Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hà Tây

Trải qua nhiều thăng trầm biến động, nền kinh tế thị trường giờ đây đang ngày càng lớn mạnh và không ngừng phát triển. Như một tất yếu, các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường buộc phải đáp ứng được những yêu cầu khách quan của nền kinh tế cũng như các nhu cầu chủ quan của doanh nghiệp mình. Cơ chế quản lý kinh tế mới hiện nay đang trở thành một thách thức đối với công tác hạch toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng, chính vì vậy việc hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp sao cho phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trường, hoà nhập với thông lệ kế toán quốc tế là vô cùng quan trọng và cần thiết. Với vai trò và chức năng của mình, kế toán luôn là công cụ sắc bén cho việc điều hành quản lý và đưa ra các quyết định trong doanh nghiệp, hướng các hoạt động đó theo những mục tiêu đã được đặt ra. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng, áp dụng một cách linh hoạt tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, đảm bảo nguyên tắc thống nhất, hiệu quả có thể coi là bước đầu thành công và là nền móng cho những hoạt động kinh doanh sau này đối với mỗi doanh nghiệp thương mại.

doc84 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trang 13) Niên độ kế toán Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 30/12 năm dương lịch. Định kỳ cuối tháng, cuối năm, kế toán tổng hợp tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh, đồng thời kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, su khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ dùng để lập các Báo cáo tài chính. Tuân thủ luật kế toán và Quyết định số 1177TC/QĐ-CĐ kế toán ngày 23/12/1996, Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, báo cáo sử dụng tại Công ty hiện nay gồm 04 biểu mẫu sau : Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN ) Kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN ) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN ) Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09- DN ) Việc lập, công khai và thời hạn nộp báo cáo tài chính của Công ty cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuân thủ quy định của Luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chính sách kế toán tài chính hiện hành do Phòng Tài chính - Kế toán thực hiện.Tại các cửa hàng kinh doanh chỉ lập các báo cáo hoạt động kinh doanh phục vụ mục đích kế toán quản trị để quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả. 2.2/ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây 2.2.1/ Kế toán bán hàng 2.2.1.1/ Kế toán doanh thu * Nội dung kế toán doanh thu : Doanh thu bán hàng của công ty là tổng hợp lợi ích kinh tế thu được từ việc cung cấp hàng hoá cho khách hàng bao gồm doanh thu từ việc bán các loại hàng hoá do công ty nhập về * Chứng từ sử dụng : Để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình bán hàng và doanh thu bán hàng, tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán kế toán công ty có thể sử dụng các chứng từ gốc sau : - Hoá đơn thuế GTGT - Phiếu thu, séc chuyển khoản - Thẻ quầy hàng - Các chứng từ có liên quan khác * Tài khoản sử dụng : Để phản ánh doanh thu bán hàng hoá trong kỳ, kế toán sử dụng : - TK 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ " - TK 131 " Phải thu của khách hàng " - TK 111 " Tiền mặt " * Phương pháp hạch toán 1/ Kế toán bán lẻ tại các cửa hàng Việc tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán lẻ chủ yếu diễn ra tại các cửa hàng với đặc điểm là hình thức thanh toán tiền ngay. Công ty mở thẻ quầy hàng cho từng mặt hàng tại các cửa hàng để quản lý, theo dõi số lượng hàng hoá trong quá trình nhận và bán tại các cửa hàng, đồng thời cũng là cơ sở lập các chứng từ kế toán sau này. Hàng ngày, khi bán hàng thu tiền mặt ngay người bán sẽ tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào thẻ quầy hàng, cuối ngày sẽ cộng số liệu phản ánh tổng số tồn và bán được để làm cơ sở lập bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ. Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ và số tiền bán được trong ngày sẽ được chuyển về phòng Tài chính-Kế toán tại Công ty làm cơ sở lập chứng từ hạch toán. Kế toán sử dụng hoá đơn GTGT để phản ánh doanh thu bán hàng gồm 03 liên : + Liên 1 : Lưu lại cuống + Liên 2 : Giao khách hàng hoá đơn đỏ + Liên 3 : Gửi vào phòng Tài chính-Kế toán Nhận được bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, kế toán xác định giá bán chưa thuế, thuế GTGT đầu ra của hàng hoá đã tiêu thụ đồng thời phản ánh vào sổ kế toán như sau: Nợ TK 111, 113 : Số tiền thực nộp Nợ TK 138(1388) : Nếu nộp thiếu Có TK 511, 512 : Giá bán chưa thuế Có TK 333(3331) : Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá đã bán Có TK 711 : Nếu nộp thừa Xác định giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ, kế toán ghi : Nợ TK 632 / Trị giá thực tế của hàng hoá Có TK 156 Ví dụ : Ngày 25/8/2007, nhân viên bán hàng (Chị Ngọc) tại cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung sau khi đã tính toán tổng cộng số liệu trên các thẻ quầy hàng (Xem biểu số 02, phụ lục, trang 16) đã lập báo cáo bán lẻ hàng hoá (Xem biểu số 3, phụ lục, trang 17) trong ngày chuyển về phòng Tài chính-Kế toán. Căn cứ vào bảng kê bán lẻ trong ngày và số tiền nộp của các cửa hàng, tại phòng Tài chính-Kế toán, kế toán tiến hành viết hoá đơn GTGT (Xem biểu số 04, phụ lục, trang 18) để phản ánh doanh thu tiêu thụ và phiếu thu tiền (Xem biểu số 05, phụ lục, trang 19) Đối chiếu và căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan đến việc bán lẻ bao gồm : - Hoá đơn GTGT - Thẻ quầy hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ - Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, séc chuyển khoản... - Chứng từ khác liên quan Tại phòng Tài chính-Kế toán, kế toán sẽ tiến hành phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển các chứng từ gốc này cho kế toán các phần hành để vào sổ chi tiết. 2/ Kế toán bán buôn tại các cửa hàng Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế và các hoá đơn bán hàng, kế toán bán hàng tại công ty viết hoá đơn GTGT, lập thành 3 liên : + Liên 1 : Lưu ở sổ gốc + Liên 2 : Giao người mua + Liên 3 : Giao cho