Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP xuất nhập khẩu Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội

- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, kinh doanh các thiết bị vật tư khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực an ninh, quốc phòng, khoa học kỹ thuật như Vật lý học, hoá học, sinh vật học, y dược học, địa chất học, hải dương học, khí tượng thuỷ văn, y tế, giáo dục, môi trường,. Tư vấn chuyển giao công nghệ các lĩnh vực trên. - Kinh doanh, lắp đặt và bảo trì thang máy. - Kinh doanh dịch vụ tư vấn: các thiết bị điện tử công nghiệp và dân dụng, thiết bị tin học, viễn thông và các phần mềm ứng dụng.

doc68 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP xuất nhập khẩu Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tờ khai hải quan tại cửa khẩu trong hợp đồng và làm thủ tục thông quan. Bộ chứng từ hải quan sau khi thông quan sẽ được chuyển sang cho kế toán bao gồm: Hoá đơn thương mại; Giấy thông báo hàng đến; Vận tải đơn (Bill); Bảng kê đóng gói (Packing list); Chứng từ bảo hiểm (Insurance); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá (C/Q); Giấy chứng nhận bảo hành (Certificater of Warranty); Giấy chứng nhận kiểm tra hàng xuất xưởng (Inspection Certificater); Tờ khai hàng hoá NK, biên lai thu lệ phí hải quan, thông báo thuế;....... Tùy theo yêu cầu thực hiện hợp đồng mà các bộ phận lập các chứng từ xuất phát như Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng,... sau khi đã được ký duyệt và thực hiện sẽ được lưu tại kế toán phần hành liên quan. Các chứng từ còn lại như phiếu chi, phiếu thu, phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn GTGT... sẽ được chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp trên cơ sở số liệu của các kế toán phần hành khác chuyển đến tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Định kỳ theo qui định, kế toán tổng hợp tiến hành chiết xuất và in các báo cáo có liên quan trình Giám đốc Công ty và Kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. Xin đưa ra một ví dụ về cả quá trình NK hàng và tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN để minh hoạ: Ngày 28/2/2008 ký hợp đồng bán hàng số 294/HĐKT giữa REXCO-CNHN và Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị có giá trị 29,000 USD, cung cấp thang máy. Ngày 14/3/2008 ký hợp đồng mua hàng số Chengdu-REX/180-08 giữa REXCO-CNHN và Hãng Chengdu Zhenkang Chemicals Co., LTD, tổng giá trị 18,400 USD theo giá FOB Ngày 10/3/2008 nhận được giấy báo có số tiền đặt cọc 20% của HĐ 294/HĐKT là 5,800 USD, tỷ giá 15.920. Ngày 12/3/2008 làm thủ tục chuyển tiền hàng trả Hãng Chengdu 18,400 USD theo tỷ giá 15.930. Ngày 15/3/2008 REXCO-CNHN ký hợp đồng vận chuyển hàng từ Hàn quốc về Việt nam với Công ty PHILI ORIENT LINES VIETNAM trị giá 780 USD tỷ giá 15.922, thanh toán sau. Ngày 17/3/2008 mua bảo hiểm với hãng PIJICO để bảo hiểm lô hàng trên, Tổng phí bảo hiểm là 44,53USD đã bao gồm VAT 10%. Nhận hoá đơn và thanh toán ngay bằng tiền mặt, tỷ giá 15.925. Ngày 15/5/2008 thanh toán cước vận chuyển quốc tế bằng tiền mặt, tỷ giá 15.927. Ngày 16/5/2008 nhân viên Nguyễn Đình Thăng tạm ứng đi lấy hàng số tiền 50.000.000VNĐ. Ngày 17/5/2008 mở tờ khai hải quan tại Hải phòng, nộp các lệ phí HQ 30.000 VNĐ, Nộp thuế tổng số: 47.475.000 VNĐ trong đó thuế NK là 30.628.521 VNĐ; thuế GTGT hàng NK là 16.845.687 VNĐ, phí lưu kho, CP khác 500.000 VNĐ, thanh toán bằng tạm ứng của nhân viên Nguyễn Đình Thăng. Ngày 18/5/2008 thuê xe vận chuyển hàng của công ty TNHH vận tải Hoa Lư về công ty hết 10.500.000 VNĐ đã bao gồm VAT 5% Ngày 19/5/2008 kiểm tra hàng hóa và làm thủ tục nhập kho. Nhận hoá đơn vận chuyển nội địa và trả tiền Công ty Hoa Lư bằng tiền mặt. Ngày 23/5/2008 Xuất kho hàng lắp đặt cho khách hàng. Ngày 27/5/2008 Ký biên bản nghiệm thu hàng hoá, xuất hoá đơn bán hàng cho bên mua với tỷ giá 15.940 Ngày 29/5/2008 Khách hàng phát hiện một số phụ kiện không được như thoả thuận ban đầu nên yêu cầu giảm giá hàng bán 550 USD, tỷ giá 15940. REXCO-CNHN chấp nhận giảm giá hàng bán 550 USD, bên A chấp nhận thanh toán. Ngày 31/5/2008 nhận được thông báo có của Ngân hàng số tiền thanh toán của người mua là 21.227,50 USD, Bên A giữ lại 5% giá trị HĐ bảo hành sau 1 năm thanh toán nốt tương đương 1.422,50 USD, tỷ giá 15.945. 2.2. Kế toán giá vốn hàng hoá NK tiêu thụ Có rất nhiều cách xác định giá vốn khác nhau và sẽ cho các kết quả khác nhau. Có rất nhiều Công ty đã lợi dụng điều này để khai tăng giá vốn hoặc giảm giá vốn theo từng mục đích như muốn giảm thuế TNDN hay khai tăng lợi nhuận để làm tăng uy tín của DN. REXCO-CNHN xác định giá vốn theo theo phương pháp thực tế đích danh vì theo tính chất hàng hoá đặc thù theo đơn hàng, hợp đồng. Nên lô hàng nào về của HĐ nào thì xuất cho HĐ đó. Thường thì công ty không có nhiều hàng tồn kho lớn vì lượng hàng hoá về là giao ngay không để lưu kho nhiều và mặt bằng kho nhỏ không có nhiều chỗ để hàng. Giá vốn của hàng nhập tiêu thụ của Công ty là giá thực tế đích danh. Do hàng hoá của Công ty chủ yếu là bán hàng hoá theo lô hàng nhập, nên hàng bán thuộc lô hàng nào thì kế toán lấy đơn giá của lô hàng đó để ghi trị giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán được xác định theo công thức sau: Giá vốn lô hàng = Trị giá hàng hoá + Thuế nhập khẩu + Chi phí thu mua Lấy theo ví dụ trên, giá vốn lô hàng thang máy được tính như sau: Giá vốn lô hàng = Giá mua hàng FOB +Phí VC quốc tế + phí bảo hiểm + thuế NK + CP vận chuyển nội địa + CP đi lấy hàng = ($18,400 + $780 + $40.08) x 15.932 + 30.628.521 + 10.000.000 + 530.000 = 347.372.835 VNĐ Nhưng kế toán công ty chỉ tính: Giá vốn lô hàng = Trị giá hàng hoá +Thuế nhập khẩu + CP VC quốc tế +Bảo hiểm = ($18,400 + $780 + $40.08) x 15.932 + 30.628.521 = 336.842.835 VNĐ Kế toán bộ phận viết phiếu xuất kho hàng hoá như sau: BIỂU SỐ 1: PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: REXCO-CNHN Địa chỉ: 157 Láng Hạ PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 5 năm 2008 Mẫu số 02-VT theo QĐ:1141-TCQĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC Nợ:632 Số: 25/5/XK Có:1561, 1562 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Đình Thăng Địa chỉ (bộ phận): Hợp đồng Lý do xuất kho: Xuất bán theo HĐ 294/HĐKT Xuất tại kho: Kho Cty Stt Tên, nhẵn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Hệ thống thang máy Thyseen HT 01 336.842.835 336.842.835 Model P450-C060-ACWF Cộng: 336.842.835 Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm ba mươi sáu triệu, tám trăm bốn hai nghìn, tám trăm ba lăm đồng. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Căn cứ trên chứng từ và giá trị tính toán kế toán xác định giá vốn và ghi sổ như sau: Nợ TK 632 336.842.835 VNĐ Có TK 1561 :323.777.321 VNĐ Có TK 1562 :13.065.514 VNĐ Kế toán phản ánh số liệu trên lên sổ cái TK 632 như sau: BIỂU SỐ 2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Đơn vị: CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu : TK 632 Kỳ kế toán: Quí II năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có ..................................... 31/5 XK 12 15/5 XK hàng bán theo HĐ 10REX/05 05 10 1561 158.596.302 31/5 XK12 15/5 CP mua hàng theo HĐ 10REX/05 05 11 1562 5.689.360 ...................................... 31/5 XK25 23/5 XK hàng bán theo HĐ 294/HĐKT 06 01 156 336.842.835 ................................. 30/6 KC 01 30/6 KC giá vốn hàng bán quí II 06 10 911 4.567.892.563 CỘNG SỐ PS 4.567.892.563 4.567.892.563 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 Sổ này có.. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày..... tháng .... năm........ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán chi phí thu mua hàng NK: Chi phí thu mua hàng hoá trong quá trình NK hàng hoá của REXCO-CNHN bao gồm các loại CP như: Chi phí lưu kho, lưu bãi, CP bảo hiểm hàng hoá, CP cho bên môi giới, . Tuy nhiên tại REXCO-CNHN một lượng lớn CP có thể hạch toán vào CP mua hàng (TK1562) thì lại được hạch toán vào CPBH (TK641) Sau khi PS các nghiệp vụ liên quan đến CPMH, kế toán phụ trách và các kế toán phần hành có liên quan tập hợp số liệu và chứng từ để chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp trên cơ cở chứng từ đó tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán tổng hợp tiến hành chiết xuất & in các báo cáo có liên quan trình kế toán trưởng kiểm tra. Vì REXCO-CNHN hạch toán giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh và theo dõi chi tiết TK 1562 nên mọi CP phát sinh của hợp đồng 294/HĐKT đã được kế toán mở tiêng và khi có PS thì cập nhật vào sổ chi tiết. Quá trình hạch toán CPMH theo ví dụ nêu trên có thể được phản ánh như sau: - Ngày 15/3 ký hợp đồng vận chuyển quốc tế cho lô hàng thang máy Nợ TK 1562 : 12.419.160 VNĐ Có TK 331 - mã 10 : 12.419.160 VNĐ - Ngày 17/3 mua bảo hiểm hàng hoá Nợ TK 1562 644.673 VNĐ Nợ TK 1331 64.467 VNĐ Có TK 111 709.140 VNĐ Kế toán phản ánh lên sổ chi tiết TK 1562 như sau: BIỂU SỐ 3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1562 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thu mua hàng Số hiệu : TK 1562 Kỳ kế toán: 6 tháng đầu năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 126.963.205 ..................................... 31/3 0156 05/3 CP bảo hiểm hàng HĐ 08REX/05 05 10 331 585.693 31/3 0597 05/3 CP VC hàng theoHĐ 10REX/05 05 11 111 5.689.360 31/5 CTK03 15/3 CP vận chuyển QT cho HĐ 294/HĐKT 06 01 331 12.419.160 31/5 0579 17/3 CPmua bảo hiểm hàng cho HĐ 294/HĐKT 06 02 111 644.673 ................................. 31/5 XK12 15/5 CP mua hàng theoHĐ 10REX/05 05 11 632 5.689.360 ................................... 31/5 XK15 30/5 CP mua hàng theo HĐ 294/HĐKT 06 02 632 13.065.514 ........................ CỘNG SỐ PS 456.236.520 502.369.450 SỐ DƯ CUỐI KỲ 80.830.275 Sổ này có.. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày..... tháng .... năm........ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán hàng hoá sản phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng, nói cụ thể hơn, doanh thu tiêu thụ chính là tổng số tiền thực tế được phản ánh trên các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng về cung cấp sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Thời điểm xác định doanh thu tiêu thụ chính là khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Xác nhận thời điểm ghi nhận doanh thu tiêu thụ là căn cứ quan trọng cho việc tính toán chính xác kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ kế toán và phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp trong các báo cáo kế toán. Theo ví dụ trên ngày 27/5/2008 khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu và xuất hoá đơn cho khách : Nợ TK 131- mã 10 $29,000 x 15.940 = 462.260.000 VNĐ Có TK 5111 $26,364 x 15.940 = 420.242.160 VNĐ Có TK 33311 $2,636 x 15.940 = 42.017.840 VNĐ BIỂU SỐ 4: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HY/2008B 0038180 Đơn vị bán hàng: Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội Địa chỉ: Số 157 Láng Hạ - Đống Đa- Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 5620516/17 MS: 0300460135-001 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị Địa chỉ: CT34 - Khu ĐTM Trung Hòa Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0100236496 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Hệ thống thang máy Thyseen Hệ 01 26.364 USD 26.364 USD Model P450-C060-ACWF thống Chi tiết theo hợp đồng số 294/HĐKT Tỷ giá qui đổi 15.940 Cộng tiền hàng 420.242.160 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 42.017.840 Tổng cộng tiền thanh toán: 462.260.