Đề tài Phân tích tình hình giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cho sản phẩm tại công ty 20

Như đã nêu trên ,chi phí SX-KD của DN sẽ được bù đắp từ doanh thu hoặc thu nhập của DN trong kỳ vì vậy về nguyên tắc tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ được bù đắp từ các nguồn khác đều không phải là chi phí SX-KD hợp lệ ,hơn nữa chi phí kinh doanh chỉ phục vụ hoạt động SX-KD của DN trong kỳ nên tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ nhưng không trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ SX_KD của kỳ đó đều không được tính vào chi phí SX-KD .Chỉ có những khoản chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh thu trong kỳ của DN mới được ghi nhận là chi phí kinh doanh hợp lệ. Các khoản chi phí không hợp lệ thì không được phép hạch toán vào chi phí SX_KD trong kỳ mà phải dùng thu nhập sau thuế hoặc vốn hiện có để bù đắp .

doc72 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cho sản phẩm tại công ty 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phú giỏm đốc kỹ thuật: Cú nhiệm vụ phụ trỏch mảng kỹ thuật, mỏy múc, trang thiết bị, mẫu mốt - Phú giỏm đốc kinh doanh: cú nhiệm vụ phụ trỏch việc ký kết hợp đồng kinh tế để lờn kế hoạch sản xuất trỡnh Giỏm đốc. - Phú giỏm đốc chớnh trị: Phụ trỏch cụng tỏc Đảng, cụng tỏc tư tưởng, chớnh trị trong toàn cụng ty. Phũng tài chớnh kế toỏn : trang 27 đến trang 28 Kế toỏn trưởng (Trưởng phũng) phải tốt nghiệp Đại học tài chớnh kế toỏn hoặc Đại học Kinh tế quốc dõn (khoa Kế toỏn) phải cú chứng chỉ kế toỏn trưởng do Bộ Tài chớnh cấp, sử dụng ớt nhất một ngoại ngữ, cú thời gian cụng tỏc tài chớnh đỳng chuyờn ngành từ 5 năm trở lờn và hoàn thành tốt nhiệm vụ, cú năng lực tổ chức điều hành tốt cơ quan tài chớnh kế toỏn Cụng ty. Chức năng: - Là cơ quan tham mưu cho Giỏm đốc Cụng ty về cụng tỏc tài chớnh kế toỏn. Đảm bảo phản ỏnh kịp thời chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong toàn Cụng ty. - Là cơ quan sử dụng chức năng Giỏm đốc đồng tiền để kiểm tra giỏm sỏt mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong Cụng ty. - Là cơ quan thực hiện chức năng quan sỏt viờn của Nhà nước tại Cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc Cụng ty, cơ quan tài chớnh cấp trờn và Phỏp luật về thực hiện cỏc nghiệp vụ tài chớnh kế toỏn của Cụng ty. Nhiệm vụ: - Lập kế hoạch tài chớnh, cõn đối nguồn vốn để đảm bảo mọi nhu cầu về vốn phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của toàn Cụng ty. - Thực hiện chế độ ghi chộp, tớnh toỏn, phản ỏnh chớnh xỏc, trung thực, kịp thời liờn tục và cú hệ thống số liệu kế toỏn về tỡnh hỡnh luõn chuyển sử dụng vốn tài sản cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. - Tổ chức theo dừi cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất sản phẩm, định kỳ tổng hợp bỏo cỏo chi phớ sản xuất và giỏ thành thực tế sản phẩm. Tham mưu cho giỏm đốc Cụng ty cỏc biện phỏp nhằm giảm chi phớ hạ thấp giỏ thành sản phẩm. - Phản ỏnh chớnh xỏc giỏ trị của cỏc loại hàng hoỏ, vật tư, thiết bị, sản phẩm của cụng ty. Giỳp giỏm đốc Cụng ty ra những quyết định sản xuất kinh doanh kịp thời chớnh xỏc. - Chủ trỡ (phũng Tổ chức sản xuất phối hợp) thực hiện kiểm tra và phõn tớch hoạt động kinh tế tài chớnh của Cụng ty trước Đảng uỷ và Ban giỏm đốc theo định kỳ 6 thỏng 1 lần. - Khai thỏc nguồn tiền mặt phục vụ kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Toàn cụng ty. - Kiểm tra giỏm sỏt tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch tài chớnh của toàn Cụng ty, thụng qua cụng tỏc quản lý thu chi tài chớnh, phõn phối thu nhập thực hiện nghĩa vụ nộp ngõn sỏch cho Nhà nước. Đề xuất với Giỏm đốc cỏc biện phỏp phõn phối, sử dụng cỏc quỹ của Cụng ty. Tổng hợp phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý cỏc quỹ của Cụng ty trong năm. - Chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ hạch toỏn, quản lý tài chớnh ở cỏc xớ nghiệp thành viờn một cỏch thường xuyờn và cú nề nếp đỳng nguyờn tắc và chế độ kế toỏn hiện hành. Chương II Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm nhằm nõng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm may mặc tại cụng ty 20 Cú thể thấy rằng, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luụn gắn liền với mụi trường và thị trường nhất định. Do vậy, doanh nghiệp phải luụn cú cỏch đỏnh giỏ, nhỡn nhận về thị trường, vỡ khi định vị được thị trường mới cú thể đưa ra được chiến lược về sản phẩm để sản xuất. Mỗi doanh nghiệp với một chiến lược phỏt triển khỏc nhau, ỏp dụng cho mỗi thị trường khỏc nhau, song mục đớch chung là làm sao tối đa hoỏ lợi nhuận cho mỗi đồng vốn bỏ ra. Mà như ta biết, lợi nhuận là hiệu số của doanh thu và chi phớ. Khi chi phớ càng nhỏ, thỡ lợi nhuận ắt sẽ tăng lờn. Đồng thời, khi chi phớ càng thấp, thỡ giỏ cả giảm xuống, làm tăng sản phẩm bỏn ra. Như vậy, cú thể thấy giỏ cả sản phẩm là nhõn tố quan trọng hàng đầu quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Mà giỏ cả lại phụ thuộc vào giỏ thành. Vỡ thế, giảm giỏ thành sản phẩm luụn là cỏ bài toỏn đối với từng doanh nghiệp. Và nú đặc biệt quan trọng trong giai đoạn hội nhập như hiện nay. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến giỏ thành sản phẩm của cụng ty 20 Cú thể thấy rằng cú rất nhiều nhõn tố ảnh hưởng tới việc giảm giỏ thành của sản phẩm. Song trong số đú cú một số nhõn tố chớnh như : nhõn tố khối lượng (∆Q); nhõn tố cơ cấu khối lượng sản phẩm (∆k), nhõn tố giỏ thành sản phẩm (∆z) . Cú thể thấy, ba nhõn tố trờn chớnh là những nhõn tố cú ảnh hưởng trực tiếp tới việc hạ giỏ thành sản phẩm của cụng ty 20. Cụ thể như sau: Nhõn tố khối lượng sản phẩm : (∆Q) Trong điều kiện chỉ cú khối lượng sản phẩm thay đổi cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi ( kết cấu và giỏ thành đơn vị khụng đổi), thỡ nhõn tố khối lượng sản phẩm tỷ lệ thuận với mức hạ . Tức là : nếu ta giả định nhõn tố kết cấu khụng đổi thỡ khi khối lượng sản phõẩ tăng hoặc giảm thỡ sẽ tỏc dộng đến mức hạ gỏi thành, cú thể tăng hoặc giảm với cựng một tỷ lệ tương ứngtheo biến động của khối lượng sản phẩm. Như vậy, khi tỷ lệ hạn giỏ thành khụng đổi chớ cú mức hạ thay đổi. Do đú, khi khối lượng sản phẩm thay đổi chỉ cú mức hạ ảnh hưởng đến mức hạn giỏ thành hiện thực so với kế hoạch , cũn tỷ lệ hạ thỡ khụng ảnh hưởng đến kết quả hạ giỏ thành so với kế hoạch. Mức độ ảnh hưởng của nhõn tố sản lượng sản xuất tới mức hạ giỏ thành sản phẩm so sỏnh được xỏc định như sau : Gọi : - ∆MQ là ảnh hưởng của nhõn tố khối lượng sản phẩm tới mức hạ - ∆Tq là ảnh hưởng của nhõn tố khối lượng đến tỷ lệ hạ của giỏ thành thực hiện so với kế hoạch. Ta cú: DMq = ồ(Qoi x qS - Qoi) (Zoi - Zli) = ồQoi (qS - 1 (Zoi - Zli) = Mo x qS -Mo = Mo (I- 1) = -3.300.000 (1,44583 - 1) = 1.512.390 nghỡn đồng Biết rằng: qS% = = = 1,4583% Mo là mức hạ tớnh theo khối lượng, kết cấu giỏ thành đơn vị kế hoạch, Mq là kết quả so sỏnh 2 tổng giỏ thành, chỉ khỏc nhau khối lượng thựuc hiện so với kế hoạch do đú Mq là mức ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm thay đổi đến kết quả hạ giỏ thành thực hiện so với kế hoạch. Do sản lượng phản ỏnh quy mụ, cũn tỷ lệ hạ giỏ thành phản ỏnh tốc độ giỏ thành nờn khi sản lượng thay đổi tỷ lệ hạ vẫn giữ nguyờn như kế hoạch. Cú nghĩa là: DTq = - To = To - To = 0 Như vậy, do khối lượng sản phẩm thực hiện so với kế hoạch tăng khụng ảnh hưởng đến tỷ lệ giỏ thành nhưng lại làm cho giỏ thành sản phẩm giảm 1.512.390 nghỡn đồng. Đõy là sự cố gắng đỏng ghi nhận của Cụng ty trong việc tăng khối lượng sản phẩm sản xuất để cung cấp cho thị trường. Tuy