bộ phận kho (Thủ kho) Sau đó làm thủ tục xuất hàng, khi xuất hàng kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho. Cuối ngày lập phiếu xuất kho cùng 3 liên của hoá đơn GTGT lên công ty để kế toán bán hàng làm cơ sở để hạch toán : Nợ TK 111, 112, 131 : Giá thanh toán của hàng hoá (Giá bán đã có thuế GTGT) Có TK 511 : Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT Có TK 333(33311) : Thuế GTGT đầu ra Ví dụ : Ngày 30/8/2007, công ty xuất bán cho công ty TNHH thương mại Đoàn Kết theo HĐKT số 223/HĐKT-DVTMHT, kế toán viết hoá đơn GTGT (Xem biểu số 6, phụ lục, trang 20) Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán kho lập phiếu xuất kho (Xem biểu số 7, phụ lục, trang 21) để giao hàng cho người mua. Hàng ngày, kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ gốc nêu trên của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày để định khoản hạch toán vào Sổ Nhật Ký Chung (Xem biểu số 8, phụ lục, trang 22) và các Sổ kế toán chi tiết (Xem biểu số 9, phụ lục, trang 23) có liên quan. Ví dụ : Ngày 3/5/2007 căn cứ vào bảng kê bán lẻ và hoá đơn GTGT số 0010535, kế toán tiến hành định khoản để phản ánh vào sổ kế toán : Nợ TK 111 : 14.080.000 VNĐ Có TK 511(5111) : 12.800.000 VNĐ Có TK 333(3331) : 1.280.000 VNĐ Ngày 10/5/2007, căn cứ vào HĐKT số 223/HĐKT-DVTMHT, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu tiền, kế toán tiến hành định khoản phản ánh doanh thu tiêu thụ của lô hàng để phản ánh vào sổ kế toán như sau : Nợ TK 111 : 13.500.000 VNĐ Nợ TK 131 : 20.820.000 VNĐ Có TK 511(5111) : 31.200.000 VNĐ Có TK 333(3331) : 3.120.000 VNĐ Định kỳ 2 tuần một lần, kế toán tổng hợp tiến hành cộng tổng số liệu trên sổ Nhật ký chung để chuyển số tổng lên sổ Cái tài khoản liên quan. Hiện tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây đang sử dụng Mẫu sổ cái TK 511 " Doanh thu bán hàng " (Xem biểu số 10, phụ lục, trang 24) theo đúng mẫu biểu ban hành của Bộ Tài Chính. 2.2.1.2/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Chứng từ sử dụng - Giấy báo đề nghị - Báo cáo khiếu nại - Phiếu theo dõi hàng tồn kho - Hoá đơn GTGT của người mua do phòng Kế hoạch-Kinh doanh chuyển sang * Tài khoản sử dụng Các khoản giảm trừ doanh thu ( nếu có ) tại Công ty như : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được kế toán tập trung theo dõi chi tiết trên TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty chỉ sử dụng Sổ Cái TK 521 để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu vì số lượng nghiệp vụ này diễn ra không nhiều. * Phương pháp hạch toán Ví dụ : Ngày 23/5/2007, phòng kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến lô hàng bị trả lại của khách hàng là Công ty TNHH Thương Mại Đoàn Kết (bao gồm : Giấy đề nghị trả lại hàng, báo cáo khiếu nại, phiếu theo dõi hàng tồn kho, hoá đơn GTGT của người mua do phòng Kế hoạch-Kinh doanh chuyển sang) Phòng kế toán tiến hành kiểm tra sự chính xác, hợp lệ của các chứng từ (Xem biểu số 11, 12, 13, 14 , phụ lục, trang 25, 26, 27,28) Sau khi kiểm tra, kế toán tiến hành định khoản phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 521 " Các khoản giảm trừ doanh thu " (Xem biểu số 15, phụ lục, trang 29) Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại Nợ TK 333(33311) : Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần : Nợ TK 511 : Giảm trừ doanh thu Có TK 521 : Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng 2.2.1.3/ Kế toán giá vốn hàng bán * Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 " Giá vốn hàng bán " * Sổ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng sổ Cái TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán, đồng thời Công ty mở sổ chi tiết cho tài khoản này. * Xác định trị giá vốn của hàng xuất bán Với việc áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền tháng, việc tính toán trị giá vốn hàng bán được thực hiện vào cuối tháng. Thông qua việc tổng hợp số liệu trên Báo cáo Nhập xuất tồn (Xem biểu số 16, phụ lục, trang 30), kế toán tính ra được trị giá giá vốn hàng bán xuất ra trong kỳ để kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ trong tháng. Song song với việc tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, kế toán sẽ tiến hành tính toán phân bổ chi phí mua hàng hoá vì phí mua hàng hoá là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu giá trị hàng hoá nhập kho. * Công thức phân bổ chi phí thu mua hàng hoá xuất bán : Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng Chi phí thu mua tồn đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Trị giá mua phân bổ cho hàng = x hàng xuất xuất bán Trị giá mua hàng Trị giá mua hàng bán trong kỳ hoá tồn đầu kỳ + hoá nhập trong kỳ Sau khi xác định được chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán trong tháng, kế toán tiến hành lập phiếu kế toán (Xem biểu số 17, phụ lục, trang 31) để làm cơ sở phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ Kế toán chi tiết liên quan : Nợ TK 632 : 57.965.338 VNĐ Có TK 156(1562) : 57.965.338 VNĐ 2.2.2/ Kế toán chi phí bán hàng 2.2.2.1/ Nội dung chi phí bán hàng Bao gồm : - Tiền lương, BHXH, BHYT - Vật liệu bao bì - Chi phí vận chuyển - Hoa hồng - Tiếp thị quảng cáo - Một số chi phí liên quan khác.... 2.2.2.2/ Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 " Chi phí bán hàng " để phản ánh nghiệp vụ chi phí bán hàng trong Công ty. 2.2.2.3/ Chứng từ sử dụng Bao gồm : - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Biên bản huỷ hàng mất phẩm chất - Giấy đề nghị thanh toán - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 2.2.2.4/ Phương pháp hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tiến hành kiểm tra định khoản vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết bán hàng và sổ Cái. Công ty mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi các khoản mục chi phí : Tiền lương BHXH, BHYT, Vật liệu bao bì, Chi phí vận chuyển, Hoa hồng, Tiếp thị quảng cáo, .... Ví dụ : Ngày 3/5/2007, kế toán nhận được giấy đề nghị thanh toán (Xem biểu số 18, phụ lục, trang 32) tiền xăng xe, vé cầu đường của bộ phận lái xe gửi lên. Sau khi đã kiểm tra xong sự chính xác hợp lệ của chứng từ, trình cho kế toán trưởng, giám đốc duyệt thanh toán, kế toán tiến hành định khoản vào sổ chi tiết bán hàng (Xem biểu