Đề tài Lập hồ sơ xin phép thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thủy lợi

MỤC LỤC A LỜI MỞ ĐẦU B NỘI DUNG Chương 1: : Lập hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoạt động về lĩnh vực xây dựng Thủy Lợi. I. Quy định về hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên II. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực Thủy Lợi Chương 2: Cơ chế tổ chức quản lý công ty TNHH 2 thành viên trở lên. C KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI MỞ ĐẦU Công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập đầu tiên ở Đức vào cuối thế kỉ XIX sau đó trở lên thông dụng ở nhiều quốc gia. Ở nước ta, trong những năm gần đây có thể thấy loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được thành lập rất nhiều. Sở dĩ loại hình công ty này được ưu tiên lựa chọn khi các nhà đầu tư muốn thành lập công ty bởi công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty kết hợp được những ưu điểm của loại công ty đối vốn là chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn của công ty và của các thành viên với ưu điểm của công ty đối nhân là sự quen biết và tin cậy lẫn nhau giữa các thành viên. Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định khá cụ thể, chi tiết về các điều kiện thành lập, tổ chức, hoạt động của loại hình công ty này tại chương III Luật doanh nghiệp năm 2005. Công ty trách nhiệm hữu hạn cũng như bất kì loại hình công ty nào, khi muốn được chính thức hoạt động một cách hợp pháp cần có Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân và bắt đầu vào hoạt động. Để có Giấy chứng nhận này, người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền đăng kí kinh doanh phải làm bộ hồ sơ đăng kí kinh doanh theo quy định của luật doanh nghiệp. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng kí kinh doanh xem xét có cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hay không. Do đó, có thể thấy việc lập hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ,phù hợp với các quy định của pháp luật là một nhân tố quan trọng để các nhà đầu tư có được giấy phép đăng kí kinh doanh để bắt đầu hoạt động. Xuất phát từ lí do trên, nhóm chúng tôi đã làm đề tài nghiên cứu về vấn đề lập hồ sơ đăng kí kinh doanh, cụ thể là “lập hồ sơ xin phép thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thủy lợi” để tìm hiểu kĩ hơn các quy định của pháp luật hiện hành trong vấn đề này. Để có được bài nghiên cứu này, chúng tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của giảng viên Trong quá trình làm bài không tránh khỏi những sai sót rất mong được thông cảm và nhận được sự góp ý của quý bạn đọc

docx58 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập hồ sơ xin phép thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thủy lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.  Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 44 Luật doanh nghiệp.  Điều 12. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác 1. Trong trường hợp thành viên là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty. 2. Trong trường hợp có thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người giám hộ. 3. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Điều lệ này trong các trường hợp sau đây: a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 5 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên; c) Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản. 4. Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. 5. Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.    Trường hợp người được tặng cho là người có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba thì họ đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì họ chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận. 6. Thành viên có quyền sử dụng phần vốn góp để trả nợ.  Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 45 Luật doanh nghiệp Điều 13. Tăng, giảm Vốn điều lệ 1. Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình     thức sau đây:    a) Tăng vốn góp của thành viên;    b) Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;    c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. 2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên, hoặc ………………………… 3. Công ty chỉ có thể giảm vốn điều lệ nếu ngay sau khi hoàn trả cho thành viên, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác. Vốn điều lệ của công ty có thể giảm bằng cách : a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 10 của Bản điều lệ này; c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty. Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 60 Luật doanh nghiệp Chương III: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ,  NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Điều 14. Cơ cấu tổ chức quản lý.       Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có:   ·     Hội đồng thành viên;   ·     Chủ tịch Hội đồng thành viên: ( Họ và tên )   ·     Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc): (Họ và tên )   ·     Các chức danh quản lý quan trọng khác (nếu có)   ·     Ban kiểm soát (Lưu ý: Đối với trường hợp có từ 11 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát) Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 46 của Luật doanh nghiệp.  Điều 15.   Hội đồng thành viên:  1. Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp định kỳ mỗi năm ... lần (nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần). 2. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty (hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn); d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty (hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn); đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; f) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty; g) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; h) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; i) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; k) Quyết định tổ chức lại công ty; l) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty; m) Các quyền và nhiệm vụ khác (nếu có) :……….. Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 47 Luật doanh nghiệp Điều 16.  Chủ tịch Hội đồng thành viên 1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. 