Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc giang

Dưới góc độ của một sinh viên thực tập do thời gian nghiên cứu ngắn với khả năng trình độ chuyên môn còn hạn chế, hiểu biết thực tế không đuợc nhiều do vậy chuyên đề của em không tránh khỏi nhũng thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty và cô giáo hướng dẫn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn

doc99 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát sinh. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được. Sơ đồ 15: Qúa trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, Bảng chấm công, biên bản kiểm nghiệm Vật tư… Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ chi tiêt TK621 TK622 TK627 TK154 Sổ đăng Ký chứng từ ghi Sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết TK621. TK622,TK627, TK154 Sổ cái TK621, TK 622, TK 627, TK154 Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. 2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty. 2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty. Chi phí sản xuất được bỏ ra tại từng phân xưởng, từng nhà máy sản xuất các mặt hàng khác nhau, được tập hợp tại các phân xưởng, các nhà máy sản xuất. Do vậy việc tập hợp chi phí được tiến hành tại các phân xưởng, nhà máy sản xuất. Cuối kỳ kế toán sẽ tập hợp chi phí tại các phân xưởng, các nhà máy và tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty. Trong trường hợp Công ty nhận thêm các đơn đặt hàng thì việc tập hợp chi phí tính riêng cho các đơn đặt hàng đó Do thời gian thực tập ngắn nên em không thể đi sâu nghiên cứu phân tich chi phí sản xuất và tính giá thành của từng mặt hàng mà Công ty sản xuất được, nên em xin đi nghiên cứu và phân tích quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tai Phân xưởng sản xuất Muối. 2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất của Công ty. Việc phân loại chi phí sản xuất tại Công ty được chia làm 3 loại chủ yếu: + Chi phí NVL trực tiếp: là những chi phí về NVL trực tiếp bỏ ra để sản xuất sản phẩm: Chi phí cho Muối trắng nguyên liệu, Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối….. xuất cho sản xuất và đóng gói. + Chi phí Nhân công trực tiếp: Là những chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như:Tiền lương phải trả cho công nhân TTSX, các khoản trích theo lương… + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh tại phân xưởng liên quan đến việc sản xuất sản phẩm như việc tổ chức phục vụ, quản lý sản xuất ngoài chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Các chi phí về nhân công phục vụ phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ… 2.2.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. Dựa vào đặc điểm sản xuất của Công ty, kế toán Công ty xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng, nhà máy sản xuất. Trong trường hợp các mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng chi tiết đến từng địa điểm phát sinh chi phí. 2.2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty. * Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, đáp ứng nhu cầu và tiện cho việc cung ứng NVL tại Công ty được chia ra như sau: + Nguyên vật liệu chính: Muối trắng nguyên liệu + Ngyên vật liệu phụ: Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối. Đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất, hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất từ đó tiến hành lập lệnh sản xuất. Các tổ sản xuất theo lệnh sản xuất này sẽ nhận vật liệu từ kho về phục vụ sản xuất thông qua Phiếu xuất kho vật tư. Thông qua phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, Công ty tiến hành nhập thêm một số NVL để đảm bảo việc sản xuất trong tháng. Căn cứ vào lệnh sản xuất , thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho vật liệu cho các phân xưởng để tiến hành sản xuất. Số lượng, chủng loại vật tư được xuất đều dựa trên lệnh sản xuất. -Tình hình thực tế xuất NVL để sản xuất NVL trong tháng như sau: + NVL chính: Muối trắng nguyên liệu + NVL phụ: Túi PE ,dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối, tem chất lượng - Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 “ Chi phí NVL trực tiếp ’’ . Gía trị NVL xuất dùng được tính theo phương pháp đích danh, lấy đúng đơn giá nhập của loại vật liệu xuất dùng đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 Tháng 02 Năm 2007 Mẫu số 01 GTKT-3LL Ký hiệu: GA/2007B Số: 0000672 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Tân Địa chỉ: Khu I-Thị trấn Neo-Huyện Yên Dũng-Bắc Giang MST: 02400289260 Họ và tên người mua hàng: Chương Việt Hồng Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Bắc Giang Địa chỉ: Số 142- Đường Thánh Thiên-Phường Lê Lợi-TP Bắc Giang. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 2400299099 STT Tên hàng hoá, diạch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 401.289 650 260.837.850 Cộng tiền hàng: 260.837.850 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.083.785 Tổng cộng tiền thanh toán: 286.921.635 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn sáu trăm ba mươi năm đồng. Người mua hàng (Đã ký) Người bán hàng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 01 Tháng 02 Năm 2007 Nợ: TK 152 Có TK: 331 Số:01 Họ tên người giao hàng: Chương Việt Hồng Theo HĐ số: 0000672 ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Công ty TNHH Minh Tân. Nhập tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực nhập 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 401.289 401.289 650 260.837.850 Cộng: 260.837.850 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai trăm sáu mươi triệu tám trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm năm mươi đồng. Nhập, ngày 01 tháng 02 năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 03 tháng 02 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:01 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 469.830 469.830 650 305.389.500 02 Túi PE loại 1 kg 1522001 Chiếc 427.120 427.120 102 43.566.240 03 Dây khâu bao 1522004 Kg 119 119 8.300 987.700 04 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 100 100 2050 205.000 Cộng: 350.148.440 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Ba trăm năm mươi triệu một trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi đồng.. Ngày 03 Tháng 02 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 22 Tháng 02 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:03 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Túi PE loại 1kg 1522001 Chiếc 51.305 51.305 102 5.233.110 02 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 39 39 2.050 79.950 Cộng: 5.313.060 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm triệu ba trăm mười ba nghìn không trăm sáu mươi đồng. Ngày 22 Tháng 02 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG TỔNG HỢP NHẬP_XUẤT_TỒN NVL của phân xưởng sản xuất Muối THÁNG 02 NĂM 2007 STT TÊN HÀNG HOÁ ĐVT TỒN ĐẦU THÁNG NHẬP TRONG THÁNG XUẤT TRONG THÁNG TỒN CUỐI THÁNG SL TT SL TT SL TT SL TT 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 2.545,7 1.654.705 654.257 425.267.050 502.015 326.309.750 154.787,7 100.612.005 02 Túi PE Chiếc 133 13.566 584.607 59.629.914 478.425 48.799.350 106.315 10.844.130 03 Bao dứa đóng muối loại 25kg Chiếc 61 81.130 6.052 8.049.160 5.137 6.832.210 976 1.298.080 Bao dúa đóng muối loại 50kg Chiếc - - 8.000 10.640.000 7.000 9.310.000 1.000 1.330.000 04 Dây khâu bao Kg 122 1.012.600 119 987.700 03 24.900 05 Giấy bóng kính Tờ 161 330.050 139 284.950 22 45.100 06 Tem chất lượng Chiếc 400 20.000 500.000 2.500.000 490.562 2.452.810 9.838 49.190 Người lập (Đã ký) Căn cứ vào phiếu nhập, xuất, và các chứng từ, hoá đơn liên quan, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu. Tại phòng kế toán, TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” được sử dụng để theo dõi tình hình biến động của NVL, và được theo dõi chi tiết qua các tài khoản: + TK1521010 : Muối trắng nguyên liệu + TK 1522001 : Túi PE + TK 1522002: Tem chất lượng + TK 1522003 : Bao dứa đóng muối + TK 1522004 : Dây khâu bao + TK 1522005 : Giấy bóng kính Mỗi loại nguyên vật liệu được theo dõi thành một sổ chi tiết nguyên vật liệu. Đồng thời cũng căn cứ vào phiễu xuất kho để ghi vào chứng từ ghi sổ. CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 02 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Muối trắng nguyên liệu Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 2.545,7 1.654.705 01 1/2/07 Mua muôi về nhập kho 331 401289 650 260837850 03 3/2/07 Mua muối về nhập kho 331 252968 650 164429200 01 3/2/07 Xuất kho NVL cho SX 621 469830 650 305389500 04 24/2/07 Xuất kho NVL cho SX 621 32195 650 20920250 Cộng số phát sinh 654257 425267050 502015 326309750 100612005 Số dư cuối kỳ 154787,7 100612200 Sổ này có: 06 trang được đánh số từ 01 đến trang 06 Ngày mở sổ: 01/02/2007 Ngày khoá sổ: 28/02/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 02 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Túi PE Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 133 13566 02 3/2/07 Mua NVL về nhập kho 331 437420 102 44616840 01 3/2/07 Xuất NVL cho SX 621 427120 102 43566240 06 22/2/07 Mua NVL về nhập kho 331 147187 102 15013074 03 22/2/07 Xuất NVL cho SX 621 51305 102 5.233.110 Cộng phát sinh 584607 59629914 478425 48799350 Số dư cuối kỳ 106.315 10.844.130 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/02/2007 Ngày khoá sổ: 28/02/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 02 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Dây khâu bao Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 122 1012600 01 3/2/07 Xuất NVL cho SX 621 119 8300 987700 Cộng phát sinh 119 987700 03 24900 Số dư cuối kỳ Sổ này có 06 trang được đánh số tù 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/02/2007 Ngày khoá sổ: 28/02/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 02 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Giấy bóng kính Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 161 330050 01 03/2/07 Xuất NVL cho SX 621 100 2050 205.000 03 22/2/07 Xuất NVL cho SX 621 39 2050 79.950 Cộng số phát sinh 139 284950 Số dư cuối kỳ 22 45100 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/02/2007 Ngày khoá sổ: 28/02/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 02 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Bao dứa đóng muối Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 61 81130 04 6/2/07 Mua bao dứa loại 25kg về nhập kho 331 661 1330 4.879.130 Mua bao dứa loại 50 kg về nhâp kho 331 8000 1330 10640000 02 6/2/07 Xuất kho bao dứa loại 50 kg cho SX 621 7000 1330 9.310.000 07 24/2/07 Mua bao dứa loại 25kg về nhập kho 331 5391 1330 7170030 04 24/2/07 Xuất kho bao dứa loại 25 kg cho SX 621 5137 1330 6.832.210 Cộng số phát sinh 14052 18689160 12137 16142210 Số dư cuối kỳ 1976 2628080 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/02/2007 Ngày khoá sổ: 28/02/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 02 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Tem chất lượng Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 400 20.000 05 06/2/07 Mua NVL về nhập kho 331 500.000 5 2.500.000 02 06/2/07 Xuất NVL cho SX 621 490.562 5 2.452.810 Cộng