Đề tài Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại toàn cầu

+ Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, giám đốc về toàn bộ công tác kế toán, thông tin kế toán tài chính. Tổ chức lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, hướng dẫn chỉ đạo kế toán thực hiện công tác kế toán trong Công ty. + Kế toán tiền mặt- tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Cuối tháng lập bảng kê thu chi đối chiếu với kế toán tổng hợp. + Kế toán vật tư, tài sản cố định: theo dõi việc nhập xuất vật tư, tài sản cố định và tiến hành trích khấu hao tài sản cố định và đồng thời thanh toán với các đối tượng liên quan. Xác định chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình.

doc54 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh của Công ty. Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tm-tgnh Kế toán T. HợP THủ QUỹ Kế TOáN Vt-TSCĐ - Chức năng của từng bộ phận kế toán: + Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, giám đốc về toàn bộ công tác kế toán, thông tin kế toán tài chính. Tổ chức lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, hướng dẫn chỉ đạo kế toán thực hiện công tác kế toán trong Công ty. + Kế toán tiền mặt- tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Cuối tháng lập bảng kê thu chi đối chiếu với kế toán tổng hợp. + Kế toán vật tư, tài sản cố định: theo dõi việc nhập xuất vật tư, tài sản cố định và tiến hành trích khấu hao tài sản cố định và đồng thời thanh toán với các đối tượng liên quan. Xác định chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình. + Thủ quỹ: là người thực hiện thu chi nộp tiền cho ngân hàng, theo dõi những biến động về mặt hiện vật của các khoản tiền trong két tại Công ty và cùng kế toán tiền mặt quản lý tiền của Công ty. + Kế toán tổng hợp: thực hiện việc tập hợp hoá đơn, chứng từ, các khoản mục chi phí của các công trình gửi lên để tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh. Tiến hành trích lập các quỹ và lập báo cáo tài chính quý, tài chính năm 1.6. Công tác kế toán. 1.6.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01- Kết thúc:31/12 dương lịch hàng năm. - Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toỏn và bỏo cỏo tài chớnh: Đồng Việt Nam(VND) - Chế độ kế toỏn ỏp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. - Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phỏt sinh nghiệp vụ tiền và cỏc khoản phải thu, phải trả cú gốc ngoại tệ chưa được thanh toỏn vào ngày kết thỳc năm tài chớnh được chuyển đổi thành ĐVN theo tỷ giỏ bỡnh quõn của thị trường giao dịch ngoại tệ liờn ngõn hàng do ngõn hàng Nhà Nước Việt Nam cụng bố vào ngày kết thỳc năm tài chớnh. Chờnh lệch tỷ giỏ (nếu cú) được hạch toỏn vào chi phớ hoặc doanh thu hoạt động tài chớnh của kỳ tương ứng - Phương phỏp kế toỏn TSCĐ: được phản ỏnh theo nguyờn giỏ và giỏ trị hao mũn lũy kế. Khấu hao TSCĐ được xỏc định theo phương phỏp đường thẳng ỏp dụng cho tất cả cỏc tài sản theo tỷ lệ được tớnh toỏn để phõn bổ nguyờn giỏ trong suốt thời gian sử dụng ước tớnh và phự hợp với quy định tại QĐ 206/2003/QĐ –BTC ngày 12/12/2003 của BTC. Thời gian sử dụng cho mục đớch tớnh toỏn này : Mức hàng năm của 1 TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ*Tỷ lệ KH năm = Nguyên giá của TSCĐ*1/Số năm sử dụng dự kiến - Nguyờn tắc và phương phỏp ghi nhận doanh thu: - Doanh thu đối với dịch vụ xây lắp, sửa chữa,bảo hành,bảo dưỡng trung đại tu các công trình được ghi nhận khi đã hoàn thành công trình, hạng mục công trình và có biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa. - Doanh thu đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá khác được ghi nhận trên cơ sở hoá đơn bán hàng phát hành cho khối lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay chưa. -Thuế Thuế giá trị gia tăng Hàng hoá, dịch vụ do Công ty sản xuất và cung cấp chịu thuế giá trị gia tăng theo các mức thuế suất như sau: - Hàng hoá là máy móc, thiết bị 5% - Dịch vụ xây lắp và dịch vụ khác 5% - 10% Thuế thu nhập doanh nghiệp - Công ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%. Các loại thuế khác được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: -Nguyờn tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước – xuất trước. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kờ khai thường xuyờn. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. 1.6.2. Hệ thống chứng từ Tại các bộ phận, công việc của thống kê là ghi chép lập chứng từ ban đầu, tập hợp, phân loại chứng từ nhập xuất để lập tổng hợp nhập, xuất cho từng hợp loại hàng húa, hạng mục công trình. Tại các bộ phận, việc nhập, xuất hàng húa đều phải đo đếm cụ thể, kiểm tra chất lượng hàng húa, nhón hiệu hàng húa, từ đó lập các phiếu nhập kho, xuất kho, biờn bản bàn giao, biờn bản kiểm nghiệm. Tổng hợp các bảng kê chi phí mua – bỏn hàng húa cho từng hợp loại hàng húa sau đó nộp lên phòng Kế toán tài chính. Định kỳ, các hợp đồng được thanh quyết toán, trong đó kê rõ chi phí mua- bỏn hàng húa, dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý, bảng thanh toán lương kèm theo phiếu nhập xuất hàng húa, hoá đơn, bảng kê thuế GTGT đầu vào, kèm theo phiếu nghiệm thu. Phòng kế toán sẽ theo dõi các bộ phận trên các TK 136 (phải thu nội bộ) và TK336 (phải trả nội bộ) làm căn cứ cho việc hạch toán. Hệ thống chứng từ gồm 5 chỉ tiêu: tiền mặt, hàng tồn kho, lao động và tiền lương, mua bán hàng, TSCĐ đều theo sự phân công thực hiện các công việc kế toán từ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, phân loại và xử lý chứng từ cho tới việc ghi sổ, tổng hợp và hệ thống hoá số liệu và cung cấp các thông tin kế toán phục vụ quản lý, đồng thời dựa trên các kế hoạch đã lập, tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế để giúp lãnh đạo doanh nghiệp trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. 