Chuyên đề Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán ở xí nghiệp phát triển kỹ thuật xây dựng Hà Nội

Sau một thời gian học tập và rèn luyện trên ghế nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp nhựa bách hoá em đã nhận thức rõ là: Đi đôi với việc học tập và nghiên cứu lý luận, thì việc tìm hiểu thực tế hết sức quan trọng không thể thiếu được. Đó chính là thời gian để vận dụng “thử nghiệm” những kiến thức của mình đã được học vào thực tiễn. Mặt khác còn tạo điều kiện để hiểu đúng hơn, hiểu sâu sắc hơn những kiến thức mình đã có, bổ sung thêm những kiến thức mà chỉ qua công tác thực tế mới có được. Vì vậy quá trình tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp nhựa bách hoá em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu nghiên cứu lý luận cũng như thực tế tổ chức công tác hạch toán kế toán nói chung và việc áp dụng ở xí nghiệp nói riêng qua đó em thấy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản suất kinh doanh của xí nghiệp. Đây là một bộ quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế của xí nghiệp của ngành cũng như quản lý tầm vĩ mô của Nhà nước'

doc133 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán ở xí nghiệp phát triển kỹ thuật xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả cao ngược lại nếu không tiêu thụ được dẫn đến ứ đọng vốn công nhân không có việc làm không có tiền bù chi phí. Muốn tiêu thụ nhanh sản phẩm cần có thị trường tiêu thụ và áp dụng các phương tiện thông tin quảng cáo giới thiệu sản phẩm nhằm mục đích tiêu thụ nhanh. Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của xí nghiệp sản xuất xí nghiệp sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng dưới nhiều hình thức bán và phương thức thanh toán khác nhau. 2. Phương thức thanh toán Với các sản phẩm của xí nghiệp sản xuất cho khách hàng có khách hàng thường xuyên, cũng có khách hàng không thường xuyên vì vậy xí nghiệp áp dụng hình thức thanh toán sau. + Bán hàng tiêu thụ ngay + Khách hàng ứng tiền trước + Bán hàng trả chậm 3. Phương thức tiêu thụ sản phẩm Xí nghiệp nhựa bách hoá áp dụng 3 phương thức đối với sản phẩm của mình - Tiêu thụ trực tiếp: nghĩa là thu được tiền ngay sau khi bán tiêu thụ được ngay tại thời điểm giao hàng - Tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả chậm: Tức là tiền thu được sau một khoảng thời gian nhất định - Tiêu thụ theo phương thức ứng tiền trước tiền hàng: Tức là khách hàng muốn mua phải ứng tiền trước 4. Kế toán doanh thu bán hàng Kế toán chi tiết thành phẩm sử dụng “sổ chi tiết bán hàng” Sổ này được mở cho các loại thành phẩm theo từng tháng do kế toán tiêu thụ lập nhằm theo dõi tiêu thụ thành phẩm trong tháng đã được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Cách ghi sổ chi tiết bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán phản ánh trên sổ chi tiết bán hàng mỗi hoá đơn ghi một dòng của cột qua các chỉ tiêu chứng từ, khách hàng, tên thành phẩm, khoản đã thanh toán, chưa thanh toán, doanh thu thuế. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê số1,2, bảng kê số 11...Kế toánvào sổ NKCT số 8và từ đó kết chuyển doanh thu sang sổ cái TK 511. Dưới đây là nhật ký chứng từ số 8 \ Nhật ký chứng từ số 8 Ghi có TK 131,156,511,632,641,642,711,721,811,821,911 STT Các TK ghi có các TK ghi nợ 131 156 511 632 641 642 711 721 811 821 911 Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 111 112 131 511 632 711 721 911 421 116900560 549895313 1248914079 749884517 75732491 623391242 1248914079 29578559 170165429 107200000 18567029 99964000 124800000 61954000 1449008250 125767029 99964000 866785077 625627804 623391242 1449008250 1248914079 125767029 99964000 1635412067 Cộng 666795873 1248914079 1449008250 1248914079 29578559 170165429 125767029 99964000 124800000 61954000 1674739279 6674869548 Sổ cái TK 511 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 511 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 911 1449008250 Cộng phát sinh Nợ 1449008250 Tổng phát sinh Có 1449008250 Số dư cuối tháng Nợ Có VIII. Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. TK sử dụng 641 Phương pháp hạch toán Tiền lương và phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng kế toán ghi. Nợ Tk641 Có Tk334 Chích bảo hiểm XH, BHYT, kinh phí công đoàn theo quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí Nợ Tk 641 Có Tk338(2,3,4) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho bán hàng Nợ Tk641 Có Tk152 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nợ TK 641 CóTk 214 Trong quá trình bán hàng phát sinh khoản chi phí này là chi phí bán hàng phân bổ hoặc kết chuyển các khoản chi phí này cho sản phẩm tiêu thụ. Chi phí bán hàng tại xí nghiệp được tập hợp từ bảng phân bổ vật liệu và công cụ lao động, bảng phân bổ tiền lương và các nhật ký chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng, cuối tháng được tập hợp trên bảng kê số 5 và được phân bổ hết vào số lượng sản phẩm tiêu thụ trong tháng. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng kế toán ghi: Nợ Tk 911 :1310000 Có Tk 641 :1310000 Sổ cái TK641 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 111 18307942 214 7773000 334 30009107 338 488510 112 Cộng phát sinh Nợ 29578559 Tổng phát sinh Có 29578559 Số dư cuối tháng Nợ Có 2. Chi phí quản lý Doanh nghiệp Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả Doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như : CFQLKD, QL hành chính. TK sử dụng 642 Trình tự hạch toán Tiền lương và các khoản trích BH XH, BHYT, KPCĐ, trả cho nhân viên quản lý, kế toán ghi Nợ Tk 642 Có Tk 334 Có Tk 338(2,3,4) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý kế toán ghi Nợ Tk642 Có Tk214 Sổ cái TK642 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 111 73112545 112 10427577 138 20708000 142 7497000 214 1638080 333 10000000 334 18163368 338 9898859 Cộng phát sinh Nợ 170165429 Tổng phát sinh Có 170165429 Số dư cuối tháng Nợ Có Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ số 1,2,3 để ghi vào bảng kê số 5, đây là căn cứ để kế toán vào sổ cái TK 641, TK 642 như đã trình bày ở trên Bảng kê số 5 Chi phí bán hàng: Tk 641 Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Tk 