Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang

Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá bao gồm : lương nhân viên bán hàng, chi phí về khấu hao TSCĐ, CCLĐ nhỏ, vật liệu, các chi phí quảng cáo tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành, hoa hồng bán hàng, và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá, và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bán hàng. 2.Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi , uỷ nhiệm chi - Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài.

doc90 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ty chịu mức thuế suất GTGT 0% đối với hàng này. Vì vậy, trên hoá đơn GTGT số thuế GTGT phải nộp sẽ bằng 0. Kế toán không cần mở sổ chi tiết thuế GTGT để theo dõi đối với nghiệp vụ xuất trả hàng gia công. Đồng thời kế toán cũng phản ánh doanh thu vào sổ chi tiêt bán hàng phần doanh thu gia công ( TK 5111) Ví dụ : + Trường hợp bán hàng thu bằng tiền mặt Hãng SEIDENTICKER – CHLB Đức đặt mua 13.650 sản phẩm HR 410/960508 với đơn giá 1USD/chiếc và 1050 sản phẩm mã HR 410/960509 với đơn giá 1.05 USD/chiếc ; 1 USD = 15.905 VNĐ ( đồng ) tại Công ty cổ phần May Đức Giang .Ngày 29/9/2006 Công ty cổ phần May Đức Giang đã xuất trả gia công theo hợp đồng với tổng giá trị sản phẩm là 234.638.513 đồng ( hoá đơn GTGT biểu số 4).Hãng SEIDENTICKER thanh toán tiền mua hàng với công ty bằng tiền mặt.Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 111 : 234.638.513 đồng Có TK 5111 : 234.638.513 đồng + Trường hợp bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng : Hãng Sedo – Pháp đặt mua 5000 sản phẩm mã hàng HR410/960512 với đơn giá 12USD/chiếc ; 1 USD = 15.905 VNĐ (đồng ).Ngày 12/8 Công ty cổ phần May Đức Giang xuất trả gia công theo hợp đồng với tổng giá trị sản phẩm là : 5000 x 12 x 15.905 = 954.300.000 đồng Hãng Sedo thanh toán tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng.Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 112 : 954.300.000 đồng Có TK 5111 : 954.300.000 đồng + Trường hợp khách hàng thanh toán chậm : Ngày 15/9/2006; Công ty cổ phần May Đức Giang xuất trả gia công theo hợp đồng với hãng SEIDENTICKER với tổng giá trị hàng hoá là 175.057.050 đồng.Hãng SEIDENTICKER đề nghị với công ty được thanh toán chậm trong vòng 1 tháng, công ty chấp nhận.Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 1311 : 175.157.050 đồng Có TK 5111 : 175.157.050 đồng 2.4.3.Phương thức kinh doanh các dịch vụ phụ. Tại Công ty cổ phần May Đức Giang các loại phế liệu như giấy trong cuộn vải, vải vụn, bông vụn . . . vật tư thừa do tiết nguyên liệu hoặc không dùng đến để giải phóng lượng vốn ứ đọng, tạo điều kiện quay vòng vốn nhanh. Ví dụ : Ngày 27 / 9/ 2006; anh Hoàng Văn Sơn đề nghị với công ty muốn mua các loại phế liệu : vải vụn, bông vụn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.Công ty chấp nhận bán hàng cho anh Sơn với đơn giá 690.840 đồng.Tại công ty kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 111 : 690.510 đồng Có TK 3331 : 68.754 đồng Có TK 5114 : 621.756 đồng 3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 3.1.Nội dung các khoản giảm trừ. Các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty bao gồm hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu – sơ đồ số 13 3.2.1.Kế toán hàng bán bị trả lại. Tại công ty có tình trạng hàng hóa, sản phẩm của công ty giao cho khách hàng và các đại lý nhưng khi hàng không hợp thị hiếu nơi tiêu thụ hoặc hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại khách hàng có thể mang trả lại hàng cho công ty. Khi phát sinh nghiệp vụ hàng hoá bị trả lại kế toán ghi : Nợ TK531 : Hàng bán bị trả lại Nợ TK33311 : Thuế GTGT phải nộp Có TK111,131 : Tiền mặt hoặc phải thu của khách hàng Cuối tháng kết chuyển toàn bộ số doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK511 “ Doanh thu bán hàng” Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại Ví dụ :Trong tháng 9 / 2006, Đại lý Huyền – Giảng Võ nhập 30 chiếc quần âu mã QA24 với giá 90.000 đồng chiếc.Nhưng do có 10 chiếc kém phẩm chất nên cửa hàng đã trả lại.Tại công ty kế toán ghi : Nợ TK 531 : 810.000 đồng Nợ TK 33311 : 90.000 đồng Có TK 111 : 990.000 đồng Cuối tháng kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 Nợ TK 5112 : 900.000 đồng Có TK 531 : 900.000 đồng 3.2.2.Kế toán giảm giá hàng bán Những sản phẩm kém chất lượng, tồn kho công ty có quy định thực hiện giảm giá : Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán ghi : Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán Nợ TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131 : Tiền mặt, tiền gửi , phải thu của khách hàng Cuối tháng kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá cho tất cả các sản phẩm sang TK511, kế toán ghi : Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 532 : Giảm giá hàng bán Ví dụ : Theo số chi tiết bán hàng tháng 9/2006 – biểu số 6 ; ngày 4/9/2006 công ty giảm giá hàng bán cho hãng Habitex.Kế toán ghi : Nợ TK 532 : 8.080.750 đồng Có TK 112 : 8.080.750 đồng Cuối tháng kết chuyển khoản giảm giá cho tất cả các sản phẩm sang TK511, kế toán ghi : Nợ TK5111 : 8.080.750 đồng Có TK532 : 8.080.750 đồng 4.Kế toán giá vốn hàng bán . 4.1.Tài khoản kế toán sử dụng. Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” 4.2.Phương pháp tính giá vốn hàng bán – sơ đồ số 14. Tại công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền. Ví dụ : Dựa vào bảng cân đối nhập – xuất – tồn thành phẩm lập bảng vào tháng 9 – biểu số 7.Ta có : 4.496.568.992 + 19.872.650.643 Đơn giá bình quân = 112.320 + 620.630 = 33.248 đồng Giá vốn hàng xuất bán = 700.690 x 33.248 = 23.296.541.120 đồng Tại công ty kế toán ghi : Nợ TK632 : 23.296.541.120 đồng Có TK155 : 23.296.541.120 đồng Kết hợp với bảng cân đối nhập xuất tồn TK 157- biểu số 8 để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán + Nợ TK 632 : 253.696.511 đồng Có TK 157 : 253.696.511 đồng Như vậy, trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ được xác định là: 23.296.541.120 + 253.696.511 = 23.550.237.631 đồng Cuối tháng kế toán kết chuyển giá vốn của hàng bán sang TK 911 : Nợ TK 911 : 23.550.237.631 đồng Có TK 632 : 23.550.237.631 đồng 5. Kế toán chi phí bán hàng. 5.1.Nội dung chi phí bán hàng tại Công ty. Toàn bộ chi phí bán hàng của Công ty gồm các khoản sau : Chi phí nhân viên bán hàng Chi phí vật liệu bao bì bán hàng Chi phí đồ dùng, dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí hoa hồng Chi phí quảng cáo Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 5.2.Tài khoản kế toán sử dụng. Toàn bộ chi phí bán hàng ở Công ty cổ phần May Đức Giang được phản ánh trong TK 641 “Chi phí bán hàng”, trong đó mở chi tiết như sau: - TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng - TK 6413 : Chi phí đồ dùng dụng cụ - TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 : Chi phí hoa hồng - TK 6416 : Chi phí quảng cáo - TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền Và các tài khoản liên quan khác : TK 111, 112, 152, 153, . . . 5.3.Sổ kế toán sử dụng. - Bảng kê, Nhật ký chứng từ - Sổ chi tiết TK 641 5.4.Trình tự hạch toán – sơ đồ số 15 Hàng quí, để tính được kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán tập hợp chi phí bán hàng từ các bảng kê, NKCT liên quan vào sổ chi tiết chi phí bán hàng như sau: Nợ TK 641: chi phí bán hàng Có TK liên quan (111, 112, 152, 153 ,334. . .) Từ sổ chi tiết chi phí bán hàng, kế toán lập bảng tổng hợp TK 641 “chi phí bán hàng” – biểu số 9 Ví dụ : Theo sổ chi tiết TK 641 của tháng 9 / 2009 – biểu số 9, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau : Nợ TK 641 : 873.611.291 đồng Có TK 111 : 4.723.882 đồng Có TK 112 : 42.067.409 đồng Có TK 334 : 2.000.000 đồng Có TK 152 : 21.820.000 đồng Có TK 214 : 3.000.000 đồng Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng, kế toán ghi : Nợ TK 911 : 873.611.291 đồng Có TK 641 : 873.611.291 đồng 6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 6.1.Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí tiếp khách - Chi phí công tác - Các chi phí bằng tiền khác 6.2.Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”, trong đó mở chi tiết như sau : TK 6421 : Chi phí nhận viên quản lý TK 6422 : Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6423 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6424 : Chi phí tiếp khách TK 6425 : Phí, lệ phí TK 6426 : Chi phí khác Và các tài khoản liên quan khác : TK 111, 112, 152, 153, . . 6.3.Sổ kế toán sử dụng. - Bảng kê, Nhật ký chứng từ - Sổ chi tiết TK 642 6.4.Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp – sơ đồ số 16 Hàng ngày, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được ghi vào sổ chi tiết TK 642, kế toán lập bảng tổng hợp TK 642 – biểu số 10 Ví dụ : Theo sổ chi tiết TK 642 – biểu số 10, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của tháng 9 / 2006 như sau : Nợ TK 642 : 738.818.263 đồng Có TK 111 : 7.708.263 đồng Có TK 112 : 27.310.000 đồng Có TK 334 : 1.950.000 đồng Có TK 214 : 1.850.000 đồng Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả , kế toán ghi : Nợ TK 911 : 738.818.263 đồng Có TK 642 : 738.818.263 đồng 7. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty. 7.1.Phương pháp xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Kết quả bán hàng tại Công ty được xác định như sau : Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.2.Tài khoản kế toán sử dụng. - TK 911 “ Xác định kết quả bán hàng” - Các TK liên quan khác : TK 632, 641, 642, 421, 511, 512, 515, 711 . . . 7.3.Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng quý III / 2006 như sau :Sổ cái TK 911 – biểu số 11 1.Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 : 26.414.227.705 đồng Có TK 911 : 26.414.227.705 đồng 2.Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 23.550.237.631 đồng Có TK 632 : 23.550.237.631 đồng 3.Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 873.611.291 đồng Có TK 641 : 873.611.291 đồng 4.Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 738.818.263 đồng Có TK 642 : 738.818.263 đồng 5.Kết chuyển lợi nhuận trong tháng Nợ TK 911 : 1.251.560.520 đồng Có TK 421 : 1.251.560.520 đồng Sơ đồ hạch toán kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang – sơ đồ số 17. Chương III Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang i.nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang 1.Những điểm mạnh của Công ty trong công tác tổ chức bộ máy kế toán. Trải qua 15 năm tồn tại và phát triển, Công ty cổ phần May Đức Giang đã khẳng định vị trí của mình là một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng. Sản phẩm của Công ty đã được tặng thưởng : Huy chương vàng về chất lượng sản phẩm trong nhiều kỳ hội chợ; “Giải thưởng chất lượng Châu á Thái Bình Dương” Năm 2001, Công ty được công nhận là một trong những đơn vị dẫn đầu ngành dệt may Việt Nam. Đặc biệt, tháng 1/2004 Công ty đã vinh dự được nhận cờ thi đua của Chính phủ tặng “ Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua” và Bằng khen “ Đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác xuất khẩu hàng dệt may” Công ty luôn đặc biệt lưu tâm đến công tác bán hàng.Phòng Kinh doanh và phòng Kế hoạch được giao nhiệm vụ mở rộng, tìm kiếm thị trường và khách hàng nhằm đẩy nhanh khối lượng sản phẩm xuất kho. Bộ máy kế toán của công ty về cơ bản đáp ứng được yêu cầu hạch toán của nhà nước ban hành và phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, đáp ứng được yêu cầu hạch toán, phản ánh, giám đốc tình hình sử dụng vốn, vật tư, lao động tiền vốn, xác định chính xác doanh thu bán hàng, làm cơ sở xác định đúng kết quả hoạt động bán hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Bộ máy kế toán của công ty với đội ngũ kế toán trẻ đầy năng lực, trình độ và có trách nhiệm được tổ chức phù hợp với chuyên môn của mỗi người. Bên cạnh các cán bộ chủ chốt có trình độ đại học và kinh nghiệm làm việc lâu năm, phần lớn các nhân viên kế toán đều được đào tạo chuyên ngành kế toán tại các trường đại học , số còn lại cũng đã qua các lớp bồi dưỡng tương đương trình độ đại học lại có kinh nghiệm làm việc lâu năm. Chính vì vậy, bộ máy kế toán của công ty luôn hoàn thành tốt công việc được giao và có nhiều sáng kiến đối với công tác kế toán cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán xử lý kịp thời, đầy đủ. Đồng thời, giữa các bộ phận kế toán luôn có sự kiểm tra đối chiếu sổ sách, cung cấp các số liệu liên quan , cùng nhau tháo gỡ những khó khăn, mâu thuẫn phát sinh nên các thông tin kế toán luôn được thông suốt, có thể cung cấp thông tin chính xác cho các bộ phận liên quan vào bất cứ lúc nào. 2.Những tồn tại hiện nay. Bên cạnh những ưu điểm thì em thấy còn tồn tại một số hạn chế sau trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. 