Đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp

Lời MởĐầu Điện năng là dạng năng lượng đặc biệt, có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, quang năng, nhiệt năng . có thể dễ dàng sản xuất và truyền tải đi xa với công suất lớn, do vậy nó trở thành một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất, tham gia vào tất cả các hoạt động trong cuộc sống của con người, là nền tảng cơ sở cho sản xuất. ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, ngành Điện cũng được ưu tiên phát triển hàng đầu, để có thểđáp ứng được sự phát triển của nền kinh tế. Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển manh mẽ, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và đặc biệt là sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Chuẩn bị cho sự phát triển của một hệ thống trong tương lai cần phải có phương án cải tạo và quy hoạch phát triển hệ thống. Quy hoạch phát triển lưới điện khu vực tạo tiền đề cho việc quy hoạch tổng thể lưới điện toàn hệ thống. Giúp cho việc vận hành hệ thống điện được đảm bảo an toàn, tin cậy và kinh tế hơn. Ngoài ra nó còn tạo cơ sở cho việc hoạch định vốn đầu tư, kế hoạch xây dựng lưới điện mới . Quy hoạch và cải tạo lưới điện là công việc lớn đòi hỏi phải sử dụng nhiều kiến thức tổng hợp tìm hiểu cặn kẽ vềđặc điểm tự nhiên kinh tế, xã hội của khu vực cần quy hoạch. Đồ án tốt nghiệp giúp sinh viên tổng hợp được các kiến thức đã học, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm khi đi khảo sát và thu thập số liệu thực tế, giúp sinh viên rèn luyện được kiến thức chuyên môn và khả năng thực hiện một báo cáo khoa học kỹ thuật. Trong đồ án : “ Đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp” này em đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong bộ môn đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy Trần Tấn Lợi, kết hợp vận dụng những kiến thức đã học, tham khảo một số tài liệu về quy hoạch lưới điện của Điện lực Thái Bình, cũng như những hiểu biết sau khi được đi thực tếđể viết cuốn đồ án này, song do hạn chế về thời gian, trình độ, thiếu kinh nghiệm thực tế nên còn rất nhiều sai sót. Em mong được sựđóng góp , chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Mục Lục Lời mởđầu Chương I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN KIẾN XƯƠNG. 1. Vị trí địa lý, vai trò kinh tế xã hội đối với huyện Kiến Xương. a, Diện tích. b, Dân số. c, Thành phần kinh tế (cơ cấu kinh tế)và ngành nghề chính. d, Các vấn đề yêu tiên giải quyết hàng đầu đã hoặc sắp tiến hành trong giai đoạn sắp tới. c, Các yếu tốđặc thù về khí hậu , địa hình hoặc các yếu tố khác có liên quan đến triển khai và phát triển hệ thống điện. 2. Vài nét về tình hình sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng của vùng : a, Vài dạng năng lượng sử dụng chính, tỷ lệ %. b, Tình hình cung cấp và sử dụng điện năng. - Sản lượng ? - Tổn thất ? - Những tồn tại ? - Phương hướng và chủ trương phát triển ? 3. Nhiệm vụ của đồ án: a, Nhu cầu cấp thiết của đề án. b, Các lợi ích của đề án. c, Phạm vi của đề án.

pdf63 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng dây Trong đó: Sb , Sc là công suất trước máy biến áp phụ tải. Với đường dây hình II.2.5 (trên) ta có sơ đồ thay thế như sau: Hình II.2.6. Sơ đồ thay thế đường dây )(. 0 KWn PPnP CuΔ+Δ=Δ )(. 0 KVArn QQnQ CuΔ+Δ=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 26 - HTĐ - H7C Để tính được sự phân bố công suất trên đường dây, tổn thất công suất trên đường dây, ta tiến hành tính theo chiều từ nút phụ tải xa nhất ở cuối đường dây tới nút cung cấp ở đầu đường dây. Điện áp ở những nút chưa biết lấy gần đúng bằng điện áp định mức. Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng được tính theo các công thức sau: Trong đó: P , Q - Phụ tải tác dụng và phản kháng (KW, KVAr) R , X - Điện trở và điện kháng của đường dây, (Ω). Uđm - Điện áp định mức của đường dây, (KV). d, Tính toán tổn thất điện năng trên đường dây và trong máy biến áp. Tổn thất điện năng trong máy biến áp: Trong đó : t là thời gian làm việc của máy biến áp, nếu làm việc cả năm thì : t = 8760 h Smax là phụ tải cực đại của máy biến áp. Nếu có n máy biến áp thì tổn thất trong n máy biến áp là: Tổn thất điện năng trên đường dây: Tổn thất điện năng trên đường dây được tính theo công thức sau: ΔA = ΔP . τ (KWh) Trong đó: ΔP - Tổn thất công suất lớn nhất trên đường dây (KW), tính theo công thức trên. )( .10 ).( 23 22 KW U RQPP dm +=Δ )( .10 ).( 23 22 KVAr U XQPQ dm +=Δ )(... 2 2 max 0max KWhS SPtPPtPA dm NB ττ Δ+Δ=Δ+Δ=Δ )(. 2 2 max 0 KWhS S n PtPnAn dm N B τ⋅Δ+Δ=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 27 - HTĐ - H7C τ - Thời gian tổn thất công suất lớn nhất, h, tính theo công thức trên. Tổn thất điện áp trên đường dây: Tổn thất điện áp trên đường dây được tính theo công thức sau: Trong đó: P , Q - Công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây (KW, KVAr) R, X - Điện trở, điện kháng của đường dây (Ω). Uđm - Điện áp định mức của đường dây (KV). Để dễ so sánh người ta thường tính theo trị số phần trăm: 3. Tính tổn thất điện năng cho một lộ cụ thể : Tính toán cụ thể lộ đường dây 973 - TG Quang Trung : a, Cách tính toán kỹ thuật lộ đường dây : - Bước 1 : Ta sẽ tính toán tổn thất công suất trong từng trạm rồi lấy tổn thất công suất đó cộng với công suất phụ tải sau từng trạm đó sẽ được công suất vào trạm , tổn thất điện áp trên nhánh đường dây vào trạm và tổn thất điện năng trong trạm đó. - Bước 2 : Lần lượt tính tổn thất công suất trên nhánh đường dây vào từng trạm đó và tổn thất điện năng trên nhánh đó. - Bước 3 : Ta sẽ lấy công suất vào trạm 30 và 31 cộng với tổn thất công suất của 2 nhánh vào trạm 30 và 31 ta sẽ được công suất nút 15 (nút xa nguồn nhất) , sau đó tính tổn thất công suất trên nhánh từ nút 15 về nút 14 (nút gần nút 15 nhất) ta được tổn thất điện áp và tổn thất điện năng trên nhánh đó. Sau đó cộng công suất của nút 15 với tổn thất công suất trên nhánh đó ta sẽ được công suất trên nhánh đó, từ công suất trên nhánh đó ta cộng với công suất vào trạm 29 và tổn thất công suất trên nhánh vào trạm 29 ta được công suất trên nút 14. Tiếp tục như vậy ta cộng dồn về nút đầu nguồn ta sẽ được công suất đầu nguồn , tổn thất điện áp và tổn thất điện năng trên các nhánh đường dây của lộ . b, Tiến hành tính toán : * Xét nhánh 31: )( .10 .. 3 KVU XQRPU dm +=Δ %100. .10 ..% 23 dmU XQRPU +=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 28 - HTĐ - H7C Công suất nhánh 31 là: ST31 = kt . Sđm31 = 0,75. 50. 0,8 +j 0,75. 50.0,6 = 30 + j 22,5 (kVA) Tổn thất công suất trong trạm 31 là: = 1,08 + j 5,54 (kVA) Công suất vào trạm 31 là: SB31 = St31 + ΔSB31 =31,08 +28,04 (kVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 31 là: Tổn thất điện năng trong trạm 31 là: • Xét nhánh 30: Công suất nhánh 30 là: ST30 = kt . Sđm30 = 0,75. 