Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty CP kinh doanh thép và vật liệu xây dung Tân Việt

Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh doanh, nó là công cụ quan trọng phục vụ cho công tác điều hành và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý vốn của các doanh nghiệp. Đồng thời nó là nguồn thông tin số liệu tin cậy để nhà nước điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân, kiểm tra, kiểm soát của các ngành các lĩnh vực. Do đó, kế toán bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp cả về giá trị và số lương hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.

doc91 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty CP kinh doanh thép và vật liệu xây dung Tân Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản sau: + Thực hiện đúng các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước có liên quan đến hoat động của công ty + Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế hợp đồng ngoại thương đã kí kết + Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo quyết định hiện hành + Khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn do nhà nước cấp và tự tạo ra nguồn vốn đảm bảo tự trang trải và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ nhà nước giao, phục vụ phát triển kinh tế + Nghiên cứu kĩ năng sản xuất , nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế nhằm nâng cao chất lượng hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản xuất trong nước và xuất khẩu + Quản lý, chỉ đạo các đon vị trực thuộc theo quy định hiện hành 2.5. Đặc diểm tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt 2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 2.5.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ 09) 2.5.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt như sau: a. Kế toán trưởng . Kế toán trưởng là người trực tiếp chịu trách nhiệm giao dịch với cơ quan thuế, ngân hàng về các hoạt động tài chính chịu sự kiểm tra giám sát của hội đồng thành viên và giám đốc công ty. b. Kế toán tổng hợp Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, bảng biểu của các kế toán viên, theo dõi tình hình bán hàng và tài khoản của công ty tại ngân hàng Cuối kì quyết toán lập bảng cân đối các tài khoản, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. c. Thủ quỹ Là người nắm giữ ngân sách của công ty, theo dõi tiền mặt tại quỹ, là người trực tiếp cất giữ, bảo quản và chi các khoản doanh thu bán hàng, trực tiếp xuất tiền cho các khoản chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh khi có lệnh của cấp trên d. Kế toán chi tiết Theo dõi công nợ của khách hàng của công ty đồng thời phản ánh tình hình thanh toán tiền với ngân hàng một cách chính xác đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành 2.5.2. Tổ chức công tác kế toán 2.5.2.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng hệ thống kế toán mới từ ngày 1/1/1996 theo nghị quyết số 1141/TC/CĐKT của Bộ tài chính theo mô hình kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.5.2.2. Hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán mà công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt áp dụng là hình thức nhật kí chung. Các loại sổ kế toán công ty sử dụng: + Nhật kí chung + Sổ cái + Sổ, thẻ kế toán Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có) kế toán hạch toán số liệu vào các sổ, thẻ hạch toán chi tiết ( sổ theo dõi tiền mặt, thẻ kho, tiền gửi ngân hàng) đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung.Từ nhật ký chung lấy số liệu để lên sổ cái (sổ cái TK 111, sổ cái TK 156, sổ cái TK 131). Tổng hợp số liệu từ các sổ cái, kế toán lên bảng cân đối tài khoản. Cuối kì lập báo cáo kế toán. 2.5.3.Phương pháp kế toán Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, lấy số liệu thực tế tại phòng kế toán và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 2.6. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty Cp KD thép và vật liệu XD Tân Việt. 2.6.1. Hình thức bán hàng Công ty chỉ áp dụng hai hình thức bán hàng là hình thức bán buôn và bán lẻ: 2.6.1.1. Bán buôn Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phương thức: bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Bán buôn là phương thức bán hàng chủ yếu của công ty vì phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng hoá với số lương lớn, tránh hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. Bán buôn thường dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn đặt hàng của khách hàng vì theo phương thức này, hoat động kinh doanh của công ty có cơ sở vững chắc về pháp lý, mặt khác công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến khích khách hàng mua nhiều. Về phương thức thanh toán, công ty săn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán của khác hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, ngân phiếu và ngoại tệ. 2.6.1.2. Bán lẻ Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ kho phải lập báo cáo bán hàng để đua lên phòng kế toán kèm theo báo cáo quỹ tiền mặt và lênh giao hàng 2.6.2. Quy trình xuất kho hàng hoá + Bước 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng được lập theo mẫu số 01/SKT) + Bước 2: Lập phiếu xuất kho Thủ kho sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập lệnh xuất kho. Trên phiếu xuất kho phải ghi rõ chính xác tên từng loại hàng và số lượng theo yêu cầu xuất trên lệnh giao hàng vào cột “ số lượng theo yêu cầu”. Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 liên lưu tai quyển ( thủ kho giữ và vào sổ), 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên chuyển về đơn vị báo cấp hàng. + Bước 3: Phê duyệt xuất kho. Phiếu xuất kho được chuyển lên cho những người có thẩm quyền phê duyệt. Nếu ban giám đốc không phê duyệt thì chuyển cho thủ kho kiểm tra lại. Nếu phê duyệt ban giám đốc kí vào giấy xuất kho + Bước 4: thủ kho xuất hàng Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được phê duyệt, thủ kho tiến hành xuất hàng và ghi số lượng thực vào cột “ số lượng thực xuất” thủ kho phải đối chiếu và kiểm tra khớp đúng thông tin thực tế với thông tin đã được cung cấp trên lệnh giao hàng về người nhận hàng mới được xuất hàng. Người nhận hàng có thể là lái xe vận chuyển hoặc đại diện khách mua hàng. .