Chuyên đề Ứng dụng của Micro Access vào xây dựng một hệ thông tin trợ gíup hoạt động thương mại ( Hỗ trợ bán hàng )

Trên đây là toàn bbọ chương trình minh họa ứng dụng của Micro Access vào xây dựng một hệ thông tin trợ gíup hoạt động thương mại ( Hỗ trợ bán hàng ).Chương trình này chủ yếu hoạt động chủ yếu dựa vào các giao tiếp giữa người sử dụng và máy tính ,vì vậy tác giả đã cố gắng đưa ra một hệ thống giao diện cho chương trình một cách gần gũi ,thân thiện với người sử dụng , hệ thống thông báo dễ hiểu dễ thực hiện Chương trình bước đầu đã cho những kết quả tốt , thực hiện đúng theo các yêu cầucác nhiệm vụ chức năng đã đưa ra.Tuy nhiên cũng như bất kỳ một sản phẩm phần mềm nào khác chương trình cần được bổ sung hoàn thiện không ngừng để phù hợp ,đáp ứng các yêu cầu mới về quản lý thông tin của người sử dụng.Các chức năng cần được cải tiến để thực hiện các yêu cầu nhanh chóng , hiệu quả hơn. Chương trình trên đây chắc chắn sẽ còn có rất nhiều các khiếm khuyết nhật định,tác giả sẽ cố gắng học hỏi , để luôn cải tiến hoàn thiện chương trình đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng trong những phiên bản mới nhất. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô,các anh chị , bạn bè đồng nghiệp để khắc phục những sai sót hoàn thiện chương trình được tốt hơn.

doc117 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Ứng dụng của Micro Access vào xây dựng một hệ thông tin trợ gíup hoạt động thương mại ( Hỗ trợ bán hàng ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứa các thủ tục đáp ứng một sự kiên xảy ra trên Mẫu biểu hoặc trên Báo biểu. Bạn có thể sử dụng các thủ tục xử lý các xự kiện để điều khiển hành vi xử lý trên Forms hoặc trên Báo biểu. Các thủ tục trong Forms và trong Báo biểu có thể gọi các thủ tục trong các đơn thể chuẩn. Trong Microsoft Access 95 các lớp đơn thể chỉ tồn tại trong một Mẫu biểu hoặc trong một Báo biểu.Trong Microsoft Access 97 , các lớp đơn thể có thể tồn tại độc lập với Mẫu biểu và Báo biểu. * Các đơn thể chuẩn Các đơn thể chuẩn chứa đựng các thủ tục dùng chung, các đơn thể này không gắn liền với một đối tượng bất kỳ nào. Các thủ tục và hàm trong các đơn thể chuẩn được gọi từ bất cứ phần nào trong cơ sở dữ liệu của bạn Bạn có thể xem danh sach các đơn thể chuẩn trong cơ sở dữ liệu của bạn bằng cách kích lên Tabs Modules trong cửa sổ Database Window. b. Cấu trúc của đơn thể * Cấu trúc của đơn thể sử dụng chung - Các tuỳ chọn là: Option Base1 Option Explicit Option Compare Text Option Compare Binary - Khai báo các hằng, biến, mảng cấp chương trình (dùng từ khoá Global) - Khai báo các hằng, biến, mảng cấp đơn thể (dùng từ khoá Dim) - Các thủ tục có phạm vi xử lý cấp chương trình - Các thủ tục của riêng đơn thể (dùng từ khoá Private) * Cấu trúc của đơn thể riêng của mỗi mẫu biểu/báo biểu - Các tuỳ chọn là: Option Base1 Option Explicit Option Compare Text Option Compare Binary - Khai báo các hằng, biến, mảng cấp đơn thể - Các thủ tục xử lý sự kiện - Thủ tục tổng quát (chỉ dùng trong đơn thể) được gọi bởi thủ tục xử lý sự kiện, hoặc các thủ tục khác trong cùng đơn thể. * Cấu trúc của một hàm và của thủ tục + Hàm: Function Tên_hàm (khai báo từng đối) [As kiểu] . . . Tên_hàm=Giá_trị hàm End Function + Thủ tục: Sub Tên_thủ_tục (khai báo từng đối) . . . End Sub Chú ý : Không có thủ tục trong thủ tục + Lời gọi thủ tục: Tên_thủ_tục Danh_sách_tham_số * Cấu trúc của thủ tục xử lý sự kiện - Sự kiện của Form: Sub Form_tên_sự_kiện() . . . . . . End Sub - Sự kiện của Report: Sub Report_tên_sự_kiện() . . . . . End Sub - Sự kiện của ô điều khiển: Sub Tên_ô_điều_khiển_sự_kiện() . . . . . . End Sub 3. Sử dụng lập trình Access Basic Mặc dù Microsoft Access đã cung cấp các công cụ hữu hiệu, tiện lợi và khá đầy đủ để tự động sản sinh chương trình giải quyết hàng loạt các vấn đề then chốt trong việc quản trị cơ sở dữ liệu nhưng lẽ dĩ nhiên không thể bao quát được mọi vấn đề đa dạng của thực tế, những phần lắt léo của bài toán mà công cụ sẵn có của Microsoft Access không giải quyết được. Trong những trường hợp này thì các hàm, thủ tục của Access Basic sẽ trợ giúp, giải quyết những phần lắt léo đó làm tăng sức mạnh của Access. Access Basic là một ngôn ngữ thảo chương nằm trong nhóm ngôn ngữ Basic lập trình theo điều khiển bởi sự kiện (Event driven programming language) khác với ngôn ngữ thảo chương có cấu trúc truyền thống lập trình trên DOS như C, Pascal, Foxpro... như: + Access Basic chủ yếu dùng để xử lý các đối tượng của Access như: bảng dữ kiện, truy vấn, mẫu biểu, báo biểu và macro + Trong Access Basic có các khái niệm của lập trình hướng đối tượng như các lớp đối tượng, phương thức, thuộc tính nhưng Access Basic không phải là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và nó không cho phép định nghĩa các lớp đối tượng mới + Access Basic gồm các thủ tục hàm nằm độc lập rải rác trong các đơn thể của Mẫu biểu, Báo biểu, Đơn thể chung của Hệ cơ sở dữ liệu. Chúng không tổ chức thành một chương trình thống nhất như trong C và Pascal không thực hiện tuần tự từng lệnh theo thứ tự đã qui định mà ứng xử theo các sự kiện của người sử dụng hoặc một sự kiện xảy ra đối với hệ thống. Một chương trình Microsoft Access không có chương trình chính để điều khiển hệ thống mà chỉ qui định thủ tục hoặc macro được thi hành khi có sự kiện xảy ra bằng cách gán thủ tục và macro đó vào mục đích tính chất thích hợp của đối tượng như: On Open, On Click, On Error... Với các công cụ của Access và lập trình Access Basic đã tạo cho Access có khả năng xử lý các loại dữ liệu, kể cả xử lý các dữ liệu phi văn bản một cách thuận lợi, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, xử lý phông chữ, xử lý hình ảnh một cách linh hoạt dẽ dàng Cũng giống như ngôn ngữ thảo chương có cấu trúc (Structured Programming Language), trong Access Basic có các định nghĩa về : a. Kiểu dữ liệu, hằng, biến, mảng, các phép toán và biểu thức Access Basic có các kiểu dữ liệu cơ bản sau: Integer, Long, Single, Double, Currency, String, Variant trong đó: Kiểu Variant có thể là số dấu chấm động, ngày/giờ, chuỗi