Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty CP Cơ khí và Xây dựng

Hình thức khoán gọn công trình ( khoán toàn bộ chi phí ). Theo hình thức này, đơn vị giao khoán tiến hành khoán toàn bộ giá trị công trình cho bên nhận khoán. Khi quyết toán công trình, quyết toán trọn gói cho bên nhận khoán. Đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị kỹ thuật, nhân công, tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn giao quyết toán toàn bộ giá trị công trình nhận khoán, nộp đơn vị giao khoán số phần nộp ngân sách, số trích lập quỹ doanh nghiệp. Đơn vị giao khoán chỉ là người có tư cách pháp nhân đứng ra ký kết hợp đồng xây dựng và chịu trách nhiệm pháp lý đối với chất lượng công trình và thơì gian thi công.

doc74 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty CP Cơ khí và Xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các thủ tục yêu cầu của ngân hàng. Chi phí trong kỳ được chia thành các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại đối tượng lao động là nguyên vật liệu chính ( gạch, cáp điện, tủ điện, cát, sỏi, xi măng,) vật liệu phụ, nhiên liệu ( xăng dầu) - Chi phí nhân công trực tiếp; là toàn bộ lương và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. - Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xay lắp công trình. ( Do công ty ít máy móc thiết bị nên chủ yếu là thuê ngoài ). - Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số phải trích khấu hao trong tháng ( trong kỳ ) đối với tất cả các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài ( trừ lương công nhân sản xuất có tính chất ổn định ) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thuê máy, tiền điện nước, điện thoại - Chi phí khác bằng tiền là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí trên. 2.2- Đối tượng tập hợp chi phớ, đối tượng tớnh giỏ thành. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty CP Cơ khí và Xây dựng là các hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục công trình hoặc là công trình hoàn thành bàn giao. Trong chuyên đề này tôi xin trình bày phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ khí và Xây dựng cho công trình " Lắp đặt hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit Tiên Sơn – Bắc Ninh ". Công trình này được đấu thầu theo phương thức trọn gói, kỳ tình giá thành được xác định theo năm. Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí tính cho từng hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thiện. Như vậy chi phí phát sinh cho mỗi hạng mục công trình là giá thành hạng mục công trình đó. Cuối năm, sản phẩm được xác định và được nghiệm thu thanh toán kết chuyển vào TK 632. Cuối năm sản phẩm dở dang được xác định của những hạng mục chưa hoàn thành. 2.3- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn chi phớ sản xuất tại cụng ty. Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, công ty đã sử dụng các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154 theo chế độ kế toán mới áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng. Các tài khoản 621 ( chi phí NVLTT ), tài khoản 622 ( chi phí NCTT ), tài khoản 623 ( chi phí sử dụng MTC ), tài khoản 627 ( chi phí SXC ) được mở chi tiết cho từng công trình. Tại một số ban xây dựng, khoản mục chi phí sản xuất chung không được tập hợp riêng cho từng công trình mà phải tiến hành phân bổ. Tại công ty tài khoản 627 cũng được mở đến tài khoản cấp 2: TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng, TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất, TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6278- Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác. Đối với tài khoản 154 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây dựng được mở chi tiết cho từng công trình và được mở cho từng ban xây dựng, sau đó tập hợp chi phí xây dựng của tất cả các công trình trong toàn công ty. * Trình tự kế toán chi phí sản xuất Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, các đơn vị nhận khoán không phân cấp hạch toán và tổ chức kế toán riêng. - Khi tạm ứng chi phí cho công trình để thực hiện giá trị khối lượng xây dựng, kế toán ghi: Nợ TK 141 (1413) Có TK 111, 112 - Khi nhận quyết toán về giá trị khối lượng xây dựng đã hoàn thành bàn giao được duyệt, căn cứ vào số QT kế toán ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 333 (3331) - Khi công trình hoàn thành, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán kèm theo chứng từ gốc có liên quan, kế toán kiểm tra chứng từ, căn cứ vào bảng thanh toán để định khoản: Nợ TK 152, 153, 334, 623, 627 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 141 (1413) Nợ TK 621 Có TK 152, 153 Nợ TK 622 Nợ TK 627 (6271) Có TK 334 2.3.1- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn nguyờn vật liệu. Khi có nhu cầu về vật liệu thi công, chủ công trình sẽ tiến hành mua vật tư. Cuối tháng nhân viên ở đội công trình chuyển các hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các chứng từ vận chuyểnvề phòng kế toán công ty để hạch toán. Nhằm đảm bảo sử dụng vật tư tiết kiệm, tránh gây ứ đọng vốn trong thi công, giảm thiểu chi phí bảo quản nên vật tư chỉ mua khi có yêu cầu, vật tư mua được chuyển thẳng tới công trình để sử dụng nên không có tình trạng ứ đọng vốn. Vì vậy, vật liệu xuất thường tính theo giá thực tế đích danh và sát với ngày nhập cũng như ngày xin lĩnh. Tuỳ thuộc vào tiến độ thi công của công trường, tổ trưởng các đội xây dựng sẽ xác định thời điểm phát sinh nhu cầu vật liệu và lập phiếu : Phiếu xin cấp vật tư . Như vậy, vật liệu nhập về thường đúng số lượng chủng loại theo yêu cầu trong phiếu xin lĩnh vật tư và kèm theo HĐ thanh toán. Thủ kho kiểm tra số liệu nhập về theo HĐ rồi lập phiếu nhập kho. Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư để lập phiếu xuất kho. Công ty CP Cơ khí và Xây Dựng Đơn vị: Đội xây dựng số 05 Giấy đề nghị cấp vật tư Họ tên người xin cấp : Nguyễn Nam Tư Chức vụ : Đội trưởng Lý do: Thi công công trình Hệ hống điện Nhà máy gạch Granit STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Thép L50x50x5x6m Cây 75 2 Thép L30x30x3x6m Cây 05 3 Hộp 40x40x2x6m Cây 65 4 Hộp 40x20x2x6m Cây 28 5 ống fi 114 x2x6m Cây 04 6 ống fi 90x2x6m Cây 25 7 ống fi 60x2x6m Cây 08 8 ống fi 30x2x6m Cây 08 Ngày 02 tháng 03 năm 2005 Người xin cấp ( Ký, họ tên ) Hoá đơn (GTGT) MS 01/GTKT-3LL Liên 2: ( Giao khách hàng) Ngày 02 tháng 03 năm 2005 N0 057130 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Đức Giang Địa chỉ: Khối 2B – TT Đức Giang - HN Điện thoại: 04. 