642 Tháng 1/2001 STT Các TKghi có TK ghi nợ 142 214 334 335 333 331 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cộng CF thực tế trong tháng NKCT Số 1 NKCT số 2 NKCT số NKCT số10 (138) NKCT số10 (338) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 641 7773000 3009107 18307942 488510 29578559 1 2 3 4 CF nhân viên CF khấu hao CF bằng tiền khác CF dịch vụ ngoài 7773000 3009107 18307942 488510 642 7497000 1638080 18163368 10000000 73112545 10427577 20708000 9898859 170165429 CF nhân viên CF khấu hao CF VL quản lý CF bằng tiền khác Phi,lệ phí, thuế CF dịch vụ ngoài 7497000 16138080 18163368 10000000 73112545 10427577 20708000 9898859 IX. Hạch toán hoạt động nghiệp vụ tài chính bất thường 1. Hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là những hoạt động có liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp vì thế tất cả những khoản chi phí và những khoản thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn hoặc kinh doanh về vốn tạo thành chỉ tiêu chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính. Tài khoản sử dụng : 711- Thu nhập hoạt động tài chính 811- Chi phí hoạt động tài chính Trong kỳ hạch toán các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh thực tế được phản ánh vào bên có tài khoản 711 Các khoản thu về hoạt động tài chính: Nợ TK 111,112,152,156 Nợ TK 138,222 Có TK 711 Hoàn nhập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán các khoản ngắn hạn, dài hạn không dùng đến khi kết thúc liên độ kế toán ghi: Nợ TK 129,229 Có TK711 Định kỳ tính lãi và thu lãi về chứng khoán: Nợ TK 121,221,111,112 Có TK 711 Thuế doanh thu kế toán ghi Nợ TK 711 Có TK 333 Căn cứ vào NKCT số 7 phát sinh kế toán xí nghiệp vào sổ cái TK 711 như sau: Sổ cái TK 711 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 911 20684653 Cộng phát sinh Nợ 20684653 Tổng phát sinh Có 20684653 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có ở xí nghiệp các khoản chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động tài chính kế toán ghi sổ theo định khoản Nợ TK 811 Có TK 111,112,121,128,221,222 Cuối niên độ kế toán trích lập dự phòng giảm giá: Nợ TK 811 Có TK 129,139,229. Căn cứ vào NKCT số 7 trong tháng phát sinh kế toán vào sổ cái TK 811 như sau: Sổ cái TK811 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 811 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 Cộng phát sinh Nợ 124800000 Tổng phát sinh Có 124800000 Số dư cuối tháng Nợ Có 2. Hạch toán chi phí thu nhập kết quả hoạt động bất thường. Chi phí bất thường là những khoản lỗ do các sừ kiện hay nghiệp vụ riêng biệt khác với hoạt động của đơn vị: + Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ + Giá trị còn lại của TS đem thanh lý nhượng bán . Kế toán sử dụng TK 821” Chi phí hoạt động bất thường. Kết cấu: -Bên nợ: Các chi phí và lỗ phát sinh bất thường thực tế trong kỳ -Bên có: Kết chuyển chi phí trừ vào kết quả + Quá trình hạch toán trong xí nghiệp khi có hoạt động bất thường số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt. Nợ TK 821 Có TK 111,112,333,338 Hoạt động tài chính của DN là khoản hoạt động về vấn đề đầu tư tài chính như hoạt động liên doanh, mua bán ngoai tệ, chứng khoán cho thuê TSCĐ hoạt động cho vay, đi vay tạo nên chi phí của hoạt động. ở xí nghiệp các khoản chi phí về giá trị còn lại của tài sản khi nhượng bán thanh lý kế toán ghi: Nợ TK 821 Có TK 211,213 Giá trị vật tư thiếu hụt mất mát Nợ TK 821 Có TK 152,153 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bất thường Nợ TK 911 Có TK 821 Kết chuyển số thu nhập thuần bất thường Nợ TK 721 Có TK 911 Sau khi căn cứ vào các nghiệp vụ trên kế toán tiến hành lên sổ cái TK 721,821 Sổ cái TK 721 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 721 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 911 99964000 Cộng phát sinh Nợ 99964000 Tổng phát sinh Có 99964000 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 821 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 821 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 211 60446000 Cộng phát sinh Nợ 60446000 Tổng phát sinh Có 60446000 Số dư cuối tháng Nợ Có X. Hạch toán kết quả kinh doanh Doanh thu thuần là kết quả hoạt động của Doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Xác định doanh thu thuần trước hêt phải xác định tổng doanh thu theo hoá đơn. Công thức tính doanh thu thuần: CK bán hàng Thuế tiêu thụ Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - giảm giá hàng bán - đặc biệt thuế bị trả lại xuất khẩu phải nộp Doanh thu thuần của xí nghiệp nhựa bách hoá tháng 1 năm 2001 được xác định tổng doanh thu 1449008250. Do xí nghiệp không có hàng bán trả lại nên doanh thu thuần = tổng doanh thu Kết quả hoạt đông kinh doanh của xí nghiệp bao gồm kết quả của nhiều hoạt động tạo thành như hoạt động tiêu thụ, bán hàng, hoạt động TC. Để xác định kết quả và theo dõi phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh kế toán sử dụng TK911” xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào NKCT số 8 kế toán kết chuyển TK liên quan vào sổ cái TK 911 Sổ cái TK 911 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 911 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 632 1248914079 641 29578559 642 811 821 170165429 124800000 60446000 Cộng phát sinh Nợ 1633904067 Tổng phát sinh Có 1633904067 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 421 Số dư đầu năm Nợ Có 1606933103 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 421 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 333 10208803 Cộng phát sinh Nợ 10208803 Tổng phát sinh Có 40835212 Số dư cuối tháng Nợ 1637559512 Có XI. Phương pháp lập báo cáo tài chính Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của DN cho những người qua tâm (chủ DN, nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và cơ quan chức năng) Báo cáo tài chính có nhiều loại, tuy nhiên theo chế độ hiện hành có thể chia làm 2 loại: Báo cáo bắt buộc: Báo cáo tài chính bắt buộc là những báo cáo mà mọi doanh nghiệp đều phải lập, gửi theo định kỳ, không phân biệt hình thưc sở hữu và quy mô doanh ghiệp Theo quy định các DN phải lập 3 báo cáo bắt buộc sau: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. - Thời hạn lập báo cáo được quy định vào cuối mỗi quý , mỗi năm. Thời hạn gửi báo cáo theo qui định là sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý và sau 30 ngày kể từ khi kết thúc năm đối với báo cáo năm. Loại hình doanh Nghiệp Nơi gửi Tài chính Thuế Cục thống kê ( tỉnh, thành phố) Bộ kế hoạch và đầu tư 1) DN nhà nước 2) DN có vốn đầu tư nước ngoài 3) Các loại DN khác X X X X X X X - X - Bảng cân đối kế toán K/n: Bảng cân đối kế toán (Bảng tổng kết tài sản) là một bảng báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình vốn của DN tại một thời điểm nhất định theo tài sản và theo nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) về bản chất. Bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả. Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá một cách tổng quát kết quả kinh doanh trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế. Tài sản và nguồn vốn có thể được kết cấu làm 2 bên (bên trái và bên phải) hoặc là một bên (bên trên và bên dưới). - Nguyên tắc lập bảng + Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành khoá sổ kế toán, tính ra số dư cuối kỳ của các TK tổng hợp và TK phân tích. Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan, bảo đảm đúng khớp. + Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột “ số cuối kỳ” của bảng cân đối. Kế toán ngày 31/12 năm trước, số liệu ở cột này sẽ được chuyển vào cột “số đầu năm “ của bảng cân đối kế toán năm nay. + Không được bù trừ số dư giữa hai bên nợ và có của TK thanh toán như TK 131,331, mà phải căn cứ số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu liên quan đến bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán liên quan đến tài khoản nào thì căn cứ vào số dư của tài khoản đó. Chỉ tiêu các khoản phải thu khác được tính bằng cách tổng cộng số dư bên nợ của các TK 138(8), 333,334 và chỉ tiêu các khoản phải nộp, phải trả khác được tính bằng cách tổng cộng số dư bên có của các TK thanh toán liên quan như TK 338 (....) trừ tiểu khoản 338 (1) Cột “ số đầu năm “ căn cứ vào số liệu ở cột “số cuối kỳ “ trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi Cột “ số cuối kỳ “ .................................... VD: Vốn bằng tiền là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản tiền mặt, tiền gửi NH (hoặc các trung tâm tài chính) và tiền đang chuyển, số liệu ghi này căn cứ vào số dư Nợ cuối kỳ của các TK 111,112,113. Sau đây là trích bảng cân đối kế toán của xí nghiệp nhựa bách hoá: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính : Đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn I. Tiền 1. Tiền mặt tại quỹ ( gồm cả ngân phiếu) 2. Tiền gửi ngân hàng 3. Tiền đang chuyển II. các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2. Đầu tư ngắn hạn khác 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngán hạn (*) III.Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Thuế GTGT được khấu trừ 4. Phải thu nội bộ - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - Phải thu nội bộ khác 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng khoản phải thu khó đòi (*) IV.Hàng tồn kho 1. Hàng mua đang đi trên đường 2. Nguyên liệu vật liệu tồn kho 3. Công cụ dụng cụ trong kho 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 5. Thành phẩm tồn kho 6. Hàng hoá tồn kho 7. Hàng gửi đi bán 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) V.Tài sản lưu động khác 1. Tạm ứng 2. Chi phí trả trước 3. Chi phí chờ kết chuyển 4. Tài sản thiếu chờ sử lý 5. Các khoản thế chấp, ký cước, ký quỹ NH VI. Chi sự nghiệp 1. Chi sự nghiệp năm trước 2. Chi sự nghiệp năm nay B. Tài sản cố định - đầu tư dài hạn I. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 2. Góp vốn liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 100 110 111 112 113 120 121 128 129 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 154 155 160 161 162 200 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 228 229 230 240 17951704 1305250590 25642417 1009608173 9000000 9000000 1453441063 559999114 145419200 748022749 693450051 632794820 60655231 26810000 26810000 13756232486 12992016386 12839080386 21008570572 (169490186) 152936000 211214000 ( 58278000) 510171600 510171600 254044500 804738016 93493009 711245007 9000000 9000000 578933607 888444528 853893313 650224715 63532598 140136000 92731472 32000000 30731472 13792516489 13036881248 12855019915 21149580328 (8294560413) 181861333 757614000 (393752667) 510171600 510171600 254463641 Tổng cộng tài sản 250 16974184190 17628191032 Nguồn vốn số đầu năm số cuối kỳ A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 3. Phải trả cho người bán 4. Người mua trả tiền trước 5. Thuế và các khảon phải nộp khác 6. Phải trả công nhân viên 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác II. Nợ dài hạn 1. Vay dài hạn 2. Nợ dài hạn khác III. Nợ khác 1. Chi phí phải trả 2. Tài sản thừa chờ xử lý 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn, quỹ 1.nGUồN VốN KINH DOANH 1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 3. Chênh lệch tỷ giá 4. Quỹ đầu tư phát triển 5. Quỹ dự phòng tài chính 6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc 7. Lợi nhuận chưa phân phối 8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản II. Nguồn kinh phí 1. Quỹ quản lý của cấp trên 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320 321 322 330 331 332 333 400 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 1394877825 1393054825 27760000 329291610 260002335 (674985338) 378156422 1072829796 1823000 1823000 15579306365 15579306365 13541517032 428532380 1606933103 2323850 1315415740 147060000 268954985 129167365 (-)363661398 2028478892 931046896 133905550 120000000 13905550 13905550 16178869742 16178869742 13686483032 1246773054 81824000 173133935 646501949 344153772 Tổng công nguồn vốn 430 16974184190 17628191032 Chỉ tiêu ngoài bảng 1. Tài sản cho thuê ngoài 2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi 4. Nợ khó đòi đã sử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Hạn mức kinh phí còn lại 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có Ngày tháng Năm2000 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký) (ký) (Ký) ập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. K/n : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của DN cho một thời kỳ nhất định báo cáo gồm 3 phần. (1). PhầnI: Lợi nhuận, lỗ Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của DN gồm kết quả hoạt động SXKD, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. (2). Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoán khác. (3). Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, được miễn giảm. Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại. Số thuế GTGT được miễn giảm và còn được miễn giảm. Nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh. Phần I -lãi lỗ - Cột “ kỳ trước” căn cứ vào cột “kỳ này” của báo cáo kỳ trước. - Cột “ luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo “kỳ này “ căn cứ vào số liệu của cùng cột này trên báo cáo kỳ trước “ cộng” với số liệu ở cột kỳ này của báo cáo kỳ này. Cột chỉ tiêu “ kỳ này “ được lập như sau. M ã số (01) tổng doanh thu: Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng của doanh nghiệp, số liệu phản ánh vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên có trong kỳ của TK 511 và TK 512. Ngoài ra đối với các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu chỉ tiêu này còn chi tiêt theo doanh thu hàng xuất khẩu (02). Các khoản giảm trừ (03) chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm. + Chiết khấu hàng bán (04): Căn cứ vào số phát sinh bên Nợ (Có) của TK 521 trong kỳ. + Giảm giá hàng bán (mã 05): Căn cứ vào số phát sinh bên Nợ (Có) của TK 532 + Hàng bán bị trả lại (mã 06): Căn cứ vào số phát sinh bên Nợ (Có) của TK531 - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (mã số 07) số liệu dựa vào số phát sinh bên có của các tiểu TK 3332,3333.. chi tiết thuế xuất khẩu đối ứng với bên nợ các TK 511,512 Doanh thu thuần (Mã số 10) doanh thu là chỉ tiêu được tính bằng cách lấy tổng số doanh thu (Mã số 01) trừ đi các khoản giảm trừ (Mã số 03) Giá vốn hàng bán (Mã số 11) số liệu được căn cứ vào số phát sinh bên có của TK 632 đối ứng với bên nợ TK 911 Lợi nhuận gộp: (Mã số 20). Là phần chênh lệch giữa doanh thu với giá vốn hàng bán (Mã số 20=Mã số 10-11) Chi phí bán hàng (Mã số 21)số liệu dựa vào phần phát sinh có TK641 và phát sinh có 1422 (chi tiết chi phí bán hàng) đối ứng với bên nợ TK911 Chi phí quản lý: (Mã số 22) số liệu dựa vào số phát sinh bên có TK 642 và TK 1422 đối ứng với bên nợ TK 911. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý 30=20-(21+22) Thu nhập hoạt động tài chính (Mã số 31) số liệu dựa vào tổng số phát sinh Nợ TK 711 đối ứng với bên có TK 911. Chi phí hoạt động tài chính. Số liệu dựa vào phần phát sinh nợ (hoặc có) TK 811. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (mã số 40). Là khoản chênh lệch giữa thu nhập thuần hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính. (40 = 31-32). Thu nhập hoạt động bất thường (mã số 41). Số liệu căn cứ vào tổng số phát sinh bên nợ TK 721 đối ứnh với bên có TK 911. Chi hoạt động bất thường (mã số 42). Số liệu dựa vào tổng số phát sinh bên nợ TK 821. Lợi nhuận bất thường (mã số 50). Là phần chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần bất thường vơi chi bất thường trong quá trình kinh doanh (50 = 41-42). Tổng lợi nhuận trước thếu (mã số 60). Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận thuần các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và lợi nhuận bất thường (60=30+ 40+50). Thếu thu nhập doanh nghiệp phải nộp (mã số 70). Phản ánh số théu thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ vào phát sinh có TK 333(4) đối ứng bên nợ TK 421. Lợi nhuận sau thuế(mã số 80) là phần còn lại của lợi nhuận kinh doanh sau khi nộp thuế thu nhập DN (80=60-70) Phần II-Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Cột “số còn phải nộp đầu kỳ”(cột 3) căn cúu vào cột 8 “số còn phải nộp cuối kỳ” trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng số tiền phải nộp, chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp (kể cả số năm trước chuyển sang). Cột “ luỹ kế từ đầu năm “. Số phải nộp (cột 6). Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước (+) với số liệu ở cột 4 của báo cáo kỳ này. Cột đã nộp (cột 7). Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước (+) với số liệu ở cột 5 của báo cáo kỳ này. Cột “số còn phải nộp cuối kỳ” (cộtn 8). Cột này được tính bằng cách lấy cột 3 “số còn phải nộp đầu kỳ” (+) với cột 4 “số phải nộp” phát sinh kỳ này (-)đi cột 5 “sô đã nộp” trong kỳ này. Cột “số phát sinh trong kỳ” chi tiết cột 4 “số phải nộp” cột 5 “số đã nộp”. Phản ánh tổng số tiền phải nộp, đã nộp theo từng loại phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu dựa vào số phát sinh có trong quý báo cáo của TK 333. Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, Được miễn giảm. Cột “luỹ kế từ đầu năm” (cột 4). Căn cứ vào số liệu của cột này trên báo cáo kỳ trước (+) với số liệu ghi ở cột 3 “kỳ này” trên báo cáo kỳ này. Mục 1: Thuế GTGT được khấu trừ. Số thếu GTGT còn đượ khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ (mã số 10). Phản ánh số thuế VAT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại kỳ trước chuyển sang. Số liệu dựa vào dư nợ đầu kỳ TK 133 hay số liệu chỉ tiêu 4 (mã số 10) của báo cáo này kỳ trước. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh. Phản ánh số thuế VAT đầu vào được khấu trừ (hay không được khấu trừ nhưng không thể tách ra được). Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ, số liệu căn cứ vào số phát sinh Nợ TK 133 trong kỳ báo cáo. Số thuế GTGT được khấu trừ đã được hoàn lại (mã số 12). Phản ánh số thuế VAT đầu vào gồm cả kỳ trước chuyển sang. Phát sinh kỳ này đã được khấu trừ vào số thuế VAT đầu ra trong kỳ được hoàn lại bằng tiền và thuế VAT không được khấu trừ. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 133 trong kỳ báo cáo (12=13+14-15). + Số thuế GTGT đã khấu trừ (mã số 13). Phản ánh số thuế VAT đã được khấu trừ trong kỳ báo cáo. Số liệu dựa vào phần phát sinh Có TK 133 đối ứng với bên Nợ TK 333(1). + Số thuế GTGT đã hoàn lại (mã số 14). Phản ánh số thuế VAT đầu vào đã được hoàn lại bằng tiền trong kỳ báo cáo. Số liệu dựa vào sổ chi tiết thuế VAT được hoàn lại hay phần phát sinh Có TK 133 đối ứng bên Nợ TK 112, 111. + Số thuế GTGT không được khấu trừ (mã số 15). Phản ánh số thuế VAT đầu vào khi mua vật tư hàng hoá, tài sản, dịch vụ đồng thời cho sản xuất kinh doanh chịu thuế VAT và không chịu thuế VAT được khấu trừ phải phân bổ cùng với số thuế VAT của hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua. Số liệu vào số phát sinh bên Có TK 133 đối ứng bên Nợ TK 632 hay 142 hoặc 111,112,331. + Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (mã số 16) phản ánh số thuế VAT đầu vào còn được khấu trừ nay được hoàn lại theo thông báo nhưng chưa được hoàn lại theo thông báo nhưng chưa được hoàn trả đến cuối kỳ này. Số liệu dựa vào dư nợ cuối kỳ của TK 133 (16=10+11-12). Thuế GTGT được hoàn lại Thuế GTGT được miễn giảm Dưới đây là bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4 năm 2001 của xí nghiệp nhựa bách hoá. Kết quả hoạt động kinh doanh xí nghiệp nhựa bách hoá tháng 1/2001 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Tổng doanh thu Trong đó :Doanh thu hàng xuất khẩu Các khoản làm giảm trừ (04+05+06+07) + Chiết khấu +Giảm giá + Giá trị hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp 1 Doanh thu thuần (01-03) 2 Giá vốn hàng bán 3 Lợi nhận gộp (10-11) 4 Chi phí bán hàng 5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20-(21+22) Thu nhập hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính 7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (31-32) Các khoản thu nhập bất thường Chi phí bất thường 8 Lợi nhuận bất thường (41-42) 9 Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 10 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 11 Lợi nhuận sau thuế(60-70) 01 02 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 30 31 32 40 41 42 50 60 70 80 1449008250 1449008150 1248914079 200094171 29578559 170165429 350183 125767029 124800000 967029 99964000 60446000 39518000 40835212 10208803 30626409 Trên đây là toàn bộ tình hình thực tế về công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở xí nghiệp nhựa bách hoá. Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh Trải qua nhiều năm xây dựng và sản xuất xí nghiệp nhựa bách hoá. Đã không ngừng phát triển lớn mạnh về mọi mặt xí nghiệp đã tìm ra hướng đi đúng đắn sản phẩm của xí nghiệp có uy tín trên thị trường sản xuất, kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước và không ngừng nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp. Trong quá trình đó công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện nhất là vấn đề đưa kế toán mới vào vận dụng và luật thuế giá trị gia tăng từ 1/11/99. Song về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán phản ánh kịp thời xử lý và cung cấp thông tin về tình hình kế toán mới của phòng tài chínhkế toán là phù hợp với yêu cầu hạch toán và trình độ đội ngũ cán bộ. Đi sâu vào phân hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả Việc sử dụng hệ thống biểu mẫu, bảng kê, nhật kí chứng từ, bảng phân bổ thống nhất do bộ tài chính ban hành các thủ tục trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất kho thành phẩm ban đầu được thực hiện khá chặt chẽ. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đã kết hợp chặt chẽ cho phép đáp ứng kịp thời thông tin cho lãnh đạo và quản lý các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Thành phẩm của xí nghiệp đã được quản lý chặt chẽ cả về số lượng và chất lượng từ khâu sản xuất, nhập kho - bảo quản tiêu thụ xí nghiệp đã lựa chọn các chính sách hợp lý kịp thời về phương thức thanh toán giá bán. Tổ chức hạch toán thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp. Việc theo dõi đối chiếu công nợ giữa khách hàng và xí nghiệp được thực hiện khá chặt chẽ đảm bảo tính toán chính xác số tiền khách hàng còn nợ ở từng thời điểm để có biện pháp thu hồi nợ đúng hạn. Xí nghiệp đã sử dụng các chính sách Maketing thích hợp như quảng cáo, giới thiệu sản phẩm nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ giữ chữ tín với khách hàng từ đó đưa xí nghiệp ngày một phát triển và đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Qua thời gian thực tập ở xí nghiệp nhựa bách hoá em thấy công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả đã thực sự đi vào nề nếp ổn định với hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ phản ánh đúng thực trạng của xí nghiệp. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại hạn chế nhất định chưa đáp ứng được yêu cầu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết quả kinh doanh. - Xí nghiệp nên trang bị hệ thống máy vi tính cho phòng kế toán để các cán bộ kế toán sử dụng quản lý toàn bộ hàng hoá thành phẩm của xí nghiệp để phần tổng hợp quyết toán trở nên đơn giản hơn vì với khối lượng công việc nhiều Bảng thuyết minh báo cáo tài chính K/n: Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế – tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên. Bảng thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo được chính xác. - Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào : + Các sổ kế toán kỳ báo cáo + Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo (Mẫu B01-DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02-DN) + Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước (Mẫu B04-DN) - Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ của DN được phân chia theo các yếu tố chi phí sau: + Chi phí NVL + Chi phí nhân xí nghiệp + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền Tình hình tăng giảm TSCĐ căn cứ vào số liệu để ghi các chỉ tiêu này được lấy từ các TK 211,213,214,212 trong sổ cái. Tình hình thu nhập của công nhân viên để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ TK 334 trong sổ cái có đối chiếu với sổ kế tóan theo dõi thanh toán với công nhân viên. Tình hình giảm vốn chủ sở hữu: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ TK411,414,415,416,431,441 trong sổ cái và sổ kế toán theo dõi các nguồn vốn trên. Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác căn cứ vào số liệu để ghi chỉ tiêu này lấy từ TK 121,128,221,221,222,228,421 ở sổ cái và sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tư vào đơn vị khác Các khoản phải thu và nợ phải trả: số liệu lấy từ sổ kế toán theo dõi các khoản thu và nợ phải trả. Phương pháp lập chỉ tiêu phân tích: Bố trí cơ cấu vốn: Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị thuần của các TSCĐ và đầu tư dài hạn (lấy chỉ tiêu mã số 200 trong bảng cân đối kế toán) hoặc giá trị thuần của TSLĐ và đầu tư ngắn hạn. Tỷ suất lợi nhuận: Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó được tính toán trên cơ sở so sánh tổng lợi nhận thuần từ hoạt động kinh doanh lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 30 trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hoặc nguồn vốn chủ sở hữu (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 410 trong bảng cân đối kế toán) của DN trong kỳ báo cáo....... Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản: Dùng để đánh giá tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các khoản nợ phải trả tại thời điểm báo cáo và được tính bằng cách so sánh tổng các khoản nợ phải trả (lâý từ chỉ tiêu mã số 300 trong bảng cân đối kế toán) với tổng gía trị thuần (lấy từ số liệu chỉ tiêu mã số 250 trong bảng cân đối kế toán) của DN trong kỳ báo cáo. Khả năng thanh toán: Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả của DN tại thời điểm báo cáo và được tính toán trên cơ sở so sánh tổng giá trị tài sản lưu động thuần (lấy số liệu từ chỉ tiêu mã số 100 trong bảng cân đối kế toán hoặc tổng số tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển hiện có lấy từ số liệu mã số 110 trong bảng cân đối kế toán) với tổng các khoản nợ ngắn hạn phải trả (lấy số liệu từ chỉ tiêu mã số 310 trong bảng cân đối kế toán) của DN kỳ báo cáo. Dưới đây là bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm 2001 của xí nghiệp nhựa bách hoá: Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 1. Đặc điểm hoạt động của DN 1.1. Hình thức sở hữu vốn Sở hữu nhà nước 1.2. Hình thức hoạt động: doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh theo luật doanh nghiệp nhà nước 1.3. Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh về lĩnh vực đồ giả da, nilon, các sản phẩm làm từ nhựa. 1.4. Tổng số công nhân 180 1.5. Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo 2. Chế độ kế toán áp dụng tại DN 2.1. Niên độ kế toán (bắt đầu từ 01/01/2001 kết thúc 31/12/2001). 2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Việt nam đồng 2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ 2.4. Phương pháp kế toán TSCD - Nguyên tắc đánh giá - Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt. 2.5.Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên) 2.6. Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình lập và hoàn nhập dự phòng 3. Chi tiết 1 số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính Chi phí SXKD theo yếu tố Yếu tố chi phí Số tiền Chi phí NVL - Nguyên vật liệu 472522094 - Nhiên liệu động lực 4416354103 Chi phí NC - Tiền lương và các khoản phụ cấp 18887768028 - BHXH,BHYT,KPCĐ 222547792 Chi phí khấu hao TSCD 1699101180 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3374551928 Chi phí khác bằng tiền 608560549 Cộng 12681405574 Phần luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất: 429140229 Tổng cộng 13110545803 Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán ở xí nghiệp. Qua thời gian tìm hiểu về công tác kế toán ở xí nghiệp nhựa bách hoá emi nhận thấy công tác hạch toán kế toán của xí nghiệp có nhiều đổi mới cố gắng song bên cạnh đó còn một số công tác kế toán nói chung và kế toán vật liệu thành phẩm tiêu thụ nói riêng vẫn còn phải bổ sung. Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn em xin đề xuất một số ý kiến về việc hạch toán vật liệu ở xí nghiệp. - ý kiến thứ 1: + Về phân loại vật liệu và lập danh điểm: Việc hạch toán kế toán vật liệu muốn được chính xác và thuận lợi thì phải được phân loại khoa học hợp lý sau khi phân loại thành từng nhóm thì cần phải lập sổ danh điểm vật liệu tên các loại vật liệu cần được mã hoá bằng các danh điểm và việc sắp xếp thứ tự các loại vật liệu ở sổ danh điểm phải khoa học hợp lý. - ý kiến thứ 2: + Về đánh giá vật liệu. Để đảm bảo tính kịp thời của kế toán để hạch toán chi tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu hàng ngày thì xí nghiệp sử dụng giá hạch toán để theo dõi vật liệu. Việc sử dụng giá hạch toán giúp cho kế toán có thể hạch toán nhập, xuất, tồn vật liệu theo chỉ tiêu giá trị cung cấp những thông tin quan trọng về hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm nhẹ công việc kế toán cuối kỳ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng cường chức năng kiểm tra kế toán góp phần sử dụng hợp lý tiết kiệm có hiệu quả vật liệu trong sản xuất kinh doanh, giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Hàng quý phòng kế hoạch của xí nghiệp sẽ lập kế hoạch về thu mua vật liệu kể cả về số lượng và đơn giá. Vì vậy xí nghiệp có thể dùng giá kế hoạch làm giá hạch toán ổn định trong thời gian dài. Giá hạch toán được thể hiện trên sổ danh điểm vật liệu đảm bảo phản ánh chính xác khi sử dụng giá hạch toán của vật liệu thì cuối tháng kế toán phải tính ra giá thực tế của vật liệu để điều chỉnh giá hạch toán. Kế toán phải xác định hệ số giá hạch toán và giá thực tế. - ý kiến thứ 3: Để cho sự liên hệ phối hợp trong việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán, đồng thời tránh sự ghi chép trùng lặp không cần thiết quản lý vật liệu có hiệu quả trên cơ sở đánh giá tình hình thực tế của xí nghiệp. ở kho khi nhận được chứng từ về nhập xuất vật liệu thủ kho tiến hành phân loại theo từng nhóm, từng thứ vật liệu của xí nghiệp. Cuối ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất vật liệu ghi vào thẻ kho tính ra số lượng tiền cuối ngày và ghi trên thẻ kho. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, kế toán và thủ kho làm thủ tục giao nhận chứng từ. Sau khi nhận được chứng từ kế toán hoàn chỉnh chứng từ theo giá hạch toán của vật liệu nhập xuất kho. - ý kiến thứ 4: Kế toán tổng hợp vật liệu. Các sổ chi tiết TK 331 nên ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian. Trong bảng kê số 3 nên có một cột tổng cộng các số hàng ngang để có thể dễ dàng biết được tổng số dư TK 152 bao nhiêu và toàn bộ số phát sinh trên. Sổ chi tiết TK 331, bảng kê số 3, nhật ký chứng từ số 5. Xí nghiệp nên hạch toán theo giá hạch toán và giá thực tế. Bảng phân bổ vật liệu hàng tháng của xí nghiệp dừng lại ở số liệu quá tổng hợp. - ý kiến thứ 5: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo nguyên tắc thận trọng của kế toán phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vật liệu khi có những bằng chứng về sự phát sinh có thể xảy ra các khoản thua lỗ mất mát hư hỏng. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Trên cơ sở của vật liệu có thể không thực hiện được do sự giảm giá hoặc hư hỏng. Kết Luận Sau một thời gian học tập và rèn luyện trên ghế nhà trường và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp nhựa bách hoá em đã nhận thức rõ là: Đi đôi với việc học tập và nghiên cứu lý luận, thì việc tìm hiểu thực tế hết sức quan trọng không thể thiếu được. Đó chính là thời gian để vận dụng “thử nghiệm” những kiến thức của mình đã được học vào thực tiễn. Mặt khác còn tạo điều kiện để hiểu đúng hơn, hiểu sâu sắc hơn những kiến thức mình đã có, bổ sung thêm những kiến thức mà chỉ qua công tác thực tế mới có được. Vì vậy quá trình tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp nhựa bách hoá em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu nghiên cứu lý luận cũng như thực tế tổ chức công tác hạch toán kế toán nói chung và việc áp dụng ở xí nghiệp nói riêng qua đó em thấy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản suất kinh doanh của xí nghiệp. Đây là một bộ quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế của xí nghiệp của ngành cũng như quản lý tầm vĩ mô của Nhà nước' Tổ chức công tác kế toán khoa học, phù hợp với đặc điểm sản suất kinh doanh và đặc thù của xí nghiệp có vai trò rất quan trọng và là một mắt xích không thể thiếu được trong quá trình quản lý sản suất, góp phần làm tăng lợi ích của xí nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn, các cô chú nhân viên trong phoàng kế toán của xí nghiệp nhựa bách hoá em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiệncông tác hạch toán kế toán ở xí nghiệp nhựa bách hoá Mục Lục Bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất phân xưởng Tk154,621,622,627 Tháng 1/2001 STT TK ghi có TK ghi nợ 142 214 333 334 335 621 622 627 Các Tk phản ánh ở NKCT Tổng cộng NKCT số1 NKCT số 2 NKCT số 10(131) NKCT số 10(338) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 154 621 622 627 9150000 133931500 5343200 187070239 6068142 9826000 423092040 203953808 621868236 413942040 450096267 6000000 5488000 16883569 5115127 1248914084 423092040 203953808 9150000 133931500 5343200 193138381 9826000 423092040 203953808 621868236 864038307 6000000 5488000 21998696 2497828168 Bảng kê số 5 Chi phí bán hàng: Tk 641 Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Tk 642 Tháng 1/2001 STT Các TKghi có TK ghi nợ 142 214 334 335 333 331 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cộng CF thực tế trong tháng NKCT Số 1 NKCT số 2 NKCT số NKCT số10 (138) NKCT số10 (338) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 641 7773000 3009107 18307942 488510 29578559 1 2 3 4 CF nhân viên CF khấu hao CF bằng tiền khác CF dịch vụ ngoài 7773000 3009107 18307942 488510 642 7497000 1638080 18163368 10000000 73112545 10427577 20708000 9898859 170165429 CF nhân viên CF khấu hao CF VL quản lý CF bằng tiền khác Phi,lệ phí, thuế CF dịch vụ ngoài 7497000 16138080 18163368 10000000 73112545 10427577 20708000 9898859 Bảng kê số 6 Tập hợp chi phí trả trước (142) Tháng 12/2001 STT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi nợ Tk142, ghi có các TK Ghi có Tk142, ghi nợ các Tk Số dư cuối tháng Nợ Có 152 153 Công nợ 142 Công có 142 Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Phân bổ cho kỳ này 20820000 7497000 28317000 28317000 20257000 Bảng kê 11 Phải thu của khách hàng(Tk131) Tháng 12/2001 STT Tên khách hàng Số dư đầu tháng Ghi nợ Tk131, ghi có các Tk Ghi có Tk131, ghi nợ các Tk Số dư cuối tháng Nợ Có 3331 511 Công nợ Tk 131 111 112 Công cóTk 131 Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 A B C ..... 35000000 11506000 30090000 ........ 705090 2113700 688876 7050900 21137000 6888760 775590 23250700 7577636 15000000 2169700 34756700 10560000 150000000 34756700 12729700 27755990 0 24937936 Cộng 506622165 62339124 623391242 685730366 116900560 54985313 666795873 52556658 Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có Tk 111 - Tiền mặt Tháng 12/2001 STT Ngày Ghi có 111, ghi nợ các Tk Cộng có 112 338 334 4512 627 621 335 4113 641 642 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Cộng Sổ cái TK Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 Cộng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK214 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 Cộng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 421 Số dư đầu năm Nợ Có 1606933103 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 421 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 333 10208803 Cộng phát sinh Nợ 10208803 Tổng phát sinh Có 40835212 Số dư cuối tháng Nợ 1637559512 Có Sổ cái TK 338 Số dư đầu năm Nợ Có 1072829796 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 338 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 111 49506472 Cộng phát sinh Nợ 49506872 Tổng phát sinh Có 32386065 Số dư cuối tháng Nợ Có 1055709389 Sổ cái TK 721 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 721 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 911 99964000 Cộng phát sinh Nợ 99964000 Tổng phát sinh Có 99964000 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 821 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 821 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 211 60446000 Cộng phát sinh Nợ 60446000 Tổng phát sinh Có 60446000 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 911 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 911 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 632 1248914079 641 29578559 642 811 821 170165429 124800000 60446000 Cộng phát sinh Nợ 1633904067 Tổng phát sinh Có 1633904067 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 511 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 511 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 