Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình

• Giai đoạn Khai thác mủ cao su: Lúc này cây có khả năng cho sản phẩm do vậy Công nhân tiến hành khai thác theo từng giai đoạn. Giai đoạn khai thác thu bói: khai thác hạn chế (2, 3 ngày khai thác 1 lần) tránh làm mất sức của cây non, giai đoạn này kéo dài khoản 1 đến 2 năm. Giai đoạn khai thác kinh doanh: Giai đoạn này cây Cao su sung sức nhất và cho hàm lượng cũng như chất lượng mủ tốt nhất. Đây là giai đoan tạo ra sản phẩm mủ cao su nước cao nhất. Giai đoạn khai thác tận thu: lúc này hàm lượng cũng như chất lượng mủ của cây không cao và đã cạn kiệt nên công nhân tiến hành khai thác tận dụng. • Giai đoạn Chế biến: Giai đoạn này được tiến hành song song với giai đoạn khai thác. Mủ nước sau khi được thu gom sẽ chuyển trực tiếp đến Nhà máy chế biến Mủ khô. Tại nhà máy Công nhân sẽ áp dụng quy trình kỹ thuật để đánh đông mủ nước sau đó cho qua cán, máy cắt, máy sấy để tạo ra sản phẩm MỦ KHÔ, cuối cùng là đóng gói thành kiện để tiêu thụ.

doc85 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biến mủ cao su do phải vận chuyển Mủ cao su từ các đội về nhà máy nên lao động gián tiếp ngoài Giám đốc phân xưởng, Phó Giám đốc phân xưởng, kỹ thuật, bảo vệ mà còn có Đội Xe. Lương 1 CNSXGT = Khối lượng mủ SX thực tế x Đơn giá + Lương cố định Đơn giá = Tổng quỹ lương kế hoạch / Khối lượng mủ sản xuất theo dự kiến. Đầu năm tài chính phòng kinh doanh sẽ duyệt kế hoạch về tổng quỹ lương và đơn giá cho từng đội sản xuất dựa trên đặc điểm hoạt động của từng đội (diện tích khai thác, đặc điểm về chất lượng mủ, tuổi thọ của cây khai thác). Thực nhận = Tổng lương + Phụ cấp khác – Các khoản trích theo lương - tạm ứng – gác bảo lưu 10% Gác bảo lưu = 10% x Tổng lương: phần này công nhân sẽ được nhận vào cuối năm nếu hoàn thành kế hoạch sản xuất đề ra, nếu không hoàn thành kế hoạch thì sẽ không được nhận và được xem một khoản tiền phạt, được ghi giảm chi phí. Biểu số 2.25 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất gián tiếp tháng 02/2008 CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG Đơn vị: Thống nhất BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT GIÁN TIẾP Tháng 02 năm 2008 STT Họ và tên HSL CB Lương sản phẩm Phụ cấp CV Tổng Lương Các khoản giảm trừ Thực Nhận mủ đông Đơn giá Thành tiền Gác bảo lưu 10% BHXH 5% BHYT 1% Tổng K.trừ I Quản lý 790,200 378,000 4,162,400 378,400 213,600 213,600 641,200 3,521,200 1 Nguyễn Quang Thọ 2.65 1,726.7 941.97 339,600 270,000 1,896,300 162,600 71,600 16,500 250,700 1,645,600 2 Trần Thị Tư 3.7 1,726.7 767.77 276,800 108,000 1,433,700 132,600 99,900 22,100 245,600 1,188,100 3 Trần Thị Tuyết 1.56 1,726.7 482.08 173,800 832,400 83,200 42,100 10,600 135,900 696,500 II Bảo Vệ 1,436,200 1,436,200 143,620 142,620 1,293,580 1 Trương Minh Nườn 718,100 718,100 71,810 71,810 646,290 2 Nguyễn Văm Minh 542,800 542,800 54,280 54,280 488,520 3 Trần Xuân Hải 193,300 193,300 19,330 19,330 173,970 Cộng 5,598,600 522,020 213,600 213,600 783,820 4,814,780 Tổng lương được hưởng: 5,598,600 Trong đó: Khấu trừ 783,820 Thực nhận : 4,814,780 Bốn triệu, tám trăm mười tám ngàn bảy trăm tám mươi đồng Ngày 28/02/2008 Kế toán Lương (đã ký) Bùi Thị Tình T/P Kinh doanh (đã ký) Nguyễn Minh Hạch Kế toán Trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Giám đốc (đã ký) Phạm Tiến Cảm Biểu số 2.26 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất gián tiếp tháng 02/2008 CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT GIÁN TIẾP Tháng 02 năm 2008 STT Họ và tên HSL CB Lương sản phẩm Phụ cấp CV Tổng Lương Các khoản giảm trừ Thực Nhận Công Thành tiền Gác bảo lưu 10% BHXH 5% BHYT 1% Tổng K.trừ I Quản lý 6,040,000 474,000 6,514,000 651400 441,990 93,798 1,187,188 5,326,812 1 Uông Văn Hiến 3.27 20 1,208,000 162,000 1,370,000 137,000 88,290 18,738 244,028 1,125,972 2 Lưu Văn Huyên 4.66 20 1,208,000 135,000 1,343,000 134,300 125,820 26,244 286,364 1,056,636 3 Phạm Thị Hà 3.13 20 1,208,000 59,000 1,267,000 126,700 84,510 7,982 229,192 1,037,808 4 Nguyễn Thị Hiền 3.51 20 1,208,000 59,000 1,267,000 126,700 94,770 20,034 241,504 1,025,496 5 Lê Hồng Phương 1.80 20 1,208,000 59,000 1,267,000 126,700 48,600 10,800 186,100 1,080,900 II Bảo vệ kho 480,000 0 48,000 83,430 17,766 149,196 330,804 1 Trần Thanh Hoàng 3.09 480,000 0 48,000 83,430 17,766 149,196 330,804 Cộng 6,520,000 474,000 6,514,000 699,400 525,420 111,564 1,336,384 5,657,616 Tổng lương được hưởng: 6,154,000 Trong đó: Khấu trừ 1,336,384 Thực nhận : 5,657,616 Năm triệu sáu trăm năm bảy ngàn, sáu trăm mười sáu đồng Ngày 28/02/2008 Kế toán Lương (đã ký) Bùi Thị Tình Giám đốc nhà máy (Đã ký) Uông Văn Hiến T/P Kinh doanh (đã ký) Nguyễn Minh Hạch Kế toán Trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Giám đốc (đã ký) Phạm Tiến Cảm Dựa vào bảng thanh toán lương sản xuất gián tiếp cùng báo cáo tiền lương gián tiếp sản xuất, bảng kê các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. . Biểu số 2.27 Chứng từ ghi sổ số 65 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 28/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 65 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Lương CNSX GT khai thác 62712 334 394,789,000 Lương CNSXGT chế biến 62713 334 6,514,000 Cộng 401,303,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Bùi Thị Tình Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.28 Chứng từ ghi sổ số 66 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 28/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 66 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Trích theo lương CNSX TT khai thác 62712 338 50,471,560 Trích theo lương CNSXTT chế biến 62713 338 1,980,000 Cộng 52,451,560 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Bùi Thị Tình Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số , sau khi đã tập hợp chi phí NCTT, kế toán lập Chúng từ ghi sổ số để kết chuyển chi phí vào TK 1542 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ”, TK 1543 