2.1.Về hình thức kế toán. Hiện nay công tác kế toán tại Công ty được thực hiện trên máy vi tính nhưng Công ty vẫn áp dụng tổ chức ghi sổ kế toán theo Nhật ký chứng từ như vậy không hợp lý.Hình thức kế toán này có ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng ghi chép nhưng mẫu sổ cồng kềnh, phương pháp ghi chép phức tạp, khó cập nhật trên máy vi tính. 2.2.Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Hiện nay, Công ty chưa trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi nên Công ty sẽ không tránh khỏi tình trạng khách hàng mua hàng mà không thanh toán tiền mua hàng.Vì vậy Công ty sẽ có nguy cơ bị mất vốn và giảm lợi nhuận kinh doanh của Công ty. 2.3.Về việc ghi sổ theo dõi các đại lý. Đối với các đại lý, để theo dõi chặt chẽ tình hình của các đại lý, kế toán “hàng gửi đại lý” đã lập bảng theo dõi từng đại lý. Song trong bảng này, cột thanh toán chỉ ghi tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT, như vậy sẽ khó theo dõi doanh thu của các đại lý và các khoản thuế GTGT. 2.4.Về việc xác định kết quả cho từng mặt hàng. Hiện nay, công ty chưa thực hiện việc xác định kết quả cho từng mặt hàng trong kỳ kinh doanh.Nếu công ty thực hiện việc xác định riêng kết quả cho từng mặt hàng sẽ giúp công ty có quyết định về quản lý doanh nghiệp đúng đắn hơn. 2.5.Về mẫu sổ chi tiết bán hàng. Công ty chưa mở sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng mà tổng hợp tất cả các mặt hàng vào cùng một mẫu sổ gây khó khăn cho việc xác định kết quả doanh thu chi tiết cho từng mặt hàng. 2.6.Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Cho đến nay công ty chưa áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn hoặc thanh toán trước hạn. II.một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần May Đức Giang . 1.ý kiến 1 : Về thay đổi hình thức kế toán. Để phù hợp với điều kiện của Công ty hiện nay là sử dụng kế toán máy trong quá trình hạch toán, công ty nên tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung thay vì tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.áp dụng hình thức này, trình tự hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, và xác định kết quả bán hàng được thực hiện theo sơ đồ sau : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt (nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền ) Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 155,632,511 Sổ cái TK 155, 632, 511, 641, 642, 911 Chứng từ kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.ý kiến 2 : Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. * Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu xác định là không chắc chắn thu được, kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập.Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã được trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí ghi : Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi * Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi : Nợ TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp ( Chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi) * Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đuợc, được phép xoá nợ.Việc xoá nợ các khoản phải thu khó đòi theo chính sách tài chính hiện hành.Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi : Nợ TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 131 : Phải thu của khách hàng Có TK 138 : Phải thu khác Đồng thời ghi nợ vào bên nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” * Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi : Nợ các TK 111, 112, Có TK 711 : thu nhập khác Đồng thời ghi đơn bên có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” *Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho công ty mua bán nợ.Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu ( đang phản ánh trên bảng cân đối kế toán ) cho công ty mua, bán nợ và thu được từ tiền, ghi : Nợ TK 111, 112 : (Số tiền thu được từ các khoản nợ phải thu ) Nợ TK 139 : Dự phòng nợ phải thu khó đòi ( Số chênh lệch được bù đắp bằng các khoản dự phòng phải thu khó đòi ) Nợ các TK liên quan ( số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của chính sách tài chính hiện hành ) Có các TK : 131, 138 3.ý kiến 3 : Về việc ghi sổ theo dõi các đại lý. Trước đây, khi Công ty ghi sổ theo dõi các đại lý cột thanh toán chỉ ghi tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT. Cụ thể như sau : đại lý Hiệp KH Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng STT Diễn giải Thanh toán ... 20/9 24/9 Số lượng Thanh toán 59022 59216 1 Quần soóc 2 Sơ mi nội địa cộc tay 3 Sơ mi SEIDEN dài tay 30 30 1.800.000 4 áo 2 lớp T.N 99 30 20 50 5.500.000 Tổng cộng 90 43 133 13.720.000 Theo em kế toán nên lập thêm cột thuế GTGT và cột doanh thu tách riêng để dễ theo dõi doanh thu của các đại lý và các khoản thuế GTGT. Cụ thể như sau : đại lý Hiệp KH Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng STT Diễn giải Thanh toán . . 20/9 24/9 SL Doanh thu Thuế GTGT Tổng thành tiền 59022 59216 1 Quần soóc 2 Sơ mi nội địa cộc tay 3 Sơ mi seiden dài tay 30 30 1.636.364 163.636 1.800.000 4 áo 2 lớp TT 99 30 20 50 5.000.000 500.000 5.500.000 Tổng cộng 90 43 133 12.472.727 1.247.273 13.720.000 4.