Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ giao nhận, vận chuyển hàng và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty Transimex Saigon

Căn cứ vào hình thức thanh toán tiền hàng ta có phương thức bán hàng trả góp: là phương thức mà khi sản phẩm xuất giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ ngay. Khách hàng trả lần đầu một phần của tiền hàng, phần còn lại sẽ được trả dần, do đó khách hàng phải trả thêm lãi suất trả chậm và khoản chênh lệch này sẽ được đưa vào khoản thu nhập tài chính của doanh nghiệp. 5.4. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Có hai trường hợp bán hàng qua đại lý là đại lý hưởng hoa hồng và đại lý hưởng chênh lệch giá. Theo phương thức bán hàng cho đại lý, ký gửi hưởng hoa hồng, doanh nghiệp xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi và hàng này được coi là hàng gửi bán, vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi hàng được chính thức tiêu thụ. Doanh nghiệp phải thanh toán thù lao bán hàng cho đại lý dưới hình thức hoa hồng đại lý và hạch toán vào chi phí bán hàng. Đây là một phương thức bán hàng phổ biến của các doanh nghiệp để nhanh chóng tiếp cận thị trường.

doc91 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ giao nhận, vận chuyển hàng và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty Transimex Saigon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mưu giúp giám đốc về công tác tài chính kế toán của công ty, nhằm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và hiệu quả nguồn vốn của công ty thông qua hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty 5. Những thành tựu kinh tế đã đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh gần đây. báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.127.758.539 6.901.181.591 Các khoản giảm trừ 1. Doanh thu thuần 9.112.098.028 6.901.181.591 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 451.602.529 509.943.620 4. Doanh thu hoạt động tài chính 2.838.332.230 3.538.406.407 5. Chi phí tài chính - Trong đó: Lãi vay phải trả 1.046.388.9240 1.460.783.6740 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 576.372.313 614.316.073 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.667.173.522 1.973.250.277 9. Thu nhập khác 703.242.063 353.600.000 10. Chi phí khác 239.494.674 13.600.000 11. Lợi nhuận khác 463.747.389 340.000.000 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.130.920.911 2.313.250.280 13. Thuế thu nhập 14. Lợi nhuận sau thuế 1.823.466..261 1.870.040.693 * Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Trong năm 2004 Công ty kinh doanh trong điều kiện có nhiều khó khăn khách quan chi phối: Hoạt động giao nhận kho vận phụ thuộc nhiều vào biến động của thị trường xuất nhập khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta lại mang nặng tính thời vụ chỉ sôi động vào 6 tháng cuối năm nên hoạt động giao nhận hàng cũng bị ảnh hưởng. Với đà phát triển mạnh mẽ của vận tải buôn bán quốc tế, các dịch vụ giao nhận hàng càng mở rộng, trở thành một ngành công nghiệp hiện đại. Ngành giao nhận vận tải ở Việt Nam cũng không ngừng phát triển. Một mặt do đòi hỏi cấp thiết của việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, mặt khác do kinh doanh dịch vụ giao nhận có vốn đầu tư ban đầu không lớn mà nếu làm tốt lợi nhuận sẽ cao. Chính vì vậy, hàng loạt các tổ chức trong và ngoài nước đổ xô vào kinh doanh lĩnh vực này, làm cho thị trường giao nhận trở nên cạnh tranh gay gắt, gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty. + Năm 2005 doanh thu thuần của Công ty đạt 10.793.187.998 đồng, giảm 1.860.484.323 đồng (14,7%) so với năm 2004. Trong đó doanh thu thuần từ cung cấp dịch vụ đạt 6.901.181.591 đồng, giảm 2.226.576.948 đồng (24,4%) so với năm 2004. + Giá vốn hàng bán năm 2005 giảm 2.269.257.528 đồng (26,2%) điều này là thích hợp đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, khi doanh thu giảm thì giá vốn dịch vụ giảm. Trong năm 2004 để có được 100 đồng tổng doanh thu thuần thì công ty phải hao phí 68,44 đồng giá vốn hàng bán (để có được 100 đồng doanh thu thuần từ cung cấp dịch vụ thì công ty phải hao phí 95,04 đồng giá vốn). Năm 2003 để có được 100 đồng tổng doanh thu thuần thì công ty phải hao phí 59,21 đồng giá vốn (để có được 100 đồng doanh thu thuần từ cung cấp dịch vụ thì Công ty phải hao phí 92,61 đồng giá vốn). Như vậy để có được 100 đồng tổng doanh thu thuần năm 2005 Công ty hao phí một lượng giá vốn hàng bán ít hơn so với năm 2004. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2005 tăng 37.943.760 đồng (6,5%), đây là một nhược điểm lớn của Công ty trong công tác quản lý, chưa tiết kiệm chi phí của Công ty. Trong khi tổng doanh thu thuần giảm 14,7% thì chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng 6,5%. Vì vậy trong những năm tới, Công ty cần khắc phục ngay nhược điểm này. Lợi nhuận gộp từ cung cấp dịch vụ tăng 58.341.019 đồng (12,9%). Trong năm 2004 cứ 100 đồng doanh thu thuần đem lại 4,95 đồng lợi nhuận gộp, năm 2005 là 7,38 đồng lợi nhuận gộp. Mức sinh lợi trên một đơn vị doanh thu thuần năm 2005 tăng so với năm 2004 chứng tỏ hiệu quả kinh doanh năm 2005 cao hơn so với năm 2004. + Lợi nhuận sau thuế tăng 46.574.432 đồng (2,6%) trong khi tổng doanh thu thuần giảm 1.860.484.323 đồng (14,7%), phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty tương đối tốt. Nhưng công ty cần xem xét để tăng doanh thu từ cung cấp dịch vụ bởi lợi nhuận sau thuế tuy có tăng nhưng tăng là do lợi nhuận từ hoạt động tài chính. Trong năm 2004 cứ 100 đồng tổng doanh thu thuần đem lại 0,144 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2005 là 0,173 đồng lợi nhuận sau thuế. B. Đặc điểm của tổ chức kế toán 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Cty Transimex. Xuất phát từ những đặc điểm quy mô, tính chất sản xuất kinh doanh dịch vụ, giao nhận vận tải. Hiện nay bộ máy kế toán của TRANSIMEX được tập trung theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán. Theo hình thức này thì phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, còn các phòng kế toán ở các chi nhánh sẽ tổ chức hạch toán sao cho phù hợp. *Tại công ty Hạch toán tổng hợp toàn công ty, lập báo cáo kế toán tổng hợp toàn công ty Đảm nhận toàn bộ công tác khối kinh tế phòng ban nghiệp vụ và các chi nhánh trực thuộc không có tổ chức công tác kế toán riêng * Tại chi nhánh Hầu hết các chi nhánh đều có tư cách