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chế biến mủ”. Biểu số 2.29 Chứng từ ghi sổ số 67 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 28/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 67 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/ chuyển CNSX TT khai thác tháng 02/08 1542 62712 445,260,560 Cộng x x 445,260,560 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.30 Chứng từ ghi sổ số 68 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 28/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 68 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/chuyển CNSX TT chế biến tháng 02/2008 1543 62713 8,494,000 Cộng x x 8,494,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Căn cứ chứng từ ghi sổ, bảng thanh toán lương sản xuất gián tiếp, báo cáo tiền lương gián tiếp, Bảng kê các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 62712 “Chi phí sản xuất chung - CPTCGT Khai thác mủ” và sổ chi tiết TK 62713 “ Chi phí sản xuất chung – CPNCGT chế biến mủ” Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 62712 “Chi phí SXC - CPNCGT Khai thác mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62712 - CPNCSXGT khai thác mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có CTGS65 28/02 CPNCGT khai thác 334 394,789,000 CTGS66 28/02 Trích theo lương 338 50,471,560 CTGS67 28/02 K/chuyển CPNCGT tháng 02/08 1542 445,260,560 Cộng phát sinh quý I/2008 x 936,668,707 936,668,707 Người lập biểu (đã ký) Bùi Thị Tình Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 62713 “Chi phí SXC - CPNCGT Chế biến mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62713 - CPNCSXGT chế biến mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có CTGS65 28/02 CPNCGT chế biến 334 6,514,000 CTGS66 28/02 Trích theo lương 338 1,980,000 CTGS68 28/02 K/chuyển CPNCGT tháng 02/08 1543 8,494,000 Cộng phát sinh quý I/2008 x 25,842,000 25,842,000 Người lập biểu (đã ký) Bùi Thị Tình Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng 2.2.3.2 Kế toán Công cụ, dụng cụ. Tại Công ty Cao su Việt Trung công cụ, dụng cụ bao gồm: bàn ghế, điện thoại, văn phòng phẩm dùng tại các đội sản xuất và nhà máy chế biến mủ cao su. Để theo dõi Chi phí công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng TK 62723 “ Chi phí công cụ, dụng cụ – khai thác mủ” và TK 62733 “Chi phí công cụ, dụng cụ - Chế biến mủ” Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ cũng tương tự khi hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. Khi xuất Công cụ, dụng cụ kế toán cũng lập phiếu xuất kho, ghi sổ chi tiết các TK 62732, TK 62733. Tuy nhiên hầu hết công cụ dụng cụ xuất dùng đều thuộc loại phân bổ nhiều lần nên khi xuất dùng kế toán ghi nhận vào TK 142, 242 hàng quý kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí theo bảng kê phân bổ CCDC vào chi phí Biểu 2.33 Bảng kê phân bổ Công cụ dụng cụ, nhiên liệu BẢNG KÊ PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀO CHI PHÍ QUÝ I NĂM 2008 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 ĐVT: VNĐ Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ dụng cụ đvt sl số tiền GTCL TG PB quý mức PB quý GTCL Tập hợp CP 62731 62732 62733 1 Hàng rào đội ĐLập đ 1,965,238 982,619 8 245,655 736,964 245,655 2 Bơm áp lực máy kéo K100 cái 1 15,976,000 7,988,000 8 1,997,000 5,991,000 245,655 3 Bàn làm việc các Đvị cái 1 3,465,000 1,732,500 8 433,125 1,299,375 433,125 ... 20 ghế chủ toạ cái 8 2,170,000 0 4 542,500 1,627,500 542,500 21 Giá để bằng khen cái 3 1,940,000 0 4 485,000 1,455,000 485,000 22 Gế đẫu cái 10 600,000 0 4 150,000 450,000 150,000 . cộng 117,567,518 25,407,200 1,050,400 20,956,011 3,400,789 Lập biểu (Đã ký) Nguyễn Thị Hạnh Kế toán trưởng (Đã ký) Nguyễn Thành Đồng Căn cứ vào bảng kê phân bổ Công cụ dụng cụ vào chi phí kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ trên và chứng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí sang TK 1542, TK1543 Biểu số 2.34 Chứng từ ghi sổ số 75 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 75 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Phân bổ CCDC vào CPXDCB 62731 242 1,050,400 Phân bổ CCDC vào CP khai thác 62732 242 20,956,011 Phân bổ CCDC vào CP chế biến 62733 242 3,400,789 Cộng x x 25,407,200 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Thị Hạnh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.35 Chứng từ ghi sổ số 76 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 76 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/ chuyển CP CCDC - khai thác mủ 1542 62732 20,956,011 Cộng x x 20,956,011 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Thị Hạnh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.36 Chứng từ ghi sổ số 77 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 68 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/chuyển CP CCDC - chế biến mủ 1543 62733 3,400,789 Cộng x x 3,400,789 Kèm chứng từ gốc Ngày 31/12/2007 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết các TK 62732 “Chi phí Công cụ, dụng cụ khai thác mủ”, TK 62733 “Chi phí Công cụ dụng cụ chế biến mủ” Biểu số 2.37 Sổ Chi tiết TK 62732 “Chi phí công cụ dụng cụ – Khai thác mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62732 – CP CCDC Khai thác mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có CTGS75 31/03 Phân bổ CCDC vào CP 242 20,956,011 CTGS76 31/03 Kết chuyển CP 1542 20,956,011 cộng PS quý I/2008 x 20,956,011 20,956,011 Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Thị Hạnh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.38 Sổ Chi tiết TK 62733 “Chi phí công cụ, dụng cụ – Chế biến mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62733 - CPCCDC Chế biến mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có CTGS75 31/03 Phân bổ CCDC vào CP 242 3,400,789 CTGS76 31/03 Kết chuyển CP CCDC 1542 3,400,789 cộng PS quý I/2008 x 3,400,789 3,400,789 Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Thị Hạnh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng 2.2.3.3 Kế toán Chi phí khấu hao TSCĐ Căn cứ vào QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ Công ty Cao su Việt Trung áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng với tỷ lệ trích cho các nhóm TSCĐ như sau: - Nhà của, vật kiến trúc,: 2 -5%/ năm; - Vườn cây lâu năm: 2.5 -5 %/ năm - Máy móc thiết bị: 8%/năm - v.v Đối tượng tính khấu hao cho chi phí sản xuất chung trong giai đoạn khai thác mủ cao su chủ yếu là cây cao su, ngoài ra tại các đội sản xuất còn có nhà làm việc của đội, kho chứa vật tư của đơn vị, bể mủ, nhà trẻ. Đối tượng tính khấu hao cho chi phí sản xuất chung trong giai đoạn chế biến mủ là Nhà xưởng và máy móc thiết bị dùng cho sản xuất. Hàng tháng kế toán xác định các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ và tiến hành lập bảng tính Khấu hao TSCĐ trong tháng Mã TSCĐ Tên TSCĐ Số hiệu Ngày SD TG KH năm Nguyên giá KH luỹ kế 01/01/08 Mức khấu hao tháng KH 2008 KH lũy kế Giá trị còn lại NĐCT Nhà đội Chiến Thắng 179 01/01/05 6 104,602,248 52,301,124 1,452,809 4,358,427 56,659,551 47,942,697 NĐĐK Nhà đội Đoàn Kết 200 01/01/07 6 122,057,136 20,342,856 1,695,238 5,085,714 66,114,282 96,628,566 NĐQT Nhà đội Quyết Thắng 205 01/01/07 6 88,509,888 14,751,648 1,229,304 3,687,912 18,439,560 70,070,328 GNK Giếng nước khoan 215 01/01/07 6 34,832,520 5,805,420 483,785 1,451,355 7,256,775 27,575,745 . . Cộng 780,789,545 450,478,245 35,478,653 485,956,898 294,832,647 CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2008 Biểu số 2.39: Bảng tính khấu hao TSCĐ NCVKT tháng 03/2008 Loại TS: 02 NCVKT Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Hải Thanh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Từ bảng tính khấu hao, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ và kết chuyển chi phí vào TK154 Biểu số 2.40 Chứng từ ghi sổ số 85 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 85 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Khấu hao TSCĐ XDCB 62741 214 368,821 Khấu hao TSCĐ khai thác mủ 62742 214 709,860,229 Khấu hao TSCĐ chế biến mủ 62743 214 30,478,000 Cộng x x 740,707,050 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Hải Thanh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.41 Chứng từ ghi sổ số 86 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 86 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/chuyển Chi phí Khấu hao TSCĐ khai thác mủ 1542 62742 709,860,229 Cộng x x 709,860,229 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Hải Thanh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.42 Chứng từ ghi sổ số 87 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 87 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/chuyển Chi phí Khấu hao TSCĐ chế biến mủ 1543 62743 30,478,000 Cộng x x 30,478,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Hải Thanh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 62742, TK62743 Biểu số 2.43 Sổ Chi tiết TK 62742 “Chi phí KH TSCĐ – Khai thác mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62742 – KHTSCĐ Khai thác mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có KH03 31/03 KH TSCĐ tháng 3 242 709,860,229 CTGS 86 31/03 K/chuyển CP Khấu hao TSCĐ tháng 03/2008 1542 709,860,229 cộng PS quý I/2008 x 2,219,580,686 2,219,580,686 Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Hải Thanh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.44 Sổ Chi tiết TK 62743 “Chi phí KH TSCĐ – Chế biến mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62743 - CP KHTSCĐ Chế biến mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có KH03 28/02 KH TSCĐ tháng 3 242 30,478,000 CTGS87 28/02 K/chuyển CP khấu hao TSCĐ tháng 03/08 1542 30,478,000 cộng PS quý I/2008 x 91,434,000 91,434,000 Người lập biểu (đã ký) Nguyễn Hải Thanh Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng 2.2.3.4. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Tại công ty Cao su Việt Trung các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền bao gồm trong giai đoạn khai thác mủ gồm: chi phí điện, điện thoại, chi phí sửa chửa lớn TSCĐ, tiền hội họp Khi có phát sinh nghiệp vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền, kế toán căn cứ các chứng từ liên quan để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết TK 62772 “Chi phí dịch vụ mua ngoài khai thác mủ”, TK 62782 “Chi phí bằng tiền khác khai thác mủ” Biểu số 2.45 Chứng từ ghi sổ số 103 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 02/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 103 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Tiền điện tháng 03 62772 331 4,257,500 Cộng x x 4,257,500 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.46 Chứng từ ghi sổ số 109 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 109 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/chuyển CP dịch vụ mua ngoài tháng quý I/2008 1542 62772 30,489,200 Cộng x x 30,489,200 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu 2.47 Sổ chi tiết TK 62783 “chi phí dịch vụ mua ngoài Khai thác mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62773 - CP dịch vụ mua ngoài Khai thác mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có . . CTGS103 31/03 Tiền điện tháng 03/2008 111 4,257,500 CTGS109 31/02 Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 02/08 1543 30,489,200 cộng phát sinh quý I/2008 x 30,489,200 30,489,200 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.48 Chứng từ ghi sổ số 105 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 105 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Thanh toán tiền tu sửa đường 62782 111 17,000,000 Cộng x x 17,000,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.49 Chứng từ ghi sổ số 108 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 108 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí bằng tiền khác Khai thác mủ 1542 62782 17,000,000 Cộng x x 17,000,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu 2.50 Sổ chi tiết TK 62773“Chi