số phát sinh 490.562 5 2.452.810 Số dư cuối kỳ 9.838 49.190 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/02/2007 Ngày khoá sổ: 28/02/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu: 621 - Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu N.tháng Nợ Có Nợ C 28/02 PX-01 03/02 Xuất kho muối trắng nguyên liệu 1521010 305.389.500 28/02 PX-01 03/02 Xuất túi PE cho đóng gói SP 1522001 43.566.240 28/02 PX-01 03/02 Xuất dây khâu bao 1522004 987.700 28/02 PX-01 03/02 Xuất giấy bóng kính 1522005 205.000 28/02 PX-02 06/02 Xuất bao dứa loại 50 kg 1522003 9.310.000 28/02 PX-02 06/02 Xuất tem chất lượng 1522002 2.452.810 28/02 PX-03 22/02 Xuất kho túi PE cho đóng gói SP 1522001 5.233.110 28/02 PX-03 22/02 Xuất kho giấy bóng kính 1522005 79.950 28/02 PX-04 24/02 Xuất kho muối trắng nguyên liệu 1521010 20.920.250 28/02 PX-04 24/02 Xuất bao dứa để đóng gói SP 1522003 6.832.210 28/02 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154-Muối 394.976.770 Cộng 394.976.770 394.976.770 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số: S02a-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Xuất kho NVL cho SX và đóng gói SP Muối 621-M 152 350.148.440 Xuất NVL phục vụ SX SP Muối 621-M 152 11.762.810 Xuất NVL phục vụ cho SX SP Muối 621-M 152 5.313.060 Xuất kho NVL cho SX SP Muối 621-M 152 27.752.460 Cộng 2.792.584.990 Kèm theo: 43 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số S02c1-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 02 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 28/02 01 28/02 Xuất kho muối NL để SX SP Muối 1521010M 305.389.500 28/02 01 28/02 Xuất túi PE loại 1kg để SX SP Muối 1522001M 43.566.240 28/02 01 28/02 Xuất dây khâu bao để SX SP Muối 1522004M 987.700 28/02 01 28/02 Xuất giấy bóng kính dể SXSP Muối 1522005M 205.000 28/02 01 28/02 Xuất bao dứa để SXSP Muối 1522003M 9.310.000 28/02 01 28/02 Xuất tem chất lượng để SXSP Muối 1522002M 2.452.810 28/02 01 28/02 Xuất kho túi PE cho đóng gói SP Muối 1522001M 5.233.110 28/02 01 28/02 Xuất kho giấy bóng kính P. Vụ SX Muối 1522005M 79.950 28/02 01 28/02 Xuất kho muối NL để SX Muối 1521010M 20.920.250 28/02 01 28/02 Xuất bao dứa để P.Vụ SX Muối 1522003M 6.832.210 …………………………………….. 28/02 28/02 Kết chuyển CP NVLTT của SP Muối 154M 394.976.770 ……………………………………… Cộng phát sinh 2.792.584.990 2.792.584.990 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) * Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: những khoản tiền lương, phụ cấp theo có tính chất lương cùng với các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất. Ngoài tiền lương, công nhân trực tiếp sản xuất còn được hưởng các khoản có tính chất lương như: các khoản phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, làm thêm giờ, cac khoản khác như tiền ăn ca,…. Các khoản này đếu được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. + Đối với chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm thì áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, để kích thích công nhân tích cực, có trách nhiệm và nâng cao năng suất lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Để xác định lương cho công nhân trực tiếp sản xuất phải căn cứ vào bảng xác nhận số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành. Khi đó lương được tính như sau: Tiền lương phải trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền lương + Đối với cán bộ phòng quản lý, ngươì lao độnh tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh và được áp dụng hình thức trả lương theo thời gian ở Công ty, và áp dụng hình thức trả lương theo ngày công làm việc. Để xác định lương cho cán bộ quản lý phải dựa vào bảng chấm công. Mức lương tháng phải trả = Mức lương ngày x Số ngày làm việc Mức lương tháng theo cấp bậc Giá thành kế hoạch = Số ngày làm việc theo chế độ Căn cứ vào bảng lương, bảng chấm công,số lượng sản phẩm hoàn thành, kế toán phảI tính ra lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Căn cứ vào tỷ lệ trích khấu hao theo quy định kế toán tính ra chi phí sản xuất. Từ đó kế toán lập ra bảng tính lương và bảo hiểm xã hội. Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định cụ thể: + Trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = ( Lương thực tế ) x 2% + Trích BHXH tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = ( Lương cơ bản ) x 15% + Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = ( Lương cơ bản ) x 2% Tổng lương cơ bản tính cho tháng 02 năm 2007 của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Muối là: 478.425 (kg) * 110 (đồng) = 52.626.750 đồng Các khoản phụ cấp (ăn trưa) công nhân được hưởng là: 2.646.000 đ Kế toán lương và BHXH đã tính toán các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm muối tính vào chi phí trong kỳ. KPCĐ = 2% x 52.626.750 = 1.052.535 đ BHXH = 15% x 52.626.750= 7.894.012 đ BHYT = 2% x 52.626.750= 1.052.535 đ Sau khi lập xong bảng phân bổ tiền lương, kế toán lương, BHXH chuyển bảng phân bổ này cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG PHÂN BỔ TIẾN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA SẢN PHẨM MUỐI IỐT Tháng 02 năm 2007 ĐVT: VNĐ Có Nợ TK334-Phải trả công nhân viên TK338-Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Cáckhoản khác Cộng có TK334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK338 TK622 52.626.750 2.646.000 55.272.750 1.052.535 7.894.012 1.052.535 9.999.082 65.271.832 TK627 2.175.800 2.175.800 43.516 326.370 43.516 413.402 2.589.202 TK641 4.821.000 4.821.000 96.420 723.150 96.420 915.990 5.736.990 TK642 4.325.354 4.325.354 86.507 648.803 86.507 821.817 5.147.171 