2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên; c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên; d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; d) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên; e) Các quyền và nhiệm vụ khác (nếu có): ……… 3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên là …4… năm (nhưng không quá năm năm). Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 4. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán. Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 49 Luật doanh nghiệp Điều 17. Giám đốc (Tổng Giám đốc ) 1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình  2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây: a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên; g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên; i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; k) Tuyển dụng lao động; l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định  trong hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.  Doanh nghiệp tham chiếu theo các Điều 55 và Điều 57 Luật doanh nghiệp   Điều 18. Ban kiểm soát Công ty có từ 11 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát, các thành viên có thể tham chiếu các điều 121,122,123,124,125,126 và 127 của Luật doanh nghiệp để xây dựng và quy định vào Điều lệ này. Điều 19. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh. 2. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty. Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 58 Luật doanh nghiệp  Điều 20. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 1. Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty; b) Trung thành với lợi ích của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty; d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.   Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 56 Luật doanh nghiệp   Điều 21. Triệu tập họp Hội đồng thành viên 1.   Hội đồng thành viên được triệu tập họp bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 25 của Điều lệ này. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại …TRỤ SỞ CHÍNH ………(Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 50 Luật doanh nghiệp có quy định cuộc họp Hội đồng thành viên phải được tổ chức tại trụ sở chính của Công ty, trừ trường hợp Công ty có quy định khác. Do vậy, địa điểm họp Hội đồng thành viên có thể họp tại nơi khác do Hội đồng thành viên lựa chọn và ghi vào điểm này)    Chủ tịch Hội đồng thành viên chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp.    Chủ tịch Hội đồng thành viên phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất một ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý. 2. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện tử khác và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp. Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất hai ngày làm việc trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác là ………6………….ngày. (Lưu ý: Thời hạn gửi trước chương trình tài liệu khác cho cuộc họp do các thành viên thỏa thuận định ra tối thiểu là 02 ngày trước ngày diễn ra cuộc họp sao cho đủ để các thành viên nghiên cứu , chuẩn bị ý kiến). 3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên; đồng thời, có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện Chủ tịch Hội đồng thành viên về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ quản lý, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của họ. 4. Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản. 5. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.      Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.      Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định thì phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên có liên quan của công ty. Trong trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành viên đã yêu cầu có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại. Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 50 Luật doanh nghiệp  Điều 22. Điều kiện tiến hành cuộc họp Hội đồng thành viên  1. Điều kiện để tiến hành họp Hội đồng thành viên là phải có số thành viên tham dự đại diện cho ít nhất …70……..% vốn điều lệ; 2.     Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất ……60…..% vốn điều lệ; 3.  Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp. 4.  Thành viên, người đại diện theo ủy quyền có thể ủy quyền bằng văn bản cho thành viên khác dự họp Hội đồng thành viên. Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 51 Luật doanh nghiệp, cuộc họp Hội đồng thành viên triệu tập lần thứ nhất được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ. Nếu triệu tập lần thứ hai phải có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ. Các thành viên có thể quy định tỷ lệ cao hơn , nhưng cần cân nhắc cho phù hợp với điều kiện công ty, tránh quy định tỷ lệ quá cao không khả thi. Điều 23.  Quyết định của Hội đồng thành viên và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định 1. Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản.    Các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:    a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;    b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;    c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;    d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;    đ) Tổ chức lại hoặc giải thể công ty. 2. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong các trường hợp sau đây:     a) Được số phiếu đại diện ít nhất …70……….% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận; (Lưu ý: Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 52 Luật doanh nghiệp tỷ lệ này ít nhất là 65%, tỷ lệ cụ thể do công ty quy định. Do đó, Công ty có thể quy định tỷ lệ khác để ghi vào điểm này nhưng không được thấp hơn 65%)     b) Được số phiếu đại diện ít nhất ……80……..% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận đối với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại, giải thể công ty; (Lưu ý: Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 52 Luật doanh nghiệp tỷ lệ này ít nhất là 75%, tỷ lệ cụ thể do công ty quy định. Do đó, Công ty có thể quy định tỷ lệ khác để ghi vào điểm này nhưng không được thấp hơn 75%) 3. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên đại diện ít nhất …80…% vốn điều lệ chấp thuận; (Lưu ý: Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 52 Luật doanh nghiệp tỷ lệ này ít nhất là 75%, tỷ lệ cụ thể do công ty quy định. Do đó, Công ty có thể quy định tỷ lệ khác để ghi vào điểm này nhưng không được thấp hơn 75%) 4. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định được thực hiện theo quy định sau đây: a) Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền; b) Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên. c) Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty.  Doanh nghiệp tham chiếu theo các Điều 52 và Điều 54 Luật doanh nghiệp  Điều 24. Biên bản họp Hội đồng thành viên 1. Tất cả các cuộc họp Hội đồng thành viên đều phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. 2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp.   Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 53 Luật doanh nghiệp  Điều 25. Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên: 1. Quyền của thành viên:    a) Thành viên Công ty có các quyền sau đây: - Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; - Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; - Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty; - Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; - Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; - Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật doanh nghiệp; - Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật; - Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; - Các quyền khác (nếu có):………………………………………………. b) Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ (hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. c) Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và điểm b khoản 1 điều này không quy định tỷ lệ tỷ lệ khác nhỏ hơn 25%, các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. 2. Thành viên có các nghĩa vụ sau: a) Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 10,11,12 và 13 của Bản điều lệ này. b) Tuân thủ Điều lệ công ty. c) Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp. e) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:    - Vi phạm pháp luật;    - Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;    - Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. Doanh nghiệp tham chiếu theo các Điều 41 và Điều 42 Luật doanh nghiệp  Điều 26.  Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận 1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận: a) Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty; b) Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này; c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ; d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên, đồng thời niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Hội đồng thành viên quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết. 2. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.   Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 59 Luật Doanh nghiệp  Điều 27.  Nguyên tắc giải quyết tranh chấp 1. Tranh chấp giữa  các thành viên sáng lập trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải; 2. Trong trường hợp các bên tranh chấp vẫn không thỏa thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án giải quyết theo quy định của Pháp luật.   Các thành viên tự thỏa thuận để soạn nội dung điều này nhưng không trái với quy định của pháp luật.  Chương IV KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN   Điều 28. Năm tài chính 1. Năm tài chính  của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm. 2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến  ngày 31/12 của năm đó.  Điều 29. Tổng kết toán 1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành. 2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho các thành viên xem xét ít nhất là………6……ngày trước phiên họp toàn thể hàng năm. 3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính , báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.   Điều 30. Phân phối lợi nhuận, lập quỹ và nguyên tắc chịu lỗ:   - Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật , đã thanh toán đủ (hoặc đã dành phần thanh toán đủ) các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đã đến hạn phải trả công ty lập các loại quỹ: ……QUỸ PHÁT TRIỂN; QUỸ PHÚC LỢI ……………………….………… - Công ty sẽ chia lợi nhuận cho các thành viên như sau: ………CHIA ĐỀU LỢI NHUẬN THEO TỈ LỆ VỐN GÓP… - Nguyên tắc chịu lỗ: ……CHỊU LỖ THEO TỈ LỆ VỐN GÓP… (theo sự  thỏa thuận của các thành viên nhưng không được trái với quy định của pháp luật).   Điều 31. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 3  Điều 13 Điều lệ này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại Điều 30 của Điều lệ này thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.  Chương V: THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ  Điều 32. Thành lập 1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được tập thể thành viên công ty chấp thuận  và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên. Điều 33. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty 1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:    a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;    b) Theo quyết định của Hội đồng thành viên;    c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn sáu tháng liên tục;    d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.    Điều 34. Tổ chức lại công ty Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty do quyết định của Hội đồng thành viên (nếu có) sẽ được thực hiện theo điều 150, 151, 152, 153, 154 Luật doanh nghiệp. Chương VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 35. Hiệu lực của Điều lệ Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Điều 36. Thể thức sửa đổi bổ sung các điều khoản của Điều lệ 1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản điều lệ này sẽ do Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh. 2. Trong trường hợp Điều lệ này có điều khoản trái luật pháp hoặc dẫn đến việc thi hành trái luật pháp, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được xem xét sửa đổi ngay trong kỳ họp gần nhất của Hội đồng thành viên. 3. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, Hội đồng thành viên sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi. Thể thức họp thông qua nội dung sửa đổi theo quy định tại Điều 23 của Bản điều lệ này. Điều 37. Điều khoản cuối cùng Bản điều lệ này đã được tập thể thành viên xem xét từng chương từng điều và cùng ký tên chấp thuận. Bản điều lệ này gồm …4.. chương …37…. điều, được lập thành …8…bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, …1…..bản lưu trữ tại trụ sở công ty, ……6…. cho mỗi thành viên. Mọi sự sao chép phải được ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc của Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty.                                              HàNội,ngày...20..tháng...09...năm..2011..... (Chữ ký của tất cả các thành viên của công ty) 3. Danh sách thành viên. 4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Mã số doanh nghiệp: ……123…………….. Đăng ký lần đầu, ngày 26 tháng 9 năm …2011……….. Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày … tháng … năm ………. 1. Tên công ty Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………… CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TOÀN LỢI……….. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………LIMITED LIABILITY COMPANY BUILDING TOÀN LỢI Tên công ty viết tắt (nếu có): …………..LCB 2. Địa chỉ trụ sở chính: …... 199 CẦU GIẤY - PHƯỜNG DỊCH VỌNG - QUẬN CẦU GIẤY… Điện thoại: ……(04)35678975……………. Fax: …… (04)56786788 Email: ………YENNT942@wru.vn…………………… . Website: …….www.tnhhxdhl.vn………………………………………….. 3. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 1 THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4210 2 KHẢO SÁT XÂY DỰNG 4232 3 THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4200 4. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ……6 000 000 000 nghìn đồng……… 5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ): …………………………………………………………………….. 6. Danh sách thành viên góp vốn TT Tên thành viên Phần vốn góp (ĐVT: ĐỒNG) Tỷ lệ (%) Hình thức góp vốn 1  NGUYỄN THỊ YẾN  3 000 000 000  50 %  TIỀN MẶT 2 NGUYỄN ĐÌNH VINH 2 000 000 000 33.4 % TIỀN MẶT 3  LÊ QUỐC VIỆT 1 000 000 000  16.6 %  TIỀN MẶT 7. Người đại diện theo pháp luật của công ty Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..NGUYỄN THỊ YẾN..…. Giới tính: NỮ Chức danh: ……………TỔNG GIÁM ĐỐC…………………………….. Sinh ngày: …20../..10/1990. Dân tộc: …KINH….. Quốc tịch: VIỆT NAM Chứng minh nhân dân số: …………125474596………………………….. Ngày cấp: …24…/…12…/…2008… Nơi cấp: ………BẮC NINH……….. Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân: Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 165 CẦU GIẤY THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chỗ ở hiện tại: NHÀ SỐ 6 NGHÁCH 255/55 NGÕ 165 ĐƯỜNG CẦU GIẤY 8. Thông tin về chi nhánh Tên chi nhánh: Địa chỉ chi nhánh: Mã số chi nhánh: 9. Thông tin về văn phòng đại diện Tên văn phòng đại diện: Địa chỉ văn phòng đại diện: Mã số văn phòng đại diện: 10. Thông tin về địa điểm kinh doanh Tên địa điểm kinh doanh: Địa chỉ địa điểm kinh doanh: Mã số địa điểm kinh doanh: TRƯỞNG_PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ STT Các chỉ tiêu thông tin trong Tờ kai đăng ký thuế 1 Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố, thôn, xã hoặc hòm thư bưu điện: ……SỐ 199 CẦU GIẤY ĐƯỜNG CẦU GIẤY …..……….… Tỉnh/Thành phố ………HÀ NỘI……………………………………………….. Quận/Huyện: ……QUẬN CẦU GIẤY…………………………………………… Điện thoại ……(04)43657847…….. Fax: …(04)67876788………… Email ………www.tnhhxdtl.vn…………………………………………. 2 Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: ……1…/……10……./……2011… 3 Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh (Đánh dấu X) Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc 4 Năm tài chính (ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch) Áp dụng từ ngày …1/1/2011… đến ngày …31/12/2011………. 5 Tổng số lao động (dự kiến tại thời điểm đăng ký): 100 6 Đăng ký xuất khẩu (Có/không): ………không……… 7 Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai) …………711 456 654 789……………………………… 8 Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp) Tên đơn vị chủ quản: …………………………………… Địa chỉ trị sở chính: ………….. Tỉnh/Thành phố: ………… Quận/Huyện: ………………………………… Mã số doanh nghiệp: …………………………………………. 9 Các loại thuế phải nộp (Nếu có thì đánh dấu X) Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất khẩu, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Tiền thuê đất Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Khác 10 Thông tin về các đơn vị có liên quan (nếu có thì đánh dấu X) Có đơn vị thành viên Có văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Có đơn vị trực thuộc Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài 11 Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (Nếu có thì đánh dấu X) Sáp nhập doanh nghiệp Hợp nhất doanh nghiệp Tách doanh nghiệp Chia doanh nghiệp Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi: - Mục lục ngân sách: cấp: …… chương …….. loại: ……….. khoản: ……………………. - Mã ngành nghề kinh doanh chính: - Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ               trực tiếp trên GTGT                    trực tiếp trên doanh số     khoán                   không phải nộp thuế GTGT            - Chi tiết mã loại hình kinh tế: - Nơi đăng ký nộp thuế: - Khu vực kinh tế: Kinh tế nhà nước             kinh tế có vốn ĐTNN          kinh tế tập thể           Kinh tế cá thể                   kinh tế tư nhân                Ngày kiểm tra tờ khai: …./…../….. Người kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên) 4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật 5. Văn bản chứng nhận vốn pháp định ( không có ) 6. Chứng chỉ hành nghề. BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:…/BXD-CSXD Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, Ngày 10 tháng 9 năm 2011 CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG - Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; - Nay cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho: NGUYỄN THỊ YẾN. - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TOÀN LỢI. - Loại hình doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN. - Được thành lập theo Quyết định/Giấy phép số123 ngày 20/9/2011 - Địa chỉ: số…199 …….. đường (xã):…CẦU GIẤY……… - Quận (huyện):…CẦU GIẤY…. Tỉnh (thành phố):…HÀ NỘI…. - Số tài khoản:.. 