Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299

Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất hàng hoá. Nền sản xuất của bất kỳ phương thức nào cũng gắn với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3 yếu tố: - Tư liêu lao động : máy móc, thiết bị, và những TSCĐ khác. - Đối tượng lao động: Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu. - Sức lao động của con người. Vậy theo cách hiểu chung nhất thì chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hoá mà thực tế công ty đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Trong đó chi phí về tiền công là biểu hiện của lao động sống còn chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, . là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá. Cũng giống như các doanh nghiệp khác Công ty Cổ phần Xây đựng và Thương mại 299 tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường với mục tiêu thu được lợi nhuận tối đa. Muốn đạt được điều đó thì trong qúa trình sản xuất công ty cũng phải bỏ ra một lượng chi phí nhất định. Chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất xây lắp các công trình và hạng mục công trình. Khác với các ngành sản xuất khác là chi phí sản xuất của công ty còn có thêm chi phí sử dụng máy thi công. Để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh thì công ty phải bằng mọi cách quản lý chặt chẽ các khoản chi phí. Đặc biệt trong điều kiện địa bàn sản xuất rộng, sản phẩm phân tán cho nên công tác quản lý chi phí càng trở nên phức tạp. Vì vậy muốn quản lý chặt chẽ các khoản chi phí thì biện pháp hữu hiệu nhất là phải phân loại chi phí dựa trên những tiêu thức nhất định phù hợp với đặc điểm và điều kiện hiện có của công ty. Trên yêu cầu đó kế toán tại công ty đã phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này kế toán căn cứ vào công dụng, mục đích sử dung, nơi phát sinh và nơi chịu chi phí để sắp xếp những chi phí có cùng công dụng vào một khoản mục mà không phân biệt bản chất kinh tế của chúng như thế nào. Cách phân loại này giúp cho việc so sánh các khoản mục chi phí trong thực tế với với dự toán từ đó kịp thời đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí tốt hơn. Chi phí sản xuất trong kỳ được chia ra thành các yếu tố sau: - CPNVLTT: Là toàn bộ chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển và vật liệu khác được sử dụng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm xây lắp, thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. - CPNCTT: Là toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương mà công ty phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp. CPNCTT bao gồm cả lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy thi công. CPNCTT không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân (BHXH, BHYT, KPCĐ).

doc76 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biểu A05). Đồng thời vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01). (Biểu A05) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 10 năm 2005 Số:300 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK28 31/10 Chi phí vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La 621 152 391.465.681 391.465.681 Cộng 391.465.681 391.465.681 Trong tháng 10 kế toán tổng hợp được các số liệu sau: Tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là: 391.465.681đ Tháng 11/2005 và tháng 12/2005, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng tập hợp tương tự như trên. Trong tháng 11 tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là:229.812.357đ Trong tháng 12 tổng giá trị vật tư xuất dùng trực tiếp là: 178.593.628đ ( Xem các Biểu : A06, A07,...A11). (Biểu A06) Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP XD & TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 30 tháng 11 năm 2005 Số: 33 (Đơn vị tính: đồng ) S TT Chứng từ Tên vật tư Đơn vị tính Xuất Số hiệu Ngày Số lượng đơn giá Thành tiền 1 PXK41 6/11 Cát đen m3 45 33.000 1.485.000 2 PXK45 10/11 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 12 800.000 9.600.000 ................. .......... ... ..... 17 PXK52 29/11 Phụ gia bê tông Kg 30 6.000 180.000 Cộng 229.812.357 (Biểu A07) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152 Công trình CN Công ty tại Sơn La Tháng 11 năm 2005 Số : 34 STT Chứng từ Nội dung TK ghi Nợ Số hiệu Ngày 621 623 627 1 PXK41 6/11 Cát đen 1.485.000 2 PXK45 10/11 Xi măng Hoàng Thạch 9.600.000 ................. .............. 17 PXK52 29/11 Phụ gia bê tông 180.000 Cộng 229.812.357 (Biểu A08) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 11 năm 2005 Số: Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK34 30/11 Chi phí vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La 621 152 229.812.357 229.812.357 Cộng 229.812.357 229.812.357 (Biểu A09) Công ty CP BẢNG KÊ VẬT TƯ XUẤT DÙNG TRỰC TIẾP XD&TM 299 Công trình CN Công ty tại Sơn La Đội xây dựng số 1 Từ ngày 01đến 31 tháng 12 năm 2005 Số:41 (Đơn vị tính: đồng ) S TT Chứng từ Tên vật tư Đơn vị tính Xuất Số hiệu Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 PXK53 4/12 Đinh Kg 5 10.000 50.000 2 PXK54 9/112 Dây nylon Kg 1,5 22.000 33.000 ................ ........ ......... ......... 15 PXK60 27/12 Lưới sắt m2 20 15.000 300.000 Cộng 178.593.628 (Biểu A10) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152 Công trình CN Công ty tại Sơn La Tháng 10 năm 2005 Số : 42 Stt Chứng từ Nội dung TK ghi Nợ Số hiệu Ngày 621 623 627 1 PXK53 4/12 Đinh 50.000 2 PXK54 9/112 Dây nylon 33.000 ...................... ............ 