1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toỏn Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định 15-2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chớnh. 1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán: - Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu là một Công ty có quy mô nhỏ và có điều kiện kế toán thủ công. Chính vì vậy, ban lãnh đạo Công ty đã chọn hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ” để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ chi phí SX KD Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán khác Ghi chú: Ghi hằng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối kỳ Hàng ngày, khi các chứng từ gốc từ các đơn vị gửi về, kế toán vào bảng kê chi phí sản xuất từng tháng đồng thời vào sổ quỹ những chứng từ cần thiết. Cuối tháng mỗi số liệu tổng hợp trên bảng kê chi phí sản xuất này được ghi vào bảng tổng hợp chi phí hàng năm, chi phí phát sinh cả năm trong bảng này được sử dụng để ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính khác được lập từ sổ cái 1.6.5 Tổ chức hệ thống báo cáo Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng nó tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán. Hệ thống báo cáo tài chính Công ty lập theo năm và bao gồm: Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu sốB02-DN Thuyết minh Báo cáo tài chính, mẫu số B09-DN Báo Cáo lưu chuyển tiền tệ. Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối tháng quí, vào cuối niên độ kế toán (năm dương lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cho ban giám đốc, các đối tượng khác ngoài Công ty. Địa điểm nộp bỏo cỏo: Cơ quan tài chớnh Cục thuế Cơ quan thống kờ Cơ quan đăng ký kinh doanh. Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu 1.Thực tế cụng tỏc phõn loại NVL,CCDC 1.1 Cụng tỏc phõn loại NL,VL và CCDC trong DN: - Sắt cỏc loại: f6, f8, f10, f12... - Xi măng - Đỏ cỏc loại - Cỏt vàng -.......... * Cụng cụ dụng cụ ( TK 153) - Xe rựa - Cỏc loại mỏy khoan hàn - Máy dập - Máy cắt 2.2. Kế toán chi tiết NL, VL và CC,DC 2.2.1 Thủ tục nhập, xuất kho : - Nhập kho - Chứng từ : Sau khi hàng mua về người mua hàng nộp hoá đơn GTGT ( nếu có) hoặc chứng từ mua hàng. Viết phiếu nhập kho số hàng mua về . Hàng xuất kho: xuất kho cho sản xuất giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn cộng chi phí vận chuyển (không có thuế GTGT đối với Công ty thực hiện theo thuế theo PP khấu trừ). Biểu 01 HểA ĐƠN MS: 01GTKT-3LL GÍA TRỊ GIA TĂNG LQ/2006B Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng Số: 0015534 Ngày 2 Thỏng 5 năm 2008 Đơn vị bỏn hàng :Cụng ty TNHH An Phỳ Địa chỉ : Hà Nội Số tài khoản Điện thoại: MST: Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN Số tài khoản Hỡnh thức thanh toỏn: TM MST: 0101416903 STT Tờn hàng húa, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 Thộp ỉ10 kg 6,255 9,800 61,299,000 2 Thộp ỉ16 kg 5,205 12,500 65,062,500 3 Tụn silic 70x250 kg 1,250 14,500 18,125,000 4 5 6 7 8 9 10 Cộng thành tiền : 144,486,500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 7,224,325 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 151,710,825 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi mốt triệu, bảy trăm mười nghỡn, tỏm trăm hai mươi lăm đồng chẵn Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Biểu 02 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 2 thỏng 05 năm 2008 Số: 125 Nợ:152. Cú:111. Họ và tờn người giao: Hoàng Thị Nguyệt Theo ... HĐ GTGT ... số0015534ngày2...thỏng.5.....năm2008.... của:Cụng ty TNHH An Phỳ Nhập tại kho:Cụng trường cỏc cầu thuộc ĐT 723 Địa điểm: Hà Nội S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thộp ỉ10 001 kg 6,255 6,255 9,800 61,299,000 2 Thộp ỉ16 002 kg 5,205 5,205 12,500 65,062,500 3 Tụn silic 70x250 003 kg 1,250 1,250 14,500 18,125,000 4 5 6 7 Cộng: 144,486,500 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi bốn triệu, bốn trăm tỏm mươi sỏu nghỡn, năm trăm đồng chẵn. Số chứng từ gốc kốm theo: Hà nội, Ngày 02 thỏng 05 năm 2008. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, họ tờn) Biểu 03 HểA ĐƠN MS: 01GTKT-3LL GÍA TRỊ GIA TĂNG LQ/2006B Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng Số: 0016627 Ngày 15 Thỏng 5 năm 2008 Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty cổ phần An Hũa Địa chỉ : Số tài khoản Điện thoại: MST: Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN Số tài khoản Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản MST: 0101416903 STT Tờn hàng húa, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 Thộp ỉ10 kg 3,256 9,900 32,234,400 2 Tụn silic 70x250 kg 500 15,000 7,500,000 3 4 5 6 7 8 9 Cộng thành tiền : 39,734,400 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1,986,720 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 41,721,120 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu, bảy trăm hai mươi mốt nghỡn, một trăm hai mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Biểu 04 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 thỏng 05 năm 2008 Số: 126 Nợ:152. Cú:112. Họ và tờn người giao:Nguyễn Phương Anh Theo ... HĐ GTGT ... số0016627ngày15...thỏng.5.....năm2008.... củacụng ty cồ phần An Hũa.... Nhập tại kho:392 Lờ Duẩn...