nhiờn, cú thể thấy rằng giỏ thành sản phẩm giảm chưa nhiều, do vậy Cụng ty cần tiếp tục nghiờn cứu tăng chất lượng mẫu mó sản phẩm để đẩy mạnh khối lượng bỏn ra. Đặc biệt cần phõn tớch nhu cầu thị trường, trờn cơ sở đú đẩy mạnh bỏn ra những sản phẩm cú tỷ lệ hạ giỏ thành cao. Cú như vậy mới gúp phần tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả kinh doanh, tăng vị thế của Cụng ty trờn thị trường. Nhõn tố cơ cấu khối lượng sản phẩm Mỗi một loại sản phẩm khỏc nhau thỡ cú mức hạ và tốc độ hạ giỏ thành khỏc nhau, vỡ vậy, khi thay đổi cơ cấu sản lượng thỡ mức hạ và tỷ lệ hạ chung cũng sẽ thay đổi. Nếu ta thay đổi cơ cấu mặt hàng trong trường hợp tăng tỷ trọng loại sản phẩm cú mức hạ và tỷ lệ hạ cao và giảm tỷ trọng loại sản phẩm cú mức hạ và tỷ lệ hạ thấp, thỡ mức hạ và tỷ lệ hạ giỏ thành sẽ tăng thờm, điều này được đỏnh giỏ là tốt. Ngược lại sẽ làm cho mức hạ và tỷ lệ hạ giỏ thành giảm xuống. Ký hiệu: - DKM : Là ảnh hưởng của nhõn tố cơ cấu sản phẩm thay đổi đến mức hạ. - DKT: Là ảnh hưởng của nhõn tố cơ cấu ản phẩm thay đổi đến tỷ lệ hạ giỏ thành. Ảnh hưởng của cơ cấu sản lượng sản xuất được xem xột trong điều kiện giả định: sản lượng thực tế, cơ cấu sản lượng thực tế và giỏ thành đơn vị kế hoạch. Mức độ ảnh hưởng của cơ cấu sản phẩm tới mức hạ giỏ thành sản phẩm đú là: DKM = ồ(Qli - qS x Qoi) (Zoi - ZTi) = ồ(Qli - Qoi) (Zoi - ZTo) - DQM = [(25.000 - 40.000) (180.000 - 200.000) + (30.000 - 20.000) (450.000 - 500.000) + (50.000 - 30.000) (950.000 - 1.000.000) ] - (-1.512.390) = +312.390 nghỡn đồng Mức độ ảnh hưởng của nhõn tố cơ cấu sản phẩm với tỷ lệ hạ giỏ thành sản phẩm là: DKT = x 100% = x 100% = 0,4463% Như vậy, do kết cấu khối lượng từng loại sản phẩm thay đổi đó làm cho tỷ lệ hạ giỏ thành tăng thờm 0,4463%, tương ứng với mức tăng là 312.390 nghỡn đồng. Nhõn tố giỏ thành sản phẩm ∆z ( trang 59 đến 60) Đõy là nhõn tố cú tớnh quyết định, phản ỏnh thành tớch của Cụng ty trong việc tiết kiệm chi phớ hạ thấp giỏ thành sản phẩm. Giỏ thành đơn vị sản phẩm thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức hạ và tỷ lệ hạ giỏ thành của sản phẩm so sỏnh được. Ký hiệu: - DZM: Là ảnh hưởng của nhõn tố giỏ thành đơn vị sản phẩm đến mức hạ giỏ thành của sản phẩm so sỏnh được. - DZr: Là ảnh hưởng của nhõn tố giỏ thành đơn vị sản phẩm đến tỷ lệ hạ giỏ thành của sản phẩm so sỏnh được. Ảnh hưởng của nhõn tố giỏ thành đến mức hạ giỏ thành được xỏc định: DZM = ồQliZli - ồQli Zoi = 64.500.000 - 65.500.000 = -1.000.000 nghỡn đồng Ảnh hưởng của giỏ thành tới tỷ lệ hạ: DZT = x 100% = x 100% = -1,42857% Do giỏ thành đơn vị thay đổi đó làm cho mức hạ tăng thờm 1.000.000 nghỡn đồng, tương ứng với 1,42857%. Điều này chứng tỏ Cụng ty đó cú cố gắng lớn trong việc hạ giỏ thành đơn vị sản phẩm, thể hiện chất lượng tương đối tốt trong quản lý kinh doanh. Việc thực hiện kế hoạch giỏ thành, xột cụ thể thỡ chưa được hoàn hảo vỡ sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố cú giỏ thành thực hiện lớn hơn so với giỏ thành kế hoạch. Đõy là sản phẩm duy nhất cú ảnh hưởng khụng tốt đến việc hạ giỏ thành toàn bộ sản phẩm. Vỡ vậy trong thời gian tới, Cụng ty cần tỡm ra nguyờn nhõn làm cho giỏ thành sản phẩm này tăng để tiết kiệm chi phớ ở mức thấp nhất, nõng cao lợi nhuận cho mỡnh. Tổng hợp của ba nhõn tố Bảng: Tổng hợp ba nhõn tố ảnh hưởng đến mức hạ giỏ thành sản phẩm của cụng ty Nhõn tố Mức hạ Tỷ lệ hạ ( %) 1. Khối lượng sản phẩm - 1.512.390 0 2. cơ cấu khối lượng sản phẩm 312.390 0.4463 3. Giỏ thành đơn vị sp - 1.000.000 - 1,4287 4. Tổng - 2.200.000 - 0,9824 Nhỡn chung, doanh nghiệp đó thực hiện tốt nhiệm vụ hạ giỏ thành ở cả hai chỉ tiờu : Mức hạ giỏ thành đó hạ thờm 2.200.000 nghỡn đồng Tỷ lệ hạ giỏ thaàn đó hạ thờm 0,9824% Đõy là biểu hiện tốt, thể hiện sự cố gắng của doanh