Chuyên đề Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ

Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty. Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ được giao nhiệm vụ chính là làm mới các tuyến đường trong và ngoài tỉnh, sửa chữa, đại tu, nâng cấp các tuyến đường. Nguyên vật liệu để thực hện nhiệm vụ chủ yếu là nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6, nhưng bên cạnh đó còn phảicó nhiên liệu, vật liệu phụ khác Đối với những nguyên vật liệu mua ngoài do có sự thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nước làm cho giá nguyên vật liệu thay đổi, do đó mọi nguyên vật vật liệu mua về đều phải chịu thuế giá trị gia tăng. Phân loại nguyên vật liệu: Để thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý nguyên vật liệu của Công ty được chia thành nhiều loại khác nhau theo công dụng của vật liệu. Nguyên vật liệu chính: nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6. Vật liệu phụ: củi, cọc tre, ván khuân . Vật liệu khác: quần áo bảo hộ, ủng lao động, kính bảo hộ, áo bạt,khẩu trang. Tất cả các loại vật liệu vật liệu này Công ty hạch toán vào TK 1522 “Nguyên vật liệu phụ”

doc61 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 3.689.700 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 27.632.532 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 35.459.546 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 5.176.008 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 216.768.579 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 30.996.761 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 29.084.559 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 12.798.576 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 24.616.002 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 31.005.007 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 48.112.122 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 4.387.317 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 3.025.238 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 4.434.000 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 241.426.511 473.496.247 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 576.959.449 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 357.131.300 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 30.879.638 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 838.897.502 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 24.184.040 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 5.755.768 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 158.892.420 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 299.739.44 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 122.308.620 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 16.032.217 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 31.984.659 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 11.061.200 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 492.070.795 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 198.791.206 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 25.378.649 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 38.891.878 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 54.381.240 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 13.927.650 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 3.675.402 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 21.082.966 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 1.800.314. K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 82.027.581 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 47.170.115 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 70.226.382 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 24.977.786 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 45.852.509 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 3.594.080.748 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 31.469.140 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 13.884.020 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 141.861.460 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 43.801.600 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 72.613.400 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 48.082.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 253.667.500 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 10.680.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 178.811.921 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 16.045.400 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 17.675.116 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 1.129.000 Cộng: 2.475.978.978 4.897.297.552 Số dư cuối kỳ 1.000.000 Ngày in: 01/01/2002 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) UBND tỉnh Phú thọ Công ty cổ phần đường bộ phú thọ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê thanh toán chứng từ Đơn vị: Đội 4. tháng 12 năm 2007 Tên công trình: Sửa chữa Cầu Bờ Dân TT Diễn giải Số thanh toán Thuế GTGT Tổng cộng Ký nhận I Vật liệu 140.855.839 6.182.728 147.038.567 1 Vật liệu lấy công ty 11.633.440 11.633.440 Nhựa đường 11.633.440 11.633.440 2 Vật liệu mua ngoài 129.222.399 6.182.728 135.405.127 Đá các loại 27.528.000 1.376.000 28.904.000 Đinh các loại + dây thép 3.825.362 3.825.362 Xi măng 25.485.750 2.548.575 28.034.325 Thép các loại 38.149.550 1.907.477 40.057.027 Cọc tre 15.837.500 15.837.500 Gạch 1.331.760 133.176 1.464.936 Cát 4.350.000 217.500 4.567.500 Cột gỗ + Ván 12.714.477 12.714.477 