TK334 3.197.445 639.489 3.836.934 3.836.934 Cộng 63.948.904 2.646.000 66.594.104 1.278.978 12.789.780 1.918.467 15.987.225 82.582.129 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp của SP Muối Iốt Số hiệu: 622 Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu N.tháng Nợ Có Nợ C 28/02 BPBTL 28/02 Lương phải trả công nhân trực tiếp SX 334 55.272.750 28/02 BPBTL 28/02 Trích KPCĐ 3382 1.052.535 28/02 BPBTL 28/02 Trích BHXH 3383 7.894.012 28/02 BPBTL 28/02 Trích BHYT 3384 1.052.535 28/02 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 65.271.832 Cộng 65.271.832 65.271.832 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số:S02a-DN Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Trích Yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có A B C 1 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp SX Muối 622M 334 55.830.572 Các khoản trích theo lương của công nhân TT SX Muối 622M 338 10.105.068 ……………………………………… Tổng cộng 460.130.318 Kèm theo: 09 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số: S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 02 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số Tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 28/02 02 28/02 Chi phí NCTT sản xuất SP Muối 334M 55.272.750 28/02 02 28/02 Trich KPCĐ của công nhân TTSX SP Muối 3382M 1.052.535 28/02 02 28/02 Trich BHXH của công nhân TTSX SP Muối 3383M 7.894.012 28/02 02 28/02 Trích BHYT của công nhân TTSX SP Muối 3384M 1.052.535 ……………………………………. 28/02 Kết chuyển CP NCTT của SP Muối 154M 65.271.832 ……………………………………….. Cộng 460.130.318 460.130.318 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) * Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí liên quan đến quản lý phục vụ sản xuất ở phân xưởng, và các chi phí sản xuất khác chưa được phản ánh ở các khoản mục. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí Nhân công trực tiếp. Như các chi phí về nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Để theo dõi các khoản này, kế toán sử dụng TK 627 “ chi phí sản xuất chung”, TK này được mở chi tiết cho các tiểu khoản: + TK 6271 chi phí nhân viên ( tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng ). + TK 6272 chi phí vật liệu ( chi phí dầu giẻ , phụ tùng thay thế sửa chữa nhỏ, chi phí về các hoá chất….) + TK 6273 chi phí dụng cụ sản xuất ( thiết bị công nghệ giá lắp, chi phí dụng cụ đo kiểm….) + TK6274 chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6277 chi phí dịch vụ mua ngoài ( Chi phí quần áo bảo hộ…) + TK 6278 chi phí bằng tiền khác ( chi phí hội họp, chi phí tiếp khách….) *Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ 19% lương cấp bậc của nhân viên gián tiếp tại phân xưởng như: quản đốc…. Với nhân viên phân xưởng công ty áp dụng hình thức lương thời gian để tính lương phải trả cho nhân viên: Lương Lương tối thiểu x Hệ số bậc lương số ngày Thời gian = x thực làm Số ngày làm việc theo chế độ Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ta thấy chi phí nhân viên phân xưởng ở Công ty tháng 02/2007 là: + Tiền lương thực tế của nhân viên phân xưởng là: 2.175.800 đ + Các khoản trích theo lương là: 413.402 đ Trong đó: KPCĐ = 2% x 2.175.800 = 43.516 đ BHXH = 15% x 2.175.800 = 326.370 đ BHYT = 2% x 2.175.800 = 43.516 đ * Chi phí vật liệu: Được tính vào chi phí sản xuất chung của phân xưởng là những chi phí vật liệu dùng chung cho toàn phân xưởng để sản xuất. Trong tháng, chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng là: 37.517.264 đ * Chi phí về dụng cụ: Là những chi phí dụng cụ xuất dùng chung cho toàn bộ phân xưởng sản xuất được tính vào chi phí sản xuất chung thường là: Quần áo bảo hộ lao động, găng tay, xà phòng…. để trang bị cho nhân viên phân xưởng và nhà sản xuất. Tổng giá trị công cụ, dụng cụ tính vào chi phí sản xuất chung tháng 02/2007 là: 422.760 đ * Chi phí khấu hao TSCĐ : Để sản xuất muối thì TSCĐ phục vụ sản xuất là nhà xưởng và các máy móc thiết bị như: máy sàng lọc tạp chất, máy nghiền rửa,….. các TSCĐ này có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài khi tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, các TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của chúng chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất chung. Do đó để thu hút vốn đầu tư, duy trì và phát triển hoạt động sản xuất, Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Khấu hao TSCĐ tại Công ty được tính theo phương pháp đường thẳng, mức trích khấu hao trung bình được xác định theo công thức: Mức khấu hao Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm TSCĐ bình = Quân tháng 12 Mức khấu hao Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ bình = Quân năm Thời gian sử dụng còn lại Hàng tháng, kế toán TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ …. Tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ CTY CPCBNSTP_ BG 142_Thánh thiên_ Lê Lợi_BG TRÍCH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ CỦA SẢN PHẨM MUỐI IỐT Tháng 02 năm 2007 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Nơi sử dụng Toàn NMáy TK627 TK641 TK642 NG KH 02 Số khấu hao TSCĐ phải trích tháng này 13.235.037.423 45.324.074 31.117.904 4.033.125 5.563.174 Tổng 13.235.037.423 45.324.074 31.117.904 4.033.125 5.563.174 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại phân xưởng bao gồm các khoản: Chi mua quần áo bảo hộ lao động cho công nhân, Chi phí điện nước , điên thoại, chi phí tiếp khách……. Phục vụ cho toàn phân xưởng. Cụ thể trong tháng 02/2007 chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán tập hợp được tại phân xưởng là:107.062.984 đ Như