Đề án Tổng Đài NEAX 61

Hệ thống tổng đài NEAX61 là một trong những tổng đài hiện đại nhất hiện nay, nó có khả năng cung cấp đầy đủ các chức năng và dịch vụ hiệu quả các nhu cầu thuê bao, cũng như đồng bộ mạng. NEAX 61 có khả năng phục vụ lưu thoại cao, cung cấp một lượng đường dây thuê bao và mạch trung kế rất lớn. Có thể phục vụ cho nhiêu loại mạng khác nhau (tổng đài nội hạt, tổng đài đường dài, tổng đài quốc tế) và có thể mở rộng dễ dàng khi cần thiết bởi việc lắp ghép các Modul chuẩn, cấu trúc gọn gàng dễ dàng vận chuyển và lắp đặt. Tổng đài sử dụng một mạng không nghẽn, hệ thống các phương tiện kết nối HUB, phát triển công nghệ chuyển mạch ATM chuyển mạch quang và bộ đệm kép chuyển mạch thời gian. Đồ án trên đây của em chỉ là những tóm lược cơ bản nhất về tổng đài NEAX 61 và phân hệ ứng dụng trong tổng đài, với thời gian và kiến thức còn hạn chế, để hiểu rõ hệ thống NEAX 61 là điều vô cùng khó khăn. Vì vậy đồ án tốt nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi thiếu xót, rất mong được sự thông cảm của Quý thầy, cô

doc117 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Tổng Đài NEAX 61, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h báo từ ALM DET, và thông tin báo hiệu từ R-SIG MEM rồi gửi chúng qua BHW tới khối MUX/DMUX. Khi DTI gửi tín hiệu đi, bộ chọn (SEL) nhận tín hiệu BHW 0 và 1 tương ứng từ khối MUX/DMUX 0 và 1 rồi chọn ra tín hiệu BHW từ khối MUX/DMUX (ACT) và sau đó gửi tới DMUX. DMUX tách tín hiệu BHW từ khối MUX/DMUX thành tín hiệu thoại/dữ liệu (kênh B) và tín hiệu điều khiển (kênh C) rồi gửi tín hiệu thoại qua mạch cổng OR tới bộ INS2 DRP2, và gửi tín hiệu điều khiển tới bộ nhớ báo hiệu phía phát (S-SIG MEM). Dữ liệu thử INS-S và DRP-S trong dữ liệu thoại tương ứng được gửi tới bộ INS2 DRP2 và INS1 DRP1. S-SIG MEM thu nhận các bit báo hiệu từ kênh C (đến từ MUX/DMUX) rồi gửi chúng qua mạch OR tới INS2 DRP2 kịp thời để truyền tới trạm bên kia. INS2 DRP2 tách ra dữ liệu loopback (DRP S) từ kênh đã định trong luồng tín hiệu nhận được từ mạch OR rồi gửi chúng tới bộ MUX. Nó cũng chèn dữ liệu loopback (INS S) từ DMUX vào kênh xác định. Bộ mã hóa CRC (CRC COD) tạo mã CRC để chèn vào luồng tín hiệu nhận được từ INS2 DRP2. COD biến đổi tín hiệu NRZ nhận được từ INS2 DRP2 thành mã thích hợp với trạm bên kia rồi gửi tín hiệu này tới U/B. Bộ U/B biến đổi tín hiệu lưỡng cực thành đơn cực rồi gửi đi. 5.5.2. MUX/DMUX Khối MUX/DMUX ghép kênh 4 luồng BHW UP thành 1 luồng PHW UP nối tiếp (32.768 Mb/s) rồi gửi tới DTIC và ngược lại nó tách 1 luồng tín hiệu PHW DN từ DTIC thành 4 luồng BHW DN rồi gửi tới các DTI (hình 5.32). Kênh B của luồng BHW UP chứa tín hiệu thoại ( ngoại trừ TS0 và TS32), trong khi kênh C chứa các dữ liệu. Bộ MUX chèn tín hiệu kênh B thuộc BHW lần lượt vào các kênh B của luồng tín hiệu PHW UP rồi gửi tới DTIC. Đối với các dữ liệu chứa trong kênh C trong luồng BHW UP, tín hiệu thử đường dây (T0 và T1) được chèn vào kênh B2, thông tin trạng thái ST và cảnh báo ALM được chèn vào kênh C2, tín hiệu trả lời và tín hiệu giám sát báo hiệu (bit ST bên phát được xác định bởi lệnh) được chèn vào kênh C3 trước khi chúng được gửi tới DTIC. MUX B C B B - - - - - - - - C C B” C B” B” - - - - - - - - C C B’ C B’ B’ - - - - - - - - C C B”’ C B”’ B”’ - - - - - - - - C C (64 TS/frame) 1 frame (125ms) BHW UP (4,096Mb/s) DTI0 DTI1 DTI2 DTI3 0 6 3 6 2 1 0 6 3 - - - - - - - - - - -- PHW (32.768 Mb/s) 1 frame (125ms) (512 TS’/frame) PHW DTIC UP0 B1 C2 B2 B1 - - - - - - - - B1 C2 B2 B1 B2 B1 C2 B2 (B) (B”’) (B”) (B’) (B) 0 511 510 509 508 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 #127 #2 #1 #0 BHW UP3 BHW UP2 BHW UP1 BHW UP TS62 TS0 TS0 TS0 * Khối MUX tách ra và phân bổ dữ liệu kênh C trong mỗi luồng BHW vào các kênh B2, C2 và C3 thuộc PHW trước khi gửi chúng tới DTIC. * Kênh B1 chứa tín hiệu thoại. (Tín hiệu thoại không chứa trong TS0 và TS32 luồng BHW). B = kênh B từ DTI0 B’ = kênh B từ DTI1 B” = kênh B từ DTI2 B”’ = kênh B từ DTI3 4 2 2 (bit) B C C Nội dung kênh C trong mỗi BHW TS số Nội dung kênh C 1 3 . . . 15 Nơi gửi tín hiệu trả lời: DTI số và kênh số (1 byte) Trả lời lệnh từ DTIC (7 byte) 17 Bit map (1) (ALM, ST) 19 Dữ liệu thư đường dây (T0) 21 4K data link : Điều chỉnh 2 khung một lần 23 Gửi báo hiệu 25 . . . 31 Không sử dụng (4 byte) 33 35 . . . 47 Nơi gửi tín hiệu trả lời : DTI số và kênh số (1 byte) Trả lời lệnh từ DTIC (7 byte) 49 Bit map (2) (ALM, ST) 51 Kênh dữ liệu thử đường dây (T1) 53 . . . 63 Không sử dụng (6 byte) Hình 5.32 Chuyển đổi tín hiệu 4.096 Mb/s BHW UP thành PHW UP SCN Memory Controller MU X 0 MU X 2 MU X 3 MU X 1 MU X 4 Bộ điều khiển bản tin Bộ điều khiển S-Sig Bộ điều khiển ALM MU X 0 MU X 1 (4.096 Mb/s/3.088 Mb/s) DTI0 BHW UP0 DTI1 BHW UP1 Tương tự như DTI2 BHW UP2 mạch DTI0 DTI3 BHW UP3 (DTI0) (DTI1) (DTI2) (DTI3) (DTI0) (DTI1) (DTI2) (DTI3) (DTI0) (DTI1) (DTI2) (DTI3) Bch (DTI0) Bch (DTI1) Bch (DTI2) Bch (DTI3) (DTI0) (DTI1) (DTI2) (DTI3) B1 B2 C2 C3 Control SCN Bản tin S-SIG Cch (2.048 Mb/s/ 1.544 Mb/s) Bch (2.048 Mb/s/1.544 MB/s) B1 (8.192 Mb/s) PHW UP0 (32.768 Mb/s) DTIC Hình 5.33 Sơ đồ khối của MUX Hình 5.34 mô tả việc chuyển đổi tín hiệu PHW DN thành BHW DN. Hình 5.35 là sơ đồ khối DMUX. Kênh B1 trong luồng PHW DN chứa tín hiệu thoại, kênh B2 chứa dữ liệu thử đường dây (T0, T1), kênh C3 chứa tín hiệu LOC ATC và tín hiệu lệnh. Kênh C2 không sử dụng trong PHW DN. Khối DMUX chèn tín hiệu kênh B thuộc PHW DN vào các kênh B xác định (theo thứ tự ) trong 4 hoặc 5 luồng tín hiệu BHW DN trước khi gửi tới DTI. Dữ liệu thử đường dây (T0, T1) chữa trong kênh B2 luồng PHW DN và tín hiệu LOC ACT, tín hiệu lệnh chứa trong kênh C3 được chèn vào kênh C của luồng BHW trước khi gửi chúng tới DTI DMUX B C B B - - - - - - - - C C B” C B” - - - - - - - - C C B’ C B’ - - - - - - - - C C B”’ C B”’ - - - - - - - - C C (64 TS’/frame) 1 frame (125ms) BHW UP = 4.096Mb/s DTI0 DTI1 DTI2 DTI3 0 1 2 62 63 64 - - - - - - - - - - -- PHW = 32.768 Mb/s 1 frame (125ms) (512 TS’/frame) PHW DTIC DN0 B1 C2 B2 B1 - - - - - - - - C2 B2 B1 B2 B1 C2 B2 (B) (B”’) (B”) (B’) (B) 0 1 2 509 510 511 #0 #1 #2 #127 BHW DN0 BHW DN1 BHW DN2 BHW DN$ TS0 TS0 TS0 TS62 * Khối DMUX tách dữ liệu chứa trong tín hiệu kênh B2 và C3 luồng PHW sau đó tách kênh và phân bố dữ liệu tới kênh C của 4 luồng BHW. * Kênh B1 chứa tín hiệu thoại mà nó được chèn vào các kênh B của 4 luồng BHW. B = kênh B luồng DTI0 B’ = kênh B luồng DTI1 B” = kênh B luồng DTI2 B”’ = kênh B luồng DTI3 4 2 2 (bit) B C C Nội dung kênh C luồng BHW TS số Nội dung kênh C 1 3 . . . 