15 PXK60 27/12 Lưới sắt 300.000 Cộng 178.593.628 (Biểu A11) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 12 năm 2005 Số: 325 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK42 31/10 Chi phí vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La 621 152 178.593.628 178.593.628 Cộng 178.593.628 178.593.628 Trên cơ sở các Phiếu xuất kho kế toán tập hợp vào Bảng kê vật tư xuất dung trực tiếp số 33, 41 và Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có TK 152 (mẫu số 34, 42). Chứng từ ghi sổ số 315, 325 được lập trên cơ sở Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 152 số 34 và 42. Cuối quí căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 300, 315, 325 kế toán tiến hành ghi vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 621 (Bảng số 50 - Biểu A12). (Biểu A12) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK621 Công trình CN Công ty tại Sơn La Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005 Số : 50 Stt Chứng từ Nội dung TK ghi Có Số hiệu Ngày 152 111 331 1 CTGS 300 31/10 Trị giá vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La 391.465.681 2 CTGS 315 30/11 Trị giá vật tư xuất dùng Công trình CN Công ty tại Sơn La 229.812.357 3 CTGS 325 31/12 Trị giá vật tư xuất dùng vào Công trình CN Công ty tại Sơn La 178.593.628 Cộng 799.871.666 Dựa vào số liệu của Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 621 số 50 kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVLTT sang tài khoản 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"Chứng từ ghi sổ số 350 -Biểu A13). (Biểu A13) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 12 năm 2005 Số:350 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK 50 31/12 Kết chuyển chi phí NVLTT sang Công trình CN Công ty tại Sơn La 154 621 799.871.666 799.871.666 Cộng 799.871.666 799.871.666 Sổ cái TK 621:CPNVLTT được lập trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 300, 315, 325, 350 (Biểu A14). (Biểu A14) SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu TK 621 Trang số 04 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư 1/10/2005 ........... ........... ................ 31/12 300 31/10 Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 152 391.465.681 31/12 315 30/11 Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 152 229.812.357 31/12 325 31/12 Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 152 178.593.628 31/12 350 Kết chuyển chi phí Công trình CN Công ty tại Sơn La 154 799.871.666 .............. ................. ..................... Cộng chi phí phát sinh quý 4 28.372.000.000 28.372.000.000 Số dư 31/12/2005 Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 50 còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNVLTT. (Biểu T02). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh kỳ này là: 28.372.000.000đ Số liệu CPNVLTT trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPNVLTT, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPNLVTT và bằng 28.372.000.000đ. Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ. Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299 hiện nay điều kiện sản xuất bằng máy móc còn rất hạn chế, chủ yếu sử dụng lao động thủ công nên khoản mục CPNCTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ chi phí nhân công có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý chi phí. Chứng từ ban đầu Bảng chấm công Hợp đồng làm khoán Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. Tài khoản sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sng Tài khoản 154. Tài khoản 622 không có số dư. Công ty không mở Tài khoản cấp 2 cho Tài khoản này. TK 334: phải trả công nhân viên trong danh sách TK 331: phải trả người bán TK 338: Phải trả phải nộp khác Sổ sách sử dụng Công ty không mở sổ chi tiết TK622 để hạch toán CPNCTT cho từng công trình, hạng mục công trình mà mở các Bảng kê tập hợp các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 622. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Tài khoản 622. Trình tự ghi sổ *Đối với lao động trong danh sách: Khi thi công công trình đội trưởng sẽ làm hợp đồng giao khoán với các tổ trong đội. Trong quá trình thi công tổ trưởng sẽ chấm công cho từng thành viên của đội thông qua Bảng chấm công. Khi công việc kết thúc đại diện tổ sẽ cùng đội trưởng làm biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và căn cứ vào Bảng chấm công kế toán đội sẽ tiến hành tính lương cho các tổ. Sau đó kế toán đội viết Phiếu chi thông qua thủ quĩ đội xuất tiền thanh toán cho khối lượng công việc hoàn thành. Việc chia lương cho công nhân do tổ trưởng tiến hành theo số công của họ. *Đối với lao động thuê ngoài Căn cứ vào khối lượng công việc các tổ trưởng hoặc chủ nhiệm công trình sẽ tiến hành thuê mướn nhân công, giao khoán khối lượng công việc cần phải hoàn thành cho người đại diện nhóm nhân công đó. Sau khi công việc hoàn thành và lập Biên bản nghiệm thu kế toán đội sẽ lập Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài và viết Phiếu chi thông qua thủ quĩ đội xuất tiền cho tổ trưởng để thanh toán lương cho công nhân. Cuối tháng kế toán đội tập hợp toàn bộ chứng từ, các bảng chấm công, Hợp đồng khoán, Phiếu chi.. về phòng kế toán. Tại phòng kế toán hàng tháng căn cứ vào các chứng từ đội gửi lên kế toán tổng hợp, kiểm tra từ đó lập chứng từ ghi sổ và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đồng thời bộ phận kế toán thanh toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của công nhân tính toán ra các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo qui định của Nhà nước để hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối quí căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622. Căn cứ vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622 để lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPNCTT sang Tài khoản 154 và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó kế toán vào Sổ cái Tài khoản 622. Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần CPNCTT. Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. Ví dụ minh hoạ: Vẫn tiếp ví dụ trên, dưới đây là phần hạch toán CPNCTT tại công trình CN Công ty tại Sơn La Tháng 10/2005, Khi bắt đầu thi công công trình đội trưởng ký hợp đồng giao khoán với các tổ đội và hợp đồng lao động với công nhân thuê ngoài. Khi công việc hoàn thành hai bên lập biên bản nghiệm thu. Đối với lao động thuê ngoài: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành kế toán viết phiếu chi thanh toán cho bên nhận khoán (Phiếu chi số 27- Biểu B01). (Biểu B01) Công ty CP PHIẾU CHI Quyển số: 10 XD & TM 299 Ngày 19 tháng 10 năm 2005 Số: 27 Đội xây dựng số 1 Nợ TK: 1413 Có TK: 331 Họ và tên người nhận: ông ánh Địa chỉ : Tổ móng Lý do chi: thuê công nhân đào móng Công trình CN Công ty tại Sơn La Số tiền:3.500.000 đ ( ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn) Kèm theo 02 chứng từ gốc. Ngày 19 tháng 10 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng trên cơ sở các phiếu chi kế toán đội lập Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thuê ngoài (Bảng tính lươg số 29 - Biểu B02). ( Biểu B02) BẢNG TÍNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP (thuê ngoài) Tháng 10 năm 2005 Công trình CN Công ty tại Sơn La Số: 29 Đơn vị tính: đồng Stt Chứng từ Nội dung Số tiền Ký nhận Ghi chú Số hiệu NT 1 PC 17/10 19/10 Thanh toán lương cho tổ ông ánh 3.500.000 .... ............... ................. 