pháp nhân được ký kết hợp đồng kinh tế, mở tài khoản riêng tự tổ chúc hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính nộp về công ty Sơ đồ kế toán công ty TRANSIMEX- saigon tại Hà Nội Kế toán trưởng kế toán tổng hợp kế toán ngân hàng kế toán tiền lương kế toán thanh toán Kế toán chi phí và công nợ kế toán tiền mặt thủ quỹ Kế toán trưỏng: Phụ trách chung công việc của phòng kế toán chịu trách nhiệm trước giám đọc về toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty như tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán gọn nhẹ phù hợp với tính chất kinh doanh và yêu cầu quản lý tổ chúc, lập đầy đủ và nộp đùng hạn báo cáo kinh tế giám sát việc chấp hành bảo vệ chế độ tài sản, vật tư tiền vốn của công ty. Kế toán tổng hợp: Xác định kết quả và phân phối lợi nhuận. Tổng hợp và lập báo cáo tài chính tổng hợp. Kiểm tra và lập báo cáo quyết toán của công ty. Theo dói tình hình tài sản cố định của công ty và là thành viên duyệt quyết toàn hàng năm. Kế toán ngân hàng: Theo dõi mọi quan hệ giao dịch trong thanh toán với ngân hàng bằng tiền Việt Nam và các ngoại tệ thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước. Kế toán tiền lương: Phản ánh số lượng chất lượng tình hình tăng giảm lao động, sử dụng thời gian lao động, tính toán phân chia lương, thưởng và các thu nhập khác. Kế toán thanh toán: Làm công tác kiểm tra chứng từ ban đầu do các phòng ngiệp vụ chuyển đến, căn cứ vào chế độ tài chính và quy chế thanh toán của công ty để lập phiếu thu, phiếu chi. Kế toán chi phí và các khoản công nợ: Hạch toán chi tiết công nợ phải thu, phải trả, hạch toán phân bổ chi phí quản lý, các khoản tạm ứng. Kế toán quỹ tiền mặt: Quản lý và hạch toán các khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt. Cùng với thủ quỹ lập kế hoạch tiền mặt, thu nộp và rút tiền mặt cho nhu cầu kinh doanh, ngoài ra còn làm kế toán chi tiết nguyên vật liệu và chi tiết thuế GTGT đầu ra, đầu vào. Theo dõi tình hình nhập xuất và sử dụng công cụ dụng cụ của các phòng, tính và phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí quản lý và chi phí của các phòng. Thủ quỹ: Được giao nhận nhiệm vụ giữ tiền mặt cho công ty căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi mà kế toán viết để thu, chi tiền theo các nghiệp vụ phát sinh trong ngày. 2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Cty Transimex Saigon (Chi nhánh Hà nội). 2.1. Hình thức sổ kế toán . Mỗi công ty đều có những hình thức ghi sổ kế toán khác nhau nhưng cùng đưa đến một kết luận cuối cùng là tính lãi, lỗ của quá trình kinh doanh, xác định quá trình kinh doanh của công ty đó trong một tháng, quý, năm tăng trưởng hay không tăng trưởng. Công ty Transimex- SG với chức năng vận chuyển giao nhận hàng hóa đã sử dụng hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ + Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký giấy tờ. Có thể khái quát quy trình vào sổ kế toán của công ty như sau: Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ (thẻ) kế toán chi tiết TK 511,632,911 Sổ cái TK 511,632,911 Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính 2.2. Kỳ kế toán áp dụng. Công ty chọn kỳ kế toán theo từng tháng và niên độ kế toán theo năm tài chính. 2.3.Phương pháp kế toán đang áp dụng. Công tác kế toán hiện tại ở công ty vẫn áp dụng theo các phương pháp ghi chép thủ công đơn giản. Vì vậy để kiểm tra đối chiếu, số liệu dễ dàng thuận tiện việc phân công lao động kế toán phù hợp thì các sổ kế toán được mở như sau: - Sổ chi tiết kế toán - Sổ kế toán tổng hợp - Sổ chữ T Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Mức thuế giá trị gia tăng 10% đối với doanh thu từ hoạt động giao nhận, kê khai thủ tục hải quan, doanh thu từ hoạt động đại lý giao nhận. + Thuế suất 5% từ doanh thu vận chuyển, bốc xếp hàng tại sân bay 2.4. Hệ thống chứng từ tài khoản Cty Transimex Saigon ( Chi nhánh Hà nội ) đang áp dụng. Để hạch toán ban đầu các nghiệp vụ, TRANSIMEX sử dụng biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ khác như: - Giấy thanh toán nợ: là chứng từ dùng để yêu cầu được thanh toán với các nghiệp vụ đã chi. - Phiếu kế toán: Là chứng từ dùng để ghi lại các nghiệp vụ không có chứng từ, ghi chép các nghiệp vụ kết chuyển. - Giấy báo nợ: Là chứng từ dùng để đôn đốc các phòng nghiệp vụ thu và nộp các khoản tạm ứng, thu từ các nghiệp vụ đã thực hiện. Giấy đề nghị thu tiền: Là chứng từ gốc do các phòng nghiệp vụ lập, đề nghị phòng kế toán lập phiếu thu để nộp tiền vào quỹ công ty về các khoản doanh thu thuần, các khoản thu hộ từ các nghiệp vu phát sinh. Cty sử dụng các tài khoản kế toán như: Tài khoản 511: doanh thu bán hàng, TK 641: Chi phí bán hàng, TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp, TK 1388 và 3388 : thu chi hộ phải trả, TK 333: thuế giá trị gia tăng phải nộp, TK131: phải thu khách hàng, TK 911: xác định kết quả, TK 334: các khoản lương phải trả 2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tại Cty Transimex Saigon (chi nhánh Hà nội). Mỗi công ty đều có một đặc điểm riêng trong hệ thống báo cáo tài chính của mình nhưng đều phải tuân thủ theo đúng qui định trong luật kế toán, chuẩn mực kế toán đã ban hành. Đối với cty Transimex Saigon- chi nhánh tại Hà nội cũng vậy có một hệ thống báo cáo như sau: Báo cáo tài chính theo từng tháng, năm qua việc tổng hợp các số liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh để kê khai với cơ quan thuế sao cho chính xác, đúng đắn qua các bảng mấu biểu báo cáo thuế đầu ra, đầu vào. Báo cáo quản trị sản lượng của doanh nghiệp theo tuần, tháng , quý, năm. Hàng tuần cty làm 1 bảng báo cáo về sản lượng đã đạt được trong tuần vừa qua của các bộ phận nghiệp vụ từ những đối tượng khách hàng hay đại lý nào. Qua đó, báo cáo sản lượng theo tháng được tổng hợp từ báo cáo sản lượng các tuần, báo cáo sản lượng theo năm được tổng hợp từ báo cáo sản lượng các tháng. Và cứ theo quy trình đó hình thành báo cáo sản lượng theo quý, năm. II/Thực trạng công tác tiêu thụ vận chuyển giao nhận hàng hoá các chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở công ty Transimex- SG ( Chi nhánh tại hà nội) A/ Tình hình công tác giao nhận hàng. 1. Đặc điểm về quá trình tiêu thụ vận chuyển giao nhận hàng hóa. Transimex- SG với tư cách là đơn vị nhận vận chuyển giao nhận hàng đến khách hàng. Vì thế quá trình tiêu thụ diễn chủ yếu theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng và theo sơ đồ sau: Người bán – công ty – người mua. Quá trình này diễn ra liên tục, người bán không trực tiếp vận chuyển mà làm hợp đồng chuyển giao toàn bộ số hàng này đến công ty. Số hàng này sẽ được chuyển bằng đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không đến lhách hàng theo đúng hợp đồng. Với chức năng vận chuyển, giao nhận này lên quy mô hoạt động của công ty được mở rộng rất lớn như ở : Hà nội, Hải phòng, Đà nẵng, Đồng nai, Sài gòn. Ngoài việc vận chuyển giao nhận hàng cho các doanh nghiệp trong nước, công ty còn ký kết hợp đồng giao nhận vận chuyển với rất nhiều hãng lớn như: Emery( Hoa kỳ) Capital logistic( Singapore)... Phần chênh lệch doanh thu từ kết quả tiêu thụ, vận chuyển giao nhận hàng sẽ kết chuyển vào lợi nhuận của công ty. 2/ Các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ, giao nhận, vận chuyển hàng. 2.1. Chi phí dịch vụ Chi phí nhân viên. Nguyên nhiên liệu, bao bì, vật tư. Chi phí trang thiết bị, dụng cụ, đồ dùng. Chi phí khấu hao cơ bản TSCĐ. + Sửa chữa lớn TSCĐ. + Sửa chữa nhỏ, trang bị thường xuyên. Chi phí dịch vụ mua ngoài + Điện nước, điện thoại, bưu chính + Bốc xếp nâng hạ, dịch vụ bảo quản hàng hoá. + Dịch vụ mua ngoài khác 2.2. Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí nhân viên quản lý Nguyên, nhiên liệu, vật tư quản lý Chi phí văn phòng phẩm, dụng cụ văn phòng quản lý Khấu hao tài sản cố định- quản lý. Thuế khác. Phí quản lý. + Điện nước, điện thoại, bưu chính + Dịch vụ mua ngoài khác Chi phí bằng tiền khác - Sửa chữa lớn TSCĐ. 2.3. Cách tính các chi phí khác. Phí lưu kho bãi. Phí uỷ thác giao nhận. + Đối với hàng nhận từ tàu. . Hàng rời ,bao, kiện: 500đ/tấn. . Sắt, thép, thiết bị : 600đ/tấn. . Các loại hàng khác : 900đ/tấn. Hàng được chuyên trở bằng tàu chuyên dùng. Container, ô tô các loại: 5.000đ/chiếc. Salan, cano, tàu kéo : 3.000đ/chiếc. + Đối với hàng xuất. ( Bao gồm hàng xuất xuống tàu, hàng xuất từ kho bãi đi và hàng từ ô tô, toa, salan tập kết vào kho bãi). . Hàng rời ,bao, kiện: 200đ/tấn. . Sắt, thép, thiết bị : 300đ/tấn. . Các loại hàng khác : 400đ/tấn. * Container, ô tô các loại: 5.000đ/chiếc. * Salan, cano, tàu kéo : 3.000đ/chiếc. Cước phí chuyển tải: TT Nhóm hàng Đơn giá(đ/tấn) từ 5 km trở xuống Trên 5km cứ mỗi km được cộng đ/tấn 1 Hàng rời 6000 200 2 Hàng bao, kiện 7000 210 3 Hàng đóng hòm, palet, máy móc thiết bị, sắt thép 10.000 240 4 Các loại hàng hoá khác 15.000 300 Các loại phí khác + Thuê ô tô + Thuê công cụ bốc xếp + Thuê công nhân đóng gói + thuê xe nâng hàng Loại 2 đến 3 tấn: 26.000 đ/ giờ Loại 5 đến 10 tấn: 30.000 đ/ giờ Loại 28 tấn: 115.000 đ/ giờ Loại 30 tấn: 115.000 đ/ giờ Loại 42 tấn: 230.000 đ/ giờ Thuê công cụ bốc xếp: Dây cáp thông thường: 2000đ/ sợi giờ Dây cáp cẩu hàng nặng: 3000đ/ sợi giờ Thuê ngoạn Loại 5 tấn : 10.000 đ/ giờ Loại 8 tấn : 12.000 đ/ giờ Loại 10 tấn : 15.000 đ/ giờ Thuê công nhân : 6000đ/ giờ Thuê đóng gói: Các loại hàng phát sinh rách vỡ trên cũng như trong kho bãi, cước đóng gói tính 30.000đ/ tấn. Cước đóng gói hàng rời đổ đóng tại kho bãi cảng: 15.000đ/ tấn Cước xếp dỡ hàng hoá thông thường: Nhóm hàng tính cước xếp dỡ Nhóm 1: Than cốc, than cám, đá dăm, đá hộc... Nhóm 2: Phân bón rời... Nhóm 3: Các loại quạng rời như: Quặng đồng, quặng kẽm, manggan, crômit, clinke, gạch vỡ, lưu huỳnh rời... Nhóm 4: Lương thực và thực phẩm đóng trong bao vải, bao tải gai như thóc, gạo bột mì, ngô, đõ, lạc, vừng, lúa mạch, hạt sen, hạt điều, cà phê... Nhóm 5: Các loại hàng đóng trong bao giấy, bao cói, bao rơm, bao nilon như thuốc trừ sâu, hoá chất, muối cromit, sunfat đồng, bột chì, bột than, bột sơn, bột thức ăn gia súc, thuốc nhuộm, xi măng, bột đá đóng bao( bịch)... Nhóm 6: Sắt thép, ống gang, ốnh thép, ống sắt, kẽm, lá tôn, thép lá, gang rời. Nhóm 7: Các loại hàng đóng trong thùng, phuy, can bằng gỗ, bằng kim loại, bằng nhựa như: xăng, dầu, mỡ, sơn, nhựa đường, đất đèn, thuốc trừ sâu... Nhóm 8: Các loại máy móc phương tiện thiết bị để trần,máy phụ tùng đóng hòm kiện, dây cáp các loại, dây điện, ống nhựa, sắt thép cuộn loại $ dưới 5,5 mm, tôn lợp phyđrôximăng, tấm lợp nhựa, kim loại màu, khung kho, khung thiết bị, khung nhà. Nhóm 9: bông kiện, đay kiện, vỏ bao kiện, gạch chịu lửa, đóng kiện, giấy cuộn, giấy dầu, bột giấy đóng kiện, thực phẩm đông lạnh, đóng hộp, máy móc thiết bị, đồ điện tử... Nhóm 10: Rau hoa quả tươi các loại. Nhóm 11: Hàng dài quá 12m hoặc rộng quá 3 m hoặc cao quá 2,5m hoặc nặng quá 12 tấn. Cước xếp dỡ hàng hoá: Nhóm hàng Tàu(salan) = khobãi Tàu(salan)=ôtô,toa, salan Tàu=salan tại vùng nước Kho,bãi= ô tô, toa xe Cầncẩubờ Cần cẩu tàu Cần cẩu bờ Cần cẩu tàu 1 8.600 6.000 6.000 4.600 6.900 4.300 2 9.900 6.600 7.200 5.100 7.600 4.900 3 11.300 7.900 7.900 8.600 8.300 5.700 4 14.200 9.900 11.600 8.100 9.700 7.100 5 16.300 11.400 12.000 8.300 11.200 8.200 6 18.800 13.200 13.500 9.200 12.800 9.400 7 21.000 14.700 13.700 9.600 14.300 10.500 8 24.200 16.500 15.700 11.000 16.500 12.100 9 27.800 19.500 18.000 12.600 19.000 13.900 10 31.900 22.400 20.800 14.500 21.800 16.000 11 41.500 29.000 2.700 18.900 28.300 20.800 3/ Các phương thức tiêu thụ, vận chuyển giao nhận hàng hóa và thể thức thanh toán. 3.1/ Các phương thức tiêu thụ, vận chuyển giao nhận hàng. Với chức năng giao nhận, vận chuyển hàng lên phương thức tiêu thụ chính của công ty là chuyển hàng hoá theo hợp đồng. Hàng được vận chuyển qua 3 đường: đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không. 3.2/ Thể thức thanh toán. Phí vận chuyển giao nhận hàng được khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. B/ Kế toán tiêu thụ giao nhận vận chuyển hàng tại công ty TRANSIMEX- SAIGON (Chi nhánh Hà nội) 1. TK511: Doanh thu bán hàng. Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của công ty. Doanh thu thực tế là doanh của sản phẩm hàng hoá... đã được xác định là tiêu thụ bao gồm trường hợp giao nhận hàng đã thu tiền ngay, doanh thu bốc xếp vận chuyển hàng thu phí chứng từ, đã thu được tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Doanh thu nhận được khi thu phí chứng từ kế toán định khoản. Nợ TK111: Nếu đã thu tiền. Hoặc Nợ TK131: Nếu khách hàng chưa thanh toán. Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. VD: Ngày 6/2/2005 khi nhận được giấy báo nhận hàng từ khách hàng lô hàng của công ty Thiên Hoà An. Thu phí chứng từ khách hàng đã trả tiền kế toán định khoản Nợ TK 111: 132.000 Có TK511: 120.000 Có TK3331: 12.000 Mẫu số 01 Sổ chi tiết bán hàng Năm 2005 (Kỳ p/s từ 01/02/2005 - 28/02/2005) Quyển sổ 01 ĐVT: VND NT ghi sổ Chứng từ Diễn GiảI TK ĐU Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu NT SL Đgiá Ttiền Thuế 531,532.. 