15 Nơi gửi tín hiệu trả lời: DTI số và kênh số (1 byte) Trả lời lệnh từ DTIC (7 byte) 17 Bit map (1) (ALM, ST) 19 Dữ liệu thư đường dây (T0) 21 4K data link : Điều chỉnh 2 khung một lần 23 Gửi báo hiệu 25 . . . 31 Không sử dụng (4 byte) 33 35 . . . 47 Nơi gửi tín hiệu trả lời : DTI số và kênh số (1 byte) Trả lời lệnh từ DTIC (7 byte) 49 Bit map (2) (ALM, ST) 51 Kênh dữ liệu thử đường dây (T1) 53 . . . 63 Không sử dụng (6 byte) C2 B’ B” B”’ Hình 5.34 Chuyển đổi tín hiệu PHW DN thành BHW DN (4,096 Mb/s) MU X 0 MU X 1 MU X 4 Điều khiển LED Điều khiển Pilot Bản MU X 0 (4.096 Mb/s/3.088 Mb/s) DTI0 BHW UP0 DTI1 BHW UP1 Tương tự như DTI2 BHW UP2 mạch DTI0 DTI3 BHW UP3 (DTI0) (DTI1) (DTI2) (DTI3) Bch (DTI0) Bch (DTI1) Bch (DTI2) Bch (DTI3) (DTI0) (DTI1) (DTI2) (DTI3) B1 B2 C2 C3 Bch (2.048 Mb/s/1.544 MB/s) B1 (8.192 Mb/s) PHW DN0 Hình 5.35 Sơ đồ khối của DMUX 5.5.2.1. Cấu trúc luồng tín hiệu PHW PHW là tín hiệu nối tiếp 32.768 Mb/s trong đó 1 khung bao gồm 128 phân khung, mỗi phân khung 4TS. Các kênh B1, B2, C1, C2, C3 và D được phân bổ cho mỗi phân khung (hình 5.36). Chức năng các kênh được tóm tắt như sau. PHW giữa LMC-LOC: Kênh B1: Kênh thông tin cho cả thuê bao analog và ISDN. Kênh B2: Kênh thông tin cho dịch vụ ISDN. Kênh C2: Sử dụng để truyền thông tin nỗi đường dây. Kênh D: Kênh điều khiển lớp 1 thuê bao ISDN. Kênh C3: Sử dụng để truyền tín hiệu order/ACT từ LOC tới mạch LC và ngược lại để truyền tín hiệu trả lời từ LC tới LOC. PHW giữa MUX/DMUX-DTIC Kênh B: Dùng để chứa tín hiệu kênh B (thoại/dữ liệu). Kênh D: Dùng để trao đổi tín hiệu kênh D khi có các thuê bao ISDN. Kênh C1: Dùng để trao đổi các bản tin khi có các thuê bao ISDN. 4K data link channel: không sử dụng. Kênh thử T0/T1: Dùng để trao đổi dữ liệu thử đường dây. Kênh C2: Dùng trong luồng PHW UP để truyền thông tin cảnh báo, thông tin lỗi đường dây và thông tin ST (signaling signals) từ DTI tới DTIC. Kênh C2 không sử dụng trong PHW UP. Kênh C3: Dùng trong luồng tín hiệu PHW UP để gửi tín hiệu trả lời tới DTIC. Trong PHW DN, C3 được sử dụng để truyền tín hiệu LOC ACT (chỉ thị ACT DTIC) tới khối MUX/DMUX và truyền lệnh điều khiển từ DTIC tới DTI. TS511 ( PHW giữa LMC và LOC) ( PHW giữa MUX/DMUX và DTIC) CLK = 32768 KHz FP DATA CEPT Tiêu chuẩn Bắc Mỹ * Nội dung Phân bổ khe thời gian Phân bổ khe thời gian Dch 1, 5, 9, 13 1, 5, 9, 13, 17 C1 ch 33, 37, 41, 45 33, 37, 41, 45, 49 4K data link ch 65, 69, 73, 77 65, 69, 73, 77, 81 T0 test ch 97, 101, 105, 109 97, 101, 105, 109, 113 T1 test ch 129, 133, 137, 141 129, 133, 137, 141, 145 TS508 TS509 TS510 TS511 TS 0 TS 5 TS 4 TS 3 TS 2 TS 1 TS 0 TS 6 TS 7 B1 ch B2 ch C2 ch D C1 C3 TS 4 TS 5 TS 6 TS 7 S F127 S F : Phân khung S F1 S F0 B ch * ch C2 ch C3 TS 4 TS 5 TS 6 TS 7 Hình 5.36 Cấu trúc luồng tín hiệu PHW 5.6. Bộ điều khiển trung kế số (DTIC) DTIC điều khiển các DTI theo sự chỉ đạo của CLP. DTIC ghép kênh các tín hiệu thoại/dữ liệu chứa trong 4 luồng PHW rồi gửi chúng qua KHW tới TSW và ngược lại, nó tách luồng tín hiệu KHW từ bộ chuyển mạch thời gian TSW thành 4 luồng PHW rồi gửi tới các DTI. Ngoài ra, DTIC còn có khả năng bù cho sự thay đổi mức tín hiệu thoại xảy ra trên đường truyền dẫn tương tự, và khả năng phát hiện sự bắt đầu và kết thúc cuộc gọi từ các trung kế nối tới các DTI. (Hình 5.37) Giao diện PHW (PHWI) Tách 4 luồng PHW UP để lấy ra các tín hiệu voice/data, tín hiệu trả lời và tín hiệu Alarm/Scan (ALM/SCN), rồi gửi chúng tương ứng tới khối MUX, bộ điều khiển (CTL) và khối logic phát hiện cuộc gọi (CDL). Đồng thời nó cũng ghép kênh các tín hiệu thoại/dữ liệu từ khối MUX, tín hiệu Miscellaneous (MISC) từ KHWI, và tín hiệu điều khiển từ CTL để tạo thành 4 luồng tín hiệu PHW DN rồi gửi chúng tới DTI. Bộ logic phát hiện cuộc gọi (CDL) Giám sát tín hiệu SCN từ PHWI để phát hiện sử khởi đầu và kết thúc cuộc gọi của các trung kế chứa trong tín hiệu PHW UP. Nó cũng giám sát các tín hiệu cảnh báo ALM từ PHWI để phát hiện lỗi đường dây và báo cáo kết quả tới khối CTL. Bộ ghép kênh (MUX) Ghép kênh tín hiệu thoại/dữ liệu từ PHWI rồi gửi chúng tới 8K TSW, đồng thời nó cũng tách kênh tín hiệu thoại/dữ liệu nhận được từ 8K TSW rồi gửi tới PHWI. Mặt khác, nó cũng ghép kênh tín hiệu thoại/dữ liệu từ KHWI rồi gửi chúng tới 8K TSW và tách kênh tín hiệu thoại/dữ liệu nhận được từ 8K TSW rồi gửi tới KHWI. Bộ chuyển mạch 8K (8K TSW) Là bộ chuyển mạch thời gian có khả năng chuyển mạch 8192 kênh đầu vào đầu ra. Trong bộ DTIC, 8K TSW chuyển mạch các tín hiệu thoại giữa PHWI và KHWI theo tín hiệu điều khiển từ CTL. Giao diện KHW (KHWI) KHWI đối với DTIC cũng tương tự như với LOC. Nó ghép các tín hiệu (thoại/dữ liệu, bản tin và tín hiệu trạng thái) từ các khối riêng biệt trong DTIC thành tín hiệu KHW rồi gửi tới TSW trong phân hệ chuyển mạch. Đồng thời nó cũng tách tín hiệu voice/data, tín hiệu bản tin và tín hiệu trạng thái (MISC) từ luồng KHW rồi gửi chúng tương ứng tới từng khối riêng biệt trong DTIC. Hơn nữa, nó còn có khả năng bù sự thay đổi mức tín hiệu thoại trên hướng “up”. Bộ điều khiển (CTL) Điều khiển tất cả các khối chức năng trong DTIC và cả DTI theo sự chỉ dẫn (bản tin) nhận từ CLP qua KHWI. Nó điều khiển các DTI bằng cách gửi lệnh qua PHW. Tín hiệu trả lời từ DTI được CTL nhận và xử lý. DHMI (giao diện khối xử lý kênh D) Truyền tín hiệu kênh D và kênh C1 giữa PHWI và LAPDC. Đồng thời nó cũng truyền tín hiệu gói kênh D (DP) và kênh M giữa KHWI và LAPDC. LAPDC (Bộ điều khiển LAPD) Tách các tín hiệu kênh D nhận được từ DHMI thành các tín hiệu khung LAPD và tín hiệu gói kênh D (DP). Hơn nữa, nó tách các dữ liệu lớp 3 từ khung LAPD, rồi gửi chúng tới CLP qua DHMI bằng cách ghép kênh chúng trên kênh M. Ngược lại, nó tách dữ liệu lớp 3 khung LAPD từ tín hiệu kênh M nhận được từ CLP qua DHMI, rồi gửi chúng tới PHWI bằng cách chèn chúng vào các khung LAPD. Mặt khác, LAPDC chỉ quan tâm