Đề tài Hạch toán về nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng số 5

Qua thời gian thực tập, với những kiến thức đã được tiếp thu tại nhà trường cũng như những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập tại công ty lắp máy và xây dựng số 5 em đã trình bày một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty lắp máy và xây dựng số 5. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên báo cáo của em chỉ mới đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất cũng như chỉ mới đưa ra được những ý kiến bước đầu và không tránh khỏi những thiếu sót.

doc65 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán về nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng số 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. Bảng tổng hợp sổ cái công ty ECC5 STT SỔ CÁI TK STT SỔ CÁI TK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 111- Tiền mặt 112- Tiền gửi ngân hàng 113- Tiền đang chuyển 131- Phải thu khách hàng 136- Phải thu nội bộ 141- Tạm ứng 138- Phải thu khác 144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 151- Hàng mua đi trên đường 152- Nguyên vật liệu 153- Công cụ, dụng cụ 154- Chi phí sản xuất DD 155- Thành phẩm 211- TSCĐ hữu hình 212- Thuê tài chính 213- TSCĐ vô hình 214- Hao mòn TSCĐ 222- Góp vốn liên doanh 241- Xây dựng cơ bản DD 244- Ký quỹ, ký cược dài hạn 311- Vay ngắn hạn 635- Chi hoạt động TC 711-Thu nhập khác 811- Chi phí khác 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 331- Phải trả người bán 333- Thuế và các khoản nộp nhà nước 334- Phải trả công NV 335- Chi phí phải trả 336- Phải trả nội bộ 338- Phải trả phải nộp khác 341- Vay dài hạn 342- Nợ dài hạn 411- Nguồn vốn kinh doanh 414- Quỹ đầu tư phát triển 415- Quỹ dự phòng TC 421- Lợi nhuận chưa PP 431- Quỹ khen thưởng PL 441- Nguồn vốn ĐTXDCD 511- Doanh thu 512- Doanh thu nội bộ 515- Thu hoạt động TC 621- Chi phí NVL trực tiếp 622- Chi phí NC trực tiếp 623- Chi phí sử dụng máy thi công 627- Chi phí sản xuất chung 632- giá vốn hàng bán 641- Chi phí bán hàng 642- Chi phí QLDN 911- Kết quả kinh doanh Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm tra của doanh nghiệp mà các sổ kế toán không thể đáp ứng được. Trong hình thức tổ chức kế toán của doanh nghiệp gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau: Sổ TSCĐ Sổ chi tiết vật liệu Thẻ kho Sổ chi phí sản xuất Thẻ tính giá thành dịch vụ Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay Sổ chi tiết thanh toán với người bán, mua, ngân hàng, nhà nước, thanh toán nội bộ Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh * Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ được dùng để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, hoặc các sổ Nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó căn cứ số liệu trên các sổ trên để ghi vào sổ Cái kế toán theo các tài khoản phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân Đối số phát sinh Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dược dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh trên bảng cân đối kế toán phải bằng tổng phát sinh phát sinh nợ có và tổn phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ GỐC Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu 2.5. Báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp Các báo cáo của công ty được thực hiện theo QĐ 1864/1984/QĐ – BTC ngày 16/12/1998, QĐ số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT – BTC này 09/10/2002 của BTC bao gồm: * Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02 – DNXL ). Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác Tất cả các chỉ tiêu đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước ( để so sánh ); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Nguồn gốc số liệu lập báo cáo là việc căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước, căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. * Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01 – DNXL ). Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tổng tài sản và tổng nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định ( Thời điểm đó thường là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán). Với nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán năm trước, số dư của các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 trên các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán, số dư của các tài khoản ngoài bảng loại 0. * Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số 09 – DNXL ). Là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đính giải trình bổ sung , thuyết minh những thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày đầy đủ chi tiết. * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DNXL ). Ngoài ra để cung cấp thông tin, nhằm thoả mãn nhu cầu của các nhà quản trị, trong việc điều hành, kiểm soát và đánh giá tình hình của công ty ECC5 còn xây dựng hệ thống báo cáo quản trị. Hệ thống báo cáo quản trị này gồm hai hệ thống: Báo cáo theo dõi khoán và ứng các công trình ( Mẫu báo cáo trang 65 ) Báo cáo doanh thu chi phí của tất cả các đội công trình ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KẾ TOÁN CẢU CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY ECC5 Hạch toán tài sản cố định. Sơ đồ trình tự ghi sổ Biển bản giao nhận TSCĐ; Thẻ TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa; Biên bản đánh giá lại TSCĐ… Sổ Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết tk 2112-đất; 2133-máy móc; 2114-vận tải; 2115- thiết bị;2131-quyền SD đất; 2133-bản quyền;2135-phần mền máy tính… Sổ cái TK: 211 TSCĐ HH 213 TSCĐ VH 212 Thuê TS 214 Hao mòn Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tăng giảm hao mòn; báo cáo tăng giảm TSCĐ. Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Sơ đồ hạch toán TSCĐ Sơ đồ 1.2.1: Hạch tăng tài sản cố định TK 111, 112, 331, 341 TK 211, 212, 213 Giá mua và tổn phí của TSCĐ không qua lắp dặt TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có ) TK 241 TK152, 334, 338 Chi phí xd, lắp TSCĐ hình thành qua xd, đặt triển, khai lắp đặt triển khai TK 711 Nhận quà biếu, tặng, viên trợ không Hoàn lại bằng TSCĐ TK 3381 Tài sản thừa không rõ nguyên nhân TK222 Nhận lại vốn góp liên doanh TK 342 Nhận TSCĐ thuê tài chính TK 138 Thuế GTGT nằm trong nợ gốc Sơ đồ 1.2.2: Hạch toán giảm tài sản cố định TK 211, 212, 213 TK 811 Gía trị còn lại TSCĐ nhượng bán, thanh lý TK 214 TK 627, 642 Giá trị hao mòn giảm Khấu hao TSCĐ TK 222 Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ NG giảm TK 412 Chênh lêch Chênh lệch TK 411 Trả vốn góp liên doanh hoặc đ c đến đơn vi khác TK 211, 213 Trao đổi TSCĐ tương tự TK 138 TSCĐ thiếu Sơ đồ 1.2.3: Hạch toán sửa chữa TSCĐ TK111, 112, 152, 331, 334… TK627,642 Chi phí sửa chữa thường xuyên TK 241 TK 242 Tập hợpCFscl Chi phí SCL chờ phân bổ Phân bổ và sc nâng cấp TK 211, 213 Kết chuyển chi phí sủa chữa nâng cấp TK133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có) Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ Bảng chấm công và chia lương; Bảng bình chọn ABC; Hợp đồng làm khoán; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng thanh toán BHXH; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành; Biên bản điều tra tai nạn lao động; Phiếu theo dõi tạm ứng. Sổ nhật ký chung Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội sổ chi tiết TK 3382- kinh phí CĐ; TK 3383- BHXH; TK 3384 BHYT; TK 3388- phải trả phải nộp khác Sổ cái TK: 334 Phải trả CNV 338 phải trả, phải nộp khác Bảng cân đối phát sinh Báo cáo quỹ tiền luơng phải trả; Báo cáo tăng giảm tiền lương Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán thanh toán với người lao động TK 111, 112 TK 334 TK 622 TL, TT phải trả Thanh toán tiền lương LĐTT TK 335 TK 138 TLNP thực tế trích trước TLNP TK627 Khấu trừ các khoản pt khác TL, TT phải trả cho NVPX TK 141 TK 642 TL, tiền thưởng Khấu trừ tạm ứng thừa phải trả cho NVQLDN TK431 TK338 Tiền thưởng TK 3383 Giữ hộ NLĐ BHXH phải trả cho NLĐ Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 TK622 Trích theo TL của LĐTT Nộp cơ quan quản lý quỹ tính vào chi phí TK 627 TK 344 Trích theo TL của NVPX tính vào chi phí BHXH phải trả cho NLĐ TK642 Trích theo TL của NVQLDN TK111, 112, 152 … TK 334 Trích theo TLcủa NLĐ trừ vào Chỉ tiêu KPCĐ thu nhập của họ TK 111, 112 Nhận tiền cấp bù của quỹ BHXH Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Sơ đồ trình tự ghi sổ Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá đơn kiêm phiếu suất kho; Bảng chấm công và chia lương; Bảng thanh toán BHXH … Bảng phân bổ khấu hao; Thẻ tính giá thành; sổ chi phí sản xuất; sổ chi tiết các TK: 6271 & 6231- CF nhân công 6272 & 6232- CF vật liệu 6273 & 6233- CF dụng cụ 6274 & 6234- CF khấu hao 6277 & 6237- CF dịch vụ 6278 & 6238- CF bằng tiền Nhật ký chung Sổ cái TK: 621- CF NVL trực tiếp 622- CF NC trực tiếp 623- CF SD máy thi công 627- CF sản xuất chung 154- CF sx dở dang Bảng tổng hợp tăng giảm hao mòn; Bảng tổng hợp quỹ tiền lương Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sơ đồ 3.2.1: Hạch toán chi phí vật liệu trực tiêp TK 151, 152, 111, TK 621 TK 154 112, 331,… Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp Vật liệu dùng trực tiếp TK 152 chế tạo sản phẩm Vật liệu dùng không hết nhập kho Sơ đồ 3.2.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK154 TL và PC lương của NCTT Kết chuyển chi phí TK338 nhân công trực tiếp Các khoản trích theo lương Sơ đồ 3.2.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công TK 111, 112, 331 TK 623 TK 154 152, 214,... Chi phí sử dụng máy GTGT TK 1331 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 334, 338 tiền lương & các khoản trích theo lương Chó ý: Doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công. Sơ đồ 3.2.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung TK334, 338 TK 627 TK 111, 112 CF nhân viên PX Các khoản thu hồi TK152, 153 CF vật liệu, dụng cụ TK 154 Phân bổ kết chuyển TK224, 335 CF theo dự án TK632 TK 214 Kết chuyển CPSXC CĐ vào GVHB TK331, 111,… TK1331 Các CF SX khác mua ngoài Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu có Sơ đồ 3.2.5: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình TK 621 TK154 TK152, 111 DĐKxxx CF NVL trực tiếp Các khoản giảm trừ CF TK 622 TK 632 CF nhân công trực tiếp TK 623 Bàn giao, kiểm nghiêm quyết toán CF sử dụng máy thi công TK 627 CF sản xuất chung Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 4.1. Sơ đồ ghi sổ kế toán Biểu thanh toán khối lượng; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá dơn VAT; Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành; Hợp đồng kinh tế… Sổ chi tiết tiêu thụ; Thẻ tính giá thành sản phẩm; Sổ chi tiêt TK: 91110501 91110502 91110503 91110504 91110508 Nhật ký chứng từ Sổ cái TK 511- Doanh thu 632 – GVHB 911 – Xác định KQKD Bảng tổng hợp quyết toán thuế VAT; Bản tổng hợp danh thu. Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Hạch toán tiêu thụ và sác định kết quả Sơ đồ 4.2.1: Hạch toán tiêu thụ TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112, 144, 244,131 Trị giá thực tế Kết chuyển Doanh thu KL công việc Kết chuyển thực hiện TK 33311 thuế GTGT đầu ra PN Chó ý: doanh nghiệp tính giá theo khối lương thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì kế toán phải lập hoá dơn trên cơ sở phần công việc hoàn thành đã hoàn thành được khánh hàng xác nhận. Sơ đồ 4.2.2: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 632, 635, 811 TK 911 TK 511, 512, 515, 711 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 642 Kết chuyển CF QLDN TK 421 TK 142 Kết chuyển lỗ Kết chuyển Chi phí chờ kết chuyển Kết chuyển lãi Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ ghi sổ Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tạm ứng; Biên lai thu tiền; Bản kê vàng, bạc, đá quý; Bản kiểm kê quỹ; Ủy nhiệm chi; Phiếu chuyển khoản… Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay; Sổ chi tiết TK 1111 & 1121 Tiền mặt 1112 & 1122 Ngoại tệ 1113 & 1123 Vàng bạc Nhật ký chứng t ừ Nhật ký thu tiền Nhật ký chi tiền Sổ cái TK 111- Tiền mặt 112 - Tiền gửi NH Bản tổng hợp tăng giảm tiền