Đề tài Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và xây dựng Kim Cơ

Nhìn chung công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty đã cung cấp những thông tin cần thiết, kịp thời cho ban quản lý của Công ty. Nhờ đó ban lãnh đạo đã đề ra được những phương hướng, biện pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. - Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị trong phòng kế toán của công ty cùng với quá trình thực tập tại công ty TNHHXD&TM Kim Cơ em đã hoàn thành chuyên đề thực tập. Em rất mong sự góp ý, bổ sung của thầy cô để em hoàn thành chuyên đề được tốt hơn.

doc57 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và xây dựng Kim Cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CCDC: Góp phần tham gia trực tiếp vào quá trình để tạo nên sản phẩm khi mua vì công ty cũng không thể xuất dùng được hết. Chính vì vậy, công ty đã chọn phương pháp phân bổ để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh của công ty. + Dùng phương pháp phân bổ 1 lần: Phương pháp này áp dụng cho các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ nhưng có quy mô lớn. Theo phương pháp này, khi CCDC xuất dùng thì toàn bộ giá trị CCDC sẽ được chuyển hết 1 lần vào chi phí SXKD. VD: Trên phiếu xuất kho ngày 5/3/2006 của công ty. - Ghế gỗ: 12 chiếc Đơn giá: 75.000 = 900.000 đ - Bút bi: 36 chiếc Đơn giá: 1.500 = 540.000 đ - Thước kẻ: 5 chiếc Đơn giá:8.500 = 42.500 đ - Chổi lòng máy: 1 chiếc Đơn giá: 310.400 = 310.400 đ - Phản gỗ: 1 chiếc Đơn giá: 360.000 = 360.000 đ - Bàn làm việc: 1 chiếc Đơn giá: 250.000 = 250.000 đ Tổng cộng: 2.402.900 đ Kế toán phân bổ 1 lần vào quản lý: Nợ TK642: 2.402.900 Có TK153: 2.402.900 + Công ty cũng dùng phương pháp phân bổ dần: Phương pháp này áp dụng vơi NVL,CCDC xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, việc xuất dùng không đềunhư: bàn vi tính, thủ tài liệu...còn đối với CCDC sử dụng luân chuyển trong xây dựng như: tre, gỗ, ván... xuất dùng làm giàn giáo,cốp pha ....Giá trị thựuc tế của CCDC xuất dùng được phân bổ dần vào các chi phí sản xuất. Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của NVL,CCDC hay quá trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phân bổvào chi phí SXKD trong kỳ. Kế toán sử dụng TK142- Chi phí trả trước để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng. VD: Trên phiếu xuất kho ngày14/3/2006 công ty đã xuất kho giàn cốp phađể thực hiện thi công trình HP. + Gỗ cốp pha sau:3.14 m3 Đơn giá: 1.400.000 + Gỗ đà nẹp 6x8: 4.7 m3 Đơn giá: 1.400.000 + Xà gỗ 8x12: 8.6 m3 Đơn giá: 1.400.000 Kế toán tiến hành tính toán và định khoản: Nợ TK142: 23.016.000 Có TK153 : 23.016.000 Và được phân bổ cho các đội xây dựng như sau: Lần I: Nợ TK627(3): 11508000 Có TK142(đội I): 11508000 Lần II: Nợ TK627(3): 11508000 Có TK142(đội II): 11508000 VD:Trên phiếu xuất kho số 5 ngày 9/3/2006 công ty xuất kho một số CCDC dùng cho bộ phận văn phòng. Tủ tài liệu: 2 chiếc Đơn giá: 625000 Két sắt: 1 chiếc Đơn giá: 3980000 Bàn tính: 3 cái Đơn giá: 440000 Máy in: 1 cái Đơn giá: 3100000 Máy tính Casio:1 cái Đơn giá: 854200 Máy ĐT bàn: 1 chiếc Đơn giá: 1481546 ĐTDĐ sam sung: 1 cái Đơn giá: 9818125 ĐTDĐ Pianner: 1 cái Đơn giá: 3395000 Kế toán tiến hành tính toán và định khoản: Nợ TK142: 25198871 Có TK153: 25198871 Sau đó phân bổ cho từng bộ phận trên văn phòng: Lần I: Nợ TK642(1): 12599435,5 Có TK153: 12599435,5 Lần II: Nợ TK642(1): 12599435,5 Có TK153: 12599435,5 Ii. Công tác kế toán NVL,CCDC. 1.Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ. Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính kế toán NVL,CCDC gồm có: + Phiếu nhập kho: mẫu 01-VT + Phiếu xuất kho: mẫu 02-VT + Biên bản kiểm kê phiếu xuất, phiếu nhập: mẫu02-BH + Biên bản kiểm kê hàng hoá: mẫu 08-VT Ngoài ra CT còn sử dụng thêm các chứng từ kế toán: + Biên bản kiểm nghiệm vật tư: mẫu 05-VT + Phiếu báo vật tư còn lúc cuối kỳ: mẫu 07-VT Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu, nội dung phương pháp lập, công ty phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp hợp lý của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi chứng từ về kế toán LV,CCDC phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự hợp lý và được kế toán truởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của bộ phận cá nhân có liên quan. 2. Thủ tục nhập kho. - Căn cứ vào giấy báo nhận hàng xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơi có thể lập ban kiểm nhận vật liệu thu mua cả về số lượng, chất lượng, quy cách từng mặt hàng. - Đối với nhập VL,CCDC theo chế độ ban đầu chứng từ chủ yếu thu mua và nhập kho của công ty gồm có: + Biên bản kiểm nghiệm vật tư + Phiếu nhập vật tư + Khi nhận được hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng của người bán phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng hoặc kế hoạch thu muađể quyết định chấp nhận hay không chấp nhận, thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu đến phải lập ban kiểm nghiệm vật tư, tiến hành kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng và quy cách vật liệu. Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có ngưới nhập, người phụ trách vật tư và thủ kho. Sau khi kiểm nghiệm xong sẽ “Biên bản kiểm nghiệm vật tư “thành 2 biên bản, một giao cho phòng kế hoạch vật tư để ghi sổ theo dõi tình hình hợp đồng, một giao cho phòng kế hoạch tài vụ để căn cứ ghi sổ.” Biên bản vật tư “ phải ghi rõ ngày, tháng kiểm nghiệm, họ tên người nhập, tên kho nhập vật tư và thành phẩm của ban kiểm nghiệm. Đồng thời phải ghi rõ tên, quy cách vật tư được kiểm nghiệm. Phòng kế hoạch vật tư cấp phiếu nhập vật tư,”Phiếu nhập vật tư “ phải ghi rõ tên hàng, đơn vị tính, số lượng thực nhập, giá đơn vị, thành tiền. Trong đó giá đơn vị là giá trị ghi trên hoá đơn ngưới bán còn cột thành tiền được tính như sau: Thành tiền = Số lượng vật liệu thực nhập x Đơn giá vật liệu Phiếu nhập kho sau khi nhập xong được chuyển xuống làm căn cứ kiểm nhập kho. Phiếu này được lập thành 03 liên: + 01 liên thủ kho giữ để làm căn cứ ghi vào thẻ + 01 liên chuyển cho phòng kế toán để kế toán ghi vào