tới việc truyền các tín hiệu gói kênh D (DP) giữa PHWI và KHWI. Kênh C1 được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các mạch LC và LAPDC. PHWI DTI KHWI 8K TSW SEL SEL: 2 2 2 2 1 1 1 1 D M U X M U X TAXI Tx TAXI Rx TSW MUX PAD ROM KHWI RAM DHMI CDL CTL LAPDC Dp, M C1, D C1, D Lệnh Trả lời ALM SCN 16.384 Mb/s nối tiếp(256 TS/frame) 16.384 Mb/s nối tiếp (256 TS/frame) 32.768 Mb/s nối tiếp (512 TS/frame) 32.768 Mb/s nối tiếp 8-bit Songsong (8.192 MHz) Mb/s nối tiếp MISC Dp , , , , Hình 5.37 Sơ đồ khối bộ DTIC 5.6.1. Chức năng và hoạt động của PHWI Bình thường, bộ chọn Loopback (LPB SEL) chọn luồng PHW UP nhận được từ 4 khối DTI rồi gửi chúng tới bộ tách kênh (CH DMUX). Tuy nhiên, khi LPB SEL nhận được tín hiệu chọn từ bộ điều khiển Loopback từ xa (RLPB CTL), nó chọn tín hiệu PHW DN rồi gửi tới CH DMUX. (Hình 5.38) CH DMUX tách kênh các tín hiệu PHW UP nhận được từ LPB SEL để phân ra 4 loại tín hiệu; tín hiệu kênh B1, B2, C1, D, C3, C2 và tín hiệu kênh dữ liệu, tín hiệu kênh B1 và B2 (voice/data) được gửi tới khối MUX trong DTIC. Tín hiệu kênh C1,D và tín hiệu kênh dữ liệu được gửi tới DC MUX (bộ ghép kênh tín hiệu kênh D và C) để ghép kênh rồi sau đó chúng được chuyển tới DHMI. Bộ thu tín hiệu kênh C3 (C3 RCV) nhận dữ liệu trả lời từ tín hiệu kênh C3 rồi gửi chúng qua CPU INTF tới CTL. Bộ thu tín hiệu kênh C2 (C2 RCV) tách dữ liệu ALM và SCN từ tín hiệu kênh C2 rồi gửi chúng tới CDL. CH MUX ghép kênh các tín hiệu kênh B1 và B2 từ khối DMUX trong bộ DTIC, tín hiệu kênh C1, D và tín hiệu kênh dữ liệu từ DC DMUX, tín hiệu kênh C3 từ bộ gửi tín hiệu kênh C3 (C3 SND), và tín hiệu kênh C2 từ bộ gửi tín hiệu kênh C2 (C2 SND) để tạo thành luồng tín hiệu PHW DN rồi gửi chúng tới DTI và LPB SEL. Tín hiệu kênh C3 chứa các lệnh nhận được từ CTL và tín hiệu MISC nhận được từ KHWI. PHW UP0 L P B S E L L P B S E L L P B S E L PHW UP1 PHW UP2 PHW UP3 DTI RLPB CTL C3 RCV C2 RCV C3 SND C2 SND CPU INTF PHW UP0 PHW UP1 PHW UP2 PHW UP3 DTI D C M U X D C M U X B1, B2 B1, B2 B1, B2 B1, B2 C1, D, data link C1, D, data link C1, D, data link C1, D, data link C3 C3 C3 C3 C2 C2 C2 C2 B1, B2 B1, B2 B1, B2 B1, B2 C1, D, data link C1, D, data link C1, D, data link C1, D, data link C3 C3 C3 C3 C2 C2 C2 C2 CDL DTIC DHIM DTIC DHIM KHWI C1, D, data link C1, D, data link C1, D, data link C1, D, data link ALM SCN Trả lời Lệnh Tín hiệu MISC Không sử dụng Tín hiệu điều khiển Loopback từ xa CTL Hình 5.38 Sơ đồ khối của PHWI 5.6.2. Chuyển mạch thời gian các tín hiệu kênh B1 và B2 Khối MUX bao gồm 16 bộ MUX và 16 DMUX. Trong đó, 3 bộ MUX và 3 bộ DMUX được sử dụng. Bốn luồng nối tiếp 16.384 Mb/s (tín hiệu kênh B1 và B2) từ PHWI được ghép kênh bởi 2 bộ MUX thành 2 luồng 32.768 Mb/s rồi gửi tới đầu vào 0 và 1 khối 8K TSW. 8K TSW chuyển mạch thời gian các tín hiệu đầu vào kênh B1 và B2 rồi đưa ra qua đầu ra 15. Tín hiệu ra được chuyển đổi thành hai luồng nối tiếp 16.384 Mb/s trước khi gửi tới KHWI . Hai luồng tín hiệu nối tiếp 16.384 Mb/s từ KHWI được ghép kênh thành một luồng 32.768 Mb/s rồi được đưa vào đầu vào thứ 15 của khối 8K TSW. 8K TSW thực hiện chuyển mạch thời gian các tín hiệu đầu vào và đưa chúng ra qua đầu ra 0 và 1. Hai luồng tín hiệu ra được tách kênh thành 4 luồng 16.384 Mb/s nối tiếp trước khi gửi chúng tới PHWI. SPM1 SPM0 CTLM MPI 8K TSW 32.768 Mb/s nối tiếp (512 TS/frame) 16.384 Mb/s nối tiếp (256 TS/frame) M U X D M U X DMUX MUX B1, B2 P H W I B1, B2 MUX B1, B2 B1, B2 MUX MUX MUX KHWI Không sử dụng TMG CTL DMUX DMUX DMUX DMUX B1, B2 B1, B2 B1, B2 B1, B2 Bch Bch KHWI P H W I Không sử dụng 0 1 2 14 15 0 1 2 14 15 Hình 5.39 Sơ đồ khối của 8K TSW 5.6.3. Hoạt động của bộ logic phát hiện cuộc gọi (CDL) CDL bao gồm bộ phát hiện lỗi đường dây CDL và bộ phát hiện khởi đầu kết thúc cuộc gọi CDL. Bộ điều khiển báo hiệu (SIGC) bên trong bộ phát hiện lỗi đường dây CDL liên tục theo dõi tín hiệu cảnh báo ALM từ 512 kênh thoại (4 luồng PHW) tách ra từ PHWI. Khi SIGC phát hiện có sự thay đổi mức tín hiệu ALM ( ví dụ từ 0 sang 1 hay từ 1 sang 0 và kéo dài trong khoảng thời gian lớn hơn 1 khe thời gian nhất định), nó xác nhận là sự thay đổi và thông tin trạng thái của nó tới hàng đợi báo hiệu (SIGQ). CTL tách ra dữ liệu ALM trên mỗi kênh từ SIGQ rồi gửi thông tin dưới dạng bản tin tới CLP. SIGC trong bộ phát hiện khởi đầu kết thúc cuộc gọi liên tục theo rõi tín hiệu quét SCN từ tối đa 512 kênh ( 4 PHW) nhận từ PHWI. Như trường hợp bộ phát hiện lỗi đường dây, khi SIGC phát hiện sự thay đổi mức tín hiệu SCN. Bộ SIGC chèn số của kênh xảy ra sự thay đổi và thông tin trạng thái của nó ( trạng thái ON/OFF của 4 bit báo hiệu) tới SIGQ. Bộ CTL tách ra dữ liệu trạng thái của mỗi kênh từ SIGQ rồi gửi thông tin tới CDLC. CDLC, dựa vào thông tin báo hiệu về kênh xảy ra sự thay đổi, phân tích trạng thái của kênh rồi chèn kết quả phân tích (khởi đầu/ kết thúc cuộc gọi) vào hàng đợi bộ lôgic phát hiện cuộc gọi (CDLQ). CTL tách ra thông tin trạng thái của mỗi kênh từ CDLQ rồi gửi tới CLP dưới dạnh bản tin. SIGC CDLC SIGQ CDLQ SIGC CDLC SIGQ CDLQ Bộ phát hiện bắt đầu và kết thúc cuộc gọi Bộ phát hiện lỗi đường dây CDL SCN (a, b, c, d) PHWI ALM CTL Hình 5.40 Sơ đồ khối bộ CDL 5.7. Trung kế dịch vụ DTIC 1 DTIC 0 REC SND/TNG SND/TNG ANM DTI DTI ANM TNG M U D X M U X M U D X M U X PHW PHW BHW BHW BHW BHW Trung kế dịch vụ Trạm bên kia (4) BHW BHW BHW BHW Hình 5.42 Cấu hình của trung kế dịch vụ Trung kế dịch vụ gửi và nhận tín hiệu địa chỉ (thanh ghi) và tín hiệu đường dây. Nó cung cấp các loại tín hiệu tone dịch vụ khác nhau và bản tin thông báo sử dụng cho hệ thống thông báo kênh kết hợp và hệ thống báo hiệu đường dây thuê bao. Trung kế dịch vụ bao gồm ba khối chức năng; Bộ thu (REC), Bộ gửi/phát tín hiệu tone (SND/TNG) và bộ phát bản tin thông báo (ANM). Các DTI có thể nối tới MUX/DMUX cùng tới TNG hay ANM, nhưng không thể nối tới MUX/DMUX cùng với REC hay SND. MUX/DMUX và DTIC được trang bị dự phòng kép nhưng REC/TNG và ANM chỉ có thể lắp đặt dự phòng n +1. 