phí bằng tiền khác – Khai thác mủ SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62783 - CP bằng tiền khác Khai thác mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có . . PC 69 01/02 Thanh toán tiền tu sửa đường 111 17,000,000 CTGS108 28/02 Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 02/2008 1543 17,000,000 cộng phat sinh quý I /2008 x 17,000,000 17,000,000 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Tại giai đoạn chế biến thì các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền bao gồm: chi phí điện, điện thoại, chi phí xử lý nước thải, chi phí sửa chửa lớn TSCĐ, tiền hội họp, xăng dầu cho xe vận chuyển Khi có phát sinh nghiệp vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền, kế toán căn cứ các chứng từ liên quan để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết TK 62773 “chi phí dịch vụ mua ngoài chế biến mủ”, TK 62783 “ Chi phí bằng tiền khác chế biến mủ” Biểu số 2.51 Chứng từ ghi sổ số 90 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 02/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 90 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Chi mua xăng 62773 331 15,741,100 Cộng x x 15,741,100 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.52 Chứng từ ghi sổ số 91 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 91 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có K/chuyển CP Chi mua xăng 1543 62773 47,223,300 Cộng x x 47,223,300 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu 2.53 Sổ chi tiết TK 62783 “chi phí dịch vụ mua ngoài chế biến mủ” SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62773 - CP dịch vụ mua ngoài chế biến mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có . . PC 45 02/02 Mua xăng 111 15,741,100 CTGS91 31/02 Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 02/08 1543 15,741,100 cộng phát sinh quý I/2008 x 47,223,300 47,223,300 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.54 Chứng từ ghi sổ số 95 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 95 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Thanh toán phí bảo vệ môi trường 62783 1,100,000 Cộng x x 1,100,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.55 Chứng từ ghi sổ số 96 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 96 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí bằng tiền khác chế biến mủ 1543 62783 26,934,000 Cộng x x 26,934,000 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu 2.56 Sổ chi tiết TK 62773“chi phí bằng tiền khác - chế biến mủ SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC TK 62783 - CP bằng tiền khác chế biến mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có . . PC 78 01/02 NMCB thanh toán phát dọn, nạo vét mương, lòng hồ chất thải 111 3,936,500 PC 83 16/02 Thanh toán phí Bảo vệ môi trường 111 1,100,000 CTGS96 28/02 Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 02/2008 1543 8,798,000 cộng phat sinh quý I /2008 x 26,394,000 26,394,000 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng 2.2.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất chung Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 627 và các chứng từ ghi sổ để lập vào cái TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Biểu số 2.57 Sổ cái tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” SỔ CÁI TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (ĐVT: VNĐ) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có ` CTGS65 28/02 CP NCGT 334 401,303,000 CTGS66 28/02 Trích theo lương 338 52,451,560 CTGS67 28/02 K/chuyển CPNCGT 1542 445,260,560 CTGS68 28/02 K/chuyển CPNCGT 1543 8,494,000 CTGS75 31/03 CP CCDC, ĐDSX 242 25,407,200 CTGS78 31/03 P/bổ CCDC CPXDCB 1541 1,050,400 CTGS76 31/03 P/bổ CCDC CP khai thác 1542 20,956,011 CTGS77 31/03 P/bổ CCDC CP chế biến 1543 3,400,789 KH03 31/03 Khấu hao TSCĐ 214 740,707,050 CTGS88 31/03 K/chuyển CP KHXDCB 1541 368,821 CTGS86 31/03 K/chuyển CP KH khai thác mủ 1542 709,860,229 CTGS87 31/03 K/chuyển CP KH chế biến 1543 30,478,000 PC Chi phí bằng tiền khác 111 8,798,000 CTGS96 31/03 Kết chuyển CP bằng tiền khác tháng 2/08 1543 8,798,000 Tổng phát sinh Nợ x 3,224,694,822 Tổng phát sinh Có x 3,224,694,822 Số dư cuối kỳ x 0 0 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng . 2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất Giai đoạn Khai thác mủ: thành phẩm của giai đoạn này được coi là bán thành phẩm của cả quá trình sản xuất và là NVL chính cho giai đoạn chế biến mủ. Cuối kỳ, sau khi tập hợp hết chi phí sản xuất đã phát sinh trong tháng cho Khai thác mủ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí khai thác mủ, các chi phí phát sinh được tập hợp trên TK 1542 “ Chi phí SXKD DD – Khai thác mủ” dựa vào Bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục Biểu số 2.58 Bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục quý I/2008 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC QUÝ I/2008 TT Khoản mục chi phí XDCB Khai thác Chế Biến Tổng chi phí I Nguyên vật liệu 603,458 65,680,522 4,511,892,672 4,578,176,652 1 Phân bón 0 0 0 2 Vật liệu 513,142 6,404,814 4,386,155,161 4,393,073,117 3 Công cụ dụng cụ 90,316 50,850,646 0 50,940,962 4 Nhiên liệu 0 0 101,157,779 101,157,779 5 Phụ tùng 0 0 0 0 6 Vật liệu khác 0 8,425,062 24,579,732 33,004,794 II Lương và khoản trích theo lương 7,134,984 1,095,779,817 86,464,200 1,189,379,001 III Chi phí sản xuất chung 2,767,069 3,224,694,822 193,934,089 3,421,395,980 1 Lương gián tiếp, BH, KPCĐ 488,222 936,668,707 25,482,000 962,638,929 2 Nguyên vật liệu quản lý 0 0 0 3 Công cụ dụng cụ quản lý 1,050,000 20,956,229 3,400,789 25,407,018 4 Khấu hao TSCĐ 1,106,463 2,219,580,686 91,434,000 2,312,121,149 5 Chi phí mua ngoài 100,000 30,489,200 47,223,300 77,812,500 6 Chi phí bằng tiền khác 22,384 17,000,000 26,394,000 43,416,384 Tổng cộng 10,505,511 4,386,155,161 4,792,301,433 9,188,962,105 Lập biểu (Đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (Đã ký) Nguyễn Thành Đồng