ý kiến 4 : Về xác định kết quả bán hàng của từng mặt hàng. Hiện nay công ty chưa chi tiết kết quả bán hàng cho từng mặt hàng, như vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ không đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và có quyết định chính xác cho các nhóm mặt hàng nào kinh doanh có lãi.Kết quả bán hàng của từng nhóm được xác định như sau : Kết quả bán hàng của mặt hàng A = Doanh thu của mặt hàng A - Giá vốn của mặt hàng A - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ cho từng mặt hàng Để xác định doanh thu bán hàng của từng mặt hàng công ty nên lập báo cáo bàn hàng như sau : Báo cáo bán hàng Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng STT Tên hàng Số lượng Doanh thu 1 áo trẻ em 397 16 80.034 2 Quần soóc 194 1.436.000 3 áo jacket 02/99 136 2.224.324 4 áo sơ mi dài tay 3845 92.734.331 Cộng 14.196.474.689 Căn cứ để lập báo cáo bán hàng của công ty là báo cáo bán hàng của từng mặt hàng. Cuối tháng kế toán phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng theo công thức : Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ cho từng loại sản phẩm = Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tập hợp trong tháng x Doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm trong tháng Tổng doanh thu bán hàng trong tháng Ví dụ : Trong tháng 9 năm 2006 Công ty cổ phần May Đức Giang đạt tổng doanh thu là 26.414.531.194 đồng, chi phí bán hàng 873.611.291 đồng, chi phí QLDN 738.818.263 đồng, doanh thu bán hàng của mặt hàng sơ mi dài tay 92.734.331 đồng, giá vốn của mặt hàng sơ mi dài tay là 52.841.024 đồng. Chi phí bán hàng phân bổ cho mặt hàng sơ mi dài tay = 873.611.291 x 92.734.331 26.414.531.194 = 3.067.015 đồng Chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng sơ mi dài tay = 738.818.263 x 92.734.331 26.414.531.194 = 2.953.793 đồng Vậy ta có thể tính kết quả bán hàng cho mặt hàng cho mặt hàng sơ mi dài tay như sau : 92.734.331– 52.841.024 – 3.067.015 – 2.953.793 = 33.872.499 đồng Cuối tháng để biết được cụ thể của từng nhóm mặt hàng kế toán lập thêm báo cáo kết quả bán hàng của từng mặt hàng : Báo cáo bán hàng Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng TT Tên hàng Doanh thu Giá vốn Chi phí Bán hàng Chi phí QLDN Kết quả bán hàng 1 2 3 4 áo sơ mi dài tay 92.734.331 52.841.024 3.067.015 2.953.793 33.872.499 Cộng 26.414.531.194 23.550.237.631 873.611.291 738.818.263 1.251.828.009 5.ý kiến 5 : Về mẫu sổ chi tiết bán hàng. Công ty chưa mở sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng, vì vậy công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng hoá của công ty để xác định doanh thu bán hàng cho từng loại mặt hàng được thuận tiện và tránh được sự nhầm lẫn giữa các loại hàng hoá này với hàng hoá khác.Theo em sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng nên mở như sau : Sổ chi tiết bán hàng – xuất trả hàng gia công Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng TK 5111 Giảm doanh thu Số hiệu Ngày TK 531 TK 532 007401 4 / 9 Giảm giá hàng bán cho hãng Habitex 112 8.080.750 007465 29 / 9 Trả hàng gia công cho hãng SEIDENTICKER 111 234.638.513 Cộng 25.689.432.584 3.421.030 27.826.034 Sổ chi tiết bán hàng – Bán hàng đại lý, ký gửi Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng TK 5112 Giảm doanh thu Số hiệu Ngày TK 531 TK 532 007423 4 / 9 đại lý Huyền trả lại 10 sp kém chất lượng 111 900.000 007438 20/ 9 đại lý Hiệp nộp tiền bán hàng 112 4.590.000 Cộng 172.143.500 4.000.320 15.179.566 6.ý kiến 6 : Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Nhằm thu hút được khách hàng, công ty nên áp dụng chính sách thương mại đối với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn.Để khuyến khích khách hàng thanh toán trước hạn, công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán.Nhờ đó công ty sẽ tránh được tình trạng chiếm dụng vốn gây khó khăn về vốn lưu động và việc thu hồi tiền hàng sớm giúp cho công ty tránh được những rủi ro gây nợ khó đòi. - Kế toán hạch toán chiết khấu thương mại như sau : Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 : Thuế GTGT trả cho người mua Có TK 111,112,131 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền phải thu của khách hàng. - Kế toán hạch toán chiết khấu thanh toán như sau : Nợ TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính Có TK 111,112,131 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền phải thu của khách hàng. Ví dụ : Công ty trả hàng gia công cho hãng Habitex với giá trị 1.666.230.000.Do hãng đặt hàng với số lượng lớn nên công ty đã giảm giá hàng bán cho hãng Habitex với tỷ lệ là 1% trên toàn bộ doanh thu bán hàng.Tại công ty kế toán hạch toán như sau : Hạch toán doanh thu bán hàng : Nợ TK 111 : 1.666.230.000 đồng Có TK 511 : 1.666.230.000 đồng - Hạch toán chiết khấu thương mại : Nợ TK 521 : 16.662.300 đồng Có TK 131 : 16.662.300 đồng kết Luận Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của các nhà sản xuất, nhà đầu tư, nhà quản trị, các nhà tài trợ, các cổ đông, các nhà kinh tế Thực hiện tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp có cơ sở để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu của mình, đồng thời có điều kiện thực hiện các nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ trả lương, thưởng cho người lao động, phân phối lợi nhuận cho các cổ đông.Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể tham gia đóng góp thêm vào các lợi ích chung của xã hội. Tuỳ theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của các nhà quản lý mà mỗi doanh nghiệp có cách tổ chức hạch toán kế toán bán hàng riêng, phù hợp với mình.Cách thức quản lý, hạch toán linh hoạt với phương thức giản đơn song vẫn dựa trên nền tảng các chính sách, chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành như Công ty cổ phần May Đức Giang đã đề cập trong báo cáo này là một ví dụ điển hình cho loại hình doanh nghiệp cổ phần ở nước ta hiện nay. Mặc dù đã được tiếp cận với thực tế của công tác kế toán tại Công ty cổ phần May Đức Giang , được trang bị khối lượng kiến thức khá đầy đủ trên ghế nhà trường,đồng thời được sự giúp đỡ khá tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính – kế toán, Văn phòng Công ty cổ phần May Đức Giang , song do thời gian thực tập không nhiều và do vốn kinh nghiệm thực tế còn ít nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy em rất mong các thầy cô xem xét và góp ý kiến để giúp cho bài viết của em được hoàn thiện hơn. Qua bài viết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo – THS .Đỗ Thị Phương – người đã tận tình hướng dẫn cho em thực hiện tốt bài luận văn này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, các anh chị trong phòng Tài chính – kế toán và Văn phòng Công ty cổ phần May Đức Giang đã cung cấp cho em những số liệu thực tế và vốn kinh nghiệm quí báu, giúp em hoàn thành bài viết của mình. Mục lục Trang Danh mục các thuật ngữ viết tắt Lời mở đầu Chương I :Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp 1 I.Khái niệm, ý nghĩa của việc bán hàng 1 1.Khái niệm bán hàng 1 2.ý nghĩa của việc bán hàng 1 II.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp 2 III.Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp 2 1. Khái niệm và thời điểm ghi nhận và phương pháp xác định doanh Thu bán hàng 2 2.Kế toán doanh thu bán hàng 3 IV.Kế toán giá vốn bán hàng 6 1.Khái niệm giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp 6 2.Các phương pháp tính giá vốn hàng bán 6 3.Chứng từ kế toán sử dụng 6 4.Trình tự kế toán giá vốn 6 V.Kế toán chi phí bán hàng 7 1.Khái niệm về chi phí bán hàng 7 2.Chứng từ kế toán sử dụng 7 3.Tài khoản kế toán sử dụng 7 4.Trình tự kế toán chi phí bán hàng 7 VI.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 7 1.Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 7 2.Chứng từ kế toán sử dụng 8 3.Tài khoản kế toán sử dụng 8 4.Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8 VII.Kế toán xác định kết quả bán hàng 8 1.Khái niệm, phương pháp xác định kết quả bán hàng 8 2.Tài khoản kế toán sử dụng 8 3.Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng 9 Chương II : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang 10 I.Khái quát chung về Công ty cổ phần May Đức Giang 10 1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần May Đức Giang 10 2.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần May ĐứcGiang 12 3.Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty cổ phần May Đức Giang 12 II.Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang 14 1. Nội dung doanh thu bán hàng tại Công ty 14 2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty 14 3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 19 4. Kế toán giá vốn bán hàng 21 5. Kế toán chi phí bán hàng 21 6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23 7. Kế toán xác định kết quả bán hàng 24 Chương III : Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang 26 I.Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần May Đức Giang 26 1.Những điểm mạnh của Công ty trong công tác tổ chức bộ máy kế toán 26 2.Những tồn tại hiện nay 27 II.Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần May Đức Giang 28 1.ý kiến thứ nhất 28 2.ý kiến thứ hai 29 3.ý kiến thứ ba 31 4.ý kiến thứ tư 32 5. ý kiến thứ năm 34 6. ý kiến thứ sáu 36 Kết luận Phụ lục Sơ đồ Mẫu biểu Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo 1.Giáo trình kế toán doanh nghiệp trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2.Hướng dẫn kế toán thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán -Nguyễn Văn Nhiệm – NXB Thống Kê 3.Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Vụ chế độ kế toán 4.Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Bộ Tài chính Phụ lục Danh mục các thuật ngữ viết tắt Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội CBCNV Cán bộ công nhân viên CCLĐ Công cụ lao động DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính K/C Kết chuyển KHĐT Kế hoạch đầu tư NKCT Nhật ký chứng từ NVL Nguyên vật liệu Phòng TH Phòng tổng hợp QLDN Quản lý doanh nhiệp TC – KT Tài chính – kế toán TGĐ Tổng giám đốc TK Tài khoản TM Tiền mặt TSCĐ Tài sản cố định XN Xí nghiệp XNK Xuất nhập khẩu Sơ đồ số 1 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp ( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) TK 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Tiêu thụ Kết chuyển Kết chuyển Giá bán chưa trực tiếp GVHB DT thuần có thuế GTGT TK 531,532 TK 3331 K/c giảm giá Thuế GTGT hàng bán DT đầu ra phải hàng bán bị nộp trả lại TK 111,112,131 TK 635 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng Sơ đồ số 2 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng ( Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) TK 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112 Xuất hàng Giá vốn TP Kết chuyển Kết chuyển Giá bán chuyển cho gửi bán GVHB DT thuần chưa thuế người mua TK 531, 532,521 TK 3331 K/c giảm giá hàng bán ThuếGTGT DT hàng bán bị trả lại, phải nộp chiết khấu thương mại Sơ đồ số 3 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp TK 911 TK 511 TK111,112 DT theo giá bán thu K/c DTT tiền ngay không Số tiền người mua trả thuế GTGT lần đầu tại thời điểm mua TK 33311 TK 131 Thuế GTGT phải nộp tính trên Tổng số tiền còn tiền thu ở giá bán thu tiền ngay phải thu ở người mua người mua ở các kỳ sau TK 515 TK 3387 Định kỳ phân DT chưa bổ vào doanh thực hiện thu HĐTC Sơ đồ số 4 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức Hàng đổi hàng TK 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 152,156 Trị giá vật tư Giá vốn hàng Kết chuyển Kết chuyển DT hàng hàng hoá nhận về đem trao đổi giá vốn doanh thu mang đi trao đổi TK 33311 TK1331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ số 5 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức đại lý TK 155, 156 TK 157 TK 632 Xuất hàng giao cho đơn vị Kết chuyển giá vốn của hàng nhận bán đại lý đại lý đã bán được TK 511 TK 112, 131 TK 641 Phí hoa hồng bán hàng đại Doanh thu bán hàng đại lý lý phải trả TK 33311 TK 