Đánh giá hiên trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng Môi Chất Lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Với tình hình phát thải các khí nhà kính do các hoạt động của các nước trên thế giới trong nhiều năm qua đã gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên toàn cầu và lớn hơn nữa là làm cho khí hậu trài đất thay đổi, nước biển dâng, thiên tai ngày càng nhiều hơn. Trong số đó Việt Nam là một trong 5 quốc gia bị tác động nhiều nhất của hiện tượng nước biển dâng cao, là hậu quả tăng nhiệt độ làm bề mặt trái đất nóng lên do phát thải khí nhà kính. Theo cảnh báo của Uỷ ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC) đến năm 2100, nếu mực nước biển dâng cao 1m sẽ ảnh hưởng đến 5% đất đai của VN, 10% dân số, tác động đến 7% sản xuất nông nghiệp, giảm 10% GDP. (Nguồn: Dagupta.et.al.2007), riêng sản xuất kinh tế biển sẽ suy giảm 1/3 (nguồn UNDP). Nhận thấy được hậu quả đó đã có nhiều nghiên cứu nhằm giảm lượng phát sinh khí nhà kính tại các quốc gia cũng như ở Việt Nam nhưng trong đó một hợp chất dung môi lạnh HFC, HCFC hiện được sử dụng rộng rãi hiện nay với khối lượng không lớn nhưng có tác động rất lơn gây ra hiệu ứng nhà kính. Nắm bắt được tình hình đó đề tài “Đánh giá hiên trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng Môi Chất Lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu” cần phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay, giải quyết được phần nhỏ trong chương trình nghiên cứu ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam. 1.2. Tình hình nghiên cứu Dựa trên các thông tin dữ liệu về các đề tài nghiên cứu về KNK cũng như các dự án về biến đổi khí hậu từ các tồ chức nghiên cứu, trường đại học ở Việt Nam cho thấy vấn đề nghiên cứu về ảnh hưởng của khí nhà kính ở Việt Nam hiện là đề tài khá mới mẻ. Vì vậy đề tài “nghiên cứu đánh giá về phát thải khí nhà kính“ hiện đang là vấn đề mới lạ không những ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở Việt Nam. Đặc biệt là trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh càng ít được quan tâm chú ý hiện nay ở nước ta. 1.3. Mục tiêu đề tài - Đưa ra cái nhìn tổng quan về hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Xây dựng phương pháp tính toán thải lượng khí nhà kính trong hoạt động sử dụng môi chất lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh trên một số đối tượng điển hình. - Tính toán lượng phát thải khí nhà kính quy đổi CO2 tương đương. - Đánh giá lượng phát thải khí nhà kính dựa trên kết quả tính toán. - Đưa ra các giải pháp giảm thiểu, thay thế cho hệ thống lạnh của đối tượng nghiên cứu. - Làm tiền đề cho các hoạt động nghiên cứu tiếp theo. 1.4. Phạm vi đề tài - Đề tài tập trung nghiên cứu về tiềm năng phát thải KNK trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh với đối tượng điển hình: - Giao thông công cộng (xe buýt và taxi) đang hoạt động. - Hệ thống lạnh tại các trung tâm thương mại – siêu thị đang hoạt động. 1.5. Nội dung nghiên cứu - Thu thập dữ liệu, báo cáo thống kê các đề tài nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước, các phương pháp đã đạt được hiệu quả.(Ủy Ban Liên Chính phủ về biến đổi Khí hậu (IPCC). - Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến hiện trạng sản xuất và sử dụng môi chất lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh - Thu thập số liệu phụ vụ thống kê phát thải khí nhà kính ở đối tượng nghiên cứu. - Xử lý các thông tin dữ liệu phục vụ cho công tác đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính do hoạt động sử dụng môi chất lạnh phát thải. - Đưa ra phương pháp tính toán phù hợp với hiện trạng sử dụng và phát thải ở thành phố Hồ Chí Minh trên đối tượng nghiên cứu cụ thể dựa trên hệ số phát thải mặc định, quy đổi thành tải lượng CO2 tương đương phù hợp với yêu cầu trong nghị định Kyoto. - Đưa ra nhận định tổng quan về lượng phát thải khí HFC, HCFC tại thành phố Hồ Chí Minh Từ những kết quả thống kê khảo sát: đưa ra các biện pháp khắc phục các nhược điểm trong quản lý, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thay thế môi chất lạnh, hạn chế sinh ra khí nhà kính 1.6. Phương pháp luận của đề tài Được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu về phương pháp tính phát thải khí nhà kính của ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) năm 2006 được thế giới công nhận và sử dụng làm phương pháp tính toán phát thải trong hoạt động kiểm kê khí nhà kính cho đến nay. Các khí nhà kính trên có tiềm năng làm nóng toàn cầu GWPs được đưa ra bởi tổ chức IPCC năm 2006 cho tất cả các ngành, bao gồm cả các chất gây suy giảm tầng ô zôn, tác nhân lạnh trong hệ thống điều hòa. Với công thức tính phát thải cơ bản: Q = AD × EF Trong đó: AD = Đầu vào sử dụng của đối tương nghiên cứu. EF = Hệ số phát thải của đối tượng, bao gồm hệ số quy đổi. Tùy thuộc vào hiện trang của từng đối tượng mà thành phần trong công thức bao gồm các trị số khác nhau. Trong đó: Bậc 1 là phương pháp cơ bản cho tất cả cho các dữ liệu có sẵn ở các quốc gia, đối tượng, bậc 2 là phương pháp trung cấp, bậc 3 là phương pháp phức tạp yêu cầu nhiều dữ liệu và mô hình tính toán phát thải nên bậc 2 và 3 được gọi là phương pháp cao cấp, có độ tin cậy và chính xác hơn . Dữ liệu mặc định ở bậc 1 phương pháp được sử dụng chung cho các đối tượng có dữ liệu ở quốc gia hoặc số liệu thống kê quốc tế và hệ số phát thải mặc định đã được nghiên cứu, bổ sung. Do đó nên có tính khả thi cho tất cả các nước. 1.1.1. Giao thông công công 1.1.1.1. Nghiên cứu phương pháp luận Từ các tài liệu nghiên cứu, thống kê của các dự án, tổ chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực môi trường, kỹ thuật điện lạnh công nghiệp, ô tô, ĐHKK . là tiền đề nghiên cứu cho đề tài, là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu trong lĩnh vực giảm phát thải KNK, cũng như của đề tài. Dựa trên đặc điểm về hiện trạng phát triển giao thông đô thị của thành phố Hồ Chí Minh và hiện trạng sử dụng môi chất lạnh trong hệ thống làm lạnh ô tô thu thập từ các tổ chức, cá nhân hoạt đông chuyên môn trong lĩnh vực làm điện lạnh ô tô tại thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm đưa ra phương pháp đánh giá hiện trạng sử dụng và đành giá hiện trạng phát thải KNK trong lĩnh vực nghiên cứu tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. 1.1.1.1. Số liệu cần khảo sát – thu thập thông tin - Số lượng từng loại xe buýt đang hoạt động(23, 26, 27, 39 chổ ngồi) của các hãng sản xuất. - Số lượng xe taxi đang hoạt động 7 và 4 chổ ngồi - Lượng môi chất lạnh cần nạp cho từng loại xe. - Thời gian bảo trì, bổ sung và thay thế môi chất lạnh của xe. - Hệ số rò rỉ của các hệ thống lạnh trên xe. - Khả năng thu hồi lượng môi chất lạnh khi hệ thống lạnh bị loại bỏ 1.1.2. Trung tâm thương mại – siêu thị 1.1.2.1. Nghiên cứu phương pháp luận Trên cơ sở của các nghiên cứu của các công ty hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt hệ thống lạnh tâm tại các trung tâm thương mại – siêu thị và các nghiên cứu của các tổ chức trên thế giới về khả năng phát thải KNK từ hoạt động sử dụng môi chất lạnh trong hệ thống lạnh trung tâm như hệ số rò rỉ, khối lượng, loại môi chất lạnh sử dụng và chế độ bảo dưỡng của hệ thống. Kết hợp với số đã được thu thập, xử lý và hệ số tiềm năng làm nóng toàn cầu là các nhân tố để tính toán lượng KNK do hệ thống phát thải ra môi trường. 1.1.1.1. Số liệu cần khảo sát – thu thập thông tin - Diện tích sàn sử dụng của các trung tâm thương mai – siêu thị. - Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụng. - Hệ số rò rỉ của hệ thống lạnh. - Lượng môi chất lạnh cần dùng trung bình/đơn vị công suất. - Loại môi chất lạnh sử dụng. - Hệ số GWP của môi chất lạnh. 1.2. Ý nghĩa c ủa đ ề tài Hỗ trợ cho dự án nghiên cứu đánh giá hiện trạng và dự báo phát thải khí nhà kính tại thành phố Hồ Chí Minh. Hổ trợ công tác quản lý về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Là cơ sở cho công tác quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại mang tính bền vững và thân thiện với môi trường.