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Phản ánh doanh thu bán hàng lên sổ cái TK 511 như sau: BIỂU SỐ 5: SỔ CÁI TK 511 Đơn vị: CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: TK 511 Kỳ kế toán: Quí 2 năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có ..................................... 31/5 00051 8/5 DT bán hàng lẻ 15 8 111 6.596.300 31/5 00054 15/5 DT bán hàng theo HĐ 10REX/05 15 10 131 226.563.125 ...................................... 31/5 38180 27/5 DT bán hàng thang máy theo HĐ 294/HĐKT 16 01 131 420.242.160 ................................. 03/6 KC 02 31/5 KC giảm trừ DT bán hàng 16 05 532 12.670.563 ............................... 30/6 KC 03 30/6 KC DT bán hàng 16 06 911 5.520.545.320 CỘNG SỐ PS 5.520.545.320 5.520.545.320 SỐ DƯ CUỐI KỲ Sổ này có.. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày..... tháng .... năm........ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh NK nói riêng bao gồm các khoản sau: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại, việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo ví dụ trên được kế toán phát hành hoá đơn BIỂU SỐ 6: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 29 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HY/2005B 0038181 Đơn vị bán hàng: Công ty XNK vật tư kỹ thuật - Chi nhánh REXCO Hà Nội Địa chỉ: Số 157 Láng Hạ - Đống Đa- Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 5620516/17 MS: 0300460135-001 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị Địa chỉ: CT34 - Khu ĐTM Trung Hòa Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0100236496 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Giảm giá hàng bán cho Hệ thống thang máy Thyseen 01 500 USD 500 USD Model P450-C060-ACWF theo hợp đồng số 294/HĐKT Tỷ giá qui đổi 15.940 Cộng tiền hàng 7.970.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 797.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.767.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bảy trăm sáu bảy ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Dựa trên hoá đơn kế toán phản ánh vào TK như sau: Nợ TK 532 $500 x 15.940 = 7.970.000 VNĐ Nợ TK 33311 $50 x 15.940 = 797.000 VNĐ Có TK 131- Mã 10 8.767.000 VNĐ Sau đó kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 532. BIỂU SỐ 7: SỔ CHI TIẾT TK 532 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 532 - Giảm giá hàng bán Kỳ kế toán: Quí 2 năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ..................... 31/5 CTK10 29/5 Giảm giá hàng bán theo HĐ 294/HĐKT 131 7.970.000 03/6 KC 02 31/5 KC giảm trừ DT bán hàng 511 12.670.563 ........................ CỘNG SỐ PS 12.670.563 12.670.563 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 Sổ này có. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày...... tháng ..... năm.... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5 Kế toán khoản phải thu khách hàng: BIỂU SỐ 8: SỔ PHỤ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG Ngày 10 tháng 3 năm 2008 Số: 032/2008 Trang: 1/1 Khách hàng: Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội Địa chỉ: 157 Láng hạ - Đống Đa - Hà Nội Mã số thuế: 0300460135001 Số ID khách hàng: 06944 Số tài khoản:125.1000.06944.4 Loại tiền: VND Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dư đầu ngày 1.579.630.000 10/3/2005 Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị ứng tiền theo hợp đồng 294/HĐKT ($5.800 x15.920) FT0618000084 92.336.000 Số dư cuối ngày 1.671.966.000 Doanh số ngày 92.336.000 Doanh số tháng 92.336.000 Doanh số năm 4.569.780.456 Kế toán Kiểm soát - Khi nhận được thông báo có của ngân hàng nhận tiền đặt cọc của Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị theo HĐ 294/HĐKT bằng chuyển khoản, kế toán ghi: Nợ TK 1121- NHĐA $5,800 x 15.920 = 92.336.000 VNĐ Có TK 131- Mã 10 92.336.000 VNĐ - Khách hàng trả tiền đợt ngày 31/5/2008: $21,227.50 x tỷ giá 15.945, kế toán phản ánh Nợ TK 1121: 338.472.487 VNĐ Có TK 131- Mã 10: 338.472.487 VNĐ BIỂU SỐ 9: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Mã 10: Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị Kỳ kế toán: Quí 2 năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 30/3 BC 10 10/3 Nhận tiền ứng trước cho HĐ 294/HĐKT 1121 92.336.000 31/5 38180 27/5 DT hợp đồng 294/HĐKT 5111 420.242.160 31/5 38180 27/5 Thuế GTGT bán ra HĐ 294/HĐKT 33311 42.017.840 31/5 CTK 10 29/5 Giảm giá hàng bán HĐ 294/HĐKT 532 7.970.000 31/5 CTK10 29/5 Thuế GTGT giảm giá hàng bán 33311 797.000 31/5 BC 25 31/5 Khách hàng trả tiền HĐ 294/HĐKT 1121 338.472.488 CỘNG SỐ PS 462.260.000 439.575.488 SỐ DƯ CUỐI KỲ 22.684.512 Sổ này có. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày...... tháng ..... năm.... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU SỐ 10: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131 Đơn vị :CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng Kỳ kế toán: 6 tháng đầu năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 459.697.850 ..................... 30/3 BC 10 10/3 Nhận tiền ứng trước cho HĐ 294/HĐKT 8 5 1121 92.336.000 29/4 PT 115 25/4 Nhận tiền ứng của CTy SôngHồng 12 2 111 56.000.000 31/5 00054 15/5 DT bán hàng theo HĐ 10REX/05 15 10 5111 226.563.125 31/5 00054 15/5 Thuế GTGT bán ra HĐ 10REX/05 15 11 33311 22.656.312 31/5 38180 27/5 DT hợp đồng 294/HĐKT 16 01 5111 420.242.160 31/5 38180 27/5 Thuế GTGT bán ra HĐ 294/HĐKT 16 02 33311 42.017.840 31/5 CTK10 29/5 Giảm giá hàng bán HĐ 294/HĐKT 16 08 532 7.970.000 31/5 CTK10 29/5 Thuế GTGT giảm giá hàng bán 16 09 33311 797.000 31/5 BC 25 31/5 Khách hàng trả tiền HĐ 294/HĐKT 17 05 1121 338.472.488 ...................... CỘNG SỐ PS 6.072.599.852 5.678.963.592 SỐ DƯ CUỐI KỲ 853.334.110 Sổ này có. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày...... tháng ..... năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3 Kế toán CF và xác định kết quả tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 3.1 Kế toán chi phí bán hàng NK: CPBH trong Công ty là những CP như: CP khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, CP vận chuyển, bốc xếp hàng hoá cho khách, CP bảo hành, CPDV mua ngoài khác dùng cho bán hàng. Trong phần hành nghiệp vụ này, kế toán sử dụng chứng từ như: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, thu, Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng, thanh toán tạm ứng,.. Các chứng từ sau này khi đã được lập và kiểm tra bởi kế toán phụ trách sẽ được chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp trên cơ cở chứng từ đó tiền hành nhập số liệu vào máy tính. Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán tổng hợp tiến hành chiết xuất & in các báo cáo có liên quan trình kế toán trưởng kiểm tra. Vì 90% hàng hoá kinh doanh là hàng NK nên tại REXCO-CNHN CPBH không được tính phân bổ cho các hoạt động chi tiết mà cuối kỳ được kết chuyển thẳng sang TK 911 để xác định KQKD. Điều đó thường dẫn đến làm tăng chi phí trong kỳ bởi vì có những CPBH của loại hàng hoá mà chưa xuất kho bán đã kết chuyển để xác định KQKD. Vẫn ví dụ trên CPBH được xác định như sau: - Nộp lệ phí HQ Nợ TK 6418: 30.000 Có TK 141 - mã 01: 30.000 - Chi phí khác: Nợ TK 6417: 500.000 Có TK 141 - mã 01: 500.000 - Thuê xe vận chuyển nội địa chưa thanh toán Nợ TK 6417: 10.000.000 Có TK 331- mã 12: 10.000.000 - Ngày 31/5/2008, bảo hành công trình và thanh toán CP bằng tạm ứng Nợ TK 6415: 1.500.000 Có TK 141-mã 02: 1.500.000 Kế toán phản ánh lên sổ chi tiết TK 641 Chi phí bán hàng như sau: BIỂU SỐ 11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 Kỳ kế toán: 6 tháng đầu năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số dư Số hiệu Ngày tháng Trang STT dòng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ .......................... 31/5 CTK 25 19/5 Thuê xe VC hàng 19 2 331 10.000.000 31/5 TTTU15 31/5 Lệ phí hải quan 19 10 141 30.000 31/5 TTTU15 31/5 CP khác 19 11 141 500.000 31/5 TTTU15 31/5 CP bảo hành 19 12 141 1.500.000 ....................... 30/6 KC 05 30/6 Kết chuyển CPBH 911 364.059.285 CỘNG SỐ PS 364.059.285 364.059.285 SỐ DƯ CUỐI KỲ Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày...... tháng ..... năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.2 Kế toán chi phí quản lý DN: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp. CPQL DN trong Công ty là những khoản CP dùng trong quản lý như : Lương nhân viên; CP khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, CPDV mua ngoài & CP bằng tiền khác. Trong phần hành nghiệp vụ này, kế toán sử dụng chứng từ như: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, thu, Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng, thanh toán tạm ứng,.. Tương tự như việc hạch toán các khoản CP và nghiệp vụ khác,các chứng từ sau này khi đã được lập và kiểm tra bởi kế toán phụ trách sẽ được chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp trên cơ cở chứng từ đó tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán tổng hợp tiến hành chiết xuất & in các báo cáo có liên quan trình kế toán trưởng kiểm tra. Tương tự như việc tính và phân bổ CPBH, đến cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển hết CPQL phát sinh trong kỳ chứ không phân bổ theo hạng mục công việc điều đó cũng dẫn đến tình trạng làm hạch toán CPQL không chuẩn và đúng theo thực tế phát sinh. TK 642 được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Tuỳ theo các nghiệp vụ PS xảy ra tương ứng với TK cấp 2 mà kế toán ghi Nợ TK 642 (chi tiết từ 6421-6428) Có TK 111, 112, 141, Sau đó phản ánh lên sổ kế toán chi tiết TK 642 Chi phí quản lý DN như sau: BIỂU SỐ 12: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: Chi phí quản lý DOANH NGHIệP Số hiệu : TK 642 Kỳ kế toán: 6 tháng đầu năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số dư Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ .......................... 8/5 0015 8/5 Mua văn phòng phẩm 111 256.000 0076 8/5 Đổ mực máy in 111 875.000 12/5 046 12/5 Trả tiền QC trên báo tháng 4, 5 111 25.000.000 30/5 CTK 20 30/5 Lương NV tháng 5 334 76.870.000 .............................. 10/6 TTTU20 02/6 Lệ phí hải quan 141 25.000 ....................... 30/6 KC 05 30/6 Kết chuyển CPBH 911 548.956.321 CỘNG SỐ PS 548.956.321 548.956.321 SỐ DƯ CUỐI KỲ Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày...... tháng ..... năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Toàn bộ số liệu trên được lấy dựa theo sổ kế toán của REXCO-CNHN tại thời điểm quí I và II/2008. 3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng NK: Xác định KQKD được tiến hành theo từng quý, Công ty đã không tính KQ cho từng thời kỳ ngắn hơn cũng như từng thương vụ bán hàng hoá. Vì CPBH và CPQL DN không được phân bổ cho hoạt động tiêu thụ hàng NK hay hoạt động KD khác nên xác định KQKD được tiến hành theo trình tự sau: - Cuối kỳ kế toán KC DT thuần vào TK xác định KQKD ghi: Nợ TK 511 5.520.545.320 VNĐ Có TK 911 5.520.545.320 VNĐ - Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 4.567.892.563 VNĐ Có TK 632 4.567.892.563 VNĐ - Kết chuyển CPBH và CPQL Nợ TK 911: 913.015.606 VNĐ Có TK 641 364.059.285 VNĐ Có TK 642 548.956.321 VNĐ - Kết chuyển CL tỷ giá Nếu TK 413 dư bên nợ , kế toán ghi Nợ TK 911 3.320.010 VNĐ Có TK 413 3.320.010 VNĐ - Cuối cùng kết chuyển lãi của quí II/2008 Nợ TK 911 36.317.141 VNĐ Có TK 421 36.317.141 VNĐ Toàn bộ quá trình xác định kết quả được phản ánh trên sổ chi tiết như sau: BIỂU SỐ 13: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 911- Xác định kết quả Kỳ kế toán: 6 tháng đầu năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 30/6 CTK 25 30/6 KC DT bán hàng quí II 511 5.520.545.320 30/6 CTK 25 30/6 KC giá vốn hàng bán 632 4.567.892.563 30/6 CTK 25 30/6 KC CPBH 641 364.059.285 30/6 CTK 25 30/6 KC CPQL DN 642 548.956.321 30/6 CTK 25 30/6 KC CL tỷ giá 413 3.320.010 30/6 CTK 25 30/6 KC Xác định KQ 421 36.317.141 CỘNG SỐ PS 5.520.545.320 5.520.545.320 SỐ DƯ CUỐI KỲ Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang . Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày. tháng .. năm. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Toàn bộ số liệu trên được lấy dựa theo sổ kế toán của REXCO-CNHN tại quí II/2008 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP XNK VẬT TƯ KỸ THUẬT (REXCO) TẠI HÀ NỘI 1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN: Những ưu điểm REXCO-CNHN đã xây dựng được một mô hình quản lý khoa học, phù hợp với yêu cầu của cơ chế thị trường, tổ chức bộ máy công ty gọn nhẹ, các phòng ban được phân công, phân nhiệm rõ ràng, không đùn đẩy trách nhiệm và không làm trì trệ quá trình NK hàng hoá, đảm bảo tính độc lập tương đối của các phòng ban tạo sự liên kết phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận để thực hiện được kế hoạch đặt ra một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Bất cứ một công việc nào đều chứa đựng trong nó cả những ưu điểm và những nhược điểm. Việc tìm ra những ưu điểm để tiếp tục hoàn thiện và sửa chữa những nhược điểm sẽ ngày càng giúp cho việc hoàn thiện công tác kế toán trong công ty ngày một tốt hơn. Dù thời gian tìm hiểu công ty còn ngắn nhưng với sự cố gắng của bản thân em cùng nhận thấy một số ưu điểm của công ty như sau: * Tổ chức bộ máy kế toán Được tổ chức theo phương thức trực tuyến, các công việc liên quan đến phòng kế toán thì kế toán trưởng tổng hợp số liệu lấy từ kế toán tổng hợp, còn kế toán tổng hợp lấy số liệu từ kế toán phần hành chuyển đến và đưa ra các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị để phục vụ cho ban giám đốc đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp. * Tin học hoá các hoạt động trong công ty Với xu thế quốc tế hoá và hội nhập hoạt động kinh doanh NK, công ty đã xây dựng được một hệ thống các máy tính phục vụ cho quá trình thu thập tin tức trong kinh doanh cũng như thuận tiện cho việc liên lạc và tiết kiệm được CP. Ngoài ra các công việc trong phòng kế toán đã được tin học hoá. Toàn bộ quá trình ghi chép, lập trình theo phần mềm kế toán MISA 7.0 của Công ty CP MISA theo đúng thực tế công tác kế toá của công ty đã làm giảm khối lượng ghi chép, phản ánh vào sổ sách và công việc tính toán. Hơn nữa làm kế toán bằng máy sẽ đưa được ra thông tin chính xác, nhanh chóng và thuận tiện. Bất cứ khi cần thông tin về vấn đề gì đều có thể được phần mềm cung cấp nhanh nhất, hiệu quả nhất. * Tổ chức hạch toán hàng hoá NK Hoạt động Nk diễn ra tại công ty thường xuyên, công ty sử dụng phương pháp bán qua kho và bán chuyển thẳng, thời gian lưu kho ngắn nên sử dụng phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên với phương pháp xác định giá vốn theo giá thực tế đích danh là hợp lý và đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin một cách liên tục và chính xác tình hình biến động của hàng hoá NK Việc lựa chọn nguyên tắc ghi ngoại tệ theo tỷ giá thực tế hàng ngày được kế toán cập nhật thường xuyên phản ánh giá trị thực của hàng hoá NK cũng như công nợ phải thu, phải trả các TK khác. Quá trình mua bán hàng hoá NK luôn luôn được thực hiện đồng bộ giữa hợp đồng hàng hoá mua vào và bán ra, thời gian thực hiện hợp đồng diễn ra nhanh chóng tránh được tình trạng ứ đọng vốn, hàng về không tiêu thụ được và giảm bớt được các CP bảo quản,CP khác..... Những tồn tại Cùng với những ưu điểm mà công ty đã đạt được trong tổ chức quản lý cũng như trong tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán trong tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Chi nhánh Hà Nội thuộc Công ty XNK Vật tư kỹ thuật thì vẫn còn một số tồn tại cần phải quan tâm, xem xét nhằm không ngừng hoàn thiện công tác kế toán trong tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu góp phần nâng cao hiệu quả KD của Công ty và thực hiện theo đúng với chế độ TC. Về sử dụng TK và cách hạch toán ngoại tệ Trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán PS liên quan đến ngoại tệ, kế toán sử dụng tỷ giá thực tế (Tỷ giá tại thời điểm PS nghiệp vụ) để phản ánh. Các hạch toán này tuy có phản ánh chính xác giá trị các nghiệp vụ phát sinh nhưng lại gây ra khó khăn và phức tạp cho công tác điều chỉnh cuối mỗi kỳ kế toán. Hàng ngày kế toán phải theo dõi tỷ giá của các loại ngoại tệ qua các ngân hàng mình mở TK rồi mới thực hiện định khoản. Trong khi đó do đặc thù của KD hàng hoá NK phải thường xuyên PS các nghiệp vụ bằng ngoại tệ và với nhiều loại ngoại tệ khác nhau, sẽ gây mất thời gian và khó theo dõi, cập nhật liên tục được vì thế với một số ngoại tệ thường xuyên được sử dụng công ty nên sử dụng theo phương pháp tỷ giá hạch toán. Điều này không những làm giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán mà còn thu được những thông tin chính xác. Mặt khác việc sử dụng tỷ giá hạch toán cũng giúp cho kế toán xác định và tìm ra giá trị một số đồng tiền mạnh hợp lý thuận lợi hơn cho kế toán trong quá trình thanh toán và giao dịch cũng như trong quản lý ngoại tệ. Theo chế độ kế toán hiện hành, đối với hàng mua đã thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng chưa về đến kho thì khi nhận được thông báo đã chuyển hàng của bên bán phải hạch toán vào TK 151- Hàng mua đang đi đường để quản lý chặt và theo dõi được các lô hàng. Vì tính chất KD hàng NK nên quá trình hàng đi trên đường tương đối dài nếu không theo dõi qua TK 151 thì kế toán khó có thể biết được lượng hàng hoá đang thuộc sở hữu của công ty nhưng kế toán công ty không thực hiện. Tài khoản 156 được chia thành 02 tiết khoản là 1561: Giá mua hàng hoá và 1562 CP thu mua hàng hoá. Nhưng có những CP phát sinh khi thực hiện mua hàng đã không được hạch toán vào TK 1562 như CP vận chuyển nội địa, lệ phí hải