hoặc Null. Kiểu Variant là cách lựa chọn tốt nhất để lưu trữ giá trị của các ô điều khiển và các trường của bảng dữ liệu. Giá trị mặc định là rỗng(Empty) c chuỗi ký tự)... b. Các cấu trúc điều khiển Toán tử rẽ nhánh If . . . Then Toán tử lựa chọn Select Case Toán tử For Toán tử Do ... Loop với điều kiện trước c. Thủ tục và hàm Các thủ tục, hàm trong các đơn thể chung chia làm các loại loại: - Thủ tục và hàm cấp chương trình (không dùng từ khoá Private): Có thể dùng bất cứ chỗ nào trong chương trình. - Thủ tục và hàm cấp đơn thể (dùng từ khoá Private): Các thủ tục, hàm này chỉ có thể được gọi từ các thủ tục và hàm khác trong cùng đơn thể. - Các thủ tục và hàm trong đơn thể của mẫu biểu/báo biểu: Các thủ tục và hàm này chỉ có thể đươc gọi từ các thủ tục và hàm khác trong cùng đơn thể của mẫu biểu/báo biểu * Thủ tục (Sub Procedure) Cú pháp: [Static][Private] Sub tên_thủ_tục [(danh sách các đối)] [các câu lệnh] [Exit Sub] [các câu lệnh] End Sub Cách dùng thủ tục: Một thủ tục có thể được sử dụng trong một hàm/thủ tục khác bằng một lời gọi thủ tục sau: Tên_thủ_tục Danh sách các tham số Giữa các tham số và các đối phải phù hợp về: số lượng, thứ tự, kiểu. * Hàm (Function Procedure) Cú pháp: [Static][Private] Function tên_hàm [(danh sách đối)] [As Type] [các câu lệnh] [tên_hàm=biểu thức] [Exit Function] [các câu lệnh] [tên_hàm=biểu thức] End Function d. Thực hiện macro trong chương trình Để thực hiện một Macro trong chương trình ta dùng câu lệnh DoCmd theo mẫu: DoCmd .Tên_hành_động[danh sách đối] Danh sách đối: Tên của một đối tượng do người dùng tự đặt như tên Mẫu biểu, tên Báo biểu,... Đối này thường phải nhập từ bàn phím Sử dụng Macro để : + Đóng các đối tượng + Mở các đối tượng - OpenTable (mở bảng dữ liệu) - OpenQuery (mở một truy vấn) - OpenForm (mở một biểu mẫu) - OpenReport (mở một báo biểu) - OpenModule (mở một đơn thể) + Các hành động trên ô điều khiển - Sơn lại các đối tượng ( repaint ) -Đặt con trỏ chuột tại một ô điều khiển (GotoControl) - Hiện nội dung vừa thay đổi của một ô điều khiển (re query) e. Đối tượng và biến đối tượng trong Access Basic Kiểu đối tượng và tập các đối tượng + Kiểu đối tượng (Object Type): Các kiểu đối tượng quan trọng thường dùng trong Access Basic gồm: DBEngine, WorkSpace, Database, Form, Report, TableDef, QueryDef, RecordSet, Control, Field, Index + Đối tượng (Object): Mỗi kiểu đối tượng có nhiều đối tượng cụ thể. Chẳng hạn một mẫu biểu đang mở là một đối tượng thuộc kiểu Form + Biến đối tượng (Object Variable): Là biến biểu thị một đối tượng, được khai báo bằng cách dùng kiểu đối tượng trên . VD: Dim DB As Database ‘Khai báo biến DB kiểu Database + Tập các đối tượng (Object Collection): Là tập hợp các đối tượng cùng loại. Để biểu thị một tập các đối tượng (trừ DBEngine) ta chỉ cần thêm s vào sau tên đối tượng đã nêu trên Biểu thị đối tượng và các thành phần của đối tượng + Các thành phần của đối tượng có thể chia thành 3 loại - Đối tượng con (Sub Object) - Thuộc tính (Property) - Phương thức (Method) + Đối tượng khởi thuỷ: Là đối tượng không nằm trong bất kỳ đối tượng nào. Có 3 đối tượng khởi thủy dùng trong Access là: Forms, Reports và DBEngine Các đối tượng con (thành phần) của Forms là các mẫu biểu đang mở Các đối tượng con (thành phần) của Reports là các báo biểu đang mở Các đối tượng thành phần của DBEngine là các vùng làm việc (đối tượng kiểu Work Space) + Quy tắc biểu thị thành phần của đối tượng: Để biểu thị thành phần của đối tượng cần bắt đầu từ một đối tượng khởi thuỷ, sau đó là danh sách các đối tượng có quan hệ phụ thuộc (đối tượng sau là thành phần của đối tượng trước), cuối cùng là đối tượng cần biểu thị. Giữa 2 đối tượng trong danh sách liệt kê được nối bằng - Dấu chấm than (!) nếu đối tượng sau do người dùng định nghĩa - Dấu chấm than (.) trong trường hợp còn lại (đối tượng sau là thuộc tính, phương thức hay đối tượng tiền định) Biến đối tượng + Khai báo biến đối tượng theo mẫu : Dim Tên_biến As Kiểu_đối_tượng VD: Dim DB As Database, Tabl As Tabledef + Để gắn một biến với một đối tượng cùng kiểu ta dùng câu lệnh Set tên_biến=Dạng biểu thị đối tượng Ví dụ Dim ctrl as Control Set ctrl = Me.txtMaKhachHang Sau khi đã gắn một biến với một đối tượng ta có thể dùng biến để biểu thị đối tượng này Ví dụ ctrl.setfocus Mẫu biểu-Mối quan hệ trong đối tượng Forms + Sơ đồ quan hệ phân cấp: Mức 1: Đối tượng khởi thuỷ Forms Mức 2: Các mẫu biểu đang mở là thành phần của Forms Mức 3: Các ô điều khiển (đối tượng kiểu Control) là thành phần của mẫu biểu Mức 4: Đối tượng tiền định Form là thành phần của ô điều khiển của Sub Form Mức 5: Mẫu biểu con là thành phần của Form + Thuộc tính hay dùng trong mẫu biểu: - Name: cho biết tên đối tượng - Visible: có thể dùng với 1 mẫu biểu hoặc một ô điều khiển để qui định sự hiển thị hay không hiển thị của mẫu biểu hay ô điều khiển - Count: thuộc tính này có thể dùng với tất cả các tập đối tượng để xác định số đối tượng của tập các đối tượng Báo biểu-Mối quan hệ phân cấp trong Reports + Sơ đồ quan hệ phân cấp: Mức 1: Đối tượng khởi thuỷ Reports Mức 2: Các báo biểu đang mở là thành phần của Reports Mức 3: Các ô điều khiển (đối tượng kiểu Control) là thành phần của báo biểu Mức 4: Đối tượng tiền định Report là thành phần của ô điều khiển của Sub Report Mức 5: Báo biểu con là thành phần của Report + Thuộc tính: hay dùng Name, Visible, Caption, Count giống như mẫu biểu Mối quan hệ phân cấp trong đối tượng DBEngine + Sơ đồ phân cấp các đối tượng trong DBEngine: Để làm việc với các bảng, truy vấn và tập các bản ghi cần sử dụng các đối tượng Tbaledefs, Querydef và Recordsets. Các đối tượng này đều nằm trong sơ đồ phân cấp của DBEngine như sau: Chương IV: Giới thiệu chương trình I. Cấu trúc dữ liệu của chương trình trên Access 1. Các bảng thực thể tblKhachHang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước KhachHangID Number (Long) 4 MaKhachHang Text 5 TenKhachHang Text 40 MaTinhThanh Text 3 DiaChi Text 60 DienThoai Text 13 Fax Text 13 MaNganHang Text 3 MaLinhVucHoatDong Text 3 SoTaiKhoan Text 15 GhiChu Memo - tblNhaCungCap Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước NhaCungCapID Number (Long) 4 MaNhaCungCap Text 5 TenNhaCungCap Text 40 MaLinhVucHoatDong Text 3 MaTinhThanh Text 3 DiaChi Text 60 DienThoai Text 13 Fax Text 13 MaNganHang Text 3 SoTaiKhoan Text 15 GhiChu Memo - tblNganHang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước NganHangID Number (Long) 4 MaNganHang Text 3 TenNganHang Text 40 MaTinhThanh Text 3 DiaChi Text 60 DienThoai Text 13 Fax Text 13 GhiChu Memo - tblNhanVien Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước NhanVienID Number (Long) 4 MaNhanVien Text 3 HoDem Text 20 Ten Text 8 GioiTinh Number (Byte) 1 NgaySinh Date/Time 8 DiaChi Text 40 MaTinhThanh Text 3 SoPhone Text 13 MaCongViec Text 3 GhiChu Memo - MaPhongBan Text 10 NguyenQuan Text 50 MaTinhThanhNguyenQuan Text 3 SoChungMinh Text 15 tblSanPham Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước SanPhamID Number (Long) 4 MaNhomSanPham Text 3 MaSanPham Text 10 TenSanPham Text 100 HangSanXuat Text 40 MoTa Memo - DonViTinh Text 10 DonViGia Text 3 Ghichu Text 50 tblKho Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaKho Text 3 TenKho Text 50 DiaChi Text 40 MaTinhThanh Text 3 MaNhanVienQuanLy Text 3 MoTaKho Memo - tblBaoGia Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước BaoGiaID Number (Long) 4 MaBaoGia Text 12 NgayBaoGia Date/Time 8 SoLanBaoGia Number (Byte) 1 MaNhaCungCap Text 5 MaKhachHang Text 5 HieuLucDenNgay Date/Time 8 MaNhanVien Text 3 ThoiGianBaoHanh Text 60 HinhThucThanhToan Text 100 DieuKienGiaoHang Text 60 tblChiTietBaoGia Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaBaoGia Text 12 MaSanPham Text 10 GiaSanPham Number (Double) 8 SoLuong Number (Long) 4 ThueVAT Number (Byte) 1 tblDatHang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaDatHang Text 12 MaNhaCungCap Text 5 MaKhachHang Text 5 MaNhanVien Text 3 NgayDatHang Date/Time 8 NgayGiaoHang Date/Time 8 DiaChiChuyenDen Text 40 MaTinhThanhChuyenDen Text 3 CuocChuyenCho Number (Long) 4 GhiChu Memo - tblChiTietDatHang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaDatHang Text 12 MaSanPham Text 10 GiaSanPham Number (Double) 8 SoLuong Number (Long) 4 ThueVAT Number (Byte) 1 tblHoaDonThanhToan Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaHoaDon Text 12 MaKhachHang Text 5 MaNhaCungCap Text 5 NgayHoaDon Date/Time 8 ChietKhau Number (Byte) 1 MaNhanVienLamHoaDon Text 3 TenNguoiNhanHang Text 30 TenNguoiGiaoHang Text 30 GhiChu Memo - tblChiTietHoaDonThanhToan Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaHoaDon Text 50 MaSanPham Text 50 SoLuong Number (Long) 4 GiaSanPham Number (Double) 8 ThueVAT Number (Byte) 1 tblNhapKho Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaPhieuNhapKho Text 50 MaKho Text 50 NgayNhapKho Text 50 TenNguoiGiaoHang Text 50 tblChiTietNhapKho Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaPhieuNhapKho Text 12 MaSanPham Text 10 SoLuongTheoChungTu Number (Long) 4 SoLuongThucNhapKho Number (Long) 4 DonGia Number (Double) 8 ThueVAT Number (Byte) 1 tblXacNhanNhanHang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaXacNhan Text 12 MaDatHang Text 12 NgayXacNhan Date/Time 8 MaNhanVienLamXacNhan Text 3 TenNguoiNhanHang Text 30 TenNguoiGiaoHang Text 30 GhiChu Memo - tblChiTietXacNhanNhanHang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaXacNhan Text 12 MaSanPham Text 10 SoLuong Number (Long) 4 GiaSanPham Number (Double) 8 ThueVAT Number (Byte) 1 tblXuatKho Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaPhieuXuatKho Text 12 MaKho Text 3 NgayNhapKho Date/Time 8 TenNguoiNhanHang Text 30 MaKhachHang Text 5 tblChiTietXuatKho Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước MaPhieuXuatKho Text 12 MaSanPham Text 10 SoLuongTheoYeuCau Number (Long) 4 SoLuongThucXuatKho Number (Long) 4 DonGia Number (Double) 8 ThueVAT Number (Byte) 1 2. Bảng quan hệ giữa các thực thể II. Đặc tả chương trình Chương trình được phân chia theo các chức năng sau: 1. Hệ thống Trong phần hệ thống chứa các chức năng sau đây: a. Chức năng Khách hàng Chức năng này thực hiện công việc quản lý các thông tin về Khách hàng cũng như đáp ứng các nhu cầu kết xuất các thông tin khách hàng. Chức năng này sử dụng các Form sau: +frmKháchHàng +frmKháchHàngC +frmLọcKháchHàng Nội dung của các Form Form frmKháchHàng Đây là Form chính của chức năng quản lý khách hàng. Form frmKháchHàng vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về Khách hàng vừa dùng để thực hiện các thao tác nhập và sửa dữ liệu. Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã khách hàng Mã khách hàng Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Tên Khách hàng Tên khách hàng Chuỗi ký tự Địa chỉ khách hàng Địa chỉ Chuỗi ký tự Tên Tỉnh/Thành Phố Mã tỉnh, thành Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục Số điện thoại Có hoặc không Số Fax Có hoặc không Số tài khoản Số tài khoản Mã, Tên của Ngân Hàng Mã ngân hàng Một chuỗi ký tự, thuộc mã ngân hàng đã có Lĩnh vực kinh doanh Mã lĩnh vực Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định cho các lĩnh vực đã có trong danh mục Các ghi chú * Trên Form frmKháchHàng có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm mới một khách hàng Sửa Thực hiện tìm kiếm khách hàng và sửa các thông tin Lưu Lưu các thông tin đã sửa Xóa Thực hiện xóa thông tin về khách hàng Thoát Đóng form frmKhachhang Form frmKháchHàngC Form này dùng để đưa ra danh sách các khách hàng. Mỗi khách hàng chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã khách hàng Tên Khách hàng Địa chỉ khách hàng Để lựa chọn một khách hàng cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng các thông tin chi tiết về khách hàng sẽ được thể hiện trên Form frmKháchHàng Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Lọc Lọc theo một số tiêu chí cho trước Thoát Đóng form frmKháchhàngC Form frmLọcKháchHàng: Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm khách hàng. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã khách hàng Mã khách hàng Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Tên Khách hàng Tên khách hàng Chuỗi ký tự Tên Tỉnh/Thành Phố Mã tỉnh, thành Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục Mã Ngân Hàng Mã ngân hàng Một chuỗi ký tự, thuộc mã ngân hàng đã có Mã lĩnh vực hoạt động Mã lĩnh vực Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định cho các lĩnh vực đã có trong danh mục Có thể thực hiện thao tác chọn lựa việc nhập các tiêu chuẩn tìm kiếm. Có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Tìm theo các tiêu chí đã chỉ ra Thoát Đóng form frmLọcKháchhàng b. Chức năng Nhà cung cấp Chức năng này thực hiện công việc quản lý các thông tin về Nhà cung cấp cũng như đáp ứng các nhu cầu kết xuất thông tin về Nhà cung cấp Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmNhàCungCấp + frmNhàCungCấpC + frmLọcNhàCungCấp Nội dung của các biểu mẫu: Form frmNhàCungCấp Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin Nhà cung cấp. Form frmNhàCungCấp vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về Nhà cung cấp vừa dùng để thực hiện các thao tác nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmNhàCungCấp gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã Nhà cung cấp Mã nhà cung cấp Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Tên Nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Chuỗi ký tự Địa chỉ nhà cung cấp Địa chỉ Chuỗi ký tự Tên Tỉnh/Thành Phố Mã tỉnh, thành Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục Số điện thoại Có hoặc không Số Fax Có hoặc không Số tài khoản Số tài khoản Mã, Tên của Ngân Hàng Mã ngân hàng Một chuỗi ký tự, thuộc mã ngân hàng đã có Lĩnh vực kinh doanh của nhà cung cấp Mã lĩnh vực Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định cho các lĩnh vực đã có trong danh mục Các ghi chú * Trên Form frmNhàCungCấp có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thực hiện công việc thêm mới một Nhà cung cấp Sửa Thực hiện tìm kiếm Nhà cung cấp và sửa các thông tin Lưu Lưu thông tin khi thực hiện Thêm mới Sửa Xóa Thực hiện xóa thông tin về nhà cung cấp Thoát Đóng form frmNhàCungCấp Form frmNhàCungCấpC Form này dùng để đưa ra danh sách các nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã Nhà cung cấp Tên Nhà cung cấp Địa chỉ nhà cung cấp Để lựa chọn một nhà cung cấp cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng các thông tin chi tiết về Nhà Cung Cấp sẽ được thể hiện trên Form frmNhàCungCấp Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng: Chức năng Tác dụng Lọc Lọc theo một số tiêu chí cho trước Thoát Đóng form frmNhàCungCấpC Form frmLọcNhàCungCấp Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm nhà cung cấp. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã nhà cung cấp Mã nhà cung cấp Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Mã Tỉnh/Thành Mã tỉnh, thành Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục Mã Ngân Hàng Mã ngân hàng Một chuỗi ký tự, thuộc mã ngân hàng đã có Mã lĩnh vực Mã lĩnh vực Một chuỗi ký tự, thuộc mã đã quy định cho các lĩnh vực đã có trong danh mục Có thể thực hiên thao tác chọn lựa việc nhập các tiêu chuẩn tìm kiếm. Có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Tìm theo các tiêu chí đã chỉ ra Thoát Đóng form frmLọcNhàCungCấp c. Chức năng Nhân Viên Chức năng này thực hiện công việc quản lý các thông tin về Nhân viên của Cửa hàng cũng như đáp ứng các nhu cầu kết xuất thông tin về một đối tượng Nhân viên nào đó. Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmNhânViên + frmNhânViênC + frmLọcNhânViên Nội dung của các Form: Form frmNhânViên Đây là Form chính của chức năng quản lý Nhân viên. Form frmNhânViên vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về một đối tượng Nhân viên cụ thể, vừa dùng để thực hiên các thao tác nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmNhânViên gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu của nhân viên Mã hiệu của nhân viên Một chuỗi 3 ký tự, không trùng với các mã đã có Họ đệm Đệm Một chuỗi ký tự Tên Tên Một chuỗi ký tự Ngày sinh Ngày sinh Dạng ngày tháng Ngày/Tháng/Năm Số chứng minh thư có thể có Nguyên quán có thể có Tên tỉnh thành nguyên quán có thể có Địa chỉ hiện nay Địa chỉ hiện nay Một chuỗi ký tự Tên Tỉnh, thành hiện nay Mã tỉnh, thành Một chuỗi 3 ký tự, nằm trong mã đã quy định trong danh mục Số điện thoại Có hoặc không Chức vụ công tác Mã công việc Một chuỗi 3 ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục công việc Tên đơn vị quản lý Mã đơn vị quản lý Một chuỗi 3 ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục công việc Các ghi chú cần thiết * Trên Form frmNhânViên có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm mới thông tin về một nhân viên Sửa Tìm kiếm và sửa thông tin Lưu Lưu các thông tin đã sửa hoặc thêm mới Xoá Xoá các thông tin về một nhân viên Thoát đóng form frmNhânviên Form frmNhânViênC Form này dùng để đưa ra danh sách các nhân viên. Mỗi nhân viên chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu của nhân viên Họ đệm Tên Ngày sinh Chức vụ công tác Để lựa chọn một nhân viên cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng, các thông tin chi tiết về nhân viên sẽ được thể hiện trên Form frmNhânViên Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng: Chức năng Tác dụng Lọc Lọc thông tin được nhập, cho trước Thoát Đóng form frmLọcNhânviênC Form frmLọcNhânViên Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm nhân viên. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Tên tỉnh thành trong địa chỉ Mã tỉnh thành Một chuỗi 3 ký tự Ngày sinh Ngày sinh Dạng ngày tháng Ngày/Tháng/Năm Giới tinh Chức vụ công tác Mã công việc Một chuỗi 3 ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục công việc Đơn vị quản lý Mã đơn vị Một chuỗi 3 ký tự, thuộc mã đã quy định trong danh mục các đơn vị Có thể thực hiện thao tác chọn lựa việc nhập các tiêu chuẩn tìm kiếm. Có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện lọc theo các tiêu chí Thoát Đóng form frmLọcNhânviên d. Chức năng Sản Phẩm Chức năng này thực hiện công việc quản lý các thông tin về Sản phẩm cũng như đáp ứng các nhu cầu kết xuất thông tin về Sản phẩm Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmSảnPhẩm + frmSanPhẩmC + frmLọcSảnPhẩm Nội dung của các Form như sau: Form frmSảnPhẩm Đây là Form chính trong chức năng quan lý các thông tin về Sản Phẩm Form frmSảnPhẩm vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về sản phẩm vừa dùng để thực hiện các thao tác nhập và sửa dữ liệu, thông tin về Sản phẩm. * Các thông tin kết xuất trên Form frmSảnPhẩm gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã nhóm sản phẩm Mã nhóm sản phẩm Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Mã sản phẩm Mã sản phẩm Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Tên sản phẩm Tên sản phẩm Chuỗi ký tự Mô tả sản phẩm Có thể có Hãng sản xuất Có thể có Đơn vị giá Đơn vị gía Đơn vị tính Đơn vị tính * Trên Form frmSảnPhẩm có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thực hiện công việc thêm mới tên và các thông tin một Sản phẩm Sửa Thực hiện tìm kiếm Sản Phẩm và sửa các thông tin Lưu Lưu thông tin khi thực hiện Thêm mới hay Sửa Xóa Thực hiện xóa thông tin về một Sản Phẩm Thoát Đóng biểu mẫu kết thúc chức năng Sản Phẩm Form frmSảnPhẩmC Form frmSảnPhẩmC dùng để thể hiện danh sách các sản phẩm hiện có trong cửa hàng, mỗi sản phẩm sẽ được thể hiện trên một dòng. Mỗi dòng chứa các thông tin về Sản phẩm: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã sản phẩm Tên sản phẩm Hãng sản xuất Để lựa chọn một Sản phẩm nào cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng các thông tin chi tiết về sản phẩm đã chọn sẽ được thể hiện trên Form frmSảnPhẩm Trong Form này còn có một nút lệnh + Thoát: đóng biểu mẫu frmKhoHàngC trở về biểu mẫu frmSảnPhẩm e. Chức năng Kho Hàng Chức năng này thực hiện công việc quản lý các thông tin về Kho hàng cũng như đáp ứng các nhu cầu kết xuất thông tin về Kho hàng. Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmKhoHàng + frmKhoHàngC Nội dung của các Form; Form frmKhoHàng Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các Kho hàng. Form frmKhoHàng vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về kho hàng vừa dùng để thực hiện các thao tác nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmKhoHàng gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã kho hàng Mã kho hàng Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Tên kho hàng Tên kho hàng Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Địa chỉ Địa chỉ Chuỗi ký tự Tên tỉnh thành Mã tỉnh thành Nằm trong các mã đã quy định cho danh mục tỉnh thành Tên nhân viên (thủ kho) Mã nhân viên Nằm trong các mã đã quy định cho mỗi nhân viên Mô tả kho có thể có hoặc không * Trên Form frmKhoHàng có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thực hiện công việc thêm mới thông tin một kho hàng Sửa Thực hiện tìm kiếm kho hàng và sửa các thông tin Lưu Lưu thông tin khi thực hiện Thêm mới hay Sửa Xóa Thực hiện xóa thông tin về một kho hàng Thoát Đóng biểu mẫu kết thúc chức năng Sản Phẩm Form frmKhoHàngC Form này dùng để đưa ra danh sách các kho hàng. Mỗi kho hàng chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã kho hàng Tên kho hàng Địa chỉ Để lựa chọn một ngân hàng cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng các thông tin chi tiết về kho hàng sẽ được thể hiện trên Form frmKhoHàng Trong biểu mẫu này còn có một nút lệnh Thoát qui định chức nănglà đóng biểu mẫu frmKhoHàngC trở về biểu mẫu frmKhoHàng g. Chức năng Ngân Hàng Chức năng này thực hiện công việc quản lý các thông tin về Ngân hàng cũng như đáp ứng các nhu cầu kết xuất thông tin về một đối tượng Ngân hàng Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmNgânHàng + frmNgânHàngC Nội dung của các Form: Form frmNgânHàng Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các Ngân hàng. Form frmNgânHàng vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về ngân hàng vừa dùng để thực hiện các thao tác nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmNgânHàng gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã ngân hàng Mã ngân hàng Một chuỗi 3 ký tự, không trùng với các mã đã có Tên ngân hàng Tên ngân hàng Một chuỗi ký tự, không trùng với các mã đã có Địa chỉ Địa chỉ Chuỗi ký tự Tên tỉnh thành Mã tỉnh thành Nằm trong các mã đã quy định cho danh mục tỉnh thành Số điện thoại Số điện thoại Một chuỗi ký tự số Số Fax Số Fax Các ghi chú * Trên Form frmNgânHàng có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thực hiện công việc thêm mới thông tin một ngân hàng Sửa Thực hiện tìm kiếm ngân hàng và sửa các thông tin Lưu Lưu thông tin khi thực hiện Thêm mới hay Sửa Xóa Thực hiện xóa thông tin về một ngân hàng Thoát Đóng Form frmNgânHàng Form frmNgânHàngC Form này dùng để đưa ra danh sách các ngân hàng. Mỗi ngân hàng chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã ngân hàng Tên ngân hàng Địa chỉ Để lựa chọn một ngân hàng cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng các thông tin chi tiết về ngân hàng sẽ được thể hiện trên Form frmNgânHàng Trong biểu mẫu này còn có một nút lệnh Thoát qui định chức năng là đóng biểu mẫu frmNgânHàngC trở về biểu mẫu frmNgânHàng. h. Chức năng Thoát Thưc hiện kết thúc chương trình, về môi trường ban đầu. 2.2. Danh Mục Đây là chức năng cung cấp các thao tác cập nhật, thêm mới, xóa các thông tin trên các bảng danh mục. Các bảng danh mục gồm có: + Danh mục tên các công việc + Danh mục tên các đơn vị + Danh mục tên các tỉnh thành + Danh mục tên các lĩnh vực kinh doanh + Danh mục tên các nhóm sản phẩm Mỗi danh mục được qui định cho một mã, ngưòi sử dụng phải qui định một mã cho mỗi tên danh mục Các mã danh mục không được trùng nhau trong toàn bộ danh sách tên các danh mục. 2.3. Giao dịch Trong phần giao dịch có các chức năng sau: a. Báo giá Chức năng Báo Giá thực hiện công việc lên báo giá Sảp phẩm và quản lý các thông tin về báo giá sản phẩm. Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmBáoGiá + frmBáoGiáC + frmLọcBáoGiá Nội dung của các Form như sau: Form frmBáoGiá Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các BáoGiá. Form frmBáoGiá vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về Báo Giá vừa dùng để thực hiện các thao tác tìm kiếm, nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmBáoGiá gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu của báo giá Mã hiệu báo giá Một chuỗi 12 ký tự, không trùng với các mã đã có cho các báo giá Ngày báo giá Ngày báo giá Dạng ngày tháng: Ngày/tháng/năm Số lần báo giá có thể có hoặc không Tên nhân viên Mã nhân viên Một chuỗi 3 ký tự, phải nằm trong các mã quy định cho nhân viên Nhà cung cấp Mã cung cấp Một chuỗi 5 ký tự, phải nằm trong các mã quy định cho nhà cung cấp Nhà khách hàng Mã khách hàng Một chuỗi 5 ký tự, phải nằm trong các mã quy định cho khách hàng Ngày hết hiệu lực Ngày hết hiệu lực Dạng ngày tháng: Ngày/tháng/năm Thời gian bảo hành có thể có hoặc không Điều kiện thanh toán có thể có hoặc không Điều kiện giao hàng có thể có hoặc không *T rên Form frmBáoGiá có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thực hiện công việc thêm mới thông tin một báo giá Sửa Thực hiện tìm kiếm báo gia và sửa các thông tin Lưu Lưu thông tin khi thực hiện Thêm mới hay Sửa Xóa Thực hiện xóa thông tin về một báo giá Xem Xem dạng của báo giá trước khi in In In báo giá Thoát Đóng biểu mẫu frmBáogiá Form frmBáoGiáC Form này dùng để đưa ra danh sách các báo giá đã được thực hiện trước đó. Mỗi một báo giá chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu của báo giá Ngày báo giá Tên nhà cung cấp Tên khách hàng Để lựa chọn một báo giá cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng nội dung thông tin chi tiết về báo giá sẽ được thể hiện trên Form frmBáoGiá Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện tìm kiếm theo tiêu chuẩn đã nhập vào Thoát Đóng biểu mẫu frmBáogiáC Form frmLọcBáoGiá Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm một báo giá. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Ngày thực hiện báo giá Ngày thực hiện báo giá Dạng ngày tháng: Ngày/tháng/năm ngày báo giá nằm trong khoảng nào. Hiệu lực của báo giá Tìm báo giá còn hiệu lực cho đến lúc tìm kiếm Tên nhà cung cấp Mã nhà cung cấp một chuỗi 5 ký tự Trên Form này còn có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện tìm kiếm theo tiêu chuẩn đã nhập vào Thoát Đóng biểu mẫu frmBáogiáC b. Đặt hàng Chức năng Đặt hàng thực hiện công việc lên các đơn đặt hàng và quản lý các thông tin về các đơn đặt hàng Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmĐặtHàng + frmĐặtHàngC + frmLọcĐặtHàng Nội dung của các Form như sau: Form frmĐặtHàng Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các đơn đặt hàng. Form frmĐặtHàng vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về đơn đặt hàng vừa dùng để thực hiện các thao tác tìm kiếm, nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmĐặtHàng gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu Mã hiệu Một chuỗi 12 ký tự, không trùng các mã đã có Ngày đặt hàng Ngày đặt hàng Dạng ngày tháng: ngày/tháng/năm Ngày giao hàng Ngày giao hàng Dạng ngày tháng: ngày/tháng/năm Tên nhân viên Mã nhân viên Một chuỗi 3 ký tự nằm trong danh sách mã quy định cho mỗi nhân viên Nhà cung cấp Mã nhà cung cấp Mã đã qui định cho các nhà cung cấp Khách hàng Mã khách hàng Mã đã qui định cho các khách hàng Địa chỉ chuyển hàng Địa chỉ chuyển đến Một chuỗi ký tự Thông tin về từng Sản phẩm đặt hàng Mã sản phẩm đặt hàng Một chuỗi 10 ký tự đã qui định cho mỗi sản phẩm Tổng giá trị sản phẩm đặt hàng Giá cước chuyên chở Giá trị đơn đặt hàng * Trên Form frmĐặtHàng có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm tên mới và thông tin đơn đặt hàng Sửa Tìm kiếm đơn đặt hàng và sửa thông tin Lưu Lưu thông tin khi thực hiện Thêm mới hay Sửa Xóa Xóa thông tin một đơn khi đơn đã thể hiện trên mẫu Xem dạng đơn Xem dạng đơn đặt hàng trước khi in In In đơn đặt hàng Thoát Đóng biểu mẫu Form frmĐặtHàngC Form này dùng để đưa ra danh sách các báo giá đã được thực hiện trước đó. Mỗi một báo giá chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu đơn đặt hàng Ngày đặt hàng Tên Khách hàng Tên Nhà cung cấp Để lựa chọn một đơn đặt hàng cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng nội dung thông tin chi tiết về đơn đặt hàng sẽ được thể hiện trên Form frmĐặtHàng Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Lọc Lọc các đơn đặt hàng thỏa mãn theo tiêu chuẩn được nhập Thoát Đóng biểu mẫu frmĐặtHàngC Form frmLọcĐặtHàng Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm một đơn đặt hàng. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Ngày đặt hàng Ngày đặt hàng Dạng ngày tháng: ngày/tháng/năm Giá trị của đơn hàng Giá trị của đơn hàng Khoảng tiền từ đâu đến đâu Tên Khách hàng Mã khách hàng Một chuỗi 5 ky tự Tên nhà cung cấp Một chuỗi 5 ky tự Trên Form này còn có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện tìm kiếm theo tiêu chuẩn Thoát Đóng biểu mẫu frmLọcĐặtHàng c. Hoá đơn Trong phần này có 3 chức năng Hoá đơn thanh toán Chức năng Hoá đơn thanh toán thực hiện công việc lên các hoá đơn thanh toán và quản lý các thông tin về các hoá đơn thanh toán. Chức năng này sử dụng các Form sau; + frmHoáĐơnThanhToán + frmHoáĐơnThanhToánC + frmLọcHoáĐơnThanhToán Nội dung của các Form như sau: Form frmHoáĐơnThanhToán Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các hoá đơn thanh toán. Form frmHoáĐơnThanhToán vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về các hoá đơn thanh toán vừa dùng để thực hiện các thao tác tìm kiếm, nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmHoáĐơnThanhToán gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu Mã hiệu Một chuỗi 12 ký tự không trùng các mã đã có Ngày thanh toán Ngày thanh toán Dạng ngày tháng: ngày/tháng/năm Tên nhân viên Mã nhân viên Một chuỗi 3 ký tự, phải nằm trong danh sách đã quy định Tên nhà cung cấp Mã cung cấp Một chuỗi 5 ký tự đã qui định cho nhà cung cấp Khách hàng Mã khách hàng Một chuỗi 5 ký tự đã qui định cho khách hàng Tên người nhận hàng Tên người nhận hàng Một chuỗi ký tự Tên người giao hàng Tên người giao hàng Một chuỗi ký tự Thông tin về từng Sản phẩm được thanh toán Mã