Đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại - Dich vụ An Phong

Sau một năm thành lập tình hình kinh doanh của Maximark 3/2 đạt hiệu quả cao.Cuối năm 1994 tổng doanh thu đạt 16052 tỷ đồng,một con số ngoài dự đoán của công ty.Điều này chứng tỏ siêu thị Maximark 3/2 ra đời vào thời điểm thích hợp cho loại hình kinh doanh siêu thị và đã gặt hái được nhiều thành công.Không bỏ qua cơ hội đó,ban giám đốc đã quyết định đầu tư thêm một số siêu thị,cho đến nay hệ thống siêu thị Maximark có 4 siêu thị thành viên: - Maximark 3/2. - Maximark Cộng Hòa. - Maximark Nha Trang. - Maximark Cần Thơ . Với qui mô tương đối lớn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn.Các siêu thị này kinh doanh hàng trăm chủng loại hàng hóa như: nhu yếu phẩm,thực phẩm,bánh kẹo,thủy hải sản,rau củ , Hệ thống siêu thị Maximark đã từng bước khẳng định vị trí,tên tuổi,và sự lớn mạnh của mình trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị.Mặc dù hiện nay lĩnh vực này đang bị canh tranh khốc liệt.

doc69 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại - Dich vụ An Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo như hợp đồng. - Giá cả: thay đổi khơng theo nhu thoả thuận trong hợp đồng hoặc cao giá hơn một số nhà cung cấp mới. - Thời gian cung ứng hàng: khơng đáp ứng tốt yêu cầu bán hàng của siêu thị như giao hàng chậm quá 3 lần so với thời hạn ghi trên phiếu đặt hàng. Ban giám đốc sẽ quyết định về việc thanh lý hợp đồng. Bước 10: Tiếp tục hợp đồng. Những nhà cung cấp vẫn đáp ứng các yêu cầu đề ra trong hợp đồng sẽ tiếp tục cung cấp hàng hố cho siêu thị. Bước 11: Lưu hồ sơ. - Bộ phận thư ký: lưu hợp đồng gồm giấy phép kinh doanh,băng đăng ký mã số thuế,bảng giá,các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hố,phiếu tiếp nhận hồ sơ cơng bố chất lượng hàng hố. - Bộ phận kế tốn: lưu hố đơn,phiếu nhập kho và các chứng từ kế tốn cần thiết theo qui định của phịng kế tốn. 2.1.2. Đối với nhà cung cấp đã và đang cung cấp hàng cho siêu thị: Nhân viên bán hàng ghi phiếu đặt hàng chuyển cho quản lý bán hàng,quản lý bán hàng chuyển cho kho để trưởng ngành hàng của kho tiến hành việc đặt hàng. 2.2.Sơ đồ quy trình mua hàng: - Khách chào hàng - Tìm nguồn hàng Nhu cầu mua hàng của siêu thị Xem xét và khảo sát thơng tin sản phẩm của nhà cung cấp Từ chối Thoả thuận chọn nhà cung cấp Ký hợp đồng Đặt hàng Nhận hàng Kiểm tra hàng Nhận hàng Thanh tốn Đánh giá lại nhà cung cấp Tiếp tục hợp đồng Lưu hồ sơ Từ chối nhận hàng & trả lại nhà cung cấp Thanh lý hợp đồng NO YES NO NO 2.3.Trình tự ghi sổ khi mua hàng: Tự doanh Kế toán hàng hoá Hố đơn nhà cung cấp (phiếu xuất kho hĩa ) Nội bộ Nhập hàng hoá Tổng công ty Chuyển phiếu xuất kho xuống siêu thị Kế tốn cơng nợ làm chứng thanh toán - Ở phịng kế tốn :hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho,chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính và cuối tháng lên báo cáo nhập xuất tồn đối chiếu sổ sách. - Chứng từ kế tốn: + Hố đơn mua hàng. + Hố đơn giá trị gia tăng (của nhà cung cấp). + Phiếu nhập kho. + Biên bản kiểm nhận + Phiếu chi,giấy báo nợ,các khoản thanh tốn tạm ứng… - Nguyên tắc hạch tốn: + Hạch tốn chi tiết theo từng thứ ở từng kho. + Xác định chính xác giá thực tế hàng nhập xuất tồn. - Tài khoản sử dụng: TK156,133,136,1381,331,336… 3.Các trường hợp hạch tốn 3.1.Mua hàng thơng thường: 3.1.1.Hàng mua cĩ hố đơn giá trị giá tăng(mua hàng nhập kho) Nợ TK 1561:trị giá hàng mua theo hợp đồng(giá chưa thuế) Nợ TK 1562: chi phí mua hàng phát sinh. Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào Cĩ TK 111,112,331… trị giá thanh tốn Ví dụ: Căn cứ vào hố đơn số SV/01-N số 060071 ngày 03/11/2005 Maximark 3C cĩ mua của cơng ty cổ phần Hồn Cầu một số loại bánh với đơn giá 1.818.180đồng,thuế GTGT 10%.Cơng ty thanh tốn bằng tiền mặt,người bán giao hàng tại kho.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561 : 1.818.180 Nợ TK 133 : 181.820 Cĩ TK 111 : 2.000.000 Do hàng giao tại kho của siêu thị nên khơng cĩ phát sinh chi phí thu mua ,do đĩ trường hợp này khơng hạch tốn vào TK1562. Sơ đồ hạch tốn: TK111 TK1561 1.818.180 181.820 TK133 3.1.2. Trường hợp mua hàng cĩ phát sinh thừa thiếu: Trong quá trình kiểm nhận luơn cĩ sự hiện diện của bên bán,nếu phát sinh hàng thừa hoặc thiếu sẽ cĩ thoả thuận hợp lý ngay lúc kiểm nhận( cĩ thể yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc trả lại hay mua luơn nếu thừa hay giữ hộ hàng thừa nếu nhà cung cấp yêu cầu) + Trường hợp giữ hộ kế tốn hạch tốn vào TK 002 “hàng hố giữ hộ” + Trường hợp hàng thiếu mà nhà cung cấp chưa bổ sung thì kế tốn hạch tốn vào TK1381.Ngược lại hàng thừa thì hạch tốn vào TK3381. + Trường hợp hàng bị thiếu hoặc thừa ,nếu hai bên thoả thuận được thì kế tốn hạch tốn vào TK1561 số thực nhận. Ví dụ: căn cứ vào hố đơn GB/01-N số 18900 ngày 23/11/2005 Maximark 3C mua của cơng ty Vinamilk 20 lốc sữa tươi,giá 15.200đồng/lốc,thuế 10%.Khi kiểm nhận phát hiện thiếu 2 lốc, sau đĩ bên cơng ty Vinamilk nĩi sẽ giao thêm 2 lốc.Kế tốn hạch tốn số thực nhận cịn số hàng thiếu thì khi nào nhận sẽ ghi bổ sung Nợ TK 1561 : 18*15200 = 273.600 Nợ TK 133 : 27.360 Cĩ TK 331 : 300.960 Khi nhận hàng bổ sung.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561 : 2*15.200 = 30.400 Nợ TK 133 : 3.040 Cĩ TK 331 : 33.440 Ví dụ: Căn cứ vào hố đơn GB/01-N số 18989 ngày 25/11/2005 Maximark 3C mua hàng cơng ty bánh kẹo Việt Hưng 12 hộp bột trái cây thập cẩm Kool AID giá 70.800đồng/hộp ,trị giá 849.600,thuế 10%.khi kiểm nhận phát hiện thừa 2 hộp,siêu thị quyết định mua luơn số hàng thừa.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561: 2*70.800 = 141.600 Nợ TK 133: 14.160 Cĩ TK 331: 155.760 Sơ đồ hạch tốn: TK331 TK1561 141.600 14.160 TK1331 Do đặc điểm kinh doanh và phương thức giao hàng tại kho siêu thị nên ở đây khơng phát sinh trường hợp hàng đang đi đường. 