sổ chi tiết + 01 liên chuyển cho phòng kế hoạch vật tư giữ VD. Trên phiếu nhập kho 6/3/2006 công ty đã nhập kho các mặt hàng sau: Biểu số 01 Đơn vị: công ty TNHHxd$TM Kim Cơ Địa chỉ: A10,Lô 3 khu ĐTM ĐC Phiếu nhập kho Số 08 Nợ TK152(1): Ngày 6/3/2006 Nợ TK133(1): Có TK331 Họ và tên người giao hàng: Mai Huy Quang Theo hoá đơn số 045659 ngày 6/3/2006: Công ty vật liệu xây dựng Nhập kho công ty: công trình Hải phòng Stt Tên nhãn hiệu ,quy cách phẩm chất vật liệu Mã số đơn vị tính Số lượng ĐG Thành tiền Theo c từ Thực nhập 1 Măng sôngTP fi140 Cái 15 15 9.727 145.905 2 Măng sôngTP fi110 Cái 52 52 5.000 260.000 3 Măng sôngTP fi42 Cái 14 14 727 10.178 4 Măng sôngTP fi60 Cái 31 31 1.637 50.747 Tổng 466830 Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủtrưởng đv (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) 3. Thủ tục xuất kho NVL,CCDC. - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sx viết phiếu xin lĩnh vật tư, căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư, kế toán viết phiếu xuất kho. - Chứng từ xuất kho vật liệu có nhiều loại phụ thuộc vào mục đích xuất kho. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cở chứng từ, hàng tháng căn cứ vào sản lượng định mức têu hao vật liệu, phòng kế hoạch lập ra “ phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức “. Phiếu này được lập thành hai liên, người phị trách ký vào 02 liên rồi chuyển cho thủ kho 01 liên và 01 liên giao cho đơn vị sử dụng vật liệu. Khi lĩnh vật liệu đơn vị phải đem phiếu này xuống kho, thủ kho có nhiệm vụ ghi số thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng hay khi hết hạn mức, thủ kho thu lại phiếu của đơn vị được lĩnh vật liệu ra tổng số vật liệu đã xuất và số hạn mức còn lại của cuối tháng đối chiếu với thẻ kho và ký vào 02 liên. 01 Liên kế toán chuyển cho phòng kế hoạch vật tư. 01 liên thủ kho chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kếtoán. Trong trường hợp bộ phận sử dụng muốn dùng bổ xung thêm loại vật liệu nào thì bộ phận đó yêu cầu phòng kế hoạch vật tư. Phòng kế hoạch vật tư khi xem xét tình hình sử dụng vật liệu của bộ phận đó. Nếu thấy hợp lý sẽ lập: “ phiếu xuất kho”. Ví dụ : trên phiếu xuất kho ngày 7/3/2006 công ty đã xuất kho Đơn vị: công ty TNHHXD&TMKim Cơ Địa chỉ: A10, lô 3, KĐTMĐC Phiếu xuất kho Ngày 7/3/2006 Nợ TK621: Có TK152(1): Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trung Kiên: Địa chỉ: Tổ nước Lý do xuất: Xây dựng nhà cho công trình Hải Phòng Xuất tại kho : Công trình HP Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Măng sông TP fi140 Cái 15 15 927 145.905 2 Măng sông TP fi110 Cái 52 52 5.000 206.000 3 Măng sông TP fi 42 Cái 14 14 727 10.178 4 Măng sông TP fi60 Cái 31 31 1.637 50.747 Tổng 466.830 Viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu ngàn tám trăm ba mươi đồng chẵn. Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàngThủkho (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Iii . kế toán chi tiết NVL,CCDC Tổ chức kế toán công ty có liên quan với nhau giữa các kho và phòng kế toán kết hợp chặt chẽ để sử dụng các chứng từ kế toán nhập xuất vật liệu một cách hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ghi chép vào sổ kế toán chi tiết. Kế toán phải đảm bảo phù hợp với số liệu trên thẻ kho và sổ kế toán. Đồng thời tránh được sự ghi chép trùng lặp không cần thiết tiết kiệm cho hao phí lao động trong hạch toán quản lý hiệu quả của vật liệu khác. Kế toán phải lựa chọn đúng các phương pháp hạch toán cho phù hợp với yêu cầu trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty. Chính vì vậy để thuận tiện cho việc theo dõi của mình công ty đã chọn hình thức áp dụng “ phương pháp thẻ kho” Sơ đồ hạch toán chi tiết nvl,ccdc của công ty theo phương pháp ghi thẻ song song thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ kế toán chi tiết Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn Sổ tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra - ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho tiến hành ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuât tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng VL vào thẻ kho. Khi nhận được chứng từ nhập xuất thủ kho phải tiến hành kiểm tra hợp lý hợp pháp của chứng từ mới tiến hành ghi chép số thực nhập xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gưỉ lên các chứng từ nhập xuất đủ được phân loại theo từng thứ vật liệu. - ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng số thẻ chi tiết VL để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ vào bảng chi tiết để lập nên bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. 1.Kế toán chi tiết NVL của công ty. Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến hành ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn thuế GTGT. Kế táon tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, rồi tiến hành nhập kho NVL. Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hơp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải kiểm tra nội dung trên hoá đơn của đơn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký và các cột ghi số thứ tự, ghi tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL, đơn vị tính, số lượng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó kế toán căn cứ vào các hoá đơn để kiểm tra số lượng vật tư mà công ty mua vào xem có khớp với phiếu nhập không. VD: Ngày 10/3/2006 cong ty đã mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền Phong và kế toán định khoản: Nợ TK152(1): 9.004.784 Nợ TK133(1): 900.478,4 Có TK331: 9.905.262,4 Biểu 02 Hoá đơn thuế gtgt Liên 2 : Giao cho khách hàng Số 73586 Đơn vị bán : Công ty nhựa Tiền Phong Họ tên người mua hàng: Mai Huy Quang Đơn vị: Công ty TNHHXD&TM Kim Cơ Địa chỉ : A10, lô 3 KĐTMĐC Hình thức thanh toán: Chậm Stt Tên nhãn hiệu, vật liệu Đơnvịtính Sốlượng Đơn giá Thành tiền 1 ống nhựa TP fi 110 md 208 25.182 5.237.856 2 ống nhựa TP fi 140 md 40 40.546 1.621.840 3 ống nhựa TP fi 42 md 56 6.455 361.480 4 ống nhựa TP fi 60 md 124 10.818 1.341.432 5 ống nhựa TP fi 76 md 32 13.818 442.176 Tổng cộng 