Biểu số 2.59 Sổ Chi tiết TK 154 “Chi phí XSKD dở dang – Khai thác mủ” SỔ CHI TIẾT TK 154– CHI PHÍ SXKDD TK 1542 - CP SXKD dở dang khai thác mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có CGGS40 31/03 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 6212 65,680,522 CTGS58 28/02 K/chuyển CPNCTT 6222 514,633,870 CTGS67 28/02 K/chuyển CPNCGT 62172 445,260,560 CTGS76 31/03 Phân bổ CCDC vào CP khai thác 62732 20,956,011 CTGS86 31/03 K/chuyển CP KH khai thác mủ 62742 709,860,229 CTGS98 28/02 K/chuyển CP mua ngoài 62772 10,457,000 CTGS99 28/02 K/chuyển CP bằng tiền 62782 7,480,000 Bán TP nhập xưởng tháng 2 6213 1,774,328,192 Tổng phát sinh quý I/2008 x 4,386,155,161 4,386,155,161 Số dư cuối kỳ x 0 0 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Ngày 31/03/2087 Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Giai đoạn chế biến mủ: do Công ty cao su Việt Trung áp dụng kỳ tính giá là 1 năm do vậy khi xuất bán thành phẩm cho giai đoạn 2 thì kế toán áp dụng theo phương pháp hệ số giá ( Giá hạch toán :4,600đ/kg mủ nước). Sau khi tập hợp chi phí và tính giá thành bán thành phẩm trong giai đoạn khai thác mủ, kế toán tiến hành điều chỉnh chi phí NVLTT theo đúng giá thành thực tế của bán thành phẩm sản xuất trong kỳ. Khi điều chỉnh Chi phí NVLTT kế toán lập chứng từ ghi sổ số để điều chỉnh đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết, sổ cái TK 6213 “Chi phí NVLTT chế biến mủ” Biểu số 2.60 Chứng từ ghi sổ số 100 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 02/02/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 100 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Điều chỉnh CPNVLTT theo giá thực tế 6213 1542 1,173,064,361 Cộng x X 1,173,064,361 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng 0 Biểu số 2.61 Chứng từ ghi sổ số 101 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2008 Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính số CTGS: 101 (ĐVT: VNĐ) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có kết chuyển CP NVLTT 1543 6213 1,173,064,361 Cộng x x 1,173,064,361 Kèm chứng từ gốc Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Cuối kỳ, sau khi tập hợp hết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất tập hợp theo giai đoạn sản xuất và mở chi tiết thành TK1542 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ” dựa trên bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục. Biểu số 2.62 Sổ Chi tiết TK 154 “Chi phí XSKD dở dang – Chế biến mủ” SỔ CHI TIẾT TK 154– CHI PHÍ SXKDD TK 1543 - CP SXKD dở dang chế biến mủ ĐVT: VNĐ chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có . CTGS55 31/03 Kết chuyển CP NVLTT 6213 2,979,549,456 CTGS59 28/02 kết chuyển CPNCTT 6223 45,123,800 CTGS68 28/02 K/chuyển CPNCGT 62713 8,494,000 CTGS77 31/03 P/bổ CCDC CP chế biến 62733 3,400,789 CTGS87 31/03 K/chuyển CP KH biến 62743 30,478,000 CTGS91 31/02 Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 2 62773 15,741,100 CTGS96 31/03 Kết chuyển CP bằng tiền khác tháng 2/08 62783 8,798,000 CTGS101 31/03 Điều chỉnh CPNVLTT 6213 1,173,064,361 31/03 TP nhập xưởng tháng 2+3/2008 155 3,091,585,145 Tổng PS quý I/2008 x 4,792,301,433 4,792,301,433 Số dư cuối kỳ x 0 0 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Ngày 31/03/2008 Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Sau khi hoàn thành việc lên sổ chi tiết TK 154 kế toán tiến hành lập sổ tổng hơp TK 154 “Chi phí SXKD DD” tài khoản này theo dõi Chi phí kinh doanh dở dang cho cả ba hoạt động chính của công ty là : XDCB, khai thác mủ và chế biến mủ. 2.3 Thực trạng tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung. 2.3.1 Đối tượng, đơn vị tính, kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung. - Đối tượng tính giá thành: + Giai đoạn khai thác mủ: đối tượng tính giá thành là mủ nước, mủ nước sau khi khai thác tại các lô sẽ chuyển về các đội, từ các đội sẽ có xe chuyên dụng của nhà máy thu gom và chuyển thẳng vào nhà máy sản xuất. Không có sản phẩm dở dang. + Giai đoạn chế biến mủ: đối tượng tính giá thành là mủ khô, mủ nước sau khi vận chuyển về nhà máy sẽ được đánh đông sau đó qua máy cán, máy cắt, máy nghiền, máy sấy rồi sẽ đóng kiện nhập kho, đây chính là sản phẩm cần tính giá. - Đơn vị tính giá thành: - Bán thành phẩm: kg mủ nước, - Thành phẩm: KG mủ khô - Kỳ tính giá thành: kỳ tính giá thành là theo quý 2.3.2 Tính giá thành sản phẩm sản xuất Công ty Cao su Việt Trung áp dụng phương pháp tính giá thành: tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm. Giai đoạn khai thác mủ: Tổng giá thành bán thành phẩm = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Tổng giá thành bán thành phẩm Giá thành đơn vị bán thànhphẩm = Tổng khối lượng mủ nước sản xuất Sơ đồ 2.4 Sơ đồ kết chuyển chi phí và tính giá thành bán thành phẩm TK 6212 TK 6213 TK 627 TK 6222 TK 1542 65,680,522 1,095,779,817 4,386,155,161 3,224,694,822 Dựa vào các số liệu trên sổ chi tiết TK1542 “Chi phí SXKD DD Khai thác mủ, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành cho bán thành phẩm Mủ nước Biểu số 2.63 Thẻ tính giá thành bán sản phẩm CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG Tên bán thành phẩm: MỦ NƯỚC Số lượng sản phẩm sản xuất: 698,498 kg THẺ TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM Quý I Năm 2008 Khoản mục chi phí DD ĐK CP SXKD trong kỳ DD CK Giá thành bán thành phẩm Tổng Zbtp Zbtp CP NVLTT 0 65,680,522 0 65,680,522 94.03 Phân Bón 0 0 0 0 0 Vật liệu 0 6,404,814 0 6,404,814 9.17 Công cụ dụng cụ 0 50,850,646 0 50,850,646 72.80 Nhiên liệu 0 0 0 0 0 Phụ tùng 0 0 0 0 0 Vật liệu khác 0 8,425,062 0 8,425,062 12.06 CP NCTT 0 1,095,779,817 0 1,095,779,817 1,568.77 CP SXC 0 3,224,694,822 0 3,224,694,822 4,616.61 Lương GT, BH, KP 936,668,707 0 936,668,707 1,340.98 NVL quản lý 0 0 0 0 0 CCDC quản lý 0 20,956,229 0 20,956,229 30.00 Khấu hao TSCĐ 0 2,219,580,686 0 2,219,580,686 3,177.65 Chi phí mua ngoài 0 30,489,200 0 30,489,200 43.65 CP bằng tiền khác 0 17,000,000 0 17,000,000 