II Máy thi công 19.755.000 1.395.300 21.150.300 Cần cẩu 4.830.000 241.500 5.071.500 Lu 3.900.000 390.000 4.290.000 Máy + Cước vận tải 10.946.000 763.800 11.709.800 Máy cắt nắn 79.000 79.00 III Nhân công 104.385.556 104.385.556 1 Nhân công đơn vị 10.380.000 10.380.000 2 Nhân công thuê ngoài 94.005.556 94.005.556 Nhân công 41.324.906 41.324.906 Nhân công 52.680.650 52.680.650 Cộng : 264.996.395 7.578.028 272.574.423 ấn định bằng chữ: Hai trăm bẩy hai triệu năm trăm bẩy tư ngàn bốn trăm hai ba đồng. Ngày 14 tháng 1 năm 2007 Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 10 năm 2007 Mẫu số 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nợ: ..số: 36 Có: - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Sơn . Địa chỉ( bộ phận) Đội 4. - Lý do xuất kho: Sữa chữa cầu bờ Dâu. ĐT 324B - Xuất kho tại: Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường số 03 M60/70 kg 1.547 1.547 7.520 11.633.440đ Cộng: 1.547 1.547 11.633.440đ Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn bốn trăm bốn mươi đồng chẵn. Xuất, ngày 15 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sở giao thông vận tải Phú Thọ Công ty cổ phần đường bộ phú thọ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê chứng từ thanh toán Đơn vị: Đội đường bộ 1 . tháng 12 năm 2007 Tên công trình: Duy tu thường xuyên Đường bộ Quý IV. TT Diễn giải Số thanh toán Thuế GTGT Tổng cộng Ký nhận Đường 315 33.870.227 388.766 34.258.993 Lương 22.740.700 22.740.700 Vật liệu 11.061.227 388.766 11.449.993 Chi phí chung 68.300 68.300 Đường 314E 15.946.277 223.265 16.169.542 Lương 12.143.600 12.143.600 Vật liệu 3.689.677 223.265 3.912.942 Chi phí chung 113.000 113.000 Đường 320 21.506.039 117.250 21.623.289 Lương 14.516.300 14.516.300 Vật liệu 6.654.639 117.250 6.771.889 Chi phí chung 3.35.100 335.100 Cộng: 71.322.543 729.281 72.051.824 ấn định bằng chữ: Bảy hai triệu không trăm năm mốt nghìn tám trăm hai tư đồng. Ngày 16 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 11 năm 2007 Mẫu số 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nợ: ..số: 37 Có: - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Hương . Địa chỉ( bộ phận) Đội 1. - Lý do xuất kho: Duy tu SCTXQ IV/2007 - Xuất kho tại: Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường số 03 M60/70 kg 1.392 7.520 10.467.840đ Cộng: 10.467.840đ Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười triệu bốn trăm sáu mươi bảy ngàn tám trăm bốn mươI đồng chẵn. Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sở giao thông vận tảI Phú thọ Công ty cổ phần đường bộ phú thọ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê thanh toán chứng từ Đơn vị: Đội 5. tháng 10 + 11 + 12. năm 2007 Tên công trình: Duy tu Đường 314 + 315B+ 318 + 318B + 318C + 520 + 320C TT Diễn giải Số thanh toán Thuế GTGT Tổng cộng Ký nhận I Đường 314 37.191.544 817.612 38.009.156 1 Lương 10.274.400 10.274.400 2 Vật liệu 26.917.144 817.612 27.734.756 II Đường 315B 17.355.625 333.200 17.688.825 1 Lương 11.236.000 11.236.000 2 Vật liệu 6.119.625 333.200 6.452.825 III Đường 318 28.190.929 1.041.599 29.232.528 1 Chi lương 25.173.200 25.173.200 2 Chi vật liệu 3.017.729 1.041.599 4.059.328 VI Đường 318B 4.055.448 4.055.448 1 Lương 3.724.400 3.724.400 2 Vật liệu 331.048 331.048 V Đường 318C 3.213.914 3.213.914 1 Lương 2.653.600 2.659.600 2 Vật liệu 554.314 554.314 VI Đường 320 29.566.884 1.427.074 30.993.958 1 Lương 9.753.000 9.753.000 2 Vật liệu 19.813.884 1.427.074 21.240.958 Cộng : 119.574.344 3.619.485 123.193.829 Bằng chữ: (Một trăm hai ba triệu một trăm chín ba nghìn tám trăm hai chín đồng.) Ngày 31tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 11 năm 2007 Mẫu số 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nợ: ..số: 38 Có: - Họ tên người nhận hàng: Đào Thị Hưởng. Địa chỉ( bộ phận) Đội 5. - Lý do xuất kho: Duy tu TX Đường tỉnh. - Xuất kho tại: Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường số 03 M60/70 kg 1.756 7.520 13.205.120đ Cộng: 13.205.120đ Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm linh năm ngàn một trăm hai mươi đồng chẵn. Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: Bến xe khách Hiền lương Số dư đầu kỳ 621 178.811.921 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 178.811.921 Công công việc: Bến xe khách Hiền lương 178.811.921 178.811.921 Công việc: Mở rộng sân đỗ xe Bến xe khách Txã Pthọ Số dư đầu kỳ 621 16.045.400 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 16.045.400 Công công việc: Mở rộng sân đỗ xe Bến xe khách Txã Pthọ 16.045.400 16.045.400 Công việc: sân nhà xưởng bến xe thi xã Phú thọ Số dư đầu kỳ 621 31.469.140 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 31.469.140 Công công việc: sân nhà xưởng bến xe thi xã Phú thọ 31.469.140 31.469.140 Công việc: ĐBGT S/c cađờ côn cầu đội 12 KM10+ 120Đ319 Số dư đầu kỳ 621 K21/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – S/Chữa cađờ Côn cầu Đ12Km 10+120 Đ319 621 336 13.884.020 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 13.884.020 Công công việc: ĐBGTS/c cađờ côn cầu đội 12 KM10+ 120Đ319 13.884.020 13.884.020 Công việc: S/chữa cầu Bờ Dân Km5+250đường324B Số dư đầu kỳ 621 K09/12 31/12/2007 Ch.từ chung PKH – Mua biển báo Làm CTr cầu bờ Dân 621 141 1.000.000 K26/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Sửa chữa cầu Bờ Dân 621 336 140.861.460 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 141.861.460 Công công việc: S/chữa cầu Bờ Dân Km5+250đường324B 140.861.460 140.861.460 Công việc: Sửa chữa cầu Ngòi Táo huyện Thanh thuỷ Số dư đầu kỳ 621 K09/12 31/12/2007 Ch.từ chung PKH – Mua biển báo làm CTr cầu Ngòi Táo 621 141 1.000.000 K16/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máyvà XDCBI-TTSửa chữa cầu Ngòi Táo 621 336 41.801.600 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 43.801.600 Công công việc: S/chữa cầu Ngòi Táo huyện Thanh Thuỷ 42.801.600 43.801.600 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: Chuyên chở phà bến ấm thượng Số dư đầu kỳ 621 53.618.600 K25/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà ấm thượng – Chuyên chở phà quý 4/2007 621 336 18.994.800 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 72.613.400 Công công việc: Chuyên chở phà bến ấm thượng 72.613.400 72.613.400 Công việc: Chuyên chở phà Ngọc Tháp Số dư đầu kỳ 621 34.528.000 K24/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình cương- Chuyên chở phà quý 4/2007 621 336 13.554.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí : 621 ->154 621 154 48.082.000 Côngcông việc: Chuyên chở phà Ngọc Tháp 48.082.000 48.082.000 Công việc: Chuyên chở bến phà Tình cương Số dư đầu kỳ 621 182.390.500 K23/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình cương- Chuyên chở phà quý 4/2007 621 336 71.277.500 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 -> 154 621 154 253.667.500 Công công việc: Chuyên chở bến phà Tình cương 253.667.500 253.667.500 Công việc: Đường khu 3 xã Chính Công – Hạ Hoà Số dư đầu kỳ 621 K15/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI -TT Đường đá dăm tận dụng khu3 xã Chính Công – Hạ Hoà 621 336 10.680.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 10.680.000 Công công việc: Đường khu 3 xã Chính Công – Hạ Hoà 10.680.000 10.680.000 Công việc: Khu dân cư Hùng Vương – (cổng trường CAcũ) Số dư đầu kỳ 621 1.129.000 K09/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 -> 154 621 154 1.129.000 Công công việc: Khu dân cư Hùng Vương – (cổng trường CAcũ) 1.129.000 1.129.000 Công việc: Đắp đường dẫn phà Tình cương (bờ Thanh Hà) T12/2007 Số dư đầu kỳ 621 K22/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình cương - đắp đường dẫn bờ Thanh Hà 621 336 4.434.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 4.434.000 Công công việc: Đắp đường dẫn phà Tình cương (bờ Thanh Hà) T12/2007 4.434.000 4.434.000 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cáI tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: Duy tu tập trung đường tỉnh(S/C mật đường)314 Số dư đầu kỳ 621 576.959.449 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 576.959.449 Công công việc: Duy tu tập trung đường tỉnh(S/C mật đường)314 576.959.449 576.959.449 Công việc: Đường xã Thanh Uyên – Tam nông Số dư đầu kỳ 621 357.131.300 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 357.131.300 Công công việc: Đường xã Thanh Uyên – Tam nông 357.131.300 357.131.300 Công việc: Đội xe máy + XDCB1 Số dư đầu kỳ 621 10.600.000 K12/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI - TTLương bộ phận xe Máy quý 4/07 621 336 20.279.638 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 30.879.638 Công công việc: Đội xe máy + XDCB1 30.879.638 30.879.638 Công việc: ĐBGT Khắc phục mưa lũ trên các tuyến đường 314,320 Số dư đầu kỳ 621 K13/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI - TTĐBGT khắc phục mưa lũ trên đường 314 + 320 năm 207 621 336 838.897.520 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 Công công việc: ĐBGT khắc phục mưa lũ trên các tuyến đường, 314, 320 838.897.520 838.897.520 Công việc: Cắm bổ xung, di chuyển biển báo đường tỉnh Số dư đầu kỳ 621 24.184.040 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 24.184.040 Công công việc: Cắm bổ xung, di chuyển biển báo đường tỉnh 24.184.040 24.184.040 Công việc: Lắp đặt biển báo đường tỉnh 314315b320 Số dư đầu kỳ 621 5.755.768 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 5.755.768 Công công việc: Lắp đặt biển báo đường tỉnh 314315b320 5.755.768 5.755.768 Công việc: Vá láng nhựa đường Số dư đầu kỳ 621 158.892.420 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 158.892.420 Công công việc: Vá láng nhựa đường 158.892.420 158.892.420 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: Đường vào khu CNLN Sông Thao – Cẩm khê Số dư đầu kỳ 621 K20/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 299.739.444 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 299.739.444 Công công việc: Đường vào khu CNLN Sông Thao – Cẩm khê 299.739.444 299.739.444 Công việc: MRTN, gia cố .ĐBGT Đường 314 Số dư đầu kỳ 621 122.308.620 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 122.308.620 Công công việc: MRTN, gia cố .ĐBGT Đường 314 122.308.620 122.308.620 Công việc: : MRTN Qlộ 32A Km 106 + 420 – Km125 + 250 Số dư đầu kỳ 621 K09/12 31/12/2007 Ch.từ chung PKH mua gương cầu, biển báo – CTr MrTN Qlộ 32A 621 141 7.920.000 K32/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội XDCVII – MRTN Qlộ 32A Km 106 + 420 – Km 125+ 250 621 336 8.112.217 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 16.032.217 Công công việc: MRTN Qlộ 32A Km 106 + 420 – Km125 + 250 16.032.217 16.032.217 Công việc: Bạt mái ta luy mở rộng tầm nhìn Qlộ 32A. Số dư đầu kỳ 621 31.984.659 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 31.984.659 Công công việc: Bạt mái ta luy mở rộng tầm nhìn Qlộ 32A 31.984.659 31.984.659 Công việc: Sửa chữa đường 314 Km5 + và Km 7 + Số dư đầu kỳ 621 K29/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TTDuy tu SCTX quý 4/2007 621 336 11.061.200 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 11.061.200 Công công việc: Sửa chữa đường 314 Km5 + và