Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP VIMECO

Kinh doanh xây lắp tiếp tục là nhiệm vụ trọng tâm của công ty. Tận dụng thế mạnh sẵn có về xây lắp, công ty tiếp tục hoàn thành các dự án đã được giao như: thủy điên Buôn Khuôp, Thủy điện Tousrah, thủy lợi - thủy điện Cửa Đạt Tại các công trình thủy điện, VIMECO đã hoàn thành xuất sắc tiến độ và chất lượng tại một số hạng mục thi công chính như: hầm dẫn kiệt, hầm năng lượng.VIMECO nhận thấy việc đầu tư cho lĩnh vực thi công công trình thủy điện là hoàn toàn đúng đắn. Trong những năm tới VIMECO sẽ tập trung đầu tư cho lĩnh vực này với sự đầu tư tốt nhất từ con người đến trang thiết bị, máy móc, để có thể đảm bảo khả năng thi công tốt, chất lượng, an toàn và đảm bảo tiến độ đề ra Hiện nay, ngoài việc khẳng định vị thế là đơn vị thi công, VIMECO còn tham gia đóng góp cổ phần tại các đơn vị chuyên ngành như: công ty CP đầu tư và phát triển điện Miền Bắc 2 (NEDDI 2), công ty CP đầu tư và phát triển điện Bắc Miền Trung.

doc88 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP VIMECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13 14 15 1`6 17 18 19 20 21 22 23 1 Hà Anh Tuấn 4 5 4 6 2.4 50.000 120.000 123.750 2 Trần Văn Hùng 6 6 4 4 2.5 50.000 125.000 125.000 3 Đỗ Văn Long 8 6 4 6 3.0 50.000 150.000 150.000 4 Nguyễn Văn Hùng 4 6 4 3 2.1 50.000 106.250 106.250 5 Phạm Minh Đức 4 6 4 4 2.3 50.000 112.500 112.500 6 Nguyễn Văn Dương 4 4 4 6 2.3 50.000 112.500 112.500 Tổng cộng 14.5 726.250 730.000 BẢNG CHẤM CÔNG (LAO ĐỘNG BIÊN CHẾ) BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG.NĂM.. S T T HỌ VÀ TÊN MÃ NGÀY TRONG THÁNG Quy ra công 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 sản phẩm Thời gian Ngừng việc Việc khác 100% lương BH XH Không lương tổng số Trong đó ca 3 tổng số Nóng độc hại Ca 3 100% lương 70% lương A B C 1 2 3 4 5 27 28 29 30 31 Trần Văn An KÝ HIỆU CHẤM CÔNG Tổ trưởng Quản đốc phân xưởng Người kiểm tra Lương sản phẩm: K(01) hoặc đội trưởng LSP nóng độc hại: KN(02) LSP ca 3: KD(03) LSP ca 2 nóng độc hại: KND(04) Lương thời gian: +(05) LTG nóng độc hại: +N(06) LTG ca 3: +D(07) LTG ca 3 nóng độc hại: +DN(08) Nghỉ mát, an dưỡng: NM(11) Ốm, điều dưỡng: O(12) Con ốm: CO(13) Đẻ, sẩy, nạo thai: TS(14) Tai nạn LĐ, chiến tranh: T(15) Học, họp: H(16) Tập quân sự: Q(17) Phép năm: F(18) Nghỉ bù: NB(19) LĐ nghĩa vụ: LĐ(20) Việc công: C(21) Việc riêng có lương: R(2) Việc riêng không lương: R0(23) Nghỉ không lý do: O(24) Mất điện, hơi, nước: E(31) Thiếu vật liệu, phụ tùng: V(32) Máy móc công cụ hỏng: M(33) Thời tiết: B(34) Thiếu việc làm: P(35) Di chuyển: D(36) BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ DN THÁNG 02-2008 T T Họ và tên HS lương HS phụ cấp Tiền lương Phụ cấp Tổng số tiền Các khoản giảm trừ Số còn được thanh toán Thu công đoàn phí(1% TN) Trừ tiền ăn Tiền thực lĩnh Ký nhận Ghi chú HS lương Phụ cấp Cộng Số công Tiền Loại Số công thực tế Tiền BHXH + BHYT Thuế thu nhập Tạm ứng 1 Hội đồng quản trị Trần Việt Thắng 6,97 6,97 17 20 3.928.545 BẢNG PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 03 năm 2008 STT Đối tượng sử dụng (ghi nợ các tài khoản) Ghi có TK 334-Phải trả công nhân viên Ghi có TK 338-Phải trả phải nộp khác Lương Phụ cấp Cộng TK 334 KPCĐ(3382) BHXH(3383) BHYT(3384) Cộng TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 TK 622 – Khu đô thị Cao Xanh 6.020.200 7.300.000 13.320.200 266.404 903.030 120.404 1.289.838 2 TK 622 – CT Láng – Hoà Lạc 180.798.588 136.534.615 317.333.204 6.346.664 27.119.788 3.615.972 37.082.424 3 TK 622 – CT Cửa Đạt 44.776.400 46.670.265 91.446.665 1.828.933 6.716.460 895.528 9.440.921 4 TK 622 – 2.6 ha 22.301.400 26.700.000 49.001.400 980.028 3.345.210 446.028 4.771.266 19 TK 622 – Btông XM Bút Sơn 36.875.883 27.867.692 64.734.575 1.294.872 5.531.382 737.518 7.563.772 20 TK 622 - Mỏ đá HN 55.313.825 41.801.538 97.115.363 1.942.307 8.297.074 1.106.276 11.345.657 21 TK 241.2 – XD mỏ đá HN 12.9 ha 4.178.800 5.000.000 9.178.800 183.576 626.820 83.576 893.972 22 TK 6421 - Bộ máy QLDN 216.338.227 344.572.727 560.910.955 11.218.219 32.450.734 4.326.765 47.995.718 TỔNG 1.336.478.966 1.375.109.502 2.711.588.468 54.231.769 200.471.845 26.729.579 281.433.194 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG - Tài khoản sử dụng: Để theo dõi và kế toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công công trình bao gồm: tiền lương lao động biên chế và lao động thuê ngoài Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp TK 622 không có số dư cuối kỳ Phương pháp kế toán: (4) (3) (622) (335) (334) (1) (2) (338) (7) (141) (111,112) (5) (6) Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công thuộc công ty Tiền lương phải trả cho lao động thuê ngoài Tiền lương nghỉ phép phải trả Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán xây lắp Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán Các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 4 tháng 2 năm 2008 Kèm theo. Chứng từ gốc TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản Số tiền NỢ CÓ NỢ CÓ 1 2 3 4 5 Phân bổ lưong tháng 2/08 các bộ phận: - Bộ máy QLDN 6421 334 573.962.036 573.962.036 - CT Lào Cai 622 334 175.034.714 175.034.714 - CT An Khánh 622 334 24.751.658 24.751.658 - CT Láng – Hoà Lạc 622 334 445.458.360 445.458.360 - Bảo tàng Hà Nội 622 334 80.659.560 80.659.560 - Trạm Đồng vỡ 622 334 273.242.011 273.242.011 - Btông Láng – Hlạc Các Cty 622 334 30.253.655 30.253.655 - HĐ lẻ Tây Mỗ 622 334 77.852.740 77.852.740 - Bê tông N05 các công ty 622 334 79.506.207 79.506.207 - Btông Bảo tàng Hà Nôi các công ty 622 334 21.167.574 21.167.574 - Bê tông 34 Láng Hạ các Cty 622 334 6.010.792 6.010.792 - Btông khách sạn Plaza 622 334 20.009.348 20.009.348 - Btông Delta các công ty 622 334 69.373.728 69.373.728 - Btông Bộ công an các công ty 622 334 27.597.724 27.597.724 - Btông Công ty Nam Thành 622 334 82.952.927 82.952.927 CỘNG 3.632.422.216 3.632.422.216 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 622 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 