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 6/2 6/2 7/2 8/2 8/2 9/2 13/2 14/2 15/2 17/2 17/2 22/2 24/2 25/2 17/2 28/2 Thu phí chứng từ giao nhận hàng lô hàng Thiên Hòa An Thu phí chứng từ lô hàng công ty Hoàng Anh Doanh thu chưa thu tiền Doanh thu bốc xếp lô hàng công ty Thiên Hòa An Doanh thu giao nhận hàng Doanh thu thu phí chứng từ Doanh thu phí giao nhận hàng Doanh thu nhận được khi bán hàng cho công ty Bảo Hưng Doanh thu thu phí chứng từ lô hàng công tyABC Doanh thu giao nhận lô hàng công ty ABC Doanh thu phí chứng từ lô hàng công ty TM - Dv -Dlịch Doanh thu bán hàng ( Đậu xanh) Doanh thu bán hàng (Urê) Doanh thu thu phi giao nhận lô TM – DV – Dlịch Doanh thu bán hàng máy tính điện tủ Doanh thu bán hàng cho đơn vị D Cộng số phát sinh Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán LãI gộp 120.000 120.000 4.200.000 336.667 2.800.000 150.000 4.750.000 4.950.000 150.000 950.000 150.000 72.000.000 286.500.000 4.800.000 8.000.000 1.216.000 391.222.667 391.222.667 335.650.000 55.572.667 Để phản ánh thông tin về doanh thu tiêu thụ, giao nhận vận chuyển hàng, kế toán máy được thiết kế các sổ sách kế toán sau để cung cấp thông tin: Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết tài khoản 111,112,131...và sổ cái TK511 “ Sổ chi tiết bán hàng”: sổ này dùng để theo dõi doanh thu chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán của toàn bộ hàng hoá vận chuyển trong tháng. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng, máy tính sẽ tự động tính ra tổng doanh thu và ghi vào sổ chi tiết TK511 và sổ cái TK511. Các sổ tổng hợp này được in ra vào cuối kỳ kế toán của công ty( hàng tháng). Các sổ sách kế toán chi tiết, tổng hợp đựơc lưu giữ trong máy tính, đến cuối niên độ kế toán sẽ được in ra và đóng thành quỷên sổ để trình lên ban giám đốc và đưa vào lưu trữ. Trong quá trình vận chuyển, giao nhận hàng phát sinh rất nhiều chi phí như chi phí xăng xe, tiền vận chuyển, bốc xếp... thuế suất 5% tính vào doanh thu từ hoạt động này. Tiền thuế này được phản ánh vào hoá đơn GTGT( lập làm 3 liên). Liên 1: lưu Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: dùng thanh toán VD: Ngày 7/2/2005 nhận được giấy báo nhận hàng của công ty Thiên Hòa An hàng đã đến nơi. Khách hàng chưa trả tiền. Số tiền giao nhận của lô hàng này là 4.620.000đ ( HĐ GTGT số 0018652) kế toán định khoản. Nợ TK 131 : 4.620.000 Có TK511 : 4.200.000 Có TK3331 : 420.000 ( Việc hoạch toán GTGT đầu ra được trình bầy chi tiết ở mục hoạch toán thuế GTGT đầu ra). Trường hợp hoá đơn GTGT số 0018653 thu phí bốc xếp lô hàng công ty Thiên Hoà An, thuế suất 5% thu bằng tiền mặt số tiền là 385.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK111 :385.000 Có TK 511 : 366.667 Có TK 3331: 18.333( 366.667 x 5%) Sau khi hoá đơn GTGT được lập xong khách hàng sẽ mang 1 bản (liên 2) sang phòng tài vụ, tại đây háo đơn được kiểm tra tính hợp lý, chính xác và được kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ và kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ. Kế toán vẫn cứ vào hoá đơn GTGT để nhập các dữ liệu vào máy. Mẫu số 02: “Hoá đơn GTGT” Cuối mỗi tháng lại theo dõi tình hình sử dụng hoá đơn GTGT theo mẫu số 03: “ Báo cáo tình hình sử dụng háo đơn GTGT”. Mẫu 04: “Báo cáo bán hàng” để theo dõi tình hình hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hoá trong tháng. Mẫu số 02: Công ty cổ phần kho vận giao nhận ngoại thương ( transimeX- Sai gon) 172 Hai Bà Trưng F. ĐK, Q I, Tp. HCM Tel: 08-8295023/8295027 Mã số thuế: 0301874259 Chi nhánh: Điạ chỉ: Mã số thuế: Tại Hà nội 19 Thái Hà- Hà nội 0301874259001 Mã số: 01 GTKT 3LL-01 Ký hiệu : AA/2003-T Hoá đơn số: 0018652 Hoá đơn (GTGT) Vat invoice Liên 1:Lưu Ngày hoá đơn ( Invoice Date) : 07 /02 /2005 Tên khách hàng: Công ty Thiên Hoà An Địa chỉ: Mã số thuế: Hình thức thanh toán:........................ STT Diễn giải Số tiền dịch vụ Thuế suất Tiền thuế Tổng cộng 1/ Thu giao nhận hàng 4.200.000 đ 10% 420.000đ 4.620.000 đ Tổng cộng tiền thanh toán 4.200.000 đ 10% 420.000đ 4.620.000 đ Số tiền bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng ./. Tài khoản thanh toán...--------------------------------Tại Ngân hàng----------------------------- Khách hàng Người viết hoá đơn Phụ trách đơn vị ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) Ban hành theo CV số 4697CT/AC ngày 28/4/2003 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh Mẫu số 03 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn GTGT Tháng 02/2005 STT Hóa đơn Tên khách hàng Diễn giải DT K0 thuế Thuế suất 5% Thuế suât 10% Ghi chú DT Chưa VAT VAT đầu ra DT tính thuế DT chưa thuế VAT đầu ra DT tính thuế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 0018650 0018651 0018652 0018653 0018654 0018655 0018656 0018657 0018658 0018659 0018660 0018661 0018662 0018663 0018664 0018665 Công ty Thiên Hòa An Công ty Hoàng Anh Công ty Thiên Hòa An Công ty Thiên Hòa An Công ty Hoàng Anh Trần Văn Tám Trần Văn Tám Đơn vị D Công ty ABC Công ty ABC Công ty TM / DV/ Du lịch Cửa hàng số 2 Công ty Duy Khánh Công ty TM/DV/Du lịch Công ty Hama co Cty Bảo Hưng Thu phí chứng từ Thu phí chứng từ Thu phí giao nhận hàng Thu phí bốc xếp Thu phí giao nhận hàng Thu phí chứng từ Thu phí giao nhận hàng Thu phí giao nhận hàng Thu phí chứng từ Thu phí giao nhận hàng Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng Thu phígiao nhận hàng Doanh thu bán hàng Thu phí giao nhận hàng Cộng 366.667 336.667 18.333 18.333 385.000 385.000 120.000 120.000 4.200.000 2.800.000 150.000 4.750.000 4.950.000 150.000 950.000 150.000 72.000.000 286.500.000 4.800.000 8.000.000 1.216.000 390.856.000 12.000 12.000 420.000 280.000 15.000 475.000 495.000 15.000 95.000 15.000 7.200.000 28.650.000 480.000 800.000 121.600 39.085.600 132.000 132.000 4.620.000 3.080.000 165.000 5.225.000 5.445.000 165.000 1.045.000 165.000 79.200.000 315.150.000 5.280.000 8.800.000 1.337.600 429.941.600 2/ Hạch toán phải thu khách hàng. Để thúc đẩy quá trình giao nhận, vận chuyển hàng hóa được diễn ra thường xuyên liên tục công ty Transimex- SG chấp nhận hình thức trả chậm đối với khách hàng quen, tuy nhiên doanh thu bán hàng trả chậm thường thu được tỷ trọng nhỏ. Các nghiệp vụ phát sinh cộng