5.7.1. Bộ thu (REC) Bộ thu REC tách sóng tín hiệu xung ấn phím (Pushbutton - PB), tín hiệu mã đa tần (MF), tín hiệu MFC và các loại tone khác nhau (TN) sử dụng cho hệ thống báo hiệu kênh kết hợp và hệ thống váo hiệu đường dây thuê bao, rồi gửi dữ liệu số máy điện thoại (digit infomation) tới DTIC. (Hình 5.43) DTIC điều khiển REC qua BHW và khối MUX/DMUX. Tín hiệu BHWDN cũng bao gồm 64TS như thường trong đó kênh B có thể mang tín hiệu tone, kênh C mang tín hiệu lệnh/trả lời, tín hiệu cảnh báo vv… giữa DTIC và REC. Các kênh B trong luồng BHW UP được chèn các từ mã rồi (từ mã tín hiệu phi thoại). Khối DMUX trong REC nhận tín hiệu BHW DN0 và BHW DN1 tương ứng từ khối DMUX 0 và 1, rồi chọn tín hiệu từ DMUX đang ở trạng thái ACT. DMUX tách kênh tín hiệu được chọn thành tín hiệu kênh B và C, rồi gửi tín hiệu kênh B (PB, MF, MFC, TN) tới bộ xử lý tín hiệu số (DSP), và gửi tín hiệu kênh C tới bộ giải mã lệnh (ORD DEC). Bộ ORD DEC tách tín hiệu DTIC ACT/SBY chứa trong kênh C (TS23 trong luồng BHW) nhận từ bộ DMUX và gửi tín hiệu chọn tới DMUX để chọn luồng BHW DN từ DMUX đang ở trạng thái ACT. ORD DEC tách ra các lệnh chứa trang các TS lẻ từ 1-15 và từ 33-47 và xác định chế độ hoạt động cho 8 DSP. Bởi vì mỗi DSP có thể thu 4 tín hiệu kênh hoặc tone, nên mỗi REC có thể thu tối đa 32 tín hiệu kênh hoặc tone. Mỗi DSP nhận tín hiệu hoặc tone theo chế độ hoạt động xác định bởi ORD DEC, rồi gửi thông tin nhận được tới bộ phát tín hiệu trả lời (ANS GEN). Bộ ANS GEN chuyển đổi thông tin số máy điện thoại nhận được từ 8 DSP hay thông tin về tín hiệu tone nhận được thành tín hiệu trả lời rồi gửi chúng tới khối MUX trong bộ REC. Mặt khác, ANS GEN cũng gửi kết quả tự chuẩn đoán thực hiện bởi DSP và cảnh báo lỗi CLK/FP tới khối MUX trong bộ REC. Khối MUX ghép kênh tín hiệu kênh C ( tín hiệu trả lời, cảnh báo…) nhận được từ ANS GEN, và tín hiệu kênh B (tín hiệu từ mã rỗi) nhận được từ mỗi DSP tạo thành luồng BHW UP. Các TS được đánh số lẻ từ 1-15 và 33-47 trong luồng BHW UP mang tín hiệu trả lời. TS17 chứa kết quả tự chuẩn đoán thực hiện bởi DSP và cảnh báo lỗi CLK/FP TS49 chứa số Card ID để nhận diện bộ thu REC. Nội dung kênh C trong luồng BHW TS số BHW DN BHW UP 1 3 5 7 9 11 13 15 Lệnh Chỉ ra chế độ hoạt động của mỗi DSP Trả lời 17 Không sử dụng 23 Tín hiệu DTIC ACT/SBY Không sử dụng 33 35 37 39 41 43 45 47 Lệnh Chỉ ra chế độ hoạt động của mỗi DSP Trả lời 49 Không sử dụng Số Card ID DSP0 CH0-3 B B B - - - - - - - - C 125ms (64TS)/ 1 frame BHW UP TS 0 1 2 62 63 B B B - - - - - - - - C C 62 63 1 2 TS 0 B BHW DN 125ms (64TS)/ 1 frame DSP7 CH28-31 D M U X M U X ORD DEC ANS GEN BHW UP0 BHW UP1 BHW DN0 BHW DN1 Khối MUX 0 Khối MUX 1 Khối DMUX 0 Khối DMUX 1 (8) (8) (PB, MF, MFC, TN) Bch DN Chế độ hoạt động ACT system selected (Từ mã rỗi) Bch UP Cch DN Cch UP Dữ liệu nhận được C Hình 5.43 Hoạt động của REC 5.7.2. Bộ gửi/phát tone (SND/TNG) SND/TNG phát tín hiệu Pushbutton(PB), tín hiệu MF, tín hiệu MFC và các loại tín hiệu tone (TN) sử dụng cho hệ thống báo hiệu kênh kết hợp và hệ thống báo hiệu đường dây thuê bao theo lệnh điều khiển từ DTIC rồi gửi chúng tới DTIC. DTIC điều khiển SND/TNG qua BHW và khối MUX/DMUX. Trong luồng BHW, kênh C mang tín hiệu lệnh/ trả lời, cảnh báo… giữa DTIC và SND/TNG. Tuy nhiên, kênh B trong luồng BHW DN không sử dụng. (hình 5.44). DMUX trong SND/TNG nhận tín hiệu BHW DN0 và BHW DN1 tương ứng từ khối DMUX 0 và 1, rồi chọn tín hiệu từ DMUX đang ở trạng thái ACT. DMUX tách kênh tín hiệu được chọn thành tín hiệu kênh B và C, rồi gửi tín hiệu kênh C tới bộ giải mã lệnh (ORD DEC). Bộ ORD DEC tách tín hiệu DTIC ACT/SBY chứa trong tín hiệu kênh C (TS23 trong luồng BHW) nhận từ bộ DMUX và gửi tín hiệu chọn tới DMUX để chọn luồng BHW DN từ khối DMUX đang ở trạng thái ACT. ORD DEC tách ra các lệnh chứa trang các TS lẻ từ 1-15 và từ 33-47 và xác định chế độ hoạt động cho 8 DSP. Bởi vì DSP có thể chứa 4 nguồn tín hiệu kênh hay tín hiệu tone, do vậy một SND/TNG có thể chứa tối đa 32 nguồn tín hiệu kênh hay tín hiệu tone. TS17 trong BHW DN chứa thông tin chỉ thị gửi tín hiệu Ringback Tone (RBT) và dựa vào đó SND/TNG quyết định gửi hay không gửi RBT. Mỗi DSP phát tín hiệu hoặc tone tùy theo trạng thái hoạt động do ORD DEC xác định rồi gửi tín hiệu hoặc tone qua MUX tới bộ MUX. Bộ quét trạng thái/ cảnh báo (status alarm scanner) chuyển đổi thông tin trạng thái và cảnh báo lỗi Clock/Frame Pulse (CLK/FP) nhận được từ DSP thành tín hiệu kênh C (thông tin trạng thái, tín hiệu cảnh báo…) rồi gửi chúng tới bộ MUX trong khối SND/TNG. MUX ghép kênh tín hiệu kênh C nhận được từ bộ quét trạng thái/cảnh báo và kênh B (tín hiệu hoặc tone) từ các DSP riêng biệt để tạo thành luồng tín hiệu BHW UP. TS17 của luồng BHW UP chứa thông tin trạn thái của các DSP và cảnh báo lỗi CLK/FP và TS 49 chứa số card ID để nhận dạng bộ SND/TNG. DSP0 CH0-3 B B B - - - - - - - - C 125ms (64TS)/ 1 frame BHW UP TS 0 1 2 62 63 Nội dung kênh C trong luồng BHW TS số BHW DN BHW UP 1 3 5 7 9 11 13 15 Lệnh Chỉ ra chế độ hoạt động của mỗi DSP Trả lời 17 Chỉ thị gửi pha RBT Thông tin trạng thái DSP, cảnh báo lỗi CLK/FT 23 Tín hiệu DTIC ACT/SBY Không sử dụng 33 35 37 39 41 43 45 47 Lệnh Chỉ ra chế độ hoạt động của mỗi DSP Trả lời 49 Không sử dụng Số Card ID B B - - - - - - - - C C 62 63 1 2 TS 0 B BHW DN 125ms (64TS)/ 1 frame DSP7 CH28-31 D M U X M U X ORD DEC ANS GEN BHW UP0 BHW UP1 BHW DN0 BHW DN1 Khối MUX 0 Khối MUX 1 Khối DMUX 0 Khối DMUX 1 (8) (8) ( PB, MF, MFC, TN ) Bch Chế độ hoạt động ACT system selected Bch DN C ch DN C ch UP Dữ liệu nhận được C Hình 5.44 Hoạt động của SND/TNG 5.7.3. Bộ phát tín hiệu bản tin (ANM) B B B - - - - - - - - C 125ms (64TS)/ 1 frame BHW UP TS 0 1 2 62 63 Nội dung kênh C trong luồng BHW TS số BHW DN BHW UP 1 3 5 7 9 11 13 15 Lệnh Lệnh điều khiển ANM CTL Dữ liệu cần ghi vào bộ nhớ FM Chỉ dẫn gửi thông tin Trả lời Trạng thái ghi xóa bộ nhớ FM Số của bản tin cần gửi đi 17 Chỉ thị gửi pha RBT Thông tin trạng thái DSP, cảnh báo lỗi CLK/FT 23 Tín hiệu DTIC ACT/SBY Không sử dụng 33 35 37 39 41 43 45 47 Lệnh Lệnh điều khiển ANM CTL Dữ liệu cần ghi vào bộ nhớ FM Chỉ dẫn gửi thông tin Trả lời Trạng thái ghi xóa bộ nhớ FM Số của bản tin cần gửi đi 49 Không sử dụng Số Card ID B B - - - - - - - - C C 62 63 1 2 TS 0 B BHW DN 125ms (64TS)/ 1 frame D M U X M U X ORD DEC ANS GEN BHW UP0 BHW UP1 BHW DN0 BHW DN1 Khối MUX 0 Khối MUX 1 Khối DMUX 0 Khối DMUX 1 Bch UP ( PB, MF, MFC, TN ) Không sử dụng ACT system selected Bch DN C ch DN C ch UP Dữ liệu nhận được ANM CTL FM Lệnh điều khiển dữ liệu ghi Dữ liệu âm thanh ADPCM DEC Dữ liệu âm thanh Trả lời FM: Flash Memory C Hình 5.45 Hoạt động của ANM ANM chứa các bản tin thoại được ghi sẵn mà tổng đài gửi cho thuê bao khi cần thiết. Khi có lệnh từ DTIC, ANM gửi bản tin phù hợp đến thuê bao xác định. Do ANM lưu trữ bản tin thoại trong bộ nhớ Flash Memmory (FM), cho nên nội dung của bnar tin có thể thay đổi được bằng cách ghi lại nội dung vào bộ nhớ. Các bản tin thoại được nén khi lưu trữ để tiết kiệm bộ nhớ. ANM được điều khiển bởi DTIC thông qua BHW và khối MUX/DMUX. Luồng BHW nối giữa DTIC và ANM là tín hiệu nối tiếp trong đó 1 khung bao gồm 64TS và các kênh B và C được dùng để truyền tín hiệu lệnh/trả lời, tín hiệu cảnh báo…Giữa DTIC và ANM. Kênh B trong luồng tín hiệu BHW DN không được sử dụng. Bộ DMUX trong ANM nhận hai luồng BHW DN0 và BHW DN1 tương từ khối DMUX 0 và 1, rồi chọn tín hiệu từ DMUX đang ở trạng thái ACT. DMUX tách kênh tín hiệu được chọn thành tín hiệu kênh B và C, rồi gửi tín hiệu kênh C tới bộ giải mã lệnh (ORD DEC). Kênh B không được sử dụng. Bộ ORD DEC tách tín hiệu DTIC ACT/SBY chứa trong tín hiệu kênh C (TS23 trong luồng BHW) nhận từ bộ DMUX và gửi tín hiệu chọn tới DMUX để chọn luồng BHW DN từ khối DMUX đang ở trạng thái ACT. ORD DEC cũng tách lệnh điều khiển và ghi dữ liệu nhận được từ vào các khe thời gian được đánh số lẻ từ TS 1-15 và 33-47 rồi gửi chúng đến Bộ điều khiển phát tín hiệu bản tin (ANM CTL). Khi DTIC đưa ra lệnh playback, ANM CTL đọc bản tin có số được xác định bởi lệnh từ Flash Memmory (FM), rồi gửi bản tin đọc tới bộ giải mã PCM vi sai thích ứng (ADPCM DEC). ANM CTL cũng gửi mã số bản tin của bản tin đang bị gửi tới ADPCM DEC và loại chế độ hoạt động (chế độ Playback) tới ANS GEN. ADPCM DEC chuyển đổi bản tin ADPCM nhận được từ ANM CTL thành bản tin PCM rồi gửi chúng tới MUX thuộc ANM. ANM GEN chuyển đổi mã số bản tin của bản tin đang bị gửi tới ADPCM DEC và dữ liệu loại chế độ hoạt động (Playback mode) thành tín hiệu kênh C rồi gửi chúng tới MUX thuộc ANM. Bộ MUX ghép kênh các tín hiệu kênh C (mã số bản tin, dữ liệu loại chế độ hoạt động, tín hiệu cảnh báo…) nhận được từ ANS GEN và tín hiệu kênh B (bản tin thông báo) nhận được từ ADPCM DEC thành luồng tín hiệu BHW UP. TS17 trong luồng BHW UP chứa dữ liệu lỗi ANM, chế độ hoạt động và SCN0 đến 15(dữ liệu gửi bản tin thông báo), và TS49 chứa số của card ID để nhận dạng ANM. Nếu lệnh từ DTIC là lệnh ghi, ANM CTL sẽ xóa nội dung của bộ nhớ FM và ghi dữ liệu bản tin mới, theo lệnh ghi, vào bộ nhờ FM. ANM CTL gửi thông tin về chế độ hoạt động (chế độ ghi) tới ANS GEN tại các khe thời gian đều đặn. Hơn nữa, mỗi khi ANM CTL xóa hoặc ghi xong dữ liệu, nó gửi dữ liệu thông báo đã xóa xong hay ghi xong tới ANS GEN. ANS GEN chuyển đổi dữ liệu về chế độ hoạt động (chế độ ghi), dữ liệu thông báo đã xóa xong hay ghi xong vào bộ nhớ FM thành tín hiệu kênh C rồi gửi chúng tới bộ MUX chứa trong ANM. MUX ghép kênh tín hiệu kênh C ( dữ liệu về chế độ hoạt động, dữ liệu thônng báo đã xóa xong hay ghi xong, dữ liệu cảnh báo…) nhận được từ ADPCM DEC thành luồng BHW UP. TS17 của luồng BHW UP chứa thông tin lỗi ANM, dữ liệu về chế độ hoạt động và SCN0 đến 15 (thông tin gửi bản tin thông báo), và TS49 chứa số card ID để nhận dạng ANM. 5.8. Hoạt động của thiết bị báo hiệu kênh chung 5.8.1. Cấu hình thiết bị khai báo kênh chung Thiết bị báo hiệu kênh chung chủ yếu được sử dụng để sử lý thông tin báo hiệu số 7 lớp 2 (thu và phát các đơn vị bản tin, điều khiển luồng, phát hiện lỗi, điều khiển tái truyền). Thiết bị báo hiệu kênh chung bao gồm 4 khối chức năng: Sp-Bus interface-Slave(SBIS), bộ điều khiển báo hiệu kênh chung(CCSC), Bộ ghép tách kênh PHW (PMX), và giao diện lớp 1 (L1I). SBIS và PMX được trang bị dự phòng kép, khi một phần có sự cố phần (đồng hành) bên kia sẽ thay thế để thực hiện công việc. CCSC và L1I không được trang bị dự phòng kép. Tuy nhiên khi có lỗi xảy ra, dịch vụ vẫn có thể được cung cấp bình thường bằng cách chuyển đổi kênh báo hiệu sang kênh không bị lỗi. PMX1 PMX0 ESPBM1 SBIS1 CCSC CCSC CCSC CCSC Thiết bị báo hiệu kênh chung MODEM CSP CCSC SBIS0 SBIS1 SBIS0 ESPBM0 (4) (4) (4) L1I DTIC1 DTIC0 PHW L2HW L2HW (8) (7) (4) ESP-Bus ESP-Bus ESP-Bus Hình 5.46 Cấu hình thiết bị báo hiệu số 7 SBIS truyền tín hiệu báo hiệu số 7 lớp 3 giữa CCSC và CSP. Bus thông tin sử dụng để truyền tín hiệu lớp 3 được gọi là Enhanced SP-Bus (ESP-Bus) CCSC thực hiện việc sử lý lớp 2 bao gồm điều khiển luồng, phát hiện lỗi và điều khiển việc truyền lại các bản tin báo hiệu nhận được từ PMX hay L1I và gửi phần dữ liệu lớp 3 tới CSP qua ESP-Bus. CCSC cũng thêm các thông tin lớp 2 vào phần dữ liệu lớp 3 nhận được từ CSP rồi gửi chúng tới PMX hoặc L1I. Khi thông tin báo hiệu được truyền trên kênh số thì tín hiệu sẽ phải truyền qua PMX. PMX ghép kênh tối đa 4 luồng Highway lớp 2 (L2HW:2.048Mb/s) từ các CCSC thành luồng tín hiệu PHW. PMX cũng tách một luồng tín hiệu PHW thành 4 luồng tín hiệu L2HW rồi gửi chúng tới các CCSC. Khi sử dụng kênh tương tự để truyền thông tin báo hiệu số 7 thì L1I được sử dụng. L1I chuyển đổi tín hiệu báo hiệu số 7 mức TTL nhận được từ CCSC thành tín hiệu dạng V.11 hoặc V.28 rồi gửi chúng tới MODEM thành tín hiệu mức TTL rồi gửi chúng tới CCSC. 5.8.2. Đường đi bản tin báo hiệu số 7 Bản tin báo hiệu từ điểm báo hiệu (SP) hay điểm chuyển tiếp báo hiệu(STP) được gửi tới DTI theo đường tốc độ cơ sở. Cũng như tín hiệu thoại thông thường, nó phải qua các khối chức năng MUX/DMUX và DTIC tới TDNW. TDNW gửi thông tin báo hiệu qua bus thoại bán cố định (Semi-fixed voice bus) tới PMX. PMX tách ra các tín hiệu L2HW (tín hiệu nối tiếp 32 kênh) từ luồng PHW rồi gửi chúng tới CCSC. DTI DTIC DTIC MODEM CCSC CCSC PMX SBIS L1I CSP CLP SP hay STP SP hay STP TDNW Đường bán cố định M U X/ D M U X HUB ESP-Bus Thiết bị báo hiệu kênh chung Đường báo hiệu tương tự Đường báo hiệu số tốc độ cơ sở ESP-Bus BHW PHW KHW KHW PHW L2HW Hình 5.47 Đường đi tín hiệu báo hiệu số 7 CCSC tách tín hiệu báo hiệu số 7 chứa trong khe thời gian xác định trong luồng L2HW rồi kiểm tra xem các đơn vị báo hiệu đã