mặt, tiền gửi NH Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Tổ chức hạch toán tiền, mặt tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 5.2: Hạch toán, tiền măt tiền gửi ngân hàng TK 111, 112 TK 111, 112 TK151, 152 153 Rút tiền gửi NH về quỹ Nộp tiền mặt vào NH Mua vật tư hàng hoá TK 111,112 TK 511, 512 Nộp tiền mặt vào NH Rút tiền gửi NH về quỹ Thu tiền xây lắp TK 331 TK 515 T N hoặc ứng tiền trước Thu từ hoạt đông TC cho ngưòi bán TK 711 TK 133 Thanh toán thuế GTGT Thu khác TK 131 TK 211, 213, 241 Khách hàng trả nợ, ứng trước Mua TSCĐ, TT XĐCB TK 411, 441 TK 331, 315, Nhận vốn chủ sở hữu 333, 334, 338 trả nợ vay, NN, CNVC các khoản nợ khác TK222 Thu hồi vốn đầu tư T C TK 222 Chi đầu tư tài chính TK 3331 TK 441, 411 Thu thuế GTGT cho N N Trả vốn cho chủ sở hữu HẠCH TOÁN CHI PHI NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ECC5 Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ hạch toán * Đặc điểm nguyên vật liệu ( NVL ): Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động. NVL là những đối tượng lao động đã thể hiện dưới dạng vật hoá như sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng giày…. Đối với công ty ECC5 thì NVL được thể hiện dưới dạng vật hoá: là thiết bị vật liệu XDCB phục vụ cho hoạt động xây lắp Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào chu kỳ sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chát của sản phẩm * Nhiệm vụ hạch toán NVL Để cung cấp đầy đủ và chính xác kịp thời thông tin cho công tác quản lý NVL trong công ty kế toán NVL phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán sau: Ghi chép, tính toán, phản ánh, chính xác, trung thực kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho. Tập hợp và phản ánh đầy đủ , chính xác , kịp thời số lượng và giá trị NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL. Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Tính toán chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời hạn chế đến mức tối da thiệt hại có thể xảy ra. Phân loại và tính giá NVL Việc phân loại và tính giá NVL của công ty ECC5 được dựa trên chuẩn mực 02 hàng tồn kho theo Quyết định số 149/2001/ QD – BTC ngày 31/12/2001, thông tư số 89/2002/TT- BTC ngày 09/10/2002 của bộ tài chính và một số thông tư hướng dẩn đối với việc tổ chức hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp của bộ xây dựng: * Theo đó công ty ECC5 sử dụng đặc trưng thông dụng nhất để phân loại NVL là: vai trò và tác dụng của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh, theo đặc trưng này nguyên vật liệu trong công ty được phân thành: Nguyên vật liệu chính ( NVLC) chính là NVL mà trong quá trình gia công chế biên sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm . Đối với công ty ECC5 thì nguyên vật liệu chính chủ yếu là sắt thép, thiết bị vật liệu phục vụ cho việc xây lắp. NVL phụ là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất kinh doanh sử dụng kết hợp với NVLC để hoàn thiện và nâng cao chất lượng tính năng của sản phẩm sử dụng (với công ty ECC5 NVLP thường là nhưng chất phụ gia tạo kết cấu, gia cố công trình ). Ngoài ra còn có nhiên liệu phục vụ cho đôi máy thi công, các vật liệu đặc chủng của công ty, các phế liệu thu hồi. *Giá thành nhập kho NVL Theo chuẩn mực số 02 hàng tồn kho giá thành NVL được tính theo giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua , chi phí chế biến và các chi phí có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Theo đó công ty xác định giá trị thực tế NVL nhập kho theo từng nguồn nhập: Giá thực tế của NVL mua nhập kho = Giá mua + các khoản thuế không được khấu hao + chi phí thu mua - chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua nếu có. Giá thực tế của NVL tự chế nhập kho= giá trị sản xuất thực tế ( bao gồm giá thực tế vật liêu xuất kho để chế biến + chi phí chế biến ) Giá thực tế của NVL thuê ngoài gia công chế biến nhập kho= Giá thực NVL suất thuê gia công + tiền thuê gia công + chi phi vận chuyển bốc dở nếu có. Giá thực tế NVL nhận vốn góp liên doanh= Giá trị vốn góp (được công nhận) = chi phí vận chuyển bốc dở nếu có Giá thực tế của phế liệu thu hồi được tính theo giá bán trên thị trường. * Giá thành NVL xuất kho Công ty ECC5 áp dụng phương pháp tính giá thành xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này dựa trên những giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước,và hàng tồn kho còn tồn lại cuối kỳ là hàng được mua hay được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ của tồn kho. Hạch toán chi tiết NVL 3.1. Phương pháp thẻ song song Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ xuất, nhập NVL để ghi thẻ kho (Mở theo từng danh điểm trong kho ). Kế toán NVL cũng dựa trên chứng từ nhập xuất để ghi số lượng và tính thành tiền NVL nhập, xuất vào “thẻ kế toán chi tiết vật liệu” (mở tương ứng với thẻ kho ) cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “Thẻ kế toán chi tiết vật liệu” Với “thẻ kho” tương ứng do thẻ kho chuyển đến, đồng thời từ sổ kế toán chi tiết vật liệu lấy số liệu để ghi vào “Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn” theo từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số lương kế toán tổng hợp nhập, xuất. Phương pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, và phát hiên sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhâp, xuất và từng doanh điểm NVL kịp thời chích sác. Mẫu sổ và sơ đồ chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song Thẻ kế toán chi tiết vật liệu số thẻ……số tờ…… Tên vật tư:…………………………………. Số danh điểm:……………………………… Đơn vị tính………………………………… kho….. Chứng từ Trích yếu Đơn giá Nhập Xuất Tồn Gchú SH NT SL TT SL TT SL TT Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liêu Tháng….năm….. số danh điểm Tên vật liệu Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT (Sẻ được minh hoạ tại phục lục 6, phục lục 7 trang 57 ) Sơ đồ chi toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song Phiếu xuất kho phiếu nhập kho Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu (bảng kê tính giá) Thẻ kho Thẻ kế toán chi tiết vật liệu Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu 3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Tài khoản này dùng để ghi chép tình hình hiện có và tăng giảm NVL theo giá thực tế. Kết cấu tài khoản 152: BÊN NỢ TK 152 BÊN CÓ + Gía thực tế NVL nhập kho do mua + Giá thực tế NVL xuất kho để sản + Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện kiểm kê ngoài , tự chế , thuê ngoài gia công, xuất , để bán , thuê ngoài gia công nhận gốp vốn liên doanh, được cấp chế biến hoặc góp vốn liên doanh hoặc nhận từ các nguồn khác + Trị giá NVL giảm giá hoặc trả lại + Trị giá NVL thừa phát hiện kiểm kê người bán SỐ DƯ: Giá thực tế NVL tồn kho TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2 ghi chi tiết theo từng nhóm vật liệu, từng loại phục thuộc vào yêu cầu của nhà quản lý. Đối với công ty ECC hệ thống chi tiết tài khoản dược chia làm các TK: TK 1521 NVLC ( que hàn, sắt thép, các thiết bị phục vụ cho việc XL, chi tiết cho từng vật liệu) TK 1522 – Vật liệu phụ TK 1523 Nhiên liệu, TK1528 NVL khác. TK 152 “Hàng mua đang đi đường” : Dùng để phán ánh giá trị các loại vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua đã chấp nhận thanh toán với ngưòi bán nhưng chưa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng đang về. TK 151 có kết cấu như sau: Bên Nợ: Giá trị hàng hoá vật tư đi đường Bên Có : Giá trị hàng hoá, vật tư đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho đối tượng khác sử dụng. Dư Nợ: Giá trị hàng đi đường chua về nhập kho. Trình tự hạch toán. Phương pháp Kiểm kê thường xuyên. Phương pháp kiểm kê thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Đối với KKTX thì các TK hàng tồn kho nói chung và tài khoản NVL nói riêng được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động và tăng giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán có thể sác định bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ kế toán để xác định số lương vật tư thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp sử lý kịp thời. Theo quy định hiện hành trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp chỉ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 3.3.2 Hạch toán nhiệm vụ nhập kho NVL * NVL thu mua nhập kho Trong nhiệm vụ hạch toán thu mua, nhập kho NVL thì doanh nghiệp phản ánh hai loại chứng từ bắt buộc đó là “Hoá đơn bán hàng” ( do ngưòi bán gửi cho Công ty ) và “phiếu nhập kho” (Do cán bộ nghiệp vụ của Công ty lập), ngoài ra công ty cần lập một số chứng từ khác như “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”, “Biên bản xử lý vật tư thiếu”. Ta có thể thấy rõ phương thức, hình thức, trình tự lập hoá đơn mua hàng, nhập kho của công ty ECC5 theo phần phục lục 1, phục luc2, phục lục3. ( chi tiết cho NVL chính BULON8.8M ) Phục lục 1 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LU/2004B Liên2: giao cho khách 0034564 Ngày 01 tháng 05 năm 2005 Đơn vị bán hàng………………………………………………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………… Số tài khoản:……………………………………………………………… Điện thoại:…………………MS: Họ tên người mua hàng:………………………………………………… Tên đơn vị: ……..Công ty lắp máy và xây dựng số 5…………………… Địa chỉ:….Ba Đình Bỉm Sơn Thanh Hoá………………………………. Số tài khoản…………………………………………………………….. 2 8 0 0 2 3 3 4 8 1 Hình thức thanh toán:TM,CK…MS STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Bulon8.8M16x180 Bộ 7 1.0148 71.036 2 Bulon8.8M30x100 Bộ 176 32.701 5.756.960 3 Bulon8.8M16x140 Bộ 16 9.602 135.632 4 Bulon8.8M16x180 Bộ 6 11.031 66.186 5 Bulon8.8M16x200 Bộ 5 14.123 70.615 6 Bulon8.8M20x100 Bộ 8 11.192 89.536 7 Bulon8.8M20x140 Bộ 28 14.343 401.604 8 Bulon8.8M20x180 Bộ 4 16.795 67.180 9 Bulon8.8M24x80 Bộ 96 16.362 1.570.752 10 Bulon8.8M27x120 Bộ 28 30.242 846.776 11 Bulon8.8M30x80 Bộ 48 29.742 1.427.616 Cộng tiền mặt hàng 10.521.893 Thuế GTG suất: 5% Tổng cộng tiền thành toán Tiền thuế GTGT 526.095 11.047.988 Số tiền bằng chữ:……………………………………. Phục lục 2: CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 PHIẾU PHẬP KHO Số 70 Mẫu số C38CĐL BỘ XÂY DỰNG Ngày 2 tháng 5 năm 2005 Của CTCK-QĐ Tên người nhập:…………………………………. Nhập vào kho:……………… Ghi có TK :… 1111……… STT Tên hàng ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền GC XN TN A B C 1 2 3 4=3x2 D 1 Bulon8.8M16x180 Bộ 7 7 1.0148 71.036 2 Bulon8.8M30x100 Bộ 176 176 32.701 5.756.960 3 Bulon8.8M16x140 Bộ 16 16 9.602 135.632 4 Bulon8.8M16x180 Bộ 6 6 11.031 66.186 5 Bulon8.8M16x200 Bộ 5 5 14.123 70.615 6 Bulon8.8M20x100 Bộ 8 8 11.192 89.536 7 Bulon8.8M20x140 Bộ 28 28 14.343 401.604 8 Bulon8.8M20x180 Bộ 4 4 16.795 67.180 9 Bulon8.8M24x80 Bộ 96 96 16.362 1.570.752 10 Bulon8.8M27x120 Bộ 28 28 30.242 846.776 11 Bulon8.8M30x80 Bộ 48 48 29.742 1.427.616 Cộng tiền 10.521.893 cộng thành tiền ( Viết bằng chữ )…………………………… ……………………………………………………………………. Người lập Thủ kho Trưởng phòng vật tư Kế toán trưởng Thủ tưởng ĐV Phục lục 3: CÔNG TY LẮP MÁY & XD SỐ 5 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam QĐ số 200/TCTK PHÒNG KH – VT – QLM Độc lập - Tự do - hạnh phúc ********************** BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 11 tháng 04 năm 2005 Theo yêu cầu của (Hợp đồng ) số ngày tháng năm 2005 BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ GỒM CÓ: Ông ( Bà )…………………… Đại diện………Trưởng phòng kiểm nghiệm Ông ( Bà )…………………… Đại diện……….Phó ban kiểm nghiệm Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên Ông ( Bà )…………………… Đại diện………………Uỷ viên Cùng tiến hành kiểm kê các loại vật tư , thiết bị sau: BulonM8.8 Phương thức kiểm kê toàn bộ TT Tên và quy cách vật tư ĐV số luợng Theo HĐ Theo KN SL TN KL ( kg ) Đúng QC Không ĐQC 1 Bulon8.8M16x180 Bộ 7 7 2 Bulon8.8M30x100 Bộ 176 176 3 Bulon8.8M16x140 Bộ 16 16 4 Bulon8.8M16x180 Bộ 6 6 5 Bulon8.8M16x200 Bộ 5 5 6 Bulon8.8M20x100 Bộ 8 8 7 Bulon8.8M20x140 Bộ 28 28 8 Bulon8.8M20x180 Bộ 4 4 9 Bulon8.8M24x80 Bộ 96 96 10 Bulon8.8M27x120 Bộ 28 28 11 Bulon8.8M30x80 Bộ 48 48 Kết luận của ban kiểm nghiệm: Hàng mới 100% đủ tiêu chuẩn kỹ thuật đưa vào sử dụng công trình lắp đặt thiết bi xi măng Quảng