15/01 C0091 15/01 Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an 23.000.000 31/01 51gs1 31/01 CT Bộ công an, phân bổ lương 1/08 91.755.159 31/01 52gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 1/08 6.246.693 31/01 53gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 1/08 832.892 31/01 54gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 1/08 1.528.773 02/02 C0217 02/02 Diên, lương khoán LĐPT 1/08 – trụ sở Bộ công an 19.880.000 02/02 C0223 02/02 Hải, nhân công CT Bộ công an 169.242.100 28/02 C0333 28/02 Diên, lương khoán 1/08 – trụ sở Bộ công an 67.526.924 29/02 292gs2 29/02 CT Bộ công an, phân bổ lương 2/08 44.507.869 29/02 293gs2 29/02 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 2/08 3.972.520 29/02 294gs2 29/02 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 2/08 529.669 29/02 295gs2 29/02 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 2/08 865.921 25/03 C0514 25/03 Diên, lương khoán 2/08 – trụ sở Bộ công an 89.867.245 31/03 354gs3 31/03 CT Bộ công an, thưởng thành lập cty 29.872.985 31/03 392gs3 31/03 CT Bộ công an, phân bổ lương 3/08 42.244.195 31/03 394gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 3/08 2.889.146 31/03 396gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 3/08 385.220 31/03 398gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 3/08 740.186 02/04 C0590 02/04 Hải, lương khoán nhân công – trụ sở Bộ công an 90.704.640 04/04 C0614 04/04 Hùng, lương khoán trụ sở Bộ công an 10/07- 13/08 238.910.000 17/04 C0670 17/04 Diên, lương khoán khoan nhồi 3/08 - trụ sở Bộ công an 64.975.683 22/04 C0745 22/04 Tuất, lương khoán CT trụ sở Bộ công an 72.845.640 30/04 304gs4 30/04 CT Bộ công an, phân bổ lương 4/08 31.638.777 30/04 306gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 4/08 2.762.064 30/04 308gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 4/08 368.275 30/04 310gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 4/08 574.352 06/05 C0835 06/05 Diên, lương khoán T2+3/08 - trụ sở Bộ công an 33.100.000 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí BHXH – Dự án 239/05 15.870.423 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí BHYT - Dự án 239/05 2,116.056 312/12 851gs12 312/12 K/c chi phí KPCĐ - Dự án 239/05 3.709.232 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí tiền lương - Dự án 239/05 1.110.071.217 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 1.131.766.928 1.131.766.928 SỔ CÁI Năm 2008 Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 5/01/08 123gs2 5/01/08 Vương, lương khoán LĐPT 12/07 Bắc An Khánh 1413 5.950.000 15/01/08 C0051 15/01/08 Châu, lương 12/07 đội Cầu Bươu tại CPhả 1111 76.686.042 15/01/08 C0057 15/01/08 Thịnh, lương khoán trạm Hà Nam 12/07 1111 32.897.834 15/01/08 C0061 15/01/08 Châu, lương khoán thời vụ xưởng CBươu 12/07 1111 20.463.000 15/01/08 C0074 15/01/08 Điền, lương khoán T12 csở Phú Minh 1111 6.560.000 15/01/08 C0169 15/01/08 Huyền, g/công thép cọc nhồi Láng HL 1111 229.950.000 30/01/08 C0153 30/01/08 Huyền, g/công thép cọc nhồi cầu vượt Láng HL 1111 95.200.000 30/01/08 C0154 30/01/08 Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an 1111 23.000.000 31/01/08 51gs1 31/01/08 Bê tông DAEWOO và DELTA , phân bổ lương 1/08 334 23.181.402 31/01/08 51gs1 31/01/08 Bt Xi măng Bút Sơn, phân bổ lương 1/08 334 74.265.000 31/12/08 51gs1 31/12/08 CT An Khánh, phân bổ lương 1/08 334 31.113.349 .. 31/12/08 C2614 31/12/08 Long, lương T10+11+12/08 CT Cao Xanh 1111 3.680.000 31/01/08 C2617 31/01/08 Thắng, CP nhân công T12/08 1111 29.210.000 31/01/08 C2618 31/01/08 Thanh, lương khoán trạm Nghi Sơn T12/08 1111 9.300.000 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ 63.087.172.552 63.087.172.552 2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết liên quan đến thi công công trình nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp. Đó là những chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: các khoản trích tiền lương theo quy định của nhân viên quản lý công trình và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động trong quá trình thi công, chi phí vật liệu, chi phí sửa chữa, chi phí khác bằng tiền Tại công ty VIMECO, chi phí sản xuất chung được chia thành 2 loại: - Chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh trực tiếp cho từng công trình - Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh cho tất cả các công trình, không thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Ở công ty VIMECO hiện nay, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục chi phí cụ thể sau: Chi phí vật liệu: là khoản chi phí về vật tư phục vụ cho quá trình thi công công trình ngoại trừ nguyên vật liệu trực tiếp như: lều, bạt Chi phí dụng cụ sản xuất: Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: búa,.. toàn bộ chi phí phát sinh trong năm được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của năm đó Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn: dàn giáo, cốp pha.. kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất chung của các công trình. Các loại công cụ dụng cụ này được xuất dùng theo hợp đồng cho thuê nội bộ. Khi xuất dùng công cụ dụng cụ theo hợp đồng cho thuê nội bộ, kế toán lập chứng từ ghi sổ Ví dụ công trình Ngòi Phát; CHỨNG TỪ GHI SỔ TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN NỢ CÓ NỢ CÓ Lê Xuân Sinh – Ngòi Phát 1, Máy cắt sắt + đá cắt sắt 6272 1413 220.000 220.000 2, Vật tư, khí ooxxy + gas 6272 1413 10.283.080 10.283.080 3, Sửa chữa động cơ + hộp khẩu 6278 1413 1.950.000 1.950.000 4, Cước ĐT 1+2/08 + vé tàu + tiếp khách 6278 1413 17.778.993 17.778.993 Cộng 30.232.073 30.232.073 Cuối năm, căn cứ vào sổ theo dõi công cụ dụng cụ sử dụng tại các công trình, kế toán TSCĐ xác định tổng giá trị cần phân bổ cho từng loại công cụ dụng cụ và lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ cho cả năm. Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ mức khấu hao trích cho TSCĐ phục vụ cho thi công Hàng tháng, kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Trong đó, số năm sử dụng của TSCĐ được công ty đăng ký với cơ quan quản lý từ trước Căn cứ vào bảng kê TSCĐ tại các công trình, hạng mục công trình, cuối mỗi quý, công ty tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ được sử dụng theo nguyên tắc tròn tháng, phân bổ cho các công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và cuối năm, kế toán lập “Bảng tính khấu hao TSCĐ toàn công ty” Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí sản xuất chung bằng tiền khác Các chứng từ liên quan: hoá đơn tiền điện, nước,được kế toán công trình tập hợp vào cuối tháng và chuyển lên phòng tài chính kế toán Sau khi tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 627 và sổ cái tương ứng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi Phiếu xuất kho Bảng tính khấu hao TSCĐ Hóa đơn GTGT Bảng phân bổ công cụ dụng cụ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Quý I/2008 TÊN TSCĐ Nguyên giá đkỳ Giá trị phân bổ Phân bổ khấu hao Trạm đá Hà Nam Trạm đá Phú Mãn Thuỷ điện Buôn Kuốp Thuỷ điện Tuarah Thuỷ điện Srepok3 DA N05-THNC DA Láng Hoà Lạc Thuỷ lợi Cửa Đạt Xi măng Bỉm Sơn DA Cầu giẽ-Ninh Bình Khoan nhồi H10-Thanh Xuân DA 239/05-BCA San nền Nam Trung yên Bê tông bán lẻ Bộ máy văn phòng Xi măng Nghi Sơn Máy móc tbị thi công Máy nghiền sang đá 1.257.142.857 50.285.714 50.285.714 trạm nghiền sang đá Hà Nam 7.867.118.224 314.684.729 314.684.729 Trạm nghiền sang đá Phú Mãn 6.559.516.249 262.380.650 262.380.650 Máy nghiền đá 59.142.857 2.365.714 2.365.714 Dây chuyền gioăng phớt 4.439.683.150 Máy khoan hầm BOOMER 9.539.123.787 381.564.951 381.564.951 Máy khoan hầm TAMROCK 3.665.437.480 146.617.499 146.617.499 214.402.260 Máy khoan hầm BOOMER 5.360.056.489 214.402.260 8.126.713 Máy toàn đại điện tử NIKOH 162.534.259 8.126.713 8.126.713 Máy toàn đại điện tử NIKOH 162.702.110 8.135.106 8.135.106 Máy toàn đại điện tử NIKOH 96.300.000 4.815.000 4.815.000 Máy trắc địa SOKIA 281.912.000 14.095.600 14.095.600 Tổng cộng 405.926.600.444 11.858.083.512 717.336.096 857.334.897 1.258.394.372 812.397.261 480.957.673 984.290.434 391.082.858 515.745.354 94.792.835 1.787.026.615 253.687.272 345.140.001 480.917.849 63.785.913 2.431.135.998 384.058.084 TỔNG HỢP KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2008 TT TÊN TSCĐ NGUYÊN GIÁ ĐẦU KỲ QUÝ I/2008 QUÝ II/2008 QUÝ III/2008 QUÝ IV/2008 TỔNG CỘNG I Máy móc thiết bị thi công 1 Máy nghiền sang đá 1.257.142.857 50.285.714 50.285.714 50.285.714 11.285.859 162.143.001 2 Trạm nghiền sang đá Hà Nam 7.867.118.224 314.684.729 314.684.729 314.684.729 314.684.729 1.258.738.916 3 Trạm nghiền sang đá Phú Mãn 6.559.516.249 262.380.650 262.380.650 262.380.650 262.380.650 1.049.522.600 4 Máy nghiền đá 59.142.857 2.365.714 2.365.714 2.365.714 2.365.714 9.462.856 5 Dây chuyền gioăng phớt 4.439.683.150 - - - - - 6 Máy khoan hầm BOOMER 9.539.123.787 381.564.951 381.564.951 381.564.951 381.564.951 1.526.259.804 7 Máy khoan hầm TAMROCK 3.665.437.480 146.617.499 146.617.499 146.617.499 146.617.499 586.469.996 8 Máy khoan hầm BOOMER 5.360.056.489 214.402.260 214.402.260 214.402.260 214.402.260 857.609.040 9 Máy khoan hầm BOOMER 5.360.056.489 214.402.260 214.402.260 214.402.260 214.402.260 857.609.040 10 Máy khoan hầm TAMROCK 3.870.185.160 154.807.406 154.807.406 154.807.406 154.807.406 619.229.624 750 Nhà lắp ghép (Ngọc Hồi) 682.302.161 - - - - - 751 Nhà xưởng s/c Ngọc Hồi 251.889.232 5.383.420 - - - 5.383.420 752 Kho Tiệp 8 gian 342.547.922 - - - - - 753 Tường rào 100.182.164 - - - - - 754 Sân bãi 399.645.507 10.193.703 - - - 10.193.703 755 Nhà xưởng 3 gian 11.373.551 - - - - - 756 Nhà vệ sinh 18.914.914 - - - - - 757 Hệ thống cấp, thoát nước, cáp 36.603.552 - - - - - 758 Bếp nhà ăn tập thể, bể nước 29.639.073 - - - - - 759 Ga ra ô tô 29.172.020 - - - - - Cộng mục V: 29.152.091.091 262.496.476 248.608.619 248.608.619 248.608.619 1.008.322.333 Tổn cộng I + II + III + IV+V 405.926.600.444 11.858.083.512 11.932.429.414 11.855.559.643 11.834.570.899 47.480.643.468 BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Thời điểm kiểm kê: ngày 31/12/2008 TT TÊN TSCĐ Ký, mã hiệu thông số KT Nước SX Năm SX Nguyên giá cuối kỳ Bộ phận quản lý sử dụng I Máy móc thiết bị thi công 1 Máy nghiền sang đá Srepok3 30M3/h Nga 2001 1.257.142.857 Thuỷ điện Srepok3 2 Trạm nghiền sang đá Hà Nam 200m3/h Hàn Quốc 2002 7.867.118.224 Mỏ đá Hà Nam 3 Trạm nghiền sang đá Hàn Quốc 2004 6.559.516.249 Mỏ đá Phú Mãn 4 Máy nghiền đá PE 250×400 T.Quốc 2001 59.142.857 Kho cơ giới 5 Máy nghiền hầm BOOMER Đức 2003 9.539.123.787 Thuỷ Điện Buôn Kuốp 6 Máy nghiền hầm TAMROCK 2003 3.665.437.480 Thuỷ điện Cửa Đạt 7 Máy nghiền hầm BOOMER Đức 2003 5.360.056.489 Thuỷ điện Ngòi Phát 8 Máy nghiền hầm BOOMER Đức 2003 5.360.056.489 Kho cơ giới 9 Máy khoan đá TAMROCK Pantera 110 2000 3.870.185.160 Thuỷ Điện Buôn Kuốp 10 Máy khoan đá ROC D3-1 Thuỵ Điển 2004 3.728.916.808 Thuỷ điện Cửa Đạt 727 Nhà lắp ghép ( Ngọc Hồi) 1105 M2 Đài Loan 1993 682.302.161 Xưởng s/c Ngọc Hồi 728 Nhà xưởng s/c Ngọc Hồi Việt Nam 1997 251.889.232 Xưởng s/c Ngọc Hồi 729 Kho tiệp 8 gian Việt Nam 1985 342.547.922 Xưởng s/c Ngọc Hồi 730 Tường rào Việt Nam 1992 100.182.164 Xưởng s/c Ngọc Hồi 731 Sân bãi Việt Nam 1992 399.645.507 Xưởng s/c Ngọc Hồi 732 Nhà xưởng 3 gian Việt Nam 1993 11.373.551 Xưởng s/c Ngọc Hồi 733 Nhà vệ sinh Việt Nam 1994 18.914.914 Xưởng s/c Ngọc Hồi 734 Hệ thống cấp, thoát nước, cáp Việt Nam 1994 36.603.552 Xưởng s/c Ngọc Hồi 735 Bếp nhà ăn tập thể, bể nước Việt Nam 1994 29.639.073 Xưởng s/c Ngọc Hồi 736 Ga ra ô tô Việt Nam 1994 29.172.020 Xưởng s/c Ngọc Hồi Cộng mục V: 21.493.403.892 Tổng cộng I+II+III+IV 385.056.209.435 - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong công ty, kế toán sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác.. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 627 không có số dư cuối kỳ TK 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2: TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác - Phương pháp kế toán: Đối với chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Khi có chứng từ phát sinh, kế toán cập nhật chứng từ vào sổ Nhật ký chung, phần mềm ANA tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản liên quan chi tiết cho từng công trình Đối với chi phí sản xuất chung chờ phân bổ Kế toán nhân chứng từ từ công trình chuyển về, cập nhật vào Nhật ký chung và phần mềm ANA tự động thực hiện bút toán phân bổ theo tiêu thức khối lượng thực hiện của mỗi công trình. 152 627 214 111,112,331 133 1413 (1) (2) (3) (4) (5) Chi phí vật liệu phục vụ cho thi công công trình Khấu hao máy móc thiết bị phục vụ thi công Chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ thi công Tạm ứng giá trị công cụ dụng cụ giá trị lớn theo hợp đồng cho thuê nội bộ Quyết toán tiền tạm ứng vè giá trị công cụ dụng cụ đã phân bổ vào chi phí sản xuất chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng TK nợ TK có Nợ Có 01/01/08 05/1NTS 01/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu TuaSrah `× 133106 331 2.768.190 2.768.190 01/01/08 05/1NTS 01/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu TuaSrah × 152 331 28.581.810 28.581.810 01/01/08 252gs2 01/01/08 Cty Gia Thịnh, v/c đá × 6278 331 126.080.000 126.080.000 01/01/08 252gs2 01/01/08 Cty Gia Thịnh, VAT cát, v/c đá × 133105 331 29.230.524 29.230.524 01/01/08 252gs2 01/01/08 Cty Gia Thịnh, nhập cát vàng 1/08 Srepok × 152 331 458.530.476 458.530.476 02/01/08 01ĐTHT 02/01/08 Cty Bình Định Constrexim, TN mẫu + bê tông × 11214 131 194.203.377 194.203.377 02/01/08 02ĐTHT 02/01/08 PBL Group, nhập neo × 331 11214 360.100.344 360.100.344 02/01/08 02ĐTHT 02/01/08 ĐT Hà Thành, phí TT L/C nhập neo × 6278 11214 880.395 880.395 02/01/08 03ĐTHT 02/01/08 ĐL Hoà Bình, điện 12/07 – Đồng vỡ × 1412 11214 64.711.185 64.711.185 02/01/08 04ĐTHT 02/01/08 ĐT Hà Thành, phí c/tiền – ĐL Hoà Bình × 64285 11214 49.828 49.828 02/01/08 05/1NBK 02/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu Bkuốp × 133104 331 4.416.446 4.416.446 02/01/08 05/1NBK 02/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu Bkuốp × 152 331 45.607.554 45.607.554 02/01/08 05ĐTHT 02/01/08 ĐT Hà Thành, phí c/tiền – ĐL Hoà Bình × 64285 11214 1.100 1.100 02/01/08 13/1NTS 02/01/08 Cty PETROLIMEX SG, VAT nhập dầu TuaSrah × 133106 331 18.500.000 18.500.000 02/01/08 13/1NTS 02/01/08 Cty PETROLIMEX SG, nhập dầu TuaSrah × 152 331 191.000.000 191.000.000 02/01/08 21/1NBK 02/01/08 XN MACHINO, VAT nhập thép Bkuốp × 133104 331 191.000.000 191.000.000 02/01/08 21/1NBK 02/01/08 XN MACHINO, nhập thép Bkuốp × 152 331 216.396.480 216.396.480 02/01/08 258gs2 02/01/08 Cty Hoàng Long, VAT galê cẩu 7045 – N05 TNHC × 133101 331 10.867.395 10.867.395 02/01/08 258gs2 02/01/08 Cty Xuân Hùng, v/c đá 12/07 Đồng vỡ × 6272 331 217.347.900 217.347.900 .. .. . 138.667.809 138.667.809 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 6272 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 23/01 101gs2 23/01 Cty que hàn điện VĐ, que hàn t/c trụ sở Bộ công an 15.800.000 27/01 45gs1 27/01 Cty Khánh Lâm, trạt gạch trụ sở Bộ công an 72.159.999 29/01 55gs2 29/01 Cty Long Hải, ôxy sx 1/08 N/hồi - trụ sở Bộ công an 9.863.340 30/01 66gs2 30/01 Cty que hàn Việt Đức, que hàn t/c trụ sở Bộ công an 21.740.000 14/02 264gs2 14/02 Diên, vtư s/c XMTB trụ sở Bộ công an 92.322.714 15/02 112gs2 15/02 Cty VTTH Hải Phòng, ắc quy XMTB trụ sở Bộ công an 27.840.000 29/02 270gs2 29/02 Cty Lexim, galê máy đào - trụ sở Bộ công an 8.720.000 29/02 275gs2 29/02 Lý, vtư trạm trộn BT 01/08 - trụ sở Bộ công an 79.930.952 10/03 122gs3 10/03 Diên, vtư t/c trụ sở Bộ công an 51.288.636 31/03 238gs3 31/03 DN cơ khí Tùng Dương, thép gia công thùng xe – CT trụ sở Bộ công an 22.192.000 31/03 277gs3 31/03 Diên, vtư s/c XMTB CT trụ sở Bộ công an 38.132.500 31/03 300gs3 31/03 Bùi Thị Thuỷ, nliệu s/c 2/08 N/hồi 7.610.017 31/03 300gs3 31/03 Nguyễn Bá Tùng, nhận 50L dầu s/c PC200 2/08 635.455 31/03 300gs3 31/03 Nguyễn Chí Linh, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08 467.275 31/03 300gs3 31/03 Trần Khắc Tâm, nhận 50L dầu s/c lu rung 2/08 467.275 31/03 300gs3 31/03 Trịnh Văn Thắng, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08 467.275 22/04 96gs4 22/04 Nguyễn Hồng Thắng, vtư s/c máy đào Samsung trụ sở Bộ công an 44.680.000 30/04 318gs4 30/04 Xuất bảo hộ LĐ – trụ sở Bộ công an 4.219.000 30/04 342gs4 30/04 Xuất dầu – trụ sở Bộ công an 33.038.200 10/05 038gs5 10/05 Hoằng, vtư s/c XMTB Ngọc hồi – trụ sở Bộ công an 58.010.000 26/06 350gs6 26/06 CN Cty vtư TH Hải Phòng, ắc qui s/c XMTB – trụ sở Bộ công an 27.440.000 19/08 144gs8 19/08 Nguyễn Hồng Thắng, dầu fanh s/c XMTB Ngọc Hồi 22.800.000 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí vật liệu - Dự án 239/05 639.824.638 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 639.824.638 639.824.638 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 6274 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 31/03 401gs3 31/03/2008 Khấu hao TSCĐ Q1/08 – CT 239/05 Bộ CA 602.474.649 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí KH TSCĐ – Dự án 239/05 602.474.649 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 602.474.649 602.474.649 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 6278 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 27/01 45gs1 27/01/2008 Cty Khánh Lâm, v/c bùn thuê máy trụ sở Bộ CA 635.387.145 14/02 264gs2 14/02/2008 Diên, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ CA 14.823.000 29/02 125gs2 29/02/2008 Cty Tân Hải Anh, lắp trần nhựa trạm Tây Mỗ 12.123.500 29/02 127gs3 29/02/2008 Lý, chi phí trộn BT trụ sở Bộ CA 10.632.560 06/03 197gs3 06/3/2008 TT tư vấn KHCN, TN mẫu BT trụ sở Bộ CA 10.881.818 10/03 122gs3 10/03/2008 Diên, VPP, cước ĐT, tiếp khách trụ sở Bộ CA 11.039.273 27/03 C0552 27/03/2008 Diên, tiền điện CT Bộ Công an 1+2/08 31.336.635 31/03 277gs3 31/03/2008 Diên, thí nghiệm thép + VPP 9.513.710 03/04 18gs4 03/04/2008 Viện CN bê tông, TN vật liệu 1/08 trụ sở Bộ công an 21.493.500 29/04 C0812 29/04/2008 Diên, điện t/c 3/08 - trụ sở Bộ công an 2.348.623 08/05 