Đề tài Hệ thống điều khiển và giám sát máy nhuộm

6.1 Kết Luận: -Luận văn đưa ra và hiện thực giải pháp tăng tính linh hoạt trong điều khiển máy nhuộm. -Việc áp dụng thành công hệ thống điều khiển và giám sát máy nhuộm làm cho năng suất nhuộm vải tăng lên, giảm thiểu số lượng nhân công giám sát. -Thay thế các phần mềm của nước ngoài chi phí lắp đặt cao. 6.2 Hướng phát triển: -Phát triển hệ thống hoàn thiện hơn với mức dộ sửa lỗi kỹ thuật của máy nhuộm , xử lý các trường hợp ngoài ý muốn. -Phát triển quản lý trên hệ thống máy nhuộm nhiều hơn 24 máy. -Phát triển xây dựng trên hệ quản trị cơ sở dữ khác(Oracle) để lưu trữ lịch sử phiếu nhuộm trong thời gian lâu hơn để thuận tiện cho việc theo dõi máy nhuộm.

doc73 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống điều khiển và giám sát máy nhuộm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.3 Đóng gói dữ liệu và lệnh điều khiển: Gói dữ liệu: Trao đổi dữ liệu giữa máy điều khiển và máy nhuộm thông qua cổng nối tiếp RS232 nên việc truyền dữ liệu sẽ được đóng gói. Gói dữ liệu có kích thước 18 byte gồm 15 byte dữ liệu và 3 byte khác Kiem tra 4 bit Ma May 1byte TapLenh 1byte Nhan gui 1bit Cac van 47bit Nhietdo 2byte Thoigian 1byte TD Bom 1byte TD max 1byte Muc nuoc 3bit Chedo 1bit Trangthai 3bit Ins 1bit Arlam 1byte CRC 2 byte Kiem tra 4 bit + Kiem tra: kiểm tra đầu và cuối của một gói dữ liệu + MaMay: IDMay , Có thể quản lý đến 255 máy nhuộm + TapLenh: Lệnh điều khiển máy nhuộm + Nhan/Gui: Cơ chế nhận gửi 0: Gui , 1: Nhận + Các Van: Các van đóng mở điều khiển + NhietDo: Nhiệt độ của bước nhuộm và nhiệt độ thực tế của máy nhuộm. + Thoi Gian: Thời gian chạy một bước tối đa 255 phút + TDBom: Tốc độ quay của máy bơm (tính theo nấc tối đa 255) + TDmax: Tốc độ quay tối đa của máy bơm (tính theo nấc tối đa 255) + Mucnuoc: Mức nước trong máy nhuộm : mức 0,1,2,3,4,5 + Chedo: Chế độ điều khiển Auto=0, Manual=1 + Trangthai: Trạng thái của máy nhuộm : Ready(Online)=1, Run = 2, Pause = 3, Stop =4, EndProgram= 5 + Ins: Trạng thái của bước nhuộm 0 (default): chưa xong bước;1: xong bước + Alarm: Thông báo của máy nhuộm . + CRC: số checksum kiểm tra tính toàn vẹn gói dữ liệu theo thuật toán CRC_16 bit. Lệnh điều khiển: Có hai chế độ điều khiển máy nhuộm là Auto và Manual Chế độ Auto: Khi khởi động phiếu nhuộm mà máy nhuộm đang ở chế độ Auto thì Chương trình điều khiển sẽ cho máy nhuộm lần lượt chạy các bước nhuộm cho đến khi kết thúc chương trình. Trong quá trình giám sát máy nhuộm, khi máy nhuộm chạy xong một bước thì chương trình sẽ tự động nhảy sang bước kế tiếp. Chế độ Manual: Khi khởi động phiếu nhuộm mà máy nhuộm đang ở chế độ Manual thì Chương trình điều khiển sẽ cho máy nhuộm chạy một bước nhuộm, khi kết thúc bước nhuộm sẽ dừng lại chờ lệnh điều khiển tiếp theo từ người dùng. Do đó khi kết thúc một bước nhuộm, người dùng phải chọn chức năng nhảy bước hay chọn một bước cụ thể để gửi tín hiệu điều khiển cho máy nhuộm tiếp tục chạy bước nhuộm vừa gửi. Tập lệnh cơ bản: - Lệnh 1: SendStep(package), TapLenh=00000001. Mô tả: Nạp dữ liệu bước nhuộm chứa trong gói package đến máy nhuộm xác định. Khi gửi lệnh SendStep đến máy nhuộm, nếu máy nhuộm nhận lệnh thành công sẽ gửi tín hiệu trả lời về cho PC. Máy nhuộm sau khi nạp dữ liệu bước nhuộm sẽ chuyển sang trạng thái sẵn sàng chờ lệnh khởi động bước nhuộm. - Lệnh 2: StartStep(package), TapLenh=00000100. Mô tả: Khởi động một bước nhuộm. Máy nhuộm đang ở trạng thái chờ lệnh khởi động nhận được lệnh StratStep sẽ chạy bước nhuộm và gửi tín hiệu khởi động thành công về cho PC. - Lệnh 3: StopStep(package), TapLenh=00000101. Mô tả: Dừng một bước nhuộm. Người điều khiển muốn ngưng một bước nhuộm đang chạy thì gửi lệnh này đến máy nhuộm. Máy nhuộm nhận được lệnh StopStep lập tức dừng ngay bước nhuộm đó, các van điều khiển sẽ đóng lại. - Lệnh 4: PauseStep(package), TapLenh=00000110. Mô tả: Tạm dừng một bước nhuộm. Người điều khiển muốn tạm ngưng một bước nhuộm đang chạy thì gửi lệnh này đến máy nhuộm. Máy nhuộm nhận được lệnh PauseStep lập tức dừng ngay bước nhuộm đó, một số van điều khiển đóng lại, tuy nhiên vẫn duy trì nhiệt độ hiện tại và máy nhuộm trong trạng thái chờ lệnh StartStep trở lại. - Lệnh 5: EndProgram(package), TapLenh =00000011. Mô tả: Kết thúc chương trình nhuộm. Khi hoàn tất các bước nhuộm trong một phiếu nhuộm PC sẽ gửi lệnh kết thúc chương trình nhuộm để ra vải thành phẩm. - Lệnh 6: InputMaterial(package): TapLenh=00001000. Mô tả: Gọi công nhân cho vải và các phẩm màu vào máy nhuộm. Khi PC gửi lệnh này đến máy nhuộm thì đèn tín hiệu cho nguyên vật liệu vào máy nhuộm sẽ bật báo cho công nhân cho nguyên vật liệu váo máy nhuộm. - Lệnh 7: SetMode(package): TapLenh=00001001. Mô tả: Thiết lập chế độ điều khiển là auto hay manual. - Lệnh 8: RequestInforMachine(package), TapLenh=00001010. Mô tả: Yêu cầu lấy thông tin máy nhuộm. PC liên tục gửi lệnh này đến máy nhuộm để theo dõi giám sát trạng thái máy nhuộm. Máy nhuộm nhận lệnh này sẽ trả về gói dữ liệu chứa thông tin trạng thái máy cho PC. Nếu PC không nhận được tín hiệu trả về từ máy nhuộm sau cơ chế gọi sẽ hiển thị trạng thái máy nhuộm là OffLine(không kết nối đến máy điều khiển trung tâm). - Lệnh 9: NextStep(package), TapLenh = 00001011. Mô tả: Nhảy đến bước nhuộm tiếp theo. Khi máy nhuộm đang chạy một phiếu nhuộm gồm nhiều bước nhuộm, nếu muốn bỏ qua một bước nhuộm nào đó đang thực hiện thì PC gửi lệnh NextStep đến máy nhuộm. Máy nhuộm nhận lệnh này sẽ dừng ngay bước nhuộm đang thực hiện và tiến hành nạp dữ liệu bước nhuộm mới sau đó chạy bước nhuộm này. - Lệnh 10: PreviousStep(package), TapLenh = 00001100. Mô tả: Nhảy lùi đến bước nhuộm trước đó. Cơ chế hoạt động tương tự như lệnh NextStep nhưng lùi về bước nhuộm trước đó. 2.4 Cơ chế gửi lệnh : Tần số quét là một khoảng thời gian chương trình sẽ gửi lệnh hỏi thông tin từng máy nhuộm. Trong khoảng thời gian này chương trình sẽ gửi gói dữ liệu chứa mã lệnh hỏi thông tin trạng thái lần lượt từng máy nhuộm. Người dùng được phép thay đổi khoảng thời gian này. Trong quá trình chương trình gửi lệnh hỏi thông tin máy nhuộm mà người dùng muốn gửi lệnh điều khiển thì lệnh điều khiển sẽ được gửi sau khi chu kỳ hỏi thông tin trạng thái các máy nhuộm hoàn tất. Trong quá trình gửi nhận dữ liệu giữa máy điều khiển và máy nhuộm có thể xảy ra những yếu tố khách quang như nhiễu điện, mất tín hiệu hay suy giảm tín hiệu...