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT được khấu trừ Sơ đồ số 6 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên ) Tk155 TK632 TK155 Trị giá thanh toán thành phẩm Trị giá vốn hàng bị trả lại xuất bán trong kỳ chờ nhập kho TK157 TK 911 Trị giá thực tế Giá vốn của K/c giá vốn hàng tiêu thụ thành phẩm thành phẩm trong kỳ gửi bán gửi bán đã tiêu thụ Sơ đồ số 7 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111,152,1388 Tập hợp chi phí nhân viên Các khoản thu hồi ghi bán hàng giảm giá chi phí bán hàng TK 152 TK 911 Chi phí vật liệu bao bì Kết chuyển chi phí bán hàng TK 153 Chi phí công cụ bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng TK 1421,242 Phân bổ dần chi phí trả trước TK 335 Trích trước chi phí theo kế hoạch TK 331,111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí TK 133 khác bằng tiền Thuế GTGT Sơ đồ số 8 : Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111,152,1388 Chi phí nhân viên quản Giá trị ghi giảm chi phí lý doanh nghiệp quản lý doanh nghiệp TK 152,153 TK 911 Chi phí vật liệu,công cụ Kết chuyển chi phí QLDN TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 1421,242 Phân bổ dần chi phí trả trước TK 335 Trích trước chi phí theo kế hoạch TK 333 Thuế,phí, lệ phí phải trả TK 139 Lập dự phòng phải thu khó đòi và các khoản dự phòng TK 331,111,112 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí TK 1331 khác bằng tiền Thuế GTGT Sơ đồ số 9 : Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng tiêu Kết chuyển doanh thu thuần thụ trong kỳ về bán hàng TK 641 TK 421 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển lỗ về bán hàng TK 642 Kết chuyển chi phí QLDN TK 421 Kết chuyển lãi về bán hàng Sơ đồ số 11 : Bộ máy kế toán của công ty may đức giang Trưởng phòng Phó phòng Kế toán NVL Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán quỹ TM, Tiền gửi, Tiền vay Kế toán TSCĐ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán tiêu thụ hàng nội địa Kế toán tiêu thụ hàng xuất khẩu Kế toán công nợ thanh toán Thủ quỹ Sơ đồ số 12 : Trình tự ghi sổ bán hàng ở Công ty cổ phần May Đức Giang Hoá đơnGTGT và các chứng từ bán hàng Bảng cân đối số phát sinh TK 511 Bảng tổng hợp tiêu thụ Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết TK 131 Bảng tổng hợp các TK Bảng kê số 11 Sổ cái Ghi hàng ngày Ghi vào cuối quí Biểu số 02 Đơn vị: Công ty cổ phần May Đức Giang Địa chỉ:59 Phố Đức Giang – LB - HN AD/2006B Số tài khoản :102010000048622 0055504 MST : 0100101403 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Liên 3 : Nội bộ Ngày 20 tháng 9 năm 2006 Mẫusố:03PXK-3LL AD/2006B 0055504 Căn cứ lệnh điều động số:..ngày..tháng..năm 2006 củavề việc....... Họ tên người vận chuyển :..Hợp đồng số : ...... Phương tiện vận chuyển:...... Xuất tại kho : thành phẩm nôi địa Nhập tại kho : Đại lý Hiệp Stt Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực nhập Thực xuất 1 Sơ mi Seiden dài tay chiếc 30 60.000 1.800.000 2 áo 2 lớp T.N 99 chiếc 70 110.000 7.700.000 Cộng 100 9.500.000 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập Sơ đồ số 13 : Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần May Đức Giang Đơn vị tính : Đồng TK 111 TK 531 TK 511 810.000 900.000 900.000 900.000 TK 33311 90.000 TK 112 TK 532 8.080.750 8.080.750 8.080.750 8.080.750 Sơ đồ số 14 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán Đơn vị tính : Đồng TK 155 TK 632 TK 911 23.296.541.120 23.296.541.120 23.550.237.631 23.550.237.631 TK 157 253.696.511 253.696.511 Sơ đồ số 15 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng tại công ty Đơn vị tính : Đồng TK 111 TK 641 TK911 4.251.494 4.723.882 TK 133 873.611.291 873.611.291 472.338 TK 112 37.860.668 42.067.409 TK 133 4.206.741 TK 152 21.802.000 21.802000 TK 334 2.000.000 2.000.000 TK 241 3.000.000 3.000.000 . . . Sơ đồ số 16 : Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Đơn vị tính : Đồng TK 111 TK 642 TK911 6.937.437 7.708.263 TK 133 738.818.263 738.818.263 770.826 TK 112 24.579.000 24.579.000 TK 133 2.731.000 TK 334 1.950.000 1.950.000 TK 241 1.850.000 1.850.000 . . . Sơ đồ số 17 : Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng Đơn vị tính : Đồng TK 632 TK 911 TK 511 23.550.237.631 23.550.237.631 26.160.531.194 26.160.531.194 TK 641 873.611.291 873.611.291 TK 642 738.818.263 738.818.263 TK 421 1.251.560.520 1.251.560.520 Biểu số 04 hoá đơn (GTGT) Liên 1: Lưu Mẫu số: 01 GTKT-3LL Ngày 29 tháng 09 năm 2006 N0: 007415 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần May Đức Giang Địa chỉ: 59 Phố Đức Giang – Long Biên – Hà Nội Số tài khoản : 102010000048622 MST : 0100101403 Đơn vị mua hàng: SEIDENTICKER. Địa chỉ: CHLB Đức Đơn vị tính : đồng Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 HR 410/960508 chiếc 13.650 1,0 13.650,00 2 HR 410/960509 chiếc 1.050 1,05 1.102,50 Hình thức thanh toán: Theo hợp đồng gia công Tỷ giá : 15.905 VND/USD Cộng tiền hàng : 234.638.513 Thuế suất thuế GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0 Tổng cộng tiền thanh toán: 234.638.513 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba tư triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn năm trăm mười ba. Biểu số 11 : Sổ cái TK 911 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 632 23.550.237.631 TK 641 873.611.291 TK 642 738.818.263 TK 421 1.251.560.520 Cộng nợ TK 911 26.414.227.705 Cộng có TK 911 26.414.227.705 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 12 : Sổ cái TK 641 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 111 4.723.882 TK 112 42.067.409 TK 152 21.820.000 TK 334 2.000.000 TK 214 3.000.000 . . . Cộng nợ TK 641 873.611.291 Cộng có TK 641 873.611.291 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 13 : Sổ cái TK 642 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 111 7.708.263 TK 112 27.310.000 TK 334 1.950.000 TK 214 1.850.000 . . . Cộng nợ TK 642 738.818.263 Cộng có TK 642 738.818.263 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 14 : Sổ cái TK 421 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 