nợ và thanh toán với khách hàng diễn ra liên tục đồi hỏi kế toán cần ghi chép kịp thời tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn và thúc đẩy thu hồi quay vòng vốn nhanh. Kế toán theo dõi tình hình công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết, công nợ được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng. Thông tin đầy đủ về tình hình công nợ của công ty được phản ánh trên sổ chi tiết TK 131& sổ cái TK131, các sổ này đựơc kế toán in vào cuối kỳ kế toán để sử dụng và lưu trữ. Khi kế toán nhận được chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, các phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, sẽ tiến hành định khoản chứng từ này vào máy. VD: Ngày 8/2, nhận được giấy báo có từ Ngân hàng Ngoại thương báo công ty Thiên Hoà An trả tiền vào TK NH số tiền 4.620.000đ. Căn cứ vào giấy báo có kế toán định khoản : Nợ TK112: 4.620.000 Có TK131: 4.620.000 Căn cứ vào mã khách hàng đã khai báo, máy tính sẽ tự động phân loại và chuyển dữ liệu vào sổ. Mẫu số 04 Sổ chi tiết thanh toán với (người mua) người bán TK 131 - Phải thu của khách hàng Kỳ P/S : (Từ 01/02/ 2005 - 28/02 /2005) NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giảI TK ĐU Số phat sinh Sô dư Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có 6-2 nt nt 7-2 7-2 12-2 17-2 25-2 nt 28-2 nt nt nt 102 03 103 108 113 117 129 152 157 307 04 160 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Chi hộ phí lưu kho lô hàng Công ty Thiên Hòa An Chi hộ Thuế VAT, NK lô hàng cty D Phải thu tiền giao hàng lô hàng Công ty Thiên Hòa An Chi hô cước lô hàng công ty Hoàng Anh Công ty Thiên Hòa An trả nợ bằngTGNH Chi hộ cước lô hàng Trần Văn Tám Chi hộ cước lô hàng Công ty ABC Doanh thu từ Cửa hàng số2 Doanh thu bán lô hàng Ure Doanh thu xuất ủy thác Phải trả phải nộp khác Khách hàng trả nợ Phải trả phải nợ khác 3. Số dư cuối kỳ 111 112 511 111 1121 111 111 511,333 511,333 511,333 338 112 338 28.650.000 211.500.000 5.137.000 125.000.000 2.000.000 7.780.000 79.200.000 500.000 750.000 40.133.000 4.620.000 147.000.000 30.000.000 1.252.407.505 1.571.437.505 3/ Hạch toán thuế GTGT đầu ra. Công ty Transimex- SG hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty chịu các mức thuế 5%, 10% tuỳ theo từng trường hợp. Hàng ngày khi nhận hoá đơn GTGT vào máy, kế toán tiến hành tách riêng việc nhập doanh thu chưa thuế với thuế GTGT đầu ra. Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0018650, trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi định khoản thuế GTGT phải nộp như sau: Nợ TK111: 132.000 Có TK 511 : 120.000 Có TK3331: 12.000 Trường hợp hoá đơn GTGT số 0018651, khách hàng trả chậm, kế toán ghi định khoản thuế GTGT phải nộp như sau: Nợ TK131: 132.000 Có TK 511: 120.000 Có TK3331: 12.000 Các hoá đơn trên GTGT sau khi kế toán nhập vào máy sẽ được cập nhật vào “ Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá - dịch vụ”. Mẫu số 05 Mẫu số 05 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá - dịch vụ Tháng 2/2005 Chứng từ Tên khách hàng Doanh thu ( chưa thuế) Thuế GTGT Số hiệu NT 0018650 1/2 Công ty Hoàng An 120.000 12.000 018651 3/2 Công ty Hoàng Anh 120.000 12.000 0018652 4/2 Công ty Thiên Hoà An` 4.200.000 420.000 0018653 nt Công ty Thiên Hoà An 366.667 18.333 0018654 8/2 Công ty Hoàng Anh 2.800.000 280.000 0018655 9/2 Trần Văn Tám 150.000 15.000 0018656 nt Nt 4.750.000 475.000 0018657 14/2 Công ty Bảo Hưng 4.950.000 495.000 0018658 17/2 Công ty ABC 150.000 15.000 0018659 18/2 Nt 950.000 95.000 0018660 22/2 Cty TM-Dvụ- Du lịch 150.000 15.000 0018661 24/2 Cửa hàng số 2 72.000.000 7.200.000 0018662 25/2 Công ty Duy Khánh 286.500.000 28.650.000 0018663 7/2 Cty TM- Dvụ – Du lịch 4.800.000 480.000 0018664 28/2 Công ty Hamaco 8.000.000 800.000 018665 nt Đơn vị D 1.216.000 121.600 Cộng 391.222.667 39.103.933 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập _Tự do_ hạnh phúc Mẫu số 01/gtgt Tờ khai thuế gtgt Ngày nộp tờ khai (do cơ quan thuế ghi) [01] Kỳ kê khai: tháng 02 năm 2005 [02] Mã số thuế:0301874259001 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Cty Transimex Saigon- Chi nhánh tại Hà nội. [04] Địa chỉ trụ sở: 19 Thái Hà, Hà nội [05] Điện thoại : Fax: STT Chỉ tiêu Giá trị hàng hóa dịch vụ (chưa có thuế gtgt) Thuế gtgt (1) (2) (3) (4) A. B. C. Không phát sinh hoạt động mua bán Thuế gtgt còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang Tờ khai thuế gtgt phải nộp ngân sách I. Hàng hóa dịch vụ mua vào 1. Hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ 344462292 34471707 a. b. Hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước Hàng hóa dịch vụ nhập khẩu 2. Điều chỉnh thuế gtgt của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ trước a. b. Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm 0 0 0 0 3. Tổng số thuế gtgt hàng hóa dịch vụ mua vào 34471707 4. Tổng số thuế gtgt được khấu trừ kỳ này II. Hàng hóa dịch vụ bán ra 1. Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ 1.1 Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế gtgt 0 1.2 Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế gtgt 27164161 2716416 a. b. c. Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0 % Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5 % Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10 % 366667 390856000 18333 39085600 2. Điều chỉnh thuế gtgt của hàng hóa dịch vụ bán ra các kỳ trước a. b. Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm 0 0 0 0 3. Tổng Doanh thu và thuế gtgt của hàng hóa dịch vụ bán ra 27164161 2716416 III. Xác định nghĩa vụ thuế gtgt phải nộp 1. VAT phải nộp trong kỳ 2. VAT chưa khấu trừ hết kỳ này 6724436 2.1 2.2 VAT đề nghị hoàn kỳ này VAT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 6724436 4/ Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Transimex- SG ( Chi nhánh tại Hà nội) 4.1 Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ, giao nhận vận chuyển hàng công ty Transimex- SG sử dụng các tài khoản sau: Tk 641: Chi phí bán hàng TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK911: Xác định kết quả TK421: Lợi nhuận chưa phân phối Trong đó TK641 được chi tiết thành các khoản sau: TK6411: Chi phí nhân viên TK6412: Chi phí vật liệu bao bì TK6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng 4.2 Tài khoản sử dụng Chi phí bán hàng tại công ty Transimex-SG gồm các nội dung chính sau: Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho công nhân, vận chuyể đóng hàng Chi phí lương công nhân đóng gói, bốc xếp cho việc giao nhận vận chuyển hàng Chi phí vận chuyển Chi phí vận chuyển mua ngoài Chi phí mua tờ khai, thẻ ra vào sân bay Chi phí khác. Trong tháng khi nhận được các chứng từ phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT(liên2), bảng thanh toán tiền lương có nội dung về chi phí giao nhận vận chuyển hàng, kế toán thực hiện định khoản ghi chép vào máy, số liệu nhập vào sẽ được lên các sổ chi tiết, bảng phân bổ, và sổ chứng từ ghi sổ, và được phản ánh chi tiết vào sổ “ Chi tiết tài khoản 641” mẫu số 07. Mãu số : 07 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu:641 Kỳ phát sinh :Từ 1/2/2005-28/2/2005 Số TT Ctừ gốc Diễn giải TK ĐU Số phát sinh Só dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1.Số dư đầu kỳ 2.Số phát sinh trong kỳ 3 1-2 Chi phí làm hàng Cho công ty Thiên HoàAn 111 1.545.455 7 5-2 Chi phí làm hàng công ty Hoàng Anh 111 171.818 11 8-2 Chi phí làm hàng công ty Hoàng Anh 111 318.182 401 10-2 Chi mua nguyên vật liệu làm hàng 112 472.727 202 12-2 Mua bao bì phục vụ làm hàng 331 250.000 14 13-2 Chi phí làm lô hàng Trần Văn Tám 111 1.500.000 18 17-2 Chi phí làm hàng công ty ABC 111 363.636 27 26-2 Chi phí làm hàng công ty thương mại –dịch vụ –du lịch 111 2.000.000 Cộng số phát sinh 6.621.818 Số dư cuối kỳ VD:Ngày 12/2 nghiệp vụ chi mua nguyên vật liệu làm hàng số tiền: 275.000đ chưa tra tiền người bán.Kế toán thanh toán định khoản trên máy như sau: Nợ TK 6418:250.000 Nợ TK1331: 25.000 CóTK331:275.000 Căn cứ vào bản thanh toán tiền lương kế toán kế toán ghi Nợ TK6411:56.800.000 CóTK334:56.800.000 Cuối tháng tổng chi phí bán hàng sẽ được ghi vào sổ chi tiết tài khoản 641và sổ cái 641 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ 4.3.Hạnh toán chi phí quản lý doanh nnghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty TRANSIMEX-SAIGON được theo dõi rất chi tiết ,chi phí quản lý doanh nghiệp goòm toàn bộ những chi phí liên quan đến việc quản lý điêu hành công ty như :tiền lương, các khoản trích theo lương ,chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác điều hành doanh nghiệp , chi phí về vật liệu ,, đò dùng văn phòng ,chi phí tiếp khách hội họp , các dịch mua ngoài và một số chi phí khác có liên quan Trình tự hach toán chi phí quản lý doanh nghiẹp cũng tương tự như chi phí bán hàng Cuối tháng các số liệu sẽ được tổng hợp lên sổ :CHi tiết tài khoản 642-Mẫu số 08- đồng thời kết chuyển tổng chi phí quản lý doanh nghiệp sangTK911để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Mãu số : 08 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản : Chi phí quảnlý doanh nghiệp Số hiệu:642 Kỳ phát sinh :Từ 1/2/2005-28/2/2005 Số TT Ctừ gốc Diễn giải TK ĐU Số phát sinh Só dư Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1.Số dư đầu kỳ 2.Số phát sinh trong kỳ 4 2-2 Chi phí tiếp khách công ty 111 200.000 16 16-2 Chi phí tiếp khách công ty 111 2.200.000 19 18-2 Chi trả tiền nước T1/2005 111 285.714 20 nt Chi trả tiền điện T1/2005 111 476.190 21 nt Chi trả tiền điện thoại T1/2005 111 1.428.571 22 19-2 Chi phí bảo trì máy photocopy 111 100.000 23 nt Chi phí lưu hành xe ô tô 29-0901 111 220.000 24 nt Chi phí tiếp khách công ty 111 200.000 Cộng số phát sinh 5.110.475 Số dư cuối kỳ 4.4 Hach toán chi phí bán hàng Công ty tính gía hàng hoá xuất bán theo phương pháp nhập trước xuất trước và hàng hoá được mua bán qua tay lên việc hạch toán giá vốn đơn giản và được thực hịên qua mỗi lần mua hàng Mẫu số 9 : Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Mẫu số 10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty:TRANSIMEX-SAIGON Địa chỉ :19-Thái Hà Mẫu số : 09 sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Kỳ phát sinh: Từ 1/2/2005-28/2/2005 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH Ngày S.lượng T. Tiền S.lượng T. Tiền S.lượng T. Tiền 1. Số dư đầu kỳ 75.108.119 2. Số phát sinh 01 22/2 Nhập kho hàng hoá (máy tính điện tử) 35.000 200 cái 7.000.000 02 23/2 Nhập hàng hóa (Đậu xanh) 600.000 100 tấn 60.000.000 03 24/2 Nhập hàng hóa (Urê) 2.700.000 99.5 tấn 268.650.000 11 24/2 Xuất hàng hóa (Đậu xanh) 720.000 100 tấn 72.000.000 12 25/2 Xuất hàng hóa (U rê) 2.879.396,985 99,5 tấn 286.000.000 13 28/2 Xuất hàng hóa (Máy tính điện tử) 40.000 200 cái 8.000.000 Tồn cuối kỳ 75.108.119 Mãu số :10 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu:632 Kỳ phát sinh :Từ 1/2/2005-28/2/2005 Số TT Ctừ gốc Diễn giải TK ĐU Số phát sinh Só dư Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1.Số dư đầu kỳ 2.Số phát sinh trong kỳ 24/2 Giá vốn hàng bán 156 60.000.000 25/2 Giá vốn hàng bán 156 268.650.000 28/2 Giá vốn hàng bán 156 7.000.000 Cộng phát sinh 335.650.000 4.5 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh giao nhận vận chuyển hàng Hạch toán xác định kế quả tiêu thụ là khâu cuối cùng của phần hành kế toán tiêu thụ và được thực hiện vào cuối tháng trên các sổ chi tiết và các chứng từ ghi sổ, sổ cái có liên quan. Sau khi kế toán đã có số liệu tổng hợp về doanh thu, các khoản về chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp Qua số liệu cụ thể về tình hình tiêu thụ phản ánh trong phần hạch toán trên, kế toán xác định kết quả tiêu thụ T2/2005 của công ty TRANSIMEX-SAIGON như sau: -Kết chuyển doanh thu thuần :(Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng ) NợTK511: 391.222.667 CóTK911:391.222.667 Căn cứ vào sổ chi tiết TK 641,642 kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp NợTK 911: 11.732.293 Có TK 641: 6.621.818 Có TK 642: 5.110.475 -Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 335.650.000 Có TK 632 : 335.650.000 _Kế toán xác định kết quả tiêu thụ theo công thức sau : Kết quả tiêu thụ của hoạt động giao nhận vận chuyển Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí QLDN = - - - Lợi nhuận thuần từ hoạt động giao nhận = 391.222.667 - 335.650.000 - 6.621.818 - .110.475 = 43.840.374 Sau đó kế toán kết chuyển kết quả tiêu thụ thành phẩm về tài khoản 421-Lợi nhuận chưa phân phối –và được thể hiện trên các chứng từ ghi sổ , căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 511,911,641, 642. Lợi nhuận : Lãi từ hoạt động giao nhận hàng NợTK 911 : 43.840.374 Có TK421 : 43.840.374 Trong quá trình hoạt động giao nhận hàng hoá phát sinh các chi phí hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động tài chính