711 467 589 787… Ngân hàng:…VIETIN BANK…. - Điện thoại:…(04)3678567………Fax:…(04)3678678……………. - Doanh nghiệp có năng lực hành nghề xây dựng như sau: THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHẢO SÁT XÂY DỰNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH + Thực hiện các công việc xây dựng gồm: ……THIẾT KẾ, GIÁM XÁT, THI CÔNG……………………… + Thực hiện xây dựng các công trình gồm ………XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI…………… Thời hạn có giá trị: Đến ngày…10 tháng…9 năm…2021 BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Chương 2: Cơ chế tổ chức quản lý I. Quyền và nghĩa vụ của thành viên 1. Quyền của thành viên. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các quyền sau đây: Một là: Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty; Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản; Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này; Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật; Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. - Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Hai là: Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Nghĩa vụ của thành viên. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 43, 44, 45 và 60 của Luật này. Tuân thủ Điều lệ công ty. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây: Vi phạm pháp luật. Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. II. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty TNHH có từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty. 1. Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: * Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty; Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; Quyết định tổ chức lại công ty; Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty; Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. b. Chủ tịch hội đồng thành viên * Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. * Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây: Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên; Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên; Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên; Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên; Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. - Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá năm năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. * Trường hợp Điều lệ công ty quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì các giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó. * Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán. 3. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây: * Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên; Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; Tuyển dụng lao động; Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này; Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty. * Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ. Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty có các nghĩa vụ sau đây: Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty; Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty; Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. - Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty. 4. Tăng, giảm vốn điều lệ a. Tăng Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây: Tăng vốn góp của thành viên; Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty; Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. - Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. b. Giảm Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây: * Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này; Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty. c. Gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh * Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; phần vốn góp của mỗi thành viên; Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng hoặc giảm; Thời điểm, hình thức tăng hoặc giảm vốn; Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên, người đại diện theo pháp luật của công ty. - Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết định của Hội đồng thành viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết định của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính gần nhất; đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50% thì báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập. * Cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. 5. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận: * Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty; Người có liên quan của những người quy định tại điểm a khoản này; Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ; Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên, đồng thời niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ không quy định thì Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; trong trường hợp này, hợp đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít nhất 75% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết. * Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết không đúng quy định tại khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó. 6. Điều kiện để chia lợi thuận Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận. C KẾT LUẬN Trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay, công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp khá phổ biến do có nhiều ưu điểm về cơ cấu tổ chức cũng như là vốn. Có thể nói, đây là mô hình lí tưởng để lựa chọn khi kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ. Đặc điểm, địa vị pháp lí của doanh nghiệp này đã được luật doanh nghiệp 2005 và văn các bản dưới luật quy định rất dõ dàng. Nếu bạn đang có ý tưởng thành lập doanh nghiệp thì bước đầu tiên bạn phải lập hồ sơ xin phép thành lập doanh nghiệp. đây là một bước có thể coi là vô cùng quan trong. Từ những lí do đó chúng tôi đã tìm hiểu và quyết định chọn đề tài “LẬP HỒ SƠ XIN PHÉP THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THỦY LỢI” này. Hy vọng bài tiểu luận này có thể giúp ích được bạn đọc hiểu dõ hơn và trong quá trình lập hồ sơ xin thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Giáo trình PHÁP LUẬT KINH TẾ - Trường đại học Kinh Tế Quốc Dân 2 Luật doanh nghiệp 2005 3 Các văn bản pháp luật có liên quan.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxbai_nghien_cuu_qua_trinh_dang_ki_kinh_doanh_va_hoat_dong_cua_cong_ty_tnhh_2_thanh_vien_tro_len_.docx
Tài liệu liên quan