911 1.251.560.520 Cộng nợ TK 421 1.251.560.520 Cộng có TK 421 1.251.560.520 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 15 : Sổ cái TK 5111 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 532 43.005.600 TK 911 25.646.426.984 Cộng nợ TK 511 25.689.432.584 Cộng có TK 511 25.689.432.584 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 16 : Sổ cái TK 5112 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 531 7.900.000 TK 911 364.234.500 Cộng nợ TK 511 372.143.500 Cộng có TK 511 372.143.500 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 17 : Sổ cái TK 5114 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 911 98.956.110 Cộng nợ TK 511 98.956.110 Cộng có TK 511 98.956.110 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 18 : Sổ cái TK 632 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK155 23.296.541.120 TK 157 253.695.511 Cộng nợ TK 632 23.550.236.631 Cộng có TK 632 23.550.236.631 Dư cuối kỳ- Dư nợ - Biểu số 19 : Sổ cái TK 131 Quý III/2006 ĐVT: đồng TT Ghi có TK Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Cộng Dư đầu quý- Dư nợ Dư đầu quý- Dư có TK 5111 267.313.452 TK 5112 32.594.777 TK 5115 9.060.499 TK 3331 1.895.611 . . . Cộng nợ TK 131 310.864.339 Cộng có TK 131 310.864.339 Dư cuối kỳ- Dư nợ Biểu số 1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Chệch lệch Giá trị Tỷ lệ % 1.Doanh thu bán hàng 504.913.378.177 531.860.626.582 26.947.248.405 5.07 2.Các khoản giảm trừ 116.866.752 168.303.261 51.436.509 30.56 3.Doanh thu thuần về bán hàng 504.796.511.425 531.692.323.321 26.895.811.896 5.06 4.Giá vốn hàng bán 443.725.495.786 466.290.780.777 22.565.320.991 4.84 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng 61.071.051.639 65.401.542.544 4.330.490.905 6.62 6.Doanh thu hoạt động tài chính 123.420.287 172.007.859 48.587.572 28.25 7.Chi phí tài chính 21.674.928.722 22.186.322.390 511.393.668 2.30 8.Chi phí bán hàng 23.132.199.634 25.130.454.664 1.998.255.030 7.95 9.Chi phí QLDN 17.434.172.411 19.319.770.446 1.885.598.035 9.76 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.046.828.841 1.062.997.097 16.168.256 1.52 11.Thu nhập khác 2.313.526.983 2.553.044.293 239.517.310 9.38 12.Chi phí khác 573.515.750 616.160.520 42.644.770 6.92 13.Lợi nhuận khác 1.740.011.233 1.936.883.773 196.872.540 10.16 14.Tổng lợi nhuân trước thuế 650.065.483 873.886.676 223.821.193 25.61 15.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 170.922.322 224.688.269 73.765.947 30.15 16.Lợi nhuận sau thuế 479.143.161 629.198.407 150.055.246 23.85 Sơ đồ số 10: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty may Đức Giang Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phó TGĐ điều hành kỹ thuật SX Phó TGĐ điều hành kinh doanh Phó TGĐ điều hành XNK Phòng xuất nhập khẩu Phòng kỹ thuật Phòng KH và ĐT Phòng tài chính kế toán Phòng ISO Văn phòng tổng hợp Chi nhánh Hải Phòng Phòng thời trang Các cửa hàng đại lý XN may 2 XN may 4 XN may 6 XN may 8 XN may 9 XN thêu XN giặt mài XN may 1 : Quan hệ cung cấp số liệu : Quan hệ chỉ đạo Biểu số 3 Công ty cổ phần May Đức Giang Phòng tài chính - kế toán đại lý hiệp kh Tháng 9 năm 2006 ĐVT: đồng Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Thanh toán Trả công ty Tồn cuối kỳ STT Diễn giải Đơn giá Số Thành 5/9 10/9 Số Thành 20/9 24/9 Số Thành Số Thành Số Thành lượng tiền 40291 40335 lượng tiền 59022 59216 lượng tiền lợng tiền lượng tiền 1 Quần soóc 15.000 22 330.000 22 330.000 2 Sơ mi nội địa cộc tay 25.000 8 200.000 8 200.000 3 Sơ mi SEIDEN dài tay 60.000 343 20.580.000 30 30 1.800.000 30 30 1.800.000 343 20.580.000 4 áo 2 lớp T.N99 110.000 22 2.420.000 70 70 7.700.000 30 20 50 5.500.000 42 4.620.000 .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 25 áo 3 lớp MF nữ 150.000 30 4.500.000 20 20 3.000.000 50 7.500.000 - Tổng cộng 815 53.070.000 190 90 280 34.500.000 90 43 133 13.720.000 962 73.850.000 Biểu số 5 Sổ chi tiết tk 131 “phải thu của khách hàng” Tháng 9/2006 Tên khách hàng: seidenticker Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 118.200.000 Số phát sinh trong kỳ 007401 10/09 Trả hàng gia công 5111 57.306.900 007414 15/09 Trả hàng gia công 5111 175.057.050 007415 29/09 Trả hàng gia công 5111 234.638.513 RM107 29/09 Thanh toán 111 234.638.513 Cộng phát sinh 467.002.463 234.638.513 Số dư cuối kỳ 350.563.950 Biểu số 6 : Sổ chi tiết bán hàng Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Giảm doanh thu ghi sổ Số hiệu Ngày đối ứng 5111 5112 5113 5114 531 532 007401 4/9 Giảm giá hàng bán Habitex 112 8.080.750 007408 12/9 Trả hàng gia công cho hãng SEDO – Pháp 112 954.300.000 007423 15/9 Đại lý Huyền trả lại 10 sản phẩm kém chất lượng 111 1.700.000 900.000 007424 15/9 Trả hàng gia công cho hãng SEIDENTICKER 131 175.157.050 007438 20/9 Đại lý Hiệp nộp tiền bán hàng 112 4.590.000 007450 24/9 Đại lý Hiệp nộp tiền bán hàng 111 1.980.000 007459 27/9 Anh Sơn nộp tiền phế liệu 111 690.000 007465 29/9 Tra hàng gia công cho hãng SEIDENTICKER 111 234.638.513 Cộng 25.689.432.584 372.143.500 98.956.110 7.900.000 43.005.600 Biểu số 7 : Bảng cân đối nhập – xuất – tồn TK 155 Tháng 9 năm 2006 Đơn vị : đồng STT Tên TP Dư đầu kỳ Tổng nhập Tổng xuất Dư cuối kỳ SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 H1 10 1.801.404 10 1.801.404 - - 2 JK 5 lớp 1291 106.260.150 1081 88.975.385 210 17.284.765 3 L6 2004 309.389.754 2000 308.772.210 4 617.544 4 N3 9 1.379.360 9 1.379.360 - - 5 Dalimex 61269 1.599.887.700 50000 1.305.625.765 11269 296.261.935 6 SERIM 291 10 318.408 10 318.408 7 H 203 6064 495.455.353 6000 490.226.273 64 5.229.080 Cộng 112.320 4.496.568.992 620.630 19.872.650.643 700.690 26.625.443.200 32.260 1.829.621.503 Hà nội. ngày tháng năm 2006 Biểu số 8 : bảng cân đối nhập-xuất-tồn TK 157 Tháng 9 năm 2006 ĐVT: đồng STT Diễn giải Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Thanh toán Hàng trả lại Tồn cuối kỳ Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 áo trẻ em 397 16 80.034 16 80.034 2 Quần soóc 194 1.436.000 50 270.983 13 90.946 60 444.124 171 1.171.913 3 áo Jacket 02/99 136 2.224.324 198 4.623.307 49 1.004.593 9 147.198 276 5.695.840 4 Sơ mi SEIDEN dài tay 3.845 92.734.331 3.167 264.751.699 1.365 109.175.478 200 4.823.632 5.447 243.486.920 .