được nhận đủ và đúng thứ tự chưa, có bị lỗi hay không. Sau đó CCSC tách thông tin lớp 3 rồi gửi tới CSP qua ESP-Bus và SBIS. Đơn vị báo hiệu bị lỗi hay không đúng thứ tự đều được CCSC yêu cầu truyền lại. CSP xác định lại xem hệ thống có phải là địa chỉ đích cuối cùng của bản tin nhận được từ CCSC hay không hay là điểm báo hiệu khác. Nếu đúng thì thông tin lớp 3 được gửi tới CLP qua HUB. CLP tách phần thông tin lớp 4 (user part) từ thông tin lớp 3 để thực hiện xử lý cuộc gọi. Nếu hệ thống không phải là đích cuối cùng của bản tin thì thông tin lớp 3 sẽ được gửi trả lại điểm báo hiệu nó cần đến, cụ thể là CSP gửi tín hiệu lớp 3 tới CCSC nối với điểm báo hiệu đích. Dựa trên thông tin lớp 3 nhận được từ CSP, CCSC thêm một số thông tin lớp 2 (F,FIB…) rồi gửi tới điểm báo hiệu đích. Trong trường hợp hệ thống báo hiệu sử dụng đường truyền tương tự được mô tả ở hình dưới đây. Điểm báo hiệu hay điểm chuyển tiếp báo hiệu gửi tín hiệu báo hiệu số 7 tới hệ thống qua đường tín hiệu analog và MODEM. MODEM gửi tín hiệu báo hiệu số 7 tới L1I dưới dạng V.11 hay V.28. L1I chuyển đổi tín hiệu này thành tín hiệu mức TTL rồi gửi chúng tới CCSC. CCSC xác định đầu cuối đơn vị báo hiệu và kiểm tra xem các đơn vị báo hiệu có được nhận đúng trình tự hay không, có lỗi không. Các hoạt động tiếp theo tương tự như trường hợp kênh số. DTI F CK F I B F S N B I B B S N F P R I LI Đơn vị báo hiệu Phần đường truyền báo hiệu Lớp Vật lý Phần liên kết báo hiệu Phát và nhận đơn vị báo hiệu, điều khiển luồng Phát hiện lỗi và điều khiển tái truyền Giám sát và khởi động kênh báo hiệu Phần chức năng mạng báo hiệu Để định tuyến, nhận dạng và phân phốibản tin báo hiệu Điều khiển lưu lượng báo hiệu, kênh và tuyến báo hiệu ISDN User Part Thông tin báo hiệu 8 16 2 6 1 7 1 7 8 F CK F I B F S N B I B B S N F P R I LI P R I Nhãn định tuyến SLS OPC DPC SSF SI SIO Routing Label SLS OPC DPC ISUP Message iformation Message type C I C 36 8 2 (8…n) 8 12 36 4 4 4 16 16 TDNW MODEM L1I CCSC CSP CLP SP hay SIP Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Hình 5.48 Quan hệ giữa các lớp báo hiệu và các khối chức năng 5.8.3. Thông tin giữu thiết bị báo hiệu kênh chung và CSP Enhanced SP-Bus (ESP-Bus) được sử dụng để trao đổi tín hiệu lớp 3 giữa thiết bị báo hiệu kênh chung và CSP. ESP-Bus gồm 2 bus: Bus điều khiển (C-Bus) và Bus thông tin (I-Bus). I-Bus được sử dụng để trao đổi thông tin báo hiệu còn C-bus là bus dùng để truyền tín hiệu điều khiển việc sử dụng I-bus. Giao diện Master C-Bus (CBI) trong phần Enhanced SP-Bus Master (ESPBM) thuộc CSP nối với các Slave CBI trong bộ CCSC qua C-Bus, và điều khiển quyền sử dụng I-Bus của mỗi bộ CCSC. ESPBM bà giao diện I-Bus (IBI) trong mỗi bộ CCSC được nối với nhau qua I-Bus. CCSC dành được quyền sử dụng I-Bus sẽ truy nhập I-Bus qua IBI của nó. IBI hoạt động dưới sự điều khiển của mỗi CBI. SP-Bus interface Slave (SBIS) là giao diện để mở rộng ESP-Bus. Slave CBI IBI CCSC 0 Slave CBI IBI CCSC 1 Slave CBI IBI CCSC 7 ESPBM Master CBI IBI MM CPU SBIS CSP Thiết bị báo hiệu kênh chung M11 TTL C-Bus I-Bus ESP Bus Hình 5.49 Các Bus thông tin giữa CSP và CCSC 5.8.4. Thứ tự thông tin giữa CSP và CCSC Master CBI thuộc ESPBM lần lượt gửi thẻ bài (TOKEN) thông qua C-Bus tới mỗi Slave CBI. Trừ phi có yêu cầu thông tin từ IBI cuả nó, Slave CBI trả lại FREE cho Master CBI. Nếu nhận được nhu cầu thông tin, Slave CBI trả lại HUNT TOKEN cho Master CBI và cho phép IBI của nó bắt đầu việc thông tin. (hình 5.50). Khi Master CBI nhận được HUNT TOKEN từ một Slave CBI, nó ngừng gửi TOKEN tới các Slave CBI cho tới khi Slave CBI (có nhu cầu thông tin) trả lại TOKEN sau khi kết thúc việc thông tin trên I-Bus. IBI được cấp “cho phép thông tin” thực hiện việc truyền dữ liệu qua I-Bus, và sau khi thông tin xong, nó gửi “yêu cầu thông tin OFF”, nó gửi “cho phép thông tin OFF” tới IBI của nó và gửi TOKEN tới Master CBI. Khi Master CBI nhận được TOKEN từ Salve CBI, nó lại bắt đầu gửi TOKEN tới các Salve CBI. Slave CBI IBI CCSC 0 Slave CBI IBI CCSC 1 Slave CBI IBI CCSC 7 ESPBM Master CBI IBI CSP FREE TOKEN Yêu cầu thông tin Cho phép thông tin Yêu cầu thông tin OFF Cho phép thông tin OFF TOKEN TOKEN TOKEN FREE FREE HUNT TOKEN Thông tin qua I-bus TOKEN HUNT TOKEN Hình 5.50 TRình tự thông tin giữa CSP và CCSC 5.8.5 Hoạt động của PMX PMX là giao diện trao đổi thông tin báo hiệu số 7 giữa DTIC và CCSC. PMX tách luồng thông tin tín hiệu PHW nhận từ DTIC thành 4 luồng L2HW rồi gửi chúng tới các CCSC, và PHW cũng ghép 4 luồng từ các CCSC thành một luồng PHW rồi gửi chúng tới DTIC. M U D X M U X PHW PHW BHW 0 BHW 1 BHW 2 BHW 3 M U D X M U X BHW DTIC V.11 DR/RC C-ch CODEC CCSC 0 (8) CCSC 7 CSP TDNW CCSC 0-7 Tín hiệu HW ATC L2HW (V.11) L2HW (TTL) (B-ch) (D-ch) CLK/FP failure LED control PMX Hình 5.51 Sơ đồ khối chức năng của PMX Khối MUX/DMUX( PHW ) tách luồng tín hiệu PHW DN thành 4 luồng BHW DN. Tín hiệu báo hiệu số 7 từ DTIC được gửi tới MUX/DMUX ( PHW ) trên các kênh B1 luồng PHW DN và được chứa tại các kênh B luồng BHW DN. Các lệnh và tín hiệu điều khiển từ DTIC được gửi tới MUX/DMUX ( PHW ) nhờ sử dụng kênh C3 trong luồng tín hiệu PHW DN và được chứa trong kênh C trong luồng tín hiệu BHW DN. Khối MUX/DMUX (BHW) tách tín hiệu BHW DN thành tín hiệu kênh B (tín hiệu L2HW DN) và tín hiệu kênh C, rồi gửi tín hiệu L2HW DN tới V.11 Driver/Receiver(V.11 DR/RC), và tín hiệu kênh C tới bộ mã hóa giải mã kênh C (C-ch CODEC). V.11 DR/RC chuyển đổi tín hiệu L2HW mức TTl thành tín hiệu V.11 rồi gửi tới CCSC. Bộ C-ch CODEC giải mã lệnh điều khiển LED gửi từ DTIC và điều khiển ON/OFF các đèn LED. Nó cũng giải mã lệnh L2HW ACT CHANGE để phát ra tín hiệu Highway ACT (HƯ ACT) rồi gửi chúng tới CCSC. Hơn nữa, khối PMX có sự cố, bộ C-ch CODEC gửi cảnh báo tới DTIC nhờ sử dụng kênh C luồng BHW UP và kênh C2 luồng PHW UP. Kết luận Hệ thống tổng đài NEAX61 ồ là một trong những tổng đài hiện đại nhất hiện nay, nó có khả năng cung cấp đầy đủ các chức năng và dịch vụ hiệu quả các nhu cầu thuê bao, cũng như đồng bộ mạng. NEAX 61ồ có khả năng phục vụ lưu thoại cao, cung cấp một lượng đường dây thuê bao và mạch trung kế rất lớn. Có thể phục vụ cho nhiêu loại mạng khác nhau (tổng đài nội hạt, tổng đài