+Bước 5: Đại diện nhận hàng ký xác nhận: đã nhận đủ số hàng vào phiếu xuất kho. +Bước 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hoá khi xe ra cổng và kí nhận vào giấy xuất kho đồng thời phải vào sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng. +Bước 7: Chuyển chứng từ cho kế toán: hai liên phiếu xuất kho sẽ được chuyển về cho kế toán bao gồm 1 quyển cho kế toán đơn vị, 1 quyển liên chuyển cho kế toán của đơn vị báo cấp hàng để theo dõi công nợ. + Bước 8: Quyết toán công việc. Kế toán và thủ kho thường xuyên đối chiếu để đảm bảo hàng hoá nhập xuất, tồn đầy đủ và chính xác. Đầu kỳ lập và gửi báo cáo lên ban giám đốc. (Sơ đồ 11) Ví dụ: Căn cứ vào đơn đặt hàng vào ngày 28 tháng 12 năm 2004, của cửa hàng Thuỷ Quang, nhân viên bán hàng lập lênh giao hàng nội dung như sau: (biểu số 02, 03) Thủ kho Tam Trinh kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập phiếu xuất kho. Hàng sẽ được xuất sau khi phiếu xuất kho được Ban giám đốc phê duyệt. Lệnh giao hàng này cùng với 01 phiếu thu tiền mặt sẽ được chuyển về phòng kế toán (Biểu số 04) 2.6.3. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước- xuất trước. Xét cụ thể mặt hàng ống kẽm F 20/27(1,6)Szmsco của công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt từ ngày 01/12-31/12 như sau: Ngày 01/12 , tồn đầu tháng: 10.400 cây, ĐG: 84.600đ/cây Ngày 05/12, xuất: 5.000 cây Ngày08/12, nhập: 10.000 cây , ĐG:85.000 đ/cây Ngày12/12 , xuất: 400 cây Ngày15/12 , xuất 5.360 cây Giá vốn của mặt hàng này được tính như sau: Ngày 05/12, xuất 5.000 cây, ĐG : 84.600, TT:423.000.000 Ngày12/12, xuất 400 cây , ĐG: 84.600, TT: 33.840.000 Ngày15/12: 5000x84.600+360x85.000=453.600.000 2.6.4. Kế toán chi tiết Việc bố trí kế toán chi tiết hàng tồn kho ở công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt được tiến hành theo phương pháp thẻ song song. * Tại kho: hàng ngày căn cứ vào số liệu trên phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn GTGT thủ kho phản ánh số liệu vào cột chứng từ, số lượng vào cột nhập- xuất của thẻ kho. Cuối ngày, dựa vào số tồn cuối ngày trước và tổng số nhập xuất trong ngày đêr tính ra số tồn kho cuối ngày. (Biểu 05, 06, 07) Căn cứ vào hoá đơn GTGT (liên 2)kèm phiếu nhập kho số 52 và hoá đơn GTGT (liên 1) kèm phiếu xuất kho số 280 ,thủ kho phản ánh số liệu vào thẻ kho cho từng mặt hàng để theo dõi số lượng nhập- xuất- tồn *Xét cụ thể về mặt hàng ống kẽm F20/27(1,6) Szmsco (biểu 08) Các mặt hàng khác cũng được mở thẻ kho tương tự như mặt hàng ống kẽmF20/27(1,6) Szmsco * Tại phòng kế toán: Căn cứ vào các chứng từ mà thủ kho gửi lên, kế toán sẽ mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá. Sổ này có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị (biểu 09) Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ thẻ, chi tiết để lên bảng tổng hợp nhập–xuất–tồn của các mặt hàng. (biểu 10) 2.6.5. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản thanh toán với người mua. 2.6.5.1. Chứng từ sử dụng Trong quá trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng, công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt sử dụng các chứng từ sau: hoá đơn GTGT, phiếu thu, thẻ kho, báo cáo bán hàng, baó cáo quỹ tiền mặt, bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ hàng hoá bán ra, lênh giao hàng, phiếu điều động phương tiện vận chuyển, phiếu nhập , xuất kho trong số chứng từ trên công ty chỉ tạo biểu mẫu cho lệnh giao hàng và phiếu điều động cho phương tiện vận chuyển là đặc trưng riêng của công ty, số còn lại đươc lập theo biểu mẫu quy định của bộ tài chính. 2.6.5.2.Tài khoản sử dụng Để hạch toán kế toán doanh thu bán hàng công ty chủ yếu sử dụng các tài khoản: TK 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,TK 512 “doanh thu nội bộ”,TK 156 “hàng hoá”, TK 632 “ giá vốn hàng bán”. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác: TK 111, 112,131, 331, 641, 642,. 2.6.5.3. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng tại công ty Cp KD thép và vật liều XD Tân Việt. Doanh thu bán hàng được kế toán phản ánh như sau: cuối các ngày bán hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập báo cáo bán hàng, báo cáo quỹ tiền mặt và tập hợp các lệnh giao hàng, phiếu xuất kho để chuyển lên phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên, tiến hành đối chiếu kiểm tra, sau đó mới phản ánh doanh thu bán hàng vào các sổ kế toán. * Xét cụ thể về tình hình bán hàng và phản ánh doanh thu bán hàng tại công ty Cp KD thép và vật liệu XD Tân Việt ngày 28/12/2007 như sau: (biểu 11, 12) Kế toán nhận được các chứng từ trên kèm theophiếu thu tiền mặt, phiếu xuất kho,lệnh giao hàng, kế toán tiến hành phản ánh doanh thu như sau: a. Trường hợp bán buôn trực tiếp tại kho công ty Hoá đơn bán hàng số 280 bán buôn tại kho cho công ty Thuỷ Quang ngày 28/12/2004 trong đó: Ô kẽm F20/27(1,6)szmsco, sl:240 cây, ĐG:85.400 Ô kẽm F20/27 (1,9)VG , sl:113 cây, ĐG: 94.300 Ô kẽmF 26/34 (1,6)szmsco, sl:88 cây , ĐG: 108.700 Ô kẽmF 26/34 (1,9) VG , sl:80 cây, ĐG:119.500 Giá vốn số hàng trên là Ô kẽmF20/27(1,6) szmsco , ĐG :85.000 Ô kẽm F20/27(1,9) VG ĐG: 94.000 Ô kẽm F26/34(1,6) szmsco ĐG :108.000 Ô kẽm F26/34(1,9) VG ĐG :119.000 +Căn cứ vào báo cáo quỹ tiền mặt, phiếu thu tiền mặt, KT phản ánh doanh thu Nợ TK 111 50.277.500 Có TK 511 45.706.818 Có TK 33311 4.570.682 +Căn cứ vào hoá đơn mua hàng , KT phản ánh giá vốn hàng bán của số hàng trên Nợ TK632 50.046.000 Có TK 1561 50.046.000 b. Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng Ngày 28/12/2007 công ty mua một lô hàng của nhà máy Thép Thái Nguyên trong đó có 3 cây ống kẽmF65/75(2,1) HP , ĐG: 230.667đ/cây . Lô hàng này không được nhập kho mà chuyển bán thẳng cho công tyTNHH Bích Phượng theo hoá đơn bán hàng số 279 (28/12/04) với giá bán792000( cả thuế VAT 10%) Nghiệp vụ này đã được kế toán của công ty phản ánh như sau + Phản ánh trị giá hàng mua Nợ TK632 629.091 Nợ TK1331 62.901 Có TK 111 692.000 +Doanh thu bán số hàng trên được ghi nhận như sau Nợ TK 111 792.000 Có TK511 720.000 Có Tk 33311 72.000 c. Bán lẻ hàng hoá Dựa vào báo cáo bán hàng ngày 28/12 /2007 anh Nghĩa ở Yên Sở đã mua lẻ với số hàng : ống kẽmF 40/49(1,6)vinapzpe , sl:2 cây, ĐG: 173.000 ống kẽm F33/42(1,2) vinapzpe, sl :2 cây, ĐG: 152.000 Giá mua của số hàng này là: ống kẽmF 40/49(1,6)vinapzpe, ĐG: 160.000 ống kẽm F33/42(1,2) vinapzpe , ĐG : 145.000 Kế toán phản ánh doanh thu số hàng này như sau: +Phản ánh giá vốn hàng bán Nợ TK632 610.000 Có TK 1561 610.000 +Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111 650.000 Có TK 511 590.910 Có TK 33311 59.090 * Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên được kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung. (biểu số 13) Đồng thời với việc ghi chép vào nhật ký chung, kế toán còn phản ánh số liệu vào các sổ chi tiết. (Biểu số 14) Với trường hợp bán hàng mà khách hàng chưa thanh toán tiền hàng, công ty còn mở cả sổ chi tiết thanh toán với người mua để theo dõi tình hình công nợ của khách hàng (Biểu số 15) Cuối tháng , kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ chi tiết và lên bảng đối chiếu phát sinh công nợ cho từng khách hàng (Biểu số 16) Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung , kế toán mở sổ cái cho từng tài khoản phù hợp. (Biểu số 17,18,19,20) 2.6.6. Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt. Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Việc tính thuế do kế toán bán hàng thực hiện Hàng tháng kế toán bán hàng căn cứ vào các hoá đơn GTGT tổng hợp, định khoản , lập chứng từ , và chuyển cho kế toán để ghi vào tài khoản 3331 và tài khoản 1331 + Căn cứ vào các hoá đơn GTGT xuất bán trong tháng, kế toán tập hợp và ghi vào bảng kê khai hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT). + Căn cứ vào tờ kê chi tiết hàng nhập kho, kế toán tổng hợp số thuế GTGT đầu vào trong tháng và ghi vào bảng kê khai hoá đơn. Sau đó kế toán lập tờ khai thuế GTGT của tháng. (Biểu số 21,22,23) Chương 3 ý kiến góp phần nâng cao chất lượng kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần kd thép và vật liệu xd tân việt 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần KD thép và vật liệu Xd Tân Việt. 3.2.1. Những ưu điểm Thứ nhất: về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với điều kiện kinh doanh của một doanh nghiệp mới được thành lập và hạch toán độc lập đồng thời tạo điều kiện cho kế toán kiểm tra và giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Đội ngũ kế toán của phòng kế toán có trình độ cao , được phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn, do đó công tác kế toán đạt hiệu quả cao và hạn chế nhiều sai sót. Thứ hai: về hình thức kế toán, sổ kế toán, chứng từ kế toán Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá trị lớn nên việc công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung là hoàn toàn hợp lý giúp cho công tác quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Hệ thống sổ sách kế toán được công ty áp dụng đúng với các quy định tài chính hiện hành. Bộ chứng từ kế toán mà công ty sử dụng đúng theo biểu mẫu quy định, tổ chức luân chuyển hợp lý, nhanh chóng, kịp thời đảm bảo công tác kế toán thực hiện có hiệu quả. Thứ ba: về hàng hoá Công ty có nhiều biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hoá. Khi nhập kho hàng hoá, công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm rất chặt chẽ đảm bảo xuất cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao. Hàng hoá của công ty được phân loại thành các nhóm hàng có cùng nội dung, công dụng, tính chất rất rõ ràng, hợp lý và cụ thể. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại công ty. Thứ tư: về kế toán chi tiết hàng hoá Công ty hạch toán chi tiết hàng hoá tại kho và phòng kế toán theo phương pháp thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản , dễ thực hiện, đảm bảo khả năng so sánh số liệu giữa kho và phòng kế toán được chính xác, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời. Thứ năm: kế toán hàng tồn kho Việc công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên rất phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty, đảm bảo cung cấp thường xuyên liên tục về tình hình nhập-xuất-tồn hàng hoá tại công ty phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý. Thứ sáu:về kế toán bán hàng Phòng kinh doanh và phòng kế toán cùng hoạt động ăn khớp với nhau, thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo quản lý hàng hoá một cách chặt chẽ, tránh mọi hao hụt, mất mát về mặt hiện vật. Thứ bảy: về các khoản giảm trừ doanh thu Công ty thực hiện tương đối phù hợp với chế độ kế toán mới do Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra công ty đã hạn chế tới mức tối đa những khoản giảm trừ doanh thu không đáng có như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Điều này thể hiện công ty đã làm tốt công tác kiểm tra chất lượng hàng bán. Thứ tám: về tình hình theo dõi công nợ Ngoài những khách hàng tức thời mua hàng với phương thức thanh toán trực tiếp, công ty còn có cả danh sách theo dõi các bạn hàng thường xuyên , quen thuộc hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Số khách này chiếm phần lớn số lượng khách hàng của công ty, điều này đã đặt cho bộ phận kế toán của công ty trách nhiệm nặng nề là thường xuyên phải theo dõi kiểm tra một lượng tài sản khá lớn của mình đang trong quy trình thanh toán. Công ty đã tìm ra và hoàn thiện các biện pháp thích hợp từ mềm dẻo đến cứng rắn để thu hồi nợ. Cơ chế bán hàng của công ty là cơ chế mở, luôn coi khách hàng là trung tâm,do đó khách hàng đến mua hàng được phục vụ nhanh chóng đảm bảo các thủ tục nhanh gọn, phù hợp với nền kinh tế thị trường. 