100. 0,8 +j 0,75. 100. 0,6 = 60 + j 45 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm số 30 là: = 2,08 +j 9,59 (KVA) Công suất vào trạm số 30 là: SB30 = St30 + ΔSB30 =62,08 + j 54,59 (kVA) Tổn thất điện áp trên nhánh 30 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 30 là: ) 100 %. 100 %.()( 2 31 0 231 031 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ %01.0100. 1000.10 4,0.3.0.04,2885,0.3,0.08,31100. 10. .. % 232 31313131 31 =+=+=Δ dmU XQRPU ( ) )(92,35923,1225. 50 75,0.50.4,18760.3,0 2 2 31 KWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 30 0 230 030 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ ) 100.100 )75,0.100( .5,5 100 100.5,6() 100 100.75,0.(4,273,0 2 2 30 +++=Δ jSB %01,0100. 1000.10 3,0.4,0.59,5485,0.3,0.08,62100. 10. .. % 232 30303030 30 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ .... 2 30 2 max 0max30 dmB NB S SPtPPtPA ⋅Δ+Δ=Δ+Δ=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 29 - HTĐ - H7C • Xét nhánh 29: Công suất phụ tải 29 là: ST29 = kt . Sđm29 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50. 0,6 = 30 + j 22,5( kVA) Tổn thất công suất trong trạm số 29 là: = 1,08 +j 5,54 KVA Công suất vào trạm số 29 là: SB29 = St29 + ΔSB29 =31,08 + j 28,04 (KVA) Tổn thất điện áp trên nhánh 29 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 29 là: • Xét nhánh 28: Công suất nhánh 28 là: ST28 = kt . Sđm28 = 0,75. 50. 0,8 +j 0,75. 50. 0,6 = 30 + j 22,5 (kVA) Tổn thất công suất trong trạm số 28 là: ( ) )(95.80483,1225. 100 75,0100.4,18760.73.0 2 2 30 kWhAb =×+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 29 0 229 029 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ ) 50.100 )75,0.50( .5,5 100 50.8() 50 50.75,0.(4,13,0 2 2 29 +++=Δ jSB %00037,0100. 1000.10 01,0.4,0.04,2885,0.01,0.08,31100. 10. ..% 232 29292929 29 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ⋅⋅Δ+Δ=Δ+Δ=Δ 2 29 2 max 0max29 ... dmB NB S SPtPPtPA ( ) )(92,35923,1225. 50 75,0.50.4,18760.3,0 2 2 29 KWhAB =+=Δ ) 100 % 100 %()( 2 28 0 228 028 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ⋅+⋅+Δ+Δ=Δ ) 50.100 )75,0.50( .5,5 100 50.8() 50 50.75,0.(4,13,0 2 2 28 +++=Δ jSB Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 30 - HTĐ - H7C = 1,08 + j 5,54 (KVA) Công suất vào trạm số 28 là: SB28 = St28 + ΔSB28 =31,08 + j 28,04 (kVA) Tổn thất điện áp trên nhánh 28 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 28 là: • Xét nhánh 27: Công suất nhánh 27 là: ST27 = kt . Sđm27 = 0,75.250. 0,8 +j 0,75.250.0,6 = 150 + j 112,5 (kVA) Tổn thất công suất trong trạm số 27 là : = 2,08+j9,59 (KVA) Công suất vào trạm 27 là: SB27 = St27 + ΔSB27 = 152,75 +j 128,98 (KVA) Tổn thất điện áp trên nhánh 27 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 27 là: • Xét nhánh 26: %02,0100. 1000.10 4.0.3.0.04,2885,0.3,0.08,31100. 10. ..% 232 11111111 11 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 28 2 max 0max28 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(92,35923,1225. 50 75,0.50.4,18760.3,0 2 2 28 kWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 27 0 227 027 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 250.100 )75,0.250( .5,5 100 250.5,3() 250 250.75,0.(3,39,0 2 2 27 +++=Δ jSB %0001,0100. 1000.10 98,128.01,0.4,085,0.01,0.75,152100. 10. .. % 232 27272727 27 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 27 2 max 0max27 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(46.101583,1225. 250 75,0.250.3,38760.9,0 2 2 27 KWhAB =+=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 31 - HTĐ - H7C Công suất nhánh 26 là: ST26 = kt . Sđm26 = 0,75.160. 0,8 +j 0,75.160.0,6 = 96 + j 72 (kVA) Tổn thất công suất trong trạm số 26 là: = 2,44 +j 11,35 (kVA) Công suất vào trạm số 26 là: SB26 = S26 + ΔSB26 =98,44 +j 83,35 (kVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 26 là : Tổn thất điện năng trong trạm số 26 là: • Xét nhánh 25: Công suất nhánh 25 là: ST25 = kt . Sđm25 = 0,75. 100. 0,8 + j 0,75.100.0,6 = 60 + j45 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm số 25 là: = 2,08 +j 9,59 (KVA) Công suất vào trạm số 25 là: SB25 = St25 + ΔSB25 =62,08 + j 54,59 (KVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 25 là: ) 100 %. 100 %.()( 2 26 0 226 026 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ ) 160.100 )75,0.160( .5,5 100 160.4() 160 160.75,0.(1,37,0 2 2 26 +++=Δ jSB %04,0100. 1000.10 3.0.4,0.35,8385,0.3,0.44,98100. 10. ..% 232 26262626 26 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 26 2 max 0max26 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(61,82683,1225. 160 75,0.160.1,38760.7,0 2 2 26 KWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 25 0 225 025 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 100.100 )75,0.100( .5,5 100 100.5,6() 100 100.75,0.(4,273,0 2 2 25 +++=Δ jS B Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 32 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trong trạm 25 là: • Xét nhánh 24: Công suất nhánh 24 là: ST24 = kt . Sđm24 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50.0,6 = 30 + j 22,5 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm số 24 là: = 1,08 +j 5,54 (KVA) Công suất vào trạm 24 là: SB24 = St24 + ΔSB24 =30 + j 22,5 (KVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 24 là: Tổn thất điện năng trong trạm 24 là: * Xét nhánh 23: Công suất nhánh 23 là: ST31 = kt . Sđm23 = 0,75.180. 0,8 +j 0,75. 180. 0,6 = 108 + j 81 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm số 23 là: %01,0100. 1000.10 59,54.2,0.4,085,0.2,0.08,62100. 10. ..% 232 25252525 25 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 25 2 max 0max25 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(95,80483,1225. 100 75,0.100.4,28760.73,0 2 2 25 KWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 24 0 224 024 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 50.100 )75,0.50( .5,5 100 50.8() 50 50.75,0.(4,13,0 2 2 24 +++=Δ jSB %02,0100. 1000.10 5,0.4,0.04,285,0.85,0.08,31100. 10. ..% 232 24242424 24 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 24 2 max 0max24 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(92,35923,1225. 50 75,0.50.4,18760.3,0 2 2 24 KWhAB =+=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 33 - HTĐ - H7C = 2,42 + j 12,76 (KVA) Công suất vào trạm 23 là: SB23 = St23 + ΔSB23 =110,42 +93,76 (KVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 23 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 23 là: • Xét phụ tải 22: Công suất phụ tải 22 là: ST22 = kt . Sđm22 = 0,75. 160. 0,8 +j 0,75. 160. 0,6 = 96 + j 72 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm 22 là: = 2,44 +j 11,35 (KVA) Công suất vào trạm 22 là: SB22 = St22 + ΔSB22 =98,44 + j 83,35 (KVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 22 là: Tổn thất điện năng trong trạm 22 là: ) 100 %. 