩu BPB: Bảng phân bổ GBN: Giấy báo Nợ GBC: Giấy báo Có UNT: Ủy nhiệm thu UNC: Ủy nhiệm chi bq: Bình quân CTGS: Chứng từ ghi sổ DANH MỤC SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 7 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 11 Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức hạch toán 14 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRANG Biểu số 2.01: Sổ chi tiết hàng hóa 19 Biểu số 2.02: Hóa đơn GTGT 20 Biểu số 2.03: Phiếu nhập kho 21 Biểu số 2.04: Phiếu xuất kho 22 Biểu số 2.05: Thẻ kho 23 Biểu số 2.06: Sổ chi tiết GVHB 25 Biểu số 2.07: Sổ tổng hợp chi tiết GVHB 26 Biểu số 2.08: Báo cáo kho kinh doanh 27 Biểu số 2.09: Chứng từ ghi sổ 28 Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632 29 Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT 31 Biểu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng 32 Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng 33 Biểu số 2.14: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra 34 Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ 35 Biểu số 2.16: Sổ cái TK 511 36 Biểu số 2.17: Biên bản trả lại hàng 38 Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho 39 Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 531 40 Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ 40 Biểu số 2.21: Sổ cái TK 531 41 Biểu số 2.22: Biên bản giảm giá hàng bán 42 Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 532 43 Biểu số 2.24: Chứng từ ghi sổ 43 Biểu số 2.25: Sổ cái TK 532 44 Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ 44 Biểu số 2.27: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 46 Biểu số 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 47 Biểu số 2.29: Phiếu chi 48 Biểu số 2.30: Sổ chi tiết chi phí bán hàng 49 Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ 50 Biểu số 2.32: Sổ cái TK 641 51 Biểu số 2.33: Phiếu chi 53 Biểu 2.34: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 54 Biểu 2.35: Chứng từ ghi sổ 55 Biểu 2.36: Sổ cái TK 642 56 Biểu 2.37: Chứng từ ghi sổ 57 Biểu 2.38: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 57 Biểu 2.39: Sổ cái TK 911 58 Môc lôc DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21859.doc
Tài liệu liên quan