vậy, trong tháng 02/2007 tổng chi phí sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất Muối Iốt của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Bắc Giang là: Chi phí nhân viên phân xưởng: 2.589.202 đ Chi phí vật liêu: 37.517.264 đ Chi phí dụng cụ sản xuất: 422.760 đ Chi phí khấu hao TSCĐ: 31.117.904 đ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: 107.062.984 đ CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung để sản xuất SP Muối Số hiệu: 627 Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu N.tháng Nợ Có Nợ C 28/02 BPBTL 28/02 Tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng 334 2.175.800 28/02 BPBTL 28/02 Trích KPCĐ 3382 43.516 28/02 BPBTL 28/02 Trích BHXH 3383 326.370 28/02 BPBTL 28/02 Trích BHYT 3384 43.516 28/02 28/02 Chi phí nguyên vật liệu (than, dầu máy…) 152 37.517.264 28/02 28/02 Chi phí công cụ dụng cụ 153 422.760 28/02 28/02 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 31.117.904 28/02 28/02 Chi phí bằng tiền khác (mua quần áo bảo hộ) 111 107.062.984 28/02 28/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 178.710.114 Cộng 178.710.114 178.710.114 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số:S02a-DN Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Trích Yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có A B C 1 Tiền lương phả trả nhân viên PX SX Muối 627M 334 2.175.800 Trích KPCĐ của nhân viên quản lý PX SX Muối 627M 3382 43.516 Trích BHXH của nhân viên quản lý PX SX Muối 627M 3383 326.370 Trích BHYT của nhân viên quản lý PX SX Muối 627M 3384 43.516 Chi phí nguyên vật liệu (than, dầu máy…) để SX Muối 627M 1522002 37.517.264 Chi phí công cụ dụng cụ để SX Muối 627M 153 422.760 Chi phí khấu hao TSCĐ trong PX SX Muối 627M 214 31.117.904 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ SX Muối 627M 111 107.062.984 …………………………………………………….. Tổng cộng 1.246.504.294 Kèm theo: 132 chứng từ gốc. Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số: S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 02 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số Tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 28/02 03 28/02 Tiền lương nhân viên PX SX muối 334M 2.175.800 28/02 03 28/02 Trích KPCĐ nhân viên PX SX Muối 3382M 43.516 28/02 03 28/02 Trích BHXH nhân viên PX SX Muối 3383M 326.370 28/02 03 28/02 TRích BHYT nhân viên PX SX Muối 3384M 43.516 28/02 03 28/02 Chi phí NVL để SXSP Muối 152M 37.517.264 28/02 03 28/02 Chi phí công cụ dụng cụ để SX SP Muối 153M 422.760 28/02 03 28/02 Chi phí khấu hao TSCĐ của máy móc để SX SP Muối 214M 31.117.904 28/02 03 28/02 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ SX SP Muối 111M 107.062.984 …………………………………….. 28/02 04 28/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154M 178.710.114 ……………………………………. Cộng 1246504294 1246504294 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) 2.2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất cuối kỳ Để tính toán được toàn bộ chi phí sản xuất của Công ty, kế toán phải tập hợp được chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Các phát sinh làm giảm chi phí ở phân xưởng như tiền thu phạt đối với các phân xưởng sản xuất vi phạm quy định của Công ty, thu tiền BHXH đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Sau đó kế toán lấy tổng nợ của từng khoản chi phí trừ tổng có của từng khoản chi phí ( chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ). Tổng hợp các chi phí đó lai kế toán xác định được chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ trong tháng. Tiếp đó kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí trên sang TK 154 để tính giá thành cho sản phẩm muối. Căn cứ vào số liệu tổng hợp được từ các chứng từ liên quan kế toán tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất của SP Muối như sau: Khoản mục Số tiền Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 394.976.770 Chi phí nhân công trực tiếp 65.271.832 Chi phí sản xuất chung 178.710.114 Tổng chi phí sản xuất 638.958.716 CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Chi phí SX dở dang của SP Muối Số hiệu: 154 Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu N.tháng Nợ Có Nợ C 28/02 Scái TK621 28/02 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 394.976.770 28/02 Scái TK622 28/02 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 65.271.832 28/02 Scái TK627 28/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 178.710.114 28/02 Nhập kho thành phẩm 155 638.958.716 Cộng phát sinh 638.958.716 638.958.716 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số: S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 02 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất dở dang Số hiệu: 154 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số Tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0 28/02 01 28/02 Kết chuyển chi phí NVL TT 621 2.792.584.990 28/02 02 28/02 Kết chuyển chi phí NC TT 622 460.130.318 28/02 03 28/02 Kết chuyển chi phí SXC 627 1.246.504.294 28/02 Nhập kho thành phẩm 155 4.499.219.602 Cộng phát sinh 4.499.219.602 4.499.219.602 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số:S02a-DN Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Trích Yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có A B C 1 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 2.792.584.990 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 622 460.130.318 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 1.246.504.294 Tổng cộng 4.499.219.602 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số S02b-DN Ban hành thao QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 02 năm 2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền CHứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày,tháng A B 1 A B 1 01 28/02 2.792.584.990 02 28/02 460.130.318 03 28/02 1.246.504.294 04 28/02 4.499.219.602 ……………… Cộng cuối tháng 19.593.673.929 Cộng cuối tháng Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đôc (Đã ký) 2.2.2. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm 2.2.2.1. Công tác quản lý giá thành tại Công ty. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất cung như đối với toàn bộ nền kinh tế Giá thành sản phẩm tăng hay giảm so với giá thành hợp lý nó đồng nghĩa với việc lãng phí hay tiết kiệm lao động xã hội bao gồm lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Công tác giá thành luôn được Công ty quan tâm đặc biệt, không ngừng nâng cao công tác quản lý giá thành sản phẩm bằng cách thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình giá thành sản phẩm, để biết được nhũng nguyên nhân cơ bản nào, những yếu tố cụ thể nào làm tăng, giảm giá thành sản phẩm, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp cần thiết để hạn chế, loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố tiêu cực, động viên phát huy được ảnh hưởng của các nhân tố tích cực. Khai thác khả năng tiềm tàng trong việc quản lý sử dụng nguồi vật tư, lao động, tiền vốn… không ngừng hạn chế hạ thấp giá thành sản phẩm, cụ thể như: thường xuyên kiểm tra việc tập hợp chi phí sản xuất vật tư…Theo dõi chặt chẽ quá trình làm việc của công nhân trực tiếp tham gia quá trình sản xuất tại phân xưởng, quản lý tốt các khoản chi phí sản xuất chung phục vụ phân xưởng sản xuất như chi phí điện nước, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí bằng tiền khác… Để hạ giá thành sản phẩm được tính toán một cách chính xác hợp lý. 2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành tại Công ty: Do đặc điểm quá trình sản xuất la Muối, cuối tháng sản phẩm hoàn thành đem nhập kho vì vậy đối tượng tính giá thành tại Công ty là thành phẩm nhập kho. 2.2.2.3. Phương pháp tính giá thành tại Công ty. Để phù hợp với quá trình công nghệ, kế toán lựa chon phương pháp tổng cộng chi phí phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. 2.2.2.4. Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty. Để tính giá thành sản phẩm được chính xác, các bộ phận phòng ban liên quan tới công tác tính giá thành của Công ty luôn được kết hợp chặt chẽ với nhaugiúp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tập hợp được các khoản mục chi phí một cách chính xác, từ đó tính được giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm Muối tháng 02/2007 được tính như sau: Bảng tính giá thành của sản phẩm Muối Iốt Tháng 02 năm 2007 Sản lượng: 478.425 kg Khoản mục CPhí SX DD đầu kỳ Cphí SX phát sinh trong kỳ Cphí SX DD cuối kỳ Tổng giá thành(VNĐ) Giá thành đơn vị(VNĐ) Chi phí NVL trực tiếp 0 394.976.770 0 394.976.770 825,58 Chi phí NC trực tiếp 0 65.271.832 0 65.271.832 136,43 Chi phí sản xuất chung 0 178.710.114 0 178.710.114 373,54 Tổng 0 638.958.716 0 638.958.716 1335,55 Ngày 28 tháng 02 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Bảng kê nhập kho thành phẩm Muối Iốt Tháng 02 năm 2007 ĐVT: Kg Loại Ngày 25 Kg 50 Kg Tái chế Tổng 01/02/2007 02/02/2007 03/02/2007 04/02/2007 05/02/2007 06/02/2007 103.150 103.150 07/02/2007 08/02/2007 09/02/2007 68.700 68.700 10/02/2007 11/02/2007 12/02/2007 13/02/2007 14/02/2007 82.150 82.150 15/02/2007 16/02/2007 17/02/2007 18/02/2007 19/02/2007 20/02/2007 21/02/2007 22/02/2007 41.000 41.000 23/02/2007 24/02/2007 32.000 20.900 52.900 25/02/2007 26/02/2007 44.400 12.250 56.650 27/02/2007 26.250 13.000 39.250 28/02/2007 25.800 8.850 34.650 Tổng 128.425 350.000 478.425 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CBNSTP BẮC GIANG 3.1. Sự cần thiết hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển mọi doanh nghiệp đề phảI quan tâm đến làm sao để giảm thiểu chi phí và tăng lợi nhuận thu được. Do đó, vấn đề hạch toán chi phí sản xuất là vấn đề cơ bản và quyết định ngay ban đầu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Các chi tiêu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng được các nhà quản trị quan tâm. Thông qua số liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản trị có thể phân tích đánh giá định mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng tiền vốn, vật tư lao động trong doanh nghiệp và có thể đề ra các biện pháp kịp thời nhằm hạ thấp chi phí, tăng thu nhập cho doanh nghiệp, định hướng cho các hoạt động của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn. Nhân lực được sự cần thiết của công tác hoàn thiên hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, Công ty đang cố gắng từng bước nâng cao những thành tựu đạt được và khắc phục dấn những tồn tại trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 3.2. Đánh giá công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. 3.2.