số 19, phụ lục, trang 33), sổ Nhật ký chung và sổ Cái : Nợ TK 641 : 667.000 VNĐ Nợ TK 133 : 30.050 VNĐ Có TK 111: 697.400 VNĐ Định kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành chuyển dữ liệu từ sổ Nhật ký chung lên sổ Cái tài khoản 641 " Chi phí bán hàng "(Xem biểu số 20, phụ lục, trang 34) 2.2.3/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1/ Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Bao gồm : - Tiền lương BHXH, BHYT - Đồ dùng dụng cụ - Khấu hao TSCĐ - Thuế, lệ phí - Chi phí dự phòng - Một số liên quan khác 2.2.3.2/ Chứng từ sử dụng Bao gồm : - Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy đề nghị thanh toán, bảng phân bổ công cụ dụng cụ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 2.2.3.3/ Sổ kế toán sử dụng Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng sổ Cái TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp " 2.2.3.4/ Phương pháp hạch toán Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành kiểm tra định khoản vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp và sổ Cái. Ví dụ : Ngày 1/5/2007 kế toán nhận được giấy đề nghị thanh toán (Xem biểu số 21, phụ lục, trang 35) tiền tiếp khách. Cũng giống với TK 641, sau khi kiểm tra sự chính xác, hợp lệ của chứng từ, trình kế toán trưởng và giám đốc duyệt trình thanh toán, kế toán tiến hành định khoản vào sổ chi tiết bán hàng (Xem biểu số 22, phụ lục, trang 36), sổ Nhật ký chung, sổ Cái : Nợ TK 642 : 855.000 VNĐ Nợ TK 133 : 85.500 VNĐ Có TK 111: 940.500 VNĐ Định kỳ, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành chuyển dữ liệu từ sổ Nhật ký chung lên sổ Cái TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp "(Xem biểu số 23, phụ lục, trang 37) 2.2.4/ Kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là cơ sở chính xác nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, trình độ, năng lực quản lý của một doanh nghiệp. Căn cứ vào đó, ban lãnh đạo công ty có thể đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho kỳ tới, vận dụng những cách thức hợp lý để tạo bước đi vững chắc cho doanh nghiệp. Do vậy, việc phản ánh đúng và kịp thời kết quả bán hàng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nhân viên kế toán. 2.2.4.1/ Tài khoản sử dụng Để phản ánh kết quản bán hàng trong kỳ, kế toán công ty sử dụng một số TK sau : - TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh " - TK 421 " Lợi nhuận chưa phân phối " - Các TK liên quan : TK 511, TK 632, TK 641, TK 642. 2.2.4.2/ Sổ kế toán sử dụng Sổ Cái TK 911, TK 511, TK 632, TK 641, TK 642 2.2.4.3/ Phương pháp hạch toán Định kỳ cuối tháng, kế toán công ty tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ Cái các Tk nêu trên, đối chiếu số liệu với các sổ chi tiết các TK 511, 632, 641, 642 đảm bảo khớp đúng để khoá sổ. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 và kết chuyển doanh thu sang bên Có TK 911 để xác định kết quả bán hàng. Phần chênh lệch giữa bên Nợ và Có của TK 911 sẽ được kết chuyển vào TK 421 " Lãi chưa phân phối " - Sơ đồ kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí ( Xem sơ đồ 14, phụ lục, trang 14) * Công thức tính lỗ, lãi doanh thu : Lãi (lỗ) về = Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí - Chi phí quản bán hàng bán hàng hàng bán bán hàng lý doanh nghiệp Đồng thời kế toán tiến hành phản ánh các bút toán kết chuyển cuối kỳ vào sổ Cái TK 911 (Xem biểu số 24, phụ lục, trang 38) để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của Công ty. PHẦN III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY 3.1/ Nhận xét và đánh giá chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây 3.1.1/ Ưu điểm * Về nhân sự : Sau rất nhiều đợt tuyển dụng và đào tạo, đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty đã thực sự được sàng lọc với những cán bộ có năng lực và chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, thông tin kế toán tài chính được xử lý kịp thời, đầy đủ chính xác đã giúp cho ban lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng đắn giúp cho hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả cao hơn. * Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty hiện nay được tổ chức phù hợp với yêu cầu của Công ty và phù hợp với chuyên môn của mỗi nhân viên kế toán. Với mô hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi quá trình tiêu thụ và hạch toán kế toán từ chi tiết đến tổng hợp. Kế toán bán hàng của Công ty luôn ghi chép đầy đủ chính xác tình hình tiêu thụ hàng hoá cũng như các khoản tiền do khách hàng thanh toán, cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết giúp cho công tác quản lý vốn và công tác kinh doanh đạt kết quả tối ưu. Sự phối hợp giữa các bộ phận kế toán tại các cửa hàng và phòng kế toán của Công ty luôn ăn khớp, tạo điều kiện cho việc tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi, nhịp nhàng, dễ dàng quản lý. * Về chứng từ, sổ sách kế toán : Hiện nay, bộ chứng từ của Công ty đã tương đối hoàn chỉnh, xây dựng được trình tự luân chuyển hợp lý, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Với việc áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung, việc mở sổ sách kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế về tiêu thụ hàng hoá tương đối đầy đủ cả sổ tổng hợp lẫn chi tiết. 3.1.2/ Nhược điểm * Về luân chuyển chứng từ : Việc luân chuyển chứng từ gốc từ các cửa hàng về phòng kế toán còn chậm nên việc cung cấp thông tin cho từng bộ phận liên quan chưa được nhanh chóng, làm ảnh hưởng đến công tác tập hợp, phản ánh nghiệp vụ kinh tế trong toàn Công ty. * Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Trong thực tế để giảm bớt những thiệt hại và chủ động hơn về mặt tài chính trong các trường hợp xảy ra do tác nhân khách quan như sụt giảm giá hàng hoá trên thị trường, các doanh nghiệp thường lập dự phòng để phần nào giảm bớt những rủi ro. Do đó thực chất của việc lập dự phòng là quyền lợi về mặt tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch. Ở Công ty, kế toán không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nếu như trên thị trường có sự giảm giá thì lại trực tiếp giảm giá cho lượng hàng tồn kho, điều này dẫn đến việc phản ánh không chính xác giá trị thực tế của hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán. * Về