nghiệp trong việc quản lý và phấn đấu hạ giỏ thành sản phẩm. để tăng thờm lợi nhậm và tăng thờm tớch luỹ. Để thấy rừ nguyờn nhõn và cú kết luận cụ thể ta đi sõu nghiờn cứư cỏ nhõn tố ảnh hưởng đến cỏc kết quả này của cụng ty : Do khối lượng sản phẩm nhỡn chung tăng thờm 4,583% { (70.000.000 : 48.000.000 – 1) x 100% } đó làm mức hạ giỏ thành hạ thấp thờm 1.512.390 nghỡn đồng. Đõy là kết quả của sự cố gắng của doanh nghiệp trong khõu sản xuất, nhằm tăng thờm khối lượng sản xuất để cung cấp cho thị trường, nhằm tăng thờm lợi tức. Nhưng tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất cỏ mặt hàng của cụng ty chưa toàn diện, mặt hàng quõn phục cỏn bộ hố chỉ dạt 62.5% so với kế hoạch { ( 25.000: 40.000) x 100%}. Cụng ty cần tỡm hiểu nguyờn nhõn để từ đú đưa ra biện phỏp khắc phục hiệu quả. Cũn nếu do nhu cầu thị trường giảm mà doanh nghiệp điều chỉnh ở khõu sản xuất, thỡ đõy là điều cần thiết chứng tỏ tớnh linh hoạt của bộ mỏy quản lý cụng ty. Do cơ cấu mặt hàng thay đổi đó làm cho mức hạ bị giảm đi 0,4463% tương ứng 312.390 nghỡn đồng là do cụng ty tăng tỷ trọng sản xuất sản phẩm quõn phục cỏn bộ GBD len am và quõn phcụ đại lễ ; giảm tỷ trọng sản xuất sản phẩm quõn phục cỏn bộ mựa hố. Do thay đổi giỏ thành đơn vị đó làm cho mức hạ hạ thờm 1.000.000 nghỡn đồng tương ứng 1, 4287%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đó sử dụng hợp lý lao động, tiết kiệm chi phớ sản xuất trong giỏ thaànhsản phẩm. Đõy là ưu điểm lớn nhất của cụng ty thể hiện chất lượng tốt trong quaảnlý kinh doanh. Nhưng việc thực hiện kế hoạch giỏ thành đơn vị cao hơn kế hoạch. Cụng ty cần đi sõu nghiờn cứư xem xột cỏ khoản mục giỏ thành của sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố , nguyờn nhõn tại sao khụng đạt kế hoạch? Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng cạnh tranh sản phẩm cụng ty 20 Toàn bộ sản phẩm hàng hoỏ của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm so sỏnh được và sản phẩm khụng so sỏnh dược, Đối với toàn bộ sảp phẩm ta chỉ cú thể tiến hành so sỏnh giữa tổng giỏ thành thực tế với tổng giỏ thành kế hoạch nhằm đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh thực hiện chỉ tiờu giỏ thành. Qua đú thấy được ưu, nhược điểm trong cụng tỏc quản lý giỏ thành. Từ đú cú những biện phỏo ỏp dụng đạt hiệu quả cao. 1. Chỉ tiờu đỏnh giỏ hạ giỏ thành sản phẩm cụng ty 20 Để phõn tớch, ta tiến hành sử dụng cỏc chỉ tiờu sau: 1.Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch giỏ thành toàn bộ sản phẩm : R ( %) +) Nếu R < 100 thỡ doanh nghiệp đó tiết kiệm được chi phớ để hạ giỏ thành sản phẩm. Khi đú chờnh lệch sẽ mang dấu (-); ( ∆z) < 0. Số chờnh lệch ( ∆z) : là số chi phớ tiết kiệm đựoc do hạ giỏ thành tớnh trờn số lượng sản phẩm thực tế. +) Ngược lai nếu R> 100, ( ∆z) > 0 : giỏ thành thực tế cao hơn giỏ thành kế hoạch. Khi đú doanh nghiệp khụng hoàn thành kế hoạch hạ giỏ thành. Thực trạng khả năng cạnh tranh sản phẩm may mặc của cụng ty 20 Tỡnh hỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm may mặc của cụng ty 20 Sản phẩm chủ yếu của cụng ty 20 Bảng 1: Sản phẩm may mặc của cụng ty phục vụ bộ quốc phũng TT Sản phẩm ĐVT 2001 2002 2003 2004 2005 I Hàng may đo 1. Quõn phục mựa hố Xuất 30.000 27756 39544 28236 35698 2 Quõn phục đụng len nam nữ Xuất 3.700 2.500 3.953 2.300 3.562 3 Đại lễ phục hố xuất 560 450 902 469 512 4 Áo khoỏc quõn sự Cỏi 900 622 950 698 864 5 Quõn phục cỏn bộ đụng nam xuất 32.000 28.000 36.489 29.976 32.962 6 Quõn phục nam đặc cỡ bộ 1.800 1.550 5.032 1.654 1.836 II Hàng loạt 1. Quõn phục cỏn bộ GBD len nam bọ 10.000 9.100 10.517 9.000 9.500 2 Quõn phục cỏn bộ đụng nam STH bộ 9.500 8.000 10.230 8.500 9.300 3 Quõn phục cỏn bộ động nam Tropican bộ 34.500 30.000 36.000 32.000 34.000 4 Quõn phục sĩ quan dó ngoại