824 709 MS: 0100879793-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Tư Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Địa chỉ: Mai Lâm Đông Anh – Hà nội Hình thức thanh toán : CK + Tiền mặt MS: 0100679963-1 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thép L50x50x5x6m Cây 75 101.000 7.575.000 2 Thép L30x30x3x6m Cây 05 38.000 190.000 3 Hộp 40x40x2x6m Cây 65 82.000 5.330.000 4 Hộp 40x20x2x6m Cây 28 30.000 1.400.000 5 ống fi 114 x2x6m Cây 04 253.000 1.012.000 6 ống fi 90x2x6m Cây 25 155.000 3.875.000 7 ống fi 60x2x6m Cây 08 90.000 720.000 8 ống fi 30x2x6m Cây 08 47.000 376.000 Cộng tiền hàng 20.478.000 Thuế xuất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.023.900 Tổng cộng tiền thanh toán 21.501.900 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm lẻ một ngàn chín trăm đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên ) Đơn vị : Đội xây dựng số 5 Mẫu số: Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 03 năm 2005 Họ tên người giao hàng: Hà Phương Đông Số: 14 Lý do xuất kho: Thi công Nhà máy gạch Gra nít Nợ: Xuất tại kho: Công trường Có: STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( Sản phảm hàng hoá ) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá ( VNĐ ) Thành tiền ( VNĐ ) Theo chứng từ Thực xuất 1 Thép L50x50x5x6m Cây 75 101.000 7.575.000 2 Thép L30x30x3x6m Cây 05 38.000 190.000 3 Hộp 40x40x2x6m Cây 65 82.000 5.330.000 4 Hộp 40x20x2x6m Cây 28 30.000 1.400.000 5 ống fi 114 x2x6m Cây 04 253.000 1.012.000 6 ống fi 90x2x6m Cây 25 155.000 3.875.000 7 ống fi 60x2x6m Cây 08 90.000 720.000 8 ống fi 30x2x6m Cây 08 47.000 376.000 Cộng 20.478.000 ( Viết bằng chữ: Hai mươi triệu bốn trăm bảy tám ngàn đồng ) Ngày 02 tháng 03 năm 2005 Phụ trách BP sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) Kế toán sử dụng hoá đơn thanh toán tiền mua vật liệu làm chứng từ gốc để lập bảng kê chi phí sản xuất hàng tháng khi nhận được phiếu nhập xuất kho và hoá đơn mua hàng gửi về. Công ty cơ khí và xây dựng Bảng kê xuất vật tư Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/05/2005 Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit SHCT Loại vật tư Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 75 76 31/12 02/03 31/12/05 mang sang Cáp mono 25 Cu/XLPE Cáp mono 35 Cu/XLPE Cáp mono 50 Cu/XLPE Cáp mono 70 Cu/XLPE ống fi 114 x2x6m ống fi 90x2x6m . m m m m cây cây 307 351 363 505 04 25 11.000 15.500 21.500 29.820 155.000 90.000 1.025.432.100 3.377.000 5.440.500 7.804.500 15.059.100 3.875.000 720.000 .. Cộng 2.844.458.804 Ngày 31 tháng 05 năm 2005 Chỉ huy trưởng công trường Người lập bảng (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Công ty cơ khí và xây dựng Bảng kê chi phí Tháng 05 năm 2005 Công trình : Hệ thống điện động lực nhà máy gạch Granit. SHCT Nội dung Tổng số tiền .. Vật tư .. Số FC Ngày 132 6/5 Thanh toán vật tư HĐ 001850 36.865.605 35.110.100 134 12/5 Thanh toán vật tư HĐ 057130 21.501.900 20.478.000 141 20/5 Thanh toánvật tư HĐ 088588 257.926.256 245.644.053 .... ....... ...... Cộng 365.293.761 301.232.153 Thủ trưởng đơn vị Người lập ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Cuối mỗi tháng, số liệu tổng hợp khoản mục chi phí vật liệu của bảng kê chi phí sản xuất sẽ được ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất khoản mục đó. Công Ty CP cơ khí và xây dựng Bảng tổng hợp chi phí Năm 2005 Tên hạng mục công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit SHCT Nội dung 621 622 ......... Tổng tiền Số NT Tháng 2 150.726.500 ............... ......... 160.163.200 Tháng 3 360.900.000 ............... .......... 372.227.000 Tháng 4 516.805.600 ............... ......... 539.154.100 Tháng 5 301.232.153 ............... .......... 365.293.761 Tháng 6 912.051.000 ............... ......... 957.653.550 Tháng 7 268.545.800 ............... .......... 281.973.090 Tháng 8 169.200.500 ............... ......... 176.651.800 Tháng 9 164.997.251 ............... .......... 173.247.114 ...... ............. Cộng 2.844.458.804 3.326.363.615 Thủ trưởng đơn vị Người lập Từ bảng tổng hợp chi phí này, cuối năm tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Công ty CP Cơ khí và Xây dựng Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số : 827 Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 Phân bổ chi phí NVL chính vào công trình " Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit " 621 152 2.844.458.804 2.844.458.804 Kế toán trưởng Người lập Căn cứ vào bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất kế toán định khoản: Nợ TK 152 : 2.844.458.804 Có TK 1413 : 2.844.458.804 đồng thời ghi : Nợ TK 621 : 2.844.458.804 Có TK 152 : 2.844.458.804 Cuối cùng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phản ánh trên sổ cái bên nợ TK 621 Sổ cái bên nợ TK 621 năm 2005 Chứng từ Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên có Ngày Số CTGS 141 . . 795 798 809 827 . . 252.672.954 433.954.207 372.265.225 2.728.593.935 .. 252.672.954 433.954.207 372.865.225 2.728.593.935 . Cộng 43.252.667.988 43.252.667.988 2.3.2- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn nhõn cụng trực tiếp. Trong giá thành xây dựng chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ lệ tương đối lớn, khoảng 10-12% tổng chi phí . Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và nó góp phần vào iệc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và nó góp phần vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm xây dựng. Chi phí nhân công bao gồm lương chính lương phụ và các khoản phụ cấp theo lương của công nhân không bao gồm các khoản trích theo lương . Hình thức trả lương cho lao động trực tiếp mà công ty áp dụng là giao khoán từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Kế toán dựa vào bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hoàn thành có xác nhận của kỹ thuật gửi về và phiếu chi để làm chứng từ gốc. Sau đó tập hợp vào bảng kê chi phí sản xuất tháng. Công ty CP cơ khí và Xây dựng Bộ phận: Tổ kéo dây Bảng thanh toán khối lượng công việc Tháng 05/2005 Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit. STT Nội dung ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Kéo dây cáo điện theo từ tủ G1-G8 m 1560 4.500 7.020.000 Cộng 7.020.000 Chủ nhiệm công trình Kỹ thuật Kế toán Tổ trưởng Dựa vào bảng thanh toán khối lượng chủ nhiệm công trình lập giấy đề nghị thanh toán lên phòng kế toán xin thanh toán. Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Mẫu số 03 Số ........................... Phiếu tạm ứng Ngày 31 tháng 05 năm 2005 Tên tôi là: ....................................Nguyễn Nam Tư..................................................... Bộ phận công tác:..........Chủ nhiệm công trình..Đội xây dựng số 5............................ Đề nghị tạm ứng:.........7 020. 000.............đồng ( Bằng chữ ):.Bảy triệu không trăm hai mươi ngàn đồng. Lí do: Tạm ứng tiền trả nhân công trực tiếp tháng 05/2005 Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit – Tiên Sơn Duyệt tạm ứng:.........7 020 000.............đồng. người xin tạm ứng Phụ trách bộ phận giám đốc công ty Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng mà công trường gửi về, kế toán tại công ty lập phiếu chi : Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Mẫu số Số : 97 Phiếu chi Ngày 31 tháng 05 năm 2005 (Liên 1) Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Nam Tư Địa chỉ: Công trình Nhà máy gạch Granit – TiênSơn. Lý do chi : Tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp tháng 05/2005 Số tiền : 7.020.000 đ Viết bằng chữ: Bảy triệu không trăm hai mươi ngàn đồng Kèm theo : 01 Chứng từ gốc: Đề nghị tạm ứng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Công ty CP Cơ khí và xây dựng Bảng kê chi phí Tháng 05/2005 Công trình: hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit SHCT Nội dung Nhân công gián tiếp Nhân công Trực tiếp ..... Tổng số tiền Số PC Ngày 94 31/5 Thanh toán tiền nhân công tháng 5/2005 tổ điện 5.328.000 5.328.000 95 31/5 Thanh toán lương CBCNV tháng 5/2005 4.200.000 4.200.000 97 31/5 Thanh toán tiền nhân công tháng 5/2005 tổ kéo dây 7.020.000 7.020.000 ..... ...... ....................... ............. .... ............... Cộng 4.200.000 35.426.000 316.293.761 Thủ trưởng đơn vị Người lập ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Cuối năm, chi phí nhân công trực tiếp hàng tháng sẽ được kê trên " Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất " của năm. Công Ty CP cơ khí và xây dựng Bảng tổng hợp chi phí Năm 2005 Tên hạng mục công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit SHCT Nội dung 621 622 (Lương TT) 627 Lương GT) ....... Tổng tiền Số NT Tháng 2 ........ 22.730.000 4.200.000 ......... 160.163.200 Tháng 3 ........ 25.065.000 4.200.000 .......... 372.227.000 Tháng 4 ........ 30.031.700 4.200.000 ......... 539.154.100 Tháng 5 ........ 35.426.000 4.200.000 .......... 365.293.761 Tháng 6 ........ 42.154.000 4.200.000 ......... 957.653.550 Tháng 7 ........ 32.100.000 4.000.000 .......... 281.973.090 Tháng 8 ........ 25.600.000 4.000.000 ......... 176.651.800 Tháng 9 ........ 24.156.000 4.000.000 .......... 173.247.114 ...... ............ Cộng 237.262.700 33.000.000 3.326.363.615 Thủ trưởng đơn vị Người lập Sau đó lập vào chứng từ ghi sổ Công ty CP Cơ khí và Xây dựng Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số 828 Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp vào công trình " Nhà máy gạch Granit " 622 6271 334 237.262.700 33.000.000 270.262.700 Kế toán trưởng Người lập Căn cứ vào bảng kê tổng hợp chi phí kế toán định khoản: Nợ TK 334: 273.262.700 Có TK 1413 : 273.262.700 đồng thời ghi Nợ TK 622 : 273.262.700 Có TK 334 : 273.262.700 Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ sẽ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ sái bên Nợ TK 622 Sổ cái Bên nợ TK622 năm 2005 Ngày Số CTGS Số tiền Tài khoản đối ứng 334 .. .. 794 56.255.000 56.255.000 797 72.496.000 72.496.000 805 105.638.000 105638.000 812 227.189.650 227.189.650 828 273.262.700 273.262.700 .. .. Cộng 14.394.567.899 14.394.567.899 *Chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công là loại chi phí đặc thù trong lĩnh vực sản xuất xây dựng . Chi phí này bao gômf tất cả các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhằm hoàn thành khối lượng công tác xây dựng như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công ....Do điều kiện công ty ít máy móc thiết bị thi công nên chủ yếu là thuêngoài khoán nhân công theo khối lượng công việc và theo quy định của Bộ tài Chính được hạch toán vào TK623. Chi phí máy thi công dùng cho công trình Hệ thống điện nhà máy gạch Granít Tiên Sơn không theo tiêu thức phân bổ.Và căn cứ vào hợp đồng thuê máy và bảng khối lượng công việc để xác định chi phí sử dụng máy thi công. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ......... Hợp đồng thuê máy Số 05/HĐKT Hôm nay, ngày 01 tháng 05 năm 2005 Chúng tôi gồm: Đại diện bên giao: Ông Nguyễn Nam Tư Chức vụ : Chủ nhiệm công trình. Đại diện bên nhận: Ông Nguyên Mạnh Thắng Địa chỉ : xã Tiên Sơn – Bắc Ninh Thống nhât hợp đồng cho thuê máy hàn, máy cắt sắt như sau: Máy hàn : 250.000đ/ m3 Máy cắt sắt : 150.000 đ/m3 II. Hình thức thành toán: Thanh toán bằng tiền mặt Trả theo khối lượng công việc hoàn thành. Đại diện bên giao ( ký họ, tên) Xác nhận UBND xã (ký tên, đóng dâu) Đại diện bên nhận ( ký họ , tên) Khi hoàn thành công việc, bên nhận lập bảng khối lượng công việc có xác nhận của kỹ thuật công trình đã nghiệm thu. Bảng khối lượng công việc khoán gọn Căn cứ hợp đồng số 05 ngày 01 tháng 05 năm 2005 đã ký hai bên đến nay công việc đã làm xong, hai bên nghiệm thu khối lượng công trình. Khối lượng công việc như sau: TTT Nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Máy cắt sắt Máy hàn M2 M2 10 5 150.000 250.000 1.500.000 1.250.000 Cộng 2.750.000 Tổng viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng Đại diện bên giao Chủ nhiệm CT Kỹ thuật Đại diện bên nhận Vậy toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công của công trình này là 2.750.000 đồng. Số tiền này được hạch toán trên "Bảng kê tổng hợp chi phí " trong cột chi phí máy thi công. 