3.1.3.Trường hợp phải trả lại người bán do hàng sai quy cách,kém chất lượng: Trường hợp này siêu thị cũng trao trả tại kho và chỉ được chiết khấu,giá trị đĩ sẽ được trừ trực tiếp vào tiền hàng và được hạch tĩan như một khỏan doanh thu khơng thuế. Ví dụ: Ngày 15/07/2005 theo hĩa đơn EA/01-N số 081525 siêu thị nhập một lơ hàng mì ăn liền các lọai của cơng ty Acecook trị giá 4.760.000đồng, siêu thị hđược hưởng chiết khấu 5% trên tổng giá trị của lơ hàng.Kế tốn ghi: Nợ TK 1561 : 4.760.000-(5%*4.760.000)= 4.526.500 Nợ TK 1331: 452.650 Cĩ TK 331: 4.979.150 3.1.4.Trường hợp mua hàng nội bộ trong hệ thống Maximark: Ví dụ: Theo hĩa đơn EV/2005-N số 0076001 ngày 27/05/2005.Siêu thị Cộng Hịa nhập của Maximark 3C lơ hàng Coca (PNX 0527051-0528047) trị giá 452.481.120đồng,thuế GTGT 10%. Kế tốn Maximark Cộng Hịa ghi: Nợ TK 1561 : 452.481.120 Nợ TK 1331 : 45.2 Cĩ TK 336: 497.729.232 Sơ đồ hạch tốn: TK336 TK1561 452.481.120 45.248.112 TK1331 - Kế tốn Maximart 3C hạch tốn: Nợ TK 136 : 452.481.120 Cĩ TK 1561 : 452.481.120 TK136 TK1561 452.481.120 Sơ đồ hạch tốn: III.Kế tốn nghiệp vụ bán hàng: 1.Kế tốn nghiệp vụ bán lẻ hàng hĩa: 1.1.Phương thức bán hàng:bán hàng tự động hay bán hàng trực tiếp. Ở siêu thị hàng hĩa xuất bán chủ yếu là bán lẻ theo phương thức tự chọn và thu tiền tập trung .Hàng hĩa sau khi mua về nhập kho được bộ phận kho gián tem,trên tem ghi tên mặt hàng, mã vạch,giá tiền.Sau đĩ xuất lên quầy và trưng bày theo từng chủng lọai trên các quầy. Với phương thức bán hàng này thì rất thuận lợi cho đơn vị và người mua hàng hĩa: Giúp cho siêu thị tiết kiệm được chi phí bán hàng đặc biệt là chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng. Đối với khách hàng thì cĩ thể tạo cho khách hàng thoải mái khi lựa chọn,ngắm ngiá,sờ mĩ những mặt hàng cần mua mà khơng thấy bị cản trở từ phía người bán,khách hàng khơng phải mặc cả,do đĩ tiết kiệm được thời gian và lựa chọn được nhiều hàng hĩa. Khi khách hàng lựa chọn được những mặt hàng cần mua,sau đĩ đi đến bộ phận thâu ngân tính tiền.Tại đây khách hàng sẽ nhận được một hĩa đơn và hĩa đơn này cũng được lưu lại trên máy.Khi kết thúc quá trình mua bán ,khách hàng thanh tốn tiền mua hàng.Cơng ty xác định doanh thu bán hàng. Hình thức bán hàng này cĩ được doanh thu ngay. Cuối ngày các kế tốn viên sẽ tập hợp tất cả hĩa đơn được lưu trên máy. Đến cuối tháng,kế tĩan sẽ tổng hợp tất cả quá trình bán ra trong tháng và gửi kết quả về cơng ty để kế tĩan trưởng cơng ty kết hợp doanh thu của cơng ty lập báo cáo về kết quả kinh doanh của cơng ty. Cuối tháng,kế tốn trưởng tập hợp số lượng bán ra của một tháng rồi cho nhân viên kho tiến hành kiểm tra lượng hàng trong kho để so sánh, đối chiếu số lượng giữa kho và quầy để biết được số lượng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu. 1.2.Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng (của khách hàng) Hĩa đơn GTGT : kế tĩan căn cứ vào quyết định bán hàng của đơn vị để lập hĩa đơn GTGT.Hĩa đơn gồm 3 liên: + Liên 1: lưu lại cuốn. + Liên 2: giao cho khách hàng. + Liên 3: để lại cho kế tĩan hàng hĩa tại đơn vị ghi chép và làm thủ tục thanh tốn Phiếu xuất kho: được lập căn cứ vào hĩa đơn bán hàng,gồm 2 liên: Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu Liên 2: giao cho thủ kho để lưu thẻ kho,sau đĩ chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ. Phiếu thu : do phịng kế tĩan lập khi khách hàng thanh tốn. Tài khỏan sử dụng: TK1561,111,632,511… 1.3.Hạch tĩan giá xuất kho cho quá trình bán hàng hĩa: Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Trị giá hàng tồn kho Trị giá hàng nhập kho đầu kỳ + trong kỳ Đơn giá bình quân = xuất kho Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập đầu kỳ + trong kỳ Ví dụ: Số lượng hàng tồn đầu kỳ của TK1561(bột trái cây)là 150hộp,trị giá 3.500.000đồng.Trong kỳ nhập 42hộp, đơn giá là 24.200đồng/hộp 3.500.000 + (42*24.200) Vậy đơn giá bình quân xuất kho = = 23.523đ/hộp. 150 + 42 Tùy theo giá cả thị trường,giá trị sử dụng,thị hiếu khách hàng và kế họach bán hàng mà các siêu thị tự định giá bán cho từng mặt hàng theo tỷ lệ thích hợp. Giá bán = Giá mua + (giá mua * tỷ lệ quy định theo từng loại mặt hàng) Ví dụ: Ngày 15/07/2005 theo báo cáo doanh thu của Maximark 3C,tổng giá vốn hàng bách hĩa bán ra là 8.947.000.000đồng.Giá bán chưa thuế của mặt hàng này là 10.172.170.000đồng,thuế GTGT10%,người mua trả bằng tiền mặt.Kế tốn ghi: Giá vốn hàng bách hĩa tiêu thụ được xác định: Nợ TK632 : 8.947.000.000 Cĩ TK 1561 : 8.947.000.000 Doanh thu bán hàng bách hĩa được hạch tốn: Nợ TK 111 : 11.189.387.000 Cĩ TK 5111 : 10.172.170.000 Cĩ TK 3331 : 1.017.217.000 Sơ đồ hạch tốn: Kết chuyển giá vốn: TK1561 TK632 8.947.000.000 -Ghi nhận doanh thu: TK 5111 TK111 10.172.170.000 TK3331 1.017.217.000 2.Kế tốn nghiệp vụ bán buơn hàng hĩa: 2.1.Phương thức bán hàng: Cơng ty An Phong trực tiếp bán hàng cho các bạn hàng thương mại nên trong trường hợp này khơng hạch tốn chi tiết chi từng chi nhánh siêu thị mà hạch tốn chung theo tài khoản của cơng ty. Phương thức bán hàng được áp dụng là bán qua kho.Về hình thức giao nhận người mua cĩ thể đến nhận trực tiếp tại kho của cơng ty hoặc cử nhân viên vận chuyển đến kho bên mua tùy theo thoả thuận trong từng trường hợp cụ thể. 2.2.Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho:khi khách hàng đồng ý mua hàng,căn cứ vào hợp đồng đã ký kế tốn lập lệnh xuất hàng và đưa Giám đốc duyệt.Sau đĩ lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: - Liên 1: giao cho kho. - Liên 2: giao cho kế tốn để ghi sổ sách (cĩ đính kèm một bộ chứng từ cĩ đầy đủ chữ ký của bên cĩ lien quan. Hĩa đơn GTGT: kế tĩan lập hĩa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1: lưu lại. Liên 2: giao cho khách hàng làm chứng từ xác nhận việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hĩa. Liên 3: chuyển cho kế tốn thanh tốn lập phiếu thu.Sau đĩ chuyển về lại kế tốn tổng hợp ghi sổ doanh thu và các sổ kế tốn lien quan. Khách hàng cĩ thể thanh tốn bằng tiền,chuyển khoản… Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Tài khỏan sử dụng:TK1561,111,112,331,632,511… 2.3.Phương pháp hạch tốn: - Khi bán hàng,kế tốn lập hĩa đơn GTGT và khách hàng thanh tốn tiền hàng.Kế tốn tổng hợp căn cứ vào hĩa đơn GTGT và phiếu thu để ghi sổ: Nợ TK111,112… Cĩ TK5111 Cĩ TK 3331 - Nếu khách hàng chưa thanh tốn,kế tốn ghi: Nợ TK131 Cĩ TK5111 Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho kế tốn ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Cĩ TK 1561 Ví dụ:Ngày 30/07/2005 theo hĩa đơn GTGT số 037459 cơng ty xuất bán cho siêu thị Coopmark Miền Đơng một lơ hàng bột sữa Maeil các loạI vớI giá vốn là 3.436.479đồng.Tổng giá trị bán là 3.848.856đồng,thuế 10%.Kế tốn hạch tốn: Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 4.233.741 Cĩ TK511 : 3.848.856 Cĩ TK 3331 : 384.885 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 : 3.436.479 Cĩ TK 1561 : 3.436.479 Sơ đồ hạch tốn: -Hạch tốn doanh thu: TK5111 TK131 3.848.856 TK3331 384.885 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: TK1561 TK632 3.436.479 3.Bán hàng cho đơn vị trực thuộc: 3.1.Phương thức bán hàng: Cơng ty An Phong là tổng cơng ty chính nên khi nhập hàng về sẽ tiến hành cung cấp cho các siêu thị trực thuộc,hoặc các siêu thị cũng