100 %.()( 2 24 0 223 023 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 180.100 )75,0.180( .5,5 100 180.4() 180 180.75,0.(3,356,0 2 2 23 +++=Δ jSB %0001,0100. 1000.10 02,0.4,0.63,9702,0.85,0.42,110100. 10. ..% 232 23232323 23 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 23 2 max 0max23 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(06,71803,1225. 180 75,0.180.3,38760.56,0 2 2 23 KWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 22 0 222 022 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 160.100 )75,0.160( .5,5 100 160.4() 160 160.75,0.(1,37,0 2 2 22 +++=Δ jSB %02,0100. 1000.10 2,0.4,0.35,832,0.85,0.44,98100. 10. ..% 232 22222222 22 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 22 2 max 0max22 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 34 - HTĐ - H7C • Xét nhánh 21: Công suất nhánh 21 là: ST21 = kt . Sđm21 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50. 0,6 = 30 + j 22,5 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm số 21 là: = 1,08 +j 5,54 (kVA) Công suất vào trạm số 21 là: SB21 = St21 + ΔSB21 =31,08 + j 28,04 (kVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 21 là: Tổn thất điện năng trong trạm số21 là: • Xét nhánh 20: Công suất nhánh 20 là: ST20 = kt . Sđm20 = 0,75. 100. 0,8 +j 0,75. 100. 0,6 = 60 + j 45 (kVA) Tổn thất công suất trong trạm số 20 là: = 2,08 +j 9,59 (kVA) ( ) 61,82683,1225. 160 75,0160.1,38760.7,0 2 2 22 =×+=Δ BA ) 100 %. 100 %.()( 2 21 0 221 021 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 50.100 )75,0.50( .5,5 100 50.8() 50 50.75,0.(4,13,0 2 2 21 +++=Δ jSB %01,0100. 1000.10 04,28.4,0.3,085,0.3,0.08,31100. 10. ..% 232 12121212 12 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 12 2 max 0max21 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(92,35923,1225. 50 75,0.50.4,18760.3,0 2 2 21 kWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 20 0 220 020 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ ) 100.100 )75,0.100( .5,5 100 100.5,6() 100 100.75,0.(4,273,0 2 2 20 +++=Δ jSB Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 35 - HTĐ - H7C Công suất vào trạm 20 là: SB20 = St20 + ΔSB20 =62,08 + j 54,59 (kVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 20 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 20 là: • Xét phụ tải 19: Công suất phụ tải 19 là: ST19 = kt . Sđm19 = 0,75.100. 0,8 +j 0,75.100.0,6 = 60 + j 45 (kVA) Tổn thất công suất trong trạm số 19 là: = 2,08 +j 9,59 (kVA) Công suất vào trạm 19 là: SB19 = St19 + ΔSB19 = 62,08 +j 54,59 (KVA) Tổn thất điện áp trên nhánh 19 là: Tổn thất điện năng trong trạm số19 là: • Xét nhánh18: %0007,0100. 1000.10 02,0.4,0.59,5402,0.85,0.08,62100. 10. ..% 232 20202020 20 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 20 2 max 0max20 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) 95,80843,1225. 100 75,0.100.4,28760.73,0 2 2 20 =+=Δ BA ) 100 %. 100 %.()( 2 19 0 219 019 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ ) 100.100 )75,0.100( .5,5 100 100.5,6() 100 100.75,0(4,273,0 2 2 119 +++=Δ jSB %02,0100. 1000.10 3,0.4,0.59,543,0.85,0.08,62100. 10. ..% 232 19191919 19 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 19 2 max 0max19 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) 95,80483,1225. 100 75,0.100.4,28760.73,0 2 2 10 =+=Δ BA Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 36 - HTĐ - H7C ττ ..... 2 18 2 max 0max18 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ Công suất phụ tải 18 là: ST18 = kt . Sđm18 = 0,75.50. 0,8 +j 0,75.50.0,6 = 30 + j 22,5 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm 18 là: = 1,08 +j 5,54 (KVA) Công suất vào trạm số18 là: SB18 = S18 + ΔSB18 =31,08 + j 28,04 (KVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 18 là: Tổn thất điện năng trong trạm số18 là: • Xét nhánh 17: Công suất nhánh 17 là: ST17 = kt . Sđm17 = 0,75. 60. 0,8 +j 0,75.60.0,6 = 96 + j 72 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm 17 là: = 2,44 +j 11,35 (KVA) Công suất vào trạm17 là: SB17 = St17 + ΔSB17 = 98,44 + j 83,35 (KVA) Tổn thất điện áp trên nhánh 17 là: %06,0100. 1000.10 5,0.4,0.35,835,0.85,0.44,98100. 10. ..% 232 17171717 17 =+=+=Δ dmU XQRPU ) 160.100 )75,0.160( .5,5 100 160.4() 400 400.75,0.(1,37,0 2 2 17 +++=Δ jS B ) 100 %. 100 %.()( 2 17 0 217 017 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ ( ) )(92,35923,1225. 50 75,0.50.4,18760.3,0 2 2 18 KWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 18 0 218 018 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 50.100 )75,0.50( .5,5 100 50.8() 50 50.75,0.(4,13,0 2 2 18 +++=Δ jSB %04,0100. 1000.10 3,0.4,0.04,283,0.85,0.08,31100. 10. ..% 232 18181818 18 =+=+=Δ dmU XQRPU Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 37 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trong trạm số17 là : • Xét nhánh 16: Công suất nhánh 16 là: ST16 = kt . Sđm16 = 0,75.180. 0,8 + j 0,75.180.0,6 = 108 + j 81 (KVA) Tổn thất công suất trong trạm số 16 là: = 2,42 +j 12,76 (KVA) Công suất vào trạm số16 là: SB16 = St16 + ΔSB16 =110,42 + j 93,76 (KVA ) Tổn thất điện áp trên nhánh 16 là: Tổn thất điện năng trong trạm số 16 là: • Tổn thất công suất trên nhánh 31 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 31 là: ττ ..... 2 17 2 max 0max17 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(61,82683,1225. 160 75,0.160.1,38760.7,0 2 2 17 KWhAB =+=Δ ) 100 %. 100 %.()( 2 16 0 216 016 dm t N dm dm t NB S SUSIj S SPPS ++Δ+Δ=Δ 180.100 )75,0.180( .5,5 100 180.4() 180 180.75,0.(3,356,0 2 2 7 +++=Δ jSB %02,0100. 1000.10 2,0.4,0.76,93,0.85,0.42,110100. 10. .. % 232 16161616 16 =+=+=Δ dmU XQRPU ττ ..... 2 16 2 max 0max16 dmB NB S SPtPPtPA Δ+Δ=Δ+Δ=Δ ( ) )(06,71803,1225. 180 75,0.180.3,38760.56,0 2 2 7 KWhAB =+=Δ ).( 10 1 3131 2 31 3 . 31 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(0021,0004,0)4,0.3,085,0.3,0.( 10 04,2808,31 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 38 - HTĐ - H7C ΔA31 = ΔP31 . τ = 0,004 .1225,3 = 5.474 (KWh ) • Tổn thất công suất trên nhánh 30 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 30 là: ΔA30 = ΔP30 . τ = 0,0058.1225,3 = 7,9199 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 29 là : Tổn thất điện năng trên nhánh 29 là : ΔA29 = ΔP29 . τ = 0,00014.1225,3 = 0,18 (KWh ) • Tổn thất công suất trên nhánh 28 là : Tổn thất điện năng trên nhánh 28 là: ΔA28 = ΔP28 . τ = 0,01.1225,3 = 21.352 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 27 là: ).( 10 1 3030 2 30 3 . 30 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(0027,00058,0)1,0.4,085,0.1,0.( 10 59,5408,62 10 1 2 2 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2929 2 29 3 . 