Km 7 + 11.061.200 11.061.200 Công việc: Sửa chữa mặt đường 324 Số dư đầu kỳ 621 492.070.795 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 492.070.795 Công công việc: Sửa chữa mặt đường 324 492.070.795 492.070.795 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: Duy tu SCTX đường 314 Số dư đầu kỳ 621 144.359.862 K07/12 31/12/2007 Ch.từ chung 621 336 26.917.144 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung 621 336 27.514.200 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 198.791.206 Công công việc: Duy tu SCTX đường 314 198.791.206 198.791.206 Công việc: Duy tu sửa chữa đường 314B Số dư đầu kỳ 621 26.737.861 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TTDuy tu SCTX quý 4/2007 621 336 4.258.900 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 30.996.761 Công công việc: Duy tu sửa chữa đường 314B 30.996.761 30.996.761 Công việc: Duy tu sửa chữa đường 314C Số dư đầu kỳ 621 24.825.629 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TTDuy tu SCTX quý 4/2007 621 336 4.258.900 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 29.084.559 Công công việc: Duy tu sửa chữa đường 314C 29.084.559 29.084.559 Công việc: SCTX đường 314D Số dư đầu kỳ 621 9.810.576 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TTDuy tu SCTX quý 4/2007 621 336 2.988.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 12.798.576 Công công việc: SCTX đường 314D 12.798.576 12.798.576 Công việc: SCTX đường 314E Số dư đầu kỳ 621 20.926.302 K29/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TTDuy tu SCTX quý 4/2007 621 336 3.689.700 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 24.616.002 Công công việc: SCTX đường 314E 24.616.002 24.616.002 Công việc: SCTX đường 315B Số dư đầu kỳ 621 24.885.382 K07/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TTDuy tu SCTX quý 4/2007 621 336 6.119.625 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 31.005.007 Công công việc: SCTX đường 315B 31.005.007 31.005.007 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: SCTX đường 318 Số dư đầu kỳ 621 41.745.423 K07/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV /2007 đường 318 621 336 3.017.729 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 3.348.970 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 48.112.122 Công công việc: SCTX đường 318 48.112.122 48.112.122 Công việc: SCTX đường 318B Số dư đầu kỳ 621 4.056.269 K07/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TTDTSCTX QIV /2007 đường 318B 621 336 331.048 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 4.387.317 Công công việc: SCTX đường 318B 4.378.317 4.387.317 Công việc: SCTX đường 318C Số dư đầu kỳ 621 2.470.924 K07/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TTDTSCTX QIV /2007 đường 318C 621 336 554.314 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 3.025.238 Công công việc: SCTX đường 318C 3.025.238 3.025.238 Công việc: SCTX đường 319 Số dư đầu kỳ 621 23.350.548 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 4.281.984 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 27.632.532 Công công việc: SCTX đường 319 27.632.532 27.632.532 Công việc: SCTX đường 319B Số dư đầu kỳ 621 32.668.749 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 2.790.797 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 35.459.546 Công công việc: SCTX đường 319B 35.459.546 35.459.546 Công việc: SCTX đường 319C Số dư đầu kỳ 621 4.059.698 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 1.116.310 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 5.176.008 Công công việc: SCTX đường 319C 5.176.008 5.176.008 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: SCTX đường 320 Số dư đầu kỳ 621 149.877.883 K07/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV /2007 đường 320 621 336 19.813.884 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 40.422.212 K29/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 TT DTSCTX Quý 4 /2007 621 336 6.654.600 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 154 216.768.579 Công công việc: SCTX đường 320 216.768.579 216.768.579 Công việc: SCTX đường 320B Số dư đầu kỳ 621 14.326.138 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 3.348.978 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 17.675.116 Công công việc: SCTX đường 320B 17.675.116 17.675.116 Công việc: SCTX đường 320C Số dư đầu kỳ 621 16.286.612 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV /2007 đường 320C 621 336 4.796.354 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 21.082.966 Công công việc: SCTX đường 320C 21.082.966 21.082.966 Công việc: SCTX đường 322 Số dư đầu kỳ 621 38 .686 .093 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 Đội 6 – TT Duy SCTX Quý4/2007 621 336 8.484.022 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổchi phí: 621->154 621 154 47.170.115 Công công việc: SCTX đường 322 47.170.115 47.170.115 Công việc: SCTX đường 322 Số dư đầu kỳ 621 52.981.072 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 17.245.310 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 70.226.382 Công công việc: SCTX đường 323 70.226.382 70.226.382 Công việc: SCTX đường 323B Số dư đầu kỳ 621 19.349.312 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 5.628.474 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 62->154 621 154 24.977.786 Công công việc: SCTX đường 323B 24.977.786 24.977.786 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: SCTX đường 323C Số dư đầu kỳ 621 32.654.574 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 13.197.935 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 45.852.509 Công công việc: SCTX đường 323C 45.852.509 45.852.509 Công việc: SCTX đường 323D Số dư đầu kỳ 621 27.428.432 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 11.463.446 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 38.891.878 Công công việc: SCTX đường 323D 38.891.878 38.891.878 Công việc: SCTX đường 324 Số dư đầu kỳ 621 48.571.010 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 5.810.230 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 54. 