2.3.3- Phương phỏp và quy trỡnh hạch toỏn chi phớ sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là chi phí dùng để quản lý phục vụ sản xuất trọng phạm vi xí nghiệp, chi phí đó bao gồm các khoản mục: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng (TK6271), chi phí công cụ dụng cụ sản xuất ( TK 6273) , chi phí khấu hao TSCĐ ( TK 6274), chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác ( TK6278). Kế toán dựa vào các chúng từ gốc như : bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, hoa đơn mua hàng, phiếu chi ....kê các chi phí sản xuất chung vào bảng kê chi phí tháng Công ty Cơ khí và Xây dựng Bảng kê chi phí tháng 05/2005 Công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit SHCT Nội dung .... TK627 Tổng tiền Số NT TK6271 TK6277 TK 6273 TK6278 85 1/5 TT tiếp khách 1500.000 1.500.000 87 5/5 TT phô tô tàiliệu 250.000 250.000 88 8/5 TT mua công cụ dụng cụ 2.015.000 2.015.000 90 31/5 TT lương CBCNV T.5 4.200.000 4.200.000 ........ ...... .......... Cộng 4.200.000 8.034.000 2.015.000 1.500.000 365.293.761 Thủ trưởng đơn vị Người lập Sau đó kế toán tập hợp chi phí chung hàng tháng vào bảng tổng hợp chi phí năm. Công Ty CP cơ khí và xây dựng Bảng tổng hợp chi phí Năm 2005 Tên hạng mục công trình: Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit SHCT Nội dung ..... ...... 627 ....... Tổng tiền Số NT Tháng 2 9.654.000 ......... 160.163.200 Tháng 3 15.358.000 .......... 372.227.000 Tháng 4 37.524.000 ......... 539.154.100 Tháng 5 12.120.000 .......... 365.293.761 Tháng 6 25.006.000 ......... 957.653.550 Tháng 7 54.405.000 .......... 281.973.090 Tháng 8 35.289.000 ......... 176.651.800 Tháng 9 14.046.200 .......... 173.247.114 ....... .... ...... .... ....... Cộng 203.402.000 3.026.363.615 Thủ trưởng đơn vị Người lập Kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ Công ty cơ khí và xây dựng Chứng từ ghi sổ Số 832 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 Hoàn ứng công trình "Toà án tỉnh Bắc Cạn" 334 6273 6277 6278 133 1413 33.000.000 2.015.000 148.058.000 20.239.000 145.321.131 348.723.331 Kế toán trưởng Người lập Căn cứ vào bảng kê tổng hợp chi phí kế toán định khoản: Nợ TK 334 : 33.000.000 Nợ TK 6273 : 2.015.000 Nợ TK 6277 : 148.058.000 Nợ TK 6278 : 20.329.000 Nợ TK 133 : 145.321.131 Có TK 1413 : 348.723.331 Đồng thời Nợ TK 6271 : 33.000.000 Có TK : 33.000.000 Cuối năm, tổng hợp chi phí sản xuất chung ở công ty được ghi vào sổ cái bên nợ TK 627 như sau: Sổ cái bên nợ TK627 năm 2005 Ngày Số CTGS Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên có 1413 334 .. 808 10.125.000 10.125.000 811 8.630.500 8.630.000 814 3.468.000 3.468.000 816 15.935.000 15.935.000 832 203.402.000 186.217.000 33.000.000 Cộng 5.794.020.146 3.943.086.374 1.196.000.000 2.3.4- Tổng hợp chi phớ sản xuất, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang. Giá thành sản phẩm công trình, hạng mục công trình của công ty CP Cơ khí và xây dựng bao gồm tập hợp tất cả các chi phí có liên quan đến công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành. Cùng với các phần chi phí khác như BHXH, BHYT, KPCĐ, lãi vay vốn ngân hàng. Trong đó : - BHXH = lương gián tiếp x 15% = 33.00.000 x 15% = 4.950.000 - KPCĐ = Tổng quỹ lương x2% = 270.262.700 x 2% = 5.405.254 - BHYT = 2% x Lương gián tiếp = 33.00.000 x 2% = 660.000 Như vậy kế toán tính được tổng chi phí năm 2005 của công trình : hệ thống điện Nhà máy gạch Granit – Tiên sơn như sau: Công ty CP Cơ khí và xây dựng. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Năm 2005 Công trình : Hệ thống điện động lực nhà máy gạch Granit Khoản mục chi phí Số tiền - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.844.458.804 - Chi phí nhân công trực tiếp 237.262.700 - Chi phí sản xuất chung 203.402.000 - Chi phí máy thi công 2.750.000 - Lãi vay ngân hàng 25.921.632 - Kinh phí công đoàn 5.405.254 - Bảo hiểm xã hội 4.950.000 - Bảo hiểm y tế 660.000 Cộng 3.324.810.390 Kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển vào TK 154. Công ty Cơ khí và Xây dựng Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số 834 Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 Kết chuyển chi phí xây dựng trực tiếp vào công trình 154 621 622 623 627 3.287.873.504 2.844.458.804 237.262.700 2.750.000 203.402.000 Kế toán trưởng Người lập Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất kế toán định khoản: Nợ TK 154 : 3.287.873.504 Có TK 621 : 2.844.458.804 Có TK 622 : 237.272.700 Có TK 623 : 2.750.000 Có TK 627 : 203.402.000 Kế toán vào sổ cái 154 Sổ cái Bên nợ TK 154 Năm 2005 Ngày Số CTGS Số tiền Tài khoản đối ứng ghi bên nợ 621 622 623 627 819 135.764.890 823 354.728.900 825 108.341.000 834 3.287.873.504 2.844.458.804 237.272.700 2.750.000 203.402.000 Cộng 75.454.678.877 43.252.667.988 14.394.567.899 5.794.020.146 Do đặc điểm thi công các công trình xây dựng có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài nên để phù hợp với yêu cầu quản lý và kỳ hạch toán nên kỳ tính giá thành của công ty được xác định vào cuối mỗi quí. Việc tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào phương thức thanh toán, khối lượng công tác xây dựng hoàn thành giữa bên A và công ty. Nếu qui định thanh toán sản phẩm xây dựng khi hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây dựng chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã qui định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của công trình đó cho các giai đoạn sau. Nếu trong hợp đồng qui định thanh toán chi phí xây dựng sau khi hoàn thành toàn bộ sản phẩm dở dang là tổng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến cuối kỳ đó. Sản phẩm dở dang được đánh giá hàng quí theo phương pháp kiểm kê thực tế. Cuối mỗi quí phòng kỹ thuật của Công ty kiểm kê xác định khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ cho từng công việc cụ thể sau đó căn cứ vào đơn giá định mức tính giá trị dự toán sản phẩm dở dang cuối kỳ. Giá trị khối lượng xây dựng dở dang của từng công việc = Khối lượng xây dựng dở dang x Đơn giá dự toán từng hạng mục công việc Tuỳ theo đồng đã ký giữa Công ty và bên giao thầu, các công trình thường được nghiệm thu thanh toán theo từng giai đoạn. Trong quá trình sản xuất, hợp đồng nào được