nam nữ bộ 4.500 3000 4.800 3.500 4.000 5 Quõn phục sĩ quan động Tripican bộ 4.000 3.200 4.200 3.000 3.800 6 Quõn phục sĩ quan nam nữ cỏ loại bộ 50.000 10.000 54.700 45.600 49.800 7 Áo hố cỏn bộ dài tay Cỏi 69.000 55.000 74.000 54.000 68.000 8 Áo lút ĐKĐA 13 Cỏi 420.500 350.000 460.000 380.000 420.000 9 Áo ấm 3 lớp nam nữ Cỏi 38.000 40.000 42.000 42.000 38.600 10 Quần dài cỏn bộ nam nữ Cỏi 60.000 57.000 58.000 56.500 59.000 11 Mũ mềm dó ngoại Cỏi 50.000 45.000 55.000 45.500 50.000 12 Màn tuyn cỏ nhõn Cỏi 38.000 20.000 40.000 29.000 35.000 13 Áo xuõn thu nam nữ Cỏi 68.500 67.000 67.000 59.000 65.000 14 Khăn mặt Cỏi 485.000 550.000 550.000 450.000 500.000 15 Bớt tất Cỏi 600.000 700.000 700.000 500000 625.000 Nhỡn vào bảng số liệu 1 ta thấy sản phẩm phục vụ quốc phũng của cụng ty 20 khỏ nhiều chủng loại, từ những sản phẩm nhỏ : bớt tất, khăn mặt đến những sản phẩm lớn hơn như : Đại lễ phục , quõn phục cỏc mựa Và trờn thực tế, cụng ty 20 là đơn vị chuyờn cung cấp hàng hoỏ chất lượng cao cho toàn quõn. Hàng năm, đơn vị đó may hàng trăm những bộ đại lễ phục, lễ phục cho cỏn bộ cao cấp của bộ quốc phũng. Bảng 2 : Cỏc mặt hàng xuất khẩu của cụng ty 20 Stt Mặt hàng ĐVT 2001 2002 2003 2004 2005 1 Jacket Cỏi 54.500 45.000 45.000 70.000 78.000 2 Đồng phục cảnh sỏt bộ 34.000 28.000 28.000 45.000 52.000 3 bộ đồ đua ụtụ xe mỏy bộ 18.500 16.000 16.000 25.000 24.000 ( Nguồn : Phũng kinh doanh cụng ty) Nhỡn vào bảng 2 ta thấy về sản phẩm xuất khẩu của cụng ty 20 cũn là rất ớt trong số những mặt hàng xuất khẩu của ngành dệt may Việt Nam. Điều này khụng khú hiểu, vỡ cụng ty 20 là một cụng ty dệt may đặc thự, chuyờn phục vụ cho toàn quõn. Tuy nhiờn, trong giai đoạn sắp tới với sự hội nhập ngày càng mạnh mẽ của Việt Nam với nền kinh tế thế giới thỡ cụng ty 20 sẽ tăng cường saả xuất những mặt hàng xuất khẩu. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong những năm gần đõy Bảng 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty 20 TT Chỉ tiờu ĐVT Thực hiện cỏc năm Tỷ. đ 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 1 Doanh thu Tỷ. đ 104.000 136.400 169.800 247.500 322.890 332.640 318.990 324.284 345.660 367.830 - Quốc phũng Tỷ. đ 79.100 96.600 102.200 125.200 171.200 203.700 179.500 224.540 183.913 202.690 - Kinh tế: Tỷ. đ 24.900 39.800 67.600 122.300 151.690 128.930 137.040 98.593 160.113 163.400 + Nội địa Tỷ. đ 17.700 29.700 58.600 99.200 130.990 111.060 119.740 64.9990 121.987 127.580 + Xuất khẩu Tỷ. đ 7.200 10.100 9.000 23.100 20.700 17.870 17.300 33.602 38.126 35.810 - Khỏc Tỷ. đ 2.450 0.743 1.633 1.730 2 Lợi nhuận Tỷ. đ 7.100 7.900 9480 13.200 16.600 16.160 14.558 16.055 16.273 16.760 3 Nộp ngõn sỏch Tỷ. đ 5.700 8.100 8.500 11.300 13.560 14.920 15.479 26.230 23.253 20.560 4 Tài sản cố định Tỷ. đ 28.330 50.540 72.490 91.300 96.340 127.380 152.980 203.596 224.937 232.370 5 Vốn lưu động Tỷ. đ 4.190 6.390 7.390 7.390 7.390 11.310 14.710 16.075 16.025 26.020 - Vốn ngõn sỏch Tỷ. đ 4.190 6.390 7.390 7.390 7.390 11.280 14.680 15.722 15.673 25.670 - Tự bổ sung Tỷ. đ 0.027 0.027 352 352 352 6 Lao động bỡnh quõn Người 1.375 1.853 2.644 2.687 2.779 2.961 3.422 4.014 4.151 4.100 7 Tổng chi phớ sản xuất Tỷ. đ 90.248 118.948 149.754 220.775 290.098 298.433 285.162 277.700 301.688 324.980 (Nguồn : Phũng sản xuất kinh doanh) Nhỡn vào bảng 3 ta thấy, lợi nhuận hàng năm của cụng ty luụn đạt trung bỡnh trờn 15 tỷ đồng. Trong đú, năm cao nhất đạt 16.76 tỷ đồng vào năm 2005. Tỡnh hỡnh hạ giỏ thành sản phẩm ở cụng ty 20 trong những năm gần đõy. Cụng ty 20 là một cụng ty đặc thự, sản xuất đồ may mặc cho bộ quốc phũng, nờn số lượng sản phẩm đa dạng và phong phỳ. Song trong phõn tớch này tụi chỉ phõn tớch việc hạ giỏ thành đối với một số sản phẩm tiờu biểu : Bảng : Giỏ thành và khối lượng của