doc104 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2830 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá hiên trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng Môi Chất Lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu n Nx Lx y GWP E1 Đơn vị Chiếc kg %/năm kgCO2eq Nguồn Sở GTVT TP.HCM Sở GTVT TP.HCM Tài liệu [2] Khảo sát Tài liệu [13] IPCC Năm 2007 4 chổ 4.079 R-134a 1.2 15 1.430 1.049.935 7 chổ 2.510 R-134a 2 15 1.430 1.076.790 Tổng 6.589 2.126.725 Năm 2008 4 chổ 7.711 R-134a 1.2 15 1.430 1.984.811 7 chổ 8.800 R-134a 2 15 1.430 3.775.200 Tổng 16.511 5.760.011 Năm 2009 4 chổ 7.711 R-134a 1.2 15 1.430 1.984.811 7 chổ 8.800 R-134a 2 15 1.430 3.775.200 Tổng 16.511 5.760.011 Năm 2010 4 chổ 4.517 R-134a 1.2 15 1.430 1.162.676 7 chổ 6.797 R-134a 2 15 1.430 2.915.913 Tổng 11.314 4.078.589 Năm 2011 4 chổ 4.964 R-134a 1.2 15 1.430 1.277.734 7 chổ 7.690 R-134a 2 15 1.430 3.299.010 Tổng 12.654 4.576.744 Hình 4.4: Biểu đồ tải lượng khí nhà kính (E1) của Taxi ở TP.HCM từ 2007 – 2011 Bảng 4.4: Tải lượng khí nhà kính (E2) của xe Taxi từ 2007 - 2011 Thông số Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Tiềm năng làm nóng toàn cầu Tải lượng phát thải Ký hiệu n Nx nx Lx GWP E2 Đơn vị chiếc lần/năm kg kgCO2eq Nguồn Sở GTVT TP.HCM Sở GTVT TP.HCM Tài liệu[2] Tài liệu[13] Khảo sát IPCC Năm 2007 4 chổ 4.079 R-134a 1 1.2 1.430 6.999.564 7 chổ 2.510 R-134a 1 2 1.430 7.178.600 Tổng 6.589 14.178.164 Năm 2008 4 chổ 7.711 R-134a 1 1.2 1.430 13.232.076 7 chổ 8.800 R-134a 1 2 1.430 25.168.000 Tổng 1.6511 38.400.076 Năm 2009 4 chổ 7.711 R-134a 1 1.2 1.430 13.232.076 7 chổ 8.800 R-134a 1 2 1.430 25.168.000 Tổng 16.511 38.400.076 Năm 2010 4 chổ 4.517 R-134a 1 1.2 1.430 7.751.172 7 chổ 6.797 R-134a 1 2 1.430 21.993.400 Tổng 11.314 29.744.572 Năm 2011 4 chổ 4.960 R-134a 1 1.2 1.430 8.511.360 7 chổ 7.690 R-134a 1 2 1430 21.993.400 Tổng 12.654 30.504.760 Hình 4.5: Biểu đồ tải lượng khí nhà kính (E2)của Taxi ở TP.HCM từ 2007 - 2011 Kết quả tính toán phát thải khí nhà kính từ hệ thống điều hòa của taxi thành phố Hồ Chí Minh dự trên kết quả nghiên cứu và số liệu thống kê của Sở Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 với tổng số xe là 12.654. Trong đó có 4.960 xe 4 chổ ngồi và 7.690 xe 7 chổ ngồi, tổng lượng phát thải được quy đổi sang CO2 tương đương là 30.504 tấn ≈ 30,5 Gg. Dựa trên biểu đồ hình 4.5 có thể thấy số lượng xe cũng như lượng khí nhà kính sử dụng và phát thải có sự thay đổi lên xuống phục vụ theo nhu cầu xã hội, tình hình kinh tế của khu vực như khủng hoảng kinh tế năm 2007 và 2009. Điều đó giải thích cho sự biền động về số lượng xe cũng như lượng khí phát thải. Hình 4.6: Biểu đồ so sánh thải lượng KNK của xe Taxi ở TP.HCM từ 2008 – 2011 bằng hai phương pháp tính. Từ kết quả tính toán được thể hiện cụ thể trên hình 4.6 có thể thấy rằng sự chênh lệch rỏ rệt về lượng phát thải khí nhà kính giữa hai phương pháp tính lý thuyết và thực tế là khá cao E1 = 4.577 tấn và E2 = 30.512 tấn CO2 tương đương. Hình 4.7: Biểu đồ so sánh tải lượng khí nhà kính của xe buýt và taxi năm 2008 - 2011 Trung tâm thương mại – siêu thị Bảng 4.5: Tải lượng khí nhà kính phát thải từ TTTM – siêu thị năm 2011 Thông số Diện tích sử dụng/quận, huyện Số m2 sử dụng/đơn vị công suất lạnh Lượng môi chất lạnh trung bình/HP. Hệ số rò rỉ môi chất lạnh của hệ thống lạnh Tiềm năng làm nóng toàn cầu Tải lượng phát thải Ký hiệu Si Ptb Ltb y GWP E3 Đơn vị m2 m2/HP kg/HP %/năm kgCO2eq Nguồn Sở Công Thương TP.HCM Công ty Reetech Công ty Reetech Tài liệu [13] IPCC 1 57.494 12 0.8 23 1.810 1.595.650 2 36.000 12 0.8 23 1.810 999.120 3 7.450 12 0.8 23 1.810 206.762 4 5.800 12 0.8 23 1.810 160.969 5 28.926 12 0.8 23 1.810 802.793 6 17000 12 0.8 23 1.810 471.807 7 38.000 12 0.8 23 1.810 1.054.627 8 1800 12 0.8 23 1.810 49.956 9 11.500 12 0.8 23 1.810 319.163 10 73.760 12 0.8 23 1.810 2.047.086 11 30.910 12 0.8 23 1.810 857.856 12 4.000 12 0.8 23 1.810 111.013 Bình thạnh 8.300 12 0.8 23 1.810 230.353 Thủ đức 10.000 12 0.8 23 1.810 277.533 Gò vấp 8.000 12 0.8 23 1.810 222.027 Phú nhuận 20.000 12 0.8 23 1.810 555.067 Tân bình 34.750 12 0.8 23 1.810 964.428 Bình tân 8.000 12 0.8 23 1.810 222.027 Tân phú 7.220 12 0.8 23 1.810 200.379 Bình chánh 22.000 12 0.8 23 1.810 610.573 Hóc môn 18.000 12 0.8 23 1.810 499.560 Tổng Tải lượng 12.458.749 Kết quả tính toán phát thải trên hệ thống lạnh trung tâm thương mại – siêu thị ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 là 12.459 tấn CO2 ≈12,46 Gg CO2 Hình 4.8: Biểu đồ so sánh tải lượng phát thải khí nhà kính ở các quận/huyện ở TP.HCM Từ kết quả tính toán có thể nhận định ở thành phố Hồ Chí Minh có một hệ thống trung tâm thương mại – siêu thị dày đặc với tổng số trên 71 và chủ yếu tập trung ở khu vực nội thành như quận 1,10. Do số lượng trung tâm thương mại – siêu thị và quy mô lớn nên lượng khí phát thải cũng tăng theo và được thể hiện trên biểu đồ so sánh phát thải ở các quận/huyện. Dự báo phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh Giao thông công cộng Dựa trên số liệu quy hoạch của dự án giao thông công cộng của thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 từ Sở Giao Thông Vân Tải TP.HCM Xe buýt Hình 4.9: Biểu đồ quy hoạch số lượng xe buýt từ 2015 – 2025 Bảng 4.6: Số lượng các loại xe buýt từ 2015 - 2025 Năm Tổng số xe Loại xe (chổ ngồi) % phân bổ Số xe từng loại 2015 3.554 >39 62 2.203 26 - 38 28 995 17 - 25 10 355 2020 6.087 >39 65 3.957 26 - 38 26 1.583 17 - 25 9 548 2025 7.985 >39 68 5.430 26 - 38 24 1.916 17 - 25 8 639 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 Bảng 4.7: Kết quả dự báo tải lượng khí nhà kính(E2)của xe buýt từ 2015 - 2025 Thông số Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng/năm Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Tiềm năng làm nóng toàn cầu Tải lượng Ký hiệu n Nx nx Lx GWP E2 Đơn vị chiếc kg kgCO2eq Nguồn Sở GTVT TP.HCM Sở GTVT TP.HCM Tài liệu[2] Tài liệu[2] khảo sát IPCC Năm 2015 17 - 25 355 R-134a 1 3 1.430 1.522.950 26 - 38 995 R-134a 2 4.2 1.430 11.951.940 >39 2.203 R-134a 3 6.5 1.430 61.430.655 Tổng 3.554 74.905.545 Năm 2020 17 - 25 548 R-134a 1 3 1.430 2.350.920 26 - 38 1.583 R-134a 2 4.2 1.430 19.014.996 >39 3.957 R-134a 3 6.5 1.430 110.340.945 Tổng 6.087 131.706.861 Năm 2025 17 - 25 639 R-134a 1 3 1.430 2.741.310 26 - 38 1.916 R-134a 2 4.2 1.430 23.014.992 >39 5.430 R-134a 3 6.5 1.430 151.415.550 Tổng 7.985 177.171.852 Hình 4.10: Biểu đồ dự báo tải lượng khí nhà kính (E2)của xe buýt từ 2015 – 2025 Đề án quy hoạch giao thông công cộng TP.HCM số lượng xe buýt giai đoạn 2015 - 2025 tăng trưởng từ 3.554 xe lên 7.985 xe đã làm cho lượng khí nhà kính cũng tăng theo được thể hiện trên hình 4.10. Taxi Do thiếu công tác