địa điểm: Hà Nội..... S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thộp ỉ10 001 kg 3,256 3,256 9,900 32,234,400 2 Tụn silic 70x250 002 kg 500 500 15,000 7,500,000 3 4 5 6 7 Cộng: 39,734,400 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi chớn triệu, bảy trăm ba mươi tư nghỡn, bốn trăm đồng chẵn Số chứng từ gốc kốm theo: Hà nội, Ngày 15 thỏng 5 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, họ tờn) HểA ĐƠN MS: 01GTKT-3LL GÍA TRỊ GIA TĂNG LK/2006B Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng Số: 0015567 Ngày 16 Thỏng 5 năm 2008 Đơn vị bỏn hàng :Cụng ty TNHH An Phỳ Địa chỉ : Số tài khoản Điện thoại: MST: Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN Số tài khoản Hỡnh thức thanh toỏn: TM MST: 0101416903 STT Tờn hàng húa, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 Xi măng đen tấn 20 800,000 16,000,000 2 Xi măng trắng tấn 10 850,000 8,500,000 3 4 5 6 7 Cộng thành tiền : 24,500,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2,450,000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 26,950,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sỏu triệu, chớn trăm năm mươi nghỡn đồng chẵn. Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Biểu 06 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 16 thỏng 05 năm 2008 Số: 127 Nợ:152 Cú:111 Họ và tờn người giao:Nguyễn Hạnh Quyờn Theo ... HĐ GTGT ... số0015567ngày16...thỏng.5.....năm2008.... của: Công ty TNHH An Phỳ.... Nhập tại kho:574 Quỏn Thỏnh...địa điểm: Hà Nội.. S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng đen 005 tấn 20 20 800,000 16,000,000 2 Xi măng trắng 006 tấn 10 10 850,000 8,500,000 3 4 5 6 Cộng: 24,500,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kốm theo: Hà nội, Ngày 16 thỏng 5 năm 2008. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, họ tờn) Biểu 07 HểA ĐƠN MS: 01GTKT-3LL GÍA TRỊ GIA TĂNG LK/2006B Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng Số: 0016667 Ngày 18 Thỏng 5 năm 2008 Đơn vị bỏn hàng : Công ty Thanh Hũa Địa chỉ : Số tài khoản Điện thoại: MST: Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN Số tài khoản Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản MST: 0101416903 STT Tờn hàng húa, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 Mỏy mài MT 9190 Chiếc 1 6,500,000 6,500,000 2 3 4 5 Cộng thành tiền : 6,500,000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 325,000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 6,825,000 Số tiền viết bằng chữ: Sỏu triệu, tỏm trăm hai mươi lăm nghỡn đồng chẵn. Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Biểu 08 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 18 thỏng 05 năm 2008 Số: 128 Nợ:153 Cú 112 Họ và tờn người giao:Nguyễn Huy Hoàng Theo ... HĐ GTGT ... số0016667ngày18...thỏng.5....năm2008.... của: Công ty Thanh Hũa.... Nhập tại kho:479 Lạc Long Quõn ...địa điểm: Hà Nội.. S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Mỏy mài MT 9190 201 Chiếc 1 1 6,500,000 6,500,000 2 0 3 4 5 6 Cộng: 6,500,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sỏu triệu năm trăm nghỡn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kốm theo: Hà nội, Ngày 18 thỏng 5 năm 2008. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, họ tờn) Biểu 09 HểA ĐƠN MS: 01GTKT-3LL GÍA TRỊ GIA TĂNG LK/2006B Liờn 2 : Giao cho khỏch hàng Số: 0014456 Ngày 20 Thỏng 5 năm 2008 Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty Ngọc Hoàng  Địa chỉ : Số tài khoản Điện thoại: MST: Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Địa chỉ : Số 98 tổ 32 Thanh Lương, HBT, HN Số tài khoản Hỡnh thức thanh toỏn: TM MST: 0101416903 STT Tờn hàng húa, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 Quần ỏo bảo hộ lao động Bộ 100 70,000 7,000,000 2 Găng tay lao động Đụi 200 15,000 3,000,000 3 4 5 6 7 8 Cộng thành tiền : 10,000,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1,000,000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 11,000,000 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, ghi rừ họ tờn) (ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 thỏng 05 năm 2008 Số: 131 Nợ:153 Cú:111 Họ và tờn người giao: Trần Duy Hựng Theo ... HĐ GTGT ... số0014456ngày20...thỏng.5.....năm2008.... của : Cụng ty Ngọc Hoàng.... Nhập tại kho:574 Quỏn Thỏnh...địa điểm: Hà Nội..... S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Quần ỏo bảo hộ lao động 202 Bộ 100 100 70,000 7,000,000 2 Găng tay lao động 203 Đụi 200 200 15,000 3,000,000 3 4 5 6 Cộng: 10,000,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Số chứng từ gốc kốm theo: Hà nội, Ngày 20 thỏng 5 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, họ tờn) ddddBiểu 10 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 thỏng 5.năm 2008 Số:135 Nợ:621 Cú:152 Họ và tờn người nhận hàng: Nguyễn Việt Long Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường Lý do xuất kho: Xuất để phục vụ thi cụng Xuất tại kho (ngăn lụ):Cụng trường cỏc cầu thuộc ĐT 723 Địa điểm:Hà Nội S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thộp ỉ10 001 kg 6000 6000 9,783.3 58,699,800 2 Thộp ỉ16 002 kg 5000 5000 12,359.5 61,797,500 3 Tụn silic 70x250 003 kg 1100 1100 13,858.3 15,244,130 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 Cộng: 135,741,430 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi lăm triệu, bảy trăm bốn mươi mốt triệu, bốn trăm ba mươi nghỡn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kốm theo: Ngày 5 thỏng 5.năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, đúng dấu, họ tờn (Ký, họ tờn) ddddBiểu 11 ddddBiểu 12 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 thỏng 5 năm 2008 Số:136 Nợ:621 Cú:152. Họ và tờn người nhận hàng: Ngụ Thị Liờn Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường Lý do xuất kho: Xuất để phục vụ thi cụng Xuất tại kho (ngăn lụ): 392 Lờ Duẩn.