5 PC25/10 27/10 Thanh toán lương cho tổ ông Minh 12.900.000 Tổng 29.800.000 Đối với lao động trong danh sách: Căn cứ vào bảng chấm công cuối tháng kế toán đội lập Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp trong danh sách (Bảng tính lương số 30 -Biểu B03). (Mẫu sỗ B03) BẢNG TÍNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP (trong danh sách) Tháng 10 năm 2005 Công trình CN Công ty tại Sơn La Số :30 Đơn vị tính: đồng Số TT Bộ phận Tổng lương Các khoản khấu trừ (5%) Còn lại Ghi chú 1 Tổ ông Minh 8.013.000 400.650 7.612.350 .... ..... .............. .............. ......... 5 Tổ ông ánh 8.524.000 426.200 8.097.800 Tổng 38.660.272 1.945.600 36.714.672 Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ các chứng từ và bảng kê về phòng kê toán. Căn cứ vào Bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp số 29, số 30 kế toán lập chứng từ ghi sổ số 301 (Biểu B04), đồng thời dựa vào chứng từ ghi sổ số 301 kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. (Biểu T01). (Biểu B04) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 10 năm 2005 Số: 301 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK 29 31/10 Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài Công trình CN Công ty tại Sơn La 622 331 29.800.000 29.800.000 BK 30 31/10 Chi phí NCTT xây lắp Công trình CN Công ty tại Sơn La 622 334 36.714.672 36.714.672 Cộng 66.514.672 66.514.672 Trong tháng 10/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 66.514.672đ. Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 kế toán viên ban đội và kế toán công ty tiến hành hạch toán tương tự như tháng 10/2005. Trong tháng 11/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 115.263.500đ. Trong tháng 12/2005 chi phí nhân công trực tiếp là 114.741.200đ. Vào cuối quí IV căn cứ vào các chứng từ ghi sổ tháng 10, 11,12 số 301, 316, 326 kế toán lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 622 số 51 (Bảng kê số 51 - Biểu B05). (Biểu B05) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK622 Công trình CN Công ty tại Sơn La Từ ngày 01 tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005 Số : 51 Chứng từ Nội dung Cộng các TK Có TK ghi Có SH Ngày 334 331 301 31/10 -Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T10 -Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T10 66.514.672 36.714.672 29.800.000 316 30/11 -Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T11 -Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T11 115.263.500 33.512.700 81.750.800 326 31/12 -Tính lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp T12 -Tính lương phải trả công nhân thuê ngoài T12 114.741.200 27.177.000 87.564.200 Cộng 296.519.372 97.404.372 199.115.000 Trên cơ sở bảng kê 51 này kế toán lập chứng từ ghi sổ số 351 kết chuyển CPNCTT sang Tài khoản 154 (Biểu B06). Sau đó lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ số 351vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01). (Biểu B06) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 12 năm 2005 Số: 351 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK 51 31/10 Kết chuyển CPNCTT sang TK 154 qúi 4 154 622 296.519.372 296.519.372 Cộng 296.519.372 296.519.372 Cuối cùng trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 301, 316, 326, 351 kế toán vào Sổ cái Tài khoản 622 (Biểu B07) (Biểu B07) SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK 622 NT ghi sổ CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư 1/10/2005 .............. .............. .......... 31/12 301 31/10 Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 334 331 36.714.672 29.800.000 31/12 316 30/11 Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 334 331 33.512.700 81.750.800 31/12 326 31/12 Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 334 331 27.177.000 87.564.200 31/12 351 Kết chuyển chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 154 296.519.372 ............. .............. ................. Cộng chi phí phát sinh quý 4 8.317.028.989 8.317.028.989 Số dư 31/12/2005 Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 51 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí NCTT. (Biểu T02 ở trên). Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh kỳ này là: 8.317.028.989đ Số liệu CPNCTT trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPNCTT, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPNCTT và bằng 8.317.028.989đ. Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Để giúp cho quá trình sản xuất nhanh chóng đạt kết quả các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm trợ giúp sức lao động cho con người. Những máy móc sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất gọi là máy thi công. Vì vậy máy thi công là một khoản mục chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm xây lắp. Chứng từ ban đầu Phiếu xuất kho Phiếu chi Hợp đồng thuê máy TK sử dụng Tk 623: chi phí sử dụng máy thi công Bên Nợ: tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Bên Có: kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154 Tài khoản 623 không có số dư. Công ty không mở Tài khoản cấp 2 cho Tài khoản này. Sổ sách sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 623 Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 623 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thuê ngoài Trình tự ghi sổ Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy không kể lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy. Do số lượng máy còn hạn chế nên công ty không tổ chức đội máy thi công riêng. Máy thi công được giao cho các đội sử dụng, công ty có thể điều động từ đội này sang đội khác. Trong điều kiện không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu về máy thi công công ty cho phép các đội có thể thuê ngoài toàn bộ máy thi công. Lương của công nhân điều khiển máy hạch toán vào tài khoản 622. Các khoản trích theo lương của bộ phận sử dụng máy thi công hạch toán vào TK 642, còn các khoản khác liên quan đến việc vận hành máy đều cho vào tài khoản 623. *Trường hợp tổ đội công trình bàn giao máy để thi công Chứng từ ban đầu mà kế toán đội căn cứ để ghi chép là các phiếu xuất vật tư, phiếu chi liên quan đến hoạt động của máy thi công như: phiếu xuất vật tư cho sử dụng máy thi công, phiếu chi tiền để sửa chữa máy thi công. Đồng thời căn cứ vào định mức khấu hao để trích cho sử dụng máy hàng tháng.