cĩ thể cung cấp lẫn nhau khi cĩ nhu cầu về hàng hĩa.Thường hàng xuất khi cung cấp trong nội bộ cơng ty cũng như các siêu thị thường sử dụng giá xuất sỉ. Bán hàng cho các đơn vị trực thuộc, đây là hình thức cung cấp hàng hĩa cho các siêu thị để hàng hĩa nhanh chĩng tới tay người tiêu dùng. 3.2.Chứng từ sử dụng: Thủ tục chứng từ Hĩa đơn xuất hàng đi(hĩa đơn GTGT,phiếu xuất kho kiêm chuyển nội bộ) 3.3. Tài khỏan sử dụng: - Tài khỏan 157:hàng được gửi đi. - Tài khoản 5111:doanh thu của cơng ty. - Tài khỏan 632:giá vốn hàng bán(giá xuất sỉ) - Tài khỏan 1561:hàng hĩa - Tài khỏan 3331:thuế GTGT đầu ra …… 3.3.Nguyên tắc hạch tốn: Cơng ty An Phong áp dụng hình thức bán hàng này theo nguyên tắc: Thuế GTGT của hàng bán(của cơng ty)là thuế GTGT đầu vào của siêu thị.Do đĩ mặt hàng này khơng phải đĩng thuế nữa. Khi tiến hành xuất hàng bán cho siêu thị ,cơng ty tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng xuất đi. 3.4.Phương pháp hạch tốn : Khi xuất kho hàng hĩa,kế tốn kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632:giá vốn hàng bán Cĩ TK1561: hàng hĩa xuất kho(nếu bán trực tiếp) Hoặc: Nợ TK 632: giá vốn hàng gửi Cĩ TK 157: hàng gửi đi bán Khi tiêu thụ hàng hĩa,kế tốn ghi nhận doanh thu: Nợ TK111,112,136: tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,phải thu nội bộ Cĩ TK 5111 : doanh thu bán hàng Cĩ TK3331: thuế GTGT đầu ra Ví dụ: Ngày 18/02/2005 siêu thị Sài Gịn Centre cĩ nhu cầu mua 300hộp sữa Maeil của cơng ty để bán tại siêu thi.Tổng trị giá hàng chưa thuế 6.818.100đồng,thuế GTGT 10%,giá xuất sỉ cho siêu thị là 2.811.600đồng.Trình tự hạch tốn như sau: - Khi xuất hàng hĩa,kế tốn cơng ty ghi: Nợ TK 157 :2.811.600 Cĩ TK 1561 :2.811.600 -Cuối tháng,khi nhận được bảng kê bán hàng của siêu thị gửi về cơng ty.Kế tốn tiến hành ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 2.811.600 Cĩ TK 157 : 2.811.600 Đồng thời ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112 : 7.499.910 Cĩ TK 5111 : 6.818.100 Cĩ TK 3331 : 681.810 Sơ đồ hạch tốn: TK1561 TK157 TK632 2.811.600 2.811.600 Hàng gửi đi bán Ghi nhận giá vốn TK5111 TK111,112 6.818.100 Ghi nhận doanh thu TK3331 681.810 Thuế GTGT đầu ra -Khi nhận được hàng và thanh tốn tiền hàng,kế tốn siêu thị ghi: Nợ TK 1561 : 6.818.100 Nợ TK 1331 : 681.810 Cĩ TK 111,112 : 7.499.910 -Sơ đồ hạch tốn: TK111,112 TK 1561 6.818.100 TK 1331 681.810 Bút tốn khấu trừ thuế: Nợ TK 3331 : 681.810 Cĩ TK 1331 : 681.810 4.Các hình thức bán hàng khác: 4.1.Bán hàng theo phương thức nhận làm đại lý ký gửi: Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng mà siêu thị bán hàng cho bên đại lý ký gửi.Hàng tháng lập hĩa đơn GTGT,hĩa đơn này phản ánh doanh thu hoa hồng đại lý. Khi nhận hàng hĩa kế tốn theo dõi trên tài khoản 1561 theo dõi chi tiết từng nhà cung cấp mà siêu thị nhận làm đại lý.Giữa siêu thị và bên ký gửi cĩ sự thỏa thuận về khoản hoa hồng,tùy theo loại hàng hĩa khác nhau mà siêu thị sẽ nhận những mức hoa hồng khác nhau cĩ thể là 5%,10%,12% trên tổng số hàng mà bên kia ký gửi.Siêu thị sau khi nhận hàng đã xác định doanh thu hoa hồng đại lý. Nếu đến thời điểm kết thúc hợp đồng,hai bên tiến hành kiểm hàng tồn tại kho và quầy,sau đĩ tiến hành xuất trả lại bên ký gửi lượng hàng tồn và kế tốn tiến hành bù trừ cơng nợ. Đồng thời làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nếu tiếp tục ký gửi thì hai bên sẽ tiến hành làm lại hợp đồng. 4.1.1.Nguyên tắc hạch tốn: +Hàng được nhận làm đại lý ký gửi là hàng đã được bên ký gửi đĩng thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.Trong thời gian bán hàng nếu hàng bị hư hỏng,kém chất lượng thì siêu thị sẽ trả về cho bên bán và bù trừ khỏan tiền hàng đã trả đĩ. + Tài khỏan sử dụng:TK511,111,112,3331,331…và tài khỏan ngồi bảng TK003. 4.1.2.Phương pháp hạch tốn: + Lúc nhận hàng,kế tốn ghi: Nợ TK 1561: Cĩ TK 331: Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 003 + Khi chuyển trả hàng,kế tốn ghi: Nợ TK 331: Cĩ TK 1561: Đồng thời ghi đơn: Cĩ TK 003 + khi nhận hàng và biết giá trị lơ hàng và bên kia cho siêu thị hưởng một khỏan hoa hồng thì kế tốn ghi nhận doanh thu hoa hồng : Nợ TK 331 Cĩ TK 511 + Khi bán hàng xong thì siêu thị sẽ chuyển tiền trả cho bên ký gửI: Nợ TK331 Cĩ TK 111,112 Ví dụ: Cơ sở sản xuất Thanh Hải đến siêu thị nhờ bán hộ lơ hàng (đồ dùng nội trợ).Tổng giá trị lơ hàng là 34.250.000đồng,siêu thị được nhận 12% trên tổng giá trị lơ hàng là 4.110.000đồng,trong đĩ thuế GTGT 10%.Kế tĩan hạch tốn như sau: Khi hàng chuyển đến: Nợ TK1561 : 34.250.000 Cĩ TK 331: 34.250.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 003 : 34.250.000 Khi bán được hàng và thanh tĩan tiền cho cơ sở Thanh Hải, đồng thời kế tốn ghi nhận doanh thu hoa hồng đại lý: Nợ TK 331 : 34.250.000 Cĩ TK 511 : 4.110.000 Cĩ TK111 : 30.140.000 Đồng thời ghi Cĩ TK 003: 34.250.000 Sơ đồ hạch tốn: -Khi nhận hàng: TK331 TK1561 34.250.000 TK003 34.250.000 - khi thanh tốn tiền cho bên ký gửi và ghi nhận doanh thu hoa gồng đại lý: TK511 TK331 4.110.000 TK111 30.140.000 TK003 34.250.000 4.2.Hình thức bán hàng bằng phiếu quà tặng(Gift Cheque) Gift là hình thức khách hàng thanh tốn trước cho siêu thị để mua hàng, được hiểu như một loại giấy tờ do siêu thị phát hành và cĩ khả năng thanh tốn trong phạm vi hệ thống siêu thị mà khơng cĩ khả năng thanh tốn trên thị trường.Nếu quá thời hạn thì Gift khơng cịn giá trị thanh tĩan. Khi Gift hết khả năng thanh tốn thì khách hàng cĩ thể đến trực tiếp cơng ty xin gia hạn,mỗi tờ Gift như vậy chỉ dược gia hạn 1 lần.Khi Gift được gia hạn thì cĩ khả năng thanh tĩan như ban đầu và đến hết thời gian gia hạn thì Gift khơng cịn giá trị thanh tốn nữa. Do khách hàng cĩ nhu cầu mua phiếu quà tặng(Gift) để mua hàng tại siêu thị hay làm quà tặng cho người khác nhân ngày lễ,tết…Nên cơng ty đã tổ chức hình thức bán Gift quà tặng.Khách hàng cĩ thể liên hệ mua ở bàn tiếp tân tại các siêu thị Maximark.Nếu khách hàng cĩ nhu cầu mua với số lượng lớn thì liên hệ trực tiếp tại phịng kế tốn của cơng ty An Phong.Trong trường hợp khách hàng mua với số lượng lớn thì khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu là 5% trên tổng giá trị Gift mà khách hàng mua. Phương thức thanh tốn : khách hàng cĩ thể thanh tốn bằng tiền mặ,chuyển khỏan… 4.2.1.Chứng từ sử dụng:hĩa đơn GTGT,giấy báo cĩ nếu khách hàng thanh tốn bằng chuyển khoản. Tài khỏan sử dụng: Tài khoản 3387: doanh thu nhận trước hay doanh thu chưa thực hiện. Tài khỏan 111,112…:tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng… 4.2.2.Phương pháp hạch tốn: Thu tiền bán Gift: Nợ TK111,112 Cĩ TK 3387 