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. * Thứ nhất: Về tổ chức công tác kế toán nói chung. + Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ nhưng hiệu quả đáp ứng được yêu cầu công việc và phát huy được năng lực chuyên môn của từng cấn bộ, nhân viên kế toán. Phòng tổ chức kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đó là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, giúp lãnh đạo Công ty đánh giá được hiệu quả sản xuất kinhd oanh trong kỳ và đề ra phương hướng sản xuất một cách nhanh chóng và hợp lý. + Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này có ưu điểm đơn giản, dễ áp dụng, hệ thống sổ sách không phức tạp, các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh rõ ràng trên sổ sách kế toán theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tà khoản. + Về sổ sách: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách một cách hoàn chỉnh theo chế độ tài chính và đảm bảo phù hợp với tình hình hoạt động, tạo mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết lẫn nhau giữa các bộ phận trong toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty. *Thứ hai: Về công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Lương sản phẩm cho công nhân sản xuất được tính toán dựa trên đơn giá nhân công định mức đã xây dựng trên độ khó của từng giai đoạn sản xuất. Do đó, không những đảm bảo việc phân phối tiền lương cho công nhân được công bằng và phản ánh chính xác sức lao động và trình độ tay nghề của từng người lao động, mà còn là đòn bẩy kích thích công nhân không ngừng cố gắng học hỏi nhằm nâng cao tay nghề để có thể đạt được mức lương cao hơn. * Thứ ba: Về công tác hạch toán chi phí sản xuất chung. Công ty cổ phần CBNSTP Bắc Giang tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng khoản mục nhỏ, điều này giúp Công ty theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó giúp Công ty có thể phát hiện và cắt giảm những khoản chi phí không cần thiết nhằm tiến tới mục tiêu hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. * Thứ tư: Về phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Do đặc điểm sản phẩm sản xuất là Muối nên trong quá trình sản xuất chi sàng lọc nghiền rửa NVL như (Muối trắng nguyên liệu) thành phẩm và khối lượng sản phẩm hoàn thành đã được xác định từ trước. Vì vậy không có sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ có NVL đã xuất kho nhưng sử dụng không hết. Như vậy Công ty đã đánh giá đúng tình hình thực tế sản xuất. * Thứ năm: Xác định đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm trong từng phân xưởng và đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoàn toàn hợp lý. Phương pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn. Phương pháp này giản đơn, dễ tính toán mà vẫn đảm bảo chính xác được đối tượng. Cung cấp thông tin nhanh nhạy cho các nhà quản lý. Kỳ tính giá thành sản phẩm mà Công ty thực hiện là hàng tháng, cách tính này phù hợp với thực tế sản phẩm sản xuất của Công ty tương đối ổn định. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đạt được còn tồn tại một số điểm chưa hoàn chỉnh, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý nhất trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3.2.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần CBNSTP Bắc Giang. *Thứ nhất : Kế toán công cụ dụng cụ: Tại công ty, công cụ dụng cụ phát sinh thường xuyên và có khối lượng không nhỏ trong quá trình sản xuất . Đối với khoản chi phí này cuối kỳ phân bổ cho sản phẩm cùng với các chi phí khác . Như vậy giá trị của các loại công cụ dụng cụ đều được phân bố một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong một kỳ. Cách làm này gọn nhẹ , nhưng phản ánh không đúng đối tượng chịu chi phí . ở đây có nhiều loại công cụ dụng cụ có giá trị lớn phục vụ nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi được tính vào chi phí chung của một kỳ sẽ làm sai lệch kết quản trong kỳ đó. * Thứ hai: Kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Hiện nay Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất nên dễ gây ra sự biến động lớn về chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm trong kỳ tính lương nghỉ phép. Điêu này không đúng với chế độ quy định. Nếu trong năm số công nhân nghỉ phép nhiều sẽ làm cho lương nghỉ phép tăng cao, làm cho chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có nhiều biến động lớn. *Thứ ba: việc tính khấu hao TSCĐ của công ty: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , theo em là chưa được hợp lý. Bởi vì, với quy trình công nghệ hiện đại, nên có nhiều TSCĐ có giá trị lớn, thời gian sử dụng có thể dài, nhưng viêc tính khấu hao theo đường thẳng sẽ không phản ánh được chính xác số cần phải tính vào chi phí trong kỳ. * Thứ tư: Việc áp dụng phần mềm kế toán. Công ty đã có phần mềm về công tác kế toán nhưng chỉ mới đưa vào sử dụng nên các nhân viên kế toán vẫn làm việc kế toán thủ công. Điêu này gây ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển của công việc của Công ty và việc ghi chép đối khi bị trùng lặp. Việc cập nhật các thông tin số liệu đối khi vẫn còn thiếu chính xác. Công việc kế toán thường dồn vào cuối tháng nên việc tính toán và lập sổ sách rất vất vả cho cán bộ kế toán. 3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang. * Thứ nhất: Kế toán công cụ dụng cụ. Công ty nên phân bổ công cụ dụng cụ một cách hợp lý cho các kỳ theo phương pháp phân bổ thích hợp dựa vào đặc điểm thời gian sử dụng của từng loại: + Với những loại CCDC có giá trị sử dụng thấp hoặc thời gian sử dụng trong một kỳ kinh doanh thì sẽ sử dụng phương pháp phân bổ một làn, toàn bộ giá trị của chúng sẽ được tính vào chi phí của kỳ phát sinh. + Với những loại CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng nhiều hơn một kỳ sẽ áp dụng phương pháp phân bổ nhiều lần. + Trường hợp xuất dùng theo phương pháp phân bổ 50% Khi xuất dùng CCDC kế toán căn cứ vào giá trị thực tế để phản ánh vào tài khoản 142 . Đồng thời tiến hành phân bổ 50% giá trị CCDC vào chi phí của kỳ xuất dùng. Khi báo hỏng CCDC kế toán phân bổ nốt giá trị còn lại vào chi phí kinh doanh của kỳ báo hỏng. + Trường hợp áp dụng phân bổ nhiều lần. Khi xuất dùng CCDC kế toán căn cứ vào giá trị