(Nếu máy sử dụng cho hai công trình trở lên trong cùng 1 tháng thì kế toán sẽ căn cứ vào thời gian sử dụng để tính khấu hao dựa trên Bảng theo dõi ca làm việc của máy thi công). Toàn bộ chứng từ gốc kế toán sẽ tập hợp lên Bảng kê để cuối tháng gửi lên phòng kế toán. Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và Bảng kê tiến hành lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối quí kế toán lập Bảng kê phát sinh bên Nợ tài khoản 623 lập chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí máy thi công sang tài khoản 154 và vào Sổ cái tài khoản 623. * Trường hợp đi thuê máy thi công Công ty Cổ phần xây dựng và Thương mại 299 thường thuê theo hình thức trọn gói, thuê theo công việc nhưng vẫn hạch toán vào chi phí máy thi công. +Kế toán đội căn cứ vào hợp đồng thuê tiến hành viết Phiếu chi sau đó tập hợp chi phí thuê máy vào Bảng tổng hợp chi phí thuê máy. Từ bảng này kế toán phân bổ chi phí sử dụng MTC cho từng công trình. Cuối mỗi tháng tập hợp chứng từ gốc, bảng kê, và hợp đồng thuê gửi về phòng kế toán công ty. Căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng kê đối chiếu với hợp đồng thuê kế toán tổng hợp số liệu vào chứng từ ghi sổ. Trình tự hạch toán chi phí máy thi công cũng giống như trên. Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí sử dụng máy thi công 0Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. Ví dụ minh hoạ: Máy thi công công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La được đội XD số 1 thuê ngoài. Tháng 10/2005, Căn cứ vào hợp đồng thuê ngoài và phiếu chi thanh toán kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi phí thuê máy cho tháng 10/2005 và tiến hành phân bổ cho từng công trình rồi lập Bảng kê chi phí thuê máy thi công cho công trình này. Chi phí thuê máy thi công phân bổ cho công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La là 15.970.000đ. (Bảng tổng hợp số 31- Biểu C01). (Biểu C01) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Tháng 10 năm 2005 Số:31 Stt Chứng từ Nội dung Số tiền Số hiệu NT 1 PC 48 19/10 Trả tiền thuê máy ủi 2.600.000 .... ............... ............ 5 PC 49 27/10 Trả tiền thuê máy trộn bê tông 1.500.000 Tổng 16.650.000 Cuối tháng kế toán đội tập hợp các chứng từ và bảng tổng hợp lên phòng kế toán. Trên cơ sở Bảng tổng hợp số 31 kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ số 302 (Biểu C02). Số liệu trên chứng từ ghi sổ số 302 được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01). (Biểu C02) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 10 năm 2005 Số: 302 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK31 31/10 Chi phí phí sử dụng máy thi công cho công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 623 1413 16.650.000 16.650.000 Cộng 16.650.000 16.650.000 Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 cũng hạch toán tương tự như vậy. Vào cuối quí IV căn cứ vào các chứng từ ghi sổ tháng 10, 11,12 số 302. 317, 327 kế toán lập Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ Tài khoản 623(Bảng kê số 52 - Biểu C03). (Biểu C03) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK623 Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005 Số : 352 Chứng từ Nội dung TK ghi Có Số hiệu Ngày 1413 111 BK52 31/10 Chi phí phí sử dụng máy thi công 16.650.000 30/10 ............... ........ 31/12 ........ Cộng 85.175.670 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ta có tổng chi phí sử dụng máy thi công của CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La là: 85.175.670đ Sau đó trên cơ sở Bảng kê số 52 kế toán lập chứng từ ghi sổ số 352 kết chuyển CP sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154 (Biểu C04) và từ chứng từ ghi sổ 352 này kế toán làm căn cứ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01). (Biểu C04) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 12 năm 2005 Số: 352 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK 31/10 Kết chuyển CP sử dụng máy thi công sang TK 154 qúi 4 Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 154 623 85.175.670 85.175.670 Cộng 85.175.670 85.175.670 Cuối cùng kế toán vào Sổ cái Tài khoản 623 trên cơ sở số liệu chứng từ ghi sổ số 302, 317, 327, 352 (Biểu C05). (Biểu C05) SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu TK 623 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư 1/10/2005 ........... ........... ................ 31/12 302 31/10 Chi phí sử dụng máy thi công Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 1413 16.650.000 ................ ................ ................ 31/12 352 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La. 154 85.175.670 .............. ................. ..................... Cộng chi phí phát sinh quý 4 5.606.566.588 5.606.566.588 Số dư 31/12/2005 Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 52 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí sử dụng máy thi công.( Biểu T02). Chi phí sử dụng máy thi công phát sinh kỳ này là: 5.606.566.588đ . Số liệu CPSDMTC trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPSDMTC trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPSDMTC và bằng 5.606.566.588đ. Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. Kế toán chi phí sản xuất chung Ngoài các chi phí được sử dụng trực tiếp cho cho qúa trình sản xuất tạo ra sản phẩm để phục vụ cho hoạt động thi công thì còn có các chi phí khác phát sinh, các chi phí này liên quan tới toàn bộ hoạt động sản xuất của đội gọi là chi phí sản xuất chung. Ở Công ty Cổ phần xây dựng và Thương mại 299 không tồn tại khoản mục chi phí đối với những thiệt hại ngừng sản xuất vì số tổ đội đông, số công trình nhiều nên nếu một công trình ngừng sản xuất thì bộ phận lao động hoặc tài sản sẽ được điều động sang phục vụ công trình khác. Chứng từ sử dụng gồm: Các phiếu chi, Bảng chấm công Biên bản giao nhận TSCĐ của công ty Bảng tính khấu hao Bảng kê liên quan đến hoạt động sản xuất của đội Kế toán sẽ tập hợp các chứng từ này lập Bảng kê chi phí sản xuất chung và gửi lên cho phòng kế toán vào cuối tháng. Tài khoản sử dụng TK 627: chi phí sản xuất chung Bên nợ :Tập hợp chi phí sản xuất chung Bên có : Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 TK 627 không có số dư Sổ sách sử dụng Căn cứ vào các chứng từ kế toán đội gửi lên, kế toán tổng hợp kiểm tra và lập chứng từ ghi sổ, lên Bảng kê phát sinh Nợ Tài khoản 627, và vào Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản 627. Trình tự hạch toán *Chi phí nhân viên quản lý đội Hàng tháng căn cứ vào vào bảng chấm công, hệ số lương nhân viên kế toán tính ra lương cho từng người và lập bảng thanh toán lương cho các nhân viên quản lý đội. Sau đó trên cơ sở tiêu thức phân bổ kế toán phân bổ chi phí nhân viên quản lý đội cho từng công trình. *Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ NVL xuất dùng chủ yếu để xây dựng nhà ở tạm cho công nhân, nhân viên quản lý nhưng ở công ty khoản này là rất ít. Nếu có phát sinh thì hạch toán vào chi phí bằng tiền khác. Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán lập bảng kê : Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng cho từng công trình.Trên cơ sở bảng kê đó kế toán phân bổ công cụ dụng cụ theo qui định qua tài khoản 142 " chi phí trích trước". *Chi phí khấu hao tài sản cố định (không kể máy thi công) Khi giao công trình cho các đội thi công Công ty căn cứ vào nhu cầu sử dụng TSCĐ của công trình để bàn giao xuống cho công trình và ghi sổ như một khoản tạm ứng. Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản kế toán đội lập bảng kê tài sản và cuối tháng tính và phân bổ khấu hao theo qui định cho từng công trình. *Chi phí khác bằng tiền Các chi phí phục vụ quản lý đội kế toán tập hợp chứng từ gốc để vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 141(1413). Chi phí phát sinh cho công trình nào thì kế toán tập hợp riêng cho công trình đó. Sau đó cuối tháng kế toán đội tập hợp gửi về phòng kế toán. Tại phòng kế toán sau khi kiểm tra chứng từ bảng kê, bảng phân bổ kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ làm cơ sở vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Cuối quí trên cơ sở các chứng từ ghi sổ kế toán vào bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627. Sau đó lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154 và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Cuối cùng kế toán vào Sổ cái Tài khoản 627. Bên cạnh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí sản xuất chung. Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. Ví dụ minh hoạ về hạch toán chi phí sản xuất chung Vẫn tiếp ví dụ lấy số liệu CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Tháng 10/2005 Chi phí nhân viên quản lý đội Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương nhân viên kế toán tính ra lương cho từng người và lập bảng thanh toán lương cho các nhân viên quản lý đội. Căn cứ vào tiêu thức phân bổ kế toán tiến hành phân bổ cho CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La. Tổng lương phải trả là 8.717.200đ và lập Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý (Bảng số 32 – Biểu D01). (Biểu D01) BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Tháng 10/2005 Số 32 Đơn vị tính : đồng Stt Họ và tên Tổng Khấu trừ (5%) Số thực lĩnh 1 Ngô trí Dũng 1.700.000 85.000 1.615.000 2 Hoàn văn Tuấn 2.100.000 105.000 1.995.000 ................ ............... ............... ............ Tổng 9.176.000 458.800 8.717.200 - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ NVL xuất dùng chủ yếu để xây dựng nhà ở tạm cho công nhân nhân viên quản lý nhưng ở công ty khoản này là rất ít,khi phát sinh thì thì hạch toán vào chi phí bằng tiền khác. Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán lập bảng kê: Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng.Trên cơ sở bảng kê đó kế toán lập bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng cho từng công trình (Bảng kê số 33 - Biểu D02), (Biểu D02) BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Tháng 10/2005 Số 33 Stt Tên Công cụ dụng cụ Đơn vị tính Số lượng Thành tiền (đồng) 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 73 945.000 2 Xẻng Cái 126 1.900.000 ...... ................... ........ ......... ......... Tổng 3.202.000 Từ đó phân bổ công cụ dụng cụ theo qui định. Trong tháng này công cụ dụng cụ phân bổ cho công trình CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La là: 991.000đ Chi phí khấu hao tài sản cố định (không kể máy thi công) Khi giao công trình cho các đội thi công Công ty căn cứ vào nhu cầu sử dụng TSCĐ của công trình để bàn giao xuống cho công trình và ghi sổ như một khoản tạm ứng. Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản kế toán đội lập bảng kê tài sản và cuối tháng tính và phân bổ khấu hao theo qui định. Tháng này khấu hao phân bổ cho công trình là 1.425.300đ. Chi phí khác bằng tiền Các chi phí phục vụ quản lý đội kế toán tập hợp chứng từ gốc để vào Bảng kê các chứng từ phát sinh bên Có Tài khoản 141(1413). Chứng từ này được lập trên cơ sở các phiếu chi và hoá đơn GTGT (Bảng kê số 34 – Biểu D03). (Biểu D03) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK141(1413) Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 10 năm 2005 Số : 34 Chứng từ Nội dung Tổng số TK ghi Nợ SH Ngày 627 623 152 133 334 PC 1/10 Chi tiếp khách 2.500.000 906.000 7/10 Mua dầu Dizen 1.200.000 700.000 19/10 Chi kiểm tra CT 9.745.000 4.300.000 .......... ................ ............. 30/10 Chi tiếp khách 1.350.000 1.225.000 Cộng 23.789.300 9.675.