3.2.2. nhươc điểm Thứ nhất: Công ty không sử dụng tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đuờng” vì vậy cuối kì kế toán nếu chưa đủ căn cứ để hạch toán hàng nhập kho (hoá đơn về nhưng hàng chưa về hoặc hàng về nhưng hoá đơn chưa về) thì kế toán không thực hiện hạch toán mà để sang kì sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán mới thực hiện hạch toán thẳng vào TK156 “hàng hoá”. Điều này không đúng với quy định hiện hành đồng thời không phản ánh chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và gía trị thực tế hàng tồn kho hiện có ở công ty. Thứ hai: Hàng mua của công ty có thể giao bán thẳng hoặc thực nhập kho, trong mọi trường hợp đều được hạch toán qua TK156. Việc luôn hạch toán hàng mua qua kho luôn làm tăng khối lượng công việc của kế toán đồng thời không phản ánh đúng giá trị hàng tồn kho thực tế và không phản ánh kịp thời tốc độ luân chuyển hàng hoá ở công ty cũng như tốc độ kinh doanh từ đó không đảm baỏ cung cấp thông tin chính xác , kịp thời theo yêu cầu quản lý. Thứ ba: Trong nhiều trường hợp, chi phí thu mua hàng hoá chưa được thực hiện phân bổ cho số hàng xuất bán mà chỉ đến cuối kỳ mới thực hiện kết chuyển sang giá vốn hàng bán. Do vậy , khi xuất hàng bán trị giá vốn hàng xuất bán mới chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của hàng nhập kho nên chưa phản ánh đâỳ đủ giá vốn thực tế hàng xuất bán và không đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí. Thứ tư: Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp này có hạn chế là doanh thu bán hàng hiện tại không phù hợp với các chi phí (chi phí mua hàng) đã xảy ra trong quá khứ. Thứ năm: Công ty áp dụng cả hình thức thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm nhưng hiện nay trong công tác kế toán công ty vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Vì vậy khi có trường hợp không đòi được số nợ ( khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ ) thì việc phản ánh doanh thu bán hàng của công ty sẽ không được đảm bảo tính chính xác và hợp lý. Thứ sáu: Thị trường thép trên thế giới cũng như trong nước thời gian qua biến động mạnh theo chiều hướng xấu cộng thêm sự điều tiết của Nhà nước đã gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên công ty cũng không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vì thế khi hàng hoá bị mất giá công ty sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với thị trường bên ngoài (nhất là cạnh tranh về giá). Thứ bảy: Công ty không mở các sổ nhật ký chuyên dùng như sổ nhật ký bán hàng, điều này làm cho công ty gặp khó khăn trong việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng nhất là trong hình thức bán hàng thu tiền sau. 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt. Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng là yêu cầu cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả của công tác quản lý. Trong thời gian thực tập, được tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán tại công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt, em nhận thấy : về cơ bản công tác kế toán của công ty đã tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ tài chính ban hành đồng thời cũng rất phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực mà công ty đã đạt được, công tác tổ chức kế toán bán hàng vẫn không tránh khỏi những mặt còn tồn tại chưa hơpj lý và chưa thật tối ưu. Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng ở công ty như sau: ý kiến 1: * TK151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá các loại hàng hoá mua ngoài thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng còn đang trên đường vận chuyển hoặc đang chờ kiểm nghiệm nhập kho Công ty nên sử dụng TK151 để phản ánh những hàng hoá đã mua nhưng cuối kỳ còn chưa về đến doanh nghiệp, điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp theo dõi được chi tiết hàng đã về nhập kho và hàng chưa về nhập kho. Trình tự hạch toán hàng mua đang đi đường được thực hiện như sau: + Cuối kì kế toán, hàng mua chưa về nhập kho kế toán căn cứ hoá đơn nhận được ghi: Nợ TK151: Giá trị hàng mua đang đi đường Nợ TK133: Thuế GTGT của hàng mua còn đang đi đường Có TK331 : Tổng giá thanh toán cho người bán +Sang kỳ sau hàng về nhập kho, kế toán căn cứ phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT hạch toán như sau: Nợ TK156: Nếu hàng nhập kho Nợ TK632 :Nếu hàng giao bán thẳng Có TK151 Ví dụ: Ngày 29/12, công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt mua 3 cây ống kẽm F65/75(2,1)HP trị giá mua cả thuế 692.000. Nhưng đến ngày 31/12 kế toán mới chỉ nhận được hoá đơn còn hàng vẫn chưa về nhập kho Khi đó, kế toán sẽ phản ánh như sau: Nợ TK151 629.091 Nợ TK133 62.909 Có TK 331 692.000 Sang kỳ sau, khi hàng về nhập kho, kế toán sẽ hạch toán như sau Nợ TK156 629.091 Có TK151 629.091 * TK 632: Giá vốn hàng bán Khi hàng mua được công ty giao bán thẳng kế toán nên thực hiện hạch toán ngay vào TK 632( nếu được chấp nhận thanh toán ) hoặc TK157 nếu chưa được chấp nhận thanh toán +Nếu hàng chyển bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán , kế toán ghi: Nợ TK157 Có TK331,111, 112, Có TK151 +Khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay thì hạch toán Nợ TK632 Nợ TK133 Có TK331,111,112,.. ý kiến 2: Về mặt phân bổ chi phí hàng hoá Chi phí thu mua hàng hoá của công ty được theo dõi trên Tk1562 chi tiết:TK15621va TK15622. Khi chi phí mua hàng phát sinh được hạch toán vào TK1562 ngay, tuy nhiên khi hàng xuất bán, giao bán ngay không qua nhập kho thì phần chi phí này vẫn treo trên TK1562 mà không thực hiện phân bổ cho trị giá vốn hàng đã bán(TK632). Từ đó , có thể làm cho các nhà quản trị đưa ra các kết luận không hợp lý. Vì vậy khi xác định trị giá vốn của hàng bán, để có thể xác định chính xác kết quả có thể có được của lô hàng xuất bán giúp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn, đồng thời để quán triệt nguyên tắc phù hợp, kế toán phải thực hiện tính và kết chuyển chi phí mua vào giá trị vốn của từng lô hàng xuất bán. Cụ thể, Nếu chi phí mua chỉ liên quan đến một loại hàng hoá và xuất bán trọn lô thì khi phát sinh chi phí ghi: Nợ TK156(2) Có TK338(8),111,112 Khi xuất bán trọn lô hàng đó ghi Nợ TK632 Có TK156(2) Kết luận Xu thế hội nhập mở ra một thị trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công đồng thời cũng mở ra cho các doanh nghiệp môi trường cạnh tranh rộng rãi hơn và gay gắt hơnTrong điều kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, thông hiểu tường tận các dữ liệu tài chính từ đó ghi nhận , phân tích và trình bày một cách thích hợp. Kế toán bán hàng là một nhân tố đống một vai trò quan trọng , quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp thương mại. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt, được tiếp xúc với bộ máy kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng nói riêng em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Qua nghiên cứu, em đã thấy được một số thành tựu nhất định đồng thời cũng nhận ra một số hạn chế từ đó mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung va kế toán bán hàng nói riêng taị công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo Nguyễn Minh Phương và các anh chị cán bộ phòng Tài chính-kế toán công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt trong thời gian thực tập cũng như trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp cuả em. Với kiến thức của sinh viên thực tập, trình độ năng lực còn hạn chế, bài viết của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để bản luận văn của em được hoàn chỉnh hơn và em có thể thực hiện tốt hơn trong những lần sau. Hà Nội, tháng 2 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thu Hương Danh mục tài liệu tham khảo 1. Hệ thống kế toán doanh nghiệp TS. Phạm Huy Đoán NXB Tài Chính - Năm 2004 2. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, Hướng dẫn ghi sổ kế toán Chủ nhiệm Nguyễn Thanh Tùng NXB Tài Chính -Năm 2007 3. Kế toán doanh nghiệp và giải bài tập kế toán TS. Nguyễn Văn Công NXB Tài Chính - Năm 2007 4. Kế toán tài chính TS. Nguyễn Đình Đỗ PGS.TS Ngô Thế Chi NXB Tài Chính - Năm 2003 5. Kế toán trong các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ TS. Nguyễn Phú Giang NXB Tài Chính - Năm 2004 6. Hạch toán kế toán doanh nghiệp thương mại TS. Nguyễn Văn Công NXB Tài Chính - Năm 2004 Danh mục cụm từ viết tắt DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu DTT : Doanh thu thuần GTGT : Giá trị gia tăng HĐKD : Hoạt động kinh doanh SL : Số lượng HTX : Hợp tác xã TNHH : Trách nhiệm hữu hạn KT : Kế toán NKC : Nhật ký chung KD : Kinh doanh TCHC : Tổ chức hành chính TCKT : Tài chính kế toán TLSX : Tư liệu sản xuất TLTD : Tư liệu tiêu dùng TK : Tài khoản Danh mục bảng biểu STT Tên bảng biểu Trang Biểu số 01 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 44 Biểu số 02 Lệnh giao hàng 52 Biểu số 03 Phiếu điều động phương tiện 53 Biểu số 04 Phiếu xuất kho 54 Biểu số 05 Hoá đơn giá trị gia tăng( liên 2) 56 Biểu số 06 Phiếu nhập kho 57 Biểu số 07 Hoá đơn giá trị gia tăng( liên 1) 58 Biểu số 08 Thẻ kho 59 Biểu số 09 Sổ chi tiết hàng hoá 60 Biểu số 10 Bảng tổng hợp nhập- xuất-tồn 61 Biểu số 11 Báo cáo bán hàng 62 Biểu số 12 Báo cáo quỹ tiền mặt 63 Biểu số 13 Sổ nhật ký chung 66 Biểu số 14 Sổ chi tiết bán hàng 67 Biểu số 15 Sổ chi tiết thanh toán với người mua 68 Biểu số 16 Bảng cân đối phát sinh công nợ 69 Biểu số 17 Sổ cái TK131 70 Biểu số 18 Sổ cái TK156 71 Biểu số 19 Sổ cái TK632 72 Biểu số 20 Sổ cái TK511 73 Biểu số 21 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra 75 Biểu số 22 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào 76 Biểu số 23 Tờ khai thuế GTGT 77 Danh mục sơ đồ STT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 01 Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song 14 Sơ đồ 02 Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 15 Sơ đồ 03 Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư 16 Sơ đồ 04 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký sổ cái 35 Sơ đồ 05 Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 37 Sơ đồ 06 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ 38 Sơ đồ 07 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung 39 Sơ đồ 08 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt 42 Sơ đồ 09 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt 45 Sơ đồ 10 Trình tự ghi sổ của công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt 47 Sơ đồ 11 Sơ đồ quy trình xuất kho hàng hoá 51 Sơ đồ 01: Chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp nhập xuất, tồn kho hàng hoá Thẻ kho Phiếu xuất kho Kế toán tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối chiêu luân chuyển Bảng kê xuất hàng hoá Chứng từ xuất Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Kế toán tổng hợp Bảng kê nhập hàng hoá Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sơ đồ 03: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư Chứng từ nhập Chứng từ xuất Phiếu giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Bảng luỹ kế N-X-T Phiếu giao nhận chứng từ xuất Thẻ kho Bảng tổng hợp N-X-T Kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Sơ đồ 04: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Báo cáo tài chính Nhật ký_ sổ cái Bảng tổng hơp chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ(thẻ) hạch toán chi tiết Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 05: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Báo cáo tài chính Sổ cái Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Số( thẻ) kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng tù gốc Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 06: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Báo cáo tài chính Sổ cái Nhật ký chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Thẻ,(sổ )kế toán chi tiết Bảng kê Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 07: Hạch toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ(thẻ) kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hơp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 