29 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(00007,000014,0)01,0.4,085,0.01,0.( 10 04,2808,31 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2828 2 28 3 . 28 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(008,001,0)4,0.3,085,0.3,0.( 10 59,5408,62 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2727 2 27 3 . 27 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(0015,00033,0)1,0.4,085,0.01,0.( 10 98,12875,152 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 39 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 27 là: ΔA27 = ΔP27 . τ = 0,0033 .1225,3 = 4.162 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 26 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 26 là: ΔA9 = ΔP9 . τ = 0,04.1225,3 = 51.984 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 25 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 25 là: ΔA25 = ΔP25 . τ = 0,01.1225,3 = 14.235 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 24 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 24 là: ΔA24 = ΔP24 . τ = 0,007.1225,3 = 9.124 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 23 là: ).( 10 1 2626 2 26 3 . 26 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(01,004,0)3,0.4,085,0.3,0.( 10 35,8344,98 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2525 2 25 3 . 25 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(005,001,0)4,0.2,085,0.2,0.( 10 59,5408,62 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2424 2 24 3 . 24 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(0035,0007,0)5,0.4,085,0.5,0.( 10 04,2808,31 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2323 2 23 3 . 23 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(0016,00035,0)02,0.4,085,0.02,0.( 10 76,9342,110 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 40 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 23 là: ΔA23 = ΔP23 . τ = 0,0035 .1225,3 = 4,373 (KWh ) • Tổn thất công suất trên nhánh 22 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 22 là: ΔA22 = ΔP22 . τ = 0,02.1225,3 = 34.656 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 21 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 21 là: ΔA21 = ΔP21 . τ = 0,004.1225,3 = 5.474 (KWh ) • Tổn thất công suất trên nhánh 20 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 20 là: ΔA20 = ΔP20 . τ = 0,00116.1225,3 = 1,423 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 19 là: ).( 10 1 2222 2 22 3 . 22 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(01,002,0)4,0.4,085,0.4,0.( 10 35,8344,98 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2121 2 21 3 . 21 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(002,0004,0)5,0.4,085,0.5,0.( 10 04,2808,31 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 2020 2 20 3 . 20 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(00054,000116,0)02,0.4,085,0.02,0.( 10 59,5408,62 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 1919 2 19 3 . 19 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 41 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 19 là: ΔA19 = ΔP19 . τ = 0,0173 .1225,3 = 21,197 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 18 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 18 là: ΔA18 = ΔP18 . τ = 0,0535.1225,3 = 65.563 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 17 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 17 là: ΔA17 = ΔP17 . τ = 0,07.1225,3 = 86.64 (KWh) • Tổn thất công suất trên nhánh 16 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 16 là : ΔA16 = ΔP16 . τ = 0,03 .1225,3 = 43.043 (KWh) • Công suất trên nhánh 15 là : Tổn thất công suất trên nhánh 15 là : )(00816,00173,0)3,0.4,085,0.3,0.( 10 59,5408,62 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 1818 2 18 3 . 18 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(0251,00535,0)3,0.4,085,0.3,0.( 10 04,2808,31 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 1717 2 17 3 . 17 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(033,007,0)5,0.4,085,0.5,0.( 10 35,8344,98 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += ).( 10 1 1616 2 16 3 . 16 jXRU SS dm B +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(017,003,0)4,0.2,085,0.2,0.( 10 76,9342,110 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += )(63.8216.9315 . kVAjS += ).( 10 1 1515 2 15 3 . 15 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 42 - HTĐ - H7C Tổn thất điện áp trên nhánh 15 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 15 là: ΔA15 = ΔP15 . τ = 0,02.1225,3 = 32.300 (KWh) • Công suất trên nhánh 14 là: S14 = S15+S29=93,16+j 82,63 +31.08 +j28,04 = 124,24 + j110,67(KVA) Tổn thất công suất trên nhánh 14 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 14 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 14là: ΔA14 = ΔP14 . τ = 0,094.1225,3 = 115.329 (KWh) • Công suất trên nhánh 13 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 13 là: Tổn thất công suất trên nhánh 13 là: )(012.0026,0)4,0.2,085,0.2,0.( 10 63,8216,93 10 1 2 22 3 KVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += %02,0100. 1000.10 38,451.403,0.61,085,0.61,0.85,496100. 10. .. % 232 15151515 15 =+=+=Δ dmU XQRP U ).( 10 1 1414 2 14 3 . 14 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )j0.044(KVA0.094)4,0.4,04,0.85,0.( 10 110,67124,24 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j %06,0100. 1000.10 4,0.4,0.67,1104,0.85,0.24,124100. 10. ..% 232 14141414 14 =+=+=Δ dmU XQRPU )(26,16532,18659,5408,6267,11024,12428 . 14 . 13 . KVAjjjSSS +=+++=+= %0,11100. 1000.10 5,0.4,0.26,1655,0.85,0.32,186100. 10. ..% 232 13131313 13 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 1313 2 13 3 . 13 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 43 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 13 là: ΔA13 = ΔP13 . τ = 0,26.1225,3 = 323,002 (KWh) • Công suất trên nhánh 12 là : Tổn thất điện áp trên nhánh 12 là: Tổn thất công suất trên nhánh 12 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 12 là: ΔA12 = ΔP12 . τ = 0,51.1225,3 = 629,732 (KWh) • Công suất trên nhánh 11 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 11 là: Tổn thất công suất trên nhánh 11 là: j0,12(KVA0,26)4,0.5,085,0.5,0.( 10 26,165186,32 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j )(24,29407,33998,12875,15226,16532,18626 . 13 . 12 . kVAjjjSSS B +=+++=+= ).( 10 1 1212 2 12 3 . 12 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ (KVA)j0,240,51)4,0.3,085,0.3,0.( 10 294,24 339,07 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j )(83,34815,40135.8344,9824,29407,33926 . 12 . 11 . kVAjjjSSS B +=+++=+= %0.19100. 1000.10 4,0.4,0.83,34815,401100. 10. ..% 232 11111111 11 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 1111 2 11 3 . 