Bình Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Phó ban Trưởng phòng Và việc ghi chép nghiệp vụ thu mua nguyên vật liệu nhập kho NVL của kế toán công ty ECC5 phụ thuộc và căn cứ vào tình hình thu nhập các chứng từ trên: Trường hợp hoá đơn và hàng cùng về : Căn cứ vào hoá dơn, phiếu nhập và các chứng từ có liên quan kế toán công ty ghi: Nợ TK 152 - Phần ghi vào giá NVL nhập kho ( chi tiết cho từng NVL) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có 11, 112, 311, 331- Giá hoá đơn Với các chứng từ trên ( phục lục 1, phục lục2, phục lục 3) ta có bút toán kế toán thực hiện tai công ty là: Nợ TK 152: 10.521.893 Chi tiết: Bulon8.8M16x180P: 71.036 Bulon8.8M30x100: 5.756.960 Bulon8.8M16x140: 135.632 Bulon8.8M16x180: 66.186 Bulon8.8M16x180: 70.615 Bulon8.8M20x100: 89.536 Bulon8.8M20x140: 401.604 Bulon8.8M20x180: 67.180 Bulon8.8M24x80 : 1.570.752 Bulon8.8M27x120: 846.776 Bulon8.8M30x80 : 1.427.616 Nợ TK 133: 526.095 Có TK 111: 11.047.988 Việc hạch toán chi tiết được theo dõi bởi các sổ chi tiết cho từng loại NVL Trường hợp đang đang di đường: Khi này kế toán công ty chỉ nhận được phiếu nhập kho thì lưu hoá dơn vào cập hồ sơ hàng đang đi đường, nếu trong tháng hàng về thì kế toán công ty ghi như trường hợp trên, còn nếu ngày cuối tháng vẫn chưa về thì căn cứ các chứng từ có liên quan kế toán ghi: Nợ TK 151 - Phần được tính vào giá NVL Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 – Hoá đơn chưa trả tiền bán Có TK 111, 112, 311.. Hoá đơn đã thanh toán Sang tháng sau khi số hàng trên đã về kho căn cứ vào phiêu nhập kế toán ghi. Nợ TK 152 Có TK 151 Theo phiếu hoá đơn VAT 305 ngày 25 tháng 4 năm 2005 về việc mua bulon phục vu cho công trình nhà máy xi măng Quảng Bình nhưng cuối tháng chưa có hàng về căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi kế toán đã ghi: Nợ TK 151: 138.961.324 Nợ TK 133: 526.095 Có TK 331: 145.862.140 Đế ngày 7 tháng 2 năm 2005 hàng về căn cứ vào phiếu nhập kho 73 kế toán công ty ghi: Nợ TK152: 138. 961.324 Có TK 151: 138.961.324 Trường hợp hàng về hoá đơn chưa về: Khi kế toán chỉ nhận được phiếu nhập, chưa nhận được hoá đơn thì căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán xác định số NVL thực tế nhập kho và tạm tính giá theo giá mua lần trước, kế toán ghi: Nợ TK 152: Có TK 331: Khi có hoá đơn về kế toán dùng bút toán ghi bổ sung, hoặc ghi số âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá háo đơn , và phản ánh thuế GTGT được khấu trừ kế toán ghi bút toán bổ xung: Nợ TK152 – Giá thực nhập – Giá tạm tính Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Giá thực nhập – Giá tạm tính ( Bút toán này rất it khi sảy ra ở công ty ECC5 ) Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán khi ứng trước tiên căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán ghi. Nợ TK 331 Có Tk 111,112, 311 Khi người bán chuyển hàng đến cho doanh nghiệp căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 152 - Phần được ghi vào giá nhập kho Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Giá thanh toán theo hoá đơn Với phiếu chi tiền 12 ngày 21 tháng 4 năm 2005 mua sơn của nhà máy sơn Đồng Nai phục vu cho công trình công ty Xi măng Quảng Bình kế toán ghi: Nợ TK 331: 34.665.400 Có TK 111: 34.665.400 Khi nhận hàng về kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho 89 ngày 18 tháng 5 năm 2005 kế toán ghi: Nợ TK 152: 31.514.000 Nợ TK 133: 3.151.400 Có TK 331: 34.665.400 Nếu trong quá trình nhập NVL về kho phát sinh chi phí kế toán tập hợp chi phí để tính vào giá thành NVL kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 152 - Phần tính vào chi phí Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331…. Giá hoá đơn Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thiếu so với hoá đơn thì tuỳ thuộc vào nguyên nhân kế toán ghi: Nợ TK 1381 - Chờ sử lý Nợ TK 1388 Yêu cầu bồi thường v,v… Có TK 111, 112, 311, 331- Giá thanh toán Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thừa so với hoá đơn kế toán công ty ghi số thừa vào tài 002 ‘Vật tư, hàng háo giữ hộ. * Nhập kho từ các nguồn khác. NVl của công ty ECC5 có thể được nhập từ các nguồn khác như nhập kho NVL tự chế , gia công , do nhận vốn liên doanh bằng giá trị NVL …việc phản ánh các nghiệp vụ nói trên kế toán ghi: Nợ TK 152 – Giá thực tến nhập kho Có TK 154 - Nhập kho NVL tự gia công chế biến Có TK 411 - Nhận vốn kinh doanh bằng NVL Có TK 222, 128 - Nhận lại vốn liên doanh bằng NVL Có TK 338 – NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác Có TK 711 - Phế liêu thu hồi Ta có thể rõ ràng bút toán hạch toán qua phiếu nhập kho 101 nhận lại NVl góp vốn kinh băng NVL là: Nợ TK 152: 166.917.000 Có TK 222: 166.917.000 Hạch toán nghiệp vụ xuất kho NVL Khi xuất kho NVL kế toán phải lập “Phiếu xuất kho”, thủ kho và người nhận làm thủ tục kiểm nhận chất lượng NVL xuất kho theo phiếu xuất. ( Ta có thể thấy hình thức và phương pháp lập phiếu Xuất ở mục lục2, quá trình theo dõi tình hình xuất, nhập của thủ kho thông qua việc lập thẻ kho ‘lập chi tiết cho từng loại vật tư’, cách lập và hình thức tổ chức lập ở phục lục 5 ). Phục lục 4 CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 HOÁ ĐƠN Mẫu số 02/BH-3L …………………………… KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Theo QT số 54 TC/TCT Số:114 Họ và tên người mua:………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………… Xuất tại kho:…………………………………………………… Hình thức thanh toán:…………………………………………. STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền GC A B C 1 2 3= 1x2 D 1 Bulon8.8M16x180 Bộ 7 1.0148 71.036 2 Bulon8.8M30x100 Bộ 176 32.701 5.756.960 3 Bulon8.8M16x140 Bộ 16 9.602 135.632 4 Bulon8.8M16x180 Bộ 6 11.031 66.186 5 Bulon8.8M16x200 Bộ 5 14.123 70.615 6 Bulon8.8M20x100 Bộ 8 11.192 89.536 7 Bulon8.8M20x140 Bộ 28 14.343 401.604 8 Bulon8.8M20x180 Bộ 4 16.795 67.180 9 Bulon8.8M24x80 Bộ 96 16.362 1.570.752 10 Bulon8.8M27x120 Bộ 28 30.242 846.776 11 Bulon8.8M30x80 Bộ 48 29.742 1.427.616 Cộng 10.521.893 Cộng thành tiền Việt Nam ( Viết bằng chữ ):……………………………………. Ngày 2 tháng 5 năm 2005 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Phục