067gs5 08/05/2009 TT tư vấn KHCN ĐT & XNK, TN nén mẫu – trụ sở Bộ công an 11.327.272 26/05 095gs5 26/05/2008 Cty Khánh Lâm, v/c bùn, trạt gạch t/c trụ sở Bộ công an 669.865.803 27/05 200gs5 27/05/2008 Diên, TN thép, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ công an 12.121.372 29/06 181gs7 29/06/2008 Diên, TN thép, VPP – trụ sở Bộ CA 6.612.273 30/06 336gs6 30/06/2008 Cty dịch vụ môi trường Thăng Long, rửa xe, vệ sinh – trụ sở Bộ CA 233.180.000 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí sản xuất chung khác – Dự án 239/05 1.692.686.484 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 1.692.686.484 1.692.686.484 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 627 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 23/01 101gs2 23/01 Cty que hàn điện VĐ, que hàn t/c trụ sở BCAn 15.800.000 27/01 45gs1 27/01 Cty Khánh Lâm, trạt gạch trụ sở BCAn 72.159.999 27/01 45gs1 27/01 Cty Khánh Lâm, v/c bùn thuê máy trụ sở BCAn 635.387.145 29/01 55gs2 29/01 Cty Long Hải, ôxy sx 1/08 N/hồi - trụ sở BCAn 9.863.340 30/01 66gs2 30/01 Cty que hàn Việt Đức, que hàn t/c trụ sở BCAn 21.740.000 14/02 264gs2 14/02 Diên, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ công an 14.823.000 14/02 264gs2 14/02 Diên, vtư s/c XMTB trụ sở Bộ công an 92.322.714 15/02 112gs2 15/02 Cty VTHH Hải Phòng, ắc quy XMTB trụ sở Bộ công an 27.840.000 29/02 125gs2 29/02 Cty Tân Hải Anh, lắp trần nhựa trạm Tây Mỗ 12.123.500 29/02 127gs3 29/02 Lý, Chi phí trộn BT trụ sở Bộ công an 10.632.560 29/02 270gs2 29/02 Cty Lexim, galê máy đào – CT Bộ công an 8.720.000 29/02 275gs2 29/02 Lý, vtư trạm trộn BT 01/08 – Trụ sở Bộ công an 79.930.952 06/03 197gs3 06/03 TT tư vấn KHCN, TN mẫu BT trụ sở Bộ công an 10.881.818 10/03 122gs3 10/03 Diên, VPP, Cước ĐT, tiếp khách trụ sở Bộ công an 11.039.273 10/03 122gs3 10/03 Diên, vtư t/c trụ sở Bộ công an 51.288.636 27/03 C0552 27/03 Diên, tiền điện CT Bộ công an 1+2/08 31.336.635 31/03 238gs3 31/03 DN cơ khí Tùng Dương, thép gia công thùng xe – CT Bộ công an 22.192.000 31/03 277gs3 31/03 Diên, thí nghiệm thép + VPP 31/03 277gs3 31/03 Diên, vtư s/c XMTB CT Bộ công an 38.132.500 31/03 300gs3 31/03 Bùi Thị Thuỷ, nliệu s/c 2/08 N/hồi 7.610.017 31/03 300gs3 31/03 Nguyễn Bá Tùng, nhận 50L dầu s/c PC200 2/08 635.455 31/03 300gs3 31/03 Nguyễn Chí Linh, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08 467.275 31/03 300gs3 31/03 Trần Khắc Tâm, nhận 50L dầu s/c lu rung 2/08 467.275 31/03 300gs3 31/03 Trịnh Văn Thắng, nhận 50L dầu s/c NISSAN 2/08 467.275 31/03 401gs3 31/03 Khấu hao TSCĐ Q1/08 – CT 239/05 Bộ công an 602.474.649 03/04 18gs4 03/04 Viện CN bê tông, TN vật liệu 1/08 trụ sở Bộ công an 21.493.500 22/04 96gs4 22/04 Nguyễn Hồng Thắng, vtư s/c máy đào Samsung trụ sở Bộ công an 44.680.000 29/04 C0812 29/04 Diên, điện t/c 3/08 – trụ sở Bộ công an 2.348.623 30/04 318gs4 30/04 Xuất bảo hộ LĐ – trụ sở Bộ công an 4.219.000 30/04 342gs4 30/04 Xuất dầu – trụ sở Bộ công an 33.038.200 08/05 067gs5 08/05 TT tư vấn KHCN ĐT&XNK, TN nén mẫu – trụ sở Bộ công an 11.327.272 10/05 038gs5 10/05 Hoằng, vtư s/c XMTB Ngọc hồi – trụ sở Bộ công an 58.010.000 26/05 095gs5 26/05 Cty Khánh Lâm, v/c bùn, trạt gạch t/c trụ sở Bộ công an 669.865.803 31/05 200gs5 31/05 Diên, TN thép, VPP, tiếp khách trụ sở Bộ công an 12.121.372 25/06 181gs7 25/06 Diên, TN thép, VPP trụ sở Bộ công an 6.612.273 26/06 350gs6 26/06 CN Cty vtư TH Hải Phòng, ắc qui s/c XMTB – trụ sở Bộ công an 27.440.000 30/6 336gs6 30/6 Cty dịch vụ môi trường Thăng Long, rửa xe, vệ sinh – trụ sở BCAn 233.180.000 19/08 144gs8 19/08 Ng Hồng Thắng, dầu fanh s/c XMTB Ngọc Hồi 22.800.000 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí KH TSCĐ - Dự án 239/05 602.474.649 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí sx chung khác - Dự án 239/05 1.692.686.484 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí vật liệu - Dự án 239/05 639.824.638 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 2.934.985.771 2.934.985.771 SỔ CÁI Năm 2008 Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 29/02/08 252gs2 29/02/08 Cty Gia Thịnh, v/c đá 331 126.080.000 02/01/08 02bTHT 02/01/08 ĐT Hà Thành, fí TT L/C nhập neo 11214 880.395 29/02/08 258gs2 29/02/08 Cty Hoàng Long, galê cẩu 7045-N05 THNC 331 217.347.900 26/02/08 42gs2 26/02/08 Cty Xuân Hùng, v/c đá 12/07 Đồng vỡ 331 138.667.809 26/02/08 56gs2 26/02/08 Cty Tiến Thành, chế tạo trục nghiền đá Đồng vỡ 331 30.000.000 29/02/08 104gs2 29/02/08 TT đo lường VN, hiệu chỉnh trạm cân BT N/sơn 1412 10.800.000 29/02/08 108gs2 29/02/08 Cty máy XD&TM Việt Nhật, vtư s/c máy đào 331 228.866.438 31/01/08 22gs1 31/01/08 Cty Đại dương, v/c xe Komatsu đi TuaSrah 331 120.476.190 26/02/08 44gs2 26/02/08 Cty Việt Nhật, vtư s/c máy EX600 TuaSrah 331 333.484.514 26/02/08 41gs2 26/02/08 Cty VLĐ Duy Tân, cáp điện t/c Srepok 331 162.000.000 09/01/08 11THT 09/01/08 ĐT Hà Thành, fí mở L/C nhập cáp – Cty S.đà 8 11214 2.456.691 26/02/08 38gs2 26/02/08 Cty Thuỳ Anh, dầu Diesel vượt định mức 331 535.000 26/02/08 38gs2 26/02/08 Cty Thuỳ Anh, thuê máy đào N.T.Yên 331 127.622.727 10/01/08 100HT 10/01/08 ĐL Từ Liêm, điện 18/12-29/12 T/mỗ 11212 7.222.200 10/01/08 22THT 10/01/08 ĐL Thanh Trì, điện 12/07 – N/hồi 11214 7.214.000 28/02/08 261gs2 28/02/08 Cty Lê Long, bình ắc quy XMTB Srepok 1413 14.020.000 .. 