911 1449008250 Cộng phát sinh Nợ 1449008250 Tổng phát sinh Có 1449008250 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK 214 Số dư đầu năm Nợ Có 8227768186 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 214 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 211 76550353 Cộng phát sinh Nợ 76550353 Tổng phát sinh Có 143342580 Số dư cuối tháng Nợ Có 8294560413 Sổ cái TK 1521 Số dư đầu năm Nợ Có 632794820 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 331 133614200 Cộng phát sinh Nợ 133614200 Tổng phát sinh Có 116184305 Số dư cuối tháng Nợ Nợ 650224715 Có Sổ cái TK 632 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK 214 Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 154 1248914079 Cộng phát sinh Nợ 1248914079 Tổng phát sinh Có 1248914079 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có Sổ cái TK 711 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 911 20684653 Cộng phát sinh Nợ 20684653 Tổng phát sinh Có 20684653 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có Sổ cái TK 154 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 621 423092040 622 203953808 627 621868236 Cộng phát sinh Nợ 1248914084 Tổng phát sinh Có 1248914084 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có Sổ cái TK 335 Số dư đầu năm Nợ Có 1823000 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 Cộng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có 12082550 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có 13905550 Sổ cái TK 131 Số dư đầu năm Nợ Có 559999114 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 511 623391242 3331 62339124 Cộng phát sinh Nợ 685730366 Tổng phát sinh Có 666795873 Số dư cuối tháng Nợ Nợ 578933607 Có Sổ cái TK334 Số dư đầu năm Nợ Có 378156422 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 338 2778000 111 260560378 138 1313570 141 129428054 Cộng phát sinh Nợ 394080006 Tổng phát sinh Có 218771476 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có 202847892 Sổ cái TK111 Số dư đầu năm Nợ Có 25348297 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 112 545000000 1311 116900560 1388 127586162 3388 4680000 3389 20000000 3331 50851707 511 749884517 642 24722484 3382 811000 331 29519000 721 99964000 141 10800000 711 107200000 153 341 20000000 2412 8000000 Cộng số phát sinh Nợ 1915919884 Tổng số phát sinh Có 1847775172 Số dư cuối tháng Nợ 93493009 Có Sổ cái TK112 Số dư đầu năm Nợ Có 1009608173 Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 1311 549895313 1388 123311415 3388 642 711 803229 331 1312 511 75732491 3383 3786664 4211 6161000 3387 721 Cộng phát sinh Nợ 759690112 Tổng số phát sinh Có 1058053278 Số dư cuối tháng Nợ 711245007 Số dư cuối tháng Có Sổ cái TK627 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 111 450096267 112 6000000 1312 5488000 214 133931500 335 9826000 334 6068142 338 5115127 3337 5343200 Cộng phát sinh Nợ 612868236 Tổng phát sinh có 612868236 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có Sổ cái TK621 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 111 413942040 1421 9150000 Cộng phát sinh Nợ 423092040 Tổng phát sinh Có 423092040 Số dư cuối tháng Nợ Có Sổ cái TK622 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các Tk, đối ứng với nợ TK Tháng 1 Tháng ..... Tháng 12 334 187070239 338 16883569 Cộng phát sinh Nợ 203953080 Tổng phát sinh Có 203953080 Số dư cuối tháng Nợ Nợ Có Nhật ký chứng từ số 5 Ghi có TK331- phải trả cho người bán Tháng1/2001 STT Tên đơn vị hoặc người bán Số dư đầu tháng Ghi có TK331, ghi nợ các TK Theo dõi thanh toán Số dư cuối tháng TK 152 TK153 133 627 641 642 Cộngcó TK331 111 112 Cộng nợ TK331 HT TT HT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Công ty điện lực Đại lý Công ty xăng dầu Cửa hàng ............... 1376500 16450000 23079000 ....... 118412000 133614200 13563500 ............. 517407 11841200 13361420 1356350 ........... 1065000 194070 3915000 5691477 130253200 146975620 14919850 ............. 4950000 19605620 20387850 ............. 45700000 77780000 4950000 45700000 97385620 20387850 2117977 84553200 66040000 17611000 Cộng 40905500 565589700 27076377 1065000 194070 3915000 297840147 44943470 123480000 168423470 170322177 Nhật ký chứng từ số 9 Ghi có TK211,212,213 Tháng1/2001 STT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK211,ghi nợ các TK Ghi có TK 212,ghi nợ các TK Ghi có TK 213,ghi nợ các TK Số hiệu Ngày tháng 211 821 Cộng có TK211 Cộng có TK212 Cộng có TK213 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Nhượng bán máy vi tính 3650353 2746000 6396353 Cộng 3650353 2746000 6396353 0 0 0 0 0 0 Ngày.....tháng......năm 2001 Nhật ký chứng từ số 7 Phần 1:Tập hợp chi phí SXKD toàn doanh nghiệp Ghi có Tk:142,152,214,334,335,621,622,627 STT CácTk ghi có Các TK ghi Nợ 142 335 333 214 334 621 622 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cộng tháng NKCT số 1 NKCT số 2 NKCT Số10 (131) NKCT số 10 (138) NKCT Số10 (338) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 154 142 335 621 622 627 641 642 915000 7497000 9826000 5343200 10000000 133931500 7773000 1638080 187070239 6068142 3009107 18163368 423092040 203953808 621868236 413942040 450096267 18307942 73112545 6000000 10427577 5488000 20708000 16883569 5115127 488510 9898859 1248914079 423092040 203953808 621868236 29578559 170165429 Tổng Cộng 8412000 9826000 15343200 143342580 214310856 423092040 203953808 621868236 955458794 16427577 5488000 20708000 32386065 269757215 Nhật ký chứng từ số 8 Ghi có TK 131,156,511,632,641,642,711,721,811,821,911 STT Các TK ghi có các TK ghi nợ 131 156 511 632 641 642 711 721 811 821 911 Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 111 112 131 511 632 711 721 911 421 116900560 549895313 1248914079 749884517 75732491 623391242 1248914079 29578559 170165429 107200000 18567029 99964000 124800000 61954000 1449008250 125767029 99964000 866785077 625627804 623391242 1449008250 1248914079 125767029 99964000 1635412067 Cộng 666795873 1248914079 1449008250 1248914079 29578559 170165429 125767029 99964000 124800000 61954000 1674739279 6674869548

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT553.doc
Tài liệu liên quan