24.34 Cộng 0 4,386,155,161 0 4,386,155,161 6,279.41 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng Giai đoạn chế biến mủ: Tổng giá thành sản phẩm = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng khối lượng mủ khô sản xuất TK 6213 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm 4,511,892,672 TK 1543 TK 6223 TK 627 TK 155 4,792,301,433 86,464,200 193,934,089 Dựa vào các số liệu trên sổ chi tiết TK1543 “Chi phí SXKD DD chế biến mủ”, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành cho bán thành phẩm Mủ khô Biểu số 2.64 Thẻ tính giá thành sản phẩm CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG Tên bán thành phẩm: MỦ KHÔ Số lượng sản phẩm sản xuất: 155,200 kg THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Quý I Năm 2008 Khoản mục chi phí DD ĐK CP SXKD trong kỳ DD CK Giá thành bán thành phẩm Tổng Zsp Zsp CP NVLTT 0 4,511,892,672 0 4,511,892,672 29,071.47 Phân Bón 0 0 0 0 Vật liệu 0 4,386,155,161 0 4,386,155,161 8,261.31 Công cụ dụng cụ 0 0 0 0 0 Nhiên liệu 0 101,157,779 0 101,157,779 651.79 Phụ tùng 0 0 0 0 0 Vật liệu khác 0 24,579,732 0 24,579,732 158.37 CP NCTT 0 86,464,200 0 86,464,200 557.11 CP SXC 0 193,934,089 0 193,934,089 1,249.58 Lương GT, BH, KP 0 25,482,000 0 25,482,000 164.19 NVL quản lý 0 0 0 0 CCDC quản lý 0 3,400,789 0 3,400,789 21.91 Khấu hao TSCĐ 0 91,434,000 0 91,434,000 589.14 Chi phí mua ngoài 0 47,223,300 0 47,223,300 304.27 CP bằng tiền khác 0 26,394,000 0 26,394,000 170.06 Cộng 0 4,792,301,433 0 4,792,301,433 0,878.23 Người lập biểu (đã ký) Viên Thị Hải Kế toán trưởng (đã ký) Nguyễn Thành Đồng PHẦN III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG 3.1 Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung. 3.1.1 Ưu điểm Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty Cao su Việt Trung được tổ chức hợp lý, đạt được hiệu quả cao trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng Tài chính - Kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty Cao su Việt Trung cũng rất gọn nhẹ, khoa học, hợp lý tạo sự nhịp nhàng trong công việc, nâng cao năng suất lao động và tạo được sự chuyên môn hoá trong công việc. Đội ngũ của nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Như vậy mà công tác kế toán luôn được thực hiện chính xác, hiệu quả, cung cấp thông tin quản lý kịp thời, đầy đủ, chính xác. Tổ chức chứng từ và sổ kế toán: Hiện nay, Công ty Cao su Việt Trung đang sử dụng hệ thống chứng từ và sổ kế toán khá đầy đủ, phù hợp với quy định của Nhà nước. Sổ sách và chứng từ được lưu trữ khá cẩn thận vì đây là căn cứ kiểm tra, đối chiếu số liệu, giúp công ty quản lý tất cả các đối tượng hạch toán. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán xử lý và hạch toán kịp thời, đồng thời tuân thủ các nguyên tắc phê duyệt. Công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất : Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Do đặc điểm sản xuất của Công ty Cao su Viêt Trung nên chi phí đối tượng tập hợp chi phí là các đội sản xuất và NMCB mủ, đối tượng tính giá thành chỉ có bán thành phẩm Mủ nước và thành phẩm mủ nước nên tương đối đơn giản trong xử lý nghiệp vụ, không có các bút toán phân bổ phức tạp như các doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm, mặt hàng. Phương pháp trả lương nhân công trực tiếp sản xuất: Công ty Cao su Việt Trung áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất đã khuyến khích người lao động nâng cao NSLĐ, chủ động, sáng tạo trong lao động, gắn trách nhiệm của người lao động vơi sản phẩm mà họ làm ra. Việc áp dụng hình thức trả lương phù hợp và nhất quán đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao NSLĐ, tiết kiệm hao phí lao động sống trong chi phí SXKD, từ đó hạ GTSP, tăng lợi nhuận cho công ty. Chi phí sản xuất: Tại Công ty Cao su Việt Trung, chi phí sản xuất được tập hợp theo đội sản xuất và theo các khoản mục, đặc biệt chi phí sản xuất chung còn được theo dõi chi tiết thành các khoản mục nhỏ như: chi phí NCGT, chi phí CCDC quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, Sự phân loại này giúp cho nhà quản lý thấy được vị trí, chức năng hoạt động của từng loại chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, tập hợp chi phí chính xác, kịp thời. 3.1.2 Những hạn chế: Thứ nhất, Công ty Cao su Việt Trung áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” tuy nhiên công ty lại không có sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Điều này là chưa phù hợp với chế độ kế toán, gây khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu sổ sách. Thứ hai, tại công ty cao su Việt Trung khi xuất công cụ dụng cụ: bát, máng, dây nhựa, dầu dienzen,... đều tập hợp chi phí trên TK 621, điều này là chưa hợp lý do đây không phải là những nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra sản phẩm, đây chỉ là những công cụ tham gia vào quá trình sản xuất. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc quản lý chi phí và đề xuất phương án giảm thiểu chi phí. Thứ ba, do đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty Cao su Việt Trung trong lĩnh vực nông nghiệp nên mang tính thời vụ cao. Thường vào tháng 3 hàng năm cây cao su thay lá, trong thời gian cây thay lá thì không được khai thác mủ do dễ làm cây mất sức và chất lượng mủ không cao. Do vậy trong tháng ba công nhân của Công ty nghỉ không khai thác, thời gian nghỉ việc là một tháng, đôi khi còn nhiều hơn tùy vào tình hình thời tiết và tiến độ ra lá của cây. Nhưng trong thời gian nghỉ làm đó thì không những công nhân trực tiếp sản xuất không có lương mà cả công nhân gián tiếp cũng không có lương. Ngoài ra dân địa phương hầu hết là công nhân của công ty, có những gia đình có cả vợ cả chồng la công nhân của công ty. Điều này gây ảnh hưởng lớn đến đời sống của công nhân viên trong toàn công ty vì lương là khoản thu nhập chính của công nhân. Thứ tư, tại công ty cao su Việt trung mỗi năm phát sinh từ một đến hai lần bón phân cho cây cao su. Lần thứ nhất là vào tháng ba hàng năm khi cây thay lá, lần thứ hai (nếu có) thì vào tháng chính hàng năm. Chi phí phân bón rất lớn và được tập hợp vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tuy nhiên công ty lại không phân bổ chi phí nguyên vật liệu này cho các quý mà tập hợp ngay vào chi phí của quý phát sinh nghiệp vụ (Đối với nghiệp vụ xuất phân bón của tháng ba thì được ghi nhận vào tháng tư, do tháng ba nghĩ cây thay lá nên doanh thu ít. Công ty chuyển chi phí sang tháng tư để tránh đội chi phí quá lớn trong khi doanh thu quý I thường là thấp nhất trong năm). Công ty không phân bổ chi phí phân bón cho các quý làm cho chi phí của quý II và quý III tăng đột biến, làm mất cân đối doanh thu – chi phí của doanh nghiệp trong từng quý, gây ra hiện tượng lỗ giả. Điều này gây khó khăn cho các nhà quản lý trong việc xác định chính xác doanh thu, chi phí trong kỳ. 