31/12/08 C2541 31/12/08 Sinh, CP phục vụ trạm Quảng Ninh 1111 3.032.121 31/12/08 C2563 31/12/08 Thanh, CP T12/08 CT Nghi Sơn 1111 11.074.820 31/12/08 C2568 31/12/08 An, CP nliệu T12/08 xe 29Y – 1297 1111 2.987.652 31/12/08 C2573 31/12/08 Văn, CP nliệu T12/08 xe 29U – 4566 1111 9.840.912 31/12/08 C2600 31/12/08 Cường, gia công + sửa chữa ca bin xe máy CT 1111 18.136.000 31/12/08 C2614 31/12/08 Long, tiền điện T10+11+12/08 CT Cao Xanh 1111 392.905 31/12/08 C2616 31/12/08 Bảo, in lôgô + CP khác xưởng NHồi 1111 795.000 31/12/08 C2619 31/12/08 Điền, chi phí vận chuyển rác thải năm 2008 1111 4.200.000 31/12/08 C2623 31/12/08 Tú, vé cầu đường T12/08 xe 29N – 2011 1111 385.000 Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 215.812.235.200 215.812.235.200 2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Cùng với việc tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí của từng công trình thì tất cả chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp theo các khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Các khoản mục này được tập hợp để tính toàn bộ chi phí và giá thành công trình xây lắp. - Tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong năm, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK có liên quan TK 621,622,627 154 632 (1) (2) (3) Tập hợp chi phí sản xuất Kết chuyển chi phí để tính giá thành Giá mua sản phẩm xây lắp SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 154 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 17.131.243.403 11/01 35gs2 26/02/2008 Cty thi công CG 1, khoan nhồi trụ sở Bộ CA 317.294.409 10/07 020gs7 17/07/2008 Cty PT viễn thông tin học, khoan cọc nhồi – trụ sở Bộ CA 68.568.454 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí NVL – Dự án 239/05 9.612.208.540 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí tiền lương – Dự án 239/05 1.110.071.217 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí KPCĐ – Dự án 239/05 3.709.232 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí BHXH – Dự án 239/05 15.870.423 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí BHYT – Dự án 239/05 2.116.056 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí vật liệu – Dự án 239/05 639.824.638 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí KH TSCĐ – Dự án 239/05 602.474.649 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí sx chung khác – Dự án 239/05 1.692.686.484 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí SXKD dở dang – Dự án 239/05 31.196.067.505 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 14.064.824.102 31.196.067.505 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 632 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c chi phí SXKD dở dang – Dự án 239/05 31.196.067.505 31/12 851gs12 31/12/2008 K/c giá vốn – Dự án 239/05 31.196.067.505 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 31.196.067.505 31.196.067.505 SỔ CÁI Năm 2008 Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 491.302.659.852 26/02/08 51gs2 26/02/08 Cty Hải Long, KL khoan nhồi Cầu Giẽ 331 354.836.580 26/02/08 37gs2 26/02/08 Cty Đại Kiều, KL khuôn cửa Tr/hoà 2 331 841.822.492 26/02/08 46gs2 26/02/08 Cty Đại Phúc, KL t/c đường TC4 – Ngòi Phát 331 2.407.457.168 26/02/08 36gs2 26/02/08 Cty Phù Đổng, g/c lắp đặt lan can cầu vượt G.Phóng 331 128.520.000 26/02/08 35gs2 26/02/08 Cty thi công CG 1, khoan nhồi trụ sở Bộ công an 331 317.294.409 31/01/08 40gs1 31/01/08 Cty Xuân Mai, KL cấu kiện BTCT Tr/hoà 2 331 1.766.037.143 26/02/08 62gs2 26/02/08 Cty tư vấn KS&XD số 2, KL khoan phụt Cửa Đạt 331 2.221.008.182 26/02/08 06gs2 26/02/08 Cty XDPT HN, KL khoan nhồi Bình Phước 331 873.480.836 26/02/08 50gs2 26/02/08 Cty CTGT HN, khôi phục làm mới đường hè cầu vượt G.Phóng 331 103.709.091 26/02/08 11gs2 26/02/08 Cty Hải Đăng, ốp đá Tr/hoà 2 331 581.874.545 31/01/08 20gs1 31/01/08 Cty 1, KL hoàn thành phần thân CT2 – Tr/hoà 2 331 5.816.106.824 31/01/08 41gs1 31/01/08 Cty thiết bị điện nước HN, KL phần cấp nước Tr/hoà 2 331 822.255.230 . .. 31/12/08 893gs12 31/12/08 K/c chi phí vật liệu, chung cư N05 6272 8.901.582.291 31/12/08 893gs12 31/12/08 K/c chi phí KH TSCĐ, chung cư N05 6274 3.863.630.292 31/12/08 893gs12 31/12/08 K/c chi phí sx chung khác, chung cư N05 6278 34.692.692.586 31/12/08 893gs12 31/12/08 K/c chi phí sx kd dở dang, chung cư N05 632 164.449.028.251 Phát sinh trong kỳ 1.102.517.896.729 1.000.388.229.623 Số dư cuối kỳ 593.432.326.958 2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty Sản phẩm dở dang là các công trình, hạng mục công trình đã thi công đến cuối năm nhưng chưa được bên A (bên chủ đầu tư) nghiệm thu thanh toán Đối với những công trình thi công trong năm có hạng mục công trình hoàn thành và được bên A nghiệm thu thanh toán thì những công trình này đến cuối năm, kế toán tổng hợp phải tiến hành xác định giá thành của hạng mục công trình được bên A nghiệm thu thanh toán và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đến cuối kỳ căn cứ vào bảng tính giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng hoặc giá trị quyết toán được duyệt, kế toán tính ra giá thành của khối lượng hoàn thành: Giá thành của khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán = doanh thu khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán × tỷ lệ % khoán chi phí trong hợp đồng Căn cứ vào dư Nợ đầu kỳ TK 154 và toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán tính ra chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ theo công thức sau: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ = chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ - giá thành của khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán. Đối với những công trình thi công hoàn thành bàn giao trong năm thì giá thành công trình hoàn thành bàn giao được tính theo công thức sau: Giá thành công trình hoàn thành bàn giao = chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ Đối với công trình Trụ sở Bộ công an hoàn thành trong năm 2008 nên không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Doanh thu khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán = 20.490.332.359 +16.210.924.000 = 36.701.256.359 Công trình được giao với tỷ lệ khoán chi phí là 85% Giá thành khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán = 36.701.256.359 × 85% = 31.196.067.905 1 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu ky 17.131.243.403 2 Chi phí phát sinh trong kỳ 14.064.824.502 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 385.862.863 (317.294.409 + 68.568.454) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9.612.208.540 Chi phí nhân công trực tiếp 1.131.766.928 Chi phí sản xuất chung 2.934.985.771 3 Giá thành khối lượng hoàn thành được bên A nghiệm thu