Điều này làm cho gói tín hiệu không được bảo toàn. Do đó khi máy điều khiển gửi 1 lệnh điều khiển đến máy nhuộm thì máy điều khiển sẽ chờ tín hiệu trả về từ máy nhuộm để bảo đảm tín hiệu được gửi thành công. Khi máy điều khiển gửi một gói dữ liệu chứa mã lệnh hỏi thông tin trạng thái máy nhuộm hay lệnh điều khiển đến máy nhuộm, trong một khoảng thời gian quy định mà máy điều khiển không nhận được tín hiệu trả về thì máy điều khiển sẽ gửi lại gói dữ liệu vừa gửi lại một lần nữa. Mặc định chương trình sẽ gửi gói dữ liệu này trong 3 lần khi không có tín hiệu trả về. Khoảng thời gian chờ nhận dữ liệu trả về có thể thay đổi bởi người dùng. Sau 3 lần gửi tín hiệu đến máy nhuộm mà không có tín hiệu trả về thì chương trình sẽ gán trạng thái Offline cho máy nhuộm đó và chương trình sẽ tiếp tục gửi gói dữ liệu chứa mã lệnh đến máy nhuộm tiếp theo. Đối với mã lệnh điều khiển khi gửi đến máy nhuộm, máy nhuộm nhận được lệnh điều khiển sẽ xử lý và trả về gói dữ liệu chứa mã lệnh trả về của lệnh điều khiển vừa gửi. Gói dữ liệu này chỉ chứa mã máy, mã lệnh và loại gói dữ liệu, các dữ liệu phía sau không quan trọng. Đối với mã lệnh hỏi thông tin trạng thái máy nhuộm thì khi gửi đến máy nhuộm, máy nhuộm nhận được lệnh hỏi thông tin trạng thái thì sẽ xử lý và tạo ra gói dữ liệu chứa thông tin máy nhuộm bao gồm tên máy nhuộm, trạng thái, nhiệt độ, tốc dộ bơm, mực nước, các van đóng mởvà gửi về máy điều khiển. Máy điều khiển nhận được sẽ giải mã lệnh và hiện những thông tin lên màn hình. Trong quá trình gửi gói dữ liệu chứa mã lệnh điều khiển đến máy nhuộm, chưa có tín hiệu trả về thì không được gửi lệnh điều khiển khác. Sau một khoảng thời gian quy định chương trình sẽ lưu thông tin trạng thái từng máy nhuộm vào cơ sở dữ liệu, phục vụ cho việc xem lại sau này. Nếu trạng thái máy Offline thì chương trình sẽ kiểm tra trong cơ sở dữ liệu có dòng dữ liệu Offline không. Nếu có chương trình sẽ cập nhật lại thời gian, nếu chưa có chương trình sẽ lưu mới xuống cơ sở dữ liệu. Khoảng thời gian này gọi là tần số lưu dữ liệu, người dùng có thể thay đổi thông số này. Chương 3: Lập trình tương tác với máy nhuộm 3.1 Truyền dữ liệu qua cổng nối tiếp: Cổng nối tiếp được sử dụng để truyền dữ liệu hai chiều giữa giữa máy tính và thiết bị ngoại vi, có các ưu điểm sau: Khoảng cách truyền xa hơn truyền xong xong Số dây kết nối ít Có thể truyền không dây dùng hồng ngoại Có thể ghép nối vi điều khiển hay PLC(Programmable Logic Device) Cho phép nối mạng Có thể tháo lắp thiết bị trong lúc máy tính đang hoạt động Có thể cung cấp nguồn cho các mạch điện đơ giản Các thiết bị ghép nối chia thành hai loại: DTE(Data Terminal Equipment) và DCE(Data Communication Equipment). DCE là các thiết bị trung gian như MODEM, DTE là các thiết bị nhận hay truyền dữ liệu như máy tính, PCL, vi điều khiển Việc trao đổi tín hiệu thông qua hai chân RxD(nhận) và TxD(truyền). Các tín hiệu còn lại có chức năng hỗ trợ để thiết lập và điều khiển quá trình truyền được gọi là tín hiệu bắt tay(handshake). Ưu điểm của quá trình truyền dùng tín hiệu bắt tay là có thể kiểm soát đường tuyền. Tín hiệu truyền theo chuẩn RS-232 của EIA(Electronics Industry Associations) là giao diện phổ biến rộng rãi nhất. Người dùng máy tính PC còn gọi các cổng này là COM1, COM 2. Cổng nối tiếp RS-232 sử dụng rất thuận tiện cho mục đích đo lường và điều khiển. Chuẩn RS-232 cho phép truyền dữ liệu với tốc độ là 20Kbps với khoảng cách truyền lớn nhất gần 15m. Các tốc độ truyền thông dụng trong cổng nối tiếp là: 1200bps, 4800bps, 9600bps, 19200bps. Đặc tính kỹ thuật của chuẩn RS-232: Chiều dài cable cực đại 15m Tốc độ dữ liệu cực đại 20Kbps Điện áp ngõ ra cực đại +/- 25V Điện áp ngõ ra có tải +/- 5V đến +/- 15V Trở kháng tải 3K đến 7K Điện áp ngõ vào +/- 15V Độ nhạy ngõ vào +/- 3V Trở kháng ngõ vào 3K đến 7K Cổng COM có hai dạng: đầu nối DB25(25 chân) và đầu nối DB9(9chân) mô tả theo hình 3.1,3.2. 14 13 1 25 6 9 1 5 Hình 3.1 : Bộ nối 25 chân (DB25) Hình 3.2 : Bộ nối 9 chân (DB9) Ý nghĩa các chân mô tả như sau: DB25 DB9 Tín hiệu Mô tả 1 AA Protective Ground (nối đất bảo vệ) 2 3 TxD Transmitter Data (dữ liệu truyền) 3 2 RxD Received Data (dữ liệu nhận) 4 7 RTS Request To Send (yêu cầu truyền dữ liệu) 5 8 CTS Clear To Send (sẵn sàng nhận dữ liệu) 6 6 DSR Data Set Ready (sẵn sàng làm việc) 7 5 GND Ground (nối đất) 8 1 DCD Carrier Detect (phát hiện sóng mang) 20 4 DTR Data Terminal Ready (sẵn sàng làm việc) 22 9 RI Ring Indicator (báo chuông) 23 DSRD Data Signal Rate Selector(dò tốc độ truyền) 24 TSET Transmitter Signal Element Timing(tín hiệu định thời truyền đi từ DTE) 15 TSET Transmitter Signal Element Timing(tín hiệu định thời truyền từ DCE) 17 RSET Receiver Signal Element Timing(tín hiệu định thời nhận dữ liệu từ DCE) 18 LL Local Loopback(kiểm tra cổng) 21 RL Remote Loopback(Tạo ra bởi tín hiệu DCE khi tín hiệu nhận từ DCE bị lỗi) 14 STxD Secondary Transmitter Data 16 SRxD Secondary Received Data 19 SRTS Secondary Request To Send 13 SCTS Secondary Clear To Send 12 SDSRD Secondary Recived Line Signal Detector 25 TM Test Mode 9 Dành riêng cho chế độ test 10 Dành riêng cho chế độ test 11 Không dùng 3.2 Thuật toán CRC_16: Thuật toán CRC_16_CCITT được áp dụng để bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu trong việc truyền dữ liệu giao tiếp giữa máy tính và máy nhuộm thông qua cổng nối tiếp. Mô tả thuật toán: Công thức: x16 + x12 + x5 + 1 Số lượng bit sử dụng : 16 bit Số poly dùng để tính checksum: 0x1021 Giá trị khởi tạo: 0xFFFF Giá trị cần tính checksum không thông qua ánh xạ(NOT reflected) Không XOR kết quả checksum sau khi tính toán Thông điệp =” giá trị khởi tạo + giá trị cần tính CRC + 16 bit 0” Thực hiện xor thông điệp với số poly cho đến khi kết quả nhận được là 16 bit Ví dụ: tính giá trị CRC-CCITT cho một byte dữ liệu lưu giá trị ký tự “A”: “A”= 01000001 Giá trị khởi tạo =1111111111111111 16 bit 0 = 0000000000000000 Poly=    10001000000100001 Thông điệp =” giá trị khởi tạo + giá trị ký tự “A”+ 16 bit 0” Thông điệp: 1111111111111111010000010000000000000000            poly:    10001000000100001                     -----------------                            11101111110111111                           10001000000100001                           -----------------                       11001111100111100                       10001000000100001                       -----------------                        10001111000111010                        