quan, CP khác mà được hạch toán vào TK 641. Đây là một nhược điểm vì như vậy sẽ làm giảm giá trị hàng hoá xuất kho bán và làm tăng CPBH lên một lượng đáng kể. Khi nhận hàng nhưng giao thẳng cho khách hàng mà chưa có biên bản xác nhận của bên mua, kế toán không phản ánh và TK 157 - Hàng gửi bán mà phản ánh thẳng vào TK giá vốn 632 và ghi giảm TK 1561. Hoạt động KD tại công ty không chỉ đơn thuần là KD hàng NK trực tiếp mà còn nhiều hoạt động KD khác nên việc sử dụng TK 511 - DT bán hàng không theo dõi chi tiết cho các TK khác nhau sẽ không theo dõi được lợi ích từ các hoạt động đem lại DT khác nhau để có phương pháp điều chế hoạt động đem lại DT cao và hoạt động đem lại DT thấp. Tất cả những nhược điểm trên sẽ dẫn đến một kết cục là không phân biệt được đâu là hàng hoá được nhập kho rồi mới xuất bán, hàng hoá nào giao ngay tại cảng hoặc chuyển thẳng đến người mua gây ra khó khăn trong công tác kiểm tra, giám sát hàng hoá NK. Đặc biệt là sai sót trong việc hạch toán CP mua hàng không chính xác để xác định đâu là CP thuộc giá vốn, đâu là CPBH. Về hệ thống sổ sách Hệ thống sổ sách của công ty tương đối gọn nhẹ và phù hợp với điều kiện hiện nay là cần đơn giản và hiệu quả thế nhưng kế toán đã không in sổ nhật ký chung ra theo hàng tháng để tiện theo dõi khi cần thiết. Trong các sổ có theo dõi cả ngoại tệ phát sinh và tiền mặt qui đổi ta không thấy theo dõi tỷ giá PS của nghiệp vụ đó. Mặc dù muốn biết thì ta vẫn có thể tìm ra được nhưng như vậy sẽ mất thời gian khó theo dõi và kiểm tra. Mặt khác cột “Dòng trong sổ chứng từ” thật là không có ý nghĩa gì vì không có sổ chứng từ trong phần mềm mà chỉ là những dòng liên tục khi nhân viên kế toán lần lượt định khoản vào máy sẽ lên các dòng này chứ kế toán viên không làm động tác này và từ các con số trong dòng này cũng không thể tìm ngược lại các dữ liệu về nghiệp vụ phát sinh đó mà nhình vào sổ lại thấy thêm rắc rối. Nên mở sổ Nhật ký bán hàng để theo dõi chi tiết được DT bán hàng trong công ty qua đó nắm được DT bán hàng NK rõ hơn. Hạch toán CPBH và CPQL Theo qui định của Bộ Tài chính cần phải phân biệt rõ ràng CP thu mua, CPBH, CPQL doang nghiệp. Các khoản CP này phải được hạch toán riêng và đúng theo qui định Những CP liên quan đến việc thu mua hàng hoá trong và ngoài nước phải được hạch toán vào TK 1562-CP thu mua hàng. CP phát sinh liên quan đến phí lưu thông, tiếp thị, quảng cáo phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá thì hạch toán vào TK 641-CPBH, Những CP liên quan đến hoạt động chung liên quan đến hoạt động quản lý của DN thì hạch toán vào TK 642-CPQL doanh nghiệp. Trên thực tế công ty đã hạch toán lẫn lộn các khoản CP này 2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN: Cùng với sự hội nhập, đổi mới và phát triển nền kinh tế hiện nay, các DN Việt Nam nói chung và REXCO-CNHN nói riêng đang ra sức cố gắng vươn lên giành vị thế trên thị trường. Ngày nay với sự tác động của tự do hoá thương mại và xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế nên có ảnh hưởng rất lớn trong lĩnh vực kinh doanh ngoại thương nói chung và XNK nói riêng. Các DN tự do buôn bán và lựa chọn thị trường sao cho thích hợp, lựa chọn quan hệ đối tác kinh doanh. Việt Nam đang chuẩn bị gia nhập WTO nên các DN cũng phải đối mặt với sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt. Cạnh tranh có thể thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển đồng thời cũng làm phá sản hàng loạt DN nếu DN đó yếu kém về khả năng. REXCO-CNHN là một DN hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh NK, 90% doanh thu là kinh doanh hàng NK nên công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và đang từng bước vững chắc tạo uy tín trên thị trường. Tuy nhiên với sự nỗ lực của bản thân DN thì cũng rất cần sự hỗ trợ kịp thời của Nhà Nước thông qua các chính sách về thuế, thủ tục Hải quan tạo hành lang pháp lý ổn định cho DN phát triển. Sau đây là một số kiến nghị nhằm giúp công ty hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK Về việc sử dụng tài khoản và phương pháp hạch toán ngoại tệ Hiện nay để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, kế toán công ty sử dụng tỷ giá thực tế và sử dụng các tài khoản ngân hàng như TK 1121; 1122 (chi tiết cho từng ngân hàng giao dịch) nhu vậy rất khó khăn khi kiểm tra, đối chiếu số nguyên tệ thực tế tồn và PS trong kỳ để tiến hành điều chỉnh cuối kỳ. Do đó để thuận lợi cho công tác kế toán nên sử dụng tỷ giá hạch toán trong toàn bộ quá trình để theo dõi ngoại tệ và theo dõi nguyên tệ trên TK 007- Nguyên tệ các loại. Việc sử dụng tỷ giá hạch toán phải dựa trên các nguyên tắc sau: Thứ nhất, nếu đơn vị sử dụng tỷ giá hạch toán để phản ánh tình hình thu, chi, mua, bán, chuyển đổi tiền tệ và thanh toán thì cần tuân thủ các qui định sau: Đối với tiền ngoại tệ, nợ phải thu, phải trả, nợ vay có gốc ngoại tệ được ghi sổ theo tỷ giá hạch toán. Đối với DT hàng NK, CP ngoại tệ cho nhập xuất các phụ phí được chi bằng ngoại tệ được qui đổi ra tiền VNĐ và ghi sổ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Thứ hai, điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ ngày cuối kỳ: Tiền nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ còn dư được điều chỉnh về tỷ giá thực tế ngày cuối kỳ. Chênh lệch PS giữa các loại tỷ giá ghi sổ trong kỳ so với tỷ giá thực tế cuối kỳ được điều chỉnh tỷ giá tăng, giảm các đối tượng trên, đồng thời ghi riêng khoản CL do chuyển đổi ngoại tệ chờ xử lý bảo toàn vốn vào thời điểm thích hợp. Đối với TK 007 cần được chi tiết theo từng loại ngoại tệ, từng đối tượng cụ thể như sau: Căn cứ vào sổ phụ hoặc giấy báo có của Ngân hàng hoặc phiếu thu ngoại tệ tại quĩ kế toán ghi Nợ TK007: Số ngoại tệ tăng. Căn cứ vào sổ phụ hoặc giấy báo nợ của Ngân hàng hoặc phiếu chi ngoại tệ tại quĩ kế toán ghi Có TK007: Số ngoại tệ giảm. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số PS tăng giảm trên TK 007 để tính ra số lượng ngoại tệ tồn cuối kỳ nhân với tỷ giá thực tế cuối kỳ và đối chiếu số dư trên TK 1122 và TK 1112 nếu có CL sẽ ghi tăng hoặc giảm TK đó. Số CL này kế toán phản ánh vào TK 413- CL tỷ giá. Tài khoản 413- CL tỷ giá cuối kỳ phải kết chuyển sang TK 635 - CP tài chính chứ không được kết chuyển thẳng sang TK 911 như hiện nay kế toán vẫn đang làm. - Nếu CL tỷ giá tăng cuối kỳ kế toán phản ánh vào TK DT tài chính, ghi: Nợ TK 413 CL tỷ giá Có TK 515 DT hoạt động TC - Nếu tỷ giá giảm cuối kỳ được kết chuyển vào TK 635, kế toán ghi Nợ TK 635 CP tài chính Có TK 413 CL tỷ giá. Khi NK hàng hoá, thời gian lưu chuyển hàng hoá từ cảng nơi bán hay nơi nhận hàng về kho công ty phải mất một thời gian. Ttong thời gian đó hàng đã thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng cuối kỳ vẫn chưa có khả năng về thì phải hạch toán vào TK 151 thay vì hạch toán thẳng vào TK 156 như kế toán đang làm. Khi hàng NK lên tầu hoặc về cảng, tiếp nhận hàng theo qui định, kế toán ghi sổ Nợ TK 151 Hàng mua đang đi trên đường Có TK 331 Phải trả người bán Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Khi nhập hàng hoá để bán theo phương thức bán thẳng qua kho hoặc bán qua kho, kế toán ghi giá mua theo hoá đơn và theo bút toán Nợ TK 157 Gửi bán thẳng Nợ TK 632 Trực tiếp bán hàng tịa cửa khẩu Nợ TK 1561 Nhập kho hàng hoá Có TK 151 Hàng mua đã kiểm nhận. Để đảm bảo tính chính xác các khoản mục CP, tất cả cáck hoản mục liên quan đến CP thu mua hàng hoá đều phải hạch toán vào TK 1562 chứ không phải phản ánh vào TK 641 như công ty đang hạch toán. Khi PS CP thu mua hàng hoá , kế toán ghi Nợ TK 1562 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111, 112, 141, 331,. Cuối kỳ nên phân bổ CP thu mua hàng tiêu thụ trong kỳ theo công thức CP thu mua PB cho hàng tiêu thụ Cp thu mua của hàng tồn đầu kỳ + CP thu mua PS trong kỳ Giá mua hàng hoá bán ra trong kỳ = x Giá mua hàng hoá tồn cuối kỳ + Giá mua hàng hoá xuất bán Như vậy CP thu mua trong kỳ là: 58.344.438 VNĐ, sau đó kế toán ghi: Nợ TK 632 58.344.438 VNĐ Có TK 1562 58.344.438 VNĐ Công thức này chỉ được sử dụng khi công ty tiến hành sử dụng cả phương thức nhập hàng không theo hợp đồng còn hiện giờ thì CP thu mua PS của lô hàng nào thì tính cho lô hàng đó mà thôi. Như vậy việc sử dụng TK 1562 đúng không chỉ giúp cho kế toán công ty đơn giản hơn trong việc theo dõi những CP PS trong quá trình NK hàng hoá mà còn giúp cho việc kiểm tra chính xác hơn hai TK CP là TK 641 và TK 642. Trên cơ sở đó tiến hành quản lý riêng các CP liên quan đến bán hàng và CPQL DN, CP liên quan đến hàng NK. Quản lý chặt chẽ các khoản chi đều nhằm mục đích phấn đấu tiết kiệm CP, tăng lợi nhuận cho công ty và phù hợp với qui định của bộ tài chính. Tài khoản DT nên theo dõi chi tiết theo từng loại DT như DT NK trực tiếp, DT NK uỷ thác, DT bán hàng nội địa,.. nhằm phục vụ cho việc xác định chính xác, đầy đủ KQKD theo yêu cầu quản lý của DN. Hoàn thiện hệ thống sổ sách Vì DN dùng sổ theo hình thức nhật ký chung nhưng hàng tháng không in sổ ra để theo dõi, đối chiếu. Do đó cuối tháng kế toán nên in sổ nhật ký chung ra để đối chiếu. Lập dự phòng phải thu khó đòi Kế toán đã không tiến hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Theo qui định cuối kỳ kế toán năm, DN căn cứ vào các khoản nợ phải thu và thời gian nợ được xác định chắc chắn không thu được, kế toán xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập. Xin lấy ví dụ số nợ phải thu xác định chắc chắn không thu được năm 2008 là: 205.460.579 VNĐ Số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm 2007 là 30% = 61.638.173 VNĐ - Cuối năm kế toán ghi như sau: Nợ TK 642 61.638.173 VNĐ Có TK 139 61.638.173 VNĐ - Sang năm 2008 nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay là : 54.263.000 VNĐ, số CL (61.638.173-54.263.000 = 7.375.173 VNĐ) sẽ được ghi như sau: Nợ TK 139 7.375.173 VNĐ Có TK 642 7.375.173 VNĐ - Nếu số dự phòng trích lập năm 2008 là 72.000.000 VNĐ lớn hơn số đã trích lập năm 2007 thì kế toán ghi Nợ TK 642 72.000.000-61.638.173=10.361.827 VNĐ Có TK 139 10.361.827 VNĐ - Các khoản nợ khó đòi khi xác định là thực sự không đòi được (VD là 20.000.000 VNĐ), kế toán ghi Nợ TK 139 20.000.000VNĐ Có TK 131 20.000.000 VNĐ Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004: 20.000.000 VNĐ - Đối với những khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được ghi: Nợ 111, 112 Có TK 711 Đồng thời ghi Có TK 004 Hoàn thiện các đơn hàng NK Để tăng cường hoạt động, đáp ứng được ngay các yêu cầu của khách hàng công ty nên đa dạng hoá các mặt hàng NK. Không nên chỉ chờ có hợp đồng bán ra thì mới nhập hàng về mà phải chuẩn bị cả hàng NK khi chưa có hợp đồng. Để làm được điều này cán bộ phòng hợp đồng và KD phải phối hợp xem xét về mặt hàng cung cấp cho khách hàng, nghiên cứu thị trường trong nước để xem xét khách hàng hoặc thị trường đang cần dùng cái gì, mặt hàng gì. Từ đó có thể xây dựng được quá trình tiêu thụ hàng NK nhanh chóng, để có thể luân chuyển vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn. Xem xét phương thức bán hàng nào cho phù hợp với khách hàng nào? để từ đó có thể đưa ra biện pháp nhằm khai thác những khách hàng tiềm năng nâng cao tỷ trọng, hiệu quả kinh doanh hàng NK trong công ty. KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội” của em, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ công nhân viên trong Phòng kế toán của Công ty REXCO và được sự hướng dẫn chu đáo của Giảng viên: Thạc Sỹ.