thanh toán 31.196.067.905 4 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ 0 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số 03, ngày 05 tháng 06 năm 2008 Tên/số hợp đồng xây dựng: 34/HĐ – XD – DA239/05 Bên giao thầu: Ban quản lý dự án DA 239/05 Bên nhận thầu: Tổng công ty CP xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam – VINACONEX Công trình: Dự án DA239/05 Hạng mục: Cọc khoan nhồi Gói thầu số: 12- Nhà B06_B08 và B10 Giai đoạn thanh toán: Thi công cọc khoan nhồi đại trà Lần thanh toán: 03 - Khối lượng thi công trong tháng 03 năm 2008 Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau: Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Ghi chú 1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng Tháng 01 Đồng 6.049.272.000 A Tháng 02 Đồng 5.564.914.000 B Tháng 03 Đồng 4.596.738.000 C Cộng Đồng 16.210.924.000 D=A+B+C 2 Giá trị khối lượng thanh toán theo qui định của hợp đồng Đồng 13.779.285.000 E=85%D 3 Chiết khấu tiền tạm ứng tương ứng với KLHT Tháng 01 Đồng 1.636.695.000 F Tháng 02 Đồng 1.636.695.000 G Tháng 03 Đồng 2.182.260.000 H Cộng Đồng 5.455.650.000 I=F+G+H 4 Giá trị khối lượng đã thanh toán theo qui định của hợp đồng Tháng 01 Đồng 3.505.186.000 K Tháng 02 Đồng 3.093.482.000 L 5 1.724.967.000 M=85%C-H Bằng chữ: Một tỷ bảy trăm hai mươi bốn triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn đồng Hồ sơ kèm theo: Bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng Đại diện bên giao thầu Đại diện bên nhận thầu CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số 03, ngày 19 tháng 03 năm 2008 Tên/số hợp đồng xây dựng: 29/HĐ – XD – DA239/05 Bên giao thầu: Ban quản lý dự án DA 239/05 Bên nhận thầu: Tổng công ty CP xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam – VINACONEX Công trình: Dự án DA239/05 Hạng mục: Cọc khoan nhồi Gói thầu số: 09- Nhà B01_B03 và B02_B04 Giai đoạn thanh toán: Thi công cọc khoan nhồi đại trà Lần thanh toán: 03 - Khối lượng thi công trong tháng 12 năm 2008 Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau: Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Ghi chú 1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng Tháng 10 Đồng 4.012.918.123 A Tháng 11 Đồng 11.186.133.298 B Tháng 12 Đồng 5.291.280.938 C Cộng Đồng 20.490.332.359 D=A+B+C 2 Giá trị khối lượng thanh toán theo qui định của hợp đồng (85%) Đồng 17.306.975.393 E=85%D 3 Chiết khấu tiền tạm ứng 15% hợp đồng(theo quy định của hợp đồng) Tháng 10 Đồng 3.109.300.000 F Tháng 11 Đồng 3.109.300.000 G Tháng 12 Đồng 6.218.600.000 H=F+G Cộng Đồng 3.410.980.000 I=85%A 4 Giá trị khối lượng đã thanh toán theo qui định của hợp đồng (85%) Tháng 10 Đồng 6.865.292.000 K=85%(B-F) Tháng 11 Đồng 812.100.000 T=E-H-I-K Giá đề nghị thanh toán 1.724.967.000 M=85%C-H Bằng chữ: Tám trăm mười hai triệu một trăm ngàn đồng Hồ sơ kèm theo: Bảng tính giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng Đại diện bên giao thầu Đại diện bên nhận thầu 2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Khi công trình hoàn thành, căn cứ tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, kế toán tổng hợp lập thẻ tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Thông thường, các sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao ngay cho chủ đầu tư nên giá thành thực tế được kết chuyển thẳng sang TK 632 cho từng công trình. Sau khi đã lập thẻ tính giá thành sản phẩm cho từng công trìn, hạng mục công trình, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp thành bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty trong năm. Chương III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 3.1.1. Những ưu điểm - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán ở công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Đây là mô hình chủ yếu trong các công ty xây dựng phù hợp với đặc điểm của ngành. Trong bộ máy kế toán của công ty có sự phân công rõ rang, quy định từng phần việc cụ thể đối với từng cán bộ kế toán phụ trách từng phần hành. Phòng kế toán là nơi quản lý mọi chứng từ kế toán và có trách nhiệm hạch toán, lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị nội bộ đáp ứng yêu cầu quản lý. Kế toán công trình không thực hiện hạch toán độc lập nhưng vẫn tập hợp chứng từ và chuyển về cho phòng kế toán. Mặc dù, phòng kế toán chỉ có 9 người song được phân công hợp lý vì vậy công tác kế toán của công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thêm vào đó, việc áp dụng phần mềm kế toán ANA đã góp phần giảm được khối lượng công việc kế toán nhưng vẫn đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác phục vụ công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. - Về hệ thống chứng từ kế toán: Nhìn chung, hệ thống chứng từ kế toán của công ty được lập theo quy định của Bộ Tài chính, được ghi chép đầy đủ, kịp thời đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bên cạnh đó, công ty VIMECO có sử dụng một số mẫu riêng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ tài chính phục vụ nhu cầu quản lý thực tế tại công ty. Chứng từ được luân chuyển theo đúng trình tự đã quy định, được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định trong chế độ kế toán - Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản áp dụng một cách khoa học dựa trên hệ thống tài khoản theo quyết định QĐ15/2006 – BTC. Hệ thống tài khoản được chi tiết đến tài khoản cấp 2, 3 theo từng công trình, hạng mục công trình, Việc chi tiết thành các tiểu khoản giúp cho phòng kế toán dễ dàng trong việc quản lý cũng như giúp cho việc kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác và nhanh chóng. -Về hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính Về hình thức sổ kế toán, công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung kết hợp việc lập các chứng từ ghi sổ giúp cho việc định khoản kế toán nhanh chóng và vào sổ chính xác. Đây là hình thức sổ tương đối đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty và phát huy ứng dụng của công nghệ thông tin. Mặt khác, với số lượng chứng từ kế toán rất