11 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ j0,45(kVA)0,96)4,0.4,04,0.85,0.( 10 348,83401,15 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j %0.12100. 1000.10 4,0.3,0.24,29485,0.3,0.07,339100. 10. ..% 232 12121212 12 =+=+=Δ jU XQRPU dm Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 44 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 11 là: ΔA11 = ΔP11 . τ = 0,96.1225,3 = 1177,332 (KWh) • Công suất trên nhánh 10 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 10 là: Tổn thất công suất trên nhánh 10 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 10 là: ΔA10 = ΔP10 . τ = 1,9.1225,3 = 2357,961 (KWh) • Công suất trên nhánh 9 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 9 là: Tổn thất công suất trên nhánh 9 là : Tổn thất điện năng trên nhánh 9 là: ΔA9 = ΔP9 . τ = 1,098.1225,3 = 1345,382 (KWh) • Công suất trên nhánh 8 là: )(32,40332,46359,5408,6283,34815,40125 . 11 . 10 . kVAjjjSSS B +=+++=+= %0.33100. 1000.10 6,0.4,0.32,4036,0.85,0.32,463100. 10. .. % 232 10101010 10 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 1010 2 10 3 . 10 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )(9,09,1)4,0.6,085,0.6,0.( 10 403,32 463,32 10 1 2 22 3 kVAjj +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += )(46,4314,49404,2808,3132,40332,46324 . 10 . 9 . kVAjjjSSS B +=+++=+= %0,18100. 1000.10 3,0.4,0.1,4313,0.85,0.4,494100. 10. ..% 232 9999 9 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 99 2 9 3 . 9 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ j0,51(kVA)1,098)4,0.3,085,0.3,0.( 10 431,46494,4 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j ) A Vk ( j525,22604,82j93,76110,42j431,46494,423 . 9 . 8 . +=+++=+= BSSS Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 45 - HTĐ - H7C Tổn thất điện áp trên nhánh 8 là: Tổn thất công suất trên nhánh 8 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 8 là: ΔA8 = ΔP8 . τ = 6,636.1225,3 = 2004,886 (KWh) • Công suất trên nhánh 7 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 7 là: Tổn thất công suất trên nhánh 7 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 7 là: ΔA7 = ΔP7 . τ = 0,026.1225,3 = 32,300 (KWh) • Công suất trên nhánh 6 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 6 là: Tổn thất công suất trên nhánh 6 là : %0,22100. 1000.10 4,0.3,0.22,52585,0.3,0.82,604100. 10. ..% 232 8888 8 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 88 2 8 3 . 8 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )j0,769(kVA6,636)4,0.3,085,0.3,0.( 10 525,22604,82 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j %0,02100. 1000.10 4,0.2,0.63,8285,0.2,0.16,93100. 10. ..% 232 7777 7 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 77 2 7 3 . 7 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )j0,012(kVA0,26)4,0.2,085,0.2,0.( 10 82,6393,16 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j ) A V K ( j83.3598,4422 . 8 . +== BSS %0,03100. 1000.10 4,0.3,0.35,8365,0.3,0.44,98100. 10. ..% 232 6666 6 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 66 2 6 3 . 6 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ ) A V k ( j82,6393,16j63,7611,42j43,4649,422 . 8 .. 7 +=+++=+= BSSS Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 46 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 6 là: ΔA6 = ΔP6 . τ = 0,03.1225,3 = 39,752 (kWh) • Công suất trên nhánh 5 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 5 là: Tổn thất công suất trên nhánh 5 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 5 là: ΔA5 = ΔP5 . τ = 0,208.1225,3 = 255,897 (kWh) • Công suất trên nhánh 4 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 4 là: Tổn thất công suất trên nhánh 4 là : (KVA)j0,0190,03)4,0.3,065,0.3,0.( 10 83,3598,44 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j )A V(k j165,98191,6j83,3598,44 j82,63 93,167 . 6 . 5 . +=+++=+= SSS %0,1100. 1000.10 4,0.5,0.98,16565,0.5,0.6,191100. 10. ..% 232 5555 5 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 55 2 5 3 . 5 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )j0,128(kVA0,208)4,0.5,065,0,.0.( 10 165,98191,6 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j A)j579,81(KV666,9 j54,5962,08j165,98191,622,52582,60419 . 85 . 4 . += +++++=++= jSSSS B %0,2100. 1000.10 4,0.3,0.81,57965,0.3,0.9,666100. 10. ..% 232 4444 4 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 44 2 4 3 . 4 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )j0,937(kVA1,522)4,0.3,065,0.3,0.( 10 579,81666,9 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 47 - HTĐ - H7C Tổn thất điện năng trên nhánh 4 là : ΔA4 = ΔP4 . τ = 1,522.1225,3 = 1865,915 (KWh) • Công suất trên nhánh 3 là : Tổn thất điện áp trên nhánh 3 là: Tổn thất công suất trên nhánh 3 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 3 là: ΔA3 = ΔP3 . τ = 2,22.1225,3 = 2729.123 (kWh) • Công suất trên nhánh 2 là: Tổn thất điện áp trên nhánh 2 là: Tổn thất công suất trên nhánh 2 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 2 là: ΔA2 = ΔP2 . τ = 2,89.1225,3 = 3542.722 (kWh) • Công suất trên nhánh 1 là: )A V(k j607,85697,98j28,0431,08j579,81666,918 . 4 . 3 . +=+++=+= BSSS %0,28100. 1000.10 4,0.4,0.85,60765,0.4,0.98,607100. 10. ..% 232 3333 3 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 33 2 3 3 . jXR U SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ kVA) ( j1,372,22)4,0,.065,0.4,0.( 10 607,85697,98 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j )A VK ( j691,2796,42j83,3598,44 j607,85 697,9817 . 3 . 2 . +=+++=+= BSSS %0,32100. 1000.10 4,0.4,0.2,69165,0.4,0.42,796100. 10. ..% 232 2222 2 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 22 2 2 3 . 2 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ )j1,779(kVA2,89)4,0.4,065,0.4,0.( 10 691,2796,42 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j A) Vk ( j784,96906,84j93,76110,42j691,2796,4216 . 2 . 1 . +=+++=+= BSSS Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 48 - HTĐ - H7C Tổn thất điện áp trên nhánh 1 là: Tổn thất công suất trên nhánh 1 là: Tổn thất điện năng trên nhánh 1 là: ΔA1 = ΔP1 . τ = 6,54.1225,3 = 8019.919 (KWh) • Tổn thất điện áp trên các nút: Tổn thất điện áp trên nút 1: ΔUn1% = ΔU1% = 0,63 % Tổn thất điện áp nút 2 là: ΔUn2% = ΔUn1% + ΔU2% = 0,63 + 0,32 = 0,94 % Tổn thất điện áp nút 3 là: ΔUn3% = ΔUn2% + ΔU3% = 0,94 + 0,28 = 1,22 % Tổn thất điện áp nút 4 là: ΔUn4% = ΔUn3% + ΔU4% = 1,22 + 0,2 = 1,426 % Tổn thất điện áp nút 5 là: ΔUn5% = ΔUn4% + ΔU5% = 1,426 + 0,1 = 1,521 % Tổn thất điện áp nút 6 là: ΔUn6% = ΔUn5% + ΔU6% = 1,521 + 0,03 = 1,55 % Tổn thất điện áp nút 7 là: ΔUn7% = ΔUn5% + ΔU7% = 1,55 + 0,02 = 1,543% Tổn thất điện áp nút 8 là: ΔUn8% = ΔUn4% + ΔU8% = 1,543 + 0,22 = 1,643 % Tổn thất điện áp nút 9 là: %0,63100. 1000.10 4,0.7,0.96,78465,0.7,0.84,906100. 