ứng dụng tin học: Do sử dụng khối lượng sổ kế toán, cấu tạo tổ chức phức tạp dẫn đến việc cung cấp thông tin đôi khi không được thông suốt kịp thời, Công ty bị hạn chế bởi vấn đề ứng dụng tin học trong công tác kế toán. Đặc biệt, một số cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn cao song trình độ về kỹ thuật máy tính cũng như sử dụng các công nghệ hiện đại lại tương đối kém. Đây chính là nhược điểm lớn mà Công ty cần khắc phục trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay. 3.2/ Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây 3.2.1/ Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong điều kiện ngày nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở lên gay gắt, sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác kế toán. Thông qua việc kiểm tra tính toán, ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống phương pháp khoa học của kế toán như : Chứng từ, đối ứng các tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối có thể biết được thông tin một cách đầy đủ, chính xác kịp thời và toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản. Ngoài ra các báo cáo tài chính còn cung cấp những thông tin cho các đối tượng quan tâm về tình hình tài chính triển vọng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp để có những quyết định đầu tư đúng đắn trong từng thời kỳ. Vì vậy phải hoàn thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Khi quá trình kế toán này được hoàn thiện thì việc tổ chức chứng từ ban đầu cũng như việc sử dụng đúng hệ thống tài khoản sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát công tác kế toán toàn Công ty. Đối với cơ quan quản lý cấp trên, việc hoàn thiện còn tạo cho họ có những thông tin chính xác, phản ánh đúng tình hình tiêu thụ cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình này cũng giúp cho việc hoàn thiện sổ sách. Việc ghi chép được chi tiết theo từng tháng, từng quý...tạo điều kiện tốt cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu, xác định chính xác thời điểm tăng giảm hàng tồn kho, tình hình thanh toán công nợ, thời điểm ghi nhận doanh thu.... đảm bảo kết cấu sổ gọn nhẹ, giảm bớt khối lượng công việc ghi chép mà vẫn cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng quan tâm. 3.2.2/ Các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây * Về luân chuyển chứng từ : Là một trong những hạn chế của Công ty hiện nay, việc luân chuyển chứng từ chậm trễ làm ảnh hưởng đến tính kịp thời, chính xác của thông tin kế toán phục vụ cho các quyết định quản lý. Để khắc phục, Công ty có thể áp dụng những biện pháp sau : - Đôn đốc các kế toán cửa hàng gửi hoá đơn chứng từ đúng thời hạn, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho việc hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. - Phòng Tài chính-Kế toán phải ra hướng dẫn quy định chặt chẽ đối với chứng từ gốc, đồng thời áp dụng một số hình thức khen thưởng kỷ luật cụ thể đối với kế toán tại các cửa hàng nhằm khuyến khích việc lập chứng từ khoa học và giao nộp chứng từ một cách khẩn trương. * Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là rất cần thiết, đó là quyền lợi về mặt tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch. Xét về phương diện tài chính, dự phòng có tác dụng làm giảm lãi biên độ nên doanh nghiệp tích luỹ được một số mà đáng lẽ ra đã được phân chia. Số vốn này được dùng để bù đắp các khoản giảm thực sự phát sinh và tài trợ các khoản chi phí hay lỗ đã được dự phòng trước khi các chi phí này phát sinh ở niên độ sau này. Bên cạnh đó, về phương diện thuế, dự phòng giảm giá được ghi nhận như một khoản chi phí làm giảm lợi tức phát sinh để tính toán ra số lợi tức thực tế. +Phương pháp hạch toán: Theo chuẩn mực kế toán số 02 - Điều 19 quy định : Cuối niên độ kế toán, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng Số lượng hàng Giá gốc Giá trị thuần có cần trích lập = tồn kho x hàng tồn kho - thể thực hiện được cho năm n + 1 Sau khi đã xác định được số dự phòng cần trích lập, kế toán định khoản : Nợ TK 632 Có TK 159 Cuối niên độ kế toán năm n + 1, nếu số dự phòng phải trích năm sau lớn hơn số dự phòng hiện có, kế toán phản ánh số dự phòng phải trích lập bổ sung : Nợ TK 632 : Ghi theo số chênh lệch Có TK 159 : Ghi theo số chênh lệch Ngược lại, nếu số dự phòng phải trích năm sau nhỏ hơn số dự phòng hiện có, kế toán phản ánh số dự phòng được hoàn nhập : Nợ TK 159 : Ghi theo số chênh lệch Có TK 632 : Ghi theo số chênh lệch * Về ứng dụng tin học: Áp dụng tin học là bước đi tất yếu trong việc hiện đại hoá công tác kế toán, là công cụ hỗ trợ cho công tác kế toán trong việc thu nhận, hệ thống hoá, xử lý và cung cấp thông tin trong doanh nghiệp. Việc áp dụng công nghệ tin học sẽ tăng cường được năng suất lao động của công tác kế toán, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả lao động chung của toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giảm nhẹ khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và các bộ phận có liên quan trong việc sử dụng thông tin kế toán cung cấp thông qua việc kết nối, trao đổi thông tin quản lý trong nội bộ doanh nghiệp đồng thời tăng cường tính chính xác, thời sự, đầy đủ về số liệu kế toán. Không chỉ có vậy, việc áp dụng máy vi tính còn giúp bộ phận quản lý có thể khai thác số liệu kế toán và nắm được toàn bộ thông tin từ khâu cập nhật chứng tứ đến khâu xác định kết quả kinh doanh. Máy vi tính tạo đảm bảo cho việc lưu trữ thông tin, khả năng mất mát hạn chế ở mức thấp nhất, tìm kiếm thông tin nhanh nhạy, tiết kiệm thời gian... Song để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của nghiệp vụ kế toán trong lĩnh vực tin học, Công ty cần xem xét một vài nội dung cơ bản sau : - Tổ chức đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên để họ hiểu biết sâu về kế toán và sử dụng thành thạo vi tính. Tuy nhiên, việc đào tạo không chỉ bó hẹp trong phạm vi nghiệp vụ chuyên môn mà cả ở trình độ hiểu biết và đáp ứng yêu cầu quản lý mới, do đó việc tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán bộ kế toán là vấn đề hết sức quan trọng và bức thiết, cần có sự quan tâm đúng mức của các lãnh đạo doanh nghiệp. - Công ty phải đặc biệt chú ý tới khả năng, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô và khối