quản lý quy hoạch về số lượng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nên năm 2011 tổng số xe taxi hoạt động đã vượt 12,5 % Sở Giao Thông Vận Tải TP.HCM theo quy hoạch của thành phố giai đoạn 2011 - 2015. Hiện nay số lượng xe taxi đang hoạt động lên đến 12.654 chiếc, gần bằng mức quy hoạch năm 2020. Vì vậy theo quy hoạch mới năm 2011 của Sở Giao Thông Vận Tải sẽ không cấp phép cho các doanh nghiệp taxi tăng số lượng xe mà chỉ cho thay thế những xe đã cũ hết niên hạn sử dụng. Cũng chính vì điều này lượng phát thải kính nhà kính phát thải từ hệ thống điều hòa sẽ ổn định ở mức 30.504 tấn/năm. Kết quả tính toán Trung tâm thương mại – siêu thị Dựa trên định hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2011 – 2015 số lượng siêu thị và trung tâm thương mại là 177 và 163 rãi rác trên toàn thành phố nhưng quy mô và chi tiết về các công trình chưa có quy hoạch chi tiết cho từng siêu thị – trung tâm thương mại ở các quận huyện nên đối tượng dừng ở mức đánh giá phát thải ở thời điểm hiện tại. CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC SỬ DỤNG MÔI CHẤT LẠNH TẠI TP.HCM Tổng quan các phương pháp giảm phát thải khí nhà kính ở nước ngoài Các giải pháp chung Rajendra Shende, Giám đốc Chương trình Hành động vì ôzôn[31] Thực hiện giải pháp xanh: loại bỏ CFCs, HCFCs, HFCs và thay thế bằng các môi chất lạnh tự nhiên như R744 và các chất hydrocacbon Ezra Clark, Cán bộ thuộc Chương trình Hành động vì ôzôn của UNEP với tham luận “Hỗ trợ của UNEP trong hoạt động loại trừ HCFC: “Bạn có thể làm gì để giúp các nước đang phát triển không chỉ dừng lại đơn thuần ở mức “tuân thủ” ” Trình bày hai dự án có tên là: “Trung tâm trợ giúp HCFC” và dự án “Bước khởi động” được Uỷ ban Châu Âu tài trợ. Cả hai dự án đều đưa ra các tư vấn về chính sách, công nghệ và thông tin nhằm thực hiện tuân thủ các nghĩa vụ loại trừ HCFC và cùng lúc chấp nhận các chất thay thế thân thiện với môi trường. Paul Homsy thuộc tập đoàn Neslé với bài trình bày về “môi chất lạnh bền vững” Thay thế các môi chất lạnh nhân tạo bằng các môi chất lạnh nguồn gốc thiên nhiên như: ammoniac, cacbonic Jose P.Môi chất lạnhrcia Espinosa thuộc Công ty DuPont Fluorochemicals với bày trình bày “Cần phải làm gì với hệ thống R-22 hiện tại” Các giải pháp hiện tại của DuPont nhằm thay thế các chất HCFC trong hệ thống cũ. Ông công nhận rằng đây chỉ là giải pháp ngắn hạn và xác nhận các giải pháp dài hạn sẽ bao gồm cả các chất HFC, CO2 hay amôniắc. Nacer Achaichia và Giancarlo Matteo trình bày về “Phát triển môi chất lạnh có tiềm năng làm nóng toàn cầu thấp”[31] Đưa ra cái nhìn tổng quát về phân tử HFC-1234yf là môi chất lạnh mới có tiềm năng làm nóng toàn cầu thấp cũng như phân tử HFC-1234ze là tác nhân làm nở cho xốp và là tác nhân đẩy trong bình phun. Trong sản xuất xốp Lĩnh vực bọt xốp hiện tại chủ yếu sử dụng HCFC-141b, HCFC-142b và HCFC-22 như được thể hiện trong bảng 1 PHỤ LỤC A. Tuy nhiên, các chất thay thế không chứa ODS đã thâm nhập đáng kể thị trường. Có nhiều chất HFC (và hỗn hợp HFC) sẵn có như các tác nhân kích nở xốp, ví dụ như các chất hydrocarbon và CO2. Trưởng Ban thư ký về Quản lý chất lượng không khí, Tài nguyên và Môi trường Mêxicô với chủ đề Chương trình loại bỏ sớm tủ lạnh và điều hoà không khí hết hạn sử dụng ở MêxiCô[31] Đối thoại về các chất thay thế cho ODS có tiềm năng làm nóng trái đất cao (GWP) cao ngày 14/07/2009 với các vấn đề : Sản xuất thuốc phun sương định lượng(MDI) Thiết lập lộ trình giảm dần sản xuất và tiêu thụ các chất HFC có GWP cao. Tính toán các mức kiểm soát cụ thể trong báo cáo quốc gia. Thiết lập các biện pháp kiểm soát dành cho các nước đang phát triển. Thiết lập danh sách các chất HFC cần phải kiểm soát. yêu cầu cung cấp hỗ trợ tài chính cho các nước đang phát triển để loại trừ HCFC, chuyển sang sử dụng các chất thay thế thân thiện với môi trường Thiêu hủy HFC-23 tại nhà máy sản xuất HCFC-22 với nhiệt độ 12000C Tái chế môi chất lạnh cũ. Lĩnh vực sản suất môi chất lạnh HCFC-22 Khí Freon HFC-23 phát sinh do qua trình sản xuất R22 là khí được thế giới quan tâm nhiều nhất trong nhóm Freon còn tồn tại hiện nay có GWP = 11.700. Cao nhất trong nhóm Theo dự án: Project for GHG Emission Reduction by Thermal Oxidation of HFC23 in Jiangsu Meilan Chemical CO. Ltd., Jiangsu Province, China Nhắm loại bỏ HFC23 đã sinh ra do quá trình sản xuất HCFC22 bằng phương pháp đốt để phân hủy HFC23 với công nghệ của pháp với khả năng thiêu hủy đáng tin cậy ở nhiệt độ 1200oC. Để triển khai dự án này Chiết Giang và Giang Tô đề xuất kế hoạch lưu trữ tại các nhà máy trước khi đưa đến lò đốt. Dự án phân tách HFC23 ở Công ty Zhonghao Chenguang do viện nghiên cứu công nghiệp hóa chất thực hiện dự án HFC23 Decomposition Project at Zhonghao Chenguang Research Institute of Chemical Indust Zigong, SiChuan Province, China bằng công nghệ Plasma.[24] Điều hòa không khí ô tô Theo AIR RESOURCES BOARD Ở California(Mỹ) áp dụng các chính sách nhằm giảm phát thải trong hệ thống làm lạnh ô tô với các giải pháp:[32] Sử dụng chương trình tín dụng khuyến khích các nhà sản xuất ô tô sử dụng môi chất lạnh có GWP thấp hơn trong xe mới và nâng cao độ kín của hệ thống làm lạnh Thực hiện chương trình kiểm tra rò rỉ miễn phí cho các loại ô tô Thu hồi và tái sử dụng, chuyển giao cho bộ phận xử lý Chứng nhận của MAC Cải thiện môi trường Ở Nhật thay thế HFC-134A trong ô tô bằng HC-600A(Isobutane) hoặc HC-290 Dùng môi chất lạnh CÓ GWP thấp trong những thiết bị làm lạnh sản xuất mới. Tính đến đầu năm 2008, các nhà Sản xuất ô tô Bắc Mỹ và Nhật Bản vẫn chưa có lộ trình chắc chắn cho việc thay thế R-134a bằng các loại môi chất lạnh tương ứng. Tuy nhiên, họ đã có những bước điều chỉnh hệ thống điều hòa không khí trang bị trên ô tô như sau: Hệ thống A/C(công tắc nhấp nháy)sử dụng ít môi chất lạnh hơn. Trước đây thường từ 0,68 -1,7 kg tác nhân lạnh, bây giờ chỉ còn 0,34 – 0,7 kg. Giảm thiểu rò rỉ 50% môi chất lạnh trong suốt vòng đời ô tô Điều này đòi hỏi phải nâng cao chất lượng mối hàn, tiêu chuẩn kiểm tra hệ thống điều hòa không khí của ô tô trước khi xuất xưởng. Nâng cao hiệu suất làm mát 30% với máy nén, dàn ngưng mới. Mercedes đã tiên phong trong vấn đề này. Giảm bớt phụ tải lạnh bằng cách sơn các chất có tính chất phản quang cách nhiệt lên kính và thông gió tốt trong điều kiện thời tiết nóng. Một  số thay đổi cũng được thực hiện để giảm thiểu sự tổn thất môi chất lạnh R134a khi tiến hành hoạt động bảo trì. Ở các hệ thống điều hòa không khí trên xe đời mới, ta có thể thu hồi được môi chất lạnh tốt hơn so với xe thế hệ cũ (mất ít nhất 20-30% khi tiến hành nạp môi chất lạnh R-134a ở xe thế hệ cũ trong khi xe đời mới có thể thu hồi 95% lượng môi chất lạnh). Từ đó giảm thiểu lượng môi chất