10001000000100001                        -----------------                         00001110000110110                         00000000000000000                         -----------------                          00011100001101100                          00000000000000000                          -----------------                           00111000011011000                           00000000000000000                           -----------------                            01110000110110001                            00000000000000000                            -----------------                             11100001101100010                             10001000000100001                             -----------------                              11010011010000110                              10001000000100001                              -----------------                               10110110101001110                               10001000000100001                               -----------------                                01111101011011110                                00000000000000000                                -----------------                                 11111010110111100                                 10001000000100001                                 -----------------                                  11100101100111010                                  10001000000100001                                  -----------------                                   11011011000110110                                   10001000000100001                                   -----------------                                    10100110000101110                                    10001000000100001                                    -----------------                                     01011100000011110                                     00000000000000000                                     -----------------                                      10111000000111100                                      10001000000100001                                      -----------------                                       01100000000111010                                       00000000000000000                                       -----------------                                        11000000001110100                                        10001000000100001                                        -----------------                                         10010000010101010                                         10001000000100001                                         -----------------                                          00110000100010110                                          00000000000000000                                          -----------------                                           01100001000101100                                           00000000000000000                                           -----------------                                            11000010001011000                                            10001000000100001                                            -----------------                                             1001010001111001 = CRC Chuyển sang số hex:                         binary nibbles   1001 0100 0111 1001                         hexadecimal         9    4    7    9 Kết luận: Số CRC_16 của ký tự “A”=0x9479 Thuật toán CRC_16 có thể cài đặt bằng phần cứng sẽ cải thiện đáng kể tốc độ tính toán so với cài đặt bằng phần mềm trong trường hợp truyền khối dữ liệu lớn. Tuy nhiên lượng dữ liệu truyền giữa PC và máy nhuộm là trung bình nên cài đặt thuật toán CRC_16 bằng phần mềm không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ truyền. 3.3 Giao tiếp với cổng nối tiếp trong .net Sử dụng thư viện cổng giao tiếp nối tiếp trên nền framework .net 2.0: System.IO.Port để trao đổi dữ liệu giữa máy điều khiển PC đến máy nhuộm. Các thuộc tính cơ bản của Serial Port: -Port Name : tên cổng giao tiếp nối tiếp của máy tính như COM1, COM2. -Baudrate: tốc độ truyền tải dữ liệu của cổng giao tiếp nối tiếp : 1200bps, 4800bps, 9600bps, 19200bps, 34800bps -Parity: kiểm tra chẳn lẻ, với các giá trị: Odd (kiểm tra lẻ), Even (kiểm tra chẳn), Mark (luôn bằng 1), Space (luôn bằng 0), None (không kiểm tra). -Databits :số bit dữ liệu : 4, 5, 6, 7, 8 mặc định là 8. -Stopbits: số bit stop : 1, 1.5, 2 -ReadTimeOut :thời gian đọc dữ liệu từ bộ đệm đọc của cổng giao tiếp nối tiếp, mặc đinh -1. - WriteTimeOut: thời gian ghi dữ liệu từ bộ đệm ghi của cổng giao tiếp nối tiếp, mặc định la -1. -ReceiveBytesThresHold: quy định số byte nhận về và xảy ra sự kiện receive trên cổng giao tiếp nối tiếp. -ReadBufferSize: quy định số byte trong bộ đệm đọc dữ liệu trên cổng giao tiếp nối tiếp, mặc định là 2048 byte. -WriteBufferSize: quy định số byte trong bộ đệm ghi dữ liệu trên cổng giao tiếp nối tiếp, mặc định là 4096 byte. Các hàm sử dụng: -Read(byte []): đọc dữ liệu từ cổng nối tiếp -Write(byte[]): ghi dữ liệu ra cổng nối tiếp -Open(): mở kết nối đến cổng nối tiếp -Close(): đóng kết nối cổng nối tiếp Lớp SerialPort sinh ra sự kiện và truyền nhận dữ liệu trên một luồng xử lý khác với luồng dữ liệu cửa sổ chính của chương trình sinh ra. Để đồng bộ hóa các control của cửa sổ chính với luồng dữ liệu từ cổng nối tiếp phải sử dụng hàm Invoke để ép luồng dữ liệu các control của cửa sổ chính theo luồng dữ liệu của cổng COM. Ví dụ:  txtLog.Invoke(new EventHandler(delegate { txtLog.Text+= comport.ReadExisting(); });   3.4 Phần mềm giả lập máy nhuộm: Phần mềm giả lập máy nhuộm là một ứng dụng mô phỏng cơ chế hoạt động của máy nhuộm vải. Nó mô tả đầy đủ các tính năng hoạt động của một máy nhuộm. Phần mềm giao tiếp với máy điều khiển thông qua cổng giao tiếp nối tiếp RS232. Mô tả hoạt động: Giả lập nhận gói dữ liệu từ cổng nối tiếp, giả lập giải mã gói dữ liệu và thực hiện lệnh yêu cầu từ máy điều khiển chứa trong gói dữ liệu nhận: Nếu là lệnh nạp bước nhuộm: Giả lập hiển thị các thông tin về bước nhuộm ở phần “Dữ Liệu Nhận” gồm: nhiệt độ, thời gian, tốc độ bơm, tốc độ bơm tối đa, mức nước. Khi máy nhuộm hoạt động, các trạng thái máy về nhiệt độ thời gian, mức nước, chế độ, các van sẽ hiển thị trên giao diện “Trạng Thái Và Các Van Đóng Mở ” Trạng thái máy nhuộm sẽ được gửi cho máy điều khiển khi có lệnh hỏi thông tin máy từ máy điều khiển. Nhiệt độ của máy nhuộm sẽ hoạt động tự động tăng hay giảm theo nhiệt độ cụ thể của từng bước nhuộm. Tốc độ bơm của máy nhuộm sẽ hoạt động tự động tăng hay giảm theo giá trị cụ thể của từng bước nhuộm và tốc độ quay không vượt quá tố độ bơm tối đa. Cho phép cấu hình cổng giao tiếp nối tiếp. Hình 3.3- Giao diện chương trình giả lập máy nhuộm Chương 4: Phân tích và thiết kế 4.1 Phân tích hệ thống: 4.1.1 Mô hình Usecase : Hình 4.1- Mô hình Usecase Hệ thống phân quyền cho người dùng và người quản lý: - Người dùng được sử dụng các chức năng: Đăng nhập, Đổi mật khẩu, Xem lịch sử, Giám sát máy, Điều khiển máy, Quản lý phiếu nhuộm. - Người quản lý được sử dụng các chức năng: các chức năng của người dùng và Cấu hình, Báo cáo thống kê, Quản lý máy nhuộm, Quản lý tài khoản, Quản lý bước nhuộm, Quản lý chương trình nhuộm. Các chức năng Giám sát máy và Điều khiển máy tác động trực tiếp lên máy nhuộm. 