381.240 Công công việc: SCTX đường 324 54.381.240 54.381.240 Công việc: SCTX đường 324B Số dư đầu kỳ 621 6.929.385 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 6.998.265 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 13.927.650 Công công việc: SCTX đường 324B 13.927.650 13.927.650 Công việc: SCTX đường 324C Số dư đầu kỳ 621 480.400 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 3.195.002 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 3.675.402 Công công việc: SCTX đường 324C 3.675.402 3.675.402 Công việc: SCTX đường 325 Số dư đầu kỳ 621 19.734.476 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TTDuy tu SCTX Quý 4 /2007 621 336 5.644.173 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 5.176.008 Công công việc: SCTX đường 325 25.378.649 25.378.649 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: SCTX đường 325B Số dư đầu kỳ 621 1.800.314 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 1.800.314 Công công việc: SCTX đường 325B 1.800.314 1.800.314 Công việc: Sửa chữa phà , ca nô 77 + 81 + 79 + 82 + 82 Số dư đầu kỳ 621 82.027.581 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621 ->154 621 154 82.027.581 Công công việc: Sửa chữa phà , ca nô 77 + 81 + 79 + 82 + 82 82.027.581 82.027.581 Cộng: 1.747.387.405 4.897.297.552 Số dư cuối kỳ 1.000.000 Ngày in: 01/01/2002 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê thanh toán Tạp chi văn phòng Quý II/2008 STT Diễn Giải Số thanh toán T GTGT Tổng cộng Ký nhận 1 Hiển TV – TT chi phí chung phòng T/vụ 5,806,096 186,904 5,993,000 2 Trung Kh – TT chi phí chung 12,172,637 46,363 12,219,000 3 Hằng HC – TT tạp chi phòng TC – HC 4,910,000 4,910,000 4 Hoà HC – TT mua dụng cụ sinh hoạt 495,000 495,000 5 Tuấn HC – TT cắt khẩu hiệu 290,000 290,000 6 Thực TV – TT chi tiếp khách 5,100,000 5,100,000 Tổng cộng: 28,773,733 233,267 29,007,000 Số tiền bằng chữ: (Hai mươi chín triệu không trăm linh bảy ngàn đồng chẵn) Ngày 29 Tháng 07 Năm 2008 Lãnh đạo duyệt kế toán trưởng kế thanh toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê thanh toán Tạp chi văn phòng Quý II/2008 STT Diễn Giải Số thanh toán T GTGT Tổng cộng Ký nhận 1 Hiển TV – TT chi phí chung phòng T/vụ 5,806,096 186,904 5,993,000 2 Trung Kh – TT chi phí chung 12,172,637 46,363 12,219,000 3 Hằng HC – TT tạp chi phòng TC – HC 4,910,000 4,910,000 4 Hoà HC – TT mua dụng cụ sinh hoạt 495,000 495,000 5 Tuấn HC – TT cắt khẩu hiệu 290,000 290,000 Tổng cộng: 23,673,733 233,267 23,907,000 Số tiền bằng chữ: (Hai mươi ba triệu chín trăm linh bảy ngàn đồng chẵn) Ngày 29 Tháng 07 Năm 2008 Lãnh đạo duyệt kế toán trưởng kế thanh toán Phần III: Nhận xét kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đường bộ Phú thọ. 3.1: Nhận xét chung về tổ chức bộ máy kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Sự biến động tăng của giá cả thị trường và tỷ giá hối đoái đã gây nhiều bất lợi cho doanh nghiệp khi huy động vốn, đặc biệt là vay vốn ngân hàng để phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh do lãi xuất của ngân hàng tăng làm cho chi phí của doanh nghiệp tăng lên. Do đó lợi nhuận bị hạn chế dẫn đến tiềm lực tài chính bị eo hẹp nên có ảnh hưởng nhất định đến quá trình cạnh tranh với các doanh nghiệp xây lắp khác trong đấu thầu các công trình. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển, đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn lực quan trọng để doanh nghiệp nắm bắt cơ hội và tận dụng nó có hiệu quả để phát triển đưa doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi, biết sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, phương tiện, nguyên nhân vật liệu và lực lượng lao động có kỹ thuật cao, các phương pháp cải tiến và ứng dụng khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm tích luỹ được trong quá trình lao động sản xuất kinh doanh. Nguồn thông tin nhanh nhạy về thị trường, cơ chế tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh gọn nhẹ hiệu quả là điều kiện tiên quyết thuận lợi cho doanh nghiệp ngày càng đứng vững và khẳng định uy tín của mình đối với khách hàng trong hiện tại và tương lai. Song song với quá trình sản xuất kinh doanh, để giảm thiểu gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh, và để thực hiện các quy định của nhà nước về chống ô nhiễm môi trường cùng với ý thức cộng đồng trước xã hội. Công ty đã đầu tư thiết bị xử lý chất thải như khói, bụi trong quá trình thi công các công trình, hạng mục công trình đảm bảo không để gây ô nhiễm ra môi trường. Đứng chân trên địa bàn của 1 thị xã, trình độ dân trí phát triển, mang đậm nét truyền thống văn hoá phương đông, an ninh trính trị trật tự an toàn xã hội ổn định. Dân cư thị xã đều là cán bộ công chức Nhà nước và tư nhân buôn bán nhỏ lẻ, ngoài ra còn một bộ phận dân cư là nông nghiệp chiếm khoảng 1/3 dân số. Đây cũng là nguồn cung cấp nhân lực quan trọng cho Công ty mang tính chất hợp đồng theo công trình, hạng mục công trình khi nguồn nhân lực bị thiếu hụt hoặc cần đẩy nhanh tiến độ thi công. Đó cũng là một môi trường thuận lợi cho sự phát triển của Công ty trong sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp đã tiến hành tổ chức đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp, trên cơ sở các nghành nghề dịch vụ được đăng ký mà pháp luật không cấm. Được bảo đảm sự bình đẳng trước pháp luật, được thừa nhận tính sinh lời hợp pháp của hoạt động kinh doanh, quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư và các lợi ích hợp pháp khác. Đồng thời doanh nghiệp cũng phải thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc đối với Nhà nước như kê khai thuế, nộp thuế và các nghĩa vụ khác. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động trong Công ty. Mở sổ sách kế toán, ghi chép, hoá đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính theo quy định. Trong nền kinh tế thị trường trước mỗi nhu cầu của khách hàng, dưới dạng các loại sản phẩm dịch vụ giống nhau thì có rất nhiều các nhà sản xuất và cung ứng. Dịch vụ sẵn sàng và cung ứng, họ luôn cố gắng để dành phần thắng. Sự canh tranh diễn ra là 1 tất yếu trong môi trường luật pháp của Nhà nước, các thông lệ của thị trường và các quy luật khách quan của nó. Để dành phần thắng bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển nhanh chóng và bền vững thì yêu cầu ưu tiên số 1 của doanh nghiệp đó là việc sử dụng 1 cách hiệu quả nhất các nguồn lực, giám sát chặt chẽ quá trình chi tiêu vật tư tiền vốn, lao động 1 cách tiết kiệm hợp lý. Cụ thể về vật tư, phương tiện thiết bị thi công doanh nghiệp đã giao quyền chủ động cho các đội tự mua sắm đảm bảo và hợp đồng thuê máy móc thiết bị thi công khi cần thiết để đảm bảo thời gian tiến độ thi công, không để xẩy ra tình trạng gián đoạn do thiếu nguyên vật liệu và máy móc thiết bị, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật nâng cao hiệu quả SXKD, giảm giá thành sản phẩm từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng chất lượng, giá cả đồng thời khẵng định uy tín của doanh nghiệp. Để cung ứng các yếu tố đầu vào đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh đúng đủ về số lượng, tốt về chất lượng, chủng loại thời gian với chi phí nhỏ nhất, đồng thời để hạn chế áp lực gia tăng giá cả của các nhà cung ứng, công ty đã áp dụng biện pháp ký kết hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu có tính chất thường xuyên và lâu dài với một số Công ty và làng nghề có khả năng cung cấp số lượng nguyên vật liệu ổn định, để cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Bên cạnh đó công ty cũng tổ chức 1 bộ phận chuyên sản xuất khai thác đá là nguyên vật liệu chủ yếu để phục vu cho sản xuất nhằm làm giảm áp lực tăng giá nguyên vật liệu của nhà cung ứng, nhất là trong thời điểm giá cả không ổn định và có phần gây bất lợi cho Công ty như hiện nay mà nhà cung ứng liên tục đàm phán để đòi tăng giá bán nguyên vật liệu. Kết quả sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, tuỳ thuộc hầu hết vào khách hàng, do đó doanh nghiệp phải tạo cho mình một số lượng khách hàng nhất định để tồn tại và phát triển. Họ có thể tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp này hoặc của doanh nghiệp khác khi họ thấy lợi ích bên nào đem về cho họ nhiều hơn. Từ đó gây ra một áp lực lớn đối với chủ doanh nghiệp, và để tránh sự o ép bởi áp lực đó doanh nghiệp phải thay đổi quan hệ từ song phương bằng quan hệ đa phương với phương thức tìm kiếm quan hệ với những bạn hàng mới trên cơ sở giữ chữ tín, tôn trọng lợi ích của nhau trong kinh doanh. 3.2: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Qua quá trình thực tập tại Công ty em thấy bất kỳ một doanh nghiệp nào khi bước vào kinh doanh đều phải cố gắng bằng mọi cách nhằm đạt đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được điều đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải giám sát chặt trẽ quá trình chi tiêu vật tư, tiền vốn , lao động một cách có hiệu quả trên cơ sở tổ chức ngày càng hợp lý quá trình hạch toán chi phí sản xuất phát sinh. Trong quá trình tìm hiểu về Công ty, em nhận thấy Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Tuy nhiều mặt còn chịu sự chỉ đạo quản lý của Nhà nước, của Sở giao thông vận tải nhưng Công ty đã xây dung được mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa học hợp lý, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó, các bộ phận chức năng của Công ty được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng đã phát huy hiệu quả tích cực cho lãnh Công ty, trong tổ chức lao động, giám sát sản xuất thi công, quản lý kinh tế. Một điều không thiếu khi nói đến Công ty là luôn tìm cách tiếp cận thị trường, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, thu hút khách hàng và ký kết các hoạt động kinh doanh xây dựng. Bên cạnh việc thực hiện các công trình do Nhà nước giao, Công ty còn khuyến khích các phòng ban, các đội tìm thêm công trình ngoài theo chức năng nghề nghiệp trong giấy phép kinh doanh. Tất cả các công trình nhận thầu thi công đều phải thông qua hợp đồng kinh tế giữa bên A và Công ty, Công ty phải lập hồ sơ dự thầu, lập ra các dự án tối ưu để dành lấy quyền thầu. Các phòng ban của Công ty luôn có sự phối hợp với nhau cũng như phối hợp các đội sản xuất nhằm đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ, tính chính sác giá thành công trình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiết kiệm chi phí sản xuất và tính giá thành cụ thể. - Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tiến độ, khối lượng và chất lượng công trình. - Phòng Tài vụ của Công ty giám sát về tài chính, phối hợp với phòng Kế hoạch – Kỹ thuật để lập thủ tục thanh