địa điểm:Hà Nội.. S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thộp ỉ10 001 kg 3000 3000 9,885,69 29,657,070 2 Tụn silic 70x250 003 kg 1000 1000 7,500 7,500,000 3 Xi măng đen 005 tấn 20 20 800,000 16,000,000 4 Xi măng trắng 006 tấn 10 10 850,000 8,500,000 5 - 6 -  Cộng 61,657,070 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sỏu mốt triệu, sỏu trăm năm mươi bảy nghỡn, khụng trăm bảy mươi đồng chẵn Số chứng từ gốc kốm theo: Ngày 16 thỏng 5 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, đúng dấu, họ tờn) (Ký, họ tờn) Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 thỏng 5 năm 2008 Số:137 Nợ:627 Cú:153 Họ và tờn người nhận hàng:Nguyễn Hoàng Anh Địa chỉ (bộ phận): Cụng trường Lý do xuất kho:Xuất phục vụ thi cụng Xuất tại kho (ngăn lụ):574 Quỏn Thỏnh. Địa điểm: Hà Nội. S T T Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Mỏy mài MT 9190 201 Chiếc 1 1 6,500,000 6,500,000 2 Quần ỏo bảo hộ lao động 202 Bộ 100 100 70,000 7,000,000 3 Găng tay lao động 203 Đụi 200 200 15,000 3,000,000 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 Cộng: 16,500,000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sỏu triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kốm theo: Ngày 20 thỏng 5 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (hoặc bộ phận cú nhu cầu nhập) (Ký, đúng dấu, họ tờn) (Ký, họ tờn) ddddBiểu 13 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Thỏng 05 năm 2008 Mó hàng : 001 Tờn hàng : Thộp ỉ10 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ LƯỢNG GHI CHÚ SỐ CT NGÀY CT NHẬP XUẤT TỒN Tồn đầu kỳ 200.0 125  02-05-08 Nhập kho 6,255.0 6,455.0 135  05-05-08 Xuất kho - 6,000.0 455.0 126  15-05-08 Nhập kho 3,256.0 - 3,711.0 136  16-05-08 Xuất kho - 3,000.0 711.0 Cộng phỏt sinh 9,511.0 9,000.0 Tồn kho cuối kỳ 711.0 Ngày 30 thỏng 05 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) ddddBiểu 14 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Thỏng 05 năm 2008 Mó hàng : 002 Tờn hàng : Thộp ỉ16 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ LƯỢNG GHI CHÚ SỐ CT NGÀY CT NHẬP XUẤT TỒN Tồn đầu kỳ 400.0 125  02-05-08 Nhập kho 5,205.0 5,605.0 135  05-05-08 Xuất kho - 5,000.0 605.0 Cộng phỏt sinh 5,205.0 5,000.0 Tồn kho cuối kỳ 605.0 Ngày 30 thỏng 05 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) ddddBiểu 15 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Thỏng 05 năm 2008 Mó hàng : 201 Tờn hàng : Mỏy mài MT 9190 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : Chiếc CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ LƯỢNG GHI CHÚ SỐ CT NGÀY CT NHẬP XUẤT TỒN Tồn đầu kỳ - 128  18-05-08 Nhập kho 1.0 1.0 137  20-05-08 Xuất kho - 1.0 - Cộng phỏt sinh 1.0 1.0 Tồn kho cuối kỳ - Ngày 30 thỏng 05 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) ddddBiểu 16 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Thỏng 05 năm 2008 Mó hàng : 003 Tờn hàng : Tụn silic 70x250 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI SỐ LƯỢNG GHI CHÚ SỐ CT NGÀY CT NHẬP XUẤT TỒN Tồn đầu kỳ 550.0 125  02-05-08 Nhập kho 1,250.0 1,800.0 135  05-05-08 Xuất kho - 1,100.0 700.0 126  15-05-08 Nhập kho 500.0 - 1,200.0 136  16-05-08 Xuất kho - 1,000.0 176.0 Cộng phỏt sinh 1,750.0 2,100.0 Tồn kho cuối kỳ 200.0 Ngày 30 thỏng 05 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA Từ ngày 01 / 05 đến ngày 30 / 05 / 2008 Tài khoản : 152 Mó hàng húa : 001 Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa : Thộp ỉ10 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đơn giỏ Nhập Xuất Tồn GHI CHÚ Số hiệu Ngày thỏng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kỳ 200.0 1,852,200  125 02-05 Nhập kho 9,800.00 6,255.0 61,299,000 - - 6,455.0 63,151,200  135 05-05 Xuất kho 9,783.30 - - 6,000.0 58,699,800 455.0 4,451,400  126 15-05 Nhập kho 9,900.00 3,256.0 32,234,400 - 3,711.0 36,685,800  136 16-05 Xuất kho 9,885.69 - - 3,000.0 29,657,070 711.0 7,028,730 - - - - Cộng phỏt sinh 9,511.0 93,533,400 9,000.0 88,356,870 Số dư cuối kỳ 711.0 7,028,730 Ngày 30 thỏng 5 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA Từ ngày 01 / 05 đến ngày 30 / 05 / 2008 Tài khoản : 152 Mó hàng húa : 002 Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa : Thộp ỉ16 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đơn giỏ Nhập Xuất Tồn GHI CHÚ Số hiệu Ngày thỏng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kỳ 400.0 4,212,500  125 02-05 Nhập kho 12,500.00 5,205.0 65,062,500 - - 5,605.0 69,275,000  135 05-05 Xuất kho 12,359.50 - - 5,000.0 61,797,500 605.0 7,477,500 Cộng phỏt sinh 5,205.0 65,062,500 5,000.0 61,797,500 Số dư cuối kỳ 605.0 7,477,500 Ngày 30 thỏng 5 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA Từ ngày 01 / 05 đến ngày 30 / 05 / 2008 Tài khoản : 152 Mó hàng húa : 003 Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa : Tụn silic 70x250 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đơn giỏ Nhập Xuất Tồn GHI CHÚ Số hiệu Ngày thỏng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kỳ 550.0 6,820,000  125 02-05 Nhập kho 14,500.00 1,250.0 18,125,100 - - 1,800.0 24,945,000  135 05-05 Xuất kho 13,858.30 - - 1,100.0 15,244,130 700.0 9,700,870  126 15-05 Nhập kho 15,000.00 500.0 7,500,000 - 1,200.0 17,200,870  136 16-05 Xuất kho 14,529.92 - - 1,000.0 14,529,923 200.0 2,670,946.5 - - - - Cộng phỏt sinh 1,750.0 25,625,000 2,100.0 29,774,053 Số dư cuối kỳ 200.0 2,670,946.5 Ngày 30 thỏng 5 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) ddddBiểu 20 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HểA Từ ngày 01 / 05 đến ngày 30 / 05 / 2008 Tài khoản : 153 Mó hàng húa : 201 Tờn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng húa : Mỏy mài MT 9190 Quy cỏch, phẩm chất : Đơn vị tớnh : kg CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đơn giỏ Nhập Xuất Tồn GHI CHÚ Số hiệu Ngày thỏng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu kỳ - - 128  18-05 Nhập kho 6,500,000.00 1.0 6,500,000 - - 1.0 6,500,000 137  20-05 Xuất kho 6,500,000.00 - - 1.0 6,500,000 - - - - - - Cộng phỏt sinh 1.0 6,500,000 1.0 6,500,000 Số dư cuối kỳ - - Ngày 30 thỏng 5 năm 2008 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký tờn, đúng dấu) ddddBiểu 21 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT - TỒN KHO VẬT LIỆU CễNG CỤ DỤNG CỤ Thỏng 5 năm 2008 Mó HH Nhúm VL,CCDC Đvt Dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Dư cuối kỳ SL Th.Tiền SL Th.Tiền SL Th.Tiền SL Th.Tiền TK 152 - Nguyờn liệu, vật liệu 001 Thộp ỉ10 kg 200 1,852,200 9,511.0 93,533,400 9,000.0 88,356,870 711 7,028,730 002 Thộp ỉ16 kg 400 4,212,500 5,205.0 65,062,500 5,000.0 61,797,500 605 7,477,500 003 Tụn silic 70x250 kg 550 6,820,000 1,750.0 25,625,000 2,100.0 29,774,053 200 2,670,946.5 004 Sắt ỉ 12 kg 110 847,000 12,370.5 90,716,465 12,370.5 90,716,465 110 847,000 005 Sắt ỉ 18 kg 250 1,700,000 8,423.0 64,579,100 8,423.0 64,579,100 250 1,700,000 006 Sắt ỉ 22 kg 230 1,794,000 46,584.5 360,348,502 36,284.5 281,378,418 10,530 80,764,084 007 Kẽm 1 ly kg 98 882,000 18,700.0 18,285,900 18,798 19,167,900 008 Cỏt vàng m3 100 16,000,000 650.0 105,500,000 605.0 97,850,000 145 23,650,000 009 Đỏ 1x2 tấn 150 22,500,000 1,128.0 177,532,405 1,003.0 155,532,405 275 44,500,000 010 Đỏ 4x6 tấn 220 31,900,000 167.0 23,046,000 32.0 4,416,000 355 50,530,000 011 Que hàn Que 350 2,800,000 60.0 5,391,045 410 8,191,045 012 Cỏp hàn kg 65 2,080,000 50.0 1,750,000 115 3,830,000 013 - - 014 - - 015 - - 020 Tổng cộng TK152 93,387,700 1,031,370,317 874,130,811 250,357,204.5 TK 153 -Cụng cụ dụng cụ 022 Mỏy mài MT 9190 Chiếc 1 6,500,000 1 6,500,000 023 Quần ỏo bảo hộ Bộ 100 7,000,000 100 7,000,000 024 Găng tay lao động Đụi 200 3,000,000 200 3,000,000 025 026 027 028 - - X Tổng cộng TK 153 - - 16,500,000 16,500,000 - - Nguời lập biểu Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn, đúng dấu) 2.2.2. Phương pháp tính giá gốc NL, VL và CC, DC xuất kho áp dụng tại doanh nghiệp Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập (cũng gọi là giá bình quân liên hoàn) Thép ỉ10 : Ngày 2-5-2008 nhập kho 6255 kg với số tiền là 61.299.000, tồn kho 200kg (giá 1.852.200). Ngày 5-5 xuất kho 6000 kg, giá xuất kho : = 9783.3 Ngày15-5-2008 nhập kho 3256 kg ( trị giá 32.234.400 ) , tồn kho sau lần xuất trước 455 kg ( trị giá 4.246.365 ).Ngày 6-5 xuất kho 3000 kg, đơn giá xuất kho: = 9885.69 Thép ỉ16: Ngày2-5 nhập kho 5205 kg ( trị giá 65.062.500), tồn kho 400 kg ( trị giá 4.212.500 ).Ngày 5-5 xuất kho 5000kg, đơn giá xuất kho: = 12359,5 Tôn silic Ngày2-5 nhập kho 1250 kg (trị giá 18.125.000 ), tồn kho 550 (trị giá 6.820.000). Ngày 5-5 xuất kho 1100 kg, đơn giá xuất kho: = 13858,3 Ngày 15-5 nhập kho 500 kg( trị giá 7.500.000 ), tồn kho sau lần xuất trước1200 kg( trị giá 17.200.870).Ngày 16-5 xuất kho 1000 kg , đơn giá xuất kho: = 14529,92 Các CCDC nhập kho giá bao nhiêu, xuât kho luôn theo giá đấy. Nên không phải tính lại giá xuất kho. 3. Kế toỏn tổng hợp cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 3.1 Kế toỏn tổng hợp nhập kho NL,VL và CCDC: - Ngày 2 / 5 / 2008, Mua vật liệu của Cụng ty TNHH An Phỳ nhập kho chưa thanh toỏn. Nợ TK152 : 144,486,500 (Ct: Thộp ỉ10: 61,299,000 Thộp ỉ16: 65,062,500 Tụn silic 70x250 : 18,125,000) Nợ TK 133: 7,224,325 Cú TK 331: 151,710,825 Ngày 15/5/ 2008, Mua vật liệu của Cụng ty Cổ phần An Hoà nhập kho, thanh toỏn bằng tiền mặt. Nợ TK 152: 39,734,400 (Ct: Thộp ỉ10: 32,234,400 Tụn silic 70x250 : 7,500,000) Nợ Tk 133: 1,986,720 Cú TK 112: 42,721,120 Ngày 16/5/2008, Mua vật liệu của Cụng ty TNHH An Phỳ nhập kho, chưa thanh toỏn. Nợ TK 152: 24,500,000 (Ct: Xi măng trắng: 16,000,000 Xi măng đen 8,500,000) Nợ Tk 133: 2,450,000 Cú TK 331: 26,950,000 Ngày 18/5/2008, Mua CCDC của Công ty Thanh Hoà nhập kho, thanh toỏn bằng tiền mặt Nợ TK 153 : 6,500,000 Nợ TK 133: 325,000 Cú TK 112: 6,825,000 Ngày 20/5/2008, Mua CCDC của Công ty Ngọc Hoàng nhập kho, thanh toỏn bằng tiền mặt Nợ TK 153 : 10,000,000 (Ct: Quần ỏo bảo hộ: 7,000,000 Găng tay LĐ : 3,000,000) Nợ TK 133: 1,000,000 Cú TK 111: 11,000,000 3.2.2. Kế toỏn tổng hợp cỏc trường hợp xuất kho NL, VL và CCDC - Ngày 5/5/2008, Xuất kho để phục vụ thi cụng Ct cầu 723 căn cứ theo PXK số 135. Nợ TK 621: 135,741,430 (Ct: Thộp ỉ10: 58,699,800 Thộp ỉ16: 61,797,500 Tụn