ba loại sản phẩm Tờn sản phẩm Quõn phục cỏn bộ hố 40.000 25.000 200.000 180.000 200.000 Quõn phục cỏn bộ BGĐ len nam 20.000 30.000 500.000 450.000 400.000 Áo hố cỏn bộ dài tay 10.000 15.000 - 80.000 90.000 Quõn phục đại lễ 30.000 50.000 1.000.000 950.000 950.000 (Nguồn : Phũng kế hoạch tổ chức sản xuất) Căn cứ vào biểu số liệu trờn ta cú biểu phõn tớch sau : Bảng : Phõn tớch mức hạ giỏ thành và tỷ lệ hạ giỏ thành chung cho toàn bộ sản phẩm của đơn vị Đơn vị : 1000 đồng Chỉ tiờu Tổng giỏ thành sản phẩm thực hiện Q1Z1 5.000.000 12.000.000 1.350.000 47.500.000 65.850.000 Tổng giỏ thành sản phẩm thực hiện tớnh theo giỏ thành kế hoạch sản xuất ( Q1Z0) 4.500.000 13.500.000 1.200.000 47.500.000 66.700.000 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giỏ thành 1,11 0,89 1,125 1 0,987 Mức tăng, giảm giỏ thành thực tế so với kế hoạch + 500.000 - 1.500.000 +150.000 0 -850.000 Căn cứ vào số liệu bảng trờn để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoàn thành kế hoạch cần hạ giỏ thành chung cho toàn bộ sản phẩm. Đú là cụng việc đầu tiờn cần thực hiện nhằm cung cấp thụng tin khỏi quỏt nhất về tỡnh hỡnh hạ giỏ thành sản phẩm cho nhà quản lý. Tuy nhiờn, để tiến hành phõn tớch chỉ tiờu này ta cần phải loại trừ những yếu tố biến động của sản lượng sản phẩm. Áp dụng cụng thức : Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch hạ giỏ thành toàn bộ sản phẩm R (%) Σ ( Q1i x Z 1i) R(%) = ------------------------- x 100 % Σ ( Q1i x Z 0i) Trong đú, Q1i : Số lượng sản phẩm i sản xuất thực tế năm 2005 Z0i, Z1i : Giỏ thành đơn vị sản phẩm hàng hoỏ loại i kế hoạch năm 2005 và thực hiện năm 2005. Ta cú : Tỷ lệ hoàn thành 65.850.000 kế hoạch hạ giỏ = ------------------ x 100% = 98,72% thành sản phẩm 66.700.000 Số tuyệt đối = 65.850.000 – 66.700.000 = - 850.000 (nghỡn đồng_) Nhận xột : Như vậy, xột về tỡnh hỡnh hạ thấo giỏ thành chung cho toàn bộ sản phẩm của cụng ty 20 ta thấy : Nhỡn chung tổng giỏ thành sản phẩm thực tế của cụng ty 20 năm 2005 đó giảm so với kế hoạch là 1,3 % ( 1 – 0,987). Với mức tiết kiệm, tổng mức chi phớ chung cho 4 loại sản phẩm là 850.000 ( nghỡn đồng). Trong đú, giỏ thành đơn vị sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố và ỏo cỏn bộ dài tay kỳ thực hiện so với kế hoạch đặt ra làm tổng mức chi phớ chung cho 4 loại sản phẩm tăng 650.000 ( nghỡn đồng). + Sản phẩm đại lễ quõn phục khụng đổi so với kế hoạch + Sản phẩm quan phục cỏn bộ GBĐ len nam giảm 11 % làm tổng mức chi phớ giảm 1.500.000 ) nghỡn đồng) Thành quả trờn thể hiện được sự nỗ lực cố gắng của cụng ty trong việc hạ thấp giỏ thành sản phẩm, nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiờn, do những khú khăn chung của nền kinh tế, tỷ lệ giảm giỏ thành cũn chưa cao và khụng đồng đều. Đặc biệt, trong những sản phẩm trờnt hỡ loại sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố và ỏo hố cỏn bộ dài tay khụng những khụng hoàn thành kế hoạch đề ra mà cũn vượt quỏ so với kế hoạch. Đõy chớnh là nhõn tố làm tăng chi phớ và do đú tỷ lệ hạ giỏ thành tăng lờn. Vỡ vậy, doanh nghiệp cần chỳ ý khắc phục tỡnh trạng này nhằm tiết kiệm chi phớ, gúp phần nõng cao lợi nhuận cho cụng ty. Với tỡnh hỡnh trờn, cụng ty thực hiện kế hoạch hạ giỏ thành sản phẩm chưa toàn diện, việc cần đặt ra là sự cần thiết đi sau phõn tớch giỏ thành của sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố và ỏo hf cỏn bộ dài tay và làm rừ nguyờn nhõn tại sao làm cho giỏ thành của hai loại sản phẩm này khụng thực hiện được để từ đú cú những biện phỏp hợp lý hơn làm giảm chi phớ sản xuất kinh doanh, hạ giỏ thành sản phẩm. Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch hạ thấp giỏ thành của những sản phẩm cú thể so sỏnh được của cụng ty 20 Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất để thuận lợi cho việc lập kế hoạch hạch toỏn và phõn tớch, căn cứ vào phương phỏp quản lý toàn bộ sản phẩm hàng hoỏ, người ta thường chia tổng sản phẩm hàng hoỏ sản xuất thành hai loại : sản phẩm so sỏnh được và sản phẩn khụng so sỏnh được Sản phẩm so sỏnh được : Là sản phẩm đó chớnh thức sản xuất ở nhiều năm( kỳ) và quỏ trỡnh sản xuất ổn đinh, cú tài liệu giỏ thành thực tế tương đối chớnh xỏc, là căn cứ để so sỏnh khi sử dụng làm tài liệu phõn tớch. Sản phẩm khụng so sỏnh được : Là saả phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất ở kỳ trước, quỏ trỡnh sản xuất chưa ổn đinh, do đú tài liệu giỏ thành thực tế cũn nhiều biến động. Vỡ thế, chưa đủ căn cứ để so sỏnh khi sử dụng làm tài liệu phõn tớch. Mục tiờu của phõn tớch tỡnh hỡnh biến động giỏ thành là : đỏnh giỏ chung tỡnh ỡnh biến động gỏi thành của toàn bộ sản phẩm theo từng loại sản phẩm để cho ta nhận thức được một cỏch tổng quỏt khă năng tăng giảm lợi tức của doanh nghiệp, do tỏc động ảnh hưởng đến giỏ thnàh của từng lạo sản phẩm. Phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh biến động của tổng giỏ thnàh cũn là cơ sở định hướng và đặt vấn đề cần đi sau nghiờn cứưc giỏ thnàh của loại saả phẩm nào. Để phõn tớch tỡnh hỡnh tực hiện kế hoạch hạ thấp giỏ thành của sản phẩm so sỏnh được tại cụng ty 20 trước hết ta cần đỏnh giỏ chung tỡnh ỡnh thực hiện kế hoạch của cụng ty : Trong đú: - Qoi: Khối lượng kế hoạch từng sản phẩm năm 2005 - Qti: Khối lượng thực hiện từng sản phẩm năm 2005 - Zti: Giỏ thành đơn vị từng sản phẩm năm 2004 - Zoi: Giỏ thành đơn vị từng sản phẩm năm 2005 - Zli: Giỏ thành đơn vị từng sản phẩm thực hiện năm 2005. Biểu 2.3: Phõn tớch mức hạ và tỷ lệ hạ giỏ thành của 3 loại sản phẩm so sỏnh được Đơn vị tớnh: 1000 đồng Tờn sản phẩm Tổng giỏ thành sản phẩm tớnh theo Nhiệm vụ hạ Tổng giỏ thành sản phẩm tớnh theo Kết quả hạ QoiZti QoiZli QoiZoi Mức hạ Tỷ lệ hạ (%) QliZti QliZoi QliZli Mức hạ Tỷ lệ hạ (%) Quõn phục cỏn bộ hố 8.000.000 8.000.000 7.200.000 -800.000 -1 5.000.000 4.500.000 5.000.000 0 0 Quõn phục cỏn bộ GBĐ len nam 10.000.000 8.000.000 9.000.000 -1.000.000 -1 15.000.000 13.500.000 12.000.000 -3.000.000 -2 Xuất QP Đại lễ 30.000.000 28.500.000 28.500.000 -1.500.000 -5 50.000.000 47.500.000 47.500.000 -2.500.000 -5 Tổng 48.000.000 45.500.000 44.700.000 -3.300.000 -6,875 70.000.000 65.500.000 64.500.000 -5.500.000 -7,8 2.2.1. Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch Để phõn tớch chi tiết hơn ta cần xem xột 2 chỉ tiờu là mức hạ và tỷ lệ hạ giỏ thành. Nhờ cỏc chỉ tiờu này cú thể giỳp ta xỏc định nguyờn nhõn ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch hạ thấp giỏ thành sản phẩm. Nếu mức hạ < 0 và tỷ lệ hạ < 1 thỡ cú nghĩa là doanh nghiệp đó hoàn thành một cỏch toàn diện kế hoạch hạ thấp giỏ thành sản phẩm so sỏnh được và ngược lại. Nếu chỉ hoàn thành 1 chỉ tiờu thỡ kết luận hoàn thành khụng toàn diện. Nhỡn vào biểu 1 ta cú thể kết luận như sau: - Đối với mức hạ (Mo) và tỷ lệ hạ (To) giỏ thành sản phẩm kỳ kế hoạch 2005: Ta cú thể thấy rằng, Cụng ty đó đặt mục tiờu giỏ thành sản phẩm của Cụng ty trong năm 2005 sẽ giảm 6,875% so với giỏ thành thực hiện năm 2004, tức là tổng mức chi phớ sản xuất sản phẩm phải tiết kiệm được là 3.300.000 nghỡn đồng. - Đối với mức hạ (M1) và tỷ lệ hạ (T1) giỏ thành thực hiện năm 2005. Nhỡn chung, cú thể núi cụng ty đó hoàn thành vượt mức nhiệm vụ hạ giỏ thành sản phẩm. Cỏc sản phẩm của Cụng ty đều đạt và hạ giỏ thành hơn mức kế hoạch đề ra. Từ cỏc kết quả tớnh toỏn trờn ta cú thể xỏc định mức chờnh lệch qua cỏc chỉ tiờu: + Mức hạ: M = M1 - M0 = -5.500.000 - (-3.300.000) = -2.200.000 (nghỡn đồng) + Tỷ lệ hạ: T = T1 - T0 = -7,875% - (-6,875%) = -0,982% Đối với chỉ tiờu mức hạ giỏ thành: Mức hạ giỏ thành chung cho 3 loại sản phẩm so