lượng, tính chất phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trước khi mua sắm, trang bị các thiết bị tin học cũng như các loại máy móc hiện đại để hạn chế tối đa những chi phí không cần thiết. KẾT LUẬN Trải qua nhiều thăng trầm biến động, nền kinh tế thị trường giờ đây đang ngày càng lớn mạnh và không ngừng phát triển. Như một tất yếu, các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường buộc phải đáp ứng được những yêu cầu khách quan của nền kinh tế cũng như các nhu cầu chủ quan của doanh nghiệp mình. Cơ chế quản lý kinh tế mới hiện nay đang trở thành một thách thức đối với công tác hạch toán nói chung và công tác tiêu thụ nói riêng, chính vì vậy việc hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp sao cho phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trường, hoà nhập với thông lệ kế toán quốc tế là vô cùng quan trọng và cần thiết. Với vai trò và chức năng của mình, kế toán luôn là công cụ sắc bén cho việc điều hành quản lý và đưa ra các quyết định trong doanh nghiệp, hướng các hoạt động đó theo những mục tiêu đã được đặt ra. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng, áp dụng một cách linh hoạt tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, đảm bảo nguyên tắc thống nhất, hiệu quả có thể coi là bước đầu thành công và là nền móng cho những hoạt động kinh doanh sau này đối với mỗi doanh nghiệp thương mại. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Hà Tây, em đã bước đầu làm quen với công tác kế toán, tìm hiểu và đi sâu nghiên cứu các hình thức tổ chức cũng như các phương pháp hạch toán của Công ty. Để kế toán phát huy hết vai trò và chức năng, cánh tay phải đắc lực phục vụ cho việc quản lý kinh tế, Công ty cần phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sao cho thật khoa học hợp lý, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp khi bước vào con đường hội nhập. Do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên bài Luận Văn không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo để bài Luận Văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Cô Giáo, Thạc Sĩ Đoàn Vân Khánh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài Luận Văn này. MỤC LỤC BIỂU SỐ 01 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM QUA Đơn vị : VN Đồng Các chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 So sánh 2007/2006 +/- % 1.Tổng doanh thu 12.986.668.000 14.355.685.000 1.369.017.000 10,54% 2.Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần 12.986.668.000 14.355.685.000 1.369.017.000 10,54% 4.Giá vốn hàng bán 12.292.676.000 13.378.557.000 1.085.881.000 8,83% 5.Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh 693.992.000 977.128.000 283.136.000 40,7% 6.Chi phí bán hàng 465.356.000 623.068.000 157.712.000 33,89% 7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 195.678.000 281.464.000 85.786.000 43,84% 8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động 50.840.000 56.643.000 5.803.000 11,41% 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 85.302.000 123.136.000 37.834.000 44,35% 10.Lợi nhuận thuần trước thuế 193.747.000 246.528.000 52.781.000 27,24% 11.Nộp NSNN 346.242.000 395.886.000 49.644.000 14,33% 12.Thuế thu nhập doanh nghiệp 60.104.000 64.946.000 4.842.000 8,05% 13.Lợi nhuận sau thuế 133.643.000 181.582.000 47.939.000 35,87% 14.Thu nhập bình quân ( 1000Đ/Người/Tháng ) 1.300 1.500 200 15,38% BIỂU SỐ 02 Đơn vị : Công ty CPTMDV Hà tây Cửa hàng KDTH Quang Trung THẺ QUẦY HÀNG Tờ số 3 Tên hàng : Sơ mi cộc tay Quy cách : S39 Đơn vị tính : Cái Đơn giá : 80.000VNĐ Đơn vị : VNĐ NT Tên người bán Tồn đầu ngày Nhập từ kho trong ngày Nhập khác trong ngày Cộng nhập và tồn trong ngày Xuất bán Lượng Tiền Xuất khác Lượng Tiền Tồn cuối ngày A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ..... ......... ........ ........ ......... .......... ........... ......... ......... ........... ....... 3/5 Ngọc 135 0 0 135 15 1.320.000 0 0 120 ...... ........ ......... ....... ......... ........... ........ ........... ........ ......... ........ BIỂU SỐ 03 BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ Ngày 3 tháng 05 năm 2007 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty Cổ phần TMDV Hà Tây MST : 0400101764003 Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây Họ và tên người bán hàng : Nguyễn Huyền Ngọc Cơ sở bán hàng : Cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung Đơn vị : VNĐ STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số tiền có Thuế GTGT 1 Sơ mi cộc tay - S39 Cái 15 80.000 1.200.000 1.320.000 2 Sơ mi sài tay - T28 Cái 20 100.000 2.000.000 2.200.000 3 Áo thun - S26 Cái 20 90.000 1.800.000 1.980.000 4 Quần âu - S32 Cái 10 130.000 1.300.000 1.430.000 5 Sữa Gain Advance Hộp 12 145.000 1.740.000 1.914.000 6 Bánh bông mai Hộp 5 25.000 125.000 137.500 7 Quạt cây điện Cái 3 110.000 330.000 363.000 8 .......................... ...... ......... ........ .............. ............. Tổng cộng tiền thanh toán 14.080.000 Số tiền (bằng chữ) : Mười bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Người bán Nguyễn Huyền Ngọc (Đã ký) BIỂU SỐ 04 HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số : 01 GTKT - 3LL Liên 3 : Nội bộ BR/2003N 0010603 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần TMDV Hà Tây Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây Số TK : MS : 0400101764003 Điện thoại : 0343 xxxxxx Họ tên người mua : Triệu Anh Ninh Tên đơn vị : Công ty TNHH Đoàn Kết Địa chỉ : 25 Nguyễn Thái Học - Hà Đông Số TK : MS : 0100102375 Điện thoại : 0343 xxxxxx Hình thức thanh toán : Tiền mặt Đơn vị : VNĐ STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = (1)x(2) 1 Sơ mi dài tay - T28 Cái 105 95.000 9.975.000 2 Quạt cây điện M300 Cái 35 87.000 3.045.000 3 Cộng tiền hàng : 13.020.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 1.302.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 14.322.