10. .. % 232 1111 1 =+=+=Δ dmU XQRPU ).( 10 1 11 2 1 3 . 1 jXRU SS dm +⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ =Δ (kVA) j4,026,54)4,0.7,065,0.4,0.( 10 784,96906,84 10 1 2 22 3 +=+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += j Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 49 - HTĐ - H7C ΔUn9% = ΔUn8% + ΔU9% = 1,643 + 0,18 = 1,821 % Tổn thất điện áp nút 10 là : ΔUn10% = ΔUn9% + ΔU10% = 1,71 + 0,33 = 2,154 % Tổn thất điện áp nút 11 là : ΔUn11% = ΔUn10% + ΔU11% = 2,154 + 0,19 = 2,346 % Tổn thất điện áp nút 12 là : ΔUn12% = ΔUn11% + ΔU12% = 2,346+ 0,12 = 2,468 % Tổn thất điện áp nút 13 là : ΔUn13% = ΔUn12% + ΔU13% = 2,468+ 0,11 = 2,580 % Tổn thất điện áp nút 14 là : ΔUn14% = ΔUn13% + ΔU14% = 2,580 + 0,06 = 2,640 % Tổn thất điện áp nút 15 là : ΔUn15% = ΔU14% +ΔU15% = 2,640 + 0,02 = 2,660 % Tổn thất điện áp nút 16 là : ΔUn16% = ΔU1% +ΔU16% = 0,63+0,02 = 0,65 % Tổn thất điện áp nút 17 là : ΔUn17% = ΔU2% + ΔU17% =0,947 + 0,06 = 1,006 % Tổn thất điện áp nút 18 là : ΔUn18% = ΔU3% + ΔU18% =1,006 + 0,04 = 1,265 % Tổn thất điện áp nút 19 là : ΔUn19% = ΔU4% + ΔU19% =1,42 + 0,02 = 1,448 % Tổn thất điện áp nút 20 là : ΔUn20% = ΔU7% + ΔU20% =1,545 + 0,00006 = 1,545 % Tổn thất điện áp nút 21 là : ΔUn21%= ΔU7% +ΔU21% = 1,545+0,01 = 1,555% Tổn thất điện áp nút 22 là: ΔUn22% = ΔU6% +ΔU22% =1,554 + 0,02 = 1,574 % Tổn thất điện áp nút 23 là : Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 50 - HTĐ - H7C ΔUn23% = ΔU8% + ΔU23% =1,643 + 0,002 = 1,645 % Tổn thất điện áp nút 24 là : ΔUn24% = ΔU9% + ΔU24% =1,81 + 0,02 = 1,83 % Tổn thất điện áp nút 25 là: ΔUn25% = ΔU10% + ΔU25% = 2,15 + 0,01 = 2,16 % Tổn thất điện áp nút 26 là : ΔUn26% = ΔU11% + ΔU26% = 2,34 + 0,04 = 2,381 % Tổn thất điện áp nút 27 là : ΔUn27% = ΔU12% + ΔU27% = 2,47 + 0,0001 = 2,47 % Tổn thất điện áp nút 28 là : ΔUn28% = ΔU13% + ΔU28% = 2,58 + 0,02 = 2,60 % Tổn thất điện áp nút 29 là : ΔUn29% = ΔU14% + ΔU29% = 2,640 + 0,0001 = 2,64 % Tổn thất điện áp nút 30 là : ΔUn30% = ΔU15% + ΔU30% = 2,66 + 0,01 = 2,67 % Tổn thất điện áp nút 31 là : ΔUn31% = ΔU15% + ΔU31% = 2,66 + 0,01 = 2,67 % Như vậy, tổn thất điện áp lớn nhất của lộ 973 - TG Quang Trung là: ΔUmax% = 2,674 % tại nút 31 Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp trong lộ là : ΔAB = 132368,432 (KWh) Tổng tổn thất trên các nhánh của lộ 973 –TG Quang Trung là: ΔAD = 24834,672(KWh) Tổng tổn thất điện năng trên toàn lộ là: ΔA = 107533,76(KWh) Tính toán tương tự cho các lộ đường dây 971-TG Vũ Quý, 972-TG Vũ Quý, 973- TG Vũ Quý, 974-TG Vũ Quý, 971-TG Bình Nguyên, 973-TG Bình Nguyên, 971-TG Quang Trung. Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 51 - HTĐ - H7C 4. Sử dụng phần mềm LOADFLOW trong tính toán hiện trạng : a, Giới thiệu phần mềm LOADFLOW : Cùng với sự tiến bộ về khoa học và công nghệ nói chung và của nghành tin học nói riêng ngày càng có nhiều các ứng dụng của tin học vào các ngành kỹ thuật và sản xuất . Với phần tính toán tổn thất điện năng , tổn thất công suất , tổn thất điện áp trên lưới điện thì đây là một phần mềm rất thuận tiện cho việc tính toán. Vì vậy ta tiến hành tìm hiểu phần mềm này để nắm được cơ bản và cách vào số liệu từng bước giúp cho việc tính toán được chính xác cao, và để so sánh với thực tế của mạng điện ta có các tổng kết chung và có hướng cải tạo hoặc phương pháp để giảm tổn thất cho mạng . - Trong phần mềm có các lộ thư viện lưu các thông số kỹ thuật của các lộ đường dây trên không, các loại cáp điện cùng các máy biến áp và các máy phát điện. - Ta có thể dùng các số liệu trong sổ tay và trong các bảng tra để cài vào thư viện dùng tính toán cho các thiết bị có thực trên lưới điện mà ta cần tính toán. b, Các khâu chuẩn bị cho việc sử dụng LOADFLOW - Đánh số nút cho sơ đồ một sợi : Nút số 1 thường dành cho nút hệ thống . Các nút tiếp theo của lưới có thể được đánh theo một thứ tự bất kỳ chỉ cần số thứ tự của nút không trùng nhau và là dãy số liên tục. Thông thường để tránh nhầm lẫn và để có thể vào được dữ liệu theo bất kỳ kiểu nào , thì các nút còn lại của lưới được vào theo thứ tự tăng dần kể từ nút hệ thống và chiều của dòng công suất được tính từ nút nhỏ tới nút lớn .(trường hợp lưới hở). - Tổng số nút của lưới và điện áp của nút hệ thống : tổng số nút của lưới được tính kể cả nút hệ thống, có thể tổng số nút của lưới không trùng với nút có số thứ tự lớn nhất vì ta vẫn có thể đánh số thứ tự bất kỳ, còn khi đánh theo thứ tự thì tổng số nút sẽ bằng số nút lớn nhất của mạng . - Kết cấu của lưới : LOADFLOW cho phép có thể tính với các lưới có kết cấu bất kỳ. Với lưới hở tổng số nút của nhánh có thể biết được ngay và nó bằng tổng số nút trừ 1. Cần phải biết lưới, mã hiệu dây, tiết diện, số lộ, chiều dài (tính bằng km ) trong danh sách các loại dãy đã chứa trong thư viện , đồng thời phải tuân thủ cách viết về mã dây trong thư viện, ví dụ AC-120 thì trong thư viện (AC - 120) Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 52 - HTĐ - H7C - Thông tin về nút tải gồm 3 kiểu : +Kiểu A : Khi các thông tin P ; Q có nghĩa là dưới nút tải có thể là một lưới nhỏ khác gồm nhiều phụ tải và MBA khác song tất cả sẽ được tính toán và qui đổi về tương đương . +Kiểu B : Khi nút tải toàn bộ là các trạm biến áp, lúc đó thông tin cần thiết cho nút tải là : Loại máy biến áp sử dụng trong trạm . Công suất danh định Số lượng MBA Phụ tải sau trạm PMAX Cosϕ TMAX(K1) Các số liệu này trên thực tế người ta không ghi vì vậy ta phải tính toán để đưa về PMAX và Tmax . Các số liệu đã có là dòng điện lớn nhất Imax và sản lượng tiêu thụ lớn nhất trong năm Amax Cosϕ được lấy bằng Cosϕ trung bình của lưới . PMAX được tính theo công thức : Tmax được tính theo công thức : Lưu ý : Khi vào số liệu máy biến áp ta cần vào đúng mã máy biến áp Ví dụ TM 320. Trường hợp trong thư viện không có máy như của mình thì phải tra trong sổ, bảng để vào thư viện loại máy đó +Kiểu C : Khi nút tải vừa là phụ tải vừa là trạm biến áp . Trường hợp này được sử dụng khi muốn tính một lưới điện tổng hợp hai hay nhiều cấp điện áp trong cùng một lưới .Lúc này phụ tải có thể đã được quy đổi như trong kiểu A đã được giới thiệu hoặc thuần là các trạm biến áp như trong kiểu B đã trình bày ở phần trên . Và như vậy khi sử dụng các thông tin của nút tải , còn phải cần thêm điện áp của các nút tải để chương max max max P AT = ϕCosUIP maxmax= Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 53 - HTĐ - H7C trình tự quy đổi về một cấp tính toán xong nó lại tự qui đổi về các đại lượng trong hệ đợn vị có tên, giúp cho ta rất nhiều công sức trong việc chuyển đổi đại lượng tính toán . Đối với đường cáp nếu trong phần mà cáp chứa các thông số về điện áp rồi thì không cần ký hiệu lại, còn nếu cùng loại mã đó nhưng tồn tại cả ở nhiều cấp điện áp khác nhau thì tiến hành tương tự