08: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty TGĐ PGĐ GĐ Bộ P. kho P.kế toán P. bán hàng P. Kinh doanh Sơ đồ 09: Tổ chức bộ máy kế toán công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán chi tiết Kế toán tổng hợp Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ ở công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng TH chi tiết Bảng CĐ phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu Sơ đồ 11: Quy trình xuất kho hàng hoá Lệnh giao hàng Lập phiếu xuất kho Chuyến chứng từ cho kế toán Thủ kho xuất Đại diện nhận hàng ký xác nhận BGĐốc phê duyệt Bảo vệ kiêm tra Quyết toán công việc Sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng No No Yes Yes . Biểu số 01: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu thuần từ HĐKD 8.235.356.123 8.455.484.157 26.464.779.797 Giá vốn hàng bán 7.709.993.948 7.967.246.453 25.788.304.570 Lợi tức gộp 525.362.175 488.237.705 676.475.409 CFBH và CFQLDN 365.254.810 384.441.038 452.586.585 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 160.107.365 103.796.667 223.888.824 Thuế thu nhập DN phải nộp 44.830.062 29.063.066 62.688.870 Lơi nhuận sau thuế 115.277.303 77.733.601 161.191.954 Biểu số 02: Lệnh giao hàng Công ty Cp KD thép và vật liệu XD Tân Việt BM: 01/BH-TL Số: 280 Lệnh giao hàng Tên khách hàng: Chú Quang – Cửa hàng Thuỷ Quang Điện thoại: 038 871 933 Địa chỉ: Xóm 4 – Văn Sơn - Đo Lương – Nghệ An . Xuất tại kho: Tam Trinh Tên lái xe: Anh Hải Số xe: 37H – 9924 Điện thoại: STT Tên hàng/quy cách Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ô Kẽm F 20/27(1,6)szmsco Cây 240 85.400 20.496.000 2 Ô kẽmF 20/27(1,9)VG Cây 113 94.300 10.655.900 3 Ô kẽmF 26/34(1,6) szmsco Cây 88 108.700 9.565.600 4 Ô kẽmF 26/34(1,9)VG Cây 80 119.500 9.560.000 Tổng cộng: 50.277.500 Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm bảy mươi bảy nghìn năm trăm đồng Hình thức thanh toán: Thanh toán hết bằng tiền mặt tại kho Tam Trinh Phương thức giao nhận: Trên xe bên mua tại kho Tam Trinh Thời gian và địa điểm giao nhận: Chiều ngày 28/12/2007 tại kho Tam Trinh Các lưu ý khác: Lệnh giao hàng được gửi đi lúc: ..giờ.phút.ngày 28/12/2007 Nhân viên bán hàng đề nghị Nhân viên kế toán kiểm tra Phê duyệt bởi (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 03: Phiếu điều động phương tiện Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Phiếu điều động phương tiện Tên người đề nghị: Trần Văn Anh Theo lênh giao hàng số 280 ngày 28/12/2004 Tên khách hàng:..Cửa hàng Thuỷ Quang.. Địa chỉ: xóm 4 -Văn Sơn- Đô Lương- Nghệ An Thời gian thực hiện: ngày 28/12/2007 tên phương tiện: ô tô 37H-9924 Nội dung điều động: từ kho Minh Khai Địa điểm thực hiện tại: kho Minh Khai Số lượng: 521 cây (ống kẽm) ĐG: TT: 700.000 Thành tiền bằng chữ: bẩy trăm ngàn đồng chẵn Hà Nội ngày 28 tháng 12 năm 2007 Người đề nghị Kế toán kiểm tra Phê duyệt (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 04: Phiếu xuất kho Đơn vị:công tyTTL Phiếu xuất kho Ngày 28- 12-2007 Số: 280 Nợ: 632 Có: 156 Mẫu số:02-VT (QĐsố 1141-TC/CĐKT) ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng: Anh HảiĐịa chỉ: lái xe bên mua Lý do xuất kho:bán cho cửa hàng Thuỷ Quang. Xuất tại kho:Tam Trinh. Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Yêu Cầu Thực Xuất B C D 1 2 3 4 1 Ô kẽmF20/27(1,6)szmsco Cây 240 85.000 20.400.000 2 Ô kẽmF 20/27(1,9)VG Cây 113 93.500 10.565.500 3 Ô kẽm F26/34(1,6)szmsco Cây 88 108.000 9.504.000 4 Ô kẽmF26/34(1,9)VG Cây 80 119.000 9.520.000 Cộng 49.989.500 Tổng số tiền( viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu chín trăm tám mươi chín ngàn năm trăm đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng người nhận Thủ kho (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 05: Hoá đơn GTGT Hoá đơn gtgt Mẫu số:01GTKT-3LL Liên 2 ET/99-B Ngày 28/12/2007 Đơn vị bán hàng: Nhà máy cán thép Thái Nguyên Địa chỉ : Phường Tân Lợi –tp Thái Nguyên Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Công ty Cp KD thép và vật liệu XD Tân Việt Địa chỉ: 478 Minh Khai Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS: 0 1 0 1 0 8 6 3 2 4 STT Tên hàng hoá Đơn vị SL Đơn giá Thành tiền 1 Ô kẽm F 20/27(1,6)Szmsco Cây 100 77.273 7.727.300 2 Ô kẽm F20/27(1,9) VG Cây 750 85.455 64.090.909 3 Ô kẽm F26/34(1,6)Szmsco Cây 250 98.182 24.545.500 Cộng tiền hàng 1.100 96.363.709 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.636.371 Tổng cộng tiền thanh toán: 106.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 06: Phiếu nhập kho Công ty CP KD thép và vật liệu XD Tân Việt Phiếu nhập kho Ngày 28-12-2007 Số:52 Nợ: 156,133 Có: 111 Mẫu số: 02-VT (QĐ số1141-TC/QĐKT ngày 2-11-1996 BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Hưng Theo .HĐ Số Ngày 28 tháng 12 năm 2007 của công ty cán thép Thái Nguyên Nhập tại kho: Tam Trinh Số TT Tên hàng hoá Mã số Đvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C. Từ Thực nhập 1 ống kẽm F20/27(1,6)Szmsco Cây 100 100 85.000 8.500.000 2 Ô kẽm F20/27(1,9)VG Cây 750 750 94.000 70.500.000 3 Ô kẽm F26/34(1,6)Szmsco Cây 250 250 108.000 27.000.000 Cộng 1.100 106.000.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu đồng. Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 07: Hóa đơn GTGT Hoá đơn gtgt Mẫu số:01GTKT-3LL Liên 1 ET/99-B Ngày 28/12/2004 Đơn vị bán hàng: Công ty Cp KD thép và vật liệu XD Tân Việt Địa chỉ : 478 Minh Khai Điện thoại: 04.36639092 MS: 0 1 0 1 0 8 6 3 2 4 Họ tên người mua hàng: Cửa hàng Thuỷ Quang Địa chỉ: Xóm 4- Văn Sơn-Đô Lương-Nghệ An Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS: STT Tên hàng hoá Đơn vị SL Đơn giá Thành tiền 1 Ô kẽm F 20/27(1,6)Szmsco Cây 240 77.646 18.632.727 2 Ô kẽm F20/27(1,9) VG Cây 113 85.727 9.687.181 3 Ô kẽm F26/34(1,6)Szmsco Cây 88 98.818 8.696.000 4 Ô kẽm F26/34(1,9) VG Cây 80 108.636 8.690.909 Cộng tiền hàng 45.706.817 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.570.682 Tổng cộng tiền thanh toán: 50.277.500 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm bảy mươi bảy ngàn năm trăm đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 08: Thẻ kho Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01-12-2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu , quy cách hàng hoá: ống kẽm F20/27(1,6) Szmsco Đơn vị tính: Cây Số TT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng KT ký SH N T Nhập Xuất Tồn 01 Tồnđầutháng 10.400 02 PX32 5/12 Xuất kho 5/12 5.000 03 PN25 8/12 Nhập kho 8/12 10.000 04 PX 170 12/12 Xuất kho 12/12 400 05 PX180 15/12 Xuất kho 15/12 5.360 06 PN51 28/12 Nhập kho 28/12 3.900 07 PN52 28/12 Nhập kho 28/12 100 08 PX280 28/12 Xuất kho 28/12 240 Tồn cuối kỳ 13.400 Biểu số 09: Sổ chi tiết hàng hoá Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Sổ chi tiết hàng hoá Từ ngày 01/12/05-31/12/05 Hàng hoá: Ô kẽm F 20/27(1,6) Szmsco Đơn vị tính: Cây Đơn vị:1000đ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 1/12 Tồn ĐK 84.600 10.400 879.840 PX Số32 5/12 Xuất kho 84.600 5.000 423.000 PN Số25 8/12 Nhập kho 85.000 10.000 850.000 PX 170 12 Xuất kho 84.600 400 33.840 PX 180 15 Xuất kho 84.600 85.000 5.000 360 423.000 30.600 PN Số51 28 Nhập kho 85.000 3.900 331.500 PN Số52 28 Nhập kho 85.000 100 8.500 PX 280 28 Xuất kho 85.000 240 20.400 Tồn CKỳ 85.000 13.400 1.139.000 Biểu số 10: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Từ ngày 01/12/05– 31/12/05 Mặt hàng : ống kẽm STT Hàng hoá Đvị tính Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối 1 F20/27(1,6)Szmsco Cây 10.400 14.000 11.000 13.400 2 F20/27(1,9)VG Cây 284.800 67.800 205.000 147.600 3 F26/34(1,6)Szmsco Cây 25.400 4.000 29.400 4 F26/34(1,9)VG Cây 6.800 106.800 109.800 3.800 5 F65/76(2,1)HP Cây 84.800 235.200 234.400 85.600 6 F40/49(1,6)Vinapzpe Cây 8.200 400 200 8.400 7 F33/42(1,2)Vinapzpe Cây 33.200 192.000 139.400 85.800 . . .. Biểu số 11: Báo cáo bán hàng Kho Báo cáo bán hàng Ngày28 tháng 12 năm 2007 Số HĐ Tên KH Tên hàng hoá Đơn vị tính SL xuất Đơn giá Thành tiền Thanh toán 258 HTXã Q. Thành F40/49(1,6) Vinapzpe Cây 02 173.000 346.000 346.000 278 Anh Nghĩa (Yên Sỏ) F40/49(1,6) Vinapzpe F33/42(1,2) Vinapzpe Cây Cây 02 02 173.000 152.000 346.000 304.000 346.000 304.000 279 CtyTNHH Bích Phượng F65/75(2,1) HP Cây 03 324.000 972.000 972.000 280 Cửa hàng ThuỷQuang (nghệ An) F20/27(1,6) szmsco F20/27(1,9)VG F26/34(1,6) szmsco F26/34(1,9)VG Cây Cây Cây Cây 240 113 88 80 85.400 94.300 108.700 119.500 20.496.000 10.655.900 9.565.600 9.560.000 50.277.500 Người lập biểu Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 12: Báo cáo quỹ tiền mặt Kho Báo cáo quỹ tiền mặt Ngày 28 tháng 12 năm 2004 Chứngtừ Nội dung TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Tồn đầu ngày 691.223 50 Thu tiền bán hàng-KL 650.000 51 Thu tiền hàng công ty TNHH Bích Phượng 972.000 52 Thu tiền công ty Thuỷ Quang 50.277.500 117 Thanh toán tiền điện sinh hoạt tháng6 316.000 118 TT tiền thuê cẩu hàng 1.066.000 Cộng ngày 51.899.500 1.382.600 51.208.123 Người lập biểu Thủ kho (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu số 13: Sổ nhật ký chung Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Sổ nhật ký chung Tháng 12 năm 2004 Đơn vị:VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC SH TK Số phát sinh Số N T Nợ Có Số từ trang trước 01/12 PX 58 Xuất hàng làm mẫu đưa KH 642 15613 1.070.000 1.070.000 02/12 PN 25 Nhập kho hàng hoá 156 1331 331 773.090.909 77.309.091 850.400.000 .. . .. .. 28/12 258 Bán cho hơp tác xã Quyêt Thành 2 cây Ô kẽm40/49(1,6) Vinapze chưa thu tiền 131 511 33311 632 1561 346.000 320.000 314.545 31.455 320.000 28/12 280 Bán 1 lô ống kẽm cho Của hàng Thuỷ Qang 111 511 33311 632 1561 50.277.500 45.041.400 45.706.818 4.570.682 45.041.400 28/12 279 Mua hàng của nhà Máy Thái Nguyên sau đó chuyển bán thẳng cho công ty TNHH Bích Phượng gồm 3 cây ống kẽm 114 511 33311 632 1331 111 792.000 622.800 69.200 720.000 72.000 692.000 28/12 Bán hàng cho Anh Nghĩa ống kẽm 40/49(1,6)Vinapze 111 511 33311 632 1561 650.000 590.000 590.910 59.090 590.000 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 966.903.336 966.903.336 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 40.050.000 40.050.000 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 15.320.000 15.320.000 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 1.037.855.280 1.037.855.280 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 421 15.581.944 15.581.944 Biểu số 14: Sổ chi tiết bán hàng Công ty CP KD thép và vật liệu XD Tân Việt Sổ chi tiết bán hàng Tháng 12 năm 2007 Tên hàng hoá: ống kẽm Đơn vị tính: Cây Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Thuế GTGT SH NT SL Đơn giá TT PX32 05 Xuất bán F20/27 (1,6) 131 5000 77.273 386.365.000 38.636.500 PX170 12 Xuất bán F20/27 (1,6) 131 400 77.273 30.902.200 3.090.220 . PX258 28 Bán cho HTX ống F40/49 (1,6) 131 02 157.272 314.545 31.454,5 PX278 28 Bán cho A. Nghĩa -Yên Sở 111 02 02 157.272 138.182 314.545 276.364 31.454,5 27.636,5 PX279 28 Bán hàng cho cty Bích Phượng 111 03 294.545 883.636 88.364 X280 28 Bán cho Cửa hàng Thuỷ Quang 111 240 113 88 80 77.636 85.727 98.818 108.636 18.632.727 9.687.131 8.696.000 8.690.909 1.863.273 968.718 869.600 869.091 Cộng số FS 1.037.855.280 DTThuần 1.037.855.280 Giá vốn hàng bán 966.903.336 Lãi gộp 70.951.944 Biểu số 15: Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 131 Đối tượng: HTX Quyết Thành Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số FS Số dư SH NT N C N C Dư đầu Tháng 46.319.000 PKT 150 01/12 Ghi nhận Tiền viết HĐ 711 364.000 PKT 252 19/12 HTX hỗ trợ CPVC hàng 711 200.000 .. .. PX 258 28/12 Bán hàng cho HTX 511 346.000 Cộng số FS 91.839.600 81.354.000 Dư cuối Tháng 56.804.600 Bảng Cân đối phát sinh công nợ Dư CK Có 470.622 . Nợ 56.804.600 143.683.600 312.241.069 FS Có 81.354.000 523.205.790 Nợ 68.470.000 91.839.600 388.645.200 33 Dư ĐK Có 68.422.938 Nợ 46.319.000 278.244.190 312.241.036 .. TK 131 131 131 131 . Biểu số 16: Tên KH Anh Trung HTX Quyết Thành Cửa hàng Mạnh Hà Cty sx-dv XNK HN Mã KH ATRUNG QTHANH CHMHA HAPRO Số TT 1 2 3 4 Biểu số 17: Sổ cái TK 131 Sổ cái Tháng 12 năm 2007 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu:131 NT GS Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC SH TK đ.