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười bốn triệu, ba trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 05 Đơn vị : CTy CPTMDV Hà Tây Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: 157 Trần Phú - Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ PHIẾU THU -BTC ngày 20/3/2006 của BTC) Ngày 3 tháng 5 năm 2007 Số : 11/5 Nợ : 111 Có : 511 Có : 3331 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Huyền Ngọc Địa chỉ : Cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung Lý do nộp : Thu tiền bán lẻ ngày 3 tháng 5 năm 2007 Số tiền (*) : 14.080.000 đ (Viết bằng chữ) : Mười bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 hoá đơn + 01 bảng kê bán lẻ Chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ) : Mười bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Ngày 3 tháng 5 năm 2007 Thủ quỹ (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 06 HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số : 01 GTKT - 3LL Liên 3 : Nội bộ BR/2003N 00100603 Đơn vị bán hàng : Cty Cổ phần TMDV Hà Tây Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây Số TK : MST : 0400101764003 Điện thoại : 0343 xxxxxx Họ tên người mua : Nguyễn Minh Thảo Tên đơn vị : Công ty TNHH Đoàn Kết Địa chỉ : 25 Nguyễn Thái Học - Hà Đông Số TK : MST : 0100514873-1 Điện thoại : 0343 xxxxxx Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Đơn vị : VNĐ STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = (2) x (1) 1 Sơ mi cộc tay - S39 Cái 150 75.000 11.250.000 2 Sơ mi dài tay - T28 Cái 210 95.000 19.950.000 3 Cộng tiền hàng : 31.200.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 3.120.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 34.320.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba mươi tư triệu, ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: C.Ty CPTMDV Hà Tây Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 15 /2006/QĐ-BTC ngày 20 /3/2006 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 5 năm 2007 Số 85/5 Nợ : Có : Họ tên người nhận hàng : Tuấn Phong Địa chỉ : Lý do xuất kho : Bán theo HĐKD số 09/01/07/DVTMHT Xuất tại kho : Kho Văn phòng Công ty Đơn vị : VNĐ STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Yêu cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 Quần âu - S32 Cái 150 150 2 Sơ mi cộc tay - S39 Cái 200 200 3 Sơ mi dài tay - T28 Cái 200 200 4 Quạt bàn điện Z50 Cái 50 50 5 Quạt cây điện M300 Cái 35 35 6 Đèn bàn neon Cái 20 20 7 Quạt treo tường Cái 20 20 Cộng Tổng số tiền (Viết bằng chữ) Xuất ngày 10 tháng 5 năm 2007 Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho sử dụng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 07 BIỂU SỐ 08 Công ty CPTMDV Hà Tây 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây Sổ Nhật Ký Chung Tháng 5 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Chứng từ SH NT Số phát sinh Nợ Có Số trang trước chuyển sang xxxx xxxx 3/5 1/5 1/5 Chi phí tiếp khách 642 925.000 133 92.500 111 1.017.500 .................................... 4/5 3/5 3/5 Chi phí xăng xe, vé tàu 641 667.350 133 30.050 111 697.400 4/5 11/5 3/5 Thu tiền bán lẻ 111 14.080.000 5111 12.800.000 3331 1.280.000 Giá vốn hàng bán 632 12.719.553 156 12.719.553 ................................. 11/5 89/5 10/5 Bán hàng CTy TM Đoàn Kết 111 13.500.000 131 20.820.000 5111 31.200.000 3331 3.120.000 Giá vốn hàng bán 632 28.376.000 156 28.376.000 ........................... Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 09 Công ty CPTMDV Hà Tây 157 Trần Phú - Hà Đông - Hà Tây SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 5 năm 2007 Loại doanh thu : 5111- Doanh thu bán hàng hoá Đơn vị : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT NT SH .................... 3/5 0010535 Doanh thu bán lẻ 111 12.600.000 1.260.000 ...................... 10/5 0010603 Bán buôn CTy TM Đoàn Kết 111 13.500.000 3.120.000 131 20.820.000 ..................... 25/5 PKT26/TL Hàng trả lại 5212 609.000 60.900 .................... Cộng 989.860.779 609.000 98.873.862 BIỂU SỐ 10 Công ty CPTMDV Hà Tây SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2007 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng Đơn vị : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày tháng SHCT Nợ Có 10/5/07 1A/5 Doanh thu bán hàng 111 173.719.999 10/5/07 1A/5 Doanh thu bán hàng 131 284.981.817 31/5/07 2A/5 Doanh thu bán hàng 111 165.760.818 31/5/07 2A/5 Doanh thu bán hàng 131 368.104.145 31/5/07 2B/5 Các khoản giảm trừ 521 609.000 31/5/07 KT01/5 Kết chuyển doanh thu thuần 911 989.251.779 Cộng 989.860.779 989.860.779 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc BIỂU SỐ 11 Công ty TNHH TM Đoàn CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Số : 183/ĐK-CV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *** Hà Đông, ngày 23/5/2007 Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hà Tây Vừa qua Công ty TNHH TM Đoàn Kết được sự quan tâm hợp tác của quý Công ty, chúng tôi đã được ký kết mua một số mặt hàng tiêu dùng tại Hợp Đồng Kinh Tế số 223/HĐKT-TMDVHT, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn. Tuy nhiên, chúng tôi xin có ý kiến gửi tới quý Công ty về chất lượng của 7 cây quạt điện M300 trong lô hàng mà Công ty chúng tôi nhận vừa qua như sau : Cả 7 cây quạt điện M300 này đã bị hỏng tụ xoay, phím bấm số không thể sửa chữa được. Trên tinh thần hợp tác hữu nghị, chúng tôi xin phản ánh để quý Công ty kiểm tra và nhận lại số quạt hỏng nói trên. Xin trân trọng cảm ơn ! Công ty TNHH Thương Mại Đoàn Kết Giám Đốc (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 12 Công ty TNHH TM Đoàn Kết Số : 24/HĐKD/2007 BÁO CÁO KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG Bộ phận báo cáo : Phòng Kế Hoạch-Kinh Doanh Nội dung : Theo ý kiến phản ánh của Công ty TNHH TM Đoàn Kết về chất lượng của 7 cây quạt điện M300 : Cả 7 cây quạt điện M300 này đã bị hỏng tụ xoay, phím bấm số không thể sửa chữa được, đề nghị nhận lại. Ngày 24 tháng 5 năm 2007 Nhân viên kinh doanh Ý kiến phòng KHKD: Đã trao đổi với khách hàng, do số lượng hàng này không thể sửa chữa được đề nghị cho nhập lại kho để xem xét. Ngày 24 tháng 5 năm 2007 Trưởng phòng KHKD Ý kiến ban Giám Đốc : Đề nghị kiểm tra kỹ lô hàng trước khi tiến hành nhập lại kho. Ngày 25 tháng 5 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 13 Công ty TNHH TM Đoàn Kết PHIẾU THEO DÕI HÀNG HOÁ TỒN KHO Số 09/KCS/2007 1.Thông tin về hàng hoá : Tên sản phẩm, hàng hoá : Quạt điện M300 Số lượng : 7 Cái Ngày nhập : 25/5/07 2.Ngày kiểm tra : 25/5/07 3. Đánh giá về chất lượng : Kết quả kiểm tra : Người kiểm tra Hỏng tụ xoay, phím bấm số (Ký, họ tên) Nhận xét của bộ phận KCS Hỏng tụ xoay, phím bấm số Đề nghị trả lại nhà cung cấp Ý kiến Giám Đốc Đồng ý BIỂU SỐ 14 HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01: GTKT-3LL Liên 2 : Giao cho khách hàng 02-B 034898 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM Đoàn Kết Địa chỉ : 25 Nguyễn Thái Học - Hà Đông Số TK : MST : 0400101768751 Điện thoại : 0343 xxxxxx Họ tên người mua : Công ty Cổ phần TMDV Hà Tây Tên đơn vị : ............ Địa chỉ : 157 Trần Phú - Hà Đông Số TK : MST : 0400101764003 Điện thoại : 0343 xxxxxx Hình thức thanh toán : Đơn vị : VNĐ STT Tên háng hoá, dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =(1) x (2) 1 Quạt cây điện M300 (Hàng bán trả lại) Cái 7 87.000 609.000 Cộng tiền hàng : 609.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 60.900 Tổng cộng tiền thanh toán : 669.900 Số tiền viết bằng chữ : Sáu trăm sáu mươi chín nghìn chín trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 15 Công ty CPTMDV Hà Tây SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2007 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày tháng SHCT Nợ Có 25/5/07 Hàng bán trả lại 131 609.000 31/5/07 PKT26/TL Kết chuyển về 511 511 609.000 Cộng phát sinh 609.000 609.000 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU ĐỒ 16 Công ty CPTMDV Hà Tây BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN Tháng 5 năm 2007 TK 1561 - Hàng hoá Đơn vị : VNĐ Hàng hoá Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Số dư cuối lỳ Mã Tên SLg Tiền SLg Tiền SLg Tiền SLg Tiền .... ....... ......... ......... ........ ......... ........ ......... ....... ......... 1012 Sơ mi cộc tay - S39 512 35.840.000 553 38.710.000 734 51.380.000 331 23.170.000 1015 Sơ mi dài tay - T28 301 26.789.000 810 72.090.000 493 43.877.000 618 55.002.000 1018 Áo thun - S26 200 15.500.000 115 8.625.000 150 11.250.000 165 12.375.000 1021 Quần Âu - S32 322 36.520.000 0 0 214 23.540.000 108 11.880.000 2001 Sữa Gain Advance 197 26.595.000 254 34.290.000 327 44.145.000 124 16.740.000 ...... ........ ....... ......... ........ ............. ......... .......... ....... ............ Cộng 850. 276.280 635. 787. 014 799. 375. 685 686. 687. 609 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU SỐ 17 Công ty CPTMDV Hà tây PHIẾU KẾ TOÁN Số : 09/5 Đơn vị : VNĐ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Phân bổ chi phí mua hàng tháng 5 632 57.965.338 1562 57.965.338 Ngày 30 tháng 5 năm 2007 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 18 Công ty CPTMDV Hà Tây GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 3 tháng 5 năm 2007 Kính gửi : Ông Giám Đốc Công ty Tên tôi là : Lê Hồng Minh Chức vụ : Lái xe Đề nghị cho thanh toán số tiền 697.400 (Viết bằng chữ : Sáu trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm đồng chẵn) Lý do : Thanh toán tiền xăng xe, vé cầu đường vận chuyển hàng Kèm theo : 01 hoá đơn GTGT + 12 Vé đi đường Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) SƠ ĐỒ 01 PHƯƠNG THỨC BÁN BUÔN HÀNG HOÁ TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Trị giá thực tế GVHB của K/c GVHB K/c DTT, DTBH hàng xuất kho hàng xuất kho không thuế gửi bán gửi bán TK 156 Tổng giá GVHB của hàng hoá TT xuất bán thực tế TK 111,112,141,331 TK 531, 532 K/c Hàng mua giao HBBTL bán ngay GGHB TK 1331 TK 33311 Thuế GTGT ThuếGTGT tương ứng được đầu ra giảm trừ Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán SƠ ĐỒ 02 PHƯƠNG THỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 113 Trị giá thực tế GVHB của K/c GVHB K/c DTT Số tiền thực nộp =DS hàng xuất kho hàng xuất kho ghi trên bảng gửi bán gửi bán kê bán lẻ TK 156 GVHB của hàng hoá TK 138(8) Số tiền thực nộp <DS bán ra TK 33311 Thuế GTGT đầu ra TK 711 Số tiền thực nộp > DS ghi trên bảng kê bán lẻ SƠ ĐỒ 08 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 111, 112 152, 153.... TK 641 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu hồi TK 133 giảm chi phí TK 334, 338 CP tiền lương và các khoản trích trên lương TK 911 TK 352 Kết chuyển CPBH Dự phòng phải trả về CP bảo hành hàng hoá, SP TK 142, 242, 335 CP phân bổ dần CP trích trước TK 352 TK 214 CP khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng phải trả về CP bảo hành SP, hàng hoá TK 111, 112 141, 331.... CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác TK 133 Thuế Thuế GTGT đầu GTGT vào được khấu trừ nếu được tính vào CPBH SƠ ĐỒ 09 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK 111, 112 152, 153..... TK 642 TK 111, 112 CP vật liệu, công cụ Các khoản thu TK 133 giảm chi TK 334, 338 CP tiền lương, tiền công, phụ cấp, ăn ca & các khoản trích trên lương TK 214 TK 911 CP khấu hao TSCĐ K/c CPQLDN TK 142, 242, 335 CP phân bổ dần, CP trích trước TK 352 TK 139 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, hợp đồng có rủi ro lớn, dự Hoàn nhập số chênh lệch phòng phải trả khác giữa số dự phòng phải thu TK 351 khó đòi đã trích lập năm trước chưa sd hết > số phải trích lập Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp năm nay mất việc làm TK 111, 112, 336 CPQL cấp dưới phải nộp TK 352 cấp trên TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111, 112, 141, 331 CP DVMN,CP bằng tiền khác TK 133 TK 333 Hoàn nhập dự phòng phải Thuế môn bài, tiền thuê đất... trả về CP bảo hành HH, SP SƠ ĐỒ 10 TRÌNH TỰ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TK 632 TK 911 TK 511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641 K/c Chi phí bán hàng TK 421 TK 642 K/c Lỗ K/c Chi phí QLDN K/c Lãi SƠ ĐỒ 11 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY Héi ®ång qu¶n trÞ Ban giám đốc Phòng Kế toán-Tài chính Phòng Kế hoạch-Kinh doanh Phòng Tổ chức- Hành chính Cửa hàng kinh doanh Quang Trung Cửa hàng kinh doanh chợ Hà Đông Ban kiểm soát SƠ ĐỒ 12 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Kế Toán TSCĐ Kế Toán Chi Phí Kế Toán Vốn Bằng Tiền Kế Toán CôngNợ Kế Toán Tiền Lương Kế Toán Ở Các Cửa Hàng SƠ ĐỒ 13 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra đối chiếu SƠ ĐỒ 14 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN KẾT CHUYỂN DOANH THU, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ TÂY TK 632 TK 911 TK 511 Cuối kỳ k/c giá vốn Cuối kỳ kết chuyển hàng bán trong kỳ doanh thu bán hàng TK 641, 642 Cuối kỳ k/c chi phí bán TK 421 hàng và CPQLDN để xác định kết quả bán hàng Cuối kỳ kết chuyển lỗ từ hoạt động bán hàng Cuối kỳ kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng BIỂU SỐ 20 Công ty CPTMDV Hà Tây SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2007 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SHCT Nợ Có Số dư đầu kỳ 3/5 3/5 Tiền xăng xe, vé cầu đường 111 667.350 5/5 5/5 CP phục vụ công tác thị trường 141 2.550.262 5/5 5/5 Xuất bao bí gói hàng 153 746.150 7/5 7/5 Chi điện thoại, nước tháng 4 111 4.027.232 10/5 10/5 Chi phí vận chuyển hàng 111 4.102.000 11/5 11/5 CP bốc xếp, tiếp khách, phí khác 111 660.454 ........... 