4.1.2 Mô hình Component : Hình 4.2- Mô hình Component - GUI : xây dựng lớp giao diện tương tác với người dùng. Bao gồm các cửa sổ có chức năng hiện thị dữ liệu, trao đổi dữ liệu giữa người dùng với máy nhuộm. Giao tiếp với lớp Controller . - Controller: Lớp xử lý nghiệp vụ, thực hiện các xử lý thuật toán, các hàm xử lý nghiệp vụ máy nhuộm.Lớp này có chức năng giao tiếp với lớp DBConnection và lớp giao tiếp trung gian giữa lớp GUI và lớp DBConnection. - DBConnection: Lớp giao tiếp với cơ sở dữ liệu, thực hiện các chức năng giao tiếp và tương tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu, cụ thể cung cấp các hàm thêm, xoá, sửa, lấy danh sách, lấy thông tinLớp này giao tiếp với MayNhuomDatabase. - MayNhuomDatabase: Cơ sở dữ liệu của máy nhuộm, xây dựng trên nền Microsoft SQL Server 2000. - Entity: Lớp có chức năng đóng gói dữ liệu tương ứng với các bảng trong cơ sở dữ liệu, phục vụ cho các tác vụ thêm, xoá, sửa 4.1.3 Mô hình Class : Hình 4.3- Mô hình Class - GUI: bao gồm các giao diện giao tiếp với người sử dụng ,Resource chứa các tập tin hình ảnh và settings chứa các thông số cấu hình cho chương trình. - Controller:chức các lớp xử lý nghiệp vụ cho từng tác vụ cụ thể như lớp: Util, Package, StepController,GroupController - DBConnection: chứa các lớp giao tiếp với các bảng tương ứng trong cở sở sữ liệu như: BatchDB, GroupDB, StepDB - Entity: lớp đóng gói dữ liệu ứng với từng bảng trong cở sở dữ liệu như: Machine, Program, Batch 4.1.4 Phân tính chi tiết : Usecase 1 : Quản lý phiếu nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 1: Lập phiếu nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức lập phiếu nhuộm - Mô tả: 1. Người dùng nhập các thông tin về phiếu nhuộm: Tên phiếu, hoạt động, màu sắc, nạp; chọn máy nhuộm, chọn chương trình nhuộm 2. Hệ thống xác nhận dữ liệu nhập, nếu hợp lệ sẽ cho cho phép người dùng lưu phiếu nhuộm 3. Người dùng chọn lưu phiếu nhuộm và thoát - Mô hình Sequense: Hình 4.4 Mô hình sequense lập phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.5 Mô hình Collarboration lập phiếu nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 2: Sửa phiếu nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng cập nhật phiếu nhuộm - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm muốn cập nhật 2. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu nhuộm 3. Người dùng cập nhật thông tin phiếu nhuộm 4. Người dùng chọn lưu phiếu nhuộm và thoát - Mô hình Sequense: Hình 4.6 Mô hình sequense sửa phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.7 Mô hình Collarboration sửa phiếu nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 3: Xóa Phiếu nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng xóa phiếu nhuộm - Mô tả: 1. Người dùng nhập chọn phiếu nhuộm muốn xóa 2. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phiếu nhuộm 3. Người dùng chọn xóa phiếu nhuộm - Mô hình Sequense: Hình 4.8 Mô hình Sequense xóa phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.9 Mô hình Collarboration xóa phiếu nhuộm - Mô hình class: Hình 4.10 Mô hình class quản lý phiếu nhuộm Usecase 2: Quản lý chương trình nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 1: Thêm Chương Trình - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng tạo chương trình nhuộm - Mô tả: 1. Người quản lý nhập các thông tin về chương trình nhuộm bao gồm: Tên chương trình, trạng thái sử dụng, ghi chú 2. Hệ thống yêu cầu nhập các thông tin định nghĩa các bước nhuộm cho chương trình nhuộm bao gồm:chọn bước nhuộm từ danh sách bước nhuộm; nhập nhiệt độ, thời gian thực hiện, tốc độ bơm, tốc độ tối đa, mức nước. 3. Người quản lý chọn lưu chương trình nhuộm và quay về bước 1 hoặc thoát - Mô hình Sequense: Hình 4.11 Mô hình Sequense thêm chương trình -Mô hình Collarboration: Hình 4.12 Mô hình Collarboration thêm chương trình Dòng điều khiển cơ bản 2: Sửa chương trình - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng cập nhật chương trình nhuộm - Mô tả: 1. Người quản lý chọn chương trình nhuộm muốn cập nhật 2. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về chương trình nhuộm 3. Người quản lý cập nhật chương trình nhuộm 4. Người quản lý chọn lưu chương trình nhuộm và quay về bước 1 hoặc thoát - Mô hình Sequense: Hình 4.13 Mô hình Sequense sửa chương trình -Mô hình Collarboration: Hình 4.14 Mô hình Collarboration sửa chương trình - Mô hình class: Hình 4.15 Mô hình class quản lý chương trình nhuộm Usecase 3: Quản lý bước nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 1: Tạo bước nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng tạo bước nhuộm - Mô tả: 1. Người quản lý nhập các thông tin về bước nhuộm bao gồm: tên bước nhuộm và các thông số kỹ thuật 2. Hệ thống xác nhận dữ liệu nhập, nếu hợp lệ hệ thống sẽ cho phép người quản lý lưu lại hoặc thoát. 3. Người quản lý chọn lưu bước nhuộm và thoát. - Mô hình Sequense: Hình 4.16 Mô hình Sequense tạo bước nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.17 Mô hình Collarboration tạo bước nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 2: Sửa bước nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng cập nhật bước nhuộm - Mô tả: 1. Người quản lý nhập chọn bước nhuộm cần cập nhật 2. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết bước nhuộm 3. Người quản lý cập nhật các thông tin 4. Người quản lý chọn lưu bước nhuộm và thoát. - Mô hình Sequense: Hình 4.18 Mô hình Sequense sửa bước nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.19 Mô hình Collarboration sửa bước nhuộm - Mô hình Class: Hình 4.20 Mô hình class quản lý bước nhuộm Usecase 4: Điều khiển máy nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 1: Nạp phiếu nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng nạp phiếu nhuộm - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm muốn nạp 2. Người dùng nhấn nút nạp phiếu nhuộm 3. Hệ thống thực hiện nạp phiếu nhuộm và hiển thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.21 Mô hình Sequense nạp phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.22 Mô hình Collarboration nạp phiếu nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 2: Đóng phiếu nhuộm - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng đóng phiếu nhuộm - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm muốn đóng 2. Người dùng nhấn nút đóng phiếu nhuộm 3. Hệ thống thực hiện đóng phiếu nhuộm và hiển thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.23 Mô hình Sequense đóng phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.24 Mô hình Collarboration đóng phiếu nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 3: Khởi động - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng khởi động bước nhuộm - Mô tả: 1. Người dùng họn bước nhuộm muốn khởi động 2. Người dùng nhấn nút khởi động bước nhuộm 3. Hệ thống chạy bước nhuộm và hiển thị kết quả. - Mô hình Sequense: Hình 4.25 Mô hình Sequense khởi động phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.26 Mô hình Collarboration khởi động phiếu nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 4: Nhảy bước - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng nhảy bước - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm đang chạy 2. Người dùng nhấn nút nhảy bước 3. Hệ thống thực hiện nhảy sang bước kế tiếp của chương trình nhuộm dành cho phiếu nhuộm đó và hiện thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.27 Mô hình Sequense nhảy bước -Mô hình Collarboration: Hình 4.28 Mô hình Collarboration nhảy bước Dòng điều khiển cơ bản 5: Lùi bước - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng lùi bước - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm đang chạy 2. Người dùng nhấn nút lùi bước 3. Hệ thống thực hiện lùi về bước trước đó của chương trình nhuộm dành cho phiếu nhuộm đó và hiện thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.29 Mô hình Sequense lùi bước -Mô hình Collarboration: Hình 4.30 Mô hình Collarboration lùi bước Dòng điều khiển cơ bản 6: Tạm dừng - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng tạm dừng bước - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm đang chạy 2. Người dùng nhấn nút tạm dừng bước 3. Hệ thống thực hiện tạm dừng bước nhuộm đang chạy và hiện thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.31 Mô hình Sequense tạm dừng -Mô hình Collarboration: Hình 4.32 Mô hình Collarboration tạm dừng Dòng điều khiển cơ bản 7: Dừng - Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng dừng bước - Mô tả: 1. Người dùng chọn phiếu nhuộm đang chạy 2. Người dùng nhấn nút dừng bước 3. Hệ thống thực hiện dừng bước nhuộm đang chạy và hiện thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.3 3 Mô hình Sequense dừng -Mô hình Collarboration: Hình 4.34 Mô hình Collarboration dừng - Mô hình Class: Hình 4.35 Mô hình class điều khiển máy nhuộm Usecase 5: Giám sát máy nhuộm Tín hiệu kích hoạt: người dùng chọn chức năng giám sát Mô tả: 1.Người dùng chọn máy nhuộm cần giám sát từ danh sách máy nhuộm được liệt kê 2.Các thông số giám sát máy nhuộm được lấy từ máy nhuộm lưu vào database và hiển thị 3.Người dùng chọn máy nhuộm khác từ danh sách tên máy nhuộm được liệt kê (trờ lại bước 2) hoặc chọn nút thoát để đóng trình giám sát. - Mô hình Sequense: Hình 4.36 Mô hình Sequense giám sát máy nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.37 Mô hình Collarboration giám sát máy nhuộm - Mô hình Class: Hình 4.38 Mô hình class giám sát máy nhuộm Usecase 6: Xem lịch sử phiếu nhuộm Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng xem lịch sử phiếu nhuộm Mô tả: 1. Người dùng chọn xem lịch sử máy nhuộm 2. Hệ thống hiển thị form tùy chọn 3. Người dùng chọn xem theo ngày hoặc theo Phiếu nhuộm(Batch) 4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết các thông số kỹ thuật ghi nhận được từ máy nhuộm và đã lưu trong database 5. Người dùng chọn máy nhuộm khác, phiếu nhuộm khác khác(quay về bước 3) hoặc thoát. - Mô hình Sequense: Hình 4.39 Mô hình Sequense xem lịch sử phiếu nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.40 Mô hình Collarboration xem lịch sử phiếu nhuộm - Mô hình Class: Hình 4.41 Mô hình class xem lịch sử phiếu nhuộm Usecase 7: Quản lý tài khoản Dòng điều khiển cơ bản 1: Tạo tài khoản - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng tạo tài khoản - Mô tả: 1. Người quản lý nhập các thông tin về tài khoản bao gồm: họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, phân quyền. 2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, nếu hợp lệ sẽ cho phép lưu tài khoản 3. Người quản lý lưu tài khoản và thoát. - Mô hình Sequense: Hình 4.42 Mô hình Sequense tạo tài khoản -Mô hình Collarboration: Hình 4.43 Mô hình Collarboration tạo tài khoản Dòng điều khiển cơ bản 2: Xóa tài khoản - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng xoá tài khoản - Mô tả: 1. Người quản lý chọn một tài khoản cần xoá. Sau đó nhấn nút xoá. 2. Hệ thống sẽ xác nhận xoá. 3. Hệ thống thông báo việc xoá tài khoản và thoát. - Mô hình Sequense: Hình 4.44 Mô hình Sequense xóa tài khoản -Mô hình Collarboration Hình 4.45 Mô hình Collarboration xóa tài khoản Dòng điều khiển cơ bản 3: Sửa tài khoản - Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng sửa tài khoản - Mô tả: 1. Người quản lý chọn xem các thông tin về tài khoản bao gồm: họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, phân quyền. 2. Nhập dữ liệu thông tin tài khoản cần thay đổi. hệ thống kiểm tra tín hợp lệ. 3. Người quản lý cập nhật thông tin, hiện thông báo và thoát. - Mô hình Sequense: Hình 4.46 Mô hình Sequense sửa tài khoản -Mô hình Collarboration: Hình 4.47 Mô hình Collarboration sửa tài khoản - Mô hình Class: Hình 4.48 Mô hình class quản lý tài khoản Usecase 8: Báo cáo thống kê Tín hiệu kích hoạt: người quản lý chọn chức thống kê báo cáo Mô tả: 1. Người quản lý chọn máy nhuộm muốn xem báo cáo 2. Hệ thống hiển thị thông tin 3. Người quản lý chọn in/lưu hoặc thoát - Mô hình Sequense: Hình 4.49 Mô hình Sequense báo cáo thống kê -Mô hình Collarboration: Hình 4.50 Mô hình Collarboration báo cáo thống kê - Mô hình Class: Hình 4.51 Mô hình class báo cáo thống kê Usecase 9: Đăng nhập hệ thống Tín hiệu kích hoạt: Người dùng đăng nhập chương trình Mô tả: 1. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu 2. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu, nếu hợp lệ cho phép người dùng sử dụng hệ thống. - Mô hình Sequense: Hình 4.52- Mô hình Sequense đăng nhập hệ thống -Mô hình Collarboration: Hình 4.53 Mô hình Collarboration đăng nhập hệ thống - Mô hình Class: Hình 4.54 Mô hình class đăng nhập hệ thống Usecase 10: Đổi mật khẩu Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng đổi mật khẩu Mô tả: 1. Người dùng nhập mật khẩu hiện hành, mật khấu mới và xác nhận mật khẩu mới 2. Hệ thống kiểm tra mật khẩu hiện hành, nếu hợp lệ sẽ cho phép đổi mật khẩu - Mô hình Sequense: Hình 4.55- Mô hình Sequense đổi mật khẩu -Mô hình Collarboration: Hình 4.56 Mô hình Collarboration đổi mật khẩu - Mô hình Class: Hình 4.57 Mô hình class đổi mật khẩu Usecase 11: Quản lý máy nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 1: Tạo máy nhuộm Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng tạo máy nhuộm mới Mô tả: 1. Người quản lý nhập thông tin máy nhuộm, hệ thống xác nhận dữ liệu nhập. 2. Nhấn nút lưu để lưu vào cơ sở dữ liệu, hiện thông báo. - Mô hình Sequense: Hình 4.58 Mô hình Sequense tạo máy nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.59 Mô hình Collarboration tạo máy nhuộm Dòng điều khiển cơ bản 2: Xóa máy nhuộm Tín hiệu kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng xoá máy nhuộm. Mô tả: 1. Người quản lý chọn máy nhuộm cần xoá. 2. Hệ thống hiển thị thông tin xác nhận xóa máy nhuộm. 3. Người quản lý xác nhận xóa máy nhuộm. 4. Hệ thống xóa thông tin máy nhuộm trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả - Mô hình Sequense: Hình 4.60 Mô hình Sequense xóa máy nhuộm -Mô hình Collarboration: Hình 4.61 Mô hình Collarboration xóa máy nhuộm - Mô hình Class : Hình 4.62 Mô hình class quản lý máy nhuộm Usecase 12: Cấu hình Tín hiệu kích hoạt: Người dùng chọn chức năng cấu hình Mô tả: 1. Người quản lýchọn chức năng cấu hình 2. Hệ thống hiển thị thông tin về cấu hình máy điều khiển 3. Người quản lý nhập các thông tin về cấu hình mới và chọn lưu cấu hình. 4. Hệ thống thực hiện lưu cấu hình và hiển thị thông báo - Mô hình Sequense: Hình 4.63- Mô hình Sequense quản lý cấu hình -Mô hình Collarboration: Hình 4.64 Mô hình Collarboration quản lý cấu hình -Mô hình Class: Hình 4.65 Mô hình class quản lý cấu hình 4.2 Thiết kế dữ liệu: Dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 để hiện thực cơ sở dữ liệu theo thiết kế mô tả sau: 1.Bảng tbProgram: lưu trữ thông tin về chương trình nhuộm Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột ProID nvarchar 10 Primary key ProName nvarchar 50 Not null ProDetail nvarchar 100 Not null ProState bit 1 Not null ProID: mã chương trình nhuộm ProName: tên chương trình nhuộm ProDetail: mô tả chi tiết chương trình nhuộm ProState: giá trị 1 nếu chương trình đang sử dụng, giá trị 0 nếu chương trình không còn dùng nữa 2.Bảng tbProgramDetail: lưu trữ thông tin chi tiết các bước trong chương trình nhuộm Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột ProID nvarchar 10 Primary key StepID nvarchar 10 Primary key StepNo tinyint 1 Not null Temp tinyint 1 Not null Period tinyint 1 Not null Pump_Speed tinyint 1 Not null Red_Speed tinyint 1 Not null Level tinyint 1 Not null ProID: mã chương trình nhuộm, khóa ngoại từ bảng tbProgram StepID: mã chương bước nhuộm, khóa ngoại từ bảng tbStep StepNo: số thứ tự bước nhuộm trong một chương trình nhuộm Temp: nhiệt độ bước nhuộm Period: thời gian thực hiện bước nhuộm Pump_Speed: tốc độ bơm Red_Speed: tốc độ bơm tối đa Level: mức nước (lưu 6 mức nước: 0-5; 0 là không vô nước.) 3.Bảng tbMachine: lưu trữ thông tin máy nhuộm Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột MachineID nvarchar 10 Primary key MachineName nvarchar 50 Not null MachineDetail nvarchar 100 Not null MachineID: mã máy nhuộm MachineName: tên máy nhuộm MachineDetail: chi tiết máy nhuộm 4.Bảng tbBatch: lưu trữ thông tin phiếu nhuộm Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột BatchID nvarchar 10 Primary key MachineID nvarchar 10 Foreign key-notnull ProID nvarchar 10 Foreign key-notnull BatchName nvarchar 50 Not null StartTime datetime EndTime datetime Operator nvarchar 50 Not null Color nvarchar 50 Not null Loading nvarchar 50 Not null Remark nvarchar 100 Not null Dyed bit 1 Not null UserName nvarchar 20 Not null BatchID: mã phiếu nhuộm MachineID: mã máy nhuộm, khóa ngoại từ bảng tbMachine ProID: mã chương trình nhuộm, khóa ngoại từ bảng tbProgram BatchName: tên phiếu nhuộm StartTime: thời gian bắt đầu phiếu nhuộm EndTime: thời gian kết thúc phiếu nhuộm Operator: tác vụ thực hiện phiếu nhuộm Color: màu nhuộm Loading: nạp chương trình Remark: ghi chú Dyed: giá trị 1 nếu phiếu nhuộm đã thực hiện, giá trị 0 nếu phiếu nhuộm chưa thực hiện UserName: tên người tạo phiếu nhuộm, khóa ngoại từ bảng tbUser 5. Bảng tbGroup: lưu trữ thông tin hoạt động của máy nhuộm Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột MachineID nvarchar 10 Notnull Time datetime Not null State tinyint 1 Not null BatchID nvarchar 10 Foreign key-notnull Mode bit 1 Not null ProID nvarchar 10 Not null StepNo tinyint 1 Not null Ins nvarchar 50 Not null Alarm nvarchar 50 Not null MachineID: mã máy đọc từ máy Time: thời gian thực khi đọc dữ liệu từ máy State: trạng thái máy nhuộm off_line(0)/on_line(1)/stop(2)/run(3) BatchID: mã phiếu nhuộm, khóa ngoại từ bảng tbBatch Mode: trạng thái máy nhuộm đang ở chế độ tự động(0) hay điều khiển(1) ProID: mã chương trình nhuộm StepNo: bước nhuộm Ins: Instruction Alarm: Cảnh báo (nếu có) 6. Bảng tbUser: lưu trữ thông tin người dùng Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột UserName nvarchar 20 Primary key PassWord nvarchar 50 Not null UserRole tinyint 1 Not null Note nvarchar 50 Not null UserName: tên đăng nhập chương trình PassWord: mật khẩu đăng nhập UserRole: quyền truy cập Note: ghi chú 6. Bảng tbStep: lưu trữ thông tin bước nhuộm Thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buột StepID nvarchar 10 Primary key StepName nvarchar 50 Not null T_high_level