9.004.784 Thuế GTGT 10% 900.478,4 Tổng số tiền phải trả 9.905.262,4 Viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm linh năm ngàn hai trăm sáu hai phẩy bốn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về. Phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng kế hoạch thu mua vật tư để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến công ty phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Biểu số 03 CTTNHHXD&TM Kim Cơ Biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 10/3/2006 Ban kiểm nghiệm gồm có: ông : Mai Huy Quang. Cán bộ kế hoạch kinh doanh- trưởng ban Bà : Mai Thuý Nhung. Kế toán trưởng – thành viên Bà : Đào Phương Hà. Thủ kho – thành viên Stt Tên mặt hàng quy cách phẩm chất Đơn vt Số lượng Nhận xét Theo ct Theo TN Đúng q.cách 1 ống nhựa TP fi 110 Md 208 208 208 2 ống nhựa TP fi140 Md 40 40 40 3 ống nhựa TP fi 42 Md 56 56 56 4 ống nhựa TP fi 60 Md 124 124 124 5 ống nhựa TP fi 76 Md 32 32 32 Thành viên Thành viên Trưởng ban Mai Thuý Nhung Đào Phương Hà Mai Huy Quang Sau khi kiểm nghiệm vật tư công ty tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đã ký. Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ dẫ xuất hàng tháng kế toán căn cứ để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra “ phiếu nhập kho”. Đơn vị: CTTNHHxd$ TM Kim Cơ Địa chỉ: A10, Lô3 KĐTMĐC Phiếu nhập kho Số06 Ngày 10/3/2006 Nợ TK152(1) Nợ TK133(1) Có TK331 Họ tên người giao hàng: Mai Huy Quang Theo hoá đơn số:73586 ngày 10/3/2006. Công ty nhựa Tiền Phong Nhập kho: Công trình Z119-Hải Phòng. Stt Tên nhãn hiệu,qcách Phẩm chất VL Mã Số Đ. vị tính Số lượng Theo c.từ Theo TN ĐG Thành tiền 1 ống nhựa TP fi110 Md 208 208 25.182 5.327.856 2 ống nhựa TP fi140 Md 40 40 40.546 1.621.840 3 ống nhựa TP fi 42 Md 56 56 6.455 361.480 4 ống nhựa TP fi 60 Md 124 124 10.818 1.341.132 5 ống nhựa TP fi 76 Md 32 32 13.818 442.176 Tổng 9.004.784 Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mươi tư đồng chẵn Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đv (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Sau khi nhập VL xong thủ kho tiến hành xuất kho NVL cho từng bộ phận của công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn bên A giao. Thủ kho tiến hành xuất cho các công trình. Đơn vị: CTTNHHXD$TM Kim Cơ Địa chỉ: A10,Lô3 KĐTMĐC Phiếu xuất kho Ngày 14/3/2006 Nợ TK621: Có TK152: Stt Tên nhãn hiệu, qcách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ct theoTN 1 ống nhựa TP fi110 Md 208 208 25.182 5.327.856 2 ống nhựa TP fi140 Md 40 40 40.546 1.621.840 3 ống nhựa TP fi 42 Md 56 56 6.455 361.480 4 ống nhựa TP fi 60 Md 124 124 10.818 1.341.132 5 ống nhựa TP fi 76 Md 32 32 13.818 442.176 Tổng 9.004.784 Viết bằng chữ: Chín triệu không trăm linh không ngàn bảy trăm tám mươi tư đồng chẵn Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lập (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thr kho náy được kế toán theo dõi sát và kịp thời. Mỗi NVL được theo dõi trên một tờ thẻ kho số lượng nhập xuất được ghi một dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ được phân loại định kỳ từ 3-5 ngày chuyển cho phòng kế toán....cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp nhập xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức: Số tồn = số tồn + Số nhập - Số xuất cuối tháng đầu tháng trong tháng trong tháng Căn cứ các phiếu nhập kho ngày 10/3/2006 và phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào các thẻ kho NVL ống nhựa. Thẻ kho kế toán sử dụng theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu được ghi chép háng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để làm căn cứ vào thẻ kho. CTTNHHxd$ TM Kim Cơ Thẻ kho Ngày10/3/2006 Tờ số 01 Tên vật liệu: ống nhựa Biểu số 06 NT C.từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn N X SL TT SL TT SL TT Tồn đầu tháng ** ** 10/3 6 ống nhựa TP fi110 208 5.237.856 ống nhựa TP fi140 40 1.621.840 ống nhựa TP fi 42 56 361.480 ống nhựa TP fi 60 124 1.341.132 ống nhựa TP fi 76 32 442.7176 11/3 11 ống nhựa TP fi110 208 5.237.856 ống nhựa TP fi140 40 1.621.840 ống nhựa TP fi 42 56 361.480 ống nhựa TP fi 60 124 1.341.132 ống nhựa TP fi 76 32 442.7176 Cộng 460 9.004.784 460 9.004.784 0 0 Tồn cuối tháng ** ** Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa TP, kế toán tiến hành tính và định khoản. CTTNHHXD&TM Sổ chi tiết vật liệu Kim Cơ Tên TK: 152(2) Tên vật liệu ống nhựa C.từ Diễn giải ĐVT TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 10/3 10/3 Nhập kho ống nhựa ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Md Md Md Md md 111 111 111 111 111 25.128 40.546 6.455 10.818 13.818 208 40 56 124 32 5.237.856 1.621.840 361.480 1.341.132 442.176 ** ** 11/3 11/3 Xuất kho ống nhựa ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Md Md Md Md md 621 621 621 621 621 621 25.128 40.546 6.455 10.818 13.818 Cộng 460 9.004.784 460 9.004.784 * * Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) CTTNHHxd&TM Kim Cơ Bảng kê nhập vật tư TK152: Nguyên vật liệu Tháng 3 năm 2006 Đơn vị: đồng NT Tên vật tư ĐVT SL ĐG TT Thuế VAT Tổng cộng 2/3 Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 Kg Viên M3 M3 M3 49.000 29.000 450 350 295 746 3.200 30.690 55.000 105.500 36.554.000 92.800.000 13.810.500 19.250.000 30.975 3.655.400 9.280.000 690.525 962.500 1.548.750 40.209.400 102.080.000 14.501.025 20.212.500 32.523.750 4/3 Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22LD Thép gai fi 6TN- fi 8TN Thép gai fi 18TN Sơn xi măng Bút Sơn Kg Kg Kg Kg Kg 3.877,3 417 4.364 2.738,8 15000 4.800 4.924 5.172 4.829 746 18.611.040 2.053.308 22.570.608 13.225.665,2 11.190.000 930.552 102.665,4 1.128.530 661.2830,3 1.119.000 19.541.592 2.155.972,4 23.699.138 13.886.948,5 12.309.000 6/3 Gạch đặc 220*105*60 Cát đen Cát vàng đá 1*2 và 2*4 Dây yhép gai fi 1 Viên M3 M3 M3 kg 27.000 150 120 135 50 3.200 30.690 55.000 105.000 6.381 86400000 4603500 6600000 14175000 319050 8640000 230175 330000 708750 15952,5 95040000 4833657 6930000 14883750 335002,5 8/3 Dây thép gai fi 20TN Thép góc L 50*50*60 Thép hộp đài 60*60*2 Kg Kg