29/5 29/5 Chi tiền quảng cáo 112 1.320.800 30/5 30/5 Chi hoa hồng môi giới 111 1.100.000 31/5 31/5 Trích lương tháng 5 334 105.089.626 31/5 31/5 Trích BHXH, BHYT tháng 5 338 10.830.075 31/5 31/5 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 150.276.010 Cộng 145.827.995 145.827.995 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU SỐ 21 Công ty CPTMDV Hà Tây GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số : 1A/5 Ngày 1 tháng 5 năm 2007 Kính gửi : Ông Giám Đốc Công ty Tên tôi là : Phan Thanh Sơn Chức vụ : Phòng Kế hoạch - Kinh doanh Đề nghị thanh toán số tiền 910.000 (Viết bằng chữ : Chín trăm mười nghìn đồng chẵn ) Lý do : Thanh toán tiền tiếp khách Kèm theo : 01 hoá đơn GTGT Giám Đốc Kế toán trưởng Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 23 Công ty CPTMDV Hà Tây SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2007 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SHCT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1/5/07 1A/5 Chi phí tiếp khách 111 855.000 5/5/07 5B/5 Công tác phí 141 454.722 5/507 5C/5 Phí chuyển tiền 112 210.000 7/5/07 7A/5 Mua giấy photo, văn phòng phẩm 111 2.020.875 .... ...... ........ ...... ..... ..... 31/5/07 PKT26 Trích khấu hao TSCĐ tháng 5 214 51.375.845 31/5/07 PKT27 Trích lương tháng 5 334 72.186.927 31/5/07 PKT27 Trích BHXH, BHYT 338 9.234.598 31/5/07 PKT28 Kết chuyển chi phí QLDN 911 169.728.096 Cộng 169.728.069 169.728.096 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU SỐ 24 Công ty CPTMDV Hà Tây SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2007 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SHCT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/5/07 KT01/5 Kết chuyển 511 về 911 511 989.251.779 31/5/07 KT02/5 Kết chuyển 632 về 911 632 705.221.335 31/5/07 KT03/5 Kết chuyển 641 về 911 641 145.827.995 31/5/07 KT04/5 Kết chuyển 642 về 911 642 169.728.069 31/5/07 KT05/5 Kết chuyển lãi lỗ 421 112.250.378 ................. ........ ....... Cộng phát sinh 1.876.685.281 1.876.685.281 Số dư cuối kỳ ...... ..... Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SƠ ĐỒ 03 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐẠI LÝ KÝ GỬI 1. Tại bên nhận đại lý TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112 Kết chuyển doanh thu thuần Hoa hồng được hưởng Toàn bộ tiền hàng đã bán về tiêu thụ TK 003 TK 3331 - Nhận - Bán hàng hàng Thuế GTGT - Hàng bán trả lại đầu ra (nếu có) Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng SƠ ĐỒ 04 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC ĐẠI LÝ KÝ GỬI 2. Tại bên giao đại lý TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111. 112. 131 TK 641 Trị giá hàng Giá vốn K/c giá vốn K/c doanh thu Doanh thu bán Hoa hồng phải gửi bán hàng bán hàng bán thuần hàng đại lý trả cho bên nhận đại lý TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT SƠ ĐỒ 05 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 Trị giá vốn K/c giá vốn K/c doanh thu Doanh thu bán hàng Tổng số tiền hàng bán thuần (ghi theo giá bán trả còn phải thu tiền ngay) TK 3333 (33311) TK 111, 112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 515 TK 338 (3387) Định kỳ kết chuyển doanh Lãi trả góp hoặc lãi trả thu là tiền lãi phải thu từng kỳ chậm phải thu khách hàng SƠ ĐỒ 06 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 156 TK 632 TK 911 Giá vốn hàng hoá xuất bán TK 157 Xuất gửi bán Hàng gửi bán đã xác định là tiêu thụ Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 1562 Chi phí phân bổ cho hàng hoá bán ra TK 111, 112, 331 Hàng hoá mua bán ngay TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ SƠ ĐỒ 07 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 151, 156 TK 611 TK 632 TK 911 K/c trị giá hàng tồn đầu kỳ Trị giá vốn hàng hoá K/c giá vốn hàng TK 111, 112, 331 tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ Trị giá hàng mua trong kỳ TK 1331 Thuế GTGT BIỂU SỐ 19 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Chứng từ Nội dung Tiền lương BHXH, BHYT Vật liêu bao bì Chi phí vận chuyển Hoa hồng Tiếp thị quảng cáo Khác Tổng cộng SH NT 3/5 3/5 Tiền xăng xe, vé cầu đường 667.350 667.350 5/5 5/5 Phục vụ công tác thị trường 2.550.262 2.550.262 5/5 5/5 Xuất bao bì gói hàng 764.510 764.510 7/5 7/5 Chi điện thoại, nước tháng 4 4.027.685 4.027.685 10/5 10/5 Chi vận chuyển hàng hoá 4.102.000 4.102.000 11/5 11/5 Chi bốc xếp, tiếp khách, khác 660.454 660.454 ................. ........... 29/5 29/5 Chi tiền quảng cáo 1.320.800 1.320.800 30/5 30/5 Chi hoa hồng môi giới 1.100.000 1.100.000 31/5 31/5 Trích lương tháng 5 105.089.626 105.089.626 31/5 31/5 Trích BHXH, BHYT tháng 5 10.830.075 10.830.075 Cộng 115.919.701 1.989.605 7.025.344 5.534.681 8.234.097 7.124.567 145.827.995 Tháng 5 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Người lập biểu Kế toán trưởng BIỂU SỐ 22 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 5 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Chứng từ Nội dung Tiền Lương BHXH, BHYT Dụng cụ, đồ dùng Khấu hao TSCĐ Thuế, phí lệ phí Chi phí dự phòng Khác Tổng cộng SH NT 1A/5 1/5 Chi phí tiếp khách 855.000 855.000 5B/5 5/5 Công tác phí 454.722 454.722 5C/5 7/5 Phí chuyển tiền 210.000 210.000 PKT26 31/5 Trích khấu hao TSCĐ 51.375.845 51.375.845 PKT27 31/5 Trích lương tháng 5 72.186.927 72.186.927 PKT27 31/5 Trích BHXH, BHYT 9.234.598 9.234.598 ............... ....... Cộng 81.421.525 9.882.068 51.375.845 0 0 27.048.658 169.728.096 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24714.doc
Tài liệu liên quan