như ở đường dây trên không. c, Sơ đồ khối thể hiện trình tự việc tính toán bằng LOADFOW : * Gia công dữ liệu đầu vào + Tính Tmax; Pmax; đánh số nút + Cos ϕ ; tiết diện; chiều dài + Tổng số nút Kiểm tra dữ liệu của thư viện: Số liệu thiết bị thư viện so với lưới Tạo tệp dữ liệu theo sơ đồ kết cấu của lưới (đã gia công sẵn) Nạp dữ liệu vào thư viện qua sổ tay Cho máy tính làm việc (tự tính toán) Nếu chưa đủ Đã đủ - > Kiểm tra lại kết cấu của lưới có gì sai không Không hội tụ Hội tụ I ố liệ tí h t á Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 54 - HTĐ - H7C d, Thực hiện tính toán cho lộ đường dây 973 TG Quang Trung - Kết quả tính toán : Tra theo phụ lục 1 - So sánh với kết quả tính toán bằng tay và kết quả tính bằng phần mềm LOADFLOW ta lập bảng so sánh như sau: Kết qủa tính cần so sánh Tính bằng tay Tính bằng máy tính theo phần mềm LOADLOW T.thất C.Suất trên các đoạn đường dây (ΣΔSij) KVA 30,77 + j15,97 31,78 + j16,11 Tổng công suất trên đường dây (ΣSij) KVA 1023,34 + j965,56 1153,12 + j983,59 T.thất công suất trong MBA(ΣΔSBA) KVA 24,6+j210,85 23,2 + j204,4 T.thất điện năng trên đường dây (ΣΔAđd); KWh/năm 24834 38938 T.thất điện năng trong MBA (ΣΔAB) KWh/năm 132368 118884 T.thất điện năng trên toàn lưới (ΣΔA) KWh/năm 107533 157822 Tỷ lệ tổn thất điện năng ΔA % 5,45 5,47 e, Nhận xét và kết luận qua việc so sánh giữa tính toán bằng tay và sử dụng LOADFLOW - Nguyên nhân dẫn đến sai số : + Khi tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong lưới điện bằng tay thì điện áp tại các nút được lấy bằng điện áp định mức của lưới còn khi sử dụng LOADFLOW thì điện áp tại các nút được lấy theo điện áp thực. Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 55 - HTĐ - H7C + Kết quả tính bằng tay chỉ được tính với 1 lần trong khi đó kết quả của LOADFLOW được tính theo nhiều vòng lặp do vậy kết quả chính xác hơn. + Do làm tròn số trong các bước tính toán. - Nhận xét kết luận : Việc sử dụng phần mềm LOADLOW để tính toán rõ ràng là nhanh hơn rất nhiều so với tính bằng tay, cho kết quả chính xác hơn. vì vậy ta dùng phần mềm LOADLOW để tính toán hiện trạng lưới điện. f, Sử dụng LOADLOW để tính cho các lộ đường dây còn lại : 5. Tổng kết các kết quả tính toán : Bảng tổng kết, tổn thất điện năng trên các lộ đường dây hiện trạng 2002 (Tra theo bảng phụ lục lục 1) Tên lộ đ.d Stảiđầu nguồn (KVA) ΔUmax % ΣA KWh/năm ΣΔA ĐD ΣΔA MBA ΣΔA % 971-TGVQ 2398.79+j2013.24 12.31 5526099 260035 237260 9.00 972-TGVQ 2164.99+j1527.20 4.88 3080598 52517 164346 7.01 973-TGVQ 2164.99+j1527.20 4.98 3301503 57129 196040 7.21 974-TGVQ 1167.13 +j 872.47 4.56 2354894 39983 126900 7.09 971-TGBN 1301.57+j1042.54 4.00 3280962 55555 127054 5.57 973-TGBN 3847.43+j2996.25 11.33 8884910 383642 341045 8.16 971-TGQT 2015.45+j1469.62 8.01 4565085 140150 199511 7.44 973-TGQT 1153.12 +j 983.59 3.23 2882799 38938 118884 5.47 Kết luận: Qua bảng tổng kết trên ta thấy tổn thất điện áp và tổn thất điện năng trên một số lộ đường dây là rất lớn. Như vậy cần phải có biện pháp giảm tổn thât điện áp cũng như tổn thất điện năng trên một số lộ quá tải để đảm bảo vận hành an toàn. Cụ thể trong lưới điện 10KV huyện Kiến Xương ta sẽ cải tạo ba lộ đường dây Lộ 971 - TG Vũ Quý , lộ 973 - TG Bình Nguyên và lộ 971 - TG Quang Trung là ba lộ mang tải nặng và tổn thất điện năng tương đối lớn. Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 56 - HTĐ - H7C Chương III 1. Tổng kết các kết quả tính toán của lưới 10 KV : - Tổng điện năng toàn lưới: 33876850 KWh/năm - Tổng tổn thất điện năng toàn lưới : 2538989KWh/năm - ΔUmax (%) : 12,31 % - Tổng tổn thất điện năng trên đường dây : 3,03 % - Tổng tổn thất điện năng không tải trong các trạm BA : 3,65 % - Tổng tổn thất điện năng trong dây cuốn của các trạmBA : 0,8 % 2. Các nguyên nhân chính gây ra tổn thất của lưới : a, Nguyên nhân do kết cấu lưới : Các đường dây có tiết diện nhỏ, điện áp thấp trong khi đó phụ tải lớn và không ngừng phát triển. - Do có tổn thất trong lõi thép và trong cuộn dây MBA - Do tiêu thụ nhiều công suất phản kháng trên lưới điện b, Do chế độ vận hành : - Công suất phụ tải đường dây lớn thời gian sử dụng công suất cực đại kéo dài . - Các MBA của phụ tải thì rất non tải. 3. Một vài phương hướng cải tạo và quy hoạch và phát triển lưới trung áp của huyện : Các phương hướng cải tạo và nâng cấp lưới điện trung áp phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của lưới điện hiện trạng , khả năng kinh tế cùng các chủ trương và định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực . Tóm lại việc cải tạo , nâng cấp và phát triển lưới điện trung áp là việc giải quyết đồng thời các yếu tố kinh tế - kỹ thuật trên cơ sở của các định hướng qui hoạch dài hạn nhằm nâng cao chất lượng điện năng cung cấp và chánh được thiệt hại kinh tế do thiếu định hướng dài hạn dẫn tới lãng phí vốn đầu. v.v... Như vậy để thực hiện được điều đó thông thường người ta đưa ra 2 nhóm các giải pháp . (nhóm các giải pháp trước mắt và nhóm các giải pháp lâu dài) Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 57 - HTĐ - H7C a, Giải pháp trước mắt : Là nhóm các giải pháp nhằm tác động trực tiếp đến các nguyên nhân gây chất lượng điện năng xấu, không đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản hoặc gây mất an toàn trong vận hành. Khi lưới điện vi phạm các chỉ tiêu trên thì thông thường nó cần phải được ưu tiên cải tạo ngay tức khắc mà ít bị ràng buộc bởi các chỉ tiêu kinh tế lâu dài. Tuy nhiên để thực hiện các giải pháp trên người ta cũng có thể đề ra nhiều phương án cụ thể để rồi tiến hành so sánh và chọn ra được phương án tối ưu. Các giải pháp cụ thể để cải tạo còn tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm các chỉ tiêu kỹ thuật. Dưới đây liệt kê một số giải pháp cụ thể: + thay các đoạn dây đang trong tình trạng vận hành quá tải. + thay các máy biến áp đang trong tình trạng vận hành quá tải. + thay đổi tiết diện các đường trục chính nhằm cải thiện chất lượng điện áp. + thay đổi kết cấu lưới (giảm bán kính vương của lưới bằng cách cấy thêm các trạm nguồn, phân tải cho các lộ đường dây quá dài v.v...) + bù công suất phản kháng cho lưới. phối kết hợp đồng thời các giải pháp trên để có giải pháp tối ưu. b, Các giải pháp lâu dài : Là nhóm các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cùng việc giảm tổn thất điện năng trong lưới. Các giải pháp lâu dài không những chỉ nhằm vào các lưới vi phạm các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản mà còn nhằm vào các lưới có chỉ tiêu kinh tế kém (tổn thất điện năng lớn mặc dù chưa vi phạm các chỉ tiêu kỹ thuật). Và vì vậy khi tiến hành các giải pháp này người ta cần phải đánh giá được hiệu quả kinh tế trước mắt và lâu dài của giải pháp. Nhóm các giải pháp này cần phải được tính toán trên cơ sở định hướng lâu dài (dựa vào các dự báo phát triển của phụ tải, vào xu hướng phát triển chung của vùng và toàn khu vực). Về nguyên tắc các giải pháp lâu dài cũng có thể áp dụng một số các phương pháp như đã nêu trong phần giải pháp ngắn hạn tuy nhiên cũng cần phải được tính toán với các phụ tải tương lai và phải đánh giá được hiệu quả kinh tế của từng giải pháp. Chính vì vậy nhóm các giải pháp lâu dài thiên về các phương pháp có hiệu quả kinh tế cao hơn nhưng đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn và thời gian thực hiện dài hơn. Dưới đây là một số các phương pháp cụ thể: - Thay đổi điện áp của lưới phân phối. Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 58 - HTĐ - H7C - Thay đổi loại máy biến áp. - Thay đổi kết cấu lưới. - Thay đổi gam máy biến áp. - Thay đổi các thiết bị đo đếm, bảo vệ. - Thay đổi cách vận hành ,đặt các thiết bị bù công suất phản kháng trên đường dây cắt bớt các MBA trong chế độ vận hành cực tiểu. Chương IV MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ CHO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP CỦA HUYỆN. 1. Các lộ cần cải tạo : Như trong bảng tổng kết các kết quả tính toán ở chương II ta đã rút ra kết luận và đưa ra 3 lộ cần phải cải tạo đó là 3 lộ đường dây : Lộ 971 trung gian Vũ Quý. Lộ 973 trung gian Bình Nguyên. Lộ 971 trung gian Quang Trung. 2. Nguyên tắc chung cải tạo đường dây: - Cải tạo những lộ bị quá tải trên đường dây. - Cải tạo những lộ có tổn thất điện áp ΔUmax > 5%. Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 59 - HTĐ - H7C 3. So sánh các phương án để cải tạo: Trong đồ án này ta chỉ xét đến giải pháp trước mắt. Do đó căn cứ vào công suất yêu cầu phụ tải có xét đến phát triển phụ tải trong tương lai và sơ đồ lộ đường dây 10KV hiện tại ta đưa ra ba phương án cải tạo trước mắt như sau: a, Về chỉ tiêu kỹ thuật : Phương án 1: Nâng tiết diện dây dẫn đường trục của các lộ cần cải tạo. Phương án 2: Các lộ dây dẫn vẫn giữ nguyên tiết diện dây, nhưng ta sẽ đặt các thiết bị bù ở nút phụ tải cần thiết để tăng cosϕ. - Dung lượng bù Qb được tính như sau: Qb = Pn ( tgϕ1 - tgϕ2 ) Trong đó : Pn là công suất đầu nguồn. ϕ1 tương ứng với Cosϕ trung bình của lưới. ϕ2 tương ứng với Cosϕ2 cần cải tạo. - Nguyên tắc đặt thiết bị bù là ta sẽ đặt thiết bị bù tại nút mà khoảng cách từ đó tới nút nguồn băng 2/3 khoảng cách từ nút nguồn tới nút có tổn thất điện lớn nhất trong lộ. Phương án 3 : Nâng tiết diện một số đường dây đường trục đồng thời đặt thiết bị bù ở những nút phụ tải cần thiết . b, Về chỉ tiêu kinh tế : Sau khi tính toán về kỹ thuật các phương án đã đưa ra ở trên ta sẽ tiến hành tính toán về mặt kinh tế để đưa ra phương án tối ưu nhất. Tiêu chuẩn so sánh các phương án về mặt kinh tế là chi phí tính toán nhỏ nhất. Hàm chi phí tính toán được xác định theo công thức. Ζ = (avh+ atc ).K + ΔA.C → min. Trong đó: K - Vốn đầu tư xây dựng đường dây. ( Giá 1km đường dây AC-120 là 40.106 đ/km . AC-70 là 35.106 đ/km Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 60 - HTĐ - H7C Giá 1KVAr thiết bị bù là 60,072 đ/KVAr ) ΔA - Tổn thất điện năng trên đường dây. C - Giá thành 1KW điện (C = 800 đồng/KWh). avh - Hệ số khấu hao vận hành (hệ số khấu hao cho tu sửa thường kỳ phục vụ các đường dây của mạng điện) lấy avh = 0,04. atc- Hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ. lấy atc = 0,2. Sau đây ta sẽ so sánh các phương án cải tạo cho từng lộ cụ thể : Lộ 971 trung gian Vũ Quý a, Về kỹ thuật : * Phương án 1 : Ta sẽ thay toàn bộ dây đường trục AC - 50 thành AC - 120 với chiều dài là 5,2Km và thay dây AC - 35 từ nút 27 đến nút thứ 34 thành AC - 70 với chiều dài là 4,9Km Qua kết quả tính toán kỹ thuật ( phần phụ lục 2-1 ) ta thấy : Tổn thất điện áp lớn nhất dUmax = 6,26 % tại nút 34 Tổng tổn thất điện năng trên toàn lưới dA = 331603 (KWh) * Phương án 2 : Ta sẽ đặt thiết bị bù tại nút 27. Ta chọn dung lượng bù Qb : Qb = Pn ( tgϕ1 - tgϕ2 ) Ta có công suất nguồn là : S = 2399 + j2013 (KVA) Cosϕ trung bình của lưới là Cosϕtb = 0,77 Lộ này ta sẽ nâng Cosϕ2 =0,95 ⇒ Qb = 2399.(0,828 - 0,328 ) =1199,5 (KVAr) Qua kết quả tính toán kỹ thuật (phần phụ lục 2-2) ta thấy : Tổn thất điện áp lớn nhất dUmax = 9.64 % nút (34) Tổn thất điện năng toàn lưới là dA = 403518 (KWh/năm) Do phương án 2 có tổn thất điện năng và điện áp quá lớn nên ta không cần phải so sánh về mặt kinh tế . Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 61 - HTĐ - H7C * Phương án 3 : Ta sẽ thay dây đường trục AC - 50 thành dây AC - 120 và đặt thiết bị bù tại nút 27 . Qua kết quả tính toán kỹ thuật (phần phụ lục 2-3) ta thấy : Tổn thất điện áp lớn nhất dUmax = 5.38 % nút (34) Tổn thất điện năng toàn lưới là dA = 314403 KWh/năm b, Về chỉ tiêu kinh tế : Hàm chi phí tính toán được xác định theo công thức. Ζ = (avh+ atc ).K + ΔA.C → min. * Phương án 1 : ta có K = 5,2.106 +4,9.35.106 = 426,3.106 đ Z = ( 0,04 +0,2 ) .426,3.106 + 331603 . 800 = 367,592.106đ * Phương án 3 : ta có K = 5,2.106 + 1199,5.60072 = 77,256.106 đ Z = ( 0,04 +0,2 ).77,256.106 + 314403 . 800 = 270,06.106 đ 4. Chọn các phương án : Qua tính toán kinh tế - kỹ thuật cho lộ 971 trung gian Vũ Quý , ta có bảng so sánh các phương án như sau : dUmax (%) Z (đ) Phương án 1 6,26 367,592.106 Phương án 3 5,28 270,06.106 Tính toán tương tự cho các lộ khác. Ta có bảng kết quả sau (tra phụ lục 2) Lộ 973 trung gian Bình Nguyên Đồ án tốt nghiệp Bùi Thọ Dũng - 62 - HTĐ - H7C dUmax (%) Z (đ) Phương án 1 6.05 500,108.106 Phương án 3 4.60 445,149.106 Lộ 971 trung gian Quang Trung dUmax (%) Z (đ) Phương án 1 4.43 367,592.106 Phương án 3 4.39 243,309.106 Qua các kết quả tính toán kinh tế kỹ thuật cho các lộ đường dây ta thấy phương án 3 có tổn thất điện áp nhỏ hơn và chi phí kinh tế cũng ít hơn do đó ta chọn phương án 3 để cải tạo các lộ đường dây là hợp lý nhất. 5. Bảng so sánh kết quả trước và sau cải tạo : Từ bảng tổng kết các kết quả tính toán ở chương II và phần phụ lục 2 sau khi cải tạo ta có bảng so sánh kết quả trước và sau cải tạo: Lộ đường dây Trước cải tạo Sau cải tạo ΔUmax% ΣΔAmax% ΔUmax% ΣΔAmax% 971 TGVQ 12,31 9,00 5,28 6,11 973 TGBN 11,33 8,16 4,6 5,58 971 TGQT 8,01 7,44 4,39 5,88 - Đánh giá kết quả sau cải tạo: Qua bảng so sánh ta thấy các lộ đường dây sau cải tạo thì tổn thất điện áp và tổn thất điện năng đã giảm và khả năng truyền tải của đường dây tăng lên khá nhiều. * Cơ cấu tổn thất điện năng trước và sau cải tạo : Đồ án tốt nghiệp 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 C % % % % % % C¬ c 2 ¬ c©ó tæn 1 Êu tæn thÊ thÊt ®iÖn t diÖn n¨n -1.00% 1.00% 3.00% 5.00% 7.00% 9.00% n¨ng (sau g (HiÖn tr c¶i t¹o) 971T 972T 973T 974T 971T 973T 971T 973T ¹ng) 971TGV 972TGV 973TGV 974TGV 971TGB 973TGB 971TGQ 973TGQ GVQ GVQ GVQ GVQ GBN GBN GQT GQT Q Q Q Q N N T T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_bk_60__7078.pdf
Tài liệu liên quan