bit 1 Not null Tangle bit 1 Not null Acknowedge bit 1 Not null Over_loading bit 1 Not null Pump_overload bit 1 Not null Stop bit 1 Not null Tank_ready bit 1 Not null Run_Stop bit 1 Not null Tank_acknow bit 1 Not null Seam1 bit 1 Not null Seam2 bit 1 Not null Seam3 bit 1 Not null Seam4 bit 1 Not null Pulse_in bit 1 Not null Pause bit 1 Not null Pressure bit 1 Not null Heating bit 1 Not null Cooling bit 1 Not null Direct_Steam bit 1 Not null Air_in bit 1 Not null Air_out bit 1 Not null Main_Pump bit 1 Not null Inject_pump bit 1 Not null High_temp bit 1 Not null Heater_drain bit 1 Not null Cooling_out bit 1 Not null Cold_fill bit 1 Not null Hot_fill bit 1 Not null Cold_drain bit 1 Not null Cool_drain bit 1 Not null Operator_call bit 1 Not null Tank_ok bit 1 Not null Tank_filling bit 1 Not null Tank_drain bit 1 Not null Tank_mixing bit 1 Not null Tank_return bit 1 Not null Tank_inject bit 1 Not null Over_flow bit 1 Not null Find_seam1 bit 1 Not null Find_seam2 bit 1 Not null Find_seam3 bit 1 Not null Find_seam4 bit 1 Not null Sample bit 1 Not null Load_Unload bit 1 Not null Alarm_tamp bit 1 Not null Auto_Manual bit 1 Not null StepID: mã bước nhuộm StepName: tên bước nhuộm T_high_level Auto_Manual: các thông số kỹ thuật Sơ đồ cơ sở dữ liệu Chương 5: Hiện thực và thử nghiệm 5.1 Hiện thực: Phần mềm quản lý và điều khiển máy nhuộm được thiết kế đặc biệt cho việc điều khiển ở nhà máy nhuộm cung cấp các chức năng giám sát, ghi nhận và điều khiển máy nhuộm cho hệ thống nhuộm tối đa là 24 máy. Chương trình đã hiện thực hoàn tất các chức năng mô tả ở phần phân tích thiết kế bao gồm các chức năng cơ bản sau: - Chức năng lập phiếu nhuộm cho các mẻ nhuộm bao gồm thông tin máy nhuộm, chương trình nhuộm và các thuộc tính của phiếu nhuộm. Có thể lập một lần nhiều phiếu nhuộm thuận tiện cho việc sán xuất, cho phép sửa thông tin phiếu nhuộm hay xoá phiếu nhuộm. - Chức năng giám sát: Hệ thống điều khiển và giám sát máy nhuộm, điều khiển máy nhuộm một cách linh hoạt và tự động hóa hoàn toàn. Hệ thống điều khiển từ việc cho vải, hóa chất, phẩm màu vào máy nhuộm, chạy các bước nhuộm và xuất ra sản phẩm. Hệ thống giám sát chặt chẽ trạng thái của máy như nhiệt độ, tốc độ bơm,các van đóng mở của máy nhuộm. Giám sát việc điều khiển nhiều máy nhuộm cùng một lúc trên màn hình và lưu lại trạng thái của mỗi máy trong trong nhiều ngày. Khi cần xem lại trạng thái của máy nhuộm trong một thời điểm. - Chức năng điều khiển: Giao diện điều khiển cho từng máy nhuộm được thiết kế sao cho thể hiện các thông tin trạng thái của máy nhuộm. Giao diện này cung cấp một số chức năng điều khiển và giám sát. - Chức năng lập trình cho máy nhuộm: Hỗ trợ việc lập trình tự động cho các máy nhuộm như lập chương trình nhuộm, các bước nhuộm hay tải các chương trình nhuộm đến bất cứ máy nhuộm nào được kết nối với hệ thống, chuyển đổi trạng thái của máy nhuộm như khởi động, ngừng, nhảy bước, lùi bước và các tác vụ khác... Ngoài ra còn cho phép người dùng thiết lập một quy trình nhuộm vải qua các công đoạn, các bước một cách cách linh động . - Chức năng quản lý người dùng: Tạo tài khoản người dùng, quản lý tài khoản. Phân quyền sử dụng trong hệ thống thuận tiện cho việc quản lý bao gồm: quyền sử dụng máy nhuộm, quyền tạo chương trình nhuộm, lập phiếu nhuộm, cấu hình máy nhuộm - Chức năng xem lịch sử phiếu nhuộm: Cho phép xem lại quá trình chạy các phiếu nhuộm trong thời gian dài nhằm quản lý và theo dõi từng máy nhuộm cụ thể. - Chức năng báo cáo: báo các trình trạng hoạt động của từng máy nhuộm theo một tháng. - Chức năng thêm máy nhuộm: có thể thêm máy nhuộm càn quản lý và hệ thống chương trình. - Chức năng Log: ghi lại thông tin sử dụng chương trình nhằm giám sát việc sử dụng chương trình của những người sử dụng chương trình. 5.2 Thử nghiệm và kết quả: - Giao diện chính: + Cho phép giám sát liên tục trạng thái của từng máy nhuộm bằng cách gửi lệnh hỏi thông tin trạng thái máy nhuộm theo một chu kỳ gửi lệnh hỏi do người dùng thiết lập thông số này trong cấu hình. + Hiện thi thông tin từng máy nhuộm đang chạy phiếu nhuộm, chương trình, bước nhuộm đang hoạt động và nhiệt độ + Hiện thi thông tin chỉ thị của chương trình nhuộm. khi chương trình chạy xong một bước nhuộm thì chỉ thi báo EndStep. + Hiện thị thông báo từ máy nhuộm về trạng thái hoạt động hay thông tin lỗi của máy nhuộm. Hình 5.1 _ Giao diện chính của chương trình - Giao diên Lập phiếu nhuộm: + Mã phiếu nhuộm tư động sinh theo nguyên tắc : B + năm + tháng + ngày + số . VD: B070114003 nghĩ là Batch năm 2007 tháng 1 ngày 14 với số thư tự là 003 + Nhập thông tin đầy đủ cho một phiếu nhuộm, nhấn nút lưu mới chương trình sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu, đồng thời hiện trên danh sách phiếu nhuộm. + Khi cần nhập lại thông tin cho phiếu nhuộm ta nhấn “Thêm mới” + Khi chọn phiếu nhuộm trong danh sách phiếu nhuộm, thông tin phiếu nhuộm sẽ hiện lên, người dùng có thể sửa thông tin phiếu nhuộm hay xoá phiếu nhuộm này. + Một lần có thể tạo nhiều phiếu nhuộm cho một ngày sản xuất. Hình 5.2 _ Giao diện lập phiếu nhuộm cho từng mẻ nhuộm - Giao diện danh sách phiếu nhuộm : + Hiện thị thông tin các phiếu nhuộm theo máy nhuộm, theo ngày hay theo phiếu nhuộm cụ thể. Hình 5.3 _ Giao diện danh sách phiếu nhuộm - Giao diện cấu hình: + Cấu hình cổng giao tiếp nối tiếp. + Số máy điều khiển. + Tần số quét: là thời gian máy điều khiển gửi lệnh hỏi thông tin máy nhuộm. + Thời gian lưu: là thời gian chương trình lưu trạng thái từng máy nhuộm vào trong cơ sở dữ liệu. + Thời gian chờ: là khoảng thời gian chờ nhận tín hiệu trả về khi gửi một lệnh. + Khi chọn cấu hình cho máy ta nhấn nút “Lưu” để lưu cấu hình. Hình 5.4 _ Giao diện cài đặt cấu hình chương trình - Giao diện điều khiển: + Khi chọn một máy nhuộm cụ thể sau đó nhấn điều khiển, giao diện điều khiển sẽ hiện thị. + Người dùng sẽ chọn một phiếu nhuộm cần nhuộm. Những thông tin về phiếu nhuộm đó như chương trình, các bước nhuộm, trạng thái sẽ được hiện thị. + Người dùng sẽ chọn chế độ cho phiếu nhuộm khi tiến hành nhuộm. Có hai chế độ là Auto va Manual. +Người dùng nhấn “nạp” để mở phiếu nhuộm đồng thời sẽ gửi lệnh truyền dữ liệu bước nhuộm đầu tiên qua máy nhuộm, cập nhật thời gian bắt đầu trong cơ sở dữ liệu. Sau đó nhấn nút “Khởi động” chương trình sẽ gửi lệnh chạy cho máy nhuộm bắt đầu nhuộm phiếu nhuộm này. +Người dùng có thể chọn các chức năng như nhảy bước, lùi bước, dừng, đóng