thoát ra khí quyển. Ngoài ra, nhà sản xuất tiến hành bổ sung thêm các chất phản quang vào môi chất để dễ dàng hơn trong khâu kiểm tra. Chỗ rò sẽ có một vết sáng màu xanh lục hoặc màu vàng khi kiểm tra bằng đèn UV Trung tâm thương mại – siêu thị Trong nỗ lực tìm kiếm môi chất lạnh mới với tính năng tốt, không độc, an toàn và đặc biệt là không dễ bắt cháy (nonlfammable), Liên minh đối ngoại vì khí quyển (The Alliance for Responsible Atmospheric Policy-ARAP) và Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ(U.S environmental Protection Agency- EPA) đã tổ chức nhiều cuộc họp nhằm tìm ra giải pháp tốt nhất. Sau đây là một số môi chất lạnh được đề nghị: CO2 (R-744): ưu điểm: hầu như không tác động đến hiệu ứng nhà kính, không độc nhưng nồng độ lớn hơn 5% có thể gây chết người, giá rẻ, không bắt cháy. Nhược điểm: áp suất cao, khó phát hiện rò rỉ (sử dụng phương pháp siêu âm, hồng ngoại hay phương pháp truyền thống là bọt bong bóng xà phòng) và sử dụng hệ thống công nghệ mới. Đức và Úc công bố kế hoạch thay thế môi chất lạnh nhóm Freon sang dùng (R-744) CO2 trong các siêu thị.[33] R-152a: tính chất tương tự các môi chất lạnh nhân tạo khác, có GWP=120 (thấp hơn 10 lần so với các môi chất đang dùng), hơi dễ cháy và cũng sử dụng hệ thống công nghệ mới. R-1234yf: đây là môi chất lạnh được đánh giá cao do Honeywell và Dupont hợp tác phát triển. R-123yf  là môi chất lạnh có thể sử dụng thay thế, GWP = 4, dễ phát hiện rò rỉ. Khả năng gây ảnh hưởng tới con người trong thời gian dài vẫn đang được kiểm tra. Nhược điểm: có khả nắng bắt cháy (thấp hơn R-152a)[13] Đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh tại TP.HCM Giao thông công cộng Thực hiện chương trình kiểm tra rò rỉ miễn phí cho các loại xe buýt, taxi theo định kỳ 3 lần trong năm ở các trung tâm bảo trì điện lạnh ô tô có hổ trợ cùa Sở Giao Thông Vận Tải TP.HCM Khuyến khích sử dụng hệ thống điều hòa A/C có khả năng làm việc ở áp suất cao ở các loại xe mới sản xuất nhằm giảm lượng môi chất lạnh sử dụng trong hệ thống điều hòa. Nâng cao hiệu suất làm lạnh của máy nén nhằm giảm lượng môi chất lạnh sử dụng bằng cách giảm phụ tải bằng cách sơn các chất phản quang, cách nhiệt lên kính và thông gió khi điều kiện thời tiết nóng. Xây dựng chương trình thu hồi môi chất lạnh đã sử dụng hoạt còn chứa trong các thiết bị đã qua sử dụng với thiết bị thu hồi môi chất lạnh đặt tại các trung tâm sửa chửa, cung cấp môi chất lạnh cho hệ thống điều hòa ô tô trên địa bàn TP.HCM. Khuyến khích, hổ trợ các trung tâm sửa chữa điện lạnh ô tô sử dụng bị thiết bị thu hồi môi chất lạnh bằng biện pháp thu hồi có phí. Thành lập đội thu gom môi chất lạnh đã sử dụng và tiến hình tái chế, thiêu hủy ở các lò đốt công nghiệp như lò linker ở công ty sản xuất xi măng. Thực hiện kiểm tra hệ thống làm lạnh, nhất là nâng cao chất lượng mối hàn, tiêu chuẩn kiểm tra hệ thống điều hòa của ô tô trước khi xuất xưởng. khuyến khích sử dụng hệ thống điều hòa ô tô có khả năng bổ sung môi chất lạnh thay vì thải bỏ, thay thế môi chất lạnh khi lượng môi chất không đủ đáp ứng cho công suất lạnh. Thay thế loại môi chất lạnh đang dùng HFC-134a bằng môi chất lạnh HC-290 và HC-600A với hệ số GWP thấp, bắt đầu với các xe sản xuất mới và xe nhập khẩu. Tiềm năng giảm thiểu phát thải CO2tđ khi thay thế môi chất lạnh ở các kịch bản khác nhau theo % thay thế. Nghiên cứu thiết bị, môi chất lạnh mới giảm khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Trung tâm thương mại - siêu thị Dựa trên số lượng định hướng phát triển trung tâm thương mại - siêu thị ở thành phố Hồ Chí Minh số lượng siêu thị và trung tâm thương mại sẽ tăng theo nhu cầu sử dụng của người dân và chính sách giảm chợ và phát triển trung tâm thương mại - siêu thị được đề cập trong định hướng quy hoạch phát triển của thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy trung tâm thương mại - siêu thị sẽ tăng về số lượng và quy mô, điều đó cũng đồng nghĩa với số lượng hệ thống điều hòa ở khu vực này cũng tăng theo. Do đó tiềm năng giảm phát thải ở đối tượng này là không nhỏ để giảm lượng khí nhà kính tại thành phố Hồ Chí Minh. Đánh giá tiềm năng giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh tại TP.HCM Giao thông công cộng Với tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh thuộc loại cao nhất, nhì cả nước, số lượng người có thu nhập cao, cũng như nhu tình hình ô nhiễm không khí ở thành phố Hồ Chí Minh. Nên số lượng xe hơi gia đình, xe du lịch cũng theo đó tăng lên. Vì vậy tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính ở các đối tượng này cũng chiếm một lượng đáng kể và cần được chú trọng trong vần đề kiểm soát số lượng và khả năng phát thải. Khả năng giảm phát thải nếu công nghệ nạp bổ sung môi chất lạnh khí lượng môi chất lạnh trong hệ thống điều hòa ô tô sụt giảm do quá trình rò rỉ thay vì phải thải bỏ lượng môi chất lạnh còn trong hệ thống lạnh đề nạp môi chất lạnh mới và tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính do quá trình bảo trì nạp bổ sung sẽ giảm được một lượng khí nhà kính rất lớn, được thể hiện qua biểu đồ hình 4.3 và hình 4.6 Giải pháp thay thế loại môi chất lạnh đang sử dụng bằng loại môi chất lạnh khác có hệ số làm nóng toàn cầu thấp là một giải pháp hữu hiệu áp dụng đối với xe ô tô sản xuất mới ứng với loại mày nén phù hợp trong bộ phận điều hòa không khí ô tô. Hình 5.1: Biểu đồ giảm tải lượng quy hoạch thay thế R-134a bằng R-290 Dựa trên biểu đồ hình 5.1 có thể thấy rằng tải lượng khí nhà kính do sử dụng môi chất lạnh R-134a sẽ tiếp tục tăng theo từng năng do số lượng xe theo quy hoạch tăng Sở Giao thông vận tải TP.HCM và khi thay thế môi chất lạnh R-134a bằng R-290 hoặc R-600a với hệ số GWP thấp nên tải lượng khí nhà kính giảm rỏ rệt theo theo các kịch bản khác nhau về mức phần trăm thay thế của cơ quan quản lý và phần nằm trên đường các đường phần trăm thay thế R-290 (hoặc R-600a) là tải lượng giảm thiểu được từ chính sách thay thế thực hiện được. Kết quả được tính toán dự báo tải lượng được thể hiện bảng 14 và 15 ở phụ lục C Trung tâm thương mại – siêu thị Dựa trên số lượng định hướng phát triển trung tâm thương mại - siêu thị ở thành phố Hồ Chí Minh số lượng siêu thị và trung tâm thương mại sẽ tăng theo nhu cầu sử dụng của người dân và chính sách giảm chợ và phát triển trung tâm thương mại - siêu thị được đề cập trong định hướng quy hoạch phát triển của thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy trung tâm thương mại - siêu thị sẽ tăng về số lượng và quy mô, điều đó cũng đồng nghĩa với số lượng hệ thống điều hòa ở khu vực này cũng tăng theo. Do đó tiềm năng giảm phát thải ở đối tượng này là không nhỏ để giảm lượng khí nhà kính tại thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất phương pháp thu thập/cập nhật số liệu phục vụ thống kê phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh Mục tiêu Áp dụng tính toán Phân tích thông tin Thu thập thông tin Xử lý thông tin Thống kê phiếu thu thập thông tin Giúp cho tiến trình nghiên cứu, cập nhật thông tin một cách nhanh chóng với phương pháp tiếp cận, thu thập số liệu một cách hiệu quả ở các đơn vị nắm giữ số liệu để cơ quan thống kê định kỳ hàng năm báo cáo cho ban chỉ đạo biến đổi khí hậu TP.HCM có biện pháp quản lý, giảm thiểu phát thải. Hình 5.2: Sơ đồ cập nhật số liệu thống kê phát thải khí nhà kính Giao thông công cộng Để cập nhật số liệu thống kê các thông tin về số liệu từng loại, quảng đường xe buýt, taxi đang hoạt động chạy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ Sở Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh. Các số liệu cần khảo sát trong thời gian cập nhật về loại môi chất lạnh, lượng nạp, thời gian bảo trì thay thế môi chất lạnh cho mỗi loại xe hơi có hệ thống điều hòa được thu thập bằng phiếu thu thập thông tin từ các trung tâm sửa chữa, garage điện lạnh đang hoạt động và hiện trang thu hồi tái chế, xử lý môi chất lạnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm thương mại – siêu thị Nhu cầu xã hội ngày càng tăng, các trung tâm thương mại – siêu thị trên địa bàn thành phố hồ chí minh cũng theo đó tăng theo. Vì thế số lượng các trung tâm thương mại – siêu thị sẽ thay đổi theo từng năm theo định hướng phát triển của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Danh sách và diện tích sàn sử dụng của các trung tâm thương mại – siêu thi cần cập nhật theo thông tin của sở công thương thành phố hồ chí minh theo những năm cập nhật. Công suất lạnh trên đơn vị diện tích sử dụng cần tiến hành khảo sát thu thập thông tin về hệ thống điều hòa ứng với công nghệ sử dụng của từng đối tượng với phiếu thu thập thông tin được thiết kế ở bảng 5 và 6 ở phụ lục A Hệ số rò rỉ của hệ thống lạnh lấy theo các nghiên cứu ứng với công nghệ của hệ thống điều hòa sử dụng. Hệ số GWP của môi chất lạnh cập nhật theo ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu(IPCC), cơ quan bảo vệ môi trường hoa kỳ(EPA) và các nghiên cứu trong nước. CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Kết luận Tóm lại, vấn đề phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dung môi chất lạnh là một vấn đề mới mẻ và rộng lớn với nhiều đối tượng sử dụng và phát thải nhưng lại ít được quan tâm và cần có sự nhận thức, quan tâm đúcng mức về vấn đề phát thải khí nhà kính từ hoạt động sử dụng môi chất lạnh này, tuy khối lượng ít nhưng khả năng gây hiệu ứng nhà kính gấp ngàn lần so với các khí thiên nhiên. Vì vậy cần có sự tham gia, hỗ trợ của các ban ngành ở thành phố Hồ Chí Minh và chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xây dựng kế hoạch tính toán phát thải toàn bộ các lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh trên địa bàn nhầm đưa ra toàn diện hơn về khả năng phát thải khí nhà kính do hoạt động sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài “Đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu” đã đưa ra cái nhìn tổng quan về hiện trạng sử dụng môi chất lạnh trên các đối tượng nghiên cứu với kết quả như sau: Tính toán tải lượng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh ở đối tượng giao thông công cộng năm 2011 với lượng phát thải từ quá trình sử dụng của xe buýt là 60.110 tấn CO2eq, tương đương 60,11 GgCO2eq, taxi là 30.512 tấnCO2eq, tương đương 30,512 GgCO2eq và tải lượng phát thải rò rỉ của hệ thống lạnh trung tâm thương mại – siêu thị của thành phố Hồ Chí Minh là 12.459 tấnCO2eq, tương đương 12,46 GgCO2eq. Dự báo phát thải khí nhà kính cho xe buýt đến năm là 2025 là 177.172 tấnCO2eq tương đương 177,172 GgCO2eq. Đề xuất các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính cho các đối tượng và phương pháp cập nhật số liệu tính toán cho hai đôi tượng giao thông công cộng và trung tâm thương mại – siêu thị ở TP.HCM. Kiến nghị Với mục tiêu cập nhật thông tin về số liệu thống kê và theo dõi mức độ phát thải khí nhà kính của Ban Chỉ Đạo Biến Đổi Khí Hậu TP.HCM đánh giá được lượng phát thải khí nhà kính, cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm nhằm đánh giá chiến lược, kế hoạch giảm thiểu khí nhà kính ở TP.HCM. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cần kiến nghị cơ quan có chức năng thống kê có chuyên môn như Cục Thống Kê TP.HCM thống kê lượng phát thải khí nhà kính trên địa bàn thành phố từ các doanh nghiệp, khu công nghiệp… trong cuộc thống kê lớn hàng năm với nội dung thống kê về số lượng thiết bị, nguyên liệu sử dụng phát thải khí nhà kính không chỉ riêng phát thải năng lượng mà cả môi chất lạnh ở các hệ thống điều hòa không khí. Để thống kê khí nhà kính tại TP.HCM cần áp dụng theo quy trình đã đề xuất ở hình 5.2 Ban hành chính sách thuế hạn chế nhập khẩu môi chất lạnh nhóm HCFCs, khuyến khích nhập khẩu các môi chất lạnh ít gây ảnh hưởng đến môi trường. Ban hành các hướng dẫn quy định sử dụng loại môi chất lạnh cụ thể phù hơp cho từng đối tượng sử dụng. khuyến khích thay đổi, nghiên cứu ứng dụng công nghê mới ứng với môi chất lạnh có GWP thấp. Tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho người dân và nhất là các đối tượng thường hoạt động trong ngành nghề điện lạnh thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống lạnh. Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý môi chất lạnh đã qua sử dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mở rộng phạm vi tính toán phát thải trên tất cả các đối tượng sử dụng không chỉ giao thông công cộng và trung tâm thương mại siêu thị như dân dụng, cao ốc, khu công nghiệp, khu chế xuất… kiến nghị bộ lao động – thương binh và xã hội cần cải tiến nội thống kê, kiểm định hệ thống lạnh không chỉ số lượng mà cần bổ sung các thông số như công suất, loại, lượng môi chất lạnh sử dụng của hệ thống lạnh theo quy định trong thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH. khuyến khích nghiên cứu hệ số rò rỉ môi chất lạnh ở các thiết bị ở việt nam cũng như TP.HCM TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt BTNM.(1995). Chương trình kế hoạch quốc gia loại trừ CFCs, BTNMT.(1997). Chương trình quốc gia thu hồi và tài chế CFC-12 trong điều hòa không khí ô tô MAC BTNMT.(1999). Dự án giảm phát thải CFC trong các phân xưởng dệt may Việt Nam Lê Nguyên Minh(2010). Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí ở Việt Nam - viện khoa học kỹ thuật môi trường Nguyễn Đức Lợi – Phạm Văn Tùy,(2007) Máy và thiết bị lạnh, NXB Giáo Dục Nguyễn Đức Lợi(2007)Kỹ thuật lạnh, NXB Khoa Học Kỹ Thuật Nguyễn Đức Ngữ(2005). Biến đổi khí hậu – thực trạng, thách thức và giải pháp Nguyễn xuân thành,(2008)thực trạng giao thông thành phố Hồ Chí Minh, Phạm Văn Tùy(2010). Môi chất lạnh và vấn đề bảo vệ tầng ôzôn Trịnh Đình Huy(2005)Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính(CO2, CH4) của một số nguồn tại TP HCM, IER Tiếng anh Canada(2008)Greenpeace for submission to the European Commission Technical Meeting on HCFC Phase-Out Dr Michael Bellstedt(2009)Alternative Refrigerants – Part 1, EPA Victoria.(2008)Department of Climate Change, National Greenhouse Accounts (NGA) Factors. EPA(2009)Repor of the individual review of the Greenhouse Gas Inventory of the united states of American submitted EU.(2009).Annual European Community greenhouse gas inventory 1990–2007 and inventory report 2009 Submission to the UNFCCC Secretariat IPCC (2006 ).Guideline For National Greenhouse Gas Inventories, J.M.Calm and G.C.Hourahan(2001)“Refrigerant Data Summary, ”Engineered Systems Mike Thompson(2009) Market Drivers and Legislative Hurdles for Next Generation Refrigerants, Environmental Affairs Trane Commercial Systems UNFCCC(1994)The First National Communication on Climate Change Convention Indonesia UNFCCC(2010)National Greenhouse Gas Inventory Report of Japan UNFCCC(june-2009 ),National greenhouse factors UNFCCC.(2009)Greenhouse Gas Inventory South Africa. White Paper(2011)Revisiting Flammable Refrigerants, www.epa.gov/greenchill/ Trang wed: www.eia.doe.gov www.ens-newswire.com www.iisd.ca/ozone www.ipcc-nggip.iges.or www.pmg.org.za www.r744.com PHỤ LỤC A Bảng 1: Hệ số tiềm năng làm nóng toàn cầu(GWP) KHÍ NHÀ KÍNH VÀ TIỀM NĂNG LÀM NÓNG ỨNG VỚI THỜI GIAN 100 NĂM Khí nhà kính Công thức hóa học Khả năng làm ấm toàn cầu (GWP) SARa TARb AR4c Carbon dioxit CO2 1 1 1 Metan CH4 21 23 25 Nito oxit N2O 310 296 298 Hydrochlorofluorocarbons(nhóm hợp chất Freon) HCFC-21 (Dichlorofluoromethane) CHFCl2 148 210 151 HCFC-22 (Monochlorodifluoromethane) CHF2Cl 1780 1700 1810 HCFC-123 (Dichlorotrifluoroethane) C2HF3Cl2 76 120 77 HCFC-124 (Monochlorotetrafluoroethane) C2HF4Cl 599 620 609 HCFC-141b (Dichlorofluoroethane) C2H3FCl2 713 700 725 HCFC-142b (Monochlorodifluoroethane) C2H3F2Cl 2270 2400 2310 HCFC-225ca (Dichloropentafluoropropane) C3HF5Cl2 120 180 122 HCFC-225cb (Dichloropentafluoropropane) C3HF5Cl2 586 620 595 HFC-23(trifluoromethane) CHF3 11700 12000 14800 HFC-32(difluoromethane) CH2F2 650 550 675 HFC-41(Monofluoromethane) CH3F 150 97 92 HFC-125(Pentafluoroethane) CHF2CF3 2800 3400 3500 HFC-134(1,1,2,2-tetrafluoroethane) CHF2CHF2 1000 1100 1100 HFC-134a(1,1,1,2- tetrafluoroethane) CH2FCF3 1300 1300 1430 HFC-143(1,1,2-Trifluoroethane) CHF2CH2F 300 330 350 HFC-143a(1,1,1-Trifluoroethane) CF3CH3 3800 4300 4470 HFC-152(1,2-Difluoroethane) CH2FCH2F - 43 53 HFC-152a(1,1-Difluoroethane) CH3CHF2 140 120 124 HFC-161(Ethyl Fluoride) CH3CH2F - 12 12 HFC-227ea(Heptafluoropropane) CF3CHFCF3 2900 3500 3220 Hydrofluorocarbons HFC-236cb-1,1,1,2,2,3-Hexanfluoropropane) CH2FCF2CF3 - 1300 1340 HFC-236ea-1,1,1,2,3,3-Hexanfluoropropane) CHF2CHFCF3 - 1200 1370 HFC-236fa-1,1,1,3,3,3-Hexanfluoropropane) CF3CH2CF3 6300 9400 9810 HFC-245ca(1,1,2,2,3-Pentafluoropropane) CH2FCF2CHF2 560 640 693 HFC-245fa(1,1,1,3,3-Pentafluoropropane) CHF2CH2CF3 - 950 1030 HFC-365mfc(Pentafluorobutane) CF3CH2CF2CH3 - 890 794 HFC-43-10mee(Decafluoropentane) CF3CHFCHFCF2CF3 1300 1500 1640 Perfluorocarbon Perfluoromethane CF4 6500 5700 7390 Perfluoroethane C2F6 9200 11900 12200 Perluoropropane C3F8 7000 8600 8830 Perfluorobutane(FC3-1-10) C4F10 7000 8600 8860 Perfluorocyclobutane c-C4F8 8700 10000 10300 Perfluoropentane C5F12 7500 89000 9160 Perfluorohexane(FC5-1-14) C6F14 7400 9000 9300 Sulfur Hexafluoride SF6 23900 22200 22800 Nitrogen Triflouride NF3 - 10800 17200 Nguồn: SARa: Second Assessment Report by Intergovernmental Panel on Climate Change, Climate Change 1995: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK: Cambridge University Press, 1996) TARb : Third Assessment Report Intergovernmental Panel on Climate Change, Climate Change 2001: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK: Cambridge University Press, 2001) AR4c : Fourth Assessment Report Intergovernmental Panel on Climate Change, Climate Change 2007: The Physical Science Basis Errata (Cambridge, UK: Cambridge University Press, 2008 Bảng 2: Hệ số rò rỉ môi chất lạnh của hệ thống lạnh[13] STT Loại hệ thống Hệ số rò rỉ (%) 1 Hệ thống điều hòa nhiệt độ 0,09(9%) 2 Hệ thống lạnh siêu thị 0,23(23%) 2 Hệ thống lạnh công nghiệp 0,16(16%) 4 Hệ thống làm lạnh xe hơi 0,15(15%) Bảng 3: Hệ số quy đổi đơn vị khối lượng Ký hiệu Tên gọi Trị số(gam) P peta 1015 T tera 1012 G giga 109 M mega 106 k kilo 103 h hecto 102 da deca 101 d deci 10-1 c centi 10-2 m mili 10-3 µ micro 10-6 Bảng 4: phiếu khảo sát thu thập thông tin cơ sở sửa chữa điện lạnh ô tô PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN TỪ CÁC TRUNG TÂM, GARAGE SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Thông tin doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp:Trung tâm cung cấp điện lạnh ô tô Ngọc Vũ Địa chỉ: 545 Điện Biên Phủ , P25, Q.Bình Thạnh Điện thoại: (08)3 899 0725 Fax: Email: Website: Lĩnh vực hoạt động: sửa chữa, cung cấp phụ tùng điện lạnh ô tô Nội dung thông tin thu thập STT Hãng xe Loại xe (chổ) Loại Gas sử dụng Khối lượng (kg) Số lần bảo dưỡng một năm 1 Toyota 4 chổ HFC134a 1 – 1,3 1 2 Toyota 7 chổ HFC134a 2 1 3 Ford >10 chổ HFC134a 3 1 4 Samco 23 - 38 chổ HFC134a 4,2 2 5 Hyundai Trên 39 chổ HFC134a 6,5 4 Trung tâm có sử dụng thiết bị thu hồi môi chất lạnh đã qua sử dụng không? có không Ghi chú:…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Bảng 5: phiếu khảo sát thu thập thông tin từ Siêu thị CYTYMART Tân Bình PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN TỪ CÁC TTTM – SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Thông tin TTTM – siêu thị Tên TTTM – siêu thị: CITYMART Tân Bình Địa chỉ: Tòa nhà E.TOWN 364 Công Hòa, P.13, Tân Bình, Tp HCM Điện thoại: (08) 38130279 - (08) 38130289 Fax: (08) 38130299 Website: Lĩnh vực hoạt động: Bán lẻ tổng hợp Quy mô(diện tích): 2.000 m2 Nội dung khảo sát: STT Tên thiết bị Công suất (Btu/H) Số lượng Loại môi chất lạnh Thời gian bảo trì Hệ thống điều hòa không khí trung tâm 1 Air Cooled Chiller York 300.000 2 R-22 4 tháng 2 Air Cooled Chiller York 400.000 2 R-22 4 tháng Hệ thống máy điều hòa không khí cục bộ 1 Concealed RD 120.000 1 R-22 4 tháng Trung tâm có sử dụng thiết bị thu hồi môi chất lạnh đã qua sử dụng không? có không Ghi chú:…………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………….