Chiết khấu mà khách hàng được hưởng: Nợ TK641 Cĩ TK111 Khi khách hàng sử dụng Gift thanh tĩan hàng hĩa: Nợ TK3387 Cĩ TK5111 Ví dụ: Ngày 07/05/2005 theo hĩa đơn GTGT số 043947 cơng ty xuất bán cho cơng ty dược phẩm Bình Nguyên-19 Hồ Biểu Chánh-Phú Nhuận MST:0300831968 một số phiếu quà tặng trị giá 1.100.000đồng.Trong đĩ giá bán chưa thuế là 1.000.000đồng,thuế GTGT 10%,khách hàng được hưởng chiết khấu 5% trên giá bán.Kế tĩan hạch tốn: Khi thu tiền Gift và trừ khoản chiết khấu mà khách hàng được hưởng: Nợ TK111 : 1.050.000 Nợ TK 641 : 1.000.000 * 5% = 50.000 Cĩ TK 3387 : 1.100.000 -Khi khách hàng sử dụng Gift thanh tốn: Nợ TK 3387 : 1.100.000 Cĩ TK 5111 : 1.100.000 Sơ đồ hạch tốn: TK5111 TK3387 TK111 1.050.000 1.100.000 TK641 50.000 4.3.Trường hợp kế tốn hạch tốn doanh thu khi cơng ty cho thuê mặt bằng,máy mĩc thiết bị: Để tăng lợi nhuận cơng ty An Phong cịn cho các doanh nghiệp khác thuê mặt bằng ở siêu thị, để họ giới thiệu sản phẩm của cơng ty họ đến người tiêu dùng hoặc cho thuê mặt bằng cung cấp dịch vụ. Đối với khỏan doanh thu này cơng ty phải đĩng thuế. 4.3.1.Chứng từ sử dụng: Hợp đồng cho thuê. Hĩa đơn GTGT 4.3.2.Phương pháp hạch tốn: Trong kỳ kế tốn cơng ty cho khách hàng thuê mặt bằng và nhận được số tiền khách hàng trả cho việc thuê đĩ.Kế tốn ghi: Nợ TK 111,112… Cĩ TK 3331 Cĩ TK 5111 Trường hợp nhận tiền của khách hàng trả trước nhiều kỳ,nhiều niên độ thì kế tốn ghi: Nợ TK 111,112… Cĩ TK 3331 Cĩ TK 3387 Đồng thời xác định doanh thu cho thuê của kỳ,kế tốn ghi: Nợ TK3387 Cĩ TK 5111 Sang kỳ sau.kế tĩan tính và xác định doanh thu cho thuê: Nợ TK 3387 Cĩ TK 5111 Ví dụ: Theo hợp đồng số 04003/TK ngày 01/04/2005 cơng ty TNHH Happy Vina thuê đầu kệ trong khu tự chọn của siêu thị Maximark 3C , để trưng bày giới thiệu sản phẩm trong thời gian 6 tháng với tiền thuê là 2.200.000đồng/tháng trong đĩ thuế GTGT 10%.Khách hàng thanh tĩan cả 6 tháng là 13.200.000đồng ngay sau khi ký hợp đồng.Trình tự hạch tốn: Khi nhận tiền,kế tốn ghi: Nợ TK 111 : 13.200.000 Cĩ TK 3387 : 12.000.000 Cĩ TK 3331 : 1.200.000 Cuối tháng thứ nhất,kế tĩan xác định doanh thu cho thuê và ghi: Nợ TK 3387 : 12.000.000 / 6 = 200.000 Cĩ TK 5111 : 200.000 Tương tự,kế tốn tính và hạch tốn cho tháng thứ 2,3,4,5.Và tháng thứ 6: Nợ TK 3387 : 12.000.000 – (5*200.000) = 200.000 Cĩ TK 5111: 200.000 Sơ đồ hạch tốn: TK 5111 TK 3387 TK111 200.000 tháng thứ nhất 12.000.000 200.000 tháng thứ sáu TK 3331 1.200.000 5.Các khỏan làm giảm doanh thu: như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.Những khoản này khơng cĩ số dư cuối kỳ. 5.1.Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho khách hàng khi khách hàng mua hàng,dịch vụ theo một khối lượng lớn.Tùy theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng mua bán mà khỏan chiết khấu là bao nhiêu. - Tài khoản sử dụng: TK 521”chiết khấu thương mại” Bên nợ: số tiền đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng. Bên cĩ: kết chuyển tịan bộ khoản chiết khấu thương mại vào TK 511. Tài khỏan 521 cĩ 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: chiết khấu hàng hĩa. TK 5212 : chiết khấu thành phẩm. TK 5213 : chiết khấu dịch vụ. Chứng từ sử dụng : hĩa đơn bán hàng hoặc cơng ty sẽ phát hành hĩa đơn chiết khấu thương mại. Trình tự hạch tốn: Phản ánh khỏan chiết khấu mà người mua được hưởng: Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Cĩ TK 111,112,… Cuối kỳ,kết chuyển chuyển khỏan chiết khấu sang TK511: Nợ TK 511 Cĩ TK 521 5.2.Giảm giá hàng bán: - Là khỏan giảm trừ mà khách hàng được hưởng do hàng khơng đúng qui cách,kém chất lượng… - Chứng từ sử dụng lá cơng ty sẽ phát hành hĩa đơn giảm giá. Tài khỏan sử dụng: TK 532”giảm giá hàng bán” Bên nợ: các khoản giảm giá đã chấp nhận cho khách hàng Bên cĩ: kết chuyển sang TK 511 Trình tự hạch tốn: Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá hàng bán cho khách hàng về lượng hàng đã bán.Kế tốn ghi: Nợ TK 532 Cĩ 111,112,… Cuối kỳ,kế tốn kết chuyển sang TK511 để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511 Cĩ TK 532 5.3.Hàng bán bị trả lại: - Là hàng đã bán bị khách hàng trả lại do khơng đúng quy cách,kém phẩm chất hoặc vi phạm hợp đồng kinh tế. Chứng từ sử dụng: + Biên bản trả hàng. + Hĩa đơn bán hàng. + phiếu nhập kho. Tài khỏan sử dụng: TK 531”hàng bán bị trả lại” Bên nợ: giá trị hàng bán bị trả lại. Bên cĩ:kết chuyển sang TK 511 Trình tự hạch tốn: + Phản ánh giá trị hàng bị trả lại: Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Cĩ TK 111,112 + Phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ TK 156 Cĩ TK 632 + Cuối kỳ,kết chuyển sang TK 511 Nợ TK 511 Cĩ TK 531 Ví dụ:Ngày 06/05/2005 thương xá TAX 135 Nguyễn Huệ Q1 trả lại cơng ty lơ hàng theo phiếu xuất kho số 100506-000927 gồm: - 11hộp bột trái cây 150gr giá 366.200đồng. 7 hộp bột rau quả 150gr giá 169.400đồng. 6 hộp bột cá 150gr giá 145.200đồng 8 hộp bột bị 150gr giá 193.600đồng 10 hộp bột gà 150gr giá 242.000đồng. Tổng giá trị lơ hàng là 1.016.400đồng,thuế GTGT 10%.Cơng ty đã nhận hàng và hịan tiền lại cho khách hàng,biết giá vốn lơ hàng là 850.000đồng.Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 094045 của thương xá TAX và phiếu xuất kho,kế tốn hạch tốn: + Phản ánh giá trị hàng bị trả lại: Nợ TK 531 : 1.016.400 Nợ TK 3331 : 101.640 Cĩ TK111 :1.118.040 +Khi nhận hàng nhập kho: Nợ TK 156 : 850.000 Cĩ TK 632 : 850.000 +Cuối kỳ,kế tốn kết chuyển sang TK 511 Nợ TK 511 : 1.016.400 Cĩ TK 531 : 1.016.400 Sơ đồ hạch tốn: TK111 TK531 TK511 1.016.400 1.016.400 TK3331 101.640 TK632 TK156 850.000 IV.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: 1.Nội dung: Kết quả tiêu thụ thành phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hĩa,dịch vụ và kết quả hoạt động khác. Chứng từ sử dụng: + Số doanh thu + Sổ chi tiết các tài khỏan 632,635,811,711… Tài khỏan sử dụng : + Tài khỏan 911” xác định kết quả kinh doanh” + Tài khoản 421”lợi nhuận chưa phân phối” 1.1.Phản ánh giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hĩa được xác định tiêu thụ trong kỳ. Tài khỏan sử dụng :TK 632”giá vốn hàng bán” +Bên nợ:Tập hợp giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. +Bên cĩ: Các khỏan giá vốn hàng bán bị trả lại.. Do cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên trình tự hạch tốn như sau: + Xuất hàng hĩa bán trực tiếp cho khách hàng: Nợ TK 632 Cĩ TK 1561 + Cuối kỳ,kế tốn xác định giá vốn hàng bán và kết chuyển sang tài khoản 911. Nợ TK 911 Cĩ TK 632 1.2.Phản ánh chi phí bán hàng: Là tồn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hĩa như chi phí nhân viên bán hàng,chi phí dụng cụ đồ dùng cho hoạt động bán hàng,… Tài khỏan sử dụng: TK641”chi phí bán hàng” + Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ +Bên cĩ :các khỏan giảm chi phí bán hàng Trình tự hạch tốn: + Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng: Nợ TK641 Cĩ TK 334 Cĩ TK 338(3,4,5) +Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho việc bán hàng: Nợ TK641 Cĩ TK 111,112.. …… +Cuối kỳ,kế tốn tập hợp tất cả chi phí bán hàng và kết chuyển sang TK911 Nợ TK911 Cĩ TK641 1.3.Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí lien quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như chi phí quản lý hành chính,quản lý điều hành…của tịan doanh nghiệp. Tài khỏan sử dụng:TK642”chi phí quản lý doanh nghiệp” + Bên nợ : tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. +Bên cĩ : Các khỏan giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Trình tự hạch tốn: + Tiền lương phải trả cho giám đốc,nhân viên các phịng ban: Nợ TK 642 Cĩ TK 334 + Trích bảo hiểm y tế,bảo hiểm xã hội,kinh phí cơng đồn… Nợ TK 642 Cĩ TK 338(3,4,5) + Các chi phí liên quan khác như:tiề điện ,tiền điện thoại… Nợ TK 642 Cĩ TK111 ….. +Cuối kỳ,kế tĩan tập hợp tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp và kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 Cĩ TK 642 1.4.Doanh thu từ các hoạt động khác: Doanh thu từ các hoạt động khác gồm các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính và từ hoạt động bất thường. 1.4.1.Doanh thu hoạt động tài chính: -Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khỏan thu từ các hoạt động liên doanh như: gĩp vốn cổ phần,cho thuê tài sản,lãi tiền gởi, các họat động đầu tư chứng khốn(trái phiếu,cổ phiếu..)….. - Hoạt động tài chính thể hiện ở đầu tư tài chính.Doanh nghiệp khơng kinh doanh tài chính,tiền tệ nhưng sử dụng vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính như mua chứng khĩan, đầu tư bất động sản… vớI mục đích sinh lời gọi là các khoản đầu tư tài chính. -Căn cứ vào thờI gian, đầu tư tài chính chia làm 2 loại: + Đầu tư tài chính ngắn hạn: thờI gian thu hồI vốn đầu tư trong vịng 1 năm. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 121: đầu tư chứng khĩan ngắn hạn. Tài khỏan 128: đầu tư ngắn hạn khác + Đầu tư tài chính dài hạn: thờI gian thu hồI vốn đầu tư trên 1 năm. Tài khoản sử dụng: Tài khỏan 221: đầu tư chứng khĩan dài hạn Tài khoản 228 đầu tư dài hạn khác Kế tĩan đầu tư tài chính: + Chứng từ sử dụng:hồ sơ gĩp vốn liên doanh,phiếu thu,phiếu chi… + Tài khỏan sử dụng:TK515”doanh thu họat động tài chính”,TK 635”chi phí tài chính” + Cách hạch tốn: Doanh thu tài chính: Trong kỳ tập hợp các khỏan đầu tư tài chính,kế tốn ghi: Nợ TK 111,112… Cĩ TK515 Cuối kỳ ,kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 Cĩ TK 911 Chi phí tài chính: Trong kỳ,kế tốn tập hợp chi phí tài chính và ghi: Nợ TK 635 Cĩ TK 111,112… Cuối kỳ ,kế tốn kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Cĩ TK635 Chú ý: TK 515,635 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 1.4.2.Doanh thu từ hoạt động bất thường: -Doanh thu từ hoạt động bất thường là các khỏan thu được từ các hoạt động xảy ra khơng thường xuyên như: dự phịng giảm giá hàng tồn kho,tài sản vơi thừa… -Hoạt động bất thường là các hoạt động mà doanh nghiệp khơng tính trước được hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện được,những hoạt động này mang tíanh chất khơng thường xuyên.Hoạt động bất thường cĩ thể do chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đưa tới,gồm: + Nhượng bán,thanh lý tài sản cố định. + Bị phạt hoặc được bồi thường do vi phạm hợp đồng… + Hịan nhập các khỏan thu khĩ địi,giảm giá hàng tồn kho… -Kế tĩan các khoản bất thường: + Chứng từ sử dụng: biên bản vi phạm hợp đồng,biên bản xử lý tài chính thừa,phiếu thu ,phiếu chi… + Tài khỏan sử dụng: TK711”thu nhập khác”,TK811”chi phí khác” + Cách hạch tốn: Các khỏan thu nhập bất thường: Trong kỳ,phát sinh các khỏan thu nhập bất thường kế tốn ghi: Nợ TK111,112 Cĩ TK 711 Cuối kỳ,kế tĩan kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả: Nợ Tk711 Cĩ TK 911 Các khoản chi phí bất thường: Trong kỳ,kế tĩan tập hợp các khoản chi phí bất thường phát sinh và ghi: Nợ TK811 Cĩ TK 111,112 Cuối kỳ,kế tốn kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả: Nợ TK 911 Cĩ TK 811 Chú ý: TK 711,811 khơng cĩ số dư cuối kỳ. 2.Xác định kết quả kinh doanh: Nếu kết quả kinh doanh cĩ lãi thì kề tĩan hạch tốn: Nợ TK911 Cĩ TK 421 Nếu kết quả kinh doanh bị lỗ thì kế tốn hạch tốn: Nợ TK 421 Cĩ TK 911 3.Sơ đồ kế tốn tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: TK 632 TK911 TK511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK635 TK515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính TK641,642 K/c chi phí BH,QLDN TK711 TK 811 K/c thu nhập khác K/c chi phí khác TK 421 K/c lãi trong kỳ K/c lỗ trong kỳ 4.Doanh thu của cơng ty An Phong: Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng và quan trọng của cơng ty,nĩ phản ánh kết quả hoạt động của cơng ty.Kết quả kinh doanh được xác định vào cuối tháng,quý và năm tài chính của cơng ty.Do đĩ cuối tháng,kế tĩan cơng ty tập hợp các hĩa đơn bán hàng của cơng ty,của siêu thị rồi tiến hành xác định doanh thu của tháng và tập hợp giá vốn hàng bán,chi phí sản xuất để làm báo cáo kết quả kinh doanh. Ta cĩ số liệu về kết quả kinh doanh năm 2005 của cơng ty An Phong: Giá vốn hàng bán : 313.423.711.050 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 58.297.369.545 đồng. Chi phí bất thường: 130.135.168 đồng. Doanh thu bán hàng: 395.763.644.334 đồng. Thu nhập từ hoạt động tài chính: 37.965.150 đồng. Thu nhập từ hoạt động bất thường: 216.608.750 đồng. Phương pháp hạch tốn: Kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK911: Nợ TK 511 : 395.763.644.334 Cĩ TK 911 : 395.763.644.334 Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK911: Nợ TK 911 : 313.423.711.050 Cĩ TK 632: 313.423.711.050 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK911: Nợ TK 911 : 58.297.369.545 Cĩ TK 642 : 58.297.369.545 Kết chuyển chi phí bất thường vào TK 911: Nợ TK 911 : 130.135.168 Cĩ TK 811 : 130.135.168 Kết chuyển thu nhập từ hoạt động tài chính sang TK 911: Nợ TK 515 : 37.965.150 Cĩ TK 911: 37.965.150 Kết chuyển thu nhập bất thường sang TK 911: Nợ TK711 : 216.608.750 Cĩ TK 911 : 216.608.750 Sơ đồ hạch tốn: TK632 TK911 TK511 313.423.711.050 395.763.644.334 TK642 TK515 37.965.150 TK811 TK711 130.135.168 216.608.750 TK421 24.167.002.471 Kết chuyển lãi kinh doanh trong kỳ vào TK421: Nợ TK 911 : 24.167.002.471 Cĩ TK 421 : 24.167.002.471 V.