phiếu hay chọn bất kỳ bước nào để chạy. + Khi nhấn “Đóng phiếu” để đóng phiếu nhuộm đang nhuộm, đồng thời cập nhật thời gian kết thúc cho phiếu nhuộm tương ứng trong cơ sở dữ liệu. + Trong quá trình đang gửi lệnh điều khiển đến máy nhuộm, các chức thông báo chờ đến khi nhận được tín hiệu trả về từ máy nhuộm thì mới có thể gửi lệnh điều khiển tiếp theo. Hình 5.5 _ Giao diện điều khiển máy nhuộm - Giao diện giám sát máy nhuộm: + Chọn một máy nhuộm và chọn vào mục giám sát. Giao diện giám sát máy sẽ hiện thị thông tin chi tiết về máy nhuộm đó như: thông tin phiếu nhuộm, chương trình nhuộm, bước nhuộm, các van đóng mở, mực nước và nhiệt độ + Giao diện gám sát sẽ vẽ biểu đồ thông tin trạng thái nhiệt độ của máy nhuộm theo giả thiết và thực tế. + Có thể nhấn vào biểu đồ để xem nhiệt độ tại một thời điểm. + Người dùng có thể tuỳ chọn hiện thi biểu đồ theo mô hình 3D, hiện thị chú thích Hình 5.6 _ Giao diện giám sát máy nhuộm - Giao diện lịch sử: + Khi người dùng chọn xem lịch sử phiếu nhuộm. Giao diện hiện thị và người dùng chọn một ngày cần xem phiếu nhuộm, sau đó sẽ tự động hiện danh sách các máy nhuộm trong ngày đã chọn. Người dùng tiếp tục chọn máy nhuộm cầ xem và sẽ hiện danh sách phiếu nhuộm đã được nhuộm của máy nhuộm đã chọn trong ngày hôm đó. + Lịch sử sẽ hiện thị thông tin chi tiết phiếu nhuộm này như chương trình nhuộm, bước nhuộm, nhiệt độ, tốc độ bơm, mực nước, các van đóng mở + Biểu đồ thể hiện thông tin nhiệt độ trong quá trình nhuộm . Khi nhấn vào biều đồ chương trình sẽ hiện thi thông tin ngay trạng thái đó. + Người dùng có thể hiện biểu đồ nhiệt độ ở dạng 3D, hiện thị chú thích. Hình 5.7 _ Giao diện xem lịch sử phiếu nhuộm - Giao diện chương trình nhuộm: + Chương trình tư động sinh mã : P + năm + tháng + ngày + số VD: P070114002 : nghĩ là Program được tạo năm 2007 tháng 1 ngày 14 và số thức tự 002 + Người dùng nhập đầy đủ thông tin cho một chương trình nhuộm bao gồm thông tin chi tiết cho từng bước nhuộm như : nhiệt độ, thời gian, tốc đọ bơm, tốc độ bơm tối đa, mực nước. + Một chương trình nhuộm bao gồm nhiều bước nhuộm. + Người dùng có thể địng nghĩa thêm các bước nhuộm. + Các bước nhuộm sẽ được hiện thị trong danh sách các bước. Khi tạo đầy đủ các bước nhuộm người dùng có thể lưu chương trình vào cơ sở dữ liệu. + Có thể sửa thông tin chương trình nhuộm hay xoá chương trình nhuộm. Hình 5.8 _ Giao diện thiết lập chương trình nhuộm - Giao diện cập nhật chương trình : + Khi có cần sửa thông tin chương trìng nhuộm. Người dùng chọn một bước cụ thể trong danh sách bước nhuộm, thông tin bước đó sẽ hiện thị trên giao diện. + Nhập thông tin cần thay đổi của bước nhuộm đó, sau đó nhấn nút cập nhật, cuối cùng nhấn nút “Lưu chương trình” để lưu vào cơ sở dữ liệu. + Khi cần xoá một bước cụ thể thì chọn bước nhuộm cần xoá tương ứng, sau đó nhấn nút “xoá bước” để xoá bước này ra khỏi danh sách. Sau đó nhấn nút “Lưu chương trình” để lưu vào trong cơ sở dữ liệu. Hình 5.9 _ Giao diện cập nhật chương trình nhuộm - Giao diện danh sách chương trình nhuộm: + Hiện thi danh sách các chương trình nhuộm.Người dùng có thể xem chi tiết hay cập nhật chương trình. Hình 5.10 _ Giao diện danh sách chương trình nhuộm - Giao diện chi tiết chương trình + Hiện thi thông tin chi tiết của một chương trình nhuộm hình 5.11 _ Giao diện chi tiết chương trình nhuộm - Giao diện bước nhuộm: + Mã bước nhuộm tự động sinh : S năm tháng ngày số + Nhập tên bước và các van đóng mở. + nhấn nút ”Lưu” để lưu bước và cơ sở dữ liệu. Hình 5.12 _ Giao diện tạo bước nhuộm - Giao diện máy nhuộm: + Thêm máy nhuộm vào hệ thống chương trình. Hình 5.13 _ Giao diện tạo máy nhuộm - Giao diện đăng nhập: + Để sử dụng được chương trình thì phải có một tài khoản do người quản trị cấp. + Người dùng phải nhập thông tin tài khoản như tài khoản, mật mã để đăng nhập vào hệ thống. Hình 5.14 _ Giao diện đăng nhập - Giao diện đổi mật khẩu: + Người dùng sau khi dăng nhập thành công vào hệ thống chương trình. Chọn chức năng thay đổi mật khẩu. Giao diện đổi mật khẩu như hình xuất hiện. + Người dùng nhập mật khẩu cũ va nhập mật khẩu mới sau đó nhấn nút “Thay Đổi” để thay đổi mạt khẩu. Hình 5.15 _ Giao diện thay đổi mạt khẩu - Giao diện tài khoản: + Khi người quản trị đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý tài khoản. Giao diện như hình 5r + Người quản trị có thể thêm, xoá, sửa tài khoản cho chương trình. + Khi thêm tài khoản mới, nhập thông tin tài khoản như họ tên, tên dăng nhập, mật khẩu, quyền, ghi chú .Sau đó nhấn nút “Lưu mới” để lưu tài khoản này vào trong cơ sở dữ liệu. + Thông tin tài khoản sẽ được hiện thi dước danh sách tài khoản. + Khi cập nhật tài khoản, chọn tài khoản cần sửa trong danh sách tài khoản, thông tin tài khoản sẽ hiện thị trên giao diện. Sau đó nhập thông tin cần thay đổi và nhấn nút “cập nhật ” để cập nhật vào trong cơ sơ dữ liệu. + Khi xoá tài khoản, chọn tài khoản cần xoá dưới danh sách tài khoản. Sau đó nhấn nút “Xoá” để xoá tài khoản này trong cơ sở dữ liệu. + Không thể xoá tài khoản đang được sử dụng để đăng nhập vào hệ thống. Hình 5.16_ Giao diện quản lý tài khoản - Giao diện báo cáo: + Khi đăng nhập thành công, chọn chức năng báo cáo. Giao diện như hình 5t xuất hiện. + Người dùng sẽ chọn tên máy nhuộm cần in báo cáo. Sau đó chọn tháng, năm cần xem tình trạng máy nhuộm đã chọn. Bấm nút “Xem” + Hiện thị báo cáo chi tiết thông tin tình trạng của máy nhuộm trong 1 tháng. Hình 5.17 _ Giao diện báo cáo trình trạng hoạt động phiếu nhuộm Chương 6: Kết luận và hướng phát triển 6.1 Kết Luận: -Luận văn đưa ra và hiện thực giải pháp tăng tính linh hoạt trong điều khiển máy nhuộm. -Việc áp dụng thành công hệ thống điều khiển và giám sát máy nhuộm làm cho năng suất nhuộm vải tăng lên, giảm thiểu số lượng nhân công giám sát. -Thay thế các phần mềm của nước ngoài chi phí lắp đặt cao. 6.2 Hướng phát triển: -Phát triển hệ thống hoàn thiện hơn với mức dộ sửa lỗi kỹ thuật của máy nhuộm , xử lý các trường hợp ngoài ý muốn. -Phát triển quản lý trên hệ thống máy nhuộm nhiều hơn 24 máy. -Phát triển xây dựng trên hệ quản trị cơ sở dữ khác(Oracle) để lưu trữ lịch sử phiếu nhuộm trong thời gian lâu hơn để thuận tiện cho việc theo dõi máy nhuộm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNoiDungLuanVan.doc
  • docBia.doc
  • rardatabase.rar
  • txtHuong Dan.txt
  • rarInstall.rar
  • chmMayNhuomHelp.chm
  • docMucLuc.doc
  • rarSource.rar
Tài liệu liên quan