đường dài, tổng đài quốc tế) và có thể mở rộng dễ dàng khi cần thiết bởi việc lắp ghép các Modul chuẩn, cấu trúc gọn gàng dễ dàng vận chuyển và lắp đặt. Tổng đài sử dụng một mạng không nghẽn, hệ thống các phương tiện kết nối HUB, phát triển công nghệ chuyển mạch ATM chuyển mạch quang và bộ đệm kép chuyển mạch thời gian. Đồ án trên đây của em chỉ là những tóm lược cơ bản nhất về tổng đài NEAX 61ồ và phân hệ ứng dụng trong tổng đài, với thời gian và kiến thức còn hạn chế, để hiểu rõ hệ thống NEAX 61ồ là điều vô cùng khó khăn. Vì vậy đồ án tốt nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi thiếu xót, rất mong được sự thông cảm của Quý thầy, cô … Hà Nội, ngày … tháng … năm 2008 Sinh viên Nguyễn Ngọc Tùng Tài liệu tham khảo 1. Neax- 61 Digital Switching System NEC System Deccription ND - 56973 - 303 (E) Issue 1, October 1998 2. Neax- 61 Digital Switching System NEC System Deccription Vol. 1 ND - 55400 - 688 (E) Issue 1, October 1995 3. Kỹ thuật chuyển mạch số (Tập 2) Nguyễn Văn Thắng Nguyễn Tất Đắc Đặng Anh Sơn 4. Cơ sở kỹ thuật chuyển mạch và tổng đài Nguyễn Hồng Sơn Hoàng Đức Hải 5. Hệ thống chuyển mạch số Neax- 61ồ (Tập 1, Tập 2) CáC Từ Viết tắt Chữ viết tắt Diễn giải ý nghĩa A A/ i Analog/ISDN Tương tự/mạng đa dịch vụ Aalp Andible Alarm Panel Panel cảnh báo âm thanh Aat Automatic Answering Trunk Trung kế trả lời tự động ack Ack nowledge Báo nhận Act Active Trạng thái hoạt động Adpmc Adaptive Differential Pulse-Code PCM dạng vi phân thích ứng Af Address Filter Bộ lọc địa chỉ Alc Analog Line Circuit Mạch đường dây tương tự Alm Alarm Cảnh báo Alm bus Alarm Bus Bus cảnh báo Alm cont Alarm Controller Bộ điều khiển cảnh báo Alm ctl Alarm Control Điều khiển cảnh báo Alt Automatic Subscriber Line Test Thử đường dây thuê bao tương tự Alu Arthmetic Logic Unit Đơn vị logic số học Amp Amplifier Bộ khuếch đại Anc Answer Signal Charge Tín hiệu trả lời tính cước Anm Announcement Đọc chương trình Ans Answer Calls Trả lời cuộc gọi Ant Announcement Trunk Trung kế đọc chương trình Asid Address Space Indentifier Định danh địa chỉ không gian Async Asynchronous Dị bộ At Alart Tone Tone báo hiệu Atm Asynchronous Transfer Mode Kiểu chuyển giao dị bộ Atom sw ATM Output Bufer Module Switch Chuyển mạch ATOM Att Attenuator Bộ suy giảm Au Administrative Unit Đơn vị quản lý Aui Attachment Unit Interface Giao diện đơn vị bổ sung B B Battery feed Cáp nguồn B/U Bipolar/Unipolar Bộ chuyển đổi đơn cực/lưỡng cực Bci Broadcast channel Indentifer Định danh kênh quảng bá Bhw B Highway Luồng thông tin B Bi Broadcast Indentifer Định danh quảng bá Binf B-Channel Indintifer Giao diện kênh B Biu Buss Interface Đơn vị giao diện Bus Bmt Bit Map Table Bảng ánh xạ bit Bnw Balancing Network Mạng cân bằng Bp Back pressure áp suất ngược Bpr ctl Bypass Rout Controler Bộ điều khiển đường vòng Bs Battery feed and Supervision Giám sát và cấp nguồn Bs Byte Sunchronnous Đồng bộ Byte Bsy Busy Bận Buff Buffer Bộ đệm Bwb Back Wiring Broad Broad dây ngược C c Coder and Decoder Mã hóa và giải mã c-bus Control-Bus Bus điều khiển c-ch gen C-channel Gennertor Máy phát kênh C Ca Column Address Địa chỉ cột Cas Column Address Strobe Tín hiệu địa chỉ cột Cbi Control Bus Interface Giao diện Bus điều khiển Cbr Cosstant Bit Rate Tốc độ bit hằng số Ccsc Common Channel Signaling Control Bộ điều khiển báo hiệu kênh chung Chk Checker Kiểm tra Cic Circuit Identification Code Mã nhận dạng mạch điện Clf Clear Forward Signal Tín hiệu xóa thuận Clk Clock Đồng hồ Clp Call Procesor Xử lý cuộc gọi Cmi Coder Mark Inversion Mã đảo dấu Cn Circuit Number Số mạch Cns-bus Console Bus Bus điều khiển Coc Communication Controller Bộ điều khiển thông tin Cod Coder Mã hóa Conn Connect Kết nối Conv Converter Bộ chuyển đổi Cp-bus Central Processing Bus Bus xử lý thông tin Cpu Central Processing Unit Đơn vị xử lý thông tin Cr Ciritical Tới hạn Crc Cyclic Redundancy Check Kiểm tra mã vòng dư Csc CPU Slave Controller Bộ điều khiển CPU phụ Csp Conmon Channel Signaling Processor Xử lý báo hiệu kênh chung Ctl Contriller Bộ điều khiển Ctl/sup Control/Supervision Circuit Điều khiển/Giám sát mạch Ctlm Control Memory Điều khiển bộ nhớ D D Data Dữ liệu d-bus Diagnosis Bus phát hiện sự cố d/i Dropper/Inserter Rút/Chèn Da Destination Address Địa chỉ nơi nhận Dac Digital Analog Converter Biến đổi số tương tự Dc mux D-channel C-channel Multiplexer Bộ ghép kênh C kênh D Dce Data Circuit terminating Equipment Thiết bị đầu cuối mạch dữ liệu Dec Decoder Giải mã Det Detector Bộ tách sóng Dex Data Exchanger Tổng đài dữ liệu Dhm D-hannel Handling Module Module điều khiển kênh D Dhmi D-hannel Handling Module Interface Module giao diện điều khiển kênh D d/i Drop/Insert Bộ tách chèn Dinf D channel Interface Giao tiếp kênh D Disc Disconnect Hủy kết nối Dist Disstributor Bộ phân phối Dltc Digital Line Tránmission Controller Bộ điều khiển truyền dẫn đường dây Dma Direct Memory Access Truy nhập bộ nhớ trực tiếp Dpc Destination Point Code Mã điểm đích Dr Driver Điều khiển Dram Dynamic RAM RAM động Drp Dropper Đánh rơi Drpq Dropper queue Thứ tự đánh rơi Dslc Digital Subscribers Line Circuit Mạch đường dây thuê bao số Dssi Signaling System N01 Hệ thống báo hiệu thuê bao số 1 Dte Data Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối dữ liệu Dti Digital Transmission Interface Giao diện truyền dẫn số Dtic Digital Transmission Interface Controller Bộ điều khiển giao diện truyền dẫn số Dtim Digital Transmission Interface Module Module giao diện truyền dẫn số E e-bus Error Information Bus Bus thông báo lỗi e/o Electrical/Optical Converter Bộ biến đổi điện quang Eac Emergency Action Controller Bộ điều khiển hoạt động trong trường hợp khẩn cấp Ecc Error Checking correction Bộ điều khiển và sửa lỗi Ed/dc Error Detector/Data Corrector Phát hiện lỗi/ Sửa dữ liệu Elu Etended Line Unit Đơn vị đường dây mở rộng Espm Enhanced Speech Path Bus Master Bus đường thoại nâng cao chính Esp-bus Enhanced Speech Path Bus Bus đường thoại nâng cao Exc External agent Controller Bộ điều khiển tác nhân bên ngoài F F Flag Cờ Fcs Frame Check Sequence Thứ tự kiểm tra khung Fib Forward Indicator Bit Bit chỉ thị hướng thuận Fifo First-In First-Out Bộ vào trước ra