ứ Số FS Số NT Nợ Có Số trang trước Chuyến sang 756.564.976 25.395.560 02 PKT 45 02/12 KH Sơn Lâm hỗ trợ phí chuyển hàng 711 200.000 05 PKT 540 05/12 Xử lý hết công nợ lẻ KH Hương Giang 711 450.000 . . . .. .. 28 258 28/12 Xuất ống kẽm 40/49(1,6)Vinapze bán cho hợp tác xã Quyết Thành 511 346.000 346.000 Cộng chuyển sang Trang sau 967.510.032 25.467.522 Ngày 31 tháng12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 18: Sổ cái TK 156 Sổ cái Tháng 12 năm 2007 Tên tài khoản: hàng hoá Số hiệu:156 Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trước chuyển sang 1.396.350.717 PX 58 01/12 Xuất hàng làm mẫu đưa cho KH 642 1.070.000 PN 02/12 Mua hàng về nhập kho chưa trả tiền 331 96.763.350 . . .. 258 28/12 Xuất bán cho HTX ống Kẽm 40/49(1,6) 632 320.000 280 28/12 Bán lô ống kẽm cho Công ty Thuy Quang 623 45.041.400 279 28/12 Bán chuyển thẳng cho Công ty Bích Phượng 632 622.800 28/12 Bán cho anh Nghĩa lô ống kẽm 40/49(1,6) Vinapze ống kẽm 33/42(1,2)Vinapze 632 590.000 Số chuyển sang trang sau 1.149.126.780 Ngày 31tháng 12 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 19: Sổ cái TK 632 Sổ cái Tháng12 năm 2007 Tên tài khoản: giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày Tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Sổ NKC SH TK đôi ứng Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trước Chuyển sang 05/12 138 05/12 Xuất bán hàng F20/27(1,6)Szmsco 1561 295.810 . . 28/12 258 28/12 Xuất bán cho HTX Quyết thành 2 cây ống Kẽm 40/49(1,6)Vinapz 1561 320.000 28/12 279 28/12 Bán chuyển thẳng cho Công ty TNHH Bích Phượng 111 622.800 28/12 280 28/12 Bán lô ống kẽm cho Công ty Thuỷ Quang 1561 45.041.400 28/12 28/12 Bán cho anh Nghĩa Hàng ống kẽm 40/49(1,6)và34/42(1,2) 1561 590.000 Kết chuyển GVHB 911 966.903.336 Ngày 31tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 20: Sổ cái TK 511 Sổ cái Tháng 12 năm 2007 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày Tháng Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NKC SH TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang trươc chuyển 05/12 PX 32 05/12 Doanh thu bán hàng F 20/27(1,6) Szmsco 131 386.365.000 12/12 PX 170 12/12 Doanh thu bán hàng cho c.ty Nam Hải 131 30.902.200 . .. .. 28/12 258 Bán cho HTX Quyết Thành 2 cây ống kẽm 25 131 314.545 28/12 279 28/12 Bán chuyển thẳng cho công ty TNHH Bích Phượng 1 lô ống kẽm 25 111 72.000 28/12 280 28/12 Bán một lô ống kẽm cho công ty Thuỷ Quang 25 111 45.706.818 28/12 28/12 Bán cho anh Nghĩa hàng ống kẽm 25 111 590.910 Kết chuyển DTT 911 1.037.855.280 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 21: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) Tháng 12 năm 2007 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Địa chỉ : 478 Minh Khai Mã số: 0101086324 Hóa đơn, chứng từ bán Tên người mua MS thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT KH HĐ Số HĐ NT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 PX 32 05/12 Cửa hàng Nam Sơn f20/27 (1,6) Szmsco 386.365.000 10 38.636.500 PX 33 05/12 Chú Quang f20/27(1,9) VG 156.320.000 10 15.632.000 . .. . . PX 258 28/12 HTX Quyết Thành f40/49(1,6)Vinapzpe 314.545 10 31.454,5 PX 278 28/12 Anh Nghĩa f40/49(1,6) Vinapzpe f33/42(1,2) Vinapzpe 314.545 276.364 10 10 31.454,5 26.636,5 PX 279 28/12 Công ty Bích Phượng f65/75(2,1)HP 883.636 10 88.634 PX 280 28/12 Cửa hàng Thuỷ Quang f20/27 (1,6) Szmsco f20/27(1,9) VG f26/34(1,6)Szmsco f26/34(1,9) VG 18.632.727 9.687.131 8.696.000 8.690.909 10 1.863.273 968.718 869.600 869.091 Tổng cộng 2.518.523.098 251.852.309 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 22: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ Mua vào Tháng 12 năm 2007 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Địa chỉ : : 478 Minh Khai Mã số: 0101086324 Hóa đơn, chứng từ bán Tên người bán MS thuế người bán Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT KH HĐ Số HĐ NT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 PN 25 02/12 Nhà máy Sông Công Thái Nguyên f65/75 (2,1) HP 773.090.909 10 77.309.091 PN 26 04/12 Công ty TNHH Đồng Tiến f40/49(1,6) Vinapzpe 596.830.070 10 59.683.007 . .. . . PN 52 28/12 Công ty cán thép Thái Nguyên f20/27(1,6)Szmsco f20/27(1,9) VG f26/34(1,6) Szmsco 7.727.300 64.090.909 24.545.500 10 772.750 6.409.091 2.454.550 Tổng cộng 2.408.826.145 240.82.615 Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) Biểu số 23: Tờ khai thuế GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng Tháng 12 năm 2007 (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Tên cơ sở Công ty cổ phần KD thép và vật liệu XD Tân Việt Địa chỉ: 4 Mã số: 0101086324 Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số(chưa Có thuế GTGT) Thuế GTGT 1 2 3 4 1. Hàng hoá, dịch vụ bán hàng 2.518.523.098 251.852.309 2. Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT 2.518.523.098 251.852.309 a Hàng hoá dịch vụ thuế suất 0% b Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5% c Hàng hoá dịch vụ thuế suất 10% 2.518.523.098 251.852.309 d Hàng hoá dịch vụ thuế suât 20% 3. Hàng hoá, dịch vụ mua vào 2.408.826.145 4. Thuế GTGTcủa hàng hoá,dịch vụ Mua vào 240.882.615 5. Thuế GTGT được khấu trừ 240.882.615 6. Thuế GTGT phải nộp(+)hoặc được Thoái(-) trong kỳ (tiền thuế 2-5) 7. Thuê GTGTkỳ trướ chuyển qua a Nộp thuế b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 8. Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9. Thuế GTGT đã được hoàn trả trong Tháng 10. Thuế GTGT phải nộp tháng này 10.769.694 Số tiền còn phải nộp(ghi bằng chữ): Mười triệu bẩy trăm sáu chín ngàn sáu trăm chín mươi tư đồng. Xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Thay mặt cơ sở (ký tên, đóng dấu)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6560.doc
Tài liệu liên quan