silic 70x250 :15,244,130 ) Cú TK 152: 135,741,430 -Ngày 16/5/2008, xuất kho để phục vụ thi cụng Ct Ql 8 căn cứ theo PXK số 136 Nợ TK 621: 61,657,070 (Ct: Thộp ỉ10: 29,657,070 Tụn silic 70x250 : 7,500,000 Xi măng trắng: 8,500,000 Xi măng đen : 16,000,000) Cú TK 152: 61,657,070 -Ngày 20/5/2008 xuất cụng cụ dụng cụ cho cụng trường tại Súc Trăng căn cứ theo PXK số 137 + CCDC xuất dựng 1 lần Nợ TK 6273 : 11,800,000 (Ct: Quần ỏo bảo hộ: 50x 70.000=3,500,000 Găng tay LĐ : 120x15.000= 8,300,000) Nợ TK 6423: 4,700,000 (Ct: Quần ỏo bảo hộ: 50x 70.000= 3,500,000 Găng tay LĐ : 80 x15.000= 1,200,000) Cú TK 1531: 16,500,000 + Vỡ mỏy mài cú giỏ trị cao nờn doanh nghiệp quyết định xuất dựng phõn bổ trong 5 lần. Nợ TK 142: 6,500,000 Cú TK 153: 6,500,000 - Phõn bổ giỏ trị CCDC vào chi phớ: Nợ TK 627 : 1,300,000 Cú TK 142 1,300,000 Biểu 22 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số 03a- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT Kí CHUNG Năm 2008 Đơn vị tớnh : VND Chứng từ Diễn giải Đó ghi sổ Cỏi Số hiệu tài khoản Số phỏt sinh Số Ngày/thỏng Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 7 02-05-08 Mua hàng của Công ty TNHH An Phỳ 152 144,486,500 133 7,224,325 331 151,710,825 05-05-08 Xuất kho để phục vụ thi cụng Ct cầu 723 621 135,741,430 152 135,741,430 15-05-08 Mua hàng của Công ty TNHH An Hoà 152 39,734,400 133 1,986,720 112 41,721,120 16-05-08 Mua hàng của Công ty CôNG TY TNHH An Phỳ 152 24,500,000 133 2,450,000 331 26,950,000 16-05-08 Xuất kho để phục vụ thi cụng CTQL 8 621 61,657,070 152 61,657,070 18-05-08 Mua CCDC của CôNG TY TNHH Thanh Hoà 153 6,500,000 133 325,000 112 6,825,000 20-05-08 Mua CCDC của CôNG TY TNHH Ngọc Hoàng 153 10,000,000 133 1,000,000 111 11,000,000 20-05-08 Xuất dung CCDC cho cụng trường tại Súc Trăng 6273 11,800,000 6423 4,700,000 153 16,500,000 20-05-08 Xuất dung CCDC cho cụng trường tại Súc Trăng 142 6,500,000 153 6,500,000 20-05-08 Phõn bổ Gtrị vào chi phớ 627 1,300,000 142 1,300,000 TỔNG CỘNG 459,905,445 459,905,445 Sổ này cú ... trang, đỏnh số từ trang số ....đến trang số. Ngày mở số : Người ghi sổ Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn, đúng dấu) Biểu 23 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tờn tài khoản : Nguyờn liệu, vật liệu Năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày Nợ Cú Số dư đầu kỳ 93,387,700 125  02-05-08 Mua hàng của Công ty TNHH An Phỳ 331 144,486,500 135  05-05-08 Xuất kho để phục vụ thi công CT cầu 723 621 135,741,430 126  15-05-08 Mua hàng của Công ty TNHH An Hoà 112 39,734,400 127  16-05-08 Mua hàng của Công ty TNHH An Phỳ 331 24,500,000 136  16-05-08 Xuất kho phục vụ thi công CT QL8 621 61,657,070 Cộng số phỏt sinh 208,720,900 197,398,500 Số dư cuối kỳ 104,710,100 Sổ này cú ... trang, đỏnh số từ trang số ....đến trang số. Ngày mở số : 01/05/2008 Hà Nội ngày 30 thỏng 05 năm 2008 Người lập biểu Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Biểu 24 Đơn vị: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tờn tài khoản : Cụng cụ, dụng cụ Năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày Nợ Cú Số dư đầu kỳ - 128  18-05-08 Mua hàng của Công ty Thanh Hoà 112 6,500,000 131  20-05-08 Mua của Công ty Ngọc Hoàng 111 10,000,000 137  20-05-08 Xuất kho Ct C8 6273  11,800,000 137  20-05-08 Xuất kho cho CPQL Ct C8 6423  4,700,000 137  20-05-08 Xuất kho cho ct t ại STr ăng 142  6,500,000 Cộng số phỏt sinh 16,500,000 16,500,000 Số dư cuối kỳ Sổ này cú ... trang, đỏnh số từ trang số ....đến trang số. Ngày mở số : 01/06/2008 Hà Nội ngày 30 thỏng 05 năm 2008 Người lập biểu Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) PHầN 3  ĐáNH GIá ThựC TRạNG Và giải pháp hoàn Thiện Kế TOáN Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn CầU 3.1 ưu, Nhược điểm và kiến nghị của hạch toán và quản lý Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thi công lắp đặt các công trình dân dụng và công nghiệp. Trải qua hơn 5 năm tồn tại và phát triển, Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc tìm kiếm các giải pháp về quản lý, về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh nhằm kiểm soát chặt chẽ một cách hiệu quả nhất hoạt động trong Công ty. Nhờ vậy, Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu ngày càng phát triển không ngừng. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu, em đã thu hoạch được nhiều điều về thực tiễn công tác kế toán, đặc biệt là tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp xây dựng - một ngành sản xuất đặc biệt và có vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Với đề tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu ", em đã tìm hiểu công tác quản lý nói chung cũng như công tác kế toán Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, em nhận thấy: * Ưu điểm Công ty là một tập thể đoàn kết , có tinh thần lao động cao làm cho hiệu suất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo phát triển sản xuất , đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty , làm nghĩa vụ giao nộp với ngân sách Nhà nước và tích luỹ để mở rộng sản xuất , có sự lãnh đạo và giúp đỡ hiệu quả của Ban giám đốc Công ty . Có quyết tâm tập thể chỉ huy Công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty , duy trì và phát triển sản xuất của Công ty . Công ty đã tự học hỏi và rút ra bài học kinh nghiệm sản xuất kinh doanh trong cơ chế mới, công tác hạch toán vật liệu đúng theo nguyên tắc của BTC ban hành. Số liệu đảm bảo tương đối chính xác, đầy đủ kịp thời và bộ phân kế toán phát huy được năng lực của mình và còn có thể đảm nhiệm được công tác hạch toán, kiểm tra đối chiếu với bộ phận khác tạo nên sự thống nhất chặt chẽ. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tập trung khối lượng hạch toán cho mỗi nhân viên kế toán một cách khoa học, đảm bảo chất lượng hạch toán cao, giúp cho Công ty khỏi bị thua lỗ trong công tác kinh doanh . * Nhược điểm: Bên cạnh ưu điểm trên thì Công ty còn tồn tại một số nhược điểm sau: - Hiệu quả sản xuất sản phẩm chưa được cao. Công ty không có nhiều mẫu mã mới để thu hút thị trường và mở rộng thị trường một cách nhanh chóng, kịp thời. Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản xuất. Công ty luôn tìm cách tiếp cận thị trường, mở rộng qui mô kinh doanh, thu hút khách hàng ký kết hợp đồng. Công ty không ngừng đầu tư máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, chú trọng đào tạo bồi dưỡng con người từ cán bộ quản lý lãnh đạo đến các phòng nghiệp vụ cũng như lực lượng công nhân trực tiếp sản xuất. Bộ máy của Công ty gọn nhẹ và phát huy hiệu quả. Bộ máy kế toán có quy trình làm việc khoa học, cán bộ kế toán được bố trí phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi người. Chính vì thế, việc hạch toán nội bộ đã góp phần đắc lực vào công tác quản lý của Công ty. ý kiến 1 : Phân loại và lập sổ danh điểm vật liệu : Để đảm bảo cho việc quản lý và hạch toán vật liệu được chính xác thì phân loại vật liệu phải đảm bảo tính khoa học và hợp lý. Nhìn chung, c ụng ty đã thực hiện khá tốt việc phân loại vật liệu như sau : Loại 1 : ( 1521 ) - Nguyên vật liệu chính : Tôn silic, đồng dẹt,... Loại 2 : ( 1522 ) - Vật liệu phụ : Dây thuỷ tinh, sắt vuông,... Loại 3 : ( 1523 ) - Nhiên liệu : Xăng, dầu,... Loại 4 : ( 1524) - Phụ tùng thay thế : Vít, bulông,... Loại 5 : ( 1525 ) - Vật liệu khác. Trong mỗi loại căn cứ vào tính chất lý hoá của vật liệu để chia ra thành các nhóm cho phù hợp. Đồng thời để phục vụ cho công tác quản lý vật liệu được tốt thì phải mở sổ danh điểm vật liệu. ở Công ty đã có sổ danh điểm vật liệu, tuy nhiên sự sai lệch trong việc phân loại với việc ghi trên sổ. Có thể thấy vít, bulông được phân loại thuộc phụ tùng thay thế, nhưng trên sổ ở Công ty lại xếp vào vật liệu phụ là chưa hợp lý. Hơn nữa, sổ danh điểm ở Công ty chỉ lập cột số thứ tự mà không thực hiện mã hoá bằng các tài khoản chi tiết như đã phân loại. Việc mã hoá tên các vật liệu bằng danh điểm và sắp xếp thứ tự các vật liệu ở sổ danh điểm cũng phải khoa học, đúng đối tượng và để việc tập hợp chi phí sản xuất được chính xác kế toán cần xác định đúng đắn các chủng loại vật tư xem đâu là vật liệu chính, vật liệu phụ,... Như vậy, việc xây dựng hệ thống danh điểm và mã hoá vật liệu trên sổ sách danh điểm theo thứ tự các loại vật liệu sẽ giúp cho việc quản lý, hạch toán vật liệu được tiện lợi, chính xác, tạo điều kiện cho công tác vi tính hoá phần hành kế toán vật liệu. Nếu công việc này được thực hiện tốt, chắc chắn sẽ giảm bớt được khối lượng công việc tính toán thủ công, việc xử lý và cung cấp thông tin được nhanh chóng, kịp thời. Sổ danh điểm có thể được xây dựng theo mẫu sau: Biểu số 25: Sổ danh điểm vật tư Ký hiệu nhóm vật tư Danh điểm Vật tư Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Đơn vị tính Đơn giá Ghi chú 1521 Vật liệu chính 1521.01 Tôn silic 70 x 210 Kg 1521.02 Tôn silic 70 x 250 Kg 1521.03 Đồng đỏ Kg 1521.04 Dây đồng dẹt Kg 1521.05 Động cơ 3 pha Cái ..... .... 1522 Vật liệu phụ 1522.01 Dây thuỷ tinh Kg 1522.02 Ghen quang dầu Mét 1522.03 Sắt vuông Kg .... .... 1523 Nhiên liệu 1523.01 Xăng Lít 1523.02 Dầu điêzen Hộp 1523.03 Dung môi pha sơn Lít .... .... 1524 Phụ tùng thay thế 1524.01 Vít Cái 1524.02 Bulông Bộ 1524.03 Longđen Cái .... .... ý kiến 2 : Việc áp dụng tin học trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vật liệu nói riêng : Hiện nay, nhu cầu thông tin ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng . Nước ta đang diễn ra quá trình tin học hoá các hoạt động ở nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Xét riêng trong các doanh nghiệp sản xuất, việc đưa máy tính và áp dụng các tiến bộ về công nghệ tin học để phục vụ sản xuất kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng là phù hợp và hoàn toàn cần thiết. Thực tế tại nhiều nơi đã ứng dụng cho thấy hiệu quả và chất lượng công việc được nâng cao rõ rệt. ở Công ty, việc trang bị máy tính cho phòng kế toán cũng như các phòng ban khác chưa được thực hiện, các phần hành kế toán vẫn làm hoàn toàn bằng tay. Như vậy, việc trùng lặp công việc là điều tất yếu, dễ dẫn đến việc khó đảm bảo độ chính xác trong công tác kế toán. Để khắc phục tình trạng trên và tạo hiệu quả trong công tác kế toán cũng như công tác quản lý, trong thời gian tới xí nghiệp nên trang bị máy vi tính cho phòng kế toán. Mặc dù chi phí ban đầu cao nhưng những kết quả đem lại là không nhỏ. ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán chủ yếu là hướng vào xây dựng hệ thống chương trình phù hợp với đặc điểm hạch toán riêng của xí nghiệp. Việc triển khai áp dụng máy vi tính trong kế toán phải được thực hiện theo từng công đoạn để tránh gây xáo trộn lớn trong các quá trình hạch toán. Công ty có thể xem xét và lựa chọn các chương trình phần mềm kế toán của nhiều hãng khác nhau như : chương trình AC - NET, IMAS QUIK, FAST ACOUNTING,... Các chương trình này có nhiều chức năng ưu việt như : có thể tự động kết chuyển số dư, số phát sinh vào các tài khoản tương ứng một cách nhanh chóng. Chương trình hoá tự động toàn bộ quá trình về xử lý, lưu trữ, bảo quản chứng từ. Nhiệm vụ của kế toán lúc này là nhập số liệu từ chứng từ vào máy, kiểm tra tính khớp đúng của số liệu trong máy và các chứng từ gốc. Hạch toán bằng máy vi tính sẽ giảm bớt được khối lượng ghi chép và khả năng chính xác của các số liệu kế toán sẽ cao. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra ở đây khi áp dụng phần mềm kế toán nguyên vật liệu là phải xây dựng được sổ danh điểm và mã hoá chi tiết cho từng loại vật liệu như đã nêu trong ý kiến 1. Có như vậy thì công tác hạch toán vật liệu bằng máy vi tính mới phát huy được hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu quản lý phần hành kế toán. Cùng với việc trang bị số lượng máy tính cần thiết, việc thuê chuyên gia giúp đỡ và cố vấn để lựa chọn, cài đặt phần mềm kế toán phù hợp với Công ty thì công tác đào tạo các kỹ năng sử dụng chương trình kế toán cho cán bộ kế toán ở Công ty là rất cần thiết. Tuy rằng việc sử dụng máy vi tính trong kế toán đòi hỏi những chi phí đầu tư không nhỏ, song trong tương lai nó là một xu thế tất yếu nhằm hiện đại hoá công tác kế toán, đảm bảo cho kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý. Có thể thấy tác dụng to lớn của việc áp dụng công nghệ tin học trong hạch toán kế toán là không thể phủ nhận được. Vì thế, để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả ngày càng cao, các doanh nghiệp nói chung và các Công ty xây dung nói riêng nên đầu tư theo chiều sâu, hướng tới lâu dài. ý kiến 3 : Về công tác đánh giá vật liệu : Trong công tác đánh giá vật liệu, kế toán vật liệu ở Công ty chưa thể hiện đúng giá trị thực tế của vật liệu nhập kho. Hầu hết các khoản liên quan đến thu mua như vận chuyển , bốc dỡ đều phản ánh vào tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung ” mà không phản ánh vào tài khoản 152 “ Nguyên liệu vật liệu ” để tính giá thực tế nhập kho như chế độ kế toán quy định. ý kiến 4 : Việc hạch toán vật liệu thuê ngoài gia công. Xí nghiệp thường xuất một số vật liệu để thuê ngoài gia công chế biến. Khi xuất vật liệu thuê ngoài gia công, căn cứ vào các chứng từ xuất (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ) kế toán ghi : Nợ TK 138 Có TK 152 ( Chi tiết ) Khi nhập vật liệu thuê ngoài gia công, căn cứ vào chứng từ nhập (phiếu nhập vật tư) kế toán ghi : Nợ TK 152 ( Chi tiết ) Có TK 138 Căn cứ vào chế độ quy định thì việc kế toán vật liệu hạch toán nghiệp vụ nhập- xuất nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến như trên là chưa đúng. Vậy để thống nhất trong quá trình hạch toán, để thực hiện đúng với chế độ kế toán hiện hành thì : Khi xuất vật liệu thuê ngoài gia công, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi : Nợ TK 154 Có TK 152 ( Chi tiết ) Khi nhập vật liệu, căn cứ vào chứng từ nhập kế toán ghi : Nợ TK 152 ( Chi tiết ) Có TK 154 3.2 ý nghĩa của việc hoàn thiện : Trên cơ sở nghiên cứu thực tế công tác hạch toán vật liệu của Công ty, các ý kiến đề xuất được nêu ra nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những ưu điểm của công tác quản lý và hạch toán vật liệu, đảm bảo theo đúng quy định của chế độ kế toán ban hành và phù hợp với tình hình thực tế ở Công ty, làm cho hạch toán vật liệu thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế đắc lực và có hiệu quả. Kết luận Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu,nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo viên hướng dẫn và các cô chú phòng kế toán cùng ban lãnh đạo Công ty,em đã nhận thức rõ mối quan hệ mật thiết giữa lí luận và thực tế trong hoạt động hạch toán kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời em đã có điều kiện nghiên cứu tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề hoàn thiện “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu”. Bên cạnh đó, em còn thấy được sự cần thiết cũng như tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng-đó là một trong những công cụ quản lý sắc bén, có hiệu quả phục vụ cho quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện hạch toán kinh tế độc lập như hiện nay. Thông qua đề tài tốt nghiệp này, em muốn đề cập đến cơ sở lý luận của công tác quản lý và hạch toán vật liệu nói chung cũng như thực tế về công tác quản lý của Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu. Bên cạnh những mặt ưu điểm cần phát huy, công tác kế toán vật liệu ở Công ty cũng bộc lộ một số hạn chế nhất định cần khắc phục và hoàn thiện .Từ những kiến thức mang tính lí luận học tập ở nhà trường và qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty,em đã mạnh dạn nêu một số quan điểm của mình với hy vọng để Công ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vật liệu ở Công ty. Từ đó, em mong muốn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao nhất. Vì thời gian thực tập, nghiên cứu cũng như khả năng và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, chắc chắn luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các cô chú phòng kế toán để bản luận văn này thực sự có ý nghĩa trên cả phương diện lý luận và thực tiễn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Đặng Thuý Hằng và các cán bộ kế toán tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề thực tập này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6519.doc
Tài liệu liên quan