sản phẩm Một chuỗi 10 ký tự đã qui định cho mỗi Sản phẩm Tổng giá trị thanh toán * Trên Form frmHoaĐơnThanhToán có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm mới hoá đơn thanh toán Sửa Tìm kiếm sửa các thông tin trên hoá đơn Lưu Lưu thông tin khi thực hiện thêm mới hay sửa tin Xoá Xoá một thông tin khi đã thể hiện trên mẫu Dạng đơn Xem dạng hóa đơn thanh toán In đơn thanh toán In hoá đơn thanh toán Thoát Đóng biểu mẫu Form frmHóaĐơnThanhToánC Form này dùng để đưa ra danh sách các hóa đơn thanh toán đã được thực hiên trước đó. Mỗi một hóa đơn thanh toán chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu Ngày thanh toán Tên khách hàng Tên nhà cung cấp Để lựa chọn một hóa đơn thanh toán cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng nội dung thông tin chi tiết về hóa đơn thanh toán sẽ được thể hiện trên Form frmHóaĐơnThanhToánC Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Lọc Lọc các tìm các hóa đơn thanh toán thỏa mãn theo tiêu chuẩn Thoát Đóng biểu mẫu frmHóaĐơnThanhToánC Form frmLọcHóaĐơnThanhToán Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm một hóa đơn thanh toán. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Ngày thanh toán Ngày thanh toán Dạng ngày tháng: ngày/tháng/năm Giá trị thanh toán Giá trị thanh toán Từ khoảng nào đến khoảng nào Tên nhà cung cấp Mã nhà cung cấp Chuỗi 5 ký tự Tên khách hàng Mã khách hàng Chuỗi 5 ký tự Trên Form này còn có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện tìm kiếm theo tiêu chuẩn đã nhập Thoát Đóng biểu mẫu frmLọcHóaĐơnThanhToán Hóa đơn nhập kho Chức năng Hoá đơn nhập kho thực hiện công việc làm các hoá đơn nhập kho và quản lý các thông tin về các hoá đơn nhập kho Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmHóaĐơnNhậpKho + frmHoáĐơnNhậpKhoC + frmLọcHoáĐơnNhậpKho Nội dung của các Form như sau: * Form frmHóaĐơnNhậpKho Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các hóa đơn nhập kho. Form frmHóaĐơnNhậpKho vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về các hóa đơn nhập kho vừa dùng để thực hiện các thao tác tìm kiếm, nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmHóaĐơnNhậpKho gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu phiếu nhập Mã hiệu Chuỗi 12 ký tự không trùng các mã đã có Ngày nhập kho Ngày nhập kho Dạng ngày tháng ngày/tháng/năm Thông tin nhà cung cấp Mã nhà cung cấp Chuỗi 5 ký tự Tên người giao hàng Tên người giao hàng Chuỗi ký tự Mã và tên kho hàng Mã hiệu kho Là các mã đã quy định cho mỗi kho Tên sản phẩm Mã sản phẩm Các mã đã quy định cho sản phẩm Số lượng nhập Số lượng nhập Một số Giá nhập Giá nhập Một số Thuế VAT Thuế VAT % Tổng giá trị nhập kho * Trên Form frmHoaĐơnNhậpKho có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm mới hoá đơn nhập kho Sửa Tìm kiếm sửa các thông tin nhập kho Lưu Lưu thông tin khi Thêm mới hay Sửa Xoá Xoá một thông tin khi đã thể hiện trên mẫu Dạng đơn Xem dạng phiếu nhập kho In phiếu nhập kho In phiếu nhập kho Thoát Đóng biểu mẫu Form frmHóaĐơnNhâpKhoC Form này dùng để đưa ra danh sách các hóa đơn nhập kho đã được thực hiện trước đó. Mỗi một hóa đơn nhập kho chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu hoá đơn nhập kho Ngày nhập kho Tên nhà cung cấp Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Lọc Lọc các tìm các hóa đơn nhập kho thỏa mãn theo tiêu chuẩn Thoát Đóng biểu mẫu frmHóaĐơnNhâpKhoC Form frmLọcHóaĐơnNhâpKho Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm một hóa đơn nhập kho. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Ngày nhập kho Ngày nhập kho Dạng ngày tháng ngày/tháng/năm Giá trị hoá đơn nhập kho Giá trị nhập kho Tên nhà cung cấp Mã nhà cung cấp chuỗi 5 ký tự nằm trong các mã đã qui định cho các nhà cung cấp Trên Form này còn có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện tìm kiếm theo tiêu chuẩn đã nhập Thoát Đóng biểu mẫu frmLọcHoáĐơnNhậpKho Hóa đơn xuất kho Chức năng Hoá đơn xuất kho thực hiện công việc làm các hoá đơn xuất kho và quản lý các thông tin về các hoá đơn xuất kho Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmHóaĐơnXuấtKho + frmHoáĐơnXuấttKhoC + frmLọcHoáĐơnXuấtKho Nội dung của các Form như sau: Form frmHóaĐơnXuấtKho Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các hóa đơn xuất kho. Form frmHóaĐơnXuấtKho vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về các hóa đơn xuất kho vừa dùng để thực hiện các thao tác tìm kiếm, nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmHóaĐơnXuấtKho gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu phiếu xuất Mã hiệu phiếu xuất Chuỗi 12 ký tự , không trùng các mã đã có Ngày xuất kho Ngày xuất kho Dạng ngày tháng : ngày/tháng/năm Thông tin khách hàng Mã khách hàng Chuỗi 5 ký tự Tên người nhận hàng Tên người nhận hàng Chuỗi ký tự Mã và tên kho hàng Mã hiệu kho Là các mã đã quy định cho mỗi kho Tên sản phẩm Mã sản phẩm Các mã đã quy định cho sản phẩm Số lượng xuất Số lượng xuất Một số Giá xuất Giá xuất Một số Thuế VAT Thuế VAT % Tổng giá trị xuất kho * Trên Form frmHóaĐơnNhâpKho có các nút lệnh thực hiện các chức năng: Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm mới hoá đơn xuất kho Sửa Tìm kiếm sửa các thông tin xuất nhập kho Lưu Lưu thông tin khi thực hiện thêm mới hay sửa tin Xoá Xoá một thông tin khi đã thể hiện trên mẫu Dạng đơn Xem dạng phiếu xuất kho In phiếu xuất kho In phiếu xuất kho Thoát Đóng biểu mẫu frmHóaĐơnXuấtKho Form frmHóaĐơnXuấtKhoC Form này dùng để đưa ra danh sách các hóa đơn xuất kho đã được thực hiện trước đó. Mỗi một hóa đơn xuất kho chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã hiệu phiếu xuất Ngày xuất kho Tên khách hàng Để lựa chọn một hóa đơn xuất kho cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng nội dung thông tin chi tiết về hóa đơn xuất kho sẽ được thể hiện trên Form frmHóaĐơnXuấtKho Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Lọc Lọc các tìm các hóa đơn xuất kho thỏa mãn theo tiêu chuẩn Thoát Đóng biểu mẫu frmHóaĐơnXuấtKhoC Form frmLọcHóaĐơnXuấtKho Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm một hóa đơn xuất kho. Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Ngày xuất kho Ngày xuất kho Dạng ngày tháng ngày/tháng/năm Giá trị xuất kho Giá trị xuất kho Từ khoảng nào đến khoảng nào Tên khách hàng Mã khách hàng Chuỗi 5 ký tự Trên Form này còn có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Tìm kiếm theo tiêu chuẩn đã nhập Thoát Đóng biểu mẫu frmLọcHóaĐơnXuấtKho d. Xác nhận nhận hàng Chức năng Xác nhận thực hiện công việc lên các xác nhận nhận hàng và quản lý các thông tin về các xác nhận Chức năng này sử dụng các Form sau: + frmXácNhậnNhậnHàng + frmXácNhậnNhậnHàngC +frmLọc XácNhậnNhậnHàng Nội dung của các Form như sau: Form frmXácNhậnNhậnHàng Đây là Form chính của chức năng quản lý thông tin về các xác nhận nhận hàng. Form frmXácNhậnNhậnHàng vừa dùng để trình bầy các thông tin kết xuất về các xác nhận hàng vừa dùng để thực hiện các thao tác tìm kiếm, nhập và sửa dữ liệu. * Thông tin kết xuất ra trên Form frmXácNhậnNhậnHàng gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã đơn đặt hàng Mã đơn đặt hàng Xác nhận theo một đơn đặt hàng Thông tin nhà cung cấp Thông tin khách hàng Mã hiệu của xác nhận nhận hàng Mã hiệu xác nhận Một chuỗi 12 ký tự không trùng với các mã đã tồn tại Tên người nhận hàng Tên người nhận hàng Một chuỗi ký tự Tên người giao hàng Tên người giao hàng Một chuỗi ký tự Ngày xác nhận Ngày xác nhận Dạng ngày tháng Nhân viên xác nhận Mã nhân viên Chuỗi 3 ký tự Thông tin từng sản phẩm được xác nhận Tổng giá trị Trong biểu mẫu này còn có các nút lệnh qui định các chức năng Chức năng Tác dụng Thêm mới Thêm mới một xác nhận Sửa Tìm kiếm sửa các thông tin trên một xác nhận Lưu Lưu thông tin khi thực hiện thêm mới hay sửa Xoá Xoá một xác nhận Dạng đơn Xem dạng một xác nhận nhận hàng In một xác nhận In một xác nhận Thoát Đóng biểu mẫu frmXácNhậnNhậnHàng Form frmXácNhậnNhậnHàngC Form này dùng để đưa ra danh sách các xác nhận hàng đã được thực hiện trước đó. Mỗi một xác nhận hàng chiếm một dòng trên danh sách. Các thông tin trên một dòng gồm : Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Mã đơn đặt hàng Ngày xác nhận Mã hiệu của xác nhận nhận hàng Mã hiệu đơn đặt hàng Để lựa chọn một xác nhận nhận hàng cần bấm đúp trên dòng đó Khi bấm đúp vào một dòng nội dung thông tin chi tiết về xác nhận sẽ được thể hiện trên Form frmXácNhậnNhậnHàng Trong biểu mẫu này còn có hai nút lệnh qui định hai chức năng Chức năng Tác dụng Lọc Lọc các tìm các xác nhận thỏa mãn theo tiêu chuẩn Thoát Đóng biểu mẫu frmXácNhậnNhậnHàngC Form frmLọcXácNhậnNhậnHàng Form này dùng để nhập vào các tiêu chí tìm kiếm một xác nhận.Các tiêu chí được thể hiện gồm có: Thông tin kết xuất ra Dữ liệu vào (Nhập liệu) Điều kiện đối với các dữ liệu đầu vào Ngày xác nhận Ngày xác nhận Tìm kiếm các xác nhận có ngày xác nhận trong một khoảng thời gian theo ngày đưa vào Giá trị của xác nhận Giá trị của xác nhận Từ khoảng nào đến khoảng nào Tên của khách hàng Mã khách hàng Chuỗi 5 ký tự Tên của nhà cung cấp Mã nhà cung cấp Chuỗi 5 ký tự Tên của nhân viên làm xác nhận Mã nhân viên Chuỗi 3 ký tự Trên Form này còn có hai nút lệnh qui định chức năng: Chức năng Tác dụng Tìm Thực hiện tìm kiếm theo tiêu chuẩn đã nhập Thoát Đóng biểu mẫu frmLọcXácNhậnNhậnHàng e. Tỷ giá: quản lý các thông tin về tỷ giá Chức năng này cung cấp cho người sử dụng có thể, xóa sửa, nhập vào các thông tin về tỷ giá. Tỷ giá do ngân hàng nào áp dụng Mã ngân hàng trong chức năng này được lấy trong tập mã các ngân hàng đã nhập vào từ trước. Tất các các thông tin trên Form này đều đòi hỏi cần phải được nhập vào đầy đủ gồm: + Ngày của tỷ giá + Tỷ giá + Mã hiệu của ngân hàng 4. Báo Cáo Các báo cáo gồm có: + Báo cáo Xuất-Nhập Tồn kho + Bảng kê hàng hoá ban ra + Bảng kê hàng hóa mua vào + Bảng kê chứng từ hàng hoá bán ra + Bảng kê chứng từ hàng hóa mua vào + Báo cáo doanh thu Chức năng Báo cáo chỉ có một mục đích đưa ra các báo cáo trong một khoảng thời gian do người dùng nhập vào. Đối với mỗi loại báo cáo người sử dụng cần đưa vào mã, tên của đơn vị kinh doanh và khoảng thời gian làm báo cáo. Báo cáo có thể xem trước khi in hoặc in ngay báo cáo. Giới thiệu chương trình (Giới thiệu một số giao diện với người sử dụng) Giao diện đầu của chương trình Giao diện CHO CHứC NĂNG Báo giá Giao diện Nhập liệu Lên đơn đặt hàng Giao diện Nhập liệu Phiếu xuất kho Giao diện nhập liệu Khách Hàng Giao diện cho CHứC NĂNG nhân viên Giao diện cho tìm kiếm lọc các đơn đặt hàng Giao diện cho nhập thông tin các danh mục kếT LUậN Trên đây là toàn bbọ chương trình minh họa ứng dụng của Micro Access vào xây dựng một hệ thông tin trợ gíup hoạt động thương mại ( Hỗ trợ bán hàng ).Chương trình này chủ yếu hoạt động chủ yếu dựa vào các giao tiếp giữa người sử dụng và máy tính ,vì vậy tác giả đã cố gắng đưa ra một hệ thống giao diện cho chương trình một cách gần gũi ,thân thiện với người sử dụng , hệ thống thông báo dễ hiểu dễ thực hiện Chương trình bước đầu đã cho những kết quả tốt , thực hiện đúng theo các yêu cầucác nhiệm vụ chức năng đã đưa ra.Tuy nhiên cũng như bất kỳ một sản phẩm phần mềm nào khác chương trình cần được bổ sung hoàn thiện không ngừng để phù hợp ,đáp ứng các yêu cầu mới về quản lý thông tin của người sử dụng.Các chức năng cần được cải tiến để thực hiện các yêu cầu nhanh chóng , hiệu quả hơn. Chương trình trên đây chắc chắn sẽ còn có rất nhiều các khiếm khuyết nhật định,tác giả sẽ cố gắng học hỏi , để luôn cải tiến hoàn thiện chương trình đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng trong những phiên bản mới nhất. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô,các anh chị , bạn bè đồng nghiệp để khắc phục những sai sót hoàn thiện chương trình được tốt hơn. Tài liệu tham khảo 1. Hoàng Quốc Ơn (1995) Hướng dẫn sử dụng Microsoft Access - Version 2.0 (Tập 1, 2) Tủ sách tin học và dịch vụ điện toán 2. Đặng Duy Hùng (1995) Sử dụng Microsoft Access - Version 2.0 (Tập 1, 2) Nhà xuất bản Trẻ 3. Phân tích thiết kế cài đặt hệ thông tin quản lý. Viện Tin học - Trung tâm huấn luyện và ứng dụng Tin học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0015.doc