sỏnh được của Cụng ty 20 nhỡn chung đó hoàn thành vượt mức kế hoạch, mức hạ giỏ thành chung đó giảm được 2.200.000 nghỡn đồng so với kế hoạch đề ra. Cỏc sản phẩm quõn phục cỏn bộ GBĐ len nam và quõn phục đại lễ hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra làm tổng mức chi phớ tiết kiệm được 3.000.000 nghỡn đồng cũn sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố khụng hoàn thành kế hoạch đề ra làm tổng mức chi phớ tăng lờn 800.000 nghỡn đồng. Đối với chỉ tiờu tỷ lệ hạ giỏ thành: Nhỡn chung tốc độ hạ giỏ thành của cả 3 loại sản phẩm nhanh hơn tốc độ hạ giỏ thành theo kế hoạch năm 2005 là 0,982%. Chỉ tiờu hạ giỏ thành của 2 loại sản phẩm quõn phục cỏn bộ GBĐ len và quõn phục đại lễ đó hoàn thành vượt mức kế hoạch giỏ thành cũn sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố khụng hoàn thành kế hoạch chỉ tiờu. Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch chi phớ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ Trong quỏ trỡnh phỏt triển khụng ngừng của nền sản xuất xó hội và nhu cầu đa dạng của thị trường về sản phẩm hàng hoỏ đó làm cho cỏc sản phẩm sản xuất của mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp tăng lờn nhanh chúng và biến đổi hàng ngày, do đú cỏc sản phẩm khụng so sỏnh được cú chiều hướng tăng lờn và chiếm tỷ trọng đỏng kể trong tổng số sản phẩm là mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất. Để thấy được chi phớ đầu tư và kết quả thu về trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp, mà trong Cụng ty cú sản xuất sản phẩm khụng so sỏnh được, mà loại sản phẩm này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số sản phẩm được sản xuất của Cụng ty, thỡ việc phõn tớch trong tỡnh hỡnh thực hiện hạ thấp giỏ thành của sản phẩm so sỏnh được chưa cho ta thấy rừ được sự cố gắng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu hạ thấp giỏ thành sản phẩm. Để thấy rừ được kết quả này ta phải phõn tớch chỉ tiờu chi phớ cho 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ. Chỉ tiờu này được biểu hiện như sau: = F = x 1.000 Trong đú: F - Là chi phớ cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoỏ Q - Là sản lượng của từng loại sản phẩm Z - Là chi phớ đơn vị của từng sản phẩm P - Là đơn giỏ bỏn buụn xớ nghiệp của từng sản phẩm. Chỉ tiờu chi phớ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ biểu hiện mối quan hệ giữa chi phớ và giỏ bỏn buụn sản phẩm của Cụng ty, cứ 1000 đồng sản phẩm hàng hoỏ bỏn ra thỡ chi phớ chiếm bao nhiờu, thể hiện mức hao phớ lao động cao hay thấp trong 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ của Cụng ty. Phương phỏp phõn tớch: So sỏnh chỉ tiờu chi phớ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ giữa cỏc kỳ phõn tớch để đỏnh giỏ chung chờnh lệch chi phớ bỡnh quõn, sau đú sử dụng phương phỏp liờn hoàn để xỏc định cỏc nhõn tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng của từng nhõn tố và tỡm nguyờn nhõn gõy nờn mức độ ảnh hưởng đú. Để thuận tiện cho quỏ trỡnh phõn tớch em xin trỡnh bày số liệu về sản lượng, chi phớ bỡnh quõn một sản phẩm và giỏ bỏn buụn đơn vị của Cụng ty sản xuất và tiờu thụ bốn loại sản phẩm tiờu biểu qua tài liệu sau đõy: Bảng 2.5: Sản lượng sản phẩm sản xuất, giỏ thành đơn vị sản phẩm hàng hoỏ, giỏ bỏn sản phẩm 4 loại sản phẩm của Cụng ty Chỉ tiờu Quõn phục cỏn bộ hố Quõn phục cỏn bộ GBĐ len nam Áo hố cỏn bộ dài tay Quõn phục đại lễ Kế hoạch 2005 Thực hiện 2005 Kế hoạch 2005 Thực hiện 2005 Kế hoạch 2005 Thực hiện 2005 Kế hoạch 2005 Thực hiện 2005 1. Khối lượng sản phẩm sản xuất 40.000 25.000 20.000 30.000 10.000 15.000 30.000 50.000 2. Giỏ thành sản phẩm (1000 đồng/sản phẩm) 180.000 200.000 450.000 400.000 80.000 90.000 950.000 950.000 3. Giỏ bỏn sản phẩm (1000đ/sản phẩm) 220.000 200.000 500.000 