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung. Trong cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là không tránh khỏi, đặc biệt là khi Việt nam đã gia nhập WTO, vì vậy tồn tại phát triển hay suy vong là câu hỏi thường trực đối với các nhà quản lý. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một vấn đề lớn mà hầu hết các doanh nghiệp đều phải quan tâm đó là phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sao cho chính xác, linh hoạt, phù hợp với đặc thù doanh nghiệp của mình, đồng thời có thể cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ hoạt đông quản trị doanh nghiệp. Hiện nay, Cao su đang là mặt hàng xuất khẩu có tỷ trọng lớn của Việt nam, là một doanh nghiệp trong nước với mong muốn mở rộng thị trường, tăng doanh thu Công ty Cao su Việt Trung đã sớm ý thức trong hoạt động sản xuất của mình là phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành, nâmg cao chất lượng sản phẩm, tìm hiểu nắm bắt thị trường thường xuyên. Để có thể thực hiện tốt điều đó, công ty Cao su Việt Trung cần phải có hệ thống kế toán tốt, nhất là phải có phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp, có thể cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định kịp thời. Chính vì vậy mà việc hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trở nên hết sức cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. 3.3 Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất. 3.3.1. Yêu cầu hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cao su Việt Trung. Việc hoàn thiện phải đảm bảo các yêu cầu sau: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo cho bộ máy kế toán được gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả hơn. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, chính xác, đầy đủ và phục vụ cho việc ra quyết đinh quản lý của Công ty. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất phải không làm ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và vẫn đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán do nhà nước ban hành. Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp với cơ chế tài chính. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với sự phát triển của Công ty. Kết quả công tác hoàn thiện không chỉ phục vụ cho việc ra các quyết định quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao đời sống của người lao động. 3.3.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện Thứ nhất, Công ty Cao su Việt Trung áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà không có sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này không phù hợp chế độ kế toán mà còn gây khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu sổ sách. Vì vậy công ty nên lập sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo số liệu kế toán được ghi chép được đúng đắn, tránh xãy ra nhầm lẫm. Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ như sau: Biểu số 3.1 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG Mẫu số S02b-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 Cộng tháng Cộng lũy kế từ đầu quý Cộng tháng Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ Ngày tháng năm Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đống dấu) Thứ hai, tại công ty Cao su Việt Trung thì công cụ dụng cụ: bát, máng, dây nhự, nhiên liệu tham gia vào quá trình sản xuất tuy nhiên không trực tiếp tạo ra sản phẩm chính do vậy theo em Công ty không nên tập hợp vào chi phí NVLTT mà khi xuất nên tập hợp vào chi phí SXC, hoặc trên TK 142, cuối kỳ phân bổ chi phí SXC. Với phương pháp này nhà quản trị sẻ hiểu rõ hơn bản chất của từng loại chi phí, từ đó tạo điều kiện cho việc ra các quyết định trong việc giảm chi phí sản xuất. Thứ ba, do Công ty Cao su Việt Trung hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nên sản xuất mang tính thời vụ. Vào tháng ba hàng năm Công ty phải ngừng khai thác vì cây đang thay lá. Để đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty trong thời gian nghỉ việc chờ cây thay lá thì công ty nên lập quỹ Trợ cấp thất nghiệp TK 351 “Quỹ trợ cấp thất nghiệp” Cuối năm tài chính công ty nên có xem xét trích lập quỹ Trợ cấp thất nghiệp. Mức trích lập từ 1% đến 3% Tổng quỹ lương. Vào tháng ba khi công nhân nghỉ trong giai đoạn khai thác thì tiến hành chi trả cho công nhân viên. Mức hỗ trợ tuy thấp hơn mức lương của công nhân viên được hưởng hàng tháng tuy nhiên cũng phần nào giảm bớt khó khăn của công nhân trong thời gian nghỉ khai thác. Thứ tư, công ty nên phân bổ chi phí phân bón cho các quý. Mặc dù chỉ phát sinh mỗi năm một đến hai lần nhưng chi phí phát sinh lại rất lớn. Bên cạnh đó thì chi phí phân bón này giúp cây cao su phát triển tốt và cho sản phẩm trong cả năm. Do vậy công ty nên phân bổ chi phí phân bón cho các quý, vừa phù hợp với bản chất chi phí vừa tránh tình trạng chi phí đội quá lớn trong một đến hai quý. Từ đó công ty sẽ quản lý chi phí tốt hơn, tránh được tình trạng lỗ giả. 3.4 Giải pháp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm 3.4.1 Biện pháp giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp có giá trị lớn và ảnh hưởng lớn tới giá thành sản phẩm hoàn