toán cho bên A. - Về vật tư giao quyền chủ động cho các đội chịu trách nhiệm mua sắm, phải đảm bảo đúng vật tư, đúng chủng loại, đúng thủ tục theo chế độ hiện hành. - Về phương tiện thiết bị thi công nếu không có hoặc thiếu đơn vị được phép thuê bằng hình thức hợp đồng thuê máy móc thiết bị theo chế độ hiện hành. Ngoài ra Công ty còn xây dựng bộ máy kế toán có quy trình làm việc khoa học, đội ngũ kế toán trung thực, có khả năng và có chuyên môn. Đã thực hiện hạch toán có hiệu quả góp phần đắc lực cho công tác quản lý của Công ty. Cụ thể: - Các chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lý, đầy đủ. - Hệ thống sổ đúng mẫu quy định. - Cách thức hạch toán đúng chế độ, đặc biệt phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được xác định phù hợp với đặc điểm của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với yêu cầu công tác quản lý. Vì thế từ thực tế thực hiện tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ, em nhận thấy rõ ràng là việc học tập, nghiên cứu lý luận phải gắn chặt với thực tiễn. Đó là thời gian để sinh viên kiểm nghiệm những kiến thức của mình đã học được trong nhà trường đem áp dụng vào thực tiễn. Hơn nữa, nó còn tạo điều kiện cho sinh viên hiểu đúng hơn, hiểu sâu sắc hơn những kiến thức mà chỉ qua công tác thực tế mới có. Lời nói chung: Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty, doanh nghiệp đều hướng tới mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt được mục đích đó mỗi doanh nghiệp phải có một hướng đi thích hợp, sử dụng mọi biện pháp khác nhau. Nhưng biện pháp cơ bản mà Công ty doanh nghiệp nào cũng quan tâm là không ngừng tiết kiệm mọi chi phí trong sản xuất, kinh doanh, để hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận cao. Cũng như mọi Công ty, doanh nghiệp khác, chi phí nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến giá thành sản phẩm. Đây là một vấn đề đã và đang được ban Giám đốc Công ty rất quan tâm. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ với những kiến thức đã được học ở trường và qua thời gian thực tế tìm hiểu, trực tiếp làm quen với những công việc kế toán nguyên vật liệu, về chứng từ sổ sách phần nào em được hiểu và củng cố thêm kiến thức giữa học và hành. Qua nhận thức của bản thân sau thời gian thực tập chuyên đề “Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ.” Em xin có đôi lời nhận xét như sau: * Về ưu điểm: Cùng với sự phát triển của đất nước nói chung, Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ nói riêng. Nhất là trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập WTO. Công tác kế toán đã đi và làm theo đúng luật kế toán và chuẩn mực kế toán Việt Nam, nhất là kế toán nguyên vật liệu ở Công ty không ngừng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu thiết thực cho sản xuất và kinh doanh, đảm bảo thống nhất về phạm vi phương pháp tính toán và các chỉ tiêu kinh tế giữa các bộ phận kế toán với các ban phòng liên quan. Về cơ bản việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu đã phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh cụ thể của Công ty từ chuyên môn đến trình độ của từng cán bộ kế toán. Việc thu mua bảo quản nguyên vật liệu đều được Công ty bố trí cán bộ chuyên trách có đủ trình độ chuyên môn phù hợp để trong công việc diễn ra nhanh gọn, đảm bảo an toàn vật tư hàng hóa. Về chứng từ sổ sách: mẫu chứng từ, sổ sách được lập và luân chuyển được luân chuyển được tuân thủ theo đúng quy định mẫu chứng từ thống nhất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính quy định phù hợp cho từng hoạt động kinh doanh của Công ty. Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy kế toán nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ được thực hiện chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu quản lý nguyên vật liệu phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như tạo điều kiện giám sát và quản lý tình hình nhập, xuất và sử dụng nguyên vật liệu của Công ty. Từ đó cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho ban Giám đốc Công ty để có những giải pháp trong việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả. * Nhược điểm: ở Công ty cổ phần quản lý và xây dựng Đường bộ Phú thọ nói riêng và đối với các Công ty, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung, việc tinh giảm cán bộ gián tiếp để tăng cường cho trực tiếp sản xuất kinh doanh là điều tiết yếu, song bên cạnh đó là những công việc trồng chất đối với mỗi kế toán viên ở phòng kế toán. Vì những năm trước đây nền sản xuất kinh doanh của Công ty chưa phát triển sản xuất sản phẩm chưa đa dạng, phòng kế toán có 7 cán bộ kế toán, nhưng hiện nay Công ty đã tăng danh thu nhưng cán bộ kế toán thì lại giảm, do vậy một kế toán viên phải kiêm nhiệm theo dõi nhiều phần việc do đó không tránh khỏi những sơ xuất xẩy ra. Vậy nhìn vào công việc và danh thu hiện nay của Công ty thì cần phải tăng cường thêm kế toán viên để quản lý và theo dõi, điều đó là cần thiết đối với phòng kế toàn của Công ty. 3.3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Mặc dù công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty đã có nhiều cố gắng trong việc cải tiến và đổi mới. Song bên cạnh đó còn một số hạn chế cần được khắc phục. Vì vậy, em xin nêu ra một số kiến nghị của mình về những hạn chế: Do việc sử dụng tài khoản kế toán. TK 152 “Nguyên vật liệu” để hạch toán tổng hợp, Công ty chỉ mở một tài khoản cấp 2. 