thực tế để phản ánh vào tài khoản 142. Định kỳ phân bổ CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh. Qúa trình hạch toán kế toán công cụ dụng cụ xuất dùng có thể khái quát qua sơ đồ TK153 TK627, TK641, TK642 Giá trị CCDC xuất dùng theo phương pháp Phân bổ một lần TK142 GT CCDC xuất dùng theo GT CCDC phân bổ vào chi PP phân bổ nhiều lần phí SXKD trong kỳ * Thứ hai: Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. + Về trích trước tiền lương nghỉ phép. Công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất sản phẩm. Để lập được kế hoạch trích trước tiền lương, Công ty căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép hàng năm và kế hoạch sản xuất để xác định tỷ lệ trích trước tiền lương theo công thức: Tỷ lệ trích trước Tổng TL nghỉ phép KH hàng năm của CNSX Tiền lương nghỉ = x100% Phép Tổng TL chính KH năm của CNSX Trên cơ sở tỷ lệ trích trước, kế toán tính ra số tiền trích trước theo kế hạch tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất như sau: Số tiền trích Tỷ lệ trích trước tiền Số tiền lương chính Trước tiền lương = lương nghỉ phép của x của CNSX thực tế phải Nghỉ phép CNSX trả trong kỳ Trình tự hạch toán: + Hàng tháng, khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp kế toán ghi: Nợ TK 622 (Chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 335 (Chi tiết cho từng phân xưởng) + Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả Nợ TK 335 ( Chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 334 ( Chi tiết cho từng phân xưởng) Sau khi tính được tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép, hàng tháng, các phân xưởng căn cứ vào tỷ lệ này và mưc lương sản phẩm thực tế phát sinh của công nhân sản xuất để xác định số trích trước tiền lương nghỉ phép. * Thứ ba: Việc áp dụng khấu hao TSCĐ Để tính mức khấu hao TSCĐ được chính xác theo em Công ty nên sử dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng hoặc khấu hao theo giờ máy chạy. Như vậy, sẽ hợp lý hơn trong việc xác định mức khấu hao cho những TSCĐ có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài. + Phương pháp khấu hao theo giờ máy chạy. Số KH phải Nguyên giá TSCĐ Tổng số giờ Trích trong kỳ x máy hoạt động Số giờ chạy máy định mức trong kỳ Phương pháp khấu hao theo sản lượng: Giá trị phải khấu hao TSCĐ Mức KH một đơn vị sản phẩm = SL SP dự kiến SX trong suốt thời gian SD * Thứ tư: Việc áp dụng phần mềm kế toán. Ngày nay kế toán máy càng trở nên phổ biến, chứng minh tính hữu dụng trong tổ chức công tác kế toán cũng như trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Với việc ứng dụng kế toán máy cho phép kế toán viên cung cấp một cách nhanh chóng chính xác, đồng thời cũng giảm nhẹ khối lượng công việc của kế toán tiết kiệm chi phí. Hiên nay Công ty đang sử dụng phần mềm UNESCOS, Công ty nên áp dụng một cách triệt để những tính năng của phần mềm này trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra lớp kế toán phải tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức sử dụng thành thạo máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán một cách linh hoạt tạo điều kiện vận hành được hệ thống kế toán máy, ở các bộ phận có liên quan cần được trang bị máy vi tính kết nối với phòng kế toán để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, tiết kiệm thời gian và tiền của. Các kiến nghị trên tuy chưa đi sâu vào cụ thể từng bước nhung cũng là hướng thực hiện, Công ty áp dụng được sẽ đáp ứng được tốt hơn yêu cầu quản lý của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Vì lợi ích của mình Công ty cần nhanh chóng nghiên cứu để hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Trong điêu kiện kinh tế thị trường, kế toán được nhiều nhà kinh tế, quản lý kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như là một “ Ngôn ngữ kinh doanh’’, được coi là “nghệ thuật” để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp với mục đích sử dụng của từng đối tượng thông tin. Là một bộ phận kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp vạch ra các kế hoạch, phương hướng, biện pháp quản lý hiệu quả nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang em đã nhận thấy : Để trở thành một cán bộ kế toán giỏi thì phải biết kết hợp giữa lý luận và thực tiễn “ lý luận gắn liền với thực tế” lấy lý thuyết làm cơ sở, căn cứ chuẩn mực để hạch toán kế toán trong thực tế. Để thực hiện được chuyên đề tốt nghiệp này em đã được sự hướng dẫn ,giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán nói riêng và ban lãnh đạo của Công ty nói chung cùng với Thầy giáo của em là: Thạc sỹ Phạm Ngọc Thảo. Em đã nhận thấy vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm- đây là khâu không thể thiểu trong bất cứ quá trình kinh tế nào. Tuy là một Công ty cổ phần với quy mô sản xuất nhỏ nhưng các hình thức kế toán trong Công ty em đã đều được hướng dần và tìm hiểu thực tế công việc hạch toán. Khi bắt đầu làm quen với công việc có nhiều bỡ ngỡ nhưng được sự hướng dẫn của các anh chị kế toán nên em đã có được số liệu chứng từ sổ sách cụ thể và thực tế hơn. Dưới góc độ của một sinh viên thực tập do thời gian nghiên cứu ngắn với khả năng trình độ chuyên môn còn hạn chế, hiểu biết thực tế không đuợc nhiều do vậy chuyên đề của em không tránh khỏi nhũng thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty và cô giáo hướng dẫn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của Thạc Sỹ Phạm Ngọc Thảo giáo viên trực tiếp hướng dẫn em và các thầy cô giáo trong khoa kế toán, các anh chi trong phòng kế toán và các bộ phận phòng ban khác trong Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0679.doc