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau đó cuối tháng kế toán đội tập hợp gửi về phòng kế toán. Tại phòng kế toán sau khi kiểm tra chứng từ bảng kê, bảng phân bổ kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Trong ví dụ này trên cơ sở các bảng kê 32, 33, 34, bảng phân bổ khấu hao kế toán lập chứng từ ghi sổ số 303 (Biểu D04). Từ chứng từ ghi sổ số 303 vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01). (Biểu D04) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 10 năm 2005 Số: 303 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK32, 33,34 31/10 Chi phí sản xuất chung Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 627 334 214 142 141(3) 19.759.371 8.717.200 1.425.300 991.000 9.675.700 Cộng 19.759.371 19.759.371 Tháng 10/2005 có chi phí sản xuất chung phát sinh là: 19.759.371đ Tháng 11/2005 và tháng 12/2005 kế toán tập hợp tương tự như vậy. Cuối quí trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 303, 318, 328 kế toán vào bảng kê các chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627(Bảng kê số 53 - Biểu D05). (Biểu D05) BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK 627 Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La Từ ngày 01tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 2005 Số :53 Chứng từ Nội dung Tổng số TK ghi Nợ SH NT 1413 214 334 142 152 303 31/10 CPSXC tháng 10 19.759.371 9.675.700 1.425.300 8.717.200 991.000 ........ 318 30/11 CPSXC tháng 11 19.136.800 9.292.000 1.425.300 7.390.500 805.000 ...... 328 31/12 CPSXC tháng 12 13.968.600 4.880.000 1.425.300 7.867.567 492.400 ........ Cộng 52.864.771 ............... .................. ................ .................. ....... Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau đó lập chứng từ ghi sổ số 353 kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154(Biểu D06) và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu T01). (Biểu D06) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 12 năm 2005 Số: 353 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK 53 31/10 Kết chuyển CPSXC sang TK 154 qúi 4 154 627 52.864.771 52.864.771 Cộng 52.864.771 52.864.771 (Biểu T01) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền(đ) Chứng từ ghi sổ Số tiền(đ) Số N, T Số N, T ... ... 325 31/12 178.593.628 326 245 31/3 1.062.500 327 ... ...................... 328 300 31/10 391.465.681 329 ............. 301 66.514.672 ......... ................ 302 16.650.000 350 799.871.666 303 19.759.371 531 296.519.372 ...... .... .............. 352 85.175.670 315 30/11 229.812.357 353 52.864.771 316 354 1.234.431.479 317 ........... Cộng .......................... Cộng 75.453.719.516 Cuối cùng trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 303, 318, 328, 353 kế toán vào Sổ cái Tài khoản 627 (Biểu D07). (Biểu D07) SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung Số hiệu TK 627 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư 1/10/2005 .......... ............ 31/12 303 31/10 Chi phí sử dụng MTC Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 334 214 141 141(3) 8.717.200 1.425.300 991.000 9.675.700 ................ ................ 31/12 353 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Công trình Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 154 52.864.771 .............. ................. ..................... Cộng chi phí phát sinh quý 4 4.262.600.000 4.262.600.000 Số dư 31/12/2005 Bên cạnh đó số liệu trên bảng kê số 53 còn được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình phần chi phí SXC. (Biểu T02). Chi phí sản xuất chung phát sinh kỳ này là: 4.262.600.000đ Số liệu CPSXC trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu CPSXC, trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục CPSXC và bằng 4.262.600.000đ. Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ Nếu công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. Nếu công trình vào cuối quí chưa hoàn thành thì số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là căn cứ để tính giá trị sản phẩm dở dang của các công trình. PHẦN III KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 3.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Những tài khoản chủ yếu liên quan đến kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299: TK621: tập hợp CPNVLTT . Tài khoản có kết cấu: Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Bên Có: Kết chuyển CPNVLTT vào TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm. TK 622: tập hợp CPNCTT Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang Tài khoản 154. TK 623: tập hợp CPSDMTC Bên Nợ: tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Bên Có: kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang Tài khoản 154 TK 627: tập hợp CPSXC Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung Bên có :Kêt chuyển chi phí sản xuất chung ság Tài khoản 154 TK 154: tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Định kỳ kế toán tập hợp các chi phí phát sinh: 621,622,623,627 kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154: Có TK 621: Có TK 622: Có TK 623: Có TK 627: 3.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 3.2.1 Kế toán chi phí NVLTT Căn cứ vào phiếu xuất kho vào bảng kê vật tư xuất dùng trực tiếp cho công trình , từ bảng kê kế toán vào bảng kê chứng từ phất sinh bên có TK152 kế toán định khoản . Vẫn với ví dụ Công trình CN Công ty tai Sơn La: Trong tháng 10/2005 trị giá vật tư xuất dùng cho công trình: Nợ TK621 :391.465.681 Có TK152 : 391.465.681 Trong tháng11/2005 TRị giá vật tư xuất dùng cho công trình Nợ TK621 :229.812.357 Có TK152 :229.812.357 Trong tháng 12 trị giá vật tư xuất dùng cho công trình Nợ TK621 :178.593.628 Có TK152 :178.593.628 Kết chuyển chi phí NVLTT sang công trình trụ sở CN Công ty tai Sơn La Nợ TK154 :779.871.666 Có TK621 :779.871.666 Căn cứ vào các định khoản phát sinh ở trên kế toán ghi váo chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 621 3.2.2 Kế toán chi phí NCTT Căn cứ vào bảng chấm công, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán tiến hành tính lương cho các tổ, đội, kế toán đội viết phiếu chi thông qua thủ quỹ. Đối với nhân công thuê ngoài đội trưởng sẽ tiến hành thuê mướn nhân công, giao khoán khối lượng công việc cần phải hoàn thành cho người đại diện nhóm nhân công đó. Công việc hoàn thành và nộp biên bản nghiệm thu, kế toán đội lập bảng thanh toán nhân công thuê ngoài và viết phiếu thông qua thủ quỹ đội xuất tiền cho tổ trưởng để thanh toán cho công nhân. Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ chứng từ gốc, các bảng chấm công, hợp đồng khoán, phiếu chi về phòng kế toán. Tại phòng kế toán căn cứ vào các chứng từ đội gửi lên , kế toán tổng hợp , tiến hành kiểm tra để từ đó lập chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 622 Cuối quý kế toán kết chuyển chi phí NCTT sang TK154 Nợ TK154 : 296.519.372 Có TK622 : 296.519.372 3.2.3 Kế toán sử dụng MTC Căn cứ vào các chứng từ ban đầu của kế toán đội ghi chép là các phiếu xuất vật tư, phiếu chi tiên sửa chữa máy thi công, bảng tính khấu hao... Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán lập bảng kê phát sinh bên Nợ TK623, lập chứng từ ghi sổ kết chuyển toàn bộ chi phí SDMTC sang TK154 và vào sổ cái TK623 Trường hợp thuê máy kế toán đội căn cứ vào sổ hợp đồng thuê máy tiến hành viết phiếu chi sau đó tập hợp chi phí thuê máy vào bảng tổng hợp chi phí thuê máy. Từ bảng này kế toán tiến hành phân bổ chi phí SDMTC cho từng công trình. Kế toán đội gửi lên phòng kế toán làm chứng từ gốc được hạch toán trình tự như trên . Vẫn tiếp ở ví dụ Công trình trụ sở CN Công ty tại Sơn La, cuối quý 4/2005 kế toán kết chuyển chi phí SDMTC sang TK154 Nợ TK154 : 85.175.670 Có TK623 : 85.175.670 3.2.4 Kế toán chi phí SXC Trên cơ sở trình tự hạch toán chi tiết đã nêu ở phần trên kế toán đội tập hợp chứng từ phát sinh gửi lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán sau khi kiểm tra chứng từ bảng kê, bảng phân bổ kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ làm cơ sở vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối quý trên cơ sở các chứng từ ghi sổ kế toán vào bảng kê các chứng từ phát sinh bên nợ TK627. Sau đó lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí SXC sang TK154 vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tiếp ví dụ trên , cuối quý kế toán kết chuyển chi phí SXC sang TK154: Nợ TK154 : 52.864.771 Có TK627 : 52.864.771 Cuối cùng kế toán vào sổ cái TK627.Bên canh đó số liệu này còn được ghi vào bảng tổng hợp chi phí SXC của từng công trình . 3.2.5 Kế toán thiệt hại trong xây dựng Khi xảy ra thiệt hại kế toán tiến hành lập các biên bản liên quan tại hiên trường có sự chứng kiến của các bên cụ thể như sau: Lập biên bản hiên trường xác định nguyên nhân, giá trị thiệt hại và trách nhiệm đương sự. Lập lại dự toán phần thiệt hại đảm bảo đúng theo định mức vật tư, đơn giá nhân công, kỹ mỹ thuật chất lượng đã được duyệt. Tiến hành thi công khắc phục thiệt hại. Chi phí phát sinh tập hợp như một quy trình sản xuất bình thường. Khi hồ sơ quyết toán công trình được duyệt thì toàn bộ chi phí thiệt hại không được quyết toán, đã hạch toán vào giá thành công trình, coi như lỗ công trình 3.3 TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN DOANH NGHIỆP, KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG. 3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp Phương pháp: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty được xác định là công trình hoặc hạng mục công trình. Do không thể xác định chính xác thời điểm công trình hoàn thành nên công ty áp dung cách tính sau: Đối với công trình hoàn thành bàn giao trong quí thì thời điểm hoàn thành là thời điểm kế toán tiến hành tập hợp bàn giao. Nếu cuối quí mà công trình vẫn chưa hoàn thành thì kế toán tiến hành tập hợp chi phi vào cuối mỗi quí. Kế toán sử dụng "Bảng tổng hợp chi phí sản xuất" bảng này mở cho tất cả các công trình của công ty và mở cho 1 năm. Căn cứ để ghi vào bảng này là các chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất. Ví dụ minh hoạ Vào cuối quí IV trên cơ sở các chứng từ ghi sổ số 350, 351, 352, 353 kết chuyển chi phí kế toán tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Biểu T02). (Biểu T02) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Năm 2005 Đơn vị tính : đồng Tên công trình Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SDMTC Chi phí SXC Cộng chi phí .............. ........... .................... ............... ............... .......... CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La 799.871.666 296.519.372 85.175.672 52.864.771 1.234.431.479 TL 254 tỉnh lộ Bắc Cạn Lý trình Km83+00- Km90+00 2.759.137.456 532.479.000 748.586.875 126.476.719 4.466.680.050 ..... ........... ............... ............... ................ ................ Cộng 28.372.000.000 8.317.028.989 5.606.566.588 4.262.600.000 46.558.195.577 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Phương pháp:Thông thường cuối mỗi quý công ty sẽ cử đại diện phòng kỹ thuật, kết hợp với chủ nhiệm công trình, kỹ thuật công trình và nhân viên kế toán tiến hành kiểm tra xác định cụ thể. Bộ phận kỹ thuật tính toán các chỉ tiêu và chi phí kỹ thuật, nhân viên kế toán sẽ kiểm kiểm kê số dư của CCDC xuất dùng chưa sử dụng hết từ đó tập hợp chi phí và lập biên bản về khối lượng sản phẩm dở dang. Sau đó lập bảng kê chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối quí nếu công trình hoàn thành bàn giao căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất và bảng kê chi phí sản xuất dở dang kế toán lập chứng từ ghi sổ bàn giao công trình hoàn thành, vào sổ cái TK 154. Đồng thời bóc tách và tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo các yếu tố sau: CPNVLTT, CPNCTT, CPMTC, CPSXC. Ví dụ minh hoạ Vì công trình CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La bàn giao vào cuối quí 4 nên em xin phép lấy số liệu của công trình trường Phương Viên Bắc Kạn để minh hoạ cho phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang mà công ty đang áp dụng. Công trình này khởi công tháng 07/2002 đến cuối quí IV vẫn chưa hoàn thành. Cuối quí căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quí 4 (Biểu T02) và Bảng kê chi phí sản xuất dở dang quí 3 và giá trị CCDC dùng chưa sử dụng hết kế toán tính ra số dư cuối quí 4 là 1.205.251.000đ để vào Bảng đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cho từng công trình quí 4 (Biểu E01). (Biểu E01) BẢNG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG QUÍ IV NĂM 2005 Gói thầu số 2(Km246-249+520,49) Dự án điều chỉnh QL279 Khoản mục CPDD cuối quí 3 CP phát sinh quí 4 Trị giá CCDC xuất dùng sử dụng không hết CPDD cuối quí 4 1.CP trực tiếp - Nguyên vật liệu -Nhân công -Máy thi công 2.723.660.000 2.318.000.000 278.160.000 127.500.000 86.000.000 86.000.000 637.660.000 232.000.000 278.160.000 127.500.000 2. CPSXC 567.591.000 567.591.000 Cộng 1.291.251.000 86.000.000 1.205.251.000 Sau đó trên cơ sở các Bảng đánh giá giá trị sản phẩm dở dang kế toán vào bảng tổng hợp chi phí dở dang cuối quí của toàn công ty (Biểu T03) (Biểu T03) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG NĂM 2005 Tên công trình CPNVLTT CPNCTT CPMTC CPSXC Cộng .................... ....... ................. ............... ................ .............. Gói thầu số 2(Km246-249 + 520,49) Dự án điều chỉnh QL279 232.000.000 278.160.000 127.500.000 567.591.000 1.205.251.000 ................... .............. ............. .................. ................. ............... Cộng 1.941.874.259 Và vào sổ cái TK 154 (Biểu E02). (Biểu E02) SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK 154 NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư 1/10/2005 ........... ........... ................ 31/12 350 31/12 Kết chuyển Chi phí NVLTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 621 799.871.666 351 30/12 Kết chuyển Chi phí NCTT Công trình CN Công ty tại Sơn La 622 296.519.372 31/12 352 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Công trình CN Công ty tại Sơn La 623 85.175.670 353 Kết chuyển chi phí SXC Công trình CN Công ty tại Sơn La 627 52.864.771 354 Kết chuyển CPDD tính giá thành sản phẩm 632 1.234.431.479 ........... ................. .................... Cộng chi phí phát sinh quý 4 46.558.195.577 44.616.321.318 Số dư 31/12/2005 1.941.871.259 Đồng thời bóc tách và tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo các yếu tố sau: chi phí NVLTT, CPNCTT, CPMTC, CPSXC. Sổ cái TK154 được lập dựa trên các chứng từ ghi sổ số 350, 351, 352, 353, 354. Số liệu phát sinh Nợ của TK 154 trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu phát sinh Nợ trên sổ cái TK 154 và bằng 46.558.195.577đ, Số liệu phát sinh Có của TK 154 trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số liệu phát sinh Có trên sổ cái TK 154 và bằng 44.616.321.318đ. Số liệu dư cuối kỳ của TK 154 trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154 và bằng 1.941.871.259đ. Số liệu tổng trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bằng 75.453.719.516đ Vì công trình hoàn thành bàn giao vào cuối quí nên số liệu ở sổ chi tiết Tài khoản 154 là một yếu tố để tính giá thành cho công trình. 3.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. Tại công ty chi phí phát sinh tại công trình nào sẽ được tập hợp cho công trình đó. Do đó toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng công trình hạng mục công trình từ khi khởi công cho đến khi công cho tới khi công trình hoàn thành bàn giao được tính theo công thức sau: Giá thành thực tế công trình hạng mục công trình hoàn thành = Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ số 354 kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632 để tính giá thành công trình xây lắp (Biểu F01). Và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . (Biểu F01) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31tháng 12 năm 2005 Số:354 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu N.T Nợ Có Nợ Có BK T03 31/10 Bàn giao Công trình CN Công ty tại Sơn La 632 154 1.234.431.479 1.234.431.479 Cộng 1.234.431.479 1.234.431.479 Đồng thời kế toán phân bổ chi phí quản lý toàn công ty cho từng công trình theo giá thành của các công trình. Và ghi vào Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp. (Biểu T04) Chi phí QLDN phân bổ cho CT Trụ sở CN Công ty tại Sơn La = Giá thành công trình cần phân bổ x Tổng chi phí QLDN cần phân bổ Tổng giá thành của tất cả các công trình Kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí phát sinh (Biểu T02), Bảng tổng hợp chi phí khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ (Biểu T03), để lập Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp. Bảng này lập chung cho các công trình và hạng mục công trình. (Biểu T04) (Biểu T04) BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Năm 2005 Tên công trình CPDDĐK Chi phí phát sinh trong kỳ CPDDCK Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành Chi phí QLDN Giá trị toàn bộ sản phẩm xây lắp ............ .................. ....... ........ Công trình CN Công ty tại Sơn La 799.871.666 296.519.372 85.175.670 52.864.771 1.234.431.479 61.721.573 1.296.153.052 ...... ......... ....... ...... ....... ....... .......... Cộng 45.339.421.800 2.266.971.090 47.606.392.890 Qua thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 299 ta thấy công tác kế toán ở công ty đã đảm bảo ghi chép kịp thời đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành. Tuy nhiên việc hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty với chỉ dừng lại ở mức cung cấp một số thông tin chủ yếu về tổng giá thành thực tế so với kế hoạch để đưa ra thông tin về việc thực hiện kế hoạch tại công ty mà chưa đi sâu vào công tác phân tích ảnh hưởng của các khoản mục chi phí. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kế toán đậi cương. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp Giáo trình tổ chức công tác kế toán Bài giảng kế toán tài chính Hướng dẫn lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán. Tài liệu bồi dưỡng kế toán Tạp chí tài chính Tạp chí kế toán Tạp chí thuế nhà nước... Định mức xây dựng cơ bản - Bộ xây dựng Giáo trình kinh tế xây dựng Báo cáo tài chính công ty Xây dựng và Thương mại 299. Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp (QĐ1864/1998/QĐ- BTC ngày 16/12/2002) Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Số 02, thông tư số 89/TT – BTC ngày 9/10/2002 của BTC) Và một số tài liệu tham khảo khác. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .......................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6658.doc
Tài liệu liên quan