1522 “Nguyên vật liệu phụ”. để theo dõi và hạch toán. Tất cả các loại nguyên vật liệu đều được phản ánh vào mục này. Vể sử dụng sổ danh điểm vật liệu: do đặc trưng nghành nghề của Công ty nên nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh rất đa dạng về chủng loại, số lượng. Một điều dễ thấy là công tác quản lý vật liệu sẽ vất vả và việc kế toán vật liệu cũng đòi hỏi phải tỉ mỉ, chi tiết, nhưng Công ty chưa lập sổ danh điểm vật liệu mà chỉ chia ra từng nhóm, từng loại vật tư. Chính điều này gặp không ít khó khăn cho Công ty trong công tác kế toán nguyên vật liệu. Mặt khác Công ty chưa sử dụng bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng sử dụng tuy nhiên, việc kế toán Công ty chưa sử dụng bảng phân bổ vật liệu CCDC khiến cho việc theo dõi trị giá vật liệu CCDC xuất dùng và phân bổ cho các đối tượng sử dụng là rất khó khăn. Kiến nghị1: Đối với TK 152 “Nguyên vâtk liệu” kế toán nguyên vật liệu nên mở chi tiết thêm TK cấp 2 để hạch toán nguyên vật liệu vào các tài khoản này tương ứng. Vì hiện nay Công ty hạch toán tất cả các loại nguyên vật liệu vào TK 1522 “Nguyên vật liệu phụ”. Ví dụ: Nhựa đường hạch toán vào TK 1521 “Nguyên vật liệu chính” Cọc tre, ván khuân. hạch toán vào TK 1522 “Nguyên vật liệu phụ” Dày, ủng bảo hộ, kính bảo hộ, khẩu trang, hạch toán vào TK 1528 “Vật liệu khác”. Kiến nghị 2: Công ty nên lập sổ danh điểm vật liệu để tiện cho việc theo dõi, quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, cụ thể như sau. Sổ danh điểm vật liệu Ký tên Tên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá Ghi chú Nhóm Danh điểm 1521.01 1521.01.01 Nhựa đường kg 1521. 01 1521.01.02 Đá hộc M3 .. 1522.01 1522.01.01 Ván khuôn M3 1522.01 1522.01.02 Rọ thép kg . .. Việc mở sổ danh điểm vật liệu như vậy sẽ đáp ứng được yêu cầu quản lý và hạch toán vật liệu tại Công ty, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Kiến nghị 3: Về việc sử dụng bảng phân bổ vật liệu, CCDC. Chi phí vật liệu, CCDC là khoản chi phí chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong chi phí sản xuất. Cùng với việc theo dõi trên sổ chi tiết TK152, 153 và sổ chi tiết TK 621, 627 cho từng đối tượng sử dụng kế toán còn phải phán ánh trên cả bảng phân bổ vật lệu, CCDC để phản ánh phân bổ và theo dõi khoản này một cách chặt chẽ. Nhưng kế toán Công ty chưa sử dụng bảng phân bổ vật liệu, CCDC mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết TK 152, 153. Do đó nên sử dụng bảng phân bổ vật liệu, CCDC. Khi sử dụng bảng phân bổ vật liệu CCDC giúp cho việc theo dõi phân bổ chi phí vật liệu, CCDC ở Công ty được dễ dàng, thuận tiện hơn nữa dựa vào bảng phân bổ vật liệu, CCDC và các sổ kế toán có liên quan. Từ đó đảm bảo sự chính xác về số liệu đã phản ánh khoản chi phí này trong các sổ kế toán của Công ty. Kết luận Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, chi phí về nguyên vật liệu chiếm phần lớn trong quá trình tính giá thành sản phẩm của Công ty. Vì vậy, công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu là một nội dung rất quan trọng, không thể thiếu được. Nếu quản lý nguyên vật liệu tốt và sử dụng hợp lý sẽ góp phần tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm ra, đảm bảo sẽ tăng lợi nhuận cho Công ty. Qua kiến thức đã được học ở trường và qua thực tế tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ em nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ đã chú trọng đến công tác kế toán nguyên vật liệu, từ đó làm cho công tác kế toán thực sự phát huy tác dụng của nó, trở thành công cụ quản lý đắc lực trong nền quản lý kinh tế của Công ty. Cho dù kinh nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế nhưng qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ em thấy được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Thực tế công tác kế toán của Công ty đã vươn lên cùng với sự tiên tiến của công nghệ khoa học, công nghệ thông tin. Công tác kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ đã được đưa vào hệ thống phần mền kế toán trên máy vi tính nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý trong Công ty. Em rất hy vọng vào sự năng động sáng tạo và phát triển của Ban Giám đốc Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Cuối cùng em không biết nói gì hơn, chỉ biết cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo “Nguyễn Quang Quynh” cùng ban giám đốc Công ty và các cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ đã tạo điều kiện để em hoàn thành chyên đề này trong thời gian thực tập./. Mục lục Trang Mở đầu 1 Phần I: Đặc điểm chung của Công ty và kế toán nguyên vật liệu 3 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần 3 Đường bộ Phú thọ. 1.2: Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. 4 1.3: Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. 6 Phần II. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần 8 Đường bộ Phú thọ 2.1: Đặc điểm chung kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần 8 Đường bộ Phú thọ. 2.2. Kế toán nhập nguyên liệu vật liệu. 9 2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 15 2.4 Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu 16 Phần III: Nhận xét kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán nguyên 54 vật liệu tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. 3.1: Nhận xét chung về tổ chức bộ máy kế toán nguyên vật liệu ở 54 Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. 3.2: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu 56 tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. 3.3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu 58 tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Kết luận: 60

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6367.doc
Tài liệu liên quan