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ở cơng ty An Phong: 1.Sơ lược về tình hình kinh doanh tại cơng ty: Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Tốc độ tăng giảm(%) Giá vốn hang bán 220.323.400.783 313.423.711.050 142,26 Doanh thu thuần 288.782.055.210 395.763.644.334 137,05 Lợi nhuận gộp 68.458.654.427 82.339.933.284 120,28 Chi phí QLDN 50.973.702.193 58.297.369.545 114,38 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 17.484.952.234 24.042.563.739 137,5 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 28.983.220 37.965.150 130,99 Lợi nhuận từ hoạt động bất thường 33.333.206 86.473.582 259,42 Lợi nhuận trước thuế 17.510.602.248 24.167.002.471 138,01 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.052.170.843 3.399.209.732 111,37 Lợi nhuận sau thuế 14.458.431.405 20.767.792.739 143.64 2.Phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty An Phong: 2.1.Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: So sánh giữa hai năm 2005 và 2004 thì doanh thu cơng ty tăng 93.100.310.267đồng tương ứng tăng 142,26%.Như vậy chứng tỏ trong năm 2005 việc kinh doanh của doanh nghiệp cĩ nhiều thuận lợi như sản phẩm tiêu thụ nhiều hơn cho thấy qui mơ mở rộng mặt bằng đầu tư,chất lượng phục vụ,số lượng sản phẩm uy tín và phong phú hơn nhiều.Doanh thu tăng là một biểu hiện tốt mà phần lớn là nhờ nâng cấp đầu tư vào khu siêu thị Maximark 3C . Điều này chứng tỏ cơng ty đã đúng hướng đầu tư và đã chiếm được niềm tin khách hàng trong mơi trường cạnh tranh gay gắt. 2.2.Các khoản giảm trừ: Các khoản giảm trừ trong hai năm qua khơng cĩ phát sinh. Điều này cho thấy hàng hố tiêu thụ của cơng ty cĩ uy tín và chất lượng cao.Với hình thức kinh doanh này,siêu thị bán hàng đã được kiểm tra chất lượng trước khi bày bán và giao cho khách hàng. Giảm giá hàng bán ở cơng ty được giảm trước khi ra hố đơn GTGT nên khơng được phản ánh vào các khoản giảm trừ. 2.3.Doanh thu thuần: Doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh tại cơng ty An Phong cũng chính là doanh thu từ hoạt động kinh doanh.Với doanh thu tăng như trên là một biểu hiện rất khả quan của tình hình hoạt động vì nĩ phản ánh kết quả bán hàng của cơng ty. 2.4.Giá vốn hàng bán: Từ số liệu trên ta thấy giá vốn hàng bán năm 2005 tăng 106.981.589.124đồng tương ứng tăng 137,05% so với năm 2004.Điều này chứng tỏ hệ thống kinh doanh siêu thị từng bước phát triển mạnh và việc mạo hiểm trong sự cạnh tranh gay gắt.Việc gia tăng giá vốn hàng bán là do tăng sản lượng tiêu thụ với mục đích làm tăng doanh thu. Đĩ là điều tất yếu để mang lại lợi nhuận cho cơng ty. 2.5.Lợi nhuận gộp: So sánh giữa hai năm 2005 và năm 2004,ta thấy lợi nhuận gộp của cơng ty tăng 13.881.278.857 đồng tương ứng tăng 120,28%.Chỉ sau một năm quyết định mở rộng thị phần kinh doanh,lợi nhuận đã tăng lên một lượng đáng kể với tốc độ tăng rất nhanh. Đây là một biểu hiện tốt của hoạt động kinh doanh của cơng ty, điều này chứng tỏ ban lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn về hoạt động kinh doanh. 2.6.Chi phí bán hàng: Cơng ty đưa chi phí bán hàng vào chi phí quản lý doanh nghiệp nên ta chỉ xét chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.7.Chi phí quản lý doanh ngiệp: So với năm 2004 thì năm 2005 chi phí quản lý tăng 7.323.667.352đồng tương ứng tăng 114,38%.Việc tăng chi phí quản lý doanh nghiệp là do tăng sản lượng tiêu thụ,tăng qui mơ hoạt động.Tuy nhiên việc tăng phải nằm trong phạm vi cho phép,với mức tăng như thế này thì khơng thể coi là dấu hiệu tiêu cực. Vì hiện nay trong mơi trường cạnh tranh rất gay gắt,nhiều siêu thị mới ra đời với hình thức phục vụ ngày càng hiện đại,mặt bằng thì rộng lớn…Để khẳng định được điều đĩ,ta xét tới lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong năm qua. 2.8.Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: So với năm 2004 thì năm 2005 tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh mà cơng ty đạt được tăng 6.557.611.505đồng tương ứng tăng 137,5%.Đây là một biểu hiện tốt vượt hơn mức dự kiến,chứng tỏ năm 2005 vừa qua cơng ty kinh doanh rất thuận lợi và đã đem về khoản lợi nhuận khơng nhỏ.Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty đem lạI một kết quả đáng khích lệ,cho thấy là đường lối của ban lãnh đạo đã đi đúng hướng. 2.9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Năm 2003 cơng ty khơng đầu tư vào hoạt động tài chính.Từ năm 2004 cơng ty bắt đầu đầu tư vào lĩnh vực này và đem lại cho cơng ty một khoản lợi nhuận khơng nhỏ.Do đĩ,ngồi lĩnh vực chính là kinh doanh thì cơng ty cịn đầu tư vào hoạt động tài chính.Năm 2005 lợi nhuận từ hoạt động tài chính của cơng ty là 37.965.150đồng,tăng 8.981.930đồng tướng ứng tăng 130.99% so với năm 2004. Đây là một biểu hiện tốt mà cơng ty cần duy trì. 2.10.Lợi nhuận từ các hoat động bất thường: So với năm 2004 thì năm 2005 khoản lợi nhuận từ các hoạt động bất thường tăng 53.140.376đồng tương ứng tăng 259.42%,tăng gấp đơi so với năm 2004.Với mức tăng thế này cho thấy việc cho thuê,mướn và các hoạt động khác của cơng ty tăng một cách đáng kể. 2.11.Tiếp đến ta xét tổng lợi nhuận của cơng ty: Tổng Lợi nhuận năm 2005 mà cơng ty đạt được là 24.167.002.471đồng,tăng 6.656.400.223đồng tướng ứng tăng 138,01%.Với tốc độ tăng này, đã khẳng định hoạt động của cơng ty đem lại kết quả tốt,tăng hiệu quả kinh doanh. 2.12.Sau cùng là lợi nhuận sau thuế: Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước thì lợi nhuận sau cùng mà cơng ty thu được năm 2005 là 20.767.792.739đồng,tăng 6.309.361.334đồng tương ứng tăng 143,64% so với năm 2004. Để đạt được kết quả này là do cơng ty đã nắm bắt được cơ chế thị trường,mạnh dạn mở rộng hệ thống siêu thị,tìm nguồn cung cấp hàng hố với giá thấp nhất mà chất lượng hàng hố tốt,tăng cường chủng loại hàng hố đáp ứng nhu cầu khách hàng. Khi mà doanh thu của cơng ty tăng nhanh thì dẫn tới lợi nhuận cơng ty tăng nhanh,chứng tỏ phong cách kinh doanh của cơng ty đã được khách hàng tín nhiệm,từ đĩ mà thu hút được nhiều khách hàng. 3.Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ở cơng ty An Phong: Mục tiêu của cơng ty là lợi nhuận.Những số liệu cần thiết cho việc đánh giá chức năng tạo ra lợi nhuận cho cơng ty được tìm thấy ở bảng kết quả hoạt động kinh doanh như: tỷ lệ lãi gộp,doanh lợi tiêu thụ…là những tỷ số đánh giá quá trình sinh lời của cơng ty. 3.1.Tỷ lệ lãi gộp: Tỷ lệ lãi gộp cho phép dự kiến biến động của giá bán và biến động của chi phí. Đây là khía cạnh quan trọng giúp cơng ty nghiên cứu quá trình hoạt động với chiến lược kinh doanh. Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp = Doanh thu thuần Năm 2004 : 68.458.654.427 Tỷ lệ lãi gộp = *100% = 23,7% 288.782.055.210 Năm 2005: 82.339.933.284 Tỷ lệ lãi gộp = *100% = 20,8% 395.763.644.334 Từ số liệu trên ta thấy tỷ lệ lãi gộp của cơng ty năm 2005 thấp hơn năm 2004.,giảm 2,9%(20,8%-23,7%).Nguyên nhân là do tốc độ tăng lãi gộp chậm hơn tốc độ tăng doanh thu thuần (lãi gộp tăng 120,28%,doanh thu thuần tăng 137,05%).Với tỷ lệ lãi gộp tăng thế này thì phần lớn giá trị mới của cơng ty để bù đắp chi phí cịn thấp.Cơng ty cấn đưa ra các giải pháp,hướng kinh doanh để nâng cao tỷ lệ lãi gộp hơn nữa. 3.2.Doanh lợi tiêu thụ: Tỷ số này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì cĩ bao nhiêu phần trăm(%) lợi nhuận. lợi nhuận sau thuế Doanh lợi tiêu thụ = *100% Doanh thu thuần Năm 2004: 14.458.431.405 Doanh lợi tiêu thụ = *100% = 5% 288.782.055.210 Năm 2005: 20.767.792.739 Doanh lợi tiêu thụ = *100% = 5,2% 395.763.644.334 Doanh lợi tiêu thụ của cơng ty tăng 0,2% chứng tỏ cơng ty đã kinh doanh cĩ hiệu quả,từ 100đồng doanh thu thì tạo ra được 5,2 đồng lợi nhuận.Tuy nhiên, với mức doanh lợi tiêu thụ tăng thế này thì chưa cao,phản ánh lợi nhuận của hoạt động kinh doanh cịn thấp nguyên nhân là chi phí cịn cao.Năm 2005,doanh lợi tiêu thụ tăng là do doanh thu tăng cao hơn mức tăng của chi phí.Chi phí này phản ánh chất lượng quản lý của doanh nghiệp.Do đĩ cơng ty cần cĩ những biện pháp quản lý các loại chi phí ,nhằm tiết kiệm chi phí để gia tăng sinh lời. 3.3.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng phản ánh tính hiệu quả của lợi nhuận sinh ra từ vốn hoạt động.Tỷ số này cao cĩ nghĩa là doanh nghiệp sử dụng vốn cĩ hiệu quả. lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận = *100% trên vốn sử dụng vốn sử dụng bình quân Năm 2004: 14.458.431.405 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng = *100% = 6,56% 220.323.400.783 Năm 2005: 20.767.792.739 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng = *100% = 6,62% 313.423.711.050 Qua số liệu trên, ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng năm 2005 tăng 0,06% so với năm 2004. Điều này cho thấy cơng ty sử dụng vốn ngày càng cĩ hiệu quả mặc dù tỷ lệ tăng chưa cao.Trong năm 2004 nếu cơng ty đầu tư 100đồng vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 6,56đồng lợi nhuận.Trong năm 2005 ,cơng ty đầu tư 100đồng vào hoạt động kinh doanh thì thu được 6,62 đồng lợi nhuận. 3.4.Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định: lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định = *100% vốn cố định bình quân Năm 2004: 14.458.431.405 Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định = *100% = 19,26% 75.070.346.455 Năm 2005: 20.767.792.739 Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định = *100% = 26,97% 77.011.738.584 Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định năm 2005 đạt 26,97% tăng 7,71% so với năm 2004.Cho thấy cơng ty ngày càng chú trọng nhiều đến việc trang bị cơ sở vật chất,cĩ đầu tư nâng cấp một số thiết bị nhằm phục vụ cho việc kinh doanh.Với mức tăng thế này thì cơng ty cần giữ vững và phát huy hơn nữa để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 3.5.Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động: lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động = *100% vốn lưu động bình quân Năm 2004: 14.458.431.405 Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động = *100% = 32,36% 44.673.571.881 Năm 2005: 20.767.792.739 Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động = *100% = 29,42% 70.595.506.796 Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động năm 2005 đạt 29,42% thấp hơn năm 2004.cho thấy cứ 100đồng vốn lưu động thì tạo ra được 29,42đồng lợi nhuận trong khi đĩ cũng 100đồng vốn lưu động thì tạo ra được 32,36đồng lợi nhuận.Lợi nhuận cho thấy hiệu quả của việc sử dụng vốn lưu động của cơng ty chưa cao. 3.6.Doanh lợi vốn tự cĩ: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự cĩ hay chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. lợi nhuận sau thuế Doanh lợi vốn tự cĩ = *100% vốn tự cĩ Năm 2004 14.458.431.405 Doanh lợi vốn tự cĩ = *100%= 20,33% 71.129.901.938 Năm 2005 20.767.792.739 Doanh lợi vốn tự cĩ = *100%= 20,21% 102.762.266.721 Doanh lợi vốn tự cĩ năm 2005 đạt 20,21% cĩ nghĩa là cứ 100đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra 20,21đồng lợi nhuận.Tuy nhiên,mức doanh lợi vốn tự cĩ này giảm so với năm 2004(năm 2004 đạt 20,33%).Mặc dù giảm khơng đáng kể nhưng cơng ty cần cố gắng tăng lợi nhuận hơn nửa để bổ sung cho nguồn vốn chủ sở hữu(vốn tự cĩ). PHẦN III: I.Nhận xét: Qua thời gian thực tập,tìm hiểu bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH TM-DV An Phong.Trên cơ sở phân tích,so sánh giữa lý luận và thực tiễn,cùng với những kiến thức được trang bị từ nhà trường với sự hướng dẫn tận tình của thầy Việt và các anh chị ở cơng ty.Em xin đưa ra một vài ý kiến sau: 1.Nhận xét chung: Cơng ty và hệ thống các siêu thị Maximark rất thành cơng trong việc tạo uy tín trên thương trường khơng những đối với nhà cung cấp hàng hố mà cả đối với người tiêu dùng.Siêu thị là cầu nối giữa nhà cung cấp và người tiêu dùng thuộc mọi thành phần trong xã hội.Với loại hình kinh doanh mới mẻ này lần đầu cĩ ở nước ta thì việc đề ra phương án kinh doanh của ban lãnh đạo khá phức tạp nhưng cơng ty đã khắc phục được và đưa tên tuổi của mình cùng với hệ thống siêu thị Maximark trở thành thương hiệu khá quen thuộc với mọi người.Cùng với sự phát triển của cơng ty,siêu thị Maximark đã và đang gặt hái được nhiều thành cơng trong kinh doanh cũng như tạo được địn bẩy trong quá trình lưu thơng hàng hố trên thị trường.Ngồi ra,cơng ty cịn đĩng gĩp một phần khơng nhỏ vào ngân sách Nhà nước,tạo cơng ăn việc làm cho nhiều đối tượng làm giảm bớt phần nào đĩ về tình trạng thất nghiệp ở nước ta. Với sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc cùng sự hổ trợ đắc lực của kế tốn trưởng và bộ máy kế tốn đã tạo nên sự thơng suốt trong quá trình tiêu thụ hàng hố, đem lạI cho cơng ty một lượng doanh thu rất cao và khoản lợi nhuận khơng nhỏ gĩp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. Với những ưu thế sẳn cĩ cùng với những nổ lực khơng ngừng đĩ thì cơng ty sẽ ngày càng phát triển ,khẳng định vị thế của mình và ngày càng tiến xa hơn nửa trên thương trường. 