Cây 4913 2855 4 4829 4762 100552 2372488 1359551 402208 118624,4 67977,6 20110,5 2491112,4 1427528,6 422318,5 10/3 ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Md Md Md Md Md 208 40 56 124 32 25182 40546 6455 10818 13818 5237856 1621840 361480 1341432 442176 523785,6 162184 36184 134134,2 44217,6 5761641,6 178402,4 397628 1475 575,2 26/3 Măng sông TP fi 140 Măng sông TP fi 110 Măng sông TP fi 42 Măng sông TP fi 60 Cái cái cái cái 15 52 14 31 9727 5000 727 1637 145905 260000 10178 50147 15490,5 26000 1017,8 5074,7 160495,5 286000 11195,8 55821,7 30/3 Van cửa đồng fi 26 Van cửa đồng fi20sanwa Van cửa đồng fi26sanwa Van cửa đồng fi33sanwa Cái Cái Cái Cái 6 18 6 12 4300 30500 45714 68600 258000 549000 274284 823200 25800 54900 249284 82320 283800 603900 301712,4 905520 Tổng cộng 398228791,1 19737770,86 417966562 Người lập Kế toán NVL Thủ kho (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Từ bảng kê nhập vật liệu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất nguyên vật liệu và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành tính toán và định khoản VD: trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của công ty trong tháng đã xuất cho từng đội thi công công trình Hải Phòng là : Nợ TK621 640.671.176,2 Có TK152 640.671.176,2 Cttnhhxd&tm Kim Cơ Bảng kê xuất vật tư TK152: Nguyên vật liệu Tháng 3/2006 NT Tên vật tư ĐVT SL ĐG TT 3/3 Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 Kg Viên M3 M3 M3 49.000 29.000 450 350 295 746 3.200 30.690 55.000 105.500 36.554.000 92.800.000 13.810.500 19.250.000 30.975 5/3 Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22LD Thép gai fi 6TN- fi8TN Thép gai fi 18TN Sơn xi măng Bút Sơn Kg Kg Kg Kg Kg 3.877,3 417 4.364 2.738,8 15000 4.800 4.924 5.172 4.829 746 18.611.040 2.053.308 22.570.608 13.225.665,2 11.190.000 7/3 Gạch đặc 220*105*60 Cát đen Cát vàng đá 1*2 và 2*4 Dây yhép gai fi 1 Viên M3 M3 M3 kg 27.000 150 120 135 50 3.200 30.690 55.000 105.000 6.381 86400000 4603500 6600000 14175000 319050 9/3 Dây thép gai fi 20TN Thép góc L 50*50*60 Thép hộp đài 60*60*2 Kg Kg Cây 4913 2855 4 4829 4762 100552 2372488 1359551 402208 11/3 ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Md Md Md Md Md 208 40 56 124 32 25182 40546 6455 10818 13818 5237856 1621840 361480 1341432 442176 27/3 Măng sông TP fi 140 Măng sông TP fi 110 Măng sông TP fi 42 Măng sông TP fi 60 Cái cái cái cái 15 52 14 31 9727 5000 727 1637 145905 260000 10178 50147 31/3 Van cửa đồng fi 26 Van cửa đồng fi20sanwa Van cửa đồng fi26sanwa Van cửa đồng fi33sanwa Cái Cái Cái Cái 6 18 6 12 4300 30500 45714 68600 258000 549000 274284 823200 Tổng cộng 398228791,1 Người lập Kế toánNVL Thủkho (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Cùng với bảng kê nhập NVL và bảng kê xuất NVL kế toán tiến hành lập bảng kê nhập CCDC và kê xuất CCDC Bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu Tên TK152- Nguyên vật liệu Tháng 3/2006 Stt Tên vật tư đvt Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn SL TT SL TT SL TT 1 Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 Kg Viên M3 M3 M3 64000 56000 600 470 430 47744000 179200000 118414000 25850000 45150000 64000 56000 600 470 430 47744000 179200000 118414000 25850000 45150000 Reưrr 2 Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22LD Thép gai fi 6TN- fi8TN Thép gai fi 18TN Dây thép gai fi1 Kg Kg Kg Kg Kg 38773 417 4364 27388 50 18611040 2053308 22570608 1325662 319050 38773 417 4364 27388 50 18611040 2053308 22570608 1325662 319050 3 Dây thép gai fi 20TN Thép góc L 50*50*60 Thép hộp đài 60*60*2 Kg Kg Cây 4913 2855 4 2372488 1359551 402208 4913 2855 4 2372488 1359551 402208 4 ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Md Md Md Md Md 208 40 56 124 32 5237856 1621840 361480 1341432 442176 208 40 56 124 32 5237856 1621840 361480 1341432 442176 5 Măng sông TP fi 140 Măng sông TP fi 110 Măng sông TP fi 42 Măng sông TP fi 60 Cái Cái Cái Cái 15 52 14 31 145905 260000 10178 50747 15 52 14 31 145905 260000 10178 50747 6 Van cửa đồng fi 26 Van cửa đồngfi20sanwa Van cửa đồngfi26sanwa Van cửa đồngfi33sanwa Cái Cái Cái Cái 6 18 6 12 258 549 274284 823200 6 18 6 12 258 549 274284 823200 7 Tổng 398228791.1 398228791,1 Người lập Kế toán trưởng (ký họ tên) (ký họ tên) 2. Kế toán chi tiết CCDCcủa công ty. Ví dụ: Từ phiếu nhập kho kế toán căn cứ vào vào hoá đơn của đơn vị bạn để kiêmr tra. Số lượng vật tư của công ty mua vào đơn giá của từng loại vật tư, và thuế xuất là bao nhiêu từ đó tính ra số tiền cần thanh toán với người cần bán có khớp với phiếu nộp không. Kế toán định khoản và ghi hoá đơn: NợTK153(1) : 27.594.000 NợTK133(1) : 2.759.400 Có TK111 : 30.353.400 Biểu số 11 Hoá đơn gtgt Liên 1: Giao cho khách hàng Số 34905 Đơn vị bán: Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh Lâm Sơn Họ tên người mua hàng: Mai Huy Quang Đơn vị : CTTNHHXD&TM Kim Cơ Địa chỉ : A10 lô 3 KĐTMĐC Hình thức thanh toán : Bằng tiền mặt Stt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C.t Theo T.N 1 Gỗ cốt pha sau M3 6.41 6.41 1400.000 8.974.000 2 Gỗ xà nẹp 6x8 M3 4.7 4.7 1400.000 6.580.000 3 Xà gỗ 8x12 M3 8.6 8.6 1400.000 12.040.000 Cộng 27.594.000 Thuế GTGT 10% 2.759.400 Tổng cộng tiền : 30.353.400 Viết bằng chữ: Ba mươi triệu ba trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTTNHHxd$TM Kim Cơ Biên bản kiểm nghiệm công cụ dụng cụ Ngày 14/3/2006 Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có: ông: Mai Huy Quang- Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh- trưởng ban Bà : Mai Thuý Nhung – Kế toán trưởng- Thành viên Bà : Đào Phương Hà - Thủ kho - Thành viên Stt Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất ĐVT Số lượng Nhận xét Theo CT Theo TN Đúng Q.cách 1 Gỗ cốp pha sau M3 6.41 6.41 6.41 2 Gỗ đà nẹp 6x8 M3 4.7 4.7 4.7 3 Xà gỗ 6x12 M3 8.6 8.6 8.6 Thành viên Thành viên Trưởng ban Mai Thuý Nhung Đào Phương Hà Mai Huy Quang Sau khi nhập kho”CCDC” cùng với hoá đơn thuế GTGT và các biên bản kiểm nghiệm CCDC kế toán tiến hành nhập kho cho từng loại mặt hàng vào công trình, kế toán tiến hànhghi số và lập