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 81 áo lông vũ 10 1.889.578 6 1.133.747 4 755.831 Tổng cộng 13.186 458.328.872 7.104 524.062.513 3.507 253.696.511 1.300 39.011.277 15.483 689.683.597 Hà Nội ngày tháng năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu số 9 : sổ chi tiết TK 641 – Chi phí bàn hàng Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 641. chia ra Số Ngày TK6411 TK6412 TK6413 TK6414 TK6415 TK6416 TK6417 TK6418 1 2 3/9 Chi phí nguyên vật liệu mẫu 152 20.820.000 20.820.000 2 3 4/9 Hải Trang thanh toán tiền làm biển hiệu 111 800.000 800.000 95.000 23 64 6/9 Tiền trả thuê cửa hàng 112 40.909.091 40.909.091 24 65 6/9 Trả tiền lương cho nhân viên bán hàng 334 2.000.000 2.000.000 25 66 7/9 Bao bì bán hàng 152 1.000.000 1.000.000 46 116 12/9 Chi phí KHTSCĐ 214 3.000.000 3.000.000 67 220 20/9 May áo giới thiệu khách hàng 111 3.703.882 3.703.882 68 221 20/9 Hoa hồng đại lý - đại lý Hiệp 112 510.000 510.000 79 325 24/9 Hoa hồng đại lý - đại lý Hiệp 111 220.000 220.000 80 326 24/9 Thanh toán phí đại lý GEMDEPT – Hà Nội 112 648.318 648.318 Cộng 873.611.291 Biểu số 10 : Sổ chi tiết Tk 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng TT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi Nợ TK642, chia ra . Số Ngày TK6421 TK6422 TK6423 TK6424 TK6425 TK6426 18 28 6/9 Linh – Phòng TH thanh toán tiền tiếp chuyên gia 111 2.980.000 2.980.000 21 32 7/9 Hà kỹ thuật thanh toán tiền công tác 111 800.000 800.000 30 45 8/9 Tiền lương ÔThắng. bộ phận QL 334 1.950.000 1.950.000 31 46 8/9 Trả tiền tíêp khách Cho Khách sạn NIKKO HN 112 20.080.000 20.080.000 45 59 11/9 Chi phí KH TSCĐ 214 1.850.000 1.850.000 46 60 11/9 Hồng TC-KT thanh toán tiền phụ cấp phát lương 111 2.413.700 2.413.700 57 78 18/9 Thành- phòng KHĐT mua chăn len cho văn phòng 111 1.514.563 1.514.563 58 79 18/9 Thanh toán chi phí văn phòng phẩm 112 7.230.000 7.230.000 Cộng 738.818.263 TK TK 155 TK 157 TK 131 TK 511 TK 532 TK 632 TK 641 TK 642 TK 911 TK 421 Cộng TK 111 874.976.338 TK 112 16.697.289.606 TK 131 57.062.266.776 57.073.306.088 TK 155 39.011.277 TK 157 524.062.513 524.062.513 TK 5111 430.056.000 56.464.269.845 56.894.325.845 TK 5112 979.104.390 979.104.390 TK 5113 - TK 5114 26.928.229 26.928.229 TK 5115 76.683.490 76.683.490 TK 334 - TK 632 48.775.974.032 253.696.511 49.029.670.543 TK 641 4.654.594 39.836.140 2.639.664.555 TK 642 2.626.090.336 TK 911 49.029.670.543 2.639.664.555 2.626.090.336 3.251.560.520 57.546.985.954 Cộng 49.300.036.545 292.707.788 17.052.991.622 57.977.041.954 430.056.000 49.029.670.543 2.639.664.555 2.626.090.336 57.546.985.954 3.251.560.520 Biểu số 20 : Nhật ký chứng từ số 8 Quý iii / 2006 Đơn vị tính : đồng Biểu số 21: Bảng kê số 1 – Tiền mặt Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đông TT Diễn giải Ghi Nợ TK 111. ghi Có các TK . . . Cộng Ghi Có TK 111. ghi Nợ các TK . . . Cộng TK131 TK5111 TK5112 TK5114 TK3331 TK531 TK532 Hàng bán bị trả lại 900.000 900.000 Bán hàng đại lý Hiệp 1.980.000 1.980.000 Bán hàng cho anh Sơn 621.756 68.175 689.931 Trả hàng cho hãng SEIDENSTICKER 234.638.513 234.638.513 Cộng 242.632.080 7.143.392.584 58.073.904 80.000.000 8.000.000 7.532.098.568 3.900.000 11.628.312 15.528.312 Biểu số 22 : Bảng kê số 2 – Tiền gửi Ngân hàng Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng TT Diễn giải Ghi Nợ TK 112. ghi Có các TK . . . Cộng Ghi Có TK 112. ghi Nợ các TK . . Cộng TK131 TK5111 TK5112 . . TK531 TK532 Giảm giá hàng bán 8.080.750 8.080.750 Trả hàng hãng Seido-Pháp 954.300.000 954.300.000 Bán hàng đại lý Hiệp 4.590.000 4.590.000 Cộng 24.681.372 18.261.402.320 281.488.224 18.542.890.544 4.000.000 31.377.288 35.377.288 Biểu số 23 : Bảng kê số 8 - bảng cân đối phát sinh tk 155 Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng STT Diễn giải Ghi Nợ TK 155, ghi Có các TK Cộng Ghi Có TK155. ghi Nợ các TK . . . Cộng TK 157 TK 156 TK 157 TK 632 Xuất tiêu thụ 23.296.541.120 23.296.541.120 Xuất trả kho công ty 39.011.277 39.011.277 Nhập từ kho thành phẩm nội địa 523.975.513 523.975.513 Cộng 60.500.000 43.280.000 923.628.500 826.360.000 24.640.000.000 25.466.360.050 Biểu số 24: Bảng kê số 8 - bảng cân đối phát sinh tk 157 Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng STT Diễn giải Ghi Nợ TK 157. ghi Có các TK Cộng Ghi Có TK157. ghi Nợ các TK . . . Cộng TK 156 TK 155 TK 155 TK 632 Nhập từ kho hàng hoá 8.720.000 8.720.000 Nhập từ kho thành phẩm nội địa 523.975.513 523.975.513 Xuất trả kho công ty 39.011.277 39.011.277 Xuất tiêu thụ 253.696.511 253.696.511 Cộng 32.650.000 824.360.000 857.010.000 60.500.000 320.860.000 381.360.000 Biểu số 25: Bảng kê số 11 – Phải thu của khách hàng Tháng 9 năm 2006 Đơn vị tính : đồng TT Họ tên người mua Ghi nợ TK 131. ghi có các TK Cộng Ghi có TK 131. ghi nợ các TK Cộng TK5111 TK5112 TK5114 TK3331 TK111 TK112 TK641 Đại lý Hiệp 7.300.000 7.300.000 1.980.000 4.590.000 730.000 7.300.000 Hãng SEIDENTICKER 175.157.050 175.157.050 Cộng 267.313.452 32.594.777 9.060.499 1.895.611 310.864.339 242.632.080 24.681.372 11.628.312 278.941.764 Biểu số 26: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Tháng 9 năm 2006 Tên cơ sở: Công ty cổ phần May Đức Giang Mã số: 0100101403-1 Địa chỉ: 59 phố Đức Giang – Long Biên – Hà Nội Đơn vị tính : đồng Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán Ghi chú Số Ngày (chưa có thuế) 007447 5/9 Quảng cáo sản phẩm 959.992 007448 6/9 Chị Chín 7.389.164 007449 6/9 Trần Danh Bao 467.110 .. .. .. .. 007461 27/9 Đại lý 5 Nam Bộ 759.561 Cộng bán hàng nội địa 372.143.500 15/9 SEIDEN 175,057,050 007526 20/9 FLEXCON 215,015,000 .. .. .. .. 007549 30/9 HABITEX 22,010,710 Cộng bán hàng Xuất khẩu 25.689.432.584 Tổng cộng 26.061.576.084

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5003.doc
Tài liệu liên quan