Mẫu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 811 Mẫu số 14: Sổ chi tiết tài khoản 711 -Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911: 9.050.000 Có TK 811: 9.050.000 -Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nợ TK911: 61.790.374 Có TK421: 61.790.374 Mẫu số: 11 Chứng từ ghi sổ Ngày 1 tháng 3 năm 2005 Số 12 Diễn giải TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có Chi phí làm hàng Chi phí làm hàng Chi phí làm hàng Mua nguyên vật liêu làm hàng Mua nguyên vật liệu bao bì làm hàng Chi phí làm hàng Chi phí làm hàng Chi phí làm hàng Cộng 641 641 641 641 641 641 641 641 111 111 111 111 111 111 111 111 1.515.455 171.818 318.182 472.727 250.000 1.500.000 363.636 2.000.000 6.621.818 Mẫu số:12 Chứng từ ghi sổ Ngày 1 tháng 3 năm 2005 Số 33 Diễn giải TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có Chi tiếp khách công ty Chi tiếp khách công ty Trả tiền điện T1/2005 Trả tiền nước T1/2005 Trả tiền điện thoại T1/2005 Chi phí bảo trì máy photocopy Chi phi lưu hành xe ô tô 29H-0901 Chi tiếp khách công ty Cộng 642 642 642 642 642 642 642 642 111 111 111 111 111 111 111 111 200.000 2.200.000 476.190 285.714 1.428.571 100.000 220.000 200.000 5.110.475 Mẫu số:13 Chứng từ ghi sổ Ngày 1 tháng 3 năm 2005 Số 34 Diễn giải TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 156 60.000.000 Giá vốn hàng bán 632 156 268.650.000 Giá vốn hàng bán 632 156 7.000.000 Cộng 335.650 Người lập bảng (Ký, họ tên) Người lập bảng (Ký, họ tên) Mãu số :14 Sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản : Thu nhập khác Số hiệu: 711 Kỳ phát sinh :Từ 1/2/2005-28/2/2005 ĐVT: VNĐ Số TT C.từ gốc Diễn giải TK ĐU Số phát sinh Số dư Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1.Số dư đầu kỳ 0 2.Số phát sinh trong kỳ 09 14/2 Thu nhập đầu kỳ chứng khoán 111 3.000.000 10 14/2 Nhân lãi cổ phiếu 111,112 21.000.000 28/2 Phế liệu nhập kho 1520 3.000.000 Cộng phát sinh 27.000.000 Số dư cuối kỳ Sổ này có 01 trang dánh số từ trang................... Ngày mở sổ : 1/2/2005 Ngày 28 tháng 2 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dầu) Mãu số :15 Sổ chi tiết các tài khoản Tài khoản : Chi phí khác Số hiệu: 811 Kỳ phát sinh :Từ 1/2/2005-28/2/2005 Trang 01 ĐVT: VNĐ Số TT C.từ gốc Diễn giải TK ĐU Số phát sinh Só dư Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1.Số dư đầu kỳ 0 2.Số phát sinh trong kỳ 05 3/2 Trả lãi trái phiếu 111 1.650.000 15 16/2 Chi hoạt động liên doanh 111 5.000.000 25 20/2 Chi thông tin đầu tư chứng khoán 28 28/2 Chi phí thanh lý nhà kho - Chi phí khác bằng tiền 111 43.000 - Chi phí nhân viên thanh lý 334 300.000 - Trích BHXH, BHYT 338 57.000 Cộng phát sinh 9.050.000 Số dư cuối kỳ Sổ này có 01 trang dánh số từ trang................... Ngày mở sổ : 1/2/2005 Ngày 28 tháng 2 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dầu) Mẫu số:16 Chứng từ ghi sổ Ngày 1 tháng 3 năm 2005 Số 37 Diễn giải TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thu phí chứng từ 111 511 120.000 Thu phí chứng từ 111 511 120.000 Doanh thu giao nhận hàng 131 511 4.200.000 Thu phí bốc xếp 111 511 366.667 Doanh thu giao nhận hàng 112 511 2.800.000 Thu phí chứng từ 111 511 150.000 Doanh thu giao nhận hàng 112 511 4.750.000 Doanh thu giao nhận hàng 111 511 4.950.000 Thu phí chứng từ 111 511 150.000 Thu phí chứng từ 111 511 950.000 Doanh thu bán hàng 111 511 72.000.000 Doanh thu bán hàng 111 511 286.500.000 Thu phí giao nhận hàng 111 511 4.800.000 Doanh thu uỷ thác xuất khẩu 131 511 1.216.000 Doanh thu bán hàng 112 511 8.000.000 Cộng 391.222.667 Người lập bảng (Ký, họ tên) Người lập bảng (Ký, họ tên) . Công ty: Transimex – Sai gon Địa chỉ : 19 – Thái Hà Mẫu số : 03/ - SKT/DNN Mẫu số 17 Sổ cái Tài khoản : 511 - Doanh thu bán hàng NT Chứng từ Diễn giải TK ĐU Số tiền SH NT Nợ Có 101 1/2 Thu phí chứng từ giao nhận hàng lô hàng Thiên Hóa An 111 120.000 102 3/2 Thu phí chứng từ lô hàng Công ty Hoàng Anh 111 120.000 103 4/2 Doanh thu chưa thu tiền 131 4.200.000 104 4/2 Doanh thu bốc xếp lô hàng Công ty Thiên Hòa An 111 366.667 105 8/2 Doanh thu giao nhận hàng 112 2.800.000 106 9/2 Doanh thu thu phí chứng từ 111 150.000 107 13/2 Doanh thuthu phí giao nhận hàng 112 4.750.000 14/2 Doanh thu nhận hàng C,ty Bảo Hưng 111 4.950.000 109 17/2 Doanh thu thu phí chứng từ lô hàng Công ty ABC 111 150.000 110 Doanh thu giao nhận hàng 112 950.000 111 22/2 Thu phí chứng từ 111 150.000 112 24/2 Doanh thu bán hàng (Đậu xanh) 111 72.000.000 113 25/2 Doanh thu bán hàng (U rê ) 131 286.500.000 114 27/2 Doanh thu giao nhận hàng 111 4.800.000 115 28/2 Doanh thu bán hàng 112 8.000.000 Doanh thu gai nhận hàng 131 1.216.000 Cộng số phát sinh 391.222.667 Công ty: Transimex Sai gon Địa chỉ : 19 Thái Hà Mẫu số: S03/ - SKT/DNN Mẫu số 18 Sổ cái Tài khoản : 911 - Xác định kết quả kinh doanh NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐU Số tiền SH NT Nợ Có Kết chuyển thu nhập hoạt khác 711 27.000.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 391.222.667 Kết chuyển chi phí khác 811 9.050.000 Kết chuyển giá vốn hàng hoá 632 335.650.000 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 5.110.475 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 6.621.818 Cộng số phát sinh 61.790.347 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Phần III Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ giao nhận vận chuyển hàng hoá tại công ty transimex-saigon (chi nhánh hà nội) I. Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hoá ở công ty transimex-saigon (Chi nhánh Tại Hà Nội) Từ khi thành lập đến nay công ty TRANSIMEX-SAIGON đã vượt qua nhiều khó khăn để tồn tại và phát triển .Cho đến nay công ty đã có thể khẳng định được vị trí của mình trong thị trường trong nước và cả nước ngoài bằng việc giao nhận vận chuyển hàng .Để có được thành quả này lãnh đoạ cùng toàn bộ nhân viên đã phải cố gắng và lỗ lực rất nhiều , bằng sự lỗ lực sáng toạ hết mình đẻ hoạt đọng giao nhận vận chuyển hàng hoá được nhanh chóng và thuận tiện nhằm tăng doanh thu , tiết kiệm chi phí đễ có lãi .Cùng với sự phát triển của toàn công ty , công tác kế toán nói chung và công tác xác định kết quả tiêu thụ nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin kiểm tra trong quản lý. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để hạch toán .Hình thức ghi sổ này rất thuận tiện cho việc phân công lao động . Đối với phần hành kê toán tiêu thụ ,giao nhận vận chuyển hàng và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán đã dùng các sổ chi tiết ,tổng hợp , để ghi chép và tổng hợp thông tin như :Sổ chi tiết bán hàng , sổ chi tiết doanh thu tiêu thu jnội bộ , sổ chi tiét công nợ theo dõi tình hình thanh toán và tình hình công nợ của khách hang , sổ chi tiết bán hàng ,sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp .Số liệu trên cac sổ chi tiết sẽ được tổng hợp vào các báo cáo như báo cáo bán hàng , báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn GTGT ,ngoài ra còn có tình hìh thhhu chi hộ cá hãng , báo có về tình hình theo dõi công nợ về hoá đơn doanh thu .Cuối kỳ kê toán hoàn tất việc nhập chứng từ và thực hiện các bút toán kết chuyển .Tuy nhiên có một số mẫu bảng không được thiết kế đúng với mẫu sổ mà bọ tài chính quy định song đó cũng là yêu cầu của công ty . Về công tác hạch toán tiêu thụ vận chuyển ,giao nhận hàng và xác định kết quả tiêu thụ. Chứng từ ban đầu :Về cơ bản công ty đã sử dụng các mẫu chứng từ kế toán để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chứng từ mà bộ tài chính đã ban hành , như mẫu hoấ đơn GTGT, phiếu thu ,phiếu chi. Hạch toán doanh thu giao nhận , tiêu thụ hàng hoá. Doanh thu trong việc giao nhận vận chuyển hàng được kế toán phản ánh kịp thời và chi tiết theo từng hoá đơn theo từng hình thức thanh toán .Do áp dụng kế toán máy nên việc phân loại doanh thhu chi tiết không làm mất nhiều thời gian và công sức lao động của kế toán .Đây là ưu điểm lớn trong doanh thu giao nhận hàng của công ty . II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu Thụ trong hoạt động giao nhận , vận chuyển hàng và xác định kết quả tiêu thụ của công ty TRANSIMEX-SAIGON (Chi nhánh tại Hà Nội). Hạch toán kê toán là công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính, do vậy đổi mới và hoàn thiện công cụ này là một nhu cầu tất yếu trong quản lý, là tiền đề quan trọng trong công tác điều hành sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp . Hoàn htiện công tác kế toán tiêu thụ giao nhận , vận chuyển hàng hoá và xác định kết quả của hoạt đọng giao nhận hàng là công việc rất cần thiết góp phần tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả của việc giao nhận hàng . Từ những kiến thức em đã được học và qua đợt thực tập ,em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, giao nhận vận chuyển hàng và xác định kết quả giao nhận hàng tại công ty. -Yêu cầu thống nhất : Đây là yêu cầu cơ bản nhằm tạo ra sự thống nhất về chế đọ kế toán vận dụng trong công ty với chế độ kê toán do nhà nước ban hnhf .yêu cầu này đòi hỏi công tác kế toán phải thống nhất trong nhiều mặt như thống nhất trong hệ thống chứng từ sử dụng các mẫu sổ kế toán , thoióng nhất về phương pháp hạch toán , thống nhất về tên gọi ...Việc tuân thủ đúng chê đọ kế toán sẽ tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho công ty -Yêu cầu kip thời chính xác: Việc hoàn thiện phải đmả bảo đáp ứng những thông tin kịp thời chính xác phù hợp với yêu cầu quản trịcủa doanh nghiệp . -Yêu cầu phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp :Việc hoàn thiện phải phù hợp với yêu cầu riêng của doanh nghiệp . -Hoàn thiện công tác kê toán trong doanh nghiệp : +Hiện nay theo quy định của bộ tài chính , các khoản chi hộ các hãng được hạch toán vào TK 138 -Phải thu của khách hàng. Khoản thu hộ các hãng được hạch toán vào TK 331-Phải trả cho người bán ,tuy nhiên công ty lại hạch toán vào TK 1388-Phải thu nội bộvà TK 3388-Phải trẩ nội bộ. Việc hạch toán này không làm ảnh hưởng tới kết quả tiêu thụ trong kỳ xong sẽ không thống nhất trong việc hạch toán . +Mặc dù công ty TRANSIMEX-SAIGON (Chi nhánh tịa Hà Nội)là một đơn vị trực thuộc .Phòng kế toán của công ty hạch toấn theo hình thức báo sổ. Cũng như các chi nhánh khác như ở Đà Nẵng ,Hải Phòng, Cần Thơ kỳ kê toán chỉ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình giao nhận vận chuyển hàng .Đến cuối kỳ phòng kê toán của các chi nhánh sẽ gửi bản chi tiết này đến tổng công ty từ đó công ty sẽ lập báo cáo và phản ánh kết quả kinh doanh .Sau đó phân bổ lợi nhuận về các đơn vị trực thuộc Như vậy công ty TRANSIMEX-SAIGON (Chi nhánh tại Hà Nội )không hạch toán độc lập .Do vậy các khoản trả chậm của khách hàng ,thu hộ , chi hô, đều do tổng công ty quản lý và nắm giữ. Sau đó sẽ làm công tác hạch toán của công ty TRANSIMEX-SAIGON (Chi nhánh tại Hà Nội) đôi khi mang tính phức tạp . Kết luận Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những khau quan trọng nhất của quá trình sản xuát kinh doanh , như ĂngGhen đã nói :"Tiêu thụ không chỉ đơn thuần là kết qủa của sản xuất , đến lượt nó nó cũng tác động trở lại sản xuất ..."Và hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả là vấn đè hết sức cần thiết mà bộ tài chính cũng như doanh nghiệp cùng quan tâm thực hiện để cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho quản lý kinh tế. Qua quá trinh thực tập tại và nghiên cứu phần hành kế toán hacchj toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TTRANSIME-SAIGON (Chi nhánh tại Hà Nội) em đã mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ tại công ty. Tuy nhiên do trình độ có hạn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót .Em rất mong nhân được ý kiến đóng góp của các thầy cô và các cán bộ kế toán cũng như các nhân viên trong công ty đẻ chuyên đề thực tập của em được hoàn chỉnh . Sau cùng , em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hồng Thuý cùng anh chị nhân viên phòng kế toán công ty TRANSIMEX-SAIGON (Chi nhánh Hà Nội )đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này . Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Trần Thị HồngNgọc Tài liệu tham khảo 1.Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp -Chủ biên : TS: Đặng thị Loan NXB Tài chính -Hà Nội 2.Lý thuyết thực hành kế toán tài chính VAT-Chủ biên :TS:Nguyễn Văn Công -NXB Tài chính -Hà Nội 2002 3.Hệ thống kê toán doanh nghiệp –theo các chuẩn mực kế toán đã ban hành và luật kế toán ( Nhà xuất bản tài chính Hà nội-2004) 4.Hệ thống chuẩn mực kế toán VN(chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác ) 5.Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh -Chủ biên :PGS_PTS:Phạm Thị Gái-NXB tài chính 1999 6.Các tạp chí kiểm toán , kế toán năm 2005,2006 , các luận văn tốt nghiệp và các tài liệu tham khảo khác. mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5187.doc
Tài liệu liên quan