trước Fisu Forward Sequence Number Số thứ tự hướng đi G Gen Generator Bộ tạo H h Hybrid Circuit Mạch lai h-bus Half Bus Nửa Bus Ho Heading Code wich Indicates Message Group Mã tiếp đầu chỉ thị nhóm bản tin Hi Heading Code wich Indicates Signal Code Mã tiếp đầu chỉ thị mã tín hiệu Hub Hub Line communication System Hệ thống thông tin Hubi Hub Interface Giao diện Hub Hwsw High Way Switch Chuyển mạch tốc độ cao I Ibus Information-Buss Bus thông tin Iam Initial Address Message Bản tin địa chỉ khởi đầu Ibi Information Bus Interface Giao diện Bus thông tin i-bus Information Bus Bus thông tin Isup ISND User Part Phân người sử dụng ISND J Jhw J-Highway Luồng cao J Jhw i J-Highway Interface Giao diện luồng cao J K Khw K-Highway Luồng cao K Khwi K-Highway Interface Giao diện luồng cao K Kinf KHW interface Giao diện KHW L Lh Level 1 Interface Giao diện mức 1 L2hw sel Level 2 Highway Selector Bộ lựa chọn luồng cao mức độ 2 Lapdc Link Access procedure On D Channel Thủ tục truy nhập tuyến kênh D Lc Line Circuit Mạch đường dây Li Length indicator Chỉ thị độ dài Linf Line Interface Giao diện đường dây Lli Leased Line Interface Giao diện đường dây dành riêng Lm Line Module Module đường dây Lmc Line Module Controller Bộ điều khiển Module đường dây Loc Local Controller Bộ điều khiển vùng Lssu Link Status Signal Unit Đơn vị tín hiệu trạng thái Ls Local Switch Chuyển mạch nội hạt Lsw Line Switch Chuyển mạch đường dây Lte Line Test Equipment Thiết bị thử đường dây M m-bus Memory Bus Bus bộ nhớ Mat Memory Address Translation Table Bảng dịch địa chỉ bộ nhớ Mem Memory Bộ nhớ Mic Main Memory Interface Controller Điều khiển giao diện bộ nhớ chính Mm Main Memory Bộ nhớ chính mmu Memory Manegement Unit Đơn vị quản lý bộ nhớ Modem Modulator/Demodulator Điều chế/Giải điều chế Mpi Multiprocessor Iterface Giao diện vi xử lý Mpu Multiprorocol Serial Controller Đơn vị đa xử lý Msu Message Signal Unit Đơn vị tín hiệu bản tin Mtp Message Transfer Part Phần chuyên bản tin Mtu Magnetic Tape Unit Đơn vị băng từ Mux Multiplexer Bộ ghép kênh N Nnip Network Node Interface Processor Bộ xử lý giao diện nút mạng Nrz Non-Return-to Zero Mã không quay về O O Overvol Tage Protection Bảo vệ quá áp o/e Optical/Electrical Converter Bộ biến đổi quang/điện Omc Operation and Maintenance Center Trung tâm vận hành và bảo dưỡng Omp Operation and Maintenance processor Bộ xử lý vận hành và bảo dưỡng Opc Originating Poin Code Mã điểm gốc Org Originating Nguồn Oti Optical Transmission Interface Module Module giao diện truyền dẫn quang P P Parity Cờ p-bus Primary Bus Bus sơ cấp Pa Powe Alarm Địa chỉ vật lý Pbinf P-Bus Interface Giao diện P-Bus Phqr Parallel Hard Ware Queue for Reception Bus thứ tự phần cứng để thu Phw P-Highway Luồng cao P Pmh Protocol Message Handler Bộ điều khiển giao thức bản tin Pmx PHW Multiplexer Demultiplexer Bộ tách ghép luồng PHW poh Path Over Head Tuyến cao Ppn Physical Page Number Số trang vật lý Prg Programmable Ringing Generator Bộ phát chuông lập trình được Pru Processer Unit Đơn vị xử lý PriF Processor Interface Giao diện xử lý Pwr Power Nguồn R R Ring Chuông Ra Row Address Địa chỉ hàng Rai Remote Alarm Indication Chỉ thị cảnh báo từ xa Ram Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Rbt Ring Back Tone Tone hồi âm chuông rc Receiver Bộ thu Rd Read Đọc Rn Release Giải phóng Rlg Release Guard Signal Tín hiệu giải phóng bảo vệ Rlu Remote Line Unit Đơn vị đường dây từ xa Rluic Remote Line Unit Interface Controller Bộ điều khiền giao diện đơn vị đường dây từ xa Rmp Resource Management Processor Bộ điều khiển quản lý tài nguyên Rst Reset Thiết lập lại Rx Receiver Bộ thu S S Selector Bộ chọn S Space Switch Chuyển mạch không gian s-bus Secondary Bus Bus thứ cấp s/p Serical to Parallel Converter Bộ biến đổi nối tiếp/song song Sa Source Address Địa chỉ nguồn Sbis Speech Path Interface Slave Giao diện Bus đường thoại phụ Sccp Signaling Connection Control Part Phần điều khiển kết nối báo hiệu Shm Signal Handling Module Module xử lý tín hiệu Si Service Indicator Chỉ thị dịch vụ Sif Signaling Information Field Trường thông tin báo hiệu Sio Signaling Information Octet Octet thông tin dịch vụ Slo Signaling Link Code Mã kênh báo hiệu Sls Signaling Link Selector Lựa chọn kênh báo hiệu Sp Signaling Poin Điểm báo hiệu Ssc Space Switch Controller Bộ điều khiển chuyển mạch không gian Ssf Subservice Field Trường dịch vụ phụ Ssm Space Switch Module Module chuyển mạch không gian Ssw Space Switch Chuyển mạch không gian Svt Service Trunk Dịch vụ trung kế Sw Switch Chuyển mạch Sync Synchronous Đồng bộ T T Test Access Truy cập thử T Time Switch Chuyển mạch thời gian t-s-t Time Switch-Space Switch-Time Switch Chuyển mạch thời gian-không gian-Thời gian T1 Primary Time Switch Chuyển mạch thời gian sơ cấp T2 Secondary Time Switch Chuyển mạch thời gian thứ cấp Taxi Transparent Asynchronous Transmitter/Recierver Giao diện thu/phát dị bộ trong suốt Tcap Transmission Capabilities Phần ứng dụng các khả năng Tdnw Application Part Giao dịch Tdsw Time Division Switch Mạng phân chia thời gian Term Termination Chuyển mạch phân chia theo thời gian Tfp Transfer Prohibited Signal Cuối Tm Trunk Module Tín hiệu truyền bị cấm Tmc Trunk Module Controller Module trung kế Tmhw Trunk Module Highway Bộ điều khiển Module trung kế Tmi Trunk Module Interface Modlule luồng cao trung kế Trk Trunk Trung kế Ts Time Slot Khe thời gian Tsc Time Switch Module Controller Bộ điều khiển chuyển mạch thời gian Tsm Time Switch Module Module chuyển mạch thời gian Tst adp Test Adapter Bộ phối hợp kiểm tra Tsw Time Switch Chuyển mạch thời gian Tug Tributary Unit Group Nhóm đơn vị nhánh Tx Transmitter Bộ phát U Up User Part Phần người sử dụng Uxcv U-Interface Transmitter Receiver Giao diện thu/Phát U V Va Virtual Address Địa chỉ ảo Valp Virtual Alarm Panel Panel cảnh báo ảo Vbr Virtual Bit Rate Tốc độ Bit biến đổi Vc Virtual Container Container ảo Vci Virtual Channel Identifier Bộ nhận dạng kênh ảo Vpi Virtual Path Indentifier Bộ nhận dạng ảo Vpn Virtual Page Number Số trang ảo W W Write Ghi Wan Wide Area Network Mạng diện rộng We Write Anable Cho phép ghi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37354.doc