Đặng Thúy Hằng đã tạo điều kiện cho việc viết chuyên đề của em được hoàn thành một cách đầy đủ và đúng thời hạn. Qua quá trình nắm bắt tình hình, tìm hiểu, nghiên cứu, lấy số liệu quá trình hạch toán kế toán em đã hoàn thành chuyên đề thực tập với đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Em nhận thấy REXCO-CNHN đã có một mô hình quản lý thông qua công tác kế toán tương đối tốt. Phòng kế toán đã được tin học hoá, đã hoàn thành chức năng thông tin, tham mưu trong việc quản lý TS, vốn, vật tư, thực hiện hạch toán đầy đủ các cứng từ ghi chép ban đầu. Hệ thống sổ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng cơ bản đúng theo qui định của bộ tài chính và của Nhà nước. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, công tác hạch toán kế toán NK của DN vẫn còn nhiều thiếu sót, hạn chế. Quá trình hạch toán còn có những lúc chưa phản ánh kịp thời hiện tượng kinh tế PS, một số khoản mục hạch toán chưa chính xác, rõ ràng chưa đúng với chế độ hiện hành của Nhà nước là hạn chế chức năng tham mưu, làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của DN. Thông qua việc nghiên cứu công kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN, em đã nhận thức được sâu sắc hơn vai trò của công tác kế toán đối với quản lý DN và thấy rõ được những ưu điểm và nhược điểm cần khắc phục trên cơ sở đó em đã mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN. Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự phê bình, chỉ bảo của các thầy cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn bản thân em cũng nâng cao được nhận thức không chỉ về lý luận mà cả về thực tiễn đáp ứng tốt yêu cầu của công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 10 tháng 7 năm 2008 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Phương Nga DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO STT Tên tài liệu Chủ biên – Nhà xuất bản 1 Kế toán tài chính trong các DN PTS Đặng Thị Loan – NXB giáo dục 1996 2 Hệ thống kế toán DN - Hướng dẫn lập chứng từ kế toán & ghi sổ Bộ Tài chính- NXB Tài chính 2005 3 Hướng dẫn thực hành kinh doanh XNK tại Việt nam PGS-TS Võ Thanh Thu- TS Đoàn Thị Hồng Vân – NXB Thống kê 1994 4 Chế độ kế toán DN quyển 1 & 2 Vụ chế độ kế toán và kiểm toán – NXB Tài chính 2006 5 Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Tài chính 6 Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn NXB Tài chính năm 2006 7 Kế toán kinh doanh XNK PGS-PTS Lê Gia Lục – NXB giáo dục 1994 8 180 sơ đồ kế toán DN vừa và nhỏ Th.S Hà Thị Ngọc Hà - NXB tài chính 2004 9 Kế toán trong DN thương mại & dịch vụ Th.s Nguyễn Phú Giang - NXB tài chính 2004 Nhận xét của đơn vị thực tập Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội Ngày 10 tháng 7 năm 2008 Xác nhận của Phòng kế toán MỤC LỤC Phần Nội dung Trang Lời mở đầu 1 Phần I Tổng quan về Chi Nhánh Công ty CP XNK (REXCO) tại Hà Nội 4 1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi Nhánh Công ty CP XNK (REXCO) tại Hà Nội 4 2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội 7 3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của REXCO-CNHN 10 4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của REXCO-CNHN 11 5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của REXCO-CNHN 13 5.1 Thông tin chung về tổ chức công tác kế toán 13 5.2 Hệ thống chứng từ kế toán 13 5.3 Hệ thống tài khoản kế toán 15 5.4 Hệ thống sổ kế toán 19 5.5 Hệ thống báo cáo kế toán 22 Phần II Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Chi Nhánh Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội 24 1 Phương thức NK và thanh toán tại REXCO-CNHN 24 2 Kế toán tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 26 2.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ 26 2.2 Kế toán giá vốn hàng hoá NK tiêu thụ 31 2.3 Kế toán doanh thu bán hàng 37 2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 39 2.5 Kế toán thanh toán với khách hàng 41 3 Kế toán CF và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 45 3.1 Kế toán chi phí thu mua hàng NK 45 3.2 Kế toán chi phí quản lý DN 46 3.3 Kế toán xác định KQ tiêu thụ hàng NK 49 Phần III Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội 51 1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 51 2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 55 Kết luận 61 Danh mục tài liệu tham khảo 63 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa của từ BHXH Bảo hiểm xã hội CCDC Công cụ, dụng cụ CNH-HĐH Công nghiệp hoá hiện đại hoá CP Chi phí CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý doanh nghiệp; DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hợp đồng HNK Hàng nhập khẩu HH Hàng hoá KC Kết chuyển KKTX Kê khai thường xuyên KH Khoa học KTTT Kế toán tiêu thụ KQ Kết quả KQ KD Kết quả kinh doanh L/C Letter of Credit - Thư tín dụng NVL Nguyên vật liệu NK Nhập khẩu NKTT Nhập khẩu trực tiếp NKUT Nhập khẩu uỷ thác PC Phiếu chi PS Phát sinh PT Phiếu thu QĐ-BTC Quyết định – Bộ tài Chính QLDN Quản lý doanh nghiệp REXCO-CNHN Chi Nhánh Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XĐKQ Xác định kết quả XNK Xuất nhập khẩu DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng biểu Nội dung Trang số Bảng số 1 Nguồn nhân lực của REXCO - CNHN 5 Bảng số 2 Bảng chỉ tiêu tài chính trong 3 năm gần đây 6 Bảng số 3 Các dự án tiêu biểu đã và đang thực hiện 9 Bảng số 4 Các nhóm chứng từ kế toán 14 Bảng số 5 Danh mục hệ thống tài khoản kế toán 15 Sơ đồ số 1 Tổ chức bộ máy quản lý REXCO - CNHN 10 Sơ đồ số 2 Tổ chức bộ máy kế toán REXCO - CNHN 12 Sơ đồ số 3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 21 Biểu số 1 Phiếu xuất kho 33 Biểu số 2 Sổ cái Tài khoản 632 34 Biểu số 3 Sổ cái Tài khoản 1562 36 Biểu số 4 Hóa đơn Giá trị gia tăng 38 Biểu số 5 Sổ cái Tài khoản 511 39 Biểu số 6 Hóa đơn Giá trị gia tăng 40 Biểu số 7 Sổ chi tiết Tài khoản 532 41 Biểu số 8 Sổ phụ ngân hang 42 Biểu số 9 Sổ chi tiết Tài khoản 131 43 Biểu số 10 Sổ cái Tài khoản 131 44 Biểu số 11 Sổ cái Tài khoản 641 46 Biểu số 12 Sổ cái Tài khoản 642 48 Biểu số 13 Sổ chi tiết Tài khoản 911 50

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6492.doc
Tài liệu liên quan