luc 5 CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 Mẫu số: 06 - VT Tên kho:……. THẺ KHO (Ban hành kèm theo QĐ 1411-TC/CĐK) Ngày lập thẻ…………01 – 01 – 2005……………… Từ số………………………………… Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư hàng hoá:….bulon m 16x200…… Đơn vị tính……Bộ………………..Mã số:………………………. N N X Chứng từ Số lượng Ký xác nhân của KT Số phiếu Ngày Diển giải Nhập Xuất Tồn N X Tháng KK 01-01-2005 2 10 24.1 Bulon M 16x240 08 17 24.1 Bulon M 16x240 08 2 70 2.5 Bulon M16x180 07 Bulon M16x140 16 Bulon M16x180 06 Bulon M16x200 05 114 2.5 Bulon M16x180 07 Bulon M16x140 16 Bulon M16x180 06 Bulon M16x200 05 2 Khi xuất kho NVL cho từng bộ phận sử dụng của công ty, kế toán cần tổng hợp các phiếu xuất NVL, Xác định giá thành thực tế xuất kho vào chi phí sản xuất kinh doanh, và viêt bút toán: Nợ TK 621- Giá thực tế NVL sử dụng trực tiếp tạo thành sản phẩm Nợ TK 627- Giá thực tế NVL phục vụ chung cho bộ phận sản xuất chung Nợ TK 642- Giá thành thực tế NVL phục vụ cho QLDN Có TK 152- Giá thực tế xuất kho NVL Theo phục lục 4 NVL được xuất kho phục vụ cho hoạt động sản xuất, lắp đặt công trình nhà máy nhiệt điện Uông bí kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 621: 10.521.893 Chi tiết: Bulon8.8M16x180P: 71.036 Bulon8.8M30x100: 5.756.960 Bulon8.8M16x140: 135.632 Bulon8.8M16x180: 66.186 Bulon8.8M16x180: 70.615 Bulon8.8M20x100: 89.536 Bulon8.8M20x140: 401.604 Bulon8.8M20x180: 67.180 Bulon8.8M24x80 : 1.570.752 Bulon8.8M27x120: 846.776 Bulon8.8M30x80 : 1.427.616 Có TK 152: 10.521.893 Trường hợp công ty xuất NVL để góp vốn liên doanh hoặc trả vốn liên doanh, căn cứ vào phiếu xuất kho và biên bản nhận vốn kế toán ghi bút toán: Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh (theo giá thoả thuận) Nợ TK 411- Trả vốn liên doanh ( theo giá thoả thuận) Có TK 152- Ghi theo giá thực tÕ xuất kho Nợ (Có ) TK 412- Chênh lệch giá (nếu có) Nghiệp vụ kinh tế ngày 5 tháng 5 năm 2005 công ty xuất kho theo phiếu xuất NVL 125 để góp vốn liên doanh với đơn vị bạn với giá thoả thuận bằng giá thực tế xuÊt kho kế toán thực hiện bút toán: Nợ TK 222: 28.141.082 Có TK 152: 28.141.082 Khi công ty xuất kho NVL để gia công chế biến thêm trước khi đưa vào sử dụng kế toán ghi bút toán: Nợ TK 154- Giá thực tế NVL gia công Có Tk 152- Giá thực té xuất kho Vào ngày 15 tháng 5 Nợ TK 154: 39.658.342. Có Tk 152: 39.658.342 Nếu NVL đã nhập kho nhưng kém chất lượng và đang trong thời gian bảo hành công ty phải làm thủ xuất kho số NVL đó để trả lại cho người bán, căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu đó kế toán ghi băng số âm: Nợ TK 152- Theo giá nhập kho đích danh Nợ TK 133- Thuế đươc khấu trừ Có TK 111, 112, 331- Giá thanh toán Khi công ty được hưởng chiết khấu thương mại ( hồi khấu , Giảm giá...) kế toán ghi giảm giá NVL nhập kho trong kỳ bằng số âm: Nợ TK 152 - Phần giảm giá Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, Phần giảm giá Hạch toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu ĐÞnh kỳ công ty tiến hành kiểm kê kho NVL nói riêng và các loại hàng tồn kho nói chung nhăm xác định lượng tồn kho của từng danh điểm, từ đó đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán để xác định số thừa thiếu. Khi kiểm kê phát hiện NVL hư hỏng, mất mát, căn cứ vào bản kiểm kê và biên bản sử lý kế toán ghi: Nợ TK 1381- Tài sản thừa cần sử lý Có TK 152- giá thực tế NVL thiếu Khi có biên bản sử lý về NVL hư hỏng, mất mát, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 1388, 334… Phần được bồi thường Nợ TK 632 - Phần thiệt hại do công ty chịu Có TK 1381 – Giá trị tài sản thiếu được sử lý Khi kiểm kê phát hiện NVL thừa so với sổ thì kế toán phải xác định số vật liệu thừa là của mình hay phải trả cho đơn vị, cá nhân khác. * Nếu NVL thừa xác định là của công ty thì kế toán tực hiện bút toán: Nợ TK 152- tài sản thừa Có TK 711- Thu nhập khác * Nếu NVL thừa xác định sẽ phải trả đơn vị khác thì kế toán ghi vào bên Nợ TK 002. Hạch toán quá trình luân chuyển NVL được thể hiện Qua sơ đồ 3.2( trang sau) 3.4. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, xảy ra khi phát hiện giá trị thuần của NVL có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc. Số dự phòng phải lập là giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Khi khoản phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản phải lập cuối kỳ kế toán trứơc thì số chênh lêch lớn hơn được lập thêm là: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Lập dự phòng giảm giá Ở công ty ECC5 việc trích lập dự phòng là rất ít bởi NVL mua về nhập kho lâu tất cả gần như xuất luôn cho các đơn vi sản xuất theo đúng kế hoạch đúng với yêu cầu của các đôi công trình. Năm 2004 công ty đã lập dự phòng giảm giá hàng bán là ( Chủ yếu là cho phế phẩm ) : Nợ TK 632: 175.123 Có TK159: 175.123 Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn sẽ hoàn nhập: Nợ TK 159- dự phòng giảm giá Có TK 632- Giá vốn hàng bán Sơ đồ 3.1 Kế toán dự phòng giảm giá hàng bán TK 159 TK 632 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 3.1 Hạch toán tổng hợp NVL tại công ty ECC5 TK 111, 112, 311, 331,… TK 152 TK 621, 627, 642 GM và CF mua NVL nhập kho Gtt NVLXK sử dụng trongDN TK 133 VAT ĐV TK 154 Gtt NVL xuất để GCCB TK 151 HM đi đường TK 128,222 TK154 Xuất NVL để góp vốn LD Nhập kho NVL tự chế, gia công TK 412 TK 411 Nhận góp vốn liên doanh bằng NVL TK 411 TK 128, 222 Xuất NVL trả vốn góp LD Nhân lại vốn góp LD bằng NVL TK 138, 632 TK338, 711 Trị Giá NVL thiếu khi KK kho Trị giá NVL thừa khi KK kho Phục lục 6 Thẻ kế toán chi tiết vật liệu số thẻ……số tờ…… Tên vật tư:………………… BulonM16*200… Số danh điểm:… ……5…………………. Đơn vị tính…………Bộ………………… kho….. Chứng từ Trích yếu Đơn giá Nhập Xuất Tồn GC SH NT SL TT SL TT SL TT KK 01-01-2005 14.800 02 29.600 10 24.1 Bulon M 16x240 14.800 08 118.400 10 148.000 17 24.1 Bulon M 16x240 14.800 08 118.400 02 29.600 70 2.5 Bulon M16x180 10.148 07 71.036 Bulon M16x140 9.602 16 153.632 Bulon M16x180 11.031 06 66.186 Bulon M16x200 14123 05 70615 114 2.5 Bulon M16x180 10.148 07 71.036 Bulon M16x140 