phiếu nhập kho. Đơn vi: CTTNHHxd$TM Kim Cơ Địa chỉ: A10, Lô3 KĐTMĐC Phiếu nhập kho Ngày 14/3/2006 Nợ TK153(1): Nợ TK133(1): Có TK111: Họ tên người giao hàng: Mai Huy Quang Theo hợp đồng số34905 ngày 14/3/2006 của xí nghiệp sx,kd Lâm Sơn Nhập tại kho: Công trình Hải Phòng Stt Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất Mã số ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền CT TN 1 Gỗ cốp pha sau M3 6.41 6.41 1.400.000 8.974.000 2 Gỗ đà nẹp 6x8 M3 2.7 2.7 1.400.000 6.580.000 3 Xà gỗ 6x12 M3 8.6 8.6 1.400.000 12.040.000 Cộng 27.594.000 Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm chin mươi tư ngàn đồng chẵn. Nhập ngày 14/3/2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toản trưởng Thủ trưởng đv (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Sau khi nhập kho kế toán tiến hành xuất kho CCDC để vào phiếu xuất kho. Đơn vị: CTTNHHxd$TM Kim Cơ Địa chỉ: A10,Lô3 KĐTMĐC Phiếu xuất kho Nợ TK142(1) Có TK153 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thành- Tổ nề Xuất tại kho: Công trình HP Stt Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất Mã số ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền CT TN 1 Gỗ cốp pha sau M3 6.41 6.41 1.400.000 8.974.000 2 Gỗ đà nẹp 6x8 M3 2.7 2.7 1.400.000 6.580.000 3 Xà gỗ 6x12 M3 8.6 8.6 1.400.000 12.040.000 Cộng 27.594.000 Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm chin mươi tư ngàn đồng chẵn. Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Kế toản trưởng Thủ trưởng đv (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Sau khi lập các hoá đơn thuế GTGT, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập, phiếu xuất kho CCDC kế toán tiến hành ghi sổ, thẻ kho CCDC, song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết CCDC . CTTNHHxd&TM Kim Cơ Sổ chi tiêt công cụ dụng cụ Tên TK153 Tên CCDC: Gỗ các loại C. Từ Diễn giải ĐVT TK. ĐƯ Đ. Giá SL TT SH NT 6 14/3 Nhập kho các loại gỗ: Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gỗ 8x12 M3 M3 M3 111 111 111 1400000 1400000 1400000 6.41 4.7 8.6 8974000 6580000 12040000 12 15/3 Xuất các loại gỗ: Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gỗ 8x12 M3 M3 M3 111 111 111 1400000 1400000 1400000 6.41 4.7 8.6 8974000 6580000 12040000 Cộng 27584000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Song song sổ chi tiết vật tư CCDC kế toán vào bảng theo dõi tình hình nhập xuất từng loại vật liệu, CCDC . CTTNHHXD$TM Km Cơ Bảng kê nhập vật tư TK153 – Công cụ, dụng cụ Tháng 3/2006 Stt Tên vật tư ĐVT SL ĐG TT Thuế VAT Tổng 2/3 Ghế gỗ Bút bi Thước kẻ Chổi lòng máy Phản gỗ Bàn làm việc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 12 36 5 1 1 1 75000 1500 8500 310400 360000 250000 900000 540000 42500 310400 360000 250000 90000 5400 4250 31040 36000 25000 990000 594000 46750 341440 396000 275000 11/3 Tủ tài liệu Két sắt Bàn tính Máy in Máy tính casio Máy ĐT bàn ĐTDĐ sam sung ĐTDĐ Pianner Chiếc Cái Cái Cái Cái Chiếc Cái Cái 2 1 3 1 1 1 1 1 625000 3980000 440000 3100000 854200 1481546 9818125 3395000 1250000 3980000 1320000 3100000 854200 1481546 9818125 3395000 125000 398000 132000 310000 85420 148154,6 981812,5 339500 1375000 4378000 1452000 3410000 939620 1629700,6 10799937,5 3734500 14/3 Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gỗ 8x12 M3 M3 M3 6.41 4.7 8.6 1400000 1400000 1400000 8974000 6580000 12040000 897400 658000 1204000 9871400 7238000 13244000 Cộng 55195771 5519577,1 60715348,1 Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Cùng với bảng kê nhập CCDC, kế toán lập bảng kê xuất CCDC tháng 3/2006. CTTNHHXD$TM Kim Cơ Bảng kê xuất vật tư TK153 – CCDC Tháng 3/2006 Stt Tên vật tư ĐVT SL ĐG TT 5/3 Ghế gỗ Bút bi Thước kẻ Chổi lòng máy Phản gỗ Bàn làm việc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 12 36 5 1 1 1 75000 1500 8500 310400 360000 250000 900000 540000 42500 310400 360000 250000 12/3 Tủ tài liệu Két sắt Bàn tính Máy in Máy tính casio Máy ĐT bàn ĐTDĐ sam sung ĐTDĐ Pianner Chiếc Cái Cái Cái Cái Chiếc Cái Cái 2 1 3 1 1 1 1 1 625000 3980000 440000 3100000 854200 1481546 9818125 3395000 1250000 3980000 1320000 3100000 854200 1481546 9818125 3395000 15/3 Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gỗ 8x12 M3 M3 M3 6.41 4.7 8.6 1400000 1400000 1400000 8974000 6580000 12040000 Cộng 55195771 Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Sau đó kế toán lên bảng tổng hợp tình hình nhập – xuất – tồn vật tư. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn CCDC TK153 – Công cụ dụng cụ Tháng 3/2006 Stt Tên công cụ dụng cụ ĐVT Nhập Xuất Tồn SL TT SL TT SL TT 1 Ghế gỗ Bút bi Thước kẻ loại tốt Quạt chổi lòng máy Phản gỗ Bàn làm việc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 12 36 5 1 1 1 900000 540000 42500 310000 360000 250000 900000 540000 42500 310000 360000 250000 900000 540000 42500 310000 360000 250000 2 Tủ tai liệu Két sắt Bàn tính Máy in Máy tính Casio Điện thoại bàn ĐTdi độngSamsung ĐT di động Pianner Chiếc Cái Cái Cái Cái Chiếc Cái Cái 2 1 3 1 1 1 1 1 1250000 3980000 440000 3100000 854200 1481546 9818125 3395000 2 1 3 1 1 1 1 1 1250000 3980000 440000 3100000 854200 1481546 9818125 3395000 3 Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gỗ 8x12 M3 M3 M3 6.41 4.7 8.6 8974000 6580000 12040000 6.41 4.7 8.6 8974000 6580000 12040000 Tổng cộng 55195771 55195771 0 0 Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) IV. phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC. Kế toán NVL, CCDC ở công ty được kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho. Để theo dõi tình hình biến động về NVL kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK152, có nội dung kết cấu theo quy định và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2. TK1521: NVL chính gồm: xi măng, gạch ,sắt... TK1522: NVL phụ: đinh vít, tô vít... TK1523: Phụ tùng thay thế Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: 111,112,133,331,6621,642,632..... 1. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC. Đối với NVL, CCDC đi mua thông thường công ty đặt mua ở những đơn vị khách hàng quen nên giá cả ổn định. Khi có nhu cầu mua VL phòng vật tư có nhiệmvụ thu mua phải đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục. Việc thanh toán thường bằng tiền mặt, tiền chuyển khoản. Khi nhận được phiếu nhập căn cứ vào các chứng từ nàykế toán tổng hợp lên nhật ký chung. Các chứng từ này được kế toánghi chép vàom cuối tháng theo đó kế toán tổng hợp lên sổ cái TK152. Trường hợp công ty mua chưa trả tiền kế toán căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng hoá NVL, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, định khoản nghiệp vụ rồi ghi vào sổ chi tiết TK331. Sổ chi tiết TK331”phải trả cho người bán” theo dõi tình hình công nợ và thanh toán với người cung cấp. Căn cứ vào phiếu nhập kho, các chứng từ thanh toán để ghi phần phát sinh tăng và thanh toán trong kỳ. Số dư cuối tháng được tính trên cơ sở số dư đầu tháng, tổng số phát sinh nợ, phát sinh có được chuyển sang làm số dư đầu tháng, cuối tháng kế toán tập hợp các đối tượng nhà cung cấp để lên bảng kê TK331. VD. Công ty mua VL của công ty nhựa Tiền Phong chưa trả tiền trên phiếu nhập kho ngày 14/3/2006, kế toán định khoản: Nợ TK1522: 9004784 Nợ TK1331: 900478,4 Có TK331: 9905262,4 Đồng thời ghi sổ chi tiết đối tượng công ty nhựa Tiền Phong. Sổ chi tiết thanh toán với người bán TK331- phải trả người bán Đối tượng : công ty nhựa Tiền Phong Stt C.từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT N C N C 03 10/3 Số dư đầu tháng ống nhựa fi 110 ống nhựa fi 140 ống nhựa fi 42 ống nhựa fi 60 ống nhựa fi 76 Tổng 152.2 152.2 152.2 152.2 152.2 5237856 1621840 361840 1341432 442176 9004784 1250000 Thuế GTGT10% 9004784,4 20/8 Thanh toán bằngTM 111 9905262,4 Cộng phát sinh 9905262,4 9905262,4 Số dư cuối tháng 1250000 Người lập sổ Kế toán NVL Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) 2.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. Vật liệu của công ty dùng chủ yêú cho nhu cầu sản xuất sản phẩm, các chứng từ xuất kho được kế toán phân loại theo từng đơn hàng. Kế toán phản ánh gía trị thực tế VL xuất kho vào nên có TK152 chi tiết theo từng đối tượng xuất tương ứng với bên nợ TK621 ,627, 642, 632. Căn cứ vào chứng từ kế toán về XVL, kế toán định khoản ngay trên phiếu xuất kho theo từng điều kiện cụ thể, đồng thời phân loại chứng từ. Giá trị thực tế xuất kho cho từng đối tượng được phản ánh trên bảng phân bổ. Bảng phân bổ NVL phản ánh tình hình xuất vật tư cho từng đối tượng sử dụng. Giá trị thực tế của NVL xuất kho chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí SXKD. Cơ sở số liệu để ghi vào bảng là phiếu xuất kho, mục đích sử dụng diễn ra trong tháng. Bảng này thường lập vào cuối tháng căn cứ vào bảng này để lập nên “ nhật ký chung “ và ghi sổ cái TK152, 153. Theo phương pháp nhập trước xuất trước kế toán tính được giá NVL xuất kho của phiếu xuất kho. Sau đó phản ánh vào bảng phân bổ NVL, CCDC cho các tổ. Cttnhhxd&tm Kim Cơ Bảng phân bổ nvl, ccdc Tháng 3/2006 Stt Ghi có TK Ghi nợ TàI KHOảN Tài khoản Tổng TK1521 TK1522 Tk1523 1 TK621- CPNVL 622634160,2 18037316 640671476,2 2 TK627 – CPXSC 34690500 34690500 3 TK142 – CPTT phân bổ hai lần 25198871 25198871 4 TK624-CPQLDN 12599435,5 12599435,5 .3 Tổng 622634160,2 18037316 72988806,5 713160282,7 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Từ bảng phân bổ, kế toán lập sổ tổng hợp “Nhật ký chung” sổ này được lập vào cuối tháng. Ctnhhxd&tmKim cơ Sổ nhật ký chung Tháng 3/2006 Ctừ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 2/3 Nhập xi măng bút sơn 30, gạch 220 Thuế GTGT 10% Chư thanh toán với người bán 1521 1331 331 129354000 1293400 142289400 2/3 Nhập cát đen, cát vàng, đá1*2.2*4 Thuế GTGT 5% Chưa thanh toán người bán 1521 1331 331 64035500 3201775 67237275 4/3 Mua các laọi sắt thép cho CTHP Thuế GTGT 5% Chưa thanh toán người bán 1521 1331 331 56460621,2 2823031,06 59283652,3 5/3 Mua các loại CCDC: ghế gỗ, bút... Thuế GTGT 10% Thanh toán bằng tiền mặt 1521 1331 111 2402900 9759000 2643190 6/3 Mua xi măng bút sơn TC 30, gạch Thuế GTGT 10% Chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 9759000 9759000 107349000 6/3 Mua các loại cát den Thuế GTGT 5% Chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 25378500 1268925 26647425 8/3 Mua dây thếp gai cho CTHP Thuế GTGT 5% Chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 3233297 161664,85 3394961,85 10/3 Mua các loại ống nhựa về HT nước Thuế GTGT 10% Chưa thanh toán với người bán 1522 1331 331 9004784 900748,4 9005262,4 11/3 Mua dụng cụ trang thiết bị VP Thuế GTGT 10% Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 153 133 112 25198871 251978,1 27181758,1 14/3 Nhập gỗ cốt pha, đà nẹp các loại Thuế GTGT 10% Thanh toán bằng TƯ 153 133 141 27594000 2759400 30353400 26/3 Mua măng sông TP các loại Thuế GTGT 10 % Thanh toán bằng TGNH 1522 133 112 466830 46683 5135113 30/3 Mua các loại van cửa cho CTHP Thuế GTGT 10% Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 1522 133 112 2041884 204188,4 2246072,4 - Xuất kho trực tiếp Nguyên vật liệu chính 621 152 6226341062 22634160,2 - Xuất kho trực tiếp NVL cho HP Nguyên vật liệu phụ 621 1522 18037316 18037316 - Xuất cho CNV ở CTHP CCDC 627 153 34690500 34690500 - Xuất công cụ VP Chi phí trả trước 153 142 25198871 25198871 - Xuất cho bộ phận VP CCDC chưa phân bổ 642 153 12599435,5 12599435,5 Tổng cộng 1191305139 1191305139 Người lập sổ Kế tóan trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu phát sinh để ghi số cái TK152 + Số dư đầu tháng: lấy từ số dư cuối tháng trước của TK1521,1522 + Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, bảng kê nhập, xuất, các sổ thẻ, sổ chi tiết, bảng phân bổ CCDC, để ghi vào phát sinh Nợ, phát sinh Có của sổ. + Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng + số PSNợ – số PSCó. Công ty tiến hành mở sổ cái chi tiết cho từng loại TK1521, 1522, sổ cái TKvà các sổ cái khác nhau sau đó kế toán cộng vào sổ tổng TK152,153. CTNNHHxd&TM Kim Cơ Sổ cái TK1521 – NVLC Tháng 3/2006 C.từ Diễn giải TNKC TK. ĐƯ Số phát sinh SH NT N C Dư đầu tháng 13661079 1/3 Xuất xi măng bút sơn PC 621 8952000 2/3 