nhiều nên để giảm thiểu công việc kế toán và dể quản lý, các cán bộ kế toán đã tập hợp các chứng từ kế toán cùng loại liên quan đến từng công trình để lập chung một chứng từ ghi sổ sau đó cập nhật vào máy. Hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết được sắp xếp một cách khoa học giúp cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu nhanh chóng, chính xác. Về hệ thống báo cáo tài chính, ngoài việc áp dụng các mẫu báo cáo bắt buộc theo quy định của Nhà nước công ty còn tự lập các báo cáo khác nhằm mục đích cung cấp thông tin quản trị nội bộ. Hệ thống báo cáo được lập đúng kỳ và gửi cho các cơ quan chức năng đúng thời hạn quy định. - Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Về cơ bản công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty là phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ các chi phí sản xuất phát sinh và cung cấp thông tin kịp thời về giá thành sản phẩm xây lắp. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. 3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện - Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một khoản mục chi phí rất quan trọng, chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp tuy nhiên đây cũng là một trong những loại chi phí khó kiểm soát nhất trong các công ty xây dựng. Do đặc điểm của ngành xây dựng, nguyên vật liệu mua về không qua kho mà chuyển thẳng tới chân công trình điều này cũng gây khó khăn cho việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguyên vật liệu và có thể dẫn tới thất thoát nguyên vật liệu. Do việc giao khoán nội bộ của công ty cho chỉ huy trưởng các công trình nên rất khó để biết chính xác việc sử dụng nguyên vật liệu ở các công trình. Vào cuối tháng, các chứng từ được chỉ huy trưởng công trình, kế toán công trình tập hợp gửi về phòng kế toán nên việc phản ánh và kiểm soát chi phí nguyên vật liệu rất khó quản lý. Giá cả nguyên vật liệu biến động tăng mạnh trên thị trường ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình nên công ty cần tăng cường kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Kế toán tiền lương hạch toán chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trong biên chế và lao động thuê ngoài trực tiếp tham gia thi công công trình. Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm lương của nhân viên quản lý công trình: chỉ huy trưởng công trình, tiền ăn ca của nhân viên quản lý công trình. Các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ cũng được hạch toán vào tài khoản 622. Việc hạch toán này mặc dù không ảnh hưởng tới giá thành công trình nhưng điều này không tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính phải hạch toán vào tài khoản 627 - Về kế toán chi phí máy thi công: Mặc dù trên thực tế, công ty vẫn tiến hành thi công các công trình vừa bằng máy và bằng tay tuy nhiên công ty đã không sử dụng tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công phản ánh những chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công - Về kế toán chi phí sản xuất chung: Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng thực hiện là không hợp lý. Điều đó có nghĩa là công trình nào thực hiện được nhiều thì phải gánh chịu nhiều chi phí 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 3.2.1. Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu trực tiếp Để đảm bảo kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguyên vật liệu và hạch toán đúng, đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty nên có biên bản giao nhận vật tư, hàng hoá: BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ HÀNG HOÁ Ngày.thángnăm Họ và tên người giao vật tư: Địa chỉ: Họ và tên người nhận vật tư: Địa chỉ: Chúng tôi tiến hành giao nhận vật tư như sau: Số TT Quy cách, phẩm chất vật tư Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Ghi chú Tổng cộng Ngoài ra, để tránh tình trạng chỉ huy trưởng công trình khai tăng giá nguyên vật liệu thì khi gửi giấy đề nghị tạm ứng phải gửi kèm hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp và báo giá cuả nhà cung cấp. 3.2.2. Hoàn thiện kế toán nhân công trực tiếp 3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 3.2.4. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp KẾT LUẬN Trong cơ chế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững được trên thương trường thì đòi hỏi doanh nghiệp đó phải biết sử dụng đúng đắn hiệu qủa các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra. Tuy nhiên để đạt được điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Nó gắn liền với công tác hạch toán, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đây là mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý, các chủ đầu tư nhằm tạo ra sự hiệu quả trong quá trình sử dụng vốn, đảm bảo cho quá trình kinh doanh đạt được lợi nhuận cao.. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần VIMECO em đã có điều kiện tìm hiểu sâu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Phạm Thị Thuỷ và các cán bộ trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO”. Kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường, với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do trình độ cũng như nhận thức còn hạn chế, cho nên bài viết mới chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản và do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của cô giáo, ban lãnh đạo công ty cũng như các cán bộ trong phòng Kế toán Công ty để em hoàn thiện hơn chuyên đề thực tập. Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thuỷ và các cán bộ trong phòng Tài chính – Kế toán của Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này ! DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – Khoa kế toán Đại học kinh tế quốc dân – Năm 2006 Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán – Chủ biên PGS. TS. Nguyễn Thị Đông - Khoa kế toán đại học kinh tế quốc dân – Năm 2006 Bản cáo bạch của Công ty CP VIMECO do Trưởng phòng kế toán Nguyễn Hữu Ngọc viết. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2148.doc
Tài liệu liên quan