9.602 16 153.632 Bulon M16x180 11.031 06 66.186 Bulon M16x200 14123 05 70615 02 29.600 Phục lục7 Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liêu Số DĐ Tên NVL Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 11 BulonM… 2 29.600 422 10.521.893 422 10.521.893 2 29.600 Tháng..5...năm..2005.. Phục lục 8 NHẬT KÝ CHUNG (năm 2005) NT GS Chứng từ Diển giải Đã GSC SH TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số TT chuyển sang PC 21/4 Ứng trước tiền v 331 34.665.400 34 Mua NVL 111 34.665.400 VAT 24/4 Hàng mua đi v 151 138.961.324 35 đường 133 6.945.816 331 145.862.140 VAT 01/5 Mua NVL v 152 10.521.893 64 Bulon 133 526.095 111 11.047.988 PXK 02/5 Xuất NVL v 62153 10.521.893 10.521.893 114 Cho sản xuất 152 PXK 05/5 XK NVL góp v 222 28.141.082 125 Vốn LD 152 28.141.082 PNK 07/5 Nhập kho hàng v 152 138.961.324 73 Đi dường 151 138.961.324 PXK 15/5 Xuât NVL đem v 154 39.638.342 142 Gia công 152 9.638.342 PNK 15/5 Nhập kho NVL v 152 31.514.000 89 trả tiền trước 133 3,151.400 331 34.665.400 PXK 20/5 Nhập kho NVL v 152 166.617.928 Góp vón LD 222 166.617.928 Phục lục 9 SỔ CÁI TK 152 Chứng từ Diển giải SH TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Dư đầu tháng 29.189.070 VAT 01/5 Mua NVL 111 10.521.893 64 Bulon PXK 02/5 Xuất NVL 62153 10.521.893 114 Cho sản xuất PXK 05/5 XK NVL góp 222 28.141.082 125 Vốn LD PNK 07/5 Nhập kho hàng 151 138.961.324 73 Đi dường PXK 15/5 Xuât NVL đem 154 9.638.342 142 Gia công PNK 15/5 Nhập kho NVL 331 31.514.000 89 trả tiền trước PXK 20/5 Nhập kho NVL 222 166.617.928 Góp vốn LD Cộng tổng PS 347.615.145 48.301.317 Số dư cuối Tháng 328.502.898 Tháng năm 2005 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY ECC5 1. Nhận xét về việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty ECC5 Bộ máy kế toán của công ty ECC5 được tổ chức tương đối hợp lý, phân rõ từng phần hành: “Hạch toán chi phí NVL, hạch toán TSCĐ, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng, hạch tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, Hạch toán thanh toán, hạch toán tiền mặt, tiền gửi NH”. Trong từng phần hành, kế toán nêu rõ chức năng, nhiệm vụ tổ chức hạch toán của từng phần hành kế toán của công ty. Thực hiện tổ chức phân công phân nhiệm cho các nhân viên phòng kế toán theo đúng chức năng, nhiêm vụ của từng phần hành một cách hợp lý phù hợp với quy định của Bộ tài chính,và chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành về hệ thống tổ chức kế toán trong đơn vị xây lắp. Trình độ bộ máy kế toán càng ngày càng được nâng cao với sự trẻ hoá cán bộ giúp cho công tác kế toán của công ty được chính xác, kịp thời hợp lý hơn. Xong trong những ưu điểm ấy bộ máy kế toán công ty vẩn tồn tại nhưng sự bât cập như: - Sự thiếu hụt của nhân viên kế toán nên trong công ty, nhân viên kế toán vẩn còn phải làm khối lượng công tác kế toán khá lớn, việc áp dụng tin học vào bộ máy kế toán đã giảm bớt 1 phần khối lượng công việc, song sự thiếu nhân lực trong phòng kế toán vẩn để lại những bất cập nó có thể dẩn tới nhưng sai sót ngoài ý muốn khó tránh khỏi trong việc tổ chức hạch toán chi tiết từng phần hành. - Việc tổ chức bộ máy kế toán ở các đội công trình còn chưa thích hợp. Việc tổ chức hạch toán kế toán các công trình phụ thuộc vào phòng kế toán chỉ thích hợp với những công trình nhỏ, trong khi các công trình xây lắp của công ty lại khá lớn chính điều đó không những dẩn tới khối lượng công việc của kế toán công trình đã lớn, mà còn làm tăng khối lượng công việc tại phòng kế toán ở công ty. Dẩn tới các sai sót trong việc tập hợp chi phí sản xuất, do sự bỏ sót các nghiệp vụ kinh té phát sinh. 2. Một số nhận xét, đánh giá về việc tổ chức hạch toán chi tiết các phần hành trong công ty ECC5 Ưu điểm: Việc tổ chức các phần hành theo đúng quy định quy định của Bộ tài chính, thực hiện đúng trình tự luân chuyển chứng từ, quy trình ghi sổ “Nhật ký chứng từ” hạch toán chi tiết. Đã cung cấp nhưng thông tin chính xác nhất, kịp thời nhất tạo ra sự đối chiếu kiểm tra lẩn nhau, giúp cho kế toán viên phát hiện ra những sai sót để có thể sửa chữa kịp thời. Nhược điểm: Tuy vậy trong việc tổ chức hạch toán chi tiết vẩn có những sai sót: Việc không trích lập trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, là một thiếu sót trong bộ máy kế toán, vì TSCĐ của công ty đã sử dụng nhiều năm thường là 3 đến 5 năm rất ít tài sản mới nên cần phải có một nguồn kinh phí lớn để sửa chữa TSCĐ khi hỏng hóc. 3. Một số nhận xét về việc tổ chức hạch toán phần hành NVL . Trong quá trình hạch toán NVL nhận thấy giá trị NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Do đó công ty đã tổ chức quản lý khá tốt khâu thu mua, sử dụng vật liệu tạo điều kiện cần thiết để đảm bảo chất luợng sản phẩm, với một hệ thống sổ sách hợp lý, Chi tiết cho từng danh điểm NVL với một hệ thống danh điểm chính sác với quy cách và chủng loại NVL. Phân nhiệm vụ Hạch toán NVL chi tiết cho thủ kho, kế toán vật tư (việc ghi chép, hạch toán chi tiết theo chức năng) tránh việc bố chí kiêm chức năng, tạo nên một hệ tthống tự kiểm soát trong công tác kế toán nhằm kịp thời xỷ lý nhũng sai sót hạn chế tối đa tổn thất. Nhược điểm: Công ty theo dõi việc nhập xuất theo phương pháp thẻ song song thật sự chưa hợp lý cần có sự điều chỉnh.Vì phương pháp thể song song chỉ thích hợp cho các doanh nghiệp Ýt danh điểm về NVL trong khi công ty lại có khá nhiều danh điểm NVL, có thể sảy ra những sai sót trong viêc theo dõi nhập xuất. Công ty đã không lập dự trữ NVL hợp lý để phục vụ sản xuất mà chỉ mua theo yêu cầu và kế hoạch tiến độ các đội công trình NVL mua về thường phải xuất luôn. Do vậy có thể làm chậm tiến độ, làm kém chất lượng xây lắp của các công trình khi NVL không mua kịp, không dáp ứng được yêu cầu chất lượng của công trình đặt ra….. 4. Một số kiến ghị Dưa trên những nhược điểm trong việc đánh giá sai sót trong việc tổ chức kế toán của công ty, theo cá nhân bản thân em có nhưng kiến nghi sau: - Cần xem xét lại việc phân công phân nhiệm tổ chức tuyển thêm cán bộ kế toán nhằm giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán tại phòng tuy làm tăng chi phí quản lý nhưng giúp cho công ty tránh được những sai sót không đáng có. - Xem xét lại việc tổ chức kế toán tại các đội công trình cần có bộ phận kế toán riêng ( tổ chức hạch toán riêng ) tại các Công trình lớn nhằm tập hợp chi phí một cách hiệu quả hơn, làm giảm khối lượng công việc tại phòng kế toán ở công ty. - Lập trích dự phòng chi phí sửa chữa lớn trong từng kỳ sản xuất nhằm tạo ra nguồn kinh phí phục vụ cho viêc sửa chữa nâng cấp TSCĐ, việc trích phòng chi phí được tập hợp vào chi phi của các TK liên quan trong kỳ Với trình tự hạch toán như sau: Khi thực hiên trích trước: Nợ TK 623, 627, 642 Có TK 335 ( chi tiết SCL TSCĐ ) Chi phí SCL phát sinh: Nợ TK 335 Có TK 623, 627, 642 - Cần lập dự trữ NVL một cánh hợp lý nên đặt ra mức tối thiểu và mức tối đa trong việc dự trữ NVL để phục vụ hợp lý cho việc sản xuất – kinh doanh nhằm tránh những rủi ro khách quan do thị trường biến động đem lại. - Kiểm tra quá trình xuất nhập một cách hợp lý hơn cần có một phương pháp thích hợp hơn như “phương pháp số dư” phương pháp này tránh được sự ghi chép trùng lặp và dàn điều công việc ghi chép trong kỳ, nhưng phương pháp này đòi hỏi trình độ nhân viên kế toán có trình độ cao. Đây không phải là vấn đề công ty mắc phải. KÕt luËn Thực tế cho thấy, hạch toán nguyên vật liệu tại các công ty xây dựng cơ bản ngày càng trở nên quan trọng. Việc tập hợp và sử dụng hợp lý và hiệu quả không những góp phần đảm bảo chất lượng cho các công trình mà còn là một trong những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh và uy tín của công ty. Việc sử dụng hợp lý nguyên vật liệu cũng như các yếu tố khác cũng nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn. Nhận thức được vấn đề trên và với sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Hồng Thuý cúng các cô, các chú trong phòng Kế toán và phòng Tổ chức tại công ty xây lắp và xây dựng số 5, em đã nghiên cứu và hoàn thành báo cáo kiến tập với đề tài “Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp và xây dựng số 5”. Qua thời gian thực tập, với những kiến thức đã được tiếp thu tại nhà trường cũng như những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập tại công ty lắp máy và xây dựng số 5 em đã trình bày một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty lắp máy và xây dựng số 5. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên báo cáo của em chỉ mới đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất cũng như chỉ mới đưa ra được những ý kiến bước đầu và không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các cô, các chú tại công ty lắp máy và xây dựng số 5 để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trương Khánh Hưng Môc lôc Trang Lêi nãi ®Çu 1 PhÇn 1: Kh¸i qu¸t chung vÒ C«ng ty l¾p m¸y vµ x©y dùng sè 5 2 I- Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty l¾p m¸y vµ x©y dùng sè 5 (ECC5) 2 1. Mét sè th«ng tin chung vÒ doanh nghiÖp 2 2. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty 2 3. Mét sè chØ tiªu kinh tÕ quan träng ®¹t ®­îc 3 II- §Æc ®iÓm tæ chøc ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty ECC5 5 1. Chøc n¨ng nhiÖm vô ho¹t ®éng s¶n xuÊt cña C«ng ty ECC5 5 2. §Æc ®iÓm tæ chøc ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty ECC5 5 3. Qui tr×nh c«ng nghÖ vµ kiÎm tra chÊt l­îng s¶n xuÊt t¹i C«ng ty ECC5 6 III- §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty ECC5 7 1. S¬ ®å tæ chøc cña C«ng ty ECC5 8 2. Chøc n¨ng c¸c phßng ban 8 PhÇn 2: Thùc tr¹ng tæ chøc h¹ch to¸n kÕ to¸n t¹i C«ng ty ECC5 11 I- §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y vµ c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty ECC5 11 1. §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i C«ng ty ECC5 11 2. §Æc ®iÓm cña tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n 14 2.1. Nh÷ng th«ng tin chung 14 2.2. HÖ thèng chøng tõ sö dông t¹i doanh nghiÖp 15 2.3. HÖ thèng tµi kho¶n sö dông t¹i doanh nghiÖp 16 2.4. HÖ thèng sæ kÕ to¸n sö dông t¹i doanh nghiÖp 23 2.5. B¸o c¸o kÕ to¸n sö dông t¹i doanh nghiÖp 27 II- §Æc ®iÓm qui t×nh kÕ to¸n cña c¸c phÇn hµnh chñ yÕu cña C«ng ty ECC5 28 1. H¹ch to¸n tµi s¶n cè ®Þnh 28 1.1. S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ 28 1.2. S¬ ®å h¹ch to¸n TSC§ 29 2. H¹ch to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng 31 2.1. S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ 31 2.2. Tæ chøc h¹ch to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng 32 3. H¹ch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p 33 3.1. S¬ ®å tr×nh tù ghi sæ 33 3.2. S¬ ®å h¹ch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm 34 4. H¹ch to¸n tiªu thô vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 36 4.1. S¬ ®å ghi sæ kÕ to¸n 36 4.2. H¹ch to¸n tiªu thô x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 37 5. H¹ch to¸n tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng 38 5.1. S¬ ®å ghi sæ 38 5.2. Tæ chøc h¹ch to¸n tiÒn mÆt, tiÒn göi ng©n hµng 39 III- H¹ch to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu t¹i C«ng ty ECC5 40 1. §Æc ®iÓm nguyªn vËt liÖu vµ nhiÖm vô h¹ch to¸n 40 2. Ph©n lo¹i vµ tÝnh gi¸ nguyªn vËt liÖu 40 3. H¹ch to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu 42 3.1. Ph­¬ng ph¸p thÎ song song 42 3.2. Tµi kho¶n sö dông 43 3.3. Tr×nh tù h¹ch to¸n 44 3.3.1. Ph­¬ng ph¸p KiÓm kª th­êng xuyªn 44 3.3.2. H¹ch to¸n nhiÖm vô nhËp kho NVL 44 3.3.3. H¹ch to¸n nghiÖp vô xuÊt kho NVL 51 3.3.4. H¹ch to¸n kÕt qu¶ kiÓm kª kho nguyªn vËt liÖu 54 3.4. H¹ch to¸n dù phßng gi¶m gi¸ hµng tån kho 55 IV- Mét sè ®¸nh gi¸, nhËn xÐt, kiÕn nghÞ vÒ viÖc tæ chøc h¹ch to¸n cña C«ng ty ECC5 60 1. NhËn xÐt vÒ viÖc tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty ECC5 60 2. Mét sè nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ vÒ viÖc tæ chøc h¹ch to¸n chi tiÕt c¸c phÇn hµnh trong c«ng ty ECC5 60 3. Mét sè nhËn xÐt vÒ viÖc tæ chøc h¹ch to¸n phÇn hµnh NVL 61 4. Mét sè kiÕn nghÞ 61 KÕt luËn 63

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0917.doc