2.Nhận xét về bộ máy kế tốn: Cơng ty cĩ một đội ngũ kế tốn viên giỏi,năng động trong cơng việc,nghiệp vụ chuyên mơn cao. Điều này đã giúp cho bộ máy kế tốn hồn thành tốt cơng việc quản lý tài chính của mình trong một mơi trường làm việc với áp lực cao do cơng việc quá nhiều.Thực tế trong giai đoạn hiện nay thì qui mơ hoạt động của cơng ty ngày càng phát triển. Hệ thống tài khoản tại cơng ty được xây dựng đầy đủ các tài khoản từ cấp 1 đến cấp 2 cũng như nhiều tài khoản khác.Trong cơng tác kế tốn, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi và cĩ hiệu quả trong cơng việc quản lý chi tiết hoạt động kinh doanh của cơng ty. Cơng ty đã sử dụng nhiều hình thức ghi chép nhưng sổ chúng từ ghi sổ phù hợp với lĩnh vực và qui mơ hoạt động của mình. Ưu điểm của hình thức này là việc tổ chức hệ thống sổ sách đơn giản,rõ ràng. Đồng thời cĩ thể khắc phục được những nhược điểm một cách nhanh chĩng khi phát hiện như ghi chép trùng lắp,ghi sai…bằng việc trang bị hệ thống máy vi tính cho tồn bộ nhân viên của phịng.Vì vậy mà cơng việc kế tốn được giảm thiểu đi rất nhiều. Bộ phận kế tốn tổ chức thực hiện tốt các chế độ về việc làm báo cáo kế tốn cuối kỳ theo đúng qui định và yêu cầu của cơng ty. 3.Nhận xét về cơng tác tổ chức kế tốn: Hệ thống các phịng ban tại cơng ty được sắp xếp một cách gọn nhẹ,phù hợp với qui mơ hoạt động và yêu cầu quản lý.Các phịng cĩ chức năng thì được phân chia nhiệm vụ rõ ràng và luơn thực hiện đúng nhiệm vụ được giao. Với hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa rập trung vừa phân tán phù hợp với cơng ty vì hệ thống siêu thị Maximark trực thuộc đều nằm trên thành phố Hồ Chí minh,Khánh Hồ và Cần Thơ nên áp dụng hình thức này tạo sự thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo cơng tác kế tốn. Hiên nay,cơng ty đã đưa chương trình phần mềm kế tốn vào sử dụng trong cơng tác hạch tốn tổng hợp và lập các báo biểu kế tốn. Điều này cĩ ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao chất lượng ,hiệu quả trong cơng tác kế tốn và đảm bảo chính xác, kịp thời các số liệu kế tốn. Hình thức bán hàng thanh tốn bằng Gift Cheque là một hình thức bán hàng mới thuận tiện cho người mua và người bán. Đây là một hình thức bán hàng linh động ngày càng được nhiều người biết đến. Doanh thu phản ánh tổng giá trị lợi ích kinh tế mà cơng ty thu được trong kỳ kế tốn,phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của cơng ty.Từ đĩ mà gĩp phần phát triển nguồn vốn. II.Kiến nghị: Như chúng ta đã biết, nền kinh tế của chúng ta hiện nay đã chuyển sang kinh tế mở,phát triển dựa trên qui luật tự nhiên và sự hổ trợ hợp lực của các nước.Trong một tương lai khơng xa Việt Nam sẽ trở thành một trong những thương trường của khu vực Châu Á,một thương trường đầy thu hút và hứa hẹn.Do đĩ, để tạo điều kiện thuận lợi trong kinh doanh khơng chỉ trong nước mà cả những doanh nghiệp nước ngồi cùng mục tiêu hồ nhập với hệ thống quốc tế và để gia nhập tổ chúc thương mại quốc tế WTO. Để đáp ứng được giai đoạn chuẩn bị hội nhập,bộ tài chính đã ban hàng các chuẩn mực kế tốn và chính phủ đã ban hành luật kế tốn số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003. Hiên nay,cơng ty đã mở các sổ,ghi chép và hạch tốn đầy đủ.Hình thức mà cơng ty sử dụng là chứng từ ghi sổ,phương pháp hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và ghi sổ kế tốn bằng chương trìng phần mềm vi tính. Do hệ thống tài khoản mà cơng ty sử dụng được xây dựng đầy đủ các tài khoản cấp 1 và cấp 2 được ban hành kèm theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐTK ngày 01/11/1995,cĩ chỉnh lý bổ sung theo thơng tư số 89/2002/TT-BTC ban hành ngày 9/10/2002 của Bộ tài chính nên em xin kiến nghị cơng ty mở thêm tài khoản 242”chi phí trả trước dài hạn” để phản ánh chi phí thực tế phát sinh nhưng cĩ liên quan đến nhiều niên độ kế tốn sau. Ví dụ : các khoản chi phí cĩ giá trị lớn nhưng chưa đủ điều kiện là một tài sản cố định như chi phí mua sắm bàn ghế,máy mĩc thiết bị,chi phí sữa chữa văn phịng…những khoản chi phí này ta phải được phân bổ cho nhiều kỳ nên rất cần đến tài khoản 242. Những cơng cụ dụng cụ,chi phí khác dùng để phân bổ cĩ 3 loại: Loại phân bổ một lần: khi xuất dùng thì tiến hành hạch tốn bình thường vào chi phí hoạt động tương ứng TK641,TK642… Loại phân bổ nhiều lần trong một niên độ: trước hết hạch tốn vào tài khoản 142”chi phí trả trước ngắn hạn”. Khi xuất dùng kế tốn phải xác nhận số lần phân bổ và giá trị từng phần, rồi tiến hành phân bổ và hạch tốn bình thường vào chi phí hoạt động tương ứng TK641,642… Loại phân bổ nhiều lần trong nhiều niên độ: trước hết ta hạch tốn vào TK242.khi xuất dùng kế tốn phải xác định số lần phân bổ và giá trị phân bổ từng lần.Sau đĩ tiến hành phân bổ và hạch tốn bình thường vào chi phí hoạt động tương ứng. Nội dung kết cấu của tài khoản 242: Bên nợ:chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong kỳ. Bên cĩ: khoản chi phí trả trước dài hạn phân bổ vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ Số dư bên nợ: khoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí hoạt động kinh doanh của năm tài chính. Trên đây là một số ý kiến nhận xét và kiến nghị bổ sung để vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty được tốt hơn.Với tính chất sơ lược và khái quát,em hy vọng những ý kiến trên sẽ phù hợp với tình hình tổ chức kế tốn tại cơng ty và kết quả kinh doanh của cơng ty ngày càng đạt hiệu quả cao. Qua thời gian thực tập tại cơng ty ,em nhận thấy được tầm quan trọng của việc hạch tốn và cách xác định,phân tích kết quả kinh doanh.Nĩ là cơ sở để đánh giá khả năng hoạt động của đơn vị.Nĩ thể hiện sự tồn tại và phát triển,cạnh tranh trong cơ chế thị trường.Bên cạnh đĩ,nĩ cũng thể hiện năng lực của các cấp lãnh đạo cơng ty.Do đĩ xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ hạch tốn là rất cần thiết,giúp cho ban lãnh đạo nhìn rõ hơn về kết quả hoạt động của cơng ty.Từ đĩ đề ra phương hướng tốt hơn cho kỳ sau. Tiếp cận với thực tế cơng ty,mặc dù cĩ nhiều bỡ ngỡ song em đã học được nhiều đều bổ ích về cơng tác kế tốn. Đây là hành trang mà nhà trường và xã hội tạo điều kiện, trang bị cho em trước khi rời giảng đường và gia nhập vào cuộc sống xã hội. Với kiến thức cịn mong manh cùng với thời gian thực tập ngắn ngủi,chắc chắn đề tài này sẽ cĩ nhiều sai sĩt. Em kính mong thầy cơ cùng các anh chị trong cơng ty sẽ chỉ dẫn cho em thêm để đề tài”Kế tốn xác định và phân tích kế quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH TM-DV An Phong” được hồn thiện hơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuc nang phong ban1.doc
  • docLIBITO~1.DOC
  • docLIMDU~1.DOC
  • docMCLC~1.DOC
  • docNHNXÉT~1.DOC
  • docTRANG BIA.doc
Tài liệu liên quan