………. Bảng 6: phiếu khảo sát thu thập thông tin từ Siêu thị Bình Dân PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN TỪ CÁC TTTM – SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Thông tin TTTM – siêu thị Tên TTTM – siêu thị: Bình Dân Địa chỉ: số 9 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, Tp HCM Điện thoại: (08) 9 968 957 Fax: (08) 9968910 Lĩnh vực hoạt động: bán lẻ tổng hợp Quy mô(diện tích): 3.500 m2 Nội dung khảo sát: STT Tên thiết bị Công suất (Btu/H) Số lượng Loại môi chất lạnh Thời gian bảo trì 1 Conceal type 120.000 6 R-22 4 tháng 2 Conceal type 100.000 22 R-22 4 tháng 3 Cassette type 60.000 1 R-22 4 tháng Trung tâm có sử dụng thiết bị thu hồi môi chất lạnh đã qua sử dụng không? có không Ghi chú:……………………………………………………………………………... ..................................................................................................................... ……………………………………………………………………………... PHỤ LỤC B Bảng 7: Số lượng xe buýt phân nhóm theo số ghế từ năm 2008 – 2011 Nhóm xe Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 31/5/ 2011 I(12-16 ghế) 789 633 527 457 II(17-25 ghế) 267 267 305 295 III(26-38ghế) 883 895 816 810 IV(trên 39 ghế) 1.288 1.298 1.340 1.321 Tổng 3.227 3.093 2.988 2.883 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 Bảng: 8 Số lượng xe Taxi Từ 2007 – 2011 Năm Tổng lượng xe 4 chổ 7 chổ 2007 6.589 4.079 2.510 2008 16.511 7.711 8.800 2009 16.511 7.711 8.800 2010 11.314 4.517 6.797 2011 12.654 4.964 7.690 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 Bảng 9: Kế hoạch thay thế phương tiện cho các tuyến cấp 1 STT MST Tên tuyến Loại xe Sức chứa (chỗ) Số xe vận doanh 1 8 BX quận 8 - Thủ Đức Xe CNG 80 26 2 24 BX Miền Đông - Hóc Môn Xe CNG 80 26 3 33 BX An Sương - Khu DL Suối Tiên Xe CNG 80 26 4 1 Chợ Bến Thành - Chợ Bình Tây Xe CNG 80 26 5 27 Sài Gòn - Âu Cơ - BX An Sương Xe CNG 80 19 6 74 BX An Sương - BX Củ Chi Xe CNG 80 26 7 14 BX Miền Đông - 3/2 - BX Miền Tây Xe CNG 80 22 8 56 BX Chợ Lớn - Đại học GTVT Xe CNG 80 19 9 19 Chợ Bến Thành - Khu DL Suối Tiên Xe CNG 80 19 10 66 BX Chợ Lớn - Bến xe An Sương Xe CNG 80 17 11 122 BX An Sương - An Nhơn Tây Xe CNG 80 9 12 29 Bến phà Cát Lái - Chợ ĐM Tam Bình Xe CNG 80 26 13 151 BX Miền Tây - BX An Sương Xe CNG 80 26 14 81 BX Chợ Lớn - Lê Minh Xuân Xe CNG 80 19 15 7 BX Chợ Lớn - Gò Vấp Xe CNG 80 22 16 18 Chợ Bến Thành - Chợ Hiệp Thành Xe CNG 80 17 17 94 BX Chợ Lớn - BX Củ Chi Xe CNG 80 17 18 65 Bến Thành - CMT8 - BX An Sương Xe CNG 80 19 19 20 Bến Thành - Mũi Nhà Bè Xe CNG 80 26 20 9 BX quận 8 - Hưng Long Xe CNG 80 19 21 145 BX Chợ Lớn - Chợ Hiệp Thành Xe CNG 80 15 22 3 Sài Gòn - An Nhơn - Thạnh Lộc Xe CNG 80 26 23 30 Chợ Tân Hương - Khu DL Suối Tiên Xe CNG 80 13 24 11 Chợ Bến Thành – CV Đầm Sen Xe CNG 80 19 25 55 CVPM Quang Trung – Khu CN cao quận 9 Xe CNG 80 13 26 104 BX An Sương – Trường ĐH Nông Lâm Xe CNG 80 17 27 13 Bến Thành – Củ Chi - Xe CNG 80 12 28 91 BX Miền Tây – Chợ ĐM Nông sản Thủ Đức Xe CNG 80 11 29 4 Chợ Bến Thành – Cộng Hòa – BX An Sương Xe CNG 80 26 30 32 BX Miền Tây – Ngã Tư Ga Xe CNG 80 22 Tổng cộng 601 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 Bảng 10: Kế hoạch thay thế phương tiện cho các tuyến cấp 2 STT MST Tên tuyến Loại xe Sức chứa (chỗ) Số xe vận doanh 1 60 BX An Sương - Khu CN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 45-60 13 2 23 BX Chợ Lớn - Ngã 3 Giòng Diesel Euro IV 45-60 18 3 59 BX quận 8 - Ngã tư Ga Diesel Euro IV 45-60 13 4 48 Siêu thị CMC - CVPM Quang Trung Diesel Euro IV 45-60 20 5 31 KDC Tân Quy - KDC Bình Hoà Diesel Euro IV 45-60 11 6 71 BX An Sương - Phật Cô Đơn Diesel Euro IV 45-60 13 7 93 Bến Thành - KCX Linh Trung Diesel Euro IV 45-60 13 8 47 BX quận 8 - Cầu Ông Thìn - Hưng Long Diesel Euro IV 45-60 13 9 28 Chợ Bến Thành - Xuân Hới Thượng Diesel Euro IV 45-60 13 10 141 Chợ Long Trường - KCX Linh Trung II Diesel Euro IV 45-60 20 11 148 BX Miền Tây - Đầm Sen - Gò Vấp Diesel Euro IV 45-60 13 12 54 BX Miền Đông - BX Chợ Lớn Diesel Euro IV 45-60 18 13 26 Sài Gòn - BX Miền Đông Diesel Euro IV 45-60 18 14 44 Cảng quận 4 - Bến Thành - Bình Quới Diesel Euro IV 45-60 20 15 69 Bến Thành - KCN Tân Bình Diesel Euro IV 45-60 13 16 99 BX Ngã tư Ga - KCX Tân Thuận Diesel Euro IV 45-60 13 17 62 BX quận 8 - Thới An Diesel Euro IV 45-60 11 18 45 Chợ Bến Thành - Chợ Lớn - BX quận 8 Diesel Euro IV 45-60 9 19 36 Sài Gòn - Thới An Diesel Euro IV 45-60 22 20 64 BX Miền Đông - CV Đầm Sen Diesel Euro IV 45-60 13 21 58 Ngã tư Ga - Bình Mỹ Diesel Euro IV 45-60 26 22 53 Lê Hồng Phong - ĐH Quốc gia Diesel Euro IV 45-60 13 23 103 BX Chợ Lớn - BX Ngã tư Ga Diesel Euro IV 45-60 13 24 38 KDC Tân Quy Q7 - CV Đầm Sen Diesel Euro IV 45-60 11 25 126 BX Củ Chi - Bình Mỹ Diesel Euro IV 45-60 9 26 22 BX quận 8 - KCN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 45-60 18 27 95 Khu DC KCN Tân Bình - BX Miền Đông Diesel Euro IV 45-60 11 28 140 Bến Thành - Phú Định Diesel Euro IV 45-60 13 29 85 BX An Sương - KCN Nhị Xuân Diesel Euro IV 45-60 9 30 88 Bến phà Thủ Thiêm - Long Phước Diesel Euro IV 45-60 26 31 76 Suối Tiên - Long Phước Diesel Euro IV 45-60 9 32 139 KCX Tân Thuận - BX Miền Tây Diesel Euro IV 45-60 9 33 2 Sài Gòn - BX Miền Tây Diesel Euro IV 45-60 20 34 152 Bến Thành - Sân Bay TSN Diesel Euro IV 45-60 11 35 87 BX Củ Chi - An Nhơn Tây Diesel Euro IV 45-60 13 36 34 Chợ Bến Thành - Trường ĐH RMIT Diesel Euro IV 45-60 13 37 46 Bến Văn Thánh - Bến Mễ Cốc Diesel Euro IV 45-60 20 38 110 Phú Xuân - Hiệp Phước Diesel Euro IV 45-60 26 39 90 Bình Khánh - Cần Thạnh Diesel Euro IV 45-60 18 Tổng cộng 585 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 Bảng 11: Kế hoạch thay thế phương tiện cho các tuyến cấp 3 STT MST Tên tuyến Loại xe Sức chứa (chỗ) Số xe vận doanh 1 37 Cảng Bến Nghé - Phước Kiểng Diesel Euro IV 17 - 30 18 2 100 Bến Xe Củ Chi - Cầu Tân Thái Diesel Euro IV 17 - 30 9 3 72 Bến Thành - Hiệp Phước Diesel Euro IV 17 - 30 13 4 144 BX Miền Tây - Cư xá Nhiêu Lộc Diesel Euro IV 17 - 30 11 5 61 BX Miền Tây - KCN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 17 - 30 26 6 17 BX Chợ Lớn - Cư xá ngân hàng Diesel Euro IV 17 - 30 18 7 89 KCN Bình Chiểu - BV Đa khoa Thủ Đức Diesel Euro IV 17 - 30 9 8 79 BX Củ Chi - Đền Bến Dược Diesel Euro IV 17 - 30 7 9 73 Chợ Bình Chánh - KCN Lê Minh Xuân Diesel Euro IV 17 - 30 13 10 84 BX Chợ Lớn - Chợ Đệm Diesel Euro IV 17 - 30 20 11 96 Chợ Bến Thành - Chợ ĐM Bình Điền Diesel Euro IV 17 - 30 7 12 25 BX Miền Tây - Bình Trị Đông Diesel Euro IV 17 - 30 18 13 80 BX Miền Tây - Ba Làng Diesel Euro IV 17 - 30 20 14 16 BX Chợ Lớn - Bình Trị Đông Diesel Euro IV 17 - 30 13 15 142 Bến Thành - CV Tôn Thất Thuyết Diesel Euro IV 17 - 30 18 16 15 Phú Định - Bình Trị Đông Diesel Euro IV 17 - 30 22 17 43 Văn Thánh - Bến phà Cát Lái Diesel Euro IV 17 - 30 66 18 102 Bến Thành - Nguyễn Văn Linh - BX Miền Tây Diesel Euro IV 17 - 30 