thành. Do đó, việc tìm cách tiết kiệm chi phí NVLTT là một vấn đề đáng quan tâm. Công ty nên chú trọng hơn nữa trong việc giảm thiểu nhưng hao hụt trong quá trình vận chuyển, lưu kho, đưa vào sản xuất bằng cách tạo ra một hệ thống đồng bộ các biện pháp kiểm tra, theo dõi trong suốt quá trình thu mua NVL cho tới lúc đưa NVL vào sản xuất. Đặc biệt đối với Phân bón, khoản chi phí này chỉ phát sinh mỗi năm hai lần nhưng số lượng khá lớn, thời điểm xuất phân bón cho các đội gần như đồng loạt, trên diện rộng nên rất dễ xẩy ra mất mát, vì vậy cần giám sát chặt chẽ hơn trong việc xuất và tổ chức bón phân một cách hợp lý để giảm thiểu và ngăn chặn sự mất mát phân bón. Công ty tăng cường áp dụng chế độ thưởng phạt đối với việc làm thiếu hụt NVL, như thế sẽ góp phần nâng cao ý thức người lao động, phát huy tinh thần lao động tập thể. Ngoài ra công ty nên thường xuyên tham khảo thị trường, cập nhật giá cả và thiết lập mạng lưới nhà cung cấp ổn định, đáng tin cậy từ đó có kế hoạch cụ thể việc nhập và dự trũ NVL hợp lý, đảm bảo tính chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu ứ đọng vốn trong dự trữ NVL cho sản xuất. 3.4.2 Biện pháp giảm chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, do đó tìm biện pháp tiết kiệm chi phí NCTT cũng góp phần không nhỏ trong việc hạ thấp GTSP sản xuất. Hạ thấp chi phí NCTT không phải là cắt giảm lương của công nhân sản xuất, vì biện pháp này sẽ gây ức chế cho người lao động, làm giảm sự hăng say trong công việc từ đó là giảm NSLĐ. Để hạ thấp chi phí NCTT công ty nên tìm các biện pháp nâng cao NSLĐ. Ví dụ: vào mùa hè khai thác mủ cao su vào buổi sáng sớm sẽ tạo sản phẩm nhiều hơn, do vậy công nhân muốn sản lượng sản xuất cao thì phải đi làm từ 3 đến 4 giờ sáng, để khuyến khích người lao động công ty nên nâng các khoản phụ cấp cho công nhân trong quy định cho phép. Ngoài ra công ty nên áp dụng một số các biện pháp sau: Tổ chức, bố trí lao động sản xuất phù hợp với năng lực và trình độ tay nghề của họ, đảm bảo đúng người đúng việc. Tăng cường áp dụng tiến bộ kho học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất nhằm cải thiện điều kiện làm việc của công nhân, tạo năng suất cao như: bôi chất kích thích mủ, xử lý nước thải chế biến, tận dụng lượng mủ chưa trung hoà hết..vv Thường xuyên thực hiên thưởng phạt nghiêm minh trong việc thực hiện KHSX và khuyến khích vật chất để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. 3.4.3 Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung. Tại Công ty cao su Việt Trung chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều yếu tố như chi phí nhân công sản xuất gián tiếp, chi phí công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ Tỷ lệ chi phí sản xuất chung trong giá thành sản phẩm thể hiện trình độ tổ chức và quản lý trong doanh nghiệp. Vì vậy để hạ thấp chi phí sản xuất chung công ty phải tổ chức sản xuất tốt, tiết kiệm tối đa chi phí điện, nước, nhiên liệu, sử dụng hiệu quả công cụ dụng cụ, máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất, sắp xếp tổ chức lại lao động gián tiếp phù hợp với năng lực trình độ nghiệp vụ, kiêm việc và đẩy mạnh khoán tiền lương gián tiếp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất chung. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt, tất cả các Doanh nghiệp phải đối đầu với rất nhiều thách thức và khó khăn mới, đặc biệt là sự cạnh tranh với những Công ty liên doanh và Công ty nước ngoài. Công ty Cao su Việt Trung cũng đang và sẽ không tránh khỏi những khó khăn và thách thức đó.Vì vậy Công ty Cao su Viêt Trung đã cố gắng không ngừng hoàn thiện bộ máy quả lý, công tác hạch toán kế toán, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, có chính sách Marketing đúng đắn, chính sách quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, phát huy nội lực nhằm tạo dựng tên tuổi và vị thế của công ty trên thị trường. Ngoài ra Công ty Cao su Việt Trung cũng luôn ý thức được vai trò của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Hiện nay, công ty dang xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sao cho ngày càng phản ánh tốt hơn, nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, giúp các nhà quản trị trong việc đưa ra quyết định quản trị. Qua thời gian thực tập tổng hợp tại Công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình, nhờ sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn thực tập, Ban giám đóc Công ty Cao su Việt Trung cùng các, cô chú Phòng Tài chính – Kế toán đã tạo điều kiện cho em trong việc học tập và thực hành công tác kế toán tại Công ty, giúp em có nhiều vốn hiểu biết về tổ chức bộ máy, về đặc điểm kinh doanh, sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất đặc biệt là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty. Trên đây là những tìm hiểu em có được trong thời gian thực tập tại công ty Cao su Việt Trung.Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những sai sót, hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để chuyên đề của em đuợc hoàn thiện hơn. MUC LỤC Phụ lục Danh mục tài liệu tham khảo DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu do phòng Tài chính - Kế toán Công ty Cao su Việt Trung cung cấp. 2. Công ty Cao su Việt Trung những chặng đường lịch sử, chủ biên Giám đốc Phạm Tiến Cảm, Công ty In và Văn hóa phẩm Quảng Bình 3. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp,Chủ biên: PGS.TS. Đặng Thị Loan, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 4. Luận văn tốt nghiệp của các khoá 44,45 5. Quyết định 15/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. 6. Sách chuyên khảo hướng dẫn thực hành về kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp - Chủ biên: PTS. Võ Văn Nhị - NXB Thống kê 2000 7. Tạp chí kế toán, kiểm toan, công báo 8. Lý thuyế và thực hành kế toán tài chính – PGS. TS Nguyễn Văn Công – NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội 2006

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6606.doc
Tài liệu liên quan