Chuyên đề Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh

Tài sản cố định có vị trí hết sức quan trọng và cần thiết trong quá trình sản xuất kinh danh, nó phản ánh năng lực trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ và phải luôn tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Công tác hạch toán kế toán TSCĐ được coi là một công cụ đắc lực để quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý và hiệu quả TSCĐ, giúp TSCĐ phát huy được hiệu quả cao nhất của nó, chính là chiếc chìa khoá để doanh nghiệp mở cánh cửa đầu tiên của sự thành đạt trong cuộc cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay.

doc79 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ, mọi trường hợp phát hiện thừa thiếu TSCĐ đều được lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 4/ Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. 4.1 Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 211 "TSCĐ hữu hình" và các tài khoản chi tiết cấp 2 như sau: - TK 211.2: Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ của Công ty hình thành sau quá trình đầu tư xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, sân bãi, đường xá ... - TK 211.3: Máy móc thiết bị: là các loại máy móc thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - TK 211.4: Phương tiện vận tải: là các loại phương tiện vận tải như ô tô dùng để chuyên chở hành khách - TK 211.5: Thiết bị dụng cụ quản lý: là những thiết bị dùng trong quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty như: Máy tính, thiết bị điện tử, thiết bị văn phòng ... 4.2. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 211, 214, 009. 5/ Kế toán tổng hợp TSCĐ HH tại Công ty. 5.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ HH. - Kế toán tăng TSCĐ HH do mua sắm: Để đảm bảo chính xác, thận trọng và đầy đủ trong việc quản lý TSCĐ việc hạch toán TSCĐ ở Công ty luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc liên quan đến việc mua sắm lập thành bộ hồ sơ bao gồm: - Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty về việc đổi mới phương tiện. - Hợp đồng mua sắm TSCĐ HH. - Hoá đơn GTGT bán hàng của bên bán. - Biên bản giao nhận TSCĐ HH. Hầu hết TSCĐ HH của Công ty đều được mua bằng nguồn vốn góp của các cổ đông và Công ty huy động vốn của lái xe. Căn cứ vào các chứng từ mua TSCĐ HH trên, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ, sau đó lưu vào hồ sơ và hạch toán như sau: Nợ TK 211. Nợ TK 133. Có TK liên quan (TK 111, 112, 311 ...). Đồng thời kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 414 Có TK 411 VD3: Ngày 7/12/2003 công ty mua 1 máy tính của công ty TNHH Thương mại Điện tử tin học dịch vụ. Giá mua ghi trên hoá đơn là 13.415.000 (chưa có thuế GTGT là 10%). Đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi TSCĐ HH tăng, kế toán vào thẻ TSCĐ (phụ lục 7). Để phản ánh nghiệp vụ kế toán trên, căn cứ vào quyết định tăng TSCĐ (phụ lục 4) hoá đơn GTGT (phụ lục 5), biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 6) kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 211 13.415.000 Nợ TK 133 1.341.500 Có TK 111 14.756.500 TSCĐ này được mua sắm từ quỹ ĐTPT, nên kế toán thực hiện kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 414 13.415.000 Có TK 411 13.415.000 Các bút toán trên được phản ánh trên sổ Nhật ký chung (phụ lục 11: trang 71). * Kế toán tăng TSCĐ HH do xây dựng cơ bản hoàn thành, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 211 Có TK 241.2 Đồng thời kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 441 Có TK 411 VD4: Trong tháng 12/2003, công ty đã nhận bàn giao công trình xây dựng xưởng sửa chữa ô tô và đưa vào sử dụng với quyết toán công trình là 212.000.000đ. Công trình đã được duyệt toán, giá trị công trình đúng bằng giá trị thực tế công trình. 5.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ HH. * Kế toán giảm TSCĐ HH do thanh lý: Đặc thù kinh doanh chính của Công ty là vận tải hành khách nên TSCĐ của Công ty hầu hết là phương tiện vận tải. Cho đến nay các phương tiện vận tải vẫn hoạt động bình thường nhưng do sự cạnh tranh gay gắt của thị trường nên Công ty đã tiến hành thanh lý một số phương tiện vận tải đã cũ thay thế bằng phương tiện vân tải mới để chất lượng phục vụ hành khách được tốt hơn. Để tiến hành thanh lý, ở công ty có các thủ tục sau: - Cấp dưới trình cấp trên về tình trạng kỹ thuật của TSCĐ và đề nghị thanh lý. - Giám đốc công ty thành lập hội đồng thanh lý gồm: Giám đốc, phó giám đốc kỹ thuật, Kế toán trưởng, cán bộ quản lý kỹ thuật xuống xác định tình trạng máy móc và thống nhất đưa ra quyết định có thanh lý hay không. - Nếu TSCĐ được duyệt thanh lý thì sẽ lập Hội đồng thanh lý, lập "Biên bản thanh lý" và lập hồ sơ thanh lý. Các chứng từ liên quan thanh lý gồm: - Bảng thống kê những TS xin thanh lý. - Biên bản thanh lý TSCĐ. - Hoá đơn bán TSCĐ (Nếu có). - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. Khi thanh lý kế toán hạch toán giảm TSCĐ như sau: - Đối với TSCĐ hết giá trị. Nợ TK 214.1 Có TK 211. - Đối với TSCĐ còn giá trị: Nợ TK 214.1 Phần giá trị đã hao mòn Nợ TK 811 Giá trị còn lại. Có TK 211 Nguyên giá. - Thu nhập từ thanh lý. Nợ TK 111, 112, 152, 153. Có TK 711 Thu nhâp khác. Có TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp. - Các khoản về chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nợ TK 811. Có TK liên quan 111, 112. VD5: Trong tháng 12/2003, Công ty quyết định thanh lý 02 ô tô thuộc nguồn vốn đầu tư phát triển, nguyên giá 02 xe ô tô là 784.500.000VNĐ. Giá trị hao mòn 359.216.001VNĐ. Giá trị còn lại bằng 425.283.999VNĐ. Sau khi 2 bên thoả thuận xong, kế toán tập hợp những chứng từ liên quan, tiến hành định khoản, ghi giảm TSCĐ như sau: -Ghi giảm TSCĐ thanh lý Nợ TK 214.1 359.216.001 Nợ TK 811 425.283.999 Có TK 211 784.500.000 - Giá trị thu hồi bằng tiền mặt. Nợ TK 111 484.600.000 Có TK 711 461.523.810 Có TK 333.1 23.076.190 Sau đó kế toán vào sổ Nhật ký chung (phụ lục 11:trang 71),sổ Cái TK211(phụ lục 12: trang 72b), sổ Cái TK214 (phụ lục 18: trang72c). Cuối nên độ kế toán tiến hành xử lý khoản thu, chi về thanh lý theo đúng chế độ hiện hành. * Giảm TSCĐ HH do chuyển thành công cụ dụng cụ ... - Nếu giá trị còn lại của TSCĐ mà nhỏ thì tính toán toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 214.1 phần giá trị hao mòn. Nợ TK 627, 641, 642 phần giá trị còn lại. Có TK 211 nguyên giá. - Nếu giá trị còn lại của TSCĐ mà lớn thì phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều kỳ. Nợ TK 142.1 Giá trị còn lại. Nợ TK 214.1 Giá trị hao mòn. Có TK 211 nguyên giá. Sau đó khi phân bổ dần vào chi phí của đối tượng sử dụng kế toán ghi: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142.1 mức phân bổ. - Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng: Nợ TK 153.1 nếu nhập kho. Nợ TK 142.1 nếu đem sử dụng. Có TK 211 nguyên giá. VD6: Bảng thống kê chi tiết TSCĐ chuyển thành CCDC ngày 7/12/2003. STT Loại TSCĐ Đơn vị tính Số lượng (chiếc) Năm sử dụng Nguyên giá TSCĐ Số hao mòn GTCL của TSCĐ 1 Máy hàn VNĐ 1 2001 5.115.000 4.702.119 412.881 2 Máy phun sơn VNĐ 1 2002 7.826.000 5.621.754 2.204.246 Cộng 12.941.000 10.323.873 2.617.127 Từ bảng kê trên kế toán định khoản: Nợ TK 214 10.323.873. Nợ TK 627 2.617.127 Có TK 211 12.941.000 Sau đó kế toán phản ánh vào Nhật ký chung (phụ lục 11: trang71), Sổ cái TK 211 (phụ lục 12: trang 72b), Sổ cái TK 214 (phụ lục 18: trang 72c). 6/ Kế toán khấu hao TSCĐ HH. Nhân tố cơ bản thay đổi hiện trạng TSCĐ là sự hao mòn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ không những giảm đi giá trị sử dụng mà còn giảm đi về mặt giá trị. Vì vậy kế toán TSCĐ phải thực hiện tính và trích khấu hao. Khấu hao là một biện pháp nhằm khôi phục dần dần toàn bộ hoặc từng phần giá trị của TSCĐ. Căn cứ để kế toán tiến hành công tác hạch toán khấu hao TSCĐ là chế độ quản lý "khấu hao TSCĐ" ban hành kèm theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng bộ tài chính.Phương pháp khấu hao TSCĐ mà công ty áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Việc trích khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng tức là nguyên giá TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng này thì tháng sau mới trích hoặc thôi trích khấu hao. Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hư hỏng thì giá trị còn lại phải thu hồi 1 lần. Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn sử dụng được thì không trích khấu hao nữa. Mức khấu hao = Ng.giá TSCĐ trung bình năm Thời gian sử dụng TSCĐ Mức khấu hao = Mức khấu hao trung bình năm trung bình tháng 12 VD7: Năm 2003 tổng khấu hao cơ bản phải trích của toàn công ty là: 3.608.369.740 VNĐ. Trong đó mức khấu hao phương tiện vận tải là : 271.982.857 VNĐ, cho máy móc thiết bị là: 729.402.000 VNĐ, khấu hao cho thiết bị văn phòng: 10.889.883 VNĐ, nhà làm việc là: 150.095.000 VNĐ. Bảng tính khấu hao TSCĐ (phụ lục 13) và bảng phân bố KH TSCĐ (phụ lục 14) kế toán TSCĐ hạch toán như sau: Nợ TK 627 3.597.479.857 Nợ TK 642 10.889.883 Có TK 214 3.608.369.740 Bút toán này được phản ánh trên Sổ nhật ký chung (phụ lục 11:trang 71), Sổ cái TK 214 (phụ lục 18:trang 72c). Đồng thời ghi bút toán. Nợ TK 009 3.608.369.740 7/ Kế toán sửa chữa TSCĐ HH. Để duy trì năng lực hoạt động cho TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng thì công ty cần phải sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ. Để quản lý chặt chẽ tình hình sửa chữa TSCĐ cần phải có dự toán chi phí sửa chữa, cần ghi chép theo dõi chặt chẽ và kiểm tra thường xuyên tình hình chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa. 7.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ. Sửa chữa nhỏ, thường xuyên xảy ra với những TSCĐ có giá trị nhỏ như bảo dưỡng, thay thế một số phụ tùng đối với phương tiện vận tải, sửa chữa máy vi tính, thiết bị văn phòng, sửa chữa nhà làm việc,.. thường có chi phí phát sinh ít. Do đó toàn bộ chi phí của việc sửa chữa nhỏ, thường xuyên ở công ty được tập hợp trực tiếp vào các TK chi phí của bộ phận có TSCĐ sửa chữa. VD8: Ngày 20/12/2003, công ty đã tiến hành sửa chữa máy photocopy cho bộ phận quản lý. Tổng chi phí sửa chữa là 250.000đ đã trả bằng tiền mặt xem sổ Nhật ký chung (phụ lục 11:trang 71). Nợ TK 642 250.000 Có TK 111 250.000 7.2. Sửa chữa lớn TSCĐ HH. Công việc SCL TSCĐ ở Công ty chủ yếu là thuê ngoài và Công ty không thực hiện trích trước chi phí SCL TSCĐ. Việc hạch toán quá trình sửa chữa lớn TSCĐ theo phương thức thuê ngoài ở Công ty được tiến hành như sau: - Tập hợp chi phí sửa chữa thực tế phát sinh Nợ TK 241.3 Có TK 111 - Khi sửa chữa hoàn thành, kết chuyển chi phí sửa chữa thực tế vào chi phí trả trước. Nợ TK 142 Có TK 241.3 VD 9: Tháng 12/2003 công ty thuê Công ty Lắp máy Việt Nam sửa chữa 01 xe ô tô và đã hoàn thành trong tháng. Tổng giá trị chi phí sửa chữalà 33.660.000đ trong đó thuế GTGT là 10%. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 15).Biên bản nghiệm thu(phụ lục 17). Hợp đồng sửa chữa ( phụ lục 16), kế toán tiến hành hạch toán. 8. Kiểm kê tài sản cố định Vào thời điểm cuối năm. Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ trong toàn Công ty. Công ty thường lập Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp để tiến hành kiểm kê từng loại TSCĐ tại từng bộ phận sử dụng. Đối chiếu giá trị TSCĐ theo kiểm kê với giá trị TSCĐ theo sổ sách để phát hiện thừa , thiếu và lập phiếu kiểm kê cho từng TSCĐ. Chương III: phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần xe khách qn I. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Ra đời trong điều kiện nước ta đang trên đà phát triển, nền công nghiệp có nhiều đổi mới, Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh cũng hoà nhập vào guồng máy phát triển của xã hội. Từ khi chuyển sang Công ty cổ phần chưa được bao lâu, mặc dù do sự cạnh tranh phức tạp của nhiều thành phần kinh doanh vận tải hành khách song Công ty đã nắm bắt điều hành mở rộng thị trường, nâng cấp chất lượng phục vụ hành khách ngày càng tốt hơn.Điều đó là nhờ có tập thể giám đốc và toàn bộ CBCNV trong Công ty luôn cố gắng hết mình vì sự phát triển của Công ty. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, bên cạnh đó CBCNV của Công ty là những người có năng lực, tâm huyết, trách nhiệm với công việc. Trong đó, không thể không kể đến những đóng góp của phòng Kế toán Công ty về công tác hạch toán kế toán của Công ty được sắp xếp hợp lý và hiệu quả phụ hợp với yêu cầu của quản lý. Những thông tin do phòng Kế toán đưa lại đã phản ánh đúng đắn, kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác điều hành và định hướng phát triển của Công ty. Qua quá trình thực tập tại Công ty , với những kiến thức đã được học ở trường và những điều em ghi nhận được qua thời gian thực tập, em mạnh dạn đưa ra những nhận xét về công tác kế toán của công ty như sau: 1. Những ưu điểm: * Về công tác kế toán: Việc tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào khối lượng công tác kế toán và các phần hành kế toán cùng như đặc điểm của công ty để tổ chức theo mô hình hỗn hợp, do vậy nên rất hợp lý. Đội ngũ kế toán có 8 người, được phân công một cách hợp lý, bảo đảm công bằng cũng như năng suất công việc kế toán. * Về sổ sách kế toán: Việc chọn hình thức sổ Nhật ký chung cũng là phù hợp với quy mô của công ty và với trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán. Mặt khác, rất thích hợp cho việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán, nhờ đó đã giảm bớt được khối lượng công việc kế toán tạo điều kiện cho công việc tổng hợp cuối kỳ, lập báo cáo được nhanh chóng đúng hạn. * Về việc phân loại TSCĐ HH : Công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật kết hợp với hình thái biểu hiện là hoàn toàn hợp lý. Phản ánh đúng về tình hình TSCĐ ở công ty, giúp cho công ty có cái nhìn tổng thể về TSCĐ. Từ đó có phương hướng cân đối , điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Thông qua cách phân loại này giúp cho công ty quản lý chặt chẽ được TSCĐ một cách cụ thể, chi tiết và sử dụng có hiệu quả. * Về công tác tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ HH Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng, giảm TSCĐ, công ty đều phản ánh đúng đắn và kịp thời theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hàng tháng , công ty đều lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ chính xác cho từng tài sản đến từng đơn vị sử dụng. Qua đó , công ty quản lý chặt chẽ tình hình biến động TSCĐ. * Về công tác kế toán khấu hao TSCĐ HH Công ty áp dụng đúng chế độ kế toán khấu hao 166/1999/QĐ-BTC phản ánh đúng số khấu hao phải tính và phân bổ vào đối tượng sử dụng TSCĐ. 2. Những tồn tại: Nhìn chung, công tác kế toán của công ty cổ phần xe khách là tốt, thực hiện đúng các chế độ kế toán hiện hành , áp dụng một cách linh hoạt, hợp lý. Nhưng bên cạnh đó, theo em trong công tác kế toán TSCĐ HH tạo Công ty còn một số tồn tại sau: Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán Sổ cái và sổ Nhật ký chung của công ty đều không phản ánh ngày tháng ghi sổ, do đó rất khó có thể biết kế toán có phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ không. Về sổ, thẻ kê chi tiết, theo em nên mở “Sổ TSCĐ”. Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ. Công ty vẫn chưa vận dụng cách tính giá trị khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế toán mới. Theo ví dụ 2, Công ty vẫn áp dụng công thức: Mức khấu hao phải trích bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Thứ ba: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Công ty chưa tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chính vì thế trong năm 2003 công ty có phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ mà không có kế hoạch trính trước , mọi chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 241.3 và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ biến động đột ngột và ảnh hưởng tới công tác kế toán giá thành. Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ HH Công ty không mở “sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” gây khó khăn cho công tác kế toán chi tiết ở từng bộ phận. Khi TSCĐ HH bị mất , thiếu hay hỏng hóc đều khó theo dõi, quản lý và quy trách nhiệm cho bộ phận, cá nhân làm mất hoặc hỏng hóc. Toàn bộ tình hình tăng giảm đều do phòng kế toán công ty theo dõi. Thứ năm: Về hệ thống phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty Công tác kế toán của công ty đã và đang được thực hiện trên máy tính và thực hiện trên chương trình phần mềm kế toán (FAST) và một số phần phải tính trên EXCEL. Nhưng em thấy việc áp dụng trên máy tính còn hạn chế , chưa sử dụng hết các chức năng của phần mềm kế toán máy và chưa tận dụng hết sự tối ưu của máy tính. II. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty. Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty. Công ty cần áp dụng mẫu Sổ theo đúng mẫu sổ mà Bộ tài chính quy định. Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ. Công ty nên cập nhật và áp dụng theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành ngày 9/10/2002. Thứ ba: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Hàng năm Công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn, vì những năm đầu TSCĐ chất lượng còn tốt chưa phải sửa chữa lớn nhiều, những năm sau TSCĐ xuống cấp cần phải nâng cấp sửa chữa. Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ. Công ty nên mở sổ chi tiết TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ theo đơn vị sử dụng. Thứ năm: Công ty nên cử một vài nhân viên phòng kế toán đi học nâng cao về phần mềm kế toán máy. III. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần xe khách Quảng ninh. Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty Công ty cần áp dụng mẫu Sổ theo đúng mẫu sổ mà Bộ tài chính quy định. Kế toán công ty cần phải ghi ngày ghi sổ để công tác kế toán được thuận lợi hơn.Đồng thời mở sổ tài sản cố định để thể theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ. Sổ cái Năm ....... Tên TK: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trước chuyển sang 07/12 PC315 07/12 Mua một máy tính 111 13.415.000 .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Cộng chuyển sang trang sau Sổ nhật ký chung Tháng 12 năm 2003 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trước chuyển sang 07/12 PC 315 07/12 Mua một máy tính * 211 13.415.000 133 1.341.500 111 147.565.500 414 13.415.000 411 13.415.000 ... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Cộng chuyển sang trang sau Sổ tài sản cố định Loại tài sản:Tài sản cố định hữu hình TT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ Số hiệu Ngày tháng Thời gian sử dụng Mức khấu hao Số hiệu Ngày tháng 17/7 xe ô tô COUNTY 14L 62-88 Hàn Quốc 8/2003 550.000.000 6 năm 91.666.667 Cộng Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ Công ty nên cập nhật và áp dụng theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành ngày 9/10/2002 vào công tác kế toán của mình. Công ty cần phải tính giá trị khấu hao TSCĐ theo công thức: Mức khấu hao phải trích bình quân năm = Giá trị cần tính khấu hao Thời gian sử dụng TSCĐ Nếu công ty áp dụng chuẩn mực kế toán mới để tính giá trị khấu hao TSCĐ thì ở ví dụ 2 sẽ được tính như sau: Ngày 17/7/2003 Công ty mua một xe ô tô COUNTY 14L62-88. Nguyên giá là 550.000.000đ. Số năm đăng ký khấu hao là 6 năm. Giá trị thanh lý ước tính là 10%. Giá trị cần tính khấu hao = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị thanh lý ước tính của TSCĐ = 550.000.000 – 55.000.000 = 495.000.000 Mức khấu hao phải trích bình quân năm = 495.000.000 = 6.875.000 72 Thứ 3: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Do khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ HH tại công ty là rất nhiều, chi phí phát sinh rất lớn . Theo em, để tránh cho giá thành trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ HH làm biến động đột ngột, công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn. Hàng tháng, tập hợp chi phí sửa chữa lớn vào TK 241.3 "SCL TSCĐ". - Trường hợp SCL TSCĐ theo phương thức tự làm: Nợ TK 241.3 "SCL TSCĐ" Có TK 111 - Trường hợp SCL TSCĐ theo phương thức thuê ngoài: Nợ TK 241.3 "SCL TSCĐ" Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111 Căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí SCL vào chi phí SXKD, kế toán ghi: Nợ TK 627,641,642 Có TK 335"Chi phí phải trả" Khi SCL hoàn thành , căn cứ giá trị quyết toán, kế toán ghi: Nợ TK 335 Có TK 241.3 Cuối niên độ kế toán, phải điều chỉnh số trích trước theo chi phí sửa chữa thực tế . - Nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế thì cần phải trích bổ sung: Nợ TK 627,641,642 Có TK 335 - Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế thì cần phải ghi giảm chi phí: Nợ TK 335 Có TK 627,641,642 Nếu công ty áp dụng phương pháp trích trước chi phí SCL TSCĐ thì trường hợp SCL tự sửa chữa ở ví dụ 9 trong đó chi phí SCL trích trước 25.000.000đ sẽ được hạch toán lại như sau: * Chi phí phát sinh thực tế: Nợ TK 241.3 33.600.000 Có TK 111 33.660.000 * Trích trước chi phí SCL: Nợ TK 627 25.000.000 Có TK 335 25.000.000 * Khi công trình SCL hoàn thành: Nợ TK 335 33.600.000 Có 241.3 33.600.000 * Do số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh nên cần ghi bổ sung: Nợ Tk 627 5.600.000 Có TK 335 5.600.000 Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ Công ty nên mở “sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” nhằm giúp cho các bộ phận quản lý và sử dụng TSCĐ có thể theo dõi thường xuyên tình hình tăng giảm TSCĐ ở bộ phận của mình để sử dụng có trách nhiệm hơn đồng thời giúp cho việc quản lý TSCĐ được chặt chẽ hơn Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng Năm:2003 Tên đơn vị,(phòng ban, phân xưởng...): Văn phòng Đơn vị tính: 1.000đ Ghi tăng tài sản và CCDC Ghi giảm tài sản và CCDC Ghi chú Chứng từ Tên nhãn hiệu quy cách TSCĐ và CCDC Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Chứng từ Lý do Số lượng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 315 7/12 Máy tính Cái 01 13.415 13.415 Thứ năm: Về công tác kế toán máy của công ty Tuy đã được thực hiện trên máy tính và sử dụng phần mềm kế toán, nhưng hiệu suất chưa cao, khả năng áp dụng còn hạn chế . Vì vậy, theo em công ty nên cử một vài nhân viên phòng kế toán đi học nâng cao về phần mềm kế toán máy để sử dụng một cách có hiệu quả hơn. Sơ đồ 1 Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do mua sắm Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Mua sắm trong nước TK 111, 112, 331, 341 ... TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK133.2 Thuế GTGT được khấu trừ Nhập khẩu: TK 111, 112, 331, 341 ... TK211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp TK 333.12 TK 133.2 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Đối với doanh nghiệp nộp GTGT theo phương pháp trực tiếp: TK 111, 112, 331, 341 ... TK211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do nhận cấp pháp, nhận góp vốn liên doanh TK 411 TK 211 Giá trị vốn góp Nguyên giá TK 111, 112, 331 ... Chi phí tiếp nhận sơ đồ 3 Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do được biếu tặng, viện trợ TK 711 TK 211 Giá trị TSCĐ được biếu tặng Nguyên giá TK 111, 112, 331 ... Chi phí tiếp nhận sơ đồ 4 Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ HH TK 412 TK 211 Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ HH TK 214 TK 412 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐ HH sơ đồ 5 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do XDCB hoàn thành bàn giao XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần: TK 152, 153 TK 241 TK 211 Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán TK 111, 112, 331 TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh XDCB giao thầu hoàn toàn TK 331 TK 211 Giá thanh toán chưa có thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Sơ đồ 6 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do nhận lại vốn góp liên doanh trước đây TK 222 TK 211 Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại TK 111, 112, 138 Phần vốn liên doanh bị thiếu được Giá trị TSCĐ nhận lại cao nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh TK 635 Phần vốn liên doanh bị thiếu được nhận lại Sơ đồ 7 Sơ đồ kế toán TSCĐ HH tăng do tự chế TK 621 TK 154 TK 632 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh TK 622 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinhdoanh TK 627 Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế TK 155 Giá thành sản phẩm Xuất kho sản phẩm để nhập kho chuyển thành TSCĐ Đồng thời ghi: TK 512 TK 211 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinhdoanh) TK 111, 112, 331 Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử) Sơ đồ 8 Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do mua sắm trả chậm trả góp TK 111, 112 TK 331 TK 211 Định kỳ thanh toán tiền Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo phải thanh toán giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua TK 242 TK 635 Lãi trả Định kỳ phân bổ dần vào chi phí chậm theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 9 Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức trao đổi không tương tự 1. Khi mua TSCĐ HH đi trao đổi: TK 211 TK 811 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Gtrị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn 2. Khi nhận TSCĐ HH do trao đổi: TK 711 TK 131 TK 211 Giá trị hợp lý của TSCĐHH Giá trị hợp lý cả TSCĐHH đưa đi trao đổi và thuế GTGT nhận về và thuế GTGT (nếu có) TK 333.11 TK 133 Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT nếu có TK 111, 112 Nhận số tiền phải thu thêm Thanh toán số tiền phải trả thêm Sơ đồ 10 Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức trao đổi tương tự TK 211 TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi NG TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi TK 211 NG TSCĐ hữu hình nhận về (Ghi theo GTCL của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Sơ đồ 11 Sơ đồ kế toán muaTSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd TK 111, 112, 331 ... TK 211 Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) TK 213 Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất) TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 2.3 Kế toán giảm TSCĐ HH. TSCĐ HH giảm chủ yếu do nhượng bán, thanh lý ... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp. Từng trường hợp giảm TSCĐ HH được phản ánh cụ thể trên sơ đồ 12, 13, 14, 15, 16, 17. Sơ đồ 12 Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do thanh lý, nhượng bán TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 333.1 TK 811 Thuế GTGT phải nộp GTCL của TSCĐ (nếu có) TK 711 TK 111, 112, 152 ... Thu nhập từ thanh lý Các chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ nhượng bán T Sơ đồ 13 Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do góp vốn liên doanh Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 412 TK 222 GTCL của TSCĐ Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 222 GTCL của TSCĐ TK 412 Chênh lệch giá trị vốn góp < GTCL Sơ đồ 14 Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do trả lại vốn góp liên doanh Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 412 TK 411 GTCL của TSCĐ Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 411 GTCL của TSCĐ TK 412 Chênh lệch giá trị trả lại < GTCL Sơ đồ 15 Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê Chưa xác định được nguyên nhân: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 138.1 GTCL của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 138.8 Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường TK 811 Phần tổn thất được tính vào chi phí TK 415 Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính Sơ đồ 16 Sơ đồ hạch toán đánh giá giảm TSCĐ HH TK 211 TK 412 Điều chỉnh giảm nguyên nhân TSCĐ HH TK 412 TK 214 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐ HH Sơ đồ 17 Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ HH do không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH TK 211 TK 241 Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ hữu hình TK 242 Nguyên giá Giá trị còn lại (nếu có GTCL lớn phân bổ nhiều năm TSCĐ HH giảm TK 627, 641, 642 Giá trị còn lại (nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD) 2.4 Kế toán TSCĐ HH thuê ngoài: Khi xét thấy việc mua sắm TSCĐ không hiệu quả bằng việc đi thuê hoặc không đủ vốn để đầu tư, DN có thể đi thuê TSCĐ. Căn cứ vào thời gian và điều kiện cụ thể, việc đi thuê được phân thành thuê tài chính và thuê hoạt động. 2.4.1 TSCĐ thuê tài chính: Kế toán sử dụng TK 212 "TSCĐ thuê tài chính" để theo dõi tình hình thuê TSCĐ dài hạn. TK 212 có kết cấu như sau: - Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ. - Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do hoàn trả lại khi kết thúc hợp đồng. - Dự nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại DN. Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính được phản ánh ở sơ đồ 18. Sơ đồ 18 Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê tài chính (Hạch toán tại bên đi thuê) Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính: TK 342 TK 212 Tổng số nợ phải trả Nguyên giá TSCĐ TK 133 GTCL của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê được chuyển giao quyền sở hữu TSCĐHH: TK 212 TK 211 Chuyển giao nguyên giá TK 111, 122 Số tiền phải chi thêm (nếu có) TK 2141 TK 214.2 Chuyển giao giá trị hao mòn Nếu trả lại TSCĐ HH cho bên cho thuê: TK 212 TK 214.2 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính TK 242 Giá trị còn lại lớn TK 627, 641, 642 Giá trị còn lại nhỏ Sơ đồ 19 Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê hoạt động TK 001 Tăng nguyên giá TSCĐ thuê khi nhân Giảm nguyên giá TSCĐ thuê khi trả TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642 Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ TK 142, 242 Tiền thuê trả một lần phải phân bổ nhiều lần Định kỳ phân bổ tiền thuê vào chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ 2.5. Kế toán cho thuê TSCĐ HH. 2.5.1 Kế toán cho thuê TSCĐ tài chính: Thực chất TSCĐ cho thuê tài chính là một khoản vốn bằng hiện vật của DN cho bên ngoài thuê. TSCĐ cho thuê tài chính vẫn thuộc quyền sở hữu của DN. DN phải theo dõi giá trị TSCĐ cho thuê như là một khoản đầu tư tài chính dài hạn. Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính được phản ánh ở sơ đồ 20. Sơ đồ 20 Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê ) TK 211 TK 228 TK 635 Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính Chi phí cho hoạt động cho thuê TC TK 214 TK 515 TK 111, 112 GTHM Thu nhập từ hoạt động cho thuê TK 333 GTCL của TSCĐ nhận lại khi Thuế GTGT ký kết Hợp đồng 2.5.2. Kế toán cho thuê TSCĐ hoạt động, Sơ đồ hạch toán cho thuê TSCĐ hoạt động được phản ánh ở sơ đồ 21. Sơ đồ 21 Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ hoạt động TK 211 TK 635 Khấu hao TSCĐ cho thuê TK 111, 112 Chi phí cho thuê khác TK 515 TK 111, 112, 331 Doanh thu cho thuê Tổng số tiền cho thuê TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 22 Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ TK 334, 338, 152 ... TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh Sơ đồ 23 Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm: Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 242 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa chữa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa chữa K/c chi phí thực Trích trước chi phí phát sinh tế phát sinh sửa chữa TSCĐ Xử lý chênh lệch nếu số trích trước < Cphí thực tế Xử lý chênh lệch nếu số trích trước> Cphí thực tế TH 2: Theo phương thức sửa chữa thuê ngoài: Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 331 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Giá thanh toán cho bên K/c chi phí thực Trích trước chi phí nhận sửa chữa tế phát sinh sửa chữa TSCĐ TK 133 Xử lý chênh lệch nếu Thuế GTGT được số trích trước < Cphí thực tế khấu trừ Xử lý chênh lệch néu số trích trước > Cphí thực tế Doanh nghiệp không trích trước chi phí SCL TSCĐ: TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa chữa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận phát sinh sang năm sau sử dụng định kỳ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Sơ đồ 24 Sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ TK 211 TK 214 TK 627, 641, 642 Giảm TSCĐ đã khấu hao Trích khấu hao TSCĐ TK 222, 128 GTHM TK 241.2 Góp vốn liên doanh cho thuê TC TK 111, 338 ... TK 411 TK 211 Khấu hao nộp cấp trên Nếu không được nhận hoàn lại GTCL Nhận lại TS nội bộ đẫ KH TK 009 Trích khấu hao TSCĐ Đầu tư mua sắm Thu hồi vốn khấu hao đã Trả nợ vay đầu tư điều chuyển cho đơn vị khác mua sắm TSCĐ Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên: TK 111, 112 TK 136.1 TK 009 Cấp vốn khấu hao cho cấp dưới Nhận lại vốn Cấp vốn khấu khấu hao của hao cho Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp dưới cấp dưới cấp dưới Hạch toán khấu hao tại Đơn vị cấp dưới: TK 411 TK 111, 112 TK 009 Nhận vốn khấu hao cho cấp dưới Nhận lại vốn Hoàn trả vốn khấu hao của khấu hao cho Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp trên cấp trên cấp trên Sơ đồ 25 bộ máy quản lý của công ty HĐQT HH Đoàn xe 2 Đoàn xe 1 PGĐ KD PGĐ KT-VT KH T.T TC- HC Tài vụ Giám đốc điều hành Trạm S/chữa KT VT Khối D.vụ Sơ đồ 26: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán Tổng hợp KT D.THU KT CÔNGNƠJ KT NVL KT VAT KT TL-BHXH KT TSCĐ Sơ đồ 27: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ thẻ Kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung Báo cáo tài chính Bảng cân đối Tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra Phụ lục1: Sổ tài sản cố định Loại tài sản:................... TT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ Số hiệu Ngày tháng Tỷ lệ (%) khấu hao Mức khấu hao Số hiệu Ngày tháng Cộng Phụ lục 2: Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng Năm:........... Tên đơn vị,(phòng ban, phân xưởng...)............ Ghi tăng tài sản và CCDC Ghi giảm tài sản và CCDC Ghi chú Chứng từ Tên nhãn hiệu quy cách TSCĐ và CCDC Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Chứng từ Lý do Số lượng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng phụ lục 3 Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2 (giao khách hàng) Ngày 27 tháng 8 năm 2002 Mẫu số: 01GTKT - 3LL N0 048181 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MC ADN TKOREA Địa chỉ: 21B - Cát Linh - Hà Nội Số tài khoản: 0 1 0 0 9 7 4 5 8 9 Điện thoại: 8628527 MS Họ và tên người mua hàng: ............................................................................. Đơn vị: Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh Địa chỉ: Đường Lê Lợi-Phường Yết Kiêu - Quảng Ninh Số tài khoản 710A-00084 5 7 0 0 1 0 0 4 6 4 1 Hình thức thanh toán: TM MS Stt Tiền hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Xe ôtô HUYNDAI chiếc 01 300.000.000 300.000.000 Cộng tiền hàng: 300.000.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 15.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 315.000.000 Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 4 công ty cổ phần xe khách quảng ninh Số: 183 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Quảng Ninh, ngày 5 tháng 12 năm 2003 Quyết định của giám đốc Công ty cổ phần xe khách quảng ninh Về việc tăng TSCĐ - Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán tiền trang bị máy tính đã được giám đốc phê duyệt. - Xét đề nghị của văn phòng công ty. - Chiểu đề nghị của ông Trưởng phòng kế hoạch Quyết định Điều 1: Nay tăng tài sản gồm: - 01 máy tính - nguyên giá: 13.415.000đ Thuộc hàng : TSCĐ Đơn vị tiếp nhận: văn phòng Điều 2: Tăng TSCĐ cho văn phòng từ tháng 12 năm 2003. Điều 3: Các ông (bà) trưởng phòng ban có liên quan chiểu theo quyết định thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty cổ phần xe khách Qn Đã ký Phụ lục 5: Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2 (giao khách hàng) Ngày 07 tháng 12 năm 2003 Mẫu số: 01GTKT - 3LL N0 048276 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại điện tử tin học dịch vụ Địa chỉ: 22- Đường Lê Thánh Tông – Quảng Ninh Số tài khoản: 0 1 0 0 8 1 4 6 0 9 Điện thoại: 033-825112 Họ và tên người mua hàng: ............................................................................. Đơn vị: Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh Địa chỉ:Đường Lê Lợi- Phường Yết Kiêu- QN Số tài khoản 710A-00084 5 0 0 0 1 0 0 4 6 4 1 Hình thức thanh toán: TM MS Stt Tiền hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Máy tính chiếc 01 13.415.000 13.415.000 Cộng tiền hàng: 13.415.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.341.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 14.756.500 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm năm mươi sáu ngàn năm trăm đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) phụ lục 6 công ty cổ phần xe khách quảng ninh Mẫu 01 – TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Số: 138 Quảng Ninh, ngày 7 tháng 12 năm 2003 Căn cứ Quyết định số 183 ngày 5 tháng 12 năm 2003 của Giám đốc công ty Chúng tôi gồm: - Đại diện bên giao: Ông Nguyễn Văn Dũng - NV - Đại diện bên nhận: Ông Hà Việt Cường - Trưởng phòng kế hoạch. Phần A: Tiến hành giao nhận TSCĐ TT Tên TSCĐ ĐVT Số lượng Nước SX Năm đưa vào sử dụng Đơn vị sử dụng Nguồn vốn Nguyên giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Máy tính cái 01 Nhật 2003 Văn phòng ĐTPT 13.415.000 Phần B: Tài liệu kỹ thuật và dụng cụ kèm theo TT Tên quy cách dụng cụ phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị Đại diện bên giao Đã ký Đại diện bên nhận Đã ký phụ lục 7 Công ty cỏ phần xe khách quảng ninh Mẫu 02 – TSCĐ Thẻ tài sản cố định Số 35 Ngày 20 tháng 12 năm 2003 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số 254 ngày 7/12/2003 Tên, ký mã hiệu, quy cách, cấp hạng TSCĐ: Máy tính Mã số TSCĐ: 6530008 Nước sản xuất: Nhật Năm sản xuất: 2002 Bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng công ty. Năm đưa vào sử dụng: 2003 Công suất dự tính thiết kế: ...................................................... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày .......... tháng ........... năm .................. Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn BBGN138 7/12/2003 Mua máy tính 13.415.000 Phụ lục 8 công ty cổ phần xe khách quảng ninh Số:196 cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ Quảng Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2003 Quyết định của giám đốc công ty cổ phần xe khách QN - Căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch chung của công ty - Xét chiểu đề nghị của ông Trưởng phòng kế hoạch Quyết định Điều 1: Nay giao: Nhà xưởng Thuộc hàng: TSCĐ Nguồn vốn: ĐTXDCB Giá trị tài sản: 212.000.000 Đơn vị tiếp nhận: Phân xưởng Điều 2: Tăng TSCĐ từ tháng 12 năm 2003 Điều 3: Các ông (bà) Trưởng phòng kế hoạch, KTT, Quản đốc phân xưởng chiểu theo quyết định thi hành kể từ ngày ký./. Giám đốc Công ty cổ phần xe khách QN đã ký Căn cứ vào quyết định của Giám đốc công ty (phụ lục 8), kế toán ghi tăng TSCĐ theo giá trị công trình như sau: Nợ TK 211 212.000.000 Có TK 241.2 212.000.000 Đồng thời kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 441 212.000.000 Có TK 411 212.000.000 Các bút toán trên được phản ánh trên sổ Nhật ký chung (phụ lục 11:trang 71), sổ cái TK 211 (phụ lục 12: trang 72B) Phụ lục 9 công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2003 Tờ trình Kính gửi: Giám đốc công ty cổ phần xe khách Quảng ninh Hiện nay 02 xe ô tô ASIA mang biển số 14L 67-06, 14L 54-27 đã cũ, hỏng nhiều bộ phận, không còn phù hợp với nhu cầu của thị trường. Đề nghị giám đốc cho thanh lý 02 xe ô tô trên. Tên xe ô tô: ASIA Nguyên giá: 784.500.000 VNĐ Năm sử dụng: 1999 Hao mòn luỹ kế: 359.216.001 VNĐ Giá trị còn lại: 425.283.999 VNĐ Đề nghị giá bán: 484.600.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn trăm tám tư triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn) Phòng vật tư đề nghị giám đốc duyệt bán. Giám đốc Phòng KTTC Phòng vật tư Theo tờ trình (phụ lục 9) Hội đồng thanh lý đã tiến hành lập biên bản thanh lý TSCĐ (phụ lục 10). Phụ lục 10 công ty cổ phần xe khách quảng ninh Số 76 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Quảng Ninh, ngày 14 tháng 12 năm 2003 Biên bản thanh lý TSCĐ Căn cứ vào Quyết định số 320 ngày 01 tháng 01 năm 2003 của giám đốc Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh. Theo tờ trình của phòng vật tư ngày 12/12/2003. Giám đốc công ty đã triệu tập cuộc họp, thành phần gồm. 1. Ông: Đoàn Công Giáo - Giám đốc công ty 2. Ông: Nguyễn Quốc Trung - Kế toán trưởng 3. Ông: Lê Thanh Sơn - Trưởng phòng vật tư 4. Ông: Nguyễn Hoàng Sơn - Trưởng phòng kỹ thuật 5. Bà Trần Thu Mai - Kế toán TSCĐ Căn cứ vào thực trạng kiểm kê năm 2003, căn cứ vào nhu cầu của hành khách, theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Sau khi xem xét bàn bạc thống nhất: - 02 xe ô tô 14L67-06 , 14L54-27 Nguyên giá: 784.500.000VNĐ Khấu hao luỹ kế: 359.216.001VNĐ Giá trị còn lại: 425.283.999 VNĐ Kết luận của hội đồng thanh lý: 02 xe ô tô này đã hỏng nhiều bộ phận. Không phù hợp với nhu cầu hiện nay của hành khách mặt khác Công ty muốn đổi mới phương tiện vận tải để mở rộng thị trường, nâng cấp chất lượng phục vụ hành khách. Hội đồng thanh lý quyết định thanh lý 02 xe ô tô kể trên. hội đồng thanh lý (Đã ký) Phụ lục 11 công ty cổ phần xe khách quảng ninh Sổ nhật ký chung Tháng 12 năm 2003 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... BBGN 138 7/12 Mua một máy tính 211 13.415.000 133 1.341.500 111 14.756.500 Kết chuyển nguồn hình thành 414 13.415.000 411 13.415.000 QĐ 185 7/12 Chuyển máy hàn thành CCDC 214 4.702.119 627 412.881 211 5.115.000 Chuyển máy phun sơn thành CCDC 214 5.621.754 627 2.204.246 211 7.826.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... BBTL 76 14/12 Thanh lý 02 xe ô tô 2141 359.216.001 811 425.283.999 211 784.500.000 Thu nhập từ thanh lý 111 484.600.000 711 461.523.810 3331 23.076.190 QĐ 196 20/12 Nhận bàn giao nhà xưởng 211 212.000.000 2412 212.000.000 Kết chuyển nguồn vốn 441 212.000.000 411 212.000.000 PC170 20/12 Sửa chữa máy PhotoCopy 642 250.000 111 250.000 Công việc sửa chữa lớn hoàn thành 142 30.600.000 2413 30.600.000 BPB 22/12 Trích khấu hao TSCĐ 627 3.597.479.857 642 10.889.883 214 3.608.369.740 BBGN SC147 25/12 Chi phí thực tế sửa chữa đại tu máy, gầm 2413 30.600.000 1331 3.060.000 331 33.660.000 …. .... ..... .... .... .... …. … …. … … … Phụ lục 14 công ty cổ phần xe khách quảng ninh bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Năm 2003 Stt Tài sản khấu hao Tên tài sản khấu hao Tài khoản chi phí Tên tài khoản chi phí Giá trị phân bổ 1 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 627 Chi phí khấu hao TSCĐ: PTVT 271.982.857 2 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 627 Chi phí khấu hao TSCĐ: MMTB 729.402.000 3 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 642 Chi phí QL: khấu hao TBVP 10.889.883 4 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 642 ChiphíQl:khấuhao nhà làm việc 150.095.000 Tổng cộng 3.608.369.740 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Quốc Trung Ngày ....... tháng ........ năm ............ Người lập Biểu (Ký, họ tên) Bút toán này được phản ánh trên Sổ nhật ký chung (phụ lục 11:trang 71), Sổ cái TK 214 (phụ lục 18:trang 72c). Đồng thời ghi bút toán. Nợ TK 009 3.608.369.740 Phụ lục 15 công ty cổ phần xe khách quảng ninh cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ Quảng ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2003 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Sau khi thi công công trình sửa chữa lớn xong) Số 147 Căn cứ quyết định số 214 ngày 30/11 của giám đốc công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh về việc đưa TSCĐ ra sửa chữa lớn. Chúng tôi gồm: 1. Trần Ngọc Minh - Chức vụ: Phòng kỹ thuật. Đại diện bên có TSCĐ 2. Đinh Thế Cường - Chức vụ: Lái xe 14L 66-05. Đại diện bên có TSCĐ. 3. Nguyễn Minh Long - Chức vụ: Đội trưởng sửa chữa công ty lắp máy. Đại diện bên sửa chữa. Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: - Tên TSCĐ, mã hiệu, quy cách: 01 xe ô tô biển số 14L 66-05. - Số hiệu TSCĐ: - Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ đoàn xe. - Bộ phận phụ trách sửa chữa TSCĐ: Công ty lắp máy Việt Nam. Tên bộ phận sửa chữa Nội dung công việc sửa chữa Giá dự toán Chi phí thực tế Kết quả kiểm tra Đại tu máy, gầm 25.000.000 33.660.000 Theo đề thiết kế đảm bảo chất lượng Biên bản nghiệm thu (phụ lục 17). Phụ lục 16 công ty cổ phần xe khách quảng ninh Số 341/QĐ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Quảng Ninh, ngày 02 tháng 12 năm 2003 Hợp đồng sửa chữa Công trình: Đại tu máy, gầm xe ô tô 14L 66-05 Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ngày 25 tháng 9 năm 1989, và Nghị định 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 ban hành hướng dẫn hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào điều lệ quản lý xây dựng cơ bản kèm theo Nghị định số 52/CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 1999. Hôm này, ngày 02 tháng 12 năm 2003. Chúng tôi gồm có 1. Bên A: Công ty cổ phần xe khách quảng ninh - Địa chỉ: Đường Lê Lợi – phường Yết Kiêu – TP Hạ Long- QN. - Mã số Thuế:5700100464-1 - Tài khoản: 710A - 00084 Tại Ngân hàng công thương – Quảng Ninh. - Người đại diện: Ông Đoàn Công Giáo Chức vụ: Giám đốc. 2. Bên B: Tổng công ty lắp máy Việt Nam - Địa chỉ: 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội. - Điện thoại: (04)8633067 - Mã số thuế: 0100727368-1 - Tài khoản: 520 A - 00012 Tại Ngân hàng Công thương - Hai Bà Trưng - Hà Nội Sau khi thoả thuận hai bên thống nhất ký hợp đồng kinh tế với nội dung cụ thể như sau: Điều 1: Hai bên thống nhất giao cho Tổng công ty lắp máy Việt Nam thi công việc sửa chữa, đại tu máy, gầm xe ô tô 14L66-05. Điều 2: Trách nhiệm các bên: Bên A: Bàn giao xe ô tô 14L66-05 và có tổ chức giám sát bên B trong quá trình sửa chữa, đại tu máy, gầm xe ô tô 14L 66-05. - Sau khi sửa chữa xong, nhanh chóng cùng bên B tổ chức nghiệm thu, đưa xe ô tô 14L 66-05 vào hoạt động. - Thực hiện nhanh, thanh toán đúng thời gian quy định của hợp đồng. Bên B: - Chịu trách nhiệm toàn bộ công việc của mình nhận thi công. Đảm bảo và chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc sửa chữa và an toàn về người lao động. - Tổ chức thi công công việc theo đúng thời gian thoả thuận. - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định. - Có trách nhiệm bảo hành xe ô tô 14L 66-05 trong thời gian 6 tháng. Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng. Từ ngày 5 tháng 12 năm 2003 đến ngày 25 tháng 12 năm 2003. Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán. - Tổng giá trị hợp đồng là: 33.660.000đ (gồm cả thuế GTGT là 10%) (Bằng chữ: Ba mươi ba triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn ) - Phương thức thanh toán: Bằng séc, chuyển khoản hoặc tiền mặt. Điều 5: Điều khoản chung: Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng và trong quá trình tiến hành việc sửa chữa. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì vướng mắc hai bên sẽ cùng thống nhất giải quyết. Trong trường hợp hai bên không giải quyết được thì trình toà án kinh tế giải quyết theo đúng pháp luật. Hợp đồng này lập tháng 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. Đại diện bên A Đại diện bên B Hợp đồng sửa chữa (phụ lục 16), kế toán tiến hành hạch toán. - Tập hợp chi phí sửa chữa. Nợ TK 241.3 30.600.000 Nợ TK 133.1 3.060.000 Có TK 331 33.660.000 Khi sửa chữa lớn hoàn thành, kế toán kết chuyển sang TK 142 Nợ TK 142 30.600.000 Có TK 2413 30.600.000 Biên bản nghiệm thu (phụ lục 17). Phụ lục 17 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________ Quảng Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2003 Biên bản nghiệm thu Công trình: Sửa chữa xe ô tô Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2003 Thành phần bao gồm: Bên A: Công ty cổ phần xe khách Quảng ninh: Ông : Nguyễn Hoàng Sơn- Trưởng phòng kỹ thuật Bên B: Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Ông: Nguyễn Văn Minh - Tổ trưởng tổ lắp máy Đã cùng nhau kiểm tra, nghiệm thu việc sửa chữa: Đại tu máy, gầm xe ô tô Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả: Xe ô tô 14L 66-05 đã được sửa chữa, đạt đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật như quy định, đã có thể đã vào hoạt động. Kết luận: Hai bên nhất trí bàn giao và nghiệm thu xe ô tô 14L 66-05 Đại diện bên A Đại diện bên B Kết luận Tài sản cố định có vị trí hết sức quan trọng và cần thiết trong quá trình sản xuất kinh danh, nó phản ánh năng lực trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ và phải luôn tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Công tác hạch toán kế toán TSCĐ được coi là một công cụ đắc lực để quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý và hiệu quả TSCĐ, giúp TSCĐ phát huy được hiệu quả cao nhất của nó, chính là chiếc chìa khoá để doanh nghiệp mở cánh cửa đầu tiên của sự thành đạt trong cuộc cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay. Thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần xe khách Quảng ninh đã giúp em hiểu biết thêm nhiều kiến thức thực tế. Trên cơ sở thực tế với kiến thức đã học và được sự hướng dẫn của thầy giáo Tiến sĩ Ngô Trí Tuệ , em đã mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong được sự góp ý , bổ sung của các thầy cô giáo và các cán bộ trong phòng kế toán công ty để báo cáo được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Tiến sĩ Ngô Trí Tuệ, các thầy cô giáo trong khoa kế toán Tường đại học Kinh tế Quốc Dân, cùng các cán bộ nhân viên trong phòng Kế toán Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo này. Sinh viên Đoàn Lan Hương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33873.doc
Tài liệu liên quan