Nhập Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 331 36.554.000 92.800.000 13.810.500 19.250.000 30.975 3/3 Xuất Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 621 36.554.000 92.800.000 13.810.500 19.250.000 30.975 4/3 Nhập Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22LD Thép gai fi 6TN- fi 8TN Thép gai fi 18TN 331 18.611.040 2.053.308 22.570.608 13.225.665,2 5/3 Xuất Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22LD Thép gai fi 6TN- fi 8TN Thép gai fi 18TN 621 18.611.040 2.053.308 22.570.608 13.225.665,2 6/3 Nhập Gạch đặc 220*105*60 Cát đen Cát vàng đá 1*2 và 2*4 Dây yhép gai fi 1 331 86400000 4603500 6600000 14175000 319050 7/3 XuấtGạch đặc 220*105*60 Cát đen Cát vàng đá 1*2 và 2*4 Dây yhép gai fi 1 621 86400000 4603500 6600000 14175000 319050 8/3 Nhập Dây thép gai fi 20TN Thép góc L 50*50*60 Thép hộp đài 60*60*2 331 2372488 1359551 402208 9/3 Xuất Dây thép gai fi 20TN Thép góc L 50*50*60 Thép hộp đài 60*60*2 621 2372488 1359551 402208 Cộng phát sinh 193389500 193389500 Dư cuối tháng 4709079 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký họ tên ) TTNHHxd&TM Kim Cơ Sổ cái TK1522 – NVLP Tháng 3/2006 C. từ Diễn giải NKC TKĐƯ Số phát sinh SH NT N C Dư đầu tháng 1205818 10/3 Nhập các loại ống nhựa 331 9004784 11/3 Xuất các loại ống nhựa 621 9004784 12/3 Nhập các loại NVLP 111 5849800 13/3 Xuất các loại NVLP 621 5849800 18/3 Xuất kho các loại chếch 621 1205818 26/3 Mua các loại măng sông 111 466830 27/3 Xuất các loại măng sông 621 466830 30/3 Mua van cửa các loại 111 2041884 31/3 Xuất van cửa các loại 621 2041884 Cộng phát sinh 17363289 17393289 Dư cuối tháng 1205818 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Song song với sổ cái TK1521,1522 kế toán ghi sổ cái TK1523. CTTNHHxd&TM Kim Cơ Sổ cái TK153 - CCDC Tên TK153: Công cụ dụng cụ Tháng 3/2006 C. Từ Diễn giải NKC TàI KHOảNĐƯ Số phát sinh SH NT N C Dư đầu tháng - 5/3 Mua các loại CCDC VP 111 1916900 6/3 Xuất các loại CCDC VP 642 1916900 14/3 Mua cốp pha các loại 141 27594000 15/3 Xuất các loại cốp pha 627 27594000 Cộng phát sinh 2779090 2779090 Dư cuối trháng - Ngày 31/3/2006 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Phần III Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty I.công tác kế toán của công ty. Với hoạt động sản xuất kinh doanh chính là nhận các công trình, hạng mục công trình...để sản xuất kinh doanh, công ty luôn giữ được uy tín với khách hàng, đảm bảo về số lượng, chất lượng, tiến độ và trình độ tổ chức quản lý và thi công trình. Công ty có rất nhiều kinh nghiệm thi công phần việc xây dựng và trang trí nội thất tiêu chuẩn cao của các công trình dân dụng, công nghiệp....Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn đứng vững và phát triển trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng uy tín trên thị trường xây dựng. Để đạt đựoc kết quả như vậy, một phần do công tác quản lý nói chung, bên cạnh đó có sự góp phần rất lớn của bộ phận kế toán. Qua một thời gian thực tập tại công ty nghiên cứu vầ ký luận và vận dụng vào thực tiễn, công tác kế toán NVL – CCDC ở công ty có những ưu điểm sau Ưu điểm : - Tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL noío riêng đã được liên tục củng cố và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường. Đồng thời chấp hành đúng quy định chế đọ kế toán của nhà nước ban hành. Xí nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thu mua vâtj liệu phục vụ cho sản xuất, kiểm nhận vật liệu thu mua, chặt chẽ đảm bảo chất lượng, số lượng chủng loại vật liệu, quan hệ lâu năm với đơn vị bán hàng nên giá đã ổn định. Từ đó việc cung cấp NVL đáp ứng đủ cho SX, không gây tình trạng dư thừa vật liệu làm gián đoạn SX. - Việc bố trí các kho phù hợp với cách phân loại NVL giúp kế toán thuận tiện trong việc quản lý và hạch toán. Kho được trang bị các phương tiện đo đếm đầy đủ. - Quá trình nhập xuất vật liệu được phòng vật tư kết hợp với phòng kế hoạch nhập xuất, quản lý chặt chẽ thực hiện các thủ tục nhập xuất bắt buộc đảm bảo NVL xuất dùng tiết kiệm triệt để. Với những loại NVL chỉ theo dõi số lượng quá trình nhập xuất được thực hiện một cách chặt chẽ đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Nhập về đủ dùng cho SX và đảm bảo NVL xuất dùng. - Kế toán chi tiết NVL sử dụng phương pháp thẻ song song là phù hợp với điều kiẹn thực tế của công ty giúp cho việc quản lý tốt đến từng loại vật liệu. - Hình thức kế toán công ty áp dụng “ Nhật ký chung” kết hợp với việc sử dụng máy tính để quản lý công tác tài chính của công ty, hình thức này dễ sử dụng, dễ ghi chép giúp cho kế toán làm đơn giản hơn, nhanh chóng. Do vậy hạn chế được những sai xót nhưng ngược lại hình thức ghi chép này lai trùng lặp bởi những số liệu chứng từ ban đầu. - Hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng theo chế độ các biểu mẫu nhà nước quy định, thực hiện tốt thuận lợi cho công tác kiểm tra và theo dõi. Trình tự luân chuyển chứng từ, chứng từ sau khi thành lập được chuyển ngay đến bộ kế toán liên quan để đảm bảo theo dõi và phản ánh kịp thời. - Nhìn chung công tác kế toán NVL ở công ty được thực hiện khá hiệu quả, đảm bảo theo dõi tình hình biến động NVLtrong quá trình SX, trình độ chuyên môn của các cán bộ kế toán ổn định, chắc chắn và luôn được nâng cao. Tuy nhiên bên cạnh nhưng ưu điểm trên vẫn còn một số vấn đề cần khắc phục. Nhược điểm: - Phần tạm ứng và thanh toán tạm ứng ở công ty không được theo dõi về thời hạn thanh toán, hạch toán khong đúng nội dung kinh tế phát sinh, do đó không theo dõi đươcjcác khoản tạm ứng, đễ gây ra tình trạng chiếm dụng vốn dẫn đếnviệc có thể làm thất thoát vốn của công ty. - Đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kỹ thuật còn hạn chế. II. công tác NVL, CCDC tại công ty. 1. Cách phân loại NVL. - hiện nay theo cách phân loại NVL ở công ty bao gồm: NVLC, NVLP, phụ tùng thay thế...Theo nội dung kinh tế và chức năng của NVLđối với quá trình sản xuấtthì vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất giúp cho NVLC để tạo ra sản phẩm của mình tăng chất lượng hoạt động SXKD. - Về công tác kế toán chi tiết NVL: Việc sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu là phù hợp với đặc điểm của công ty. Vật liệu biến động thường xuyên về khối lượng, chủng loại đa dạng. Tuy nhiên trong công tác kế toán chi tiết VL có một số vấn đề cần xem xét về hệ thống sổ sách thẻ chi tiết như sau: + Các kế toán và thủ kho đều sử dụng một mẫu thẻ kho giống nhau tuy mang tính đồng bộ nhưng đến cuối tháng khi thủ kho mang thẻ kho lên phòng kế toán để kiểm tra đối chiếu, trong quá trình sử dụng việc phân biệt thẻ kho của kế toán và thủ kho có thể nhầm lẫn dù ghi chép có khác nhau. + Thẻ kho của thủ kho chỉ pảhn ánh về mặ số lượng, cột giá trị là khôngcần thiết. Đồng thời thẻ này thể hiện sự xác nhận của kế toán khi xuống kho và nhận các chứng từ nhập xuất. + Đối với kế toán mẫu thẻ kho này không thể hiện được quan hệ đối ứng tài khoản khi phải cần xm xét chứng từ nhập xuất, như vậy là không tiện lợi. + Trên bảng kê chi tiết Tk1521, 1522, phản ánh số tồn kho đầu tháng và cuối tháng từng loại vật liệu. Muốn kiểm tra đối chiếu các bảng kê chi tiết này với bảng kê chi tiết khác thì công việc này rất thuận tiện và đảm bảo cho việc kiểm tra đối chiếu vào cuối tháng. Vì vậy cần hoàn thiện công tác kế toán chi tiết NVL để ghi chép phản ánh tốt hơn giúp thực hiện tốt công tác quản lý NVL. - Trong công tác kế toán tổng hợp, vận dụng hệ thống tài khoản. Như chúng ta đã biết NVL chiếm tỷ trọng rất quan trọng trong thành phẩm, vì vậy việc hạch toán theo dõi quản lý tình hình xuất vật tư bị khó khăn. Đặc biệt công ty sử dụng số dư đầu kỳ của các loại vật tư nhỏ, nên vật tư nhập vào thì đa số là xuất đi hết ngày đó. Chính điều này đã làm cho công ty một số khó khăn trong việc quản lý vật tư vậy không tránh khỏi được. - Nhìn chung em thấy công tác quản lý hạch toán NVL ở công ty tương đối tôt, đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng được thưc hiện tốt theo đúng quy định ban hành tuy nhiên công tác kế toán NVL vẫn còn tồn tại một số điểm cần khắc phục. 2. Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của công ty - Thực hiện chủ trương của đáng và nhà nước là mở rộng quan hệ kế toán đối với tất cả các nước trên thế giới. Công ty những năm vừa qua đã tìm cho mình chỗ đứng trên thị trường, nhằm thúc đấy quan hệ với các công ty khác và khách hàng để xây dựng nên những công trình kiến trúc phục vụ cho cuộc sống con người. - Tuy nhiên trong khi thi công thì việc nhập xuất NVL ngày càng trở nên khó kkhăn, phức tạp. Nó đòi hỏi công ty phải đưa ra những mục tiêu chiến lược ngayf càng phát triển cao hơn. Đối với công tác kế toán yêu cầu đặt ra là phải thực hiện tốt công tác quản lý tài chính. Do vậy hoàn thiện bộ máy kế toán là nh cầu cấp thiết đối với mỗi công ty. - Sau một thời gian thực tập tại công ty dưới một góc độ của một học viên thực tập avf nghiên cứu tại phòng kế toán ở công ty với lượng kiến thức em đã học ở trường. Em xin đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. + Bộ máy này cần được cải tiến hơn nữa, linh hoạt trong việc áp dụng công nghệ thông tin hạch toán nhanh và đúng biện pháp. + Đối với NVL CDCD của công ty khi mua về phải được quản lý một khoa học hơn để giúp cho việc thi công được thuận lợi, tránh thất thoát NVLCCDC trong lúc thi công. Trên đây là một số ý kiến nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác kế toán NVLCCDC tại công ty mong ban lãnh đạo xem xét và giải quyết. Kết Luận Công việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều khâu trong quá trình sản xuất, đầu tiên phải nói đến là các yếu tố đầu vào cụ thể nó bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Muốn quản lý tốt các yếu tố này, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi thì công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán NVL, CCDC nói riêng phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHHXD&TM Kim Cơ, em nhận thấy công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu hiện nay của công tác quản lý công ty. Chuyên đề cho chúng ta thấy đượ phần lý luận chung và phần thực tế của công ty, giúp ta hiểu rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Em xin đưa ra một số kết luận sau: - Hình thức kế toán hiện nay của công ty là “Nhật ký chứng từ “ hình thức này khá phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế để tiện cho việc theo dõi một cách nhanh chóng công ty đã đưa kế toán máy vào công tác kế toán nói riêng cũng như trong toàn công ty nói chung như vậy sẽ làm tăng hiệu quả lên rất nhiều. - Các chứng từ ban đầu mà công ty sử dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của bộ tài chính. Qua đó giúp cho công ty tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình kiểm tra, đối chiếu giữa sổ sách kế toán với số liệu thực tế, ngoài ra còn giúp cho các cơ quan chức năng dễ dàng thực hiện nhiệm vụ của mình. - Nhìn chung công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty đã cung cấp những thông tin cần thiết, kịp thời cho ban quản lý của Công ty. Nhờ đó ban lãnh đạo đã đề ra được những phương hướng, biện pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. - Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị trong phòng kế toán của công ty cùng với quá trình thực tập tại công ty TNHHXD&TM Kim Cơ em đã hoàn thành chuyên đề thực tập. Em rất mong sự góp ý, bổ sung của thầy cô để em hoàn thành chuyên đề được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Mục lục Lời nói đầu 1 Phần i : đặc điểm tình hình chung tại công ty tnhhxd&tm Kim cơ 3 i.quá trình thành lập và phát triển của công ty 3 ii. đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 8 phần ii : tình hình thực tế công tác kế toán nvl,ccdc của công ty 15 i . đặc điểm, phân loại đánh giá nvl,ccdc 15 ii . công tác kế toán nvl,ccdc 21 iii . kế toán chi tiết nvl,ccdc 32 iv. phương pháp hạch toán tổng hợp nvl,ccdc 44 phần iii : một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán nvl,ccdc của công ty 52 I.Công tác kế toán của công ty 52 II.công tác kế toán nvl,ccdc tại công ty 53 Kết luận 56

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0669.doc
Tài liệu liên quan