13 19 146 BX Miền Đông - Gò Vấp - Hiệp Thành Diesel Euro IV 17 - 30 13 20 51 BX Miền Đông - Chợ Bình Hưng Hoà Diesel Euro IV 17 - 30 13 21 42 Chợ Cầu Muối - Chợ ĐM Nông sản Thủ Đức Diesel Euro IV 17 - 30 7 22 107 Bến xe Củ Chi - Bố Heo Diesel Euro IV 17 - 30 7 23 82 BX Chợ Lớn - Ngã 3 Tân Quý Tây Diesel Euro IV 17 - 30 13 24 86 Hóc Môn - KCN Nhị Xuân Diesel Euro IV 17 - 30 9 25 57 Chợ Phước Bình - Bến Đò Bình Quới Diesel Euro IV 17 - 30 13 26 143 BX Chợ Lớn - Bình Hưng Hoà Diesel Euro IV 17 - 30 13 27 78 Thới An - Hóc Môn Diesel Euro IV 17 - 30 18 28 101 BX Chợ Lớn - Bến Phú Định Diesel Euro IV 17 - 30 13 29 40 BX Miền Đông - Ngã Tư Ga Diesel Euro IV 17 - 30 13 30 612 Dĩ An - BX Miền Đông Diesel Euro IV 17 - 30 9 31 83 BX Củ Chi - Cầu Thầy Cai Diesel Euro IV 17 - 30 13 32 147 BX Chợ Lớn - Tân Sơn Nhất Diesel Euro IV 17 - 30 13 33 41 CV Đầm Sen - BX An Sương Diesel Euro IV 17 - 30 11 34 149 Bến Thành - Cư Xá Nhiêu Lộc Diesel Euro IV 17 - 30 26 35 39 Văn Thánh - Chợ Lớn Diesel Euro IV 17 - 30 11 36 77 Đồng Hoà - Cầu Thạnh Diesel Euro IV 17 - 30 3 Tổng cộng 538 Nguồn: Sở GTVT TP.HCM, 2011 PHỤ LỤC C Bảng 12: Danh sách các TTTM - siêu thị các quận huyện thành phố Hồ Chí Minh. QUẬN 1 STT TÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH 1 Trung tâm Thương Mại Zen 7.200 2 Trung tâm TM Diamond Plaza 5.500 3 Trung tâm TM Thương xá Tax 4.244 4 Trung tâm mua sắm Sài Gòn Nguyễn Kim Quận 1 4.200 5 Trung tâm TM Sài gòn Centre 3.890 6 Siêu Thị Sài Gòn Tourist 3.000 7 Siêu thị Maximark Lê Lợi 2.734 8 Siêu thị Citimart Sài Gòn 2.200 9 Siêu thị Nhà Xinh 1.500 10 Trung tâm TM Hoàng Thành 1.400 11 Trung tâm TM Lucky Plaza 1.366 12 Siêu thị Hà Nội 1.000 13 Siêu thị điện máy Todimax 800 14 Siêu thị Co-opmart Cống Quỳnh 3.300 15 Siêu thị Kim Cương (tại DIAMOND PLAZA) 500 16 Citimart Nguyễn Thị Minh Khai 260 17 Siêu thị Citimart Lê Thánh Tôn 200 18 Siêu Thị Công Ðoàn 200 19 Trung Tâm TM Citi Plaza 8.000 20 Trung tâm thương mại Russian Market (chợ Nga) 2.000 21 Trung Tâm Mua Sắm Sài Gòn Nguyễn 4.000 Tổng diện tích 57.494 QUẬN 2 1 Siêu Thị Metro Cash & Carry 36000 QUẬN 3 1 Siêu thị Citimart Minh Châu 2.900 2 Siêu thị Co-opmart Nguyễn Ðình Chiểu 2.600 3 Co.opMart Nhiêu Lộc, Q.3 - TPHCM 1.600 4 Co-opmart Mini Ga Sài Gòn 350 Tổng diện tích 7.450 QUẬN 4 1 siêu thị Vinatex Khánh Hội 4.000 2 Siêu thị VINATEX Nguyễn Tất Thành 1.800 Tổng diện tích 5.800 QUẬN 5 1 Co.opMart An Đông 1.326 2 Trung tâm TM Thuận Kiều Plaza 21.797 3 Siêu thị Ðiện Máy Chợ Lớn 4.111 4 Siêu thị Co-opmart Trần Hưng Ðạo 714 5 Co.opMart Hùng Vương 978 Tổng diện tích 28.926 QUẬN 6 1 Metro Cash & Carry 15.000 2 Co.opMart Hậu Giang 2.000 Tổng diện tích 17.000 QUẬN 7 1 Co.opMart Phú Mỹ Hưng 4.600 2 Trung Tâm Thương Mại Lotte Mart 33.400 Tổng diện tích 38.000 QUẬN 8 1 Co.opMart Tuy Lý Vương 1.800 Tổng diện tích 1.800 QUẬN 9 1 Co.opMart Suối Tiên 7.000 2 Co.opMart Xa Lộ Hà Nội 4.500 Tổng diện tích 11.500 QUẬN 10 1 Co.opMart Lý Thường Kiệt 11.266 2 Siêu thị Maximark 3C 25.000 3 Trung tâm Thương Mại Quận 10 17.054 4 Siêu thị big C Miền Ðông 10.000 5 Siêu Thị Sài Gòn 4.300 6 Siêu Thị Ðiện máy Thiên Hoà 2.000 7 Siêu Thị Foodcomart 1.700 8 Siêu Thị Mây Tre Lá 1.700 9 Siêu thị Pacificmart 740 Tổng diện tích 73760 QUẬN 11 1 Siêu thị Co-opmart Ðầm Sen 2.810 2 Siêu Thị VINATEX Lãnh Binh Thăng 600 3 Co.opMart Phú Thọ 5.500 4 LOTTEMART PHÚ THỌ 22.000 Tổng diện tích 30.910 QUẬN 12 1 Co.opMart Nguyễn Ảnh Thủ 4.000 Tổng diện tích 4.000 QUẬN BÌNH THẠNH 1 Co.opMart Đinh Tiên Hoàng 4.300 2 SIÊU THỊ CITYMARR 4.000 3 Tổng diện tích 8.300 QUẬN THỦ ĐỨC 1 Trung tâm mua sắm Sài Gòn Nguyễn Kim Thủ Đức 10.000 Tổng diện tích 10.000 QUẬN GÒ VẤP 1 Siêu Thị Bình Dân 8.000 Tổng diện tích 8.000 QUẬN PHÚC NHUẬN 1 Siêu thị big C Hoàng Văn Thụ 8.000 2 Co.opMart Rạch Miễu, TP. HCM 6.000 3 Co.opMart Nguyễn Kiệm 6.000 Tổng diện tích 20.000 QUẬN TÂN BÌNH 1 Maximark Cộng Hòa 20.000 2 Trung tâm mua Sắm Sài Gòn Nguyễn Kim Tân Bình 4.000 3 Siêu thị CITYMAKRK 2.000 4 Trung tâm TM Superbowl 8.750 Tổng diện tích 34.750 QUẬN BÌNH TÂN 1 Co.opMart Bình Tân, 8000 Tổng diện tích 8.000 QUẬN TÂN PHÚ 1 Co.opMart BMC 3.220 2 Co.opMart Thắng Lợi 4.000 Tổng diện tích 7.220 HUYỆN BÌNH CHÁNH 1 Siêu Thị Big C An Lạc 22.000 Tổng diện tích 22.000 HUYỆN HÓC MÔN 1 Co.opMart Hóc Môn 1800 Tổng diện tích 18.000 Nguồn: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh, 2010 Bảng 13: Quy hoạch định hướng phát triển siêu thị – TTTM giai đoạn 2011 - 2015 STT Địa bàn Siêu thị Trung tâm thương mại Toàn thành phố 177 163 1 Quận 1 23 24 2 Quận 2 6 5 3 Quận 3 4 5 4 Quận 4 2 4 5 Quận 5 5 31 6 Quận 6 5 9 7 Quận 7 7 9 8 Quận 8 5 9 9 Quận 9 1 0 10 Quận 10 12 7 11 Quận 11 3 9 12 Quận 12 7 7 13 Quận Bình Tân 5 2 14 Quận Bình Thạnh 6 5 15 Quận Gò Vấp 6 4 16 Quận Phú Nhuận 7 3 17 Quận Tân Bình 3 16 18 Quận Tân Phú 8 5 19 Quận Thủ Đức 17 2 20 Huyện Bình Chánh 26 3 21 Huyện Cần Giờ 2 1 22 Huyện Củ Chi 9 1 23 Huyện Hóc Môn 8 2 24 Huyện Nhà Bè 0 0 Nguồn: sở công thương TP.HCM Bảng 14: Tải lượng dự báo thay thế môi chất lạnh R-134a bằng R-600a Thông số Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng/năm Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Tiềm năng làm nóng tòan cầu Tải lượng phát thải Ký hiệu n Nx nx Lx GWP E2 Đơn vị Chiếc Kg KgCO2eq Nguồn Sở GTVT TP.HCM Sở GTVT TP.HCM Đề xuất Tài liệu[2] Khảo sát IPCC Năm 2015 17-25 355 R-600a 1 3 3 3.195 26-38 995 R-600a 2 4.2 3 25.074 >39 2.203 R-600a 3 6.5 3 128.876 3.554 157.145 Năm 2020 17-25 548 R-600a 1 3 3 4.932 26-38 1.583 R-600a 2 4.2 3 39.892 >39 3.957 R-600a 3 6.5 3 231.484 6.087 276.308 Năm 2025 17-25 639 R-600a 1 3 3 5.751 26-38 1.916 R-600a 2 4.2 3 48.283 >39 5.430 R-600a 3 6.5 3 317.655 7.985 371.689 Bảng 15: Tải lượng dự báo thay thế môi chất lạnh R-134a bằng R-290 Thông số Loại xe Số lượng Loại môi chất lạnh Số lần bảo dưỡng/năm Lượng MCL nạp/lần bảo dưỡng Tiềm năng làm nóng tòan cầu Tải lượng Ký hiệu n Nx nx Lx GWP E2 Đơn vị chiếc Kg KgCO2eq Nguồn Sở GTVT TP.HCM Sở GTVT TP.HCM Đề xuất Tài liệu[2] Khảo sát IPCC Năm 2015 17 - 25 355 R-290 1 3 3.3 3.515 26 - 38 995 R-290 2 4.2 3.3 27.581 >39 2.203 R-290 3 6.5 3.3 141.763 3.554 172.859 Năm 2020 17 - 25 548 R-290 1 3 3.3 5.425 26 - 38 1.583 R-290 2 4.2 3.3 43.881 >39 3.957 R-290 3 6.5 3.3 254.633 6.087 303.939 Năm 2025 17 - 25 639 R-290 1 3 3.3 63.26 26 - 38 1.916 R-290 2 4.2 3.3 53.112 >39 5.430 R-290 3 6.5 3.3 349.420 7.985 408.858

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐATN HC ok.doc
  • pptxBAO CAO TN(Thịnh).pptx
  • docBM05-QT04-DT Phieu giao de tai.doc
  • docBM09-QT04-DT Phieu cham DA,KLTN.doc
  • docCD.doc
  • pdfĐATN ok.pdf
  • docxLỜI CAM ĐOAN.docx
  • docxLỜI CẢM ƠN.docx
  • docxNHIÊM VỤ ĐỒ AN.docx
Tài liệu liên quan