hoàn thành nghiệm thu thanh toán kết chuyển vào giá thành hợp đồng đó, đến cuối kỳ hạch toán, giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí sản xuất những hạng mục công trình chưa hoàn thành. Vậy chi phí thực tế khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ của công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau: Chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lượng xây dựng thực hiện trong kỳ x Chi phí của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ theo dự toán Chi phí của khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao trong kỳ theo dự toán + Chi phí của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ theo dự toán Công trình Hệ thống điện động lực Nhà máy gạch Granit - TiênSơn _ Bắc Ninh bắt đầu khởi công từ tháng 02/2005 và hoàn thành vào tháng 9/2005 theo đúng tiến độ thi công nên không có sản phẩm dở dang. 2.4- Tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty. Giá thành cụ thể của các công trình được thể hiện trên bảng tính giá thành công trình xây dựng như sau: Bảng tính giá thành công trình xây dựng năm 2005 TT Tên công trình CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành công trình hoàn thành 1 Nhà máy gạch Granit – Tiên Sơn – Bắc Ninh 00 3.287.873.504 00 3.287.873.504 2 Cải tạo lưới điện xã Trung Mầu - Gia Lâm-HN 132.485.000 963.555.000 00 1.096.040.000 . . Cộng 963.758.649 75.454.678.877 3.526.471.465 74.563.920.264 Kế toán tiến hành vào bên có sổ cái TK154. Sổ cái TK 154 Bên có NT Số CTGS Số tiền Tài khoản đối ứng 632 246 12.367.852 12.367.852 802 189.506.310 189.506.310 834 3.287.873.504 3.287.873.504 Cộng 74.563.920.364 74.563.920.364 Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty CP Cơ khớ và xõy dựng. 1. Đỏnh giỏ thực trạng Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty CP Cơ khớ và xõy dựng. * Về ưu điểm: Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý kế toán nói chung, công tác quản lý hạch toán kinh tế chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng, tôi nhận thấy Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập thuộc quyền quản lý của Nhà nước và Tổng công ty Xây dựng Hà Nội. Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý phù hợp, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trường và sự chủ động trong kinh doanh. Từ công việc kế toán ban đầu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo cho các số liệu kế toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phán ánh sai lệch của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Việc lập và luân chuyển chứng từ gốc theo đúng chế độ hiện hành. Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho ban lãnh đạo công ty trong việc giám sát thi công, quản lý kinh tế, công tác tổ chức sản xuất, tổ chức hạch toán được tiến hành phù hợp với khoa học hiện nay. Đặc biệt là phân công chức năng nhiệm vụ từng người rõ ràng, động viên khuyến khích những người lao động có tay nghề cao, năng lực nhiệt tình, trung thực của cán bộ phòng kế toán rất cao đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế cuả Công ty. Mặc khác, bộ phận kế toán của Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phương pháp kế toán một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế toán mới, tổ chức công tác kế toán quản trị, kế toán tài chính rõ ràng và khoa học. Mặt khác toàn bộ phần kế toán tài chính và một phần kế toán quản trị thông qua các sổ theo dõi chi tiết, các báo cáo của khối văn phòng có thể đưa ra bất cứ thời điểm nào giúp cho Ban lãnh đạo quản lý công ty tốt hơn. Về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán công ty đã hạch toán chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng một cách rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty. Công tác kiểm kê khối lượng xây dựng dở dang của các công trình được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho công tác tính giá thành. Giá thành sản phẩm xây dựng của Công ty được xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất, bao gồm các chi phí phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành. Việc áp dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng của Công ty không những đảm bảo được nguyên tắc giá phí ( giá tị căn cứ vào chi phí thực tế chi ra để xây dựng ) và nguyên tắc khách quan (hạn chế tới mức thấp nhất việc phân bổ các chi phí và ghi chép sổ sách có chứng từ kèm theo để kiểm tra) mà còn đảm bảo chính xác cao cho giá thành sản phẩm giúp cho lãnh đạo Công ty đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời. Công ty xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây dựng và các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao. Mỗi công trình, hạng mục công trình nhận thầu được coi là một đơn đặt hàng. Điều này rất hợp lý đối với các công trình, hạng mục công trình Công ty đang thi công (các công trình, hạng mục công trình vừa và nhỏ). Bởi vì, theo phương pháp này, việc tính chi phí sản xuất và thành xây dựng của các công trình, hạng mục công trình không phải đợi đến kỳ hạch toán nên đáp ứng kịp thời về số liệu cần thiết cho công tác quản lý (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cũng chính là chi phí sản xuất của các công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành). Những ưu điểm về quản lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nêu trên đã có tác dụng tích cực đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây dựng và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng ở Công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện. *. Những tồn tại: Công ty thực hiện việc giao công trình cho các Đội xây dựng theo hình thức giao khoán chi phí nhưng chưa hướng dẫn giám sát kiểm tra việc mở sổ sách và ghi chép số liệu kế toán ở các Đội, các công trường xây dựng. Do vậy khi kiểm tra một số chứng từ kế toán còn có những chứng từ chưa hợp pháp, hợp lệ. Việc luân chuyển chứng chừ còn chậm vì do tính chất có những công trình ở xa Công ty. Dẫn đến việc kiểm tra vật liệu định kỳ bị hạn chế, không thường xuyên và thiếu chính xác. Vì kế toán chỉ phân bổ một lần nên đối với công cụ dụng cụ xuất dùng tại các công trình vẫn còn giá trị không sử dụng hết gây lãn phí và làm tăng giá thành sản phẩm. 2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty CP Cơ khớ và xõy dựng. Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức nào cũng gắn liền với sự vận động tiêu và hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá trình sản xuất hàng hoá là một quá trình kết hợp của ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy để tiến hành sản xuất hàng hoá, người sản xuât phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động.Vì thế sự hình thành nên các chi phí để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất. Vì vậy việc tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất, tính đúng, tính đủ và hợp lý sẽ góp phần làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác. Từ đó cung cấp thông tin chính xác, trung thực cho các nhà quản lý ra quyết định điều hành có hiệu quả cao. Công ty CP Cơ khí và xây dựng từ khi thành lập cho tới nay đã trải qua bao nhiêu thăng trầm. Song với nỗ lực của bản thân cũng như sự giúp đỡ của các đơn vị hữu quan và các đơn vị chủ quan, Công ty đã đứng vững, không ngừng phát triển và đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường bằng các sản phẩm xây dựng có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, giá thành hạ. Sự nhạy bén và linh hoạt trong công tác quản lý của đất nước, hoàn thành nhiệm cụ cấp trên giao, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quan trọng hơn cả là không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên. Nói tóm lại, việc hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu tất yếu khách quan phù hợp với sự phát triển và nhu cầu quản lý của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 3. Một số giải phỏp đề xuất. 3.1.Về Sổ sách hạch toán công tác kế toán. Do công ty áp dụng chế độ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ nhưnh trên thực tế vì do tính chất ngành kinh doanh nên chứng từ gốc thường được tập hợp vào cuối tháng và được lập một lần nên thường xuyên hạch toán bị dồn dập và lập báo cáo chậm. Do vậy công ty cần áp dụng biện pháp quy định những ngày nhất định trong tháng cho các chủ nhiệm công trình gửi kịp thời các chứng từ gốc về khoảng 10-15 ngày một lần. Kế toán sau khi nhận được chứng từ sẽ tiến hành vào sổ để đảm bảo cho công tác kế toán kịp thời, chính xác không bị dồn dập vào cuối tháng và có thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đúng thời gian quy định. Đối với vật liệu sử dụng luân chuyển, công cụ dụng cụ xuất sử dụng, công ty cần thống nhất tiêu thức phân bổ và phân bổ nhiều lần giảm chi phí trong kỳ. Công ty chỉ sử dụng bảng kê chi phí sản xuất kinh doanh theo tháng và theo năm . Theo em công ty nên mở sổ, thẻ kế toán chi tiết cho các khoản mục chi phí như: sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung, Sổ giá thành công trình, hạng mục công trình xây dựng, Bảng theo dõi tình hình sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ... để theo dõi chính xác phục vụ công tác kinh doanh tốt hơn. 3.2. Về phương pháp kế toán a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kế toán mở sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng để theo dõi đễ dàng và chính xác hơn, tránh nhầm lẫn giữa các chi phí của các công trình hạng mục công trình với nhau: Sổ chi tiết TK621 - CPNVLTT Công trình :.................... NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tổng tiền ghi nợ Chi tiết các loại vật liệu Tổng số tiền ghi có Số Ngày VL chính VL phụ b) Về phương pháp kế toán chi phí công cụ dụng cụ. Kế toán phân bổ công cụ dụng nhiều lần vào nhiều công trình khác nhau có liên quan để hạ chi phí trong kỳ theo công thức: Giá trị một lần phân bổ = Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ luân chuyển Số lần sử dụng ước tính Ví dụ: Bộ cốp pha mua về sử dụng cho một công trình nhưng giá trị không sử dụng hết . Ngay từ đầu ta có thể phân bổ giá trị bộ cốp pha thành 50% cho hai côgn trình có cùng thời điểm thi công . Giá trị bộ cốp pha: 5.000.000 đồng Vậy khi hạch toán kế toán sẽ ghi : Nợ TK 6273 ( CT Nhà máy gạch Granit) : 2.500.00 Có TK 1413 : 2.500.000 Nợ TK 6273 ( CT Cải tạo điện Trung Mầu): 2.500.00 Có TK 1413 : 2.500.000 3.3 .Về kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm xây dựng và yêu cầu của công tác quản lý nên công ty đã áp dụng phương pháp tính trực tiếp để tính giá thành sản phẩm xây dựng hoàn thành. Thường vào cuối quí hoặc cuối kỳ hạch toán Công ty mới tính giá thành sản phẩm xây dựng. Để đảm bảo cho công ăn việc làm của cán bộ CNV trong Công ty và tăng lợi nhuận thì ngoài việc thi công các công trình xây dựng và thực hiện các hợp đồng cải tạo nâng cấp công trình. Với loại hợp đồng này, thời gian thi công thường ngắn, giá trị và khối lượng xây dựng không lớn nên bên chủ công trình (bên A) thường thanh toán cho công trình khi đã hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng. Với loại hợp đồng này công ty nên áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm xây dựng của các đơn đặt hàng được quản lý chặt chẽ. Mặt khác phương pháp tính toán lại đơn giản nhanh chóng. Khi hoàn thành hợp đồng ta có thể tính toán xác định được ngay giá thành sản phẩm xây dựng của các đơn vị đặt hàng mà không phải đợi đến kỳ hạch toán, đáp ứng kịp thời số liệu cần thiết cho công tác quản lý. 3.4. Về công tác kế toán nói chung Qua nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty CP Cơ khí và Xây dựng, em thấy công khối lượng công việc ở phòng kế toán rất lớn. Thêm vào đó là tình hình kinh tế biến động không ngừng, việc các chính sách, quy định thay đổi thường xuyên đã gây không ít khó khăn cho công tác quản lý, kế toán của công ty. Để giúp cho bộ máy kế toán của công ty làm việc linh hoạt, sáng tạo , có hiệu quả Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán phù hơp với tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị, thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán cho nhân viê. Từ đó giúp cho công tác kế toán thu được hiệu quả cao cũng như giúp cho công ty trong việc quản lý và điều hành. 4. Điều kiện thực hiện giải phỏp. Cụng ty nờn xem xột và quyết định sử dụng phần mềm kế toỏn hợp lý. Bờn cạnh đú, phải đào tạo thờm cho nhõn viờn kế toỏn về những chế độ kế toỏn mới ban hành. Đầu tư cơ sở hạ tầng, mỏy múc, thiết bị tiếp cận cụng nghệ thụng tin sao cho việc cập nhật dữ liệu nhanh chớnh xỏc khụng mất thời gian của nhõn viờn kế toỏn tổng hợp. Cỏc bờn đối tỏc và cụng ty phải hoàn thành cỏc hợp đồng đó ký đỳng thời hạn để kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm được kịp thời và đỳng nguyờn tắc kế toỏn. Sử dụng nhõn viờn kế toỏn vừa đủ cho cụng việc, trỏnh nhiều kế toỏn cụng việc chồng trộo nhau. Cuối kỳ tập hợp dữ liệu rất mất thời gian và chờnh lệch số liệu. Hội đồng quản trị và ban giỏm đốc cần cú những nội quy và hướng dẫn cụng việc cho đội ngũ kế toỏn một cỏch chuyờn nghiệp để cụng việc được hoàn thành đỳng kế hoạch được giao. Kết luận Như vậy, dù là doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp xây dựng hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì trong nền kinh tế thị trường, tôn chỉ của tất cả các công ty vẫn là " Sử dụng chi phí tối thiểu và tìm kiếm lợi nhuận tối đa ". Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm với chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh tế quan trọng và là vấn đề cần nghiên cứu củng cố thường xuyên ở mọi doanh nghiệp để nó có thể phản ánh đúng nhất chi phí, giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn, khách quan về thực trạng khả năng của mình, từ đó đi đến những quyết định tìm kiếm lợi nhuận hợp lý, đặc biệt là sự phát triển cân đối và cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề này, em đã đi sâu nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty và có đưa ra một vài ý kiến nhận xét theo hiểu biết của mình. Tuy nhiên, thực tế rất đa dạng và luôn thay đổi, mặc dù đã nghiên cứu rất nhiều tài liệu và xin ý kiến của thầy giáo hướng dẫn nhưng chuyên đề của em chắc chắn không tránh khỏi nhiều khuyết điểm. Với tinh thần thực sự cầu thị em rất mong muốn được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô để hoàn thiện hơn sự hiểu biết của mình về vấn đề này. Cuối cùng em xin bày tỏ và biết ơn về những sự chỉ bảo tận tình của TS Phạm Thị Bích Chi, người đã hướng dẫn em trong quá trình viết bài; sự giúp đỡ quý giá phòng Kế toán Công ty CP Cơ khí và Xây dựng đã tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề này. Danh mục tài liệu tham khảo. - Lý thuyết Hạch toỏn Kế toỏn – Khoa Kế Toỏn – ĐH Kinh Tế Quốc Dõn. - Thực hành Kế toỏn trong doanh nghiệp tư nhõn, cụng ty TNHH và cụng ty cổ phần – T.S Nghiờm Văn Lợi. - Giỏo trỡnh Kế toỏn Tài chớnh trong cỏc doanh nghiệp – Khoa Kế Toỏn – ĐH Kinh Tế Quốc Dõn. - Hướng dẫn thực hành kế toỏn trờn sổ kế toỏn – T.S Vừ Văn Nhị. - Kế toỏn Cụng – ĐH Kinh Tế Quốc Dõn. - Kế toỏn Quản trị - ĐH Kinh Tế Quốc Dõn. MỤC LỤC Phụ lục. Sổ chi tiết TK621 - CPNVLTT Công trình :.................... NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tổng tiền ghi nợ Chi tiết các loại vật liệu Tổng số tiền ghi có Số Ngày VL chính VL phụ Chứng từ ghi sổ Số : Ngày tháng năm Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có Bảng tổng hợp chi phí Năm Tên hạng mục công trình: SHCT Nội dung ..... ...... 627 ....... Tổng tiền Số NT Tháng n Tháng n+1 Tháng n+2 Tháng n+3 Tháng n+4 Tháng n+5 Tháng Tháng ....... .... ...... Cộng Bảng kê chi phí tháng /200.. Công trình: SHCT Nội dung .... TK627 Tổng tiền Số NT TK6271 TK6277 TK 6273 TK6278 ........ ...... ... Cộng Sổ cái Bên nợ TK năm Ngày Số CTGS Số tiền Tài khoản đối ứng 334 .. .. . .. .. .. Cộng Bảng kê chi phí Tháng /200 Công trình: SHCT Nội dung Nhân công gián tiếp Nhân công Trực tiếp ..... Tổng số tiền Số PC Ngày . . . . . . . .. . . . .. Cộng Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Mẫu số 03 Số ........................... Phiếu tạm ứng Ngày tháng năm . Tên tôi là: ........................................................................................................ Bộ phận công tác:............................................................ Đề nghị tạm ứng:.........................đồng ( Bằng chữ ):. Lí do: Duyệt tạm ứng:..đồng. Người xin tạm ứng Phụ trách bộ phận Giám đốc công ty Đơn vị: Công ty Cơ khí và Xây dựng Mẫu số Số : Phiếu chi Ngày . tháng . năm .. Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ:.. Lý do chi: Số tiền:...... đ Viết bằng chữ: Kèm theo : . Chứng từ gốc: Đề nghị tạm ứng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Bảng kê chi phí Tháng năm .. Công trình : SHCT Nội dung Tổng số tiền .. Vật tư .. Số FC Ngày .... ....... ...... Cộng Thủ trưởng đơn vị Người lập ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Công ty cơ khí và xây dựng Bảng kê xuất vật tư Từ ngày .. đến ngày . Công trình: SHCT Loại vật tư Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày . .. .. . . .. Cộng . Ngày tháng năm . Chỉ huy trưởng công trường Người lập bảng (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị : Đội xây dựng số 5 Mẫu số: Phiếu xuất kho Ngày tháng . năm . Họ tên người giao hàng: .. Số: .. Lý do xuất kho: Nợ: . Xuất tại kho: .. Có: . STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( Sản phảm hàng hoá ) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá ( VNĐ ) Thành tiền ( VNĐ ) Theo chứng từ Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng .. ( Viết bằng chữ: . ) Ngày tháng .. năm Phụ trách BP sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) Hoá đơn (GTGT) MS 01/GTKT-3LL Liên 2: ( Giao khách hàng) Ngày tháng năm 2005 N0 . Đơn vị bán hàng: . Địa chỉ. Điện thoại. MS: . Họ tên người mua hàng: Đơn vị Địa chỉ: Hình thức thanh toán : MS: .. STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng tiền hàng . Thuế xuất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT .. Tổng cộng tiền thanh toán . Số tiền viết bằng chữ: . Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên ) Danh mục tài khoản sử dụng Mó tài khoản Tờn tài khoản Ghi chỳ Loại TK 1: Tài sản lưu động 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng bạc, kim khớ quý, đỏ quý 112 Tiền gửi ngõn hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng bạc, kim khớ quý, đỏ quý 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 121 Đầu tư chứng khoỏn ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trỏi phiếu 128 Đầu tư ngắn hạn khỏc 129 Dự phũng giảm đầu tư ngắn hạn 131 Phải thu khỏch hàng Chi tiết theo đối tượng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoỏ dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở cỏc đơn vị trực thuộc Dựng cho đơn vị cấp trờn 1362 Phải thu nội bộ khỏc 138 Phải thu khỏc 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1388 Phải thu khỏc 139 Dự phũng phải thu khú đũi 141 Tạm ứng 142 Chi phớ trả trước 1421 Chi phớ trả trước 1422 Chi phớ chờ kết chuyển DN cú chu kỳ KD dài 144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 151 Hàng mua đang đi trờn đường 152 Nguyờn liệu, vật liệu Chi tiết theo yờu cầu quản lý 153 Cụng cụ, dụng cụ 1531 Cụng cụ, dụng cụ 1532 Bao bỡ luõn chuyển 1533 Đồ dựng cho thuờ 154 Chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hoỏ 1561 Giỏ mua hàng hoỏ 1562 Chi phớ thu mua hàng hoỏ 157 Hàng gửi đi bỏn 159 Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay Loại TK 2: Tài sản cố định 211 Tài sản cố định hữu hỡnh 2112 Nhà cửa, vật kiến trỳc 2113 Mỏy múc, thiết bị 2114 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2116 Cõy lõu năm, sỳc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khỏc 212 TSCĐ thuờ tài chỡnh 213 TSCĐ vụ hỡnh 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Chi phớ thành lập doanh nghiệp 2133 Bằng phỏt minh sỏng chế 2134 Chi phớ nghiờn cứu phỏt triển 2135 Chi phớ về lợi thế thương mại 2138 TSCĐ vụ hỡnh khỏc 214 Hao mũn TSCĐ 2141 Hao mũn TSCĐ hữu hỡnh 2142 Hao mũn TSCĐ thuờ tài chớnh 2143 Hao mũn TSCĐ vụ hỡnh 221 Đầu tư chứng khoỏn dài hạn 2211 Cổ phiếu 2212 Trỏi phiếu 222 Gúp vốn liờn doanh 228 Đầu tư dài hạn khỏc 229 Dự phũng giảm giỏ đầu tư dài hạn 241 Xõy dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xõy dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn Loại TK 3: Nợ phải trả 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả cho người bỏn 333 Thuế và cỏc khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giỏ trị gia tăng 33311 Thuế giỏ trị gia tăng đầu ra 33312 Thuế giỏ trị gia tăng hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiờu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thu trờn vốn 3336 Thuế tài nguyờn 3337 Thuế nhà đất, tiền thuờ đất 3338 Cỏc loại thuế khỏc 3339 Phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp khỏc 334 Phải trả cụng nhõn viờn 335 Chi phớ phải trả 336 Phải trả nội bộ 338 Phải trả, phải nộp khỏc 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phớ cụng đoàn 3383 Bảo hiểm xó hội 3384 Bảo hiểm y tế 3387 Doanh thu nhận trước 3388 Phải trả, phải nộp khỏc 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Loại TK 4: Nguồn vốn chủ sở hữu 411 Nguồn vốn kinh doanh 412 Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản 413 Chờnh lệch tỷ giỏ 414 Quỹ đầu tư phỏt triển 415 Quỹ dự phũng tài chớnh 416 Quỹ dự phũng về trợ cấp mất việc làm 421 Lợi nhuận chưa phõn phối 4211 Lợi nhuận năm trước 4212 Lợi nhuận năm nay 431 Quỹ khen thưởng, phỳc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phỳc lợi 4313 Quỹ phỳc lợi đó hỡnh thành TSCĐ 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 451 Quỹ quản lý của cấp trờn 461 Nguồn kinh phớ sự nghiệp Dựng cho cỏc Tổng cụng ty 4611 Nguồn kinh phớ sự nghiệp năm trước tập đoàn, cơ quan liờn hiệp 4612 Nguồn kinh phớ sự nghiệp năm nay Loại TK 5: Doanh thu 511 Doanh thu bỏn hàng 5111 Doanh thu bỏn hàng hoỏ 5112 Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giỏ 512 Doanh thu bỏn hàng nội bộ 5121 Doanh thu bỏn hàng hoỏ 5122 Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 531 Hàng bỏn bị trả lại 532 Giảm giỏ hàng bỏn Loại TK 6: Chi phớ sản xuất, kinh doanh 611 Mua hàng Áp dụng cho phương phỏp 6111 Mua nguyờn liệu, vật liệu kiểm kờ định kỳ 6112 Mua hàng hoỏ 621 Chi phớ nguyờn liệu, vật liệu trực tiếp 622 Chi phớ nhõn cụng trực tiếp 623 Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 6231 Chi phớ nhõn cụng 6232 Chi phớ vật liệu 6233 Chi phớ dụng cụ sản xuất 6234 Chi phớ khấu hao mỏy thi cụng 6237 Chi phớ dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phớ bằng tiền khỏc 627 Chi phớ sản xuất chung 6271 Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng 6272 Chi phớ vật liệu 6273 Chi phớ dụng cụ sản xuất 6274 Chi phớ khấu hao TSCĐ 6277 Chi phớ dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phớ bằng tiền khỏc 631 Giỏ thành sản xuất Áp dụng cho phương phỏp 632 Giỏ vốn hàng bỏn kiểm kờ định kỳ 641 Chi phớ bỏn hàng 6411 Chi phớ nhõn viờn 6412 Chi phớ vật liệu, bao bỡ 6413 Chi phớ dụng cụ, đồ dựng 6414 Chi phớ khấu hao TSCĐ 6415 Chi phớ bảo hành 6417 Chi phớ dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phớ bằng tiền khỏc 642 Chi phớ quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phớ nhõn viờn quản lý 6422 Chi phớ vật liệu quản lý 6423 Chi phớ đồ dựng văn phũng 6424 Chi phớ khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phớ và lệ phớ 6426 Chi phớ dự phũng 6427 Chi phớ dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phớ bằng tiền khỏc Loại TK 7: Thu nhập hoạt động khỏc 711 Thu nhập từ hoạt động tài chớnh Chi tiết theo hoạt động 721 Cỏc khoản thu bất thường Loại TK 8: Chi phớ hoạt động khỏc 811 Chi phớ hoạt động tào chớnh Chi tiết theo hoạt động 821 Chi phớ bất thường Loại TK 9: Xỏc định kết quả kinh doanh 911 Xỏc định kết quả kinh doanh Loại TK 0: Tài khoản ngoài bảng 001 Tài khoản thuờ ngoài 002 Vật tư, hàng hoỏ nhận giữ hộ, nhận gia cụng 003 Hàng hoỏ nhận bỏn hộ, nhận ký gửi 004 Nợ khú đũi đó xử lý 007 Ngoại tệ cỏc loại 008 Hạn mức kinh phớ 0081 Hạn mức kinh phớ thuộc ngõn sỏch TW 0082 Hạn mức kinh phớ thuộc ngõn sỏch ĐP 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 200 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng 1 2 3 1 2 3 Cộng Cộng tháng Luỹ kế từ đầu quý Sổ cái Tài khoản.. Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Chứng từ ghi sổ Ghi có TK Ghi nợ TK Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Chứng từ ghi sổ Ghi có TK Ghi nợ TK Ngày tháng Tổng số tiền TK Các tài khoản khác Ngày tháng Tổng số tiền TK Các tài khoản khác Số hiệu Số tiền Số hiệu Số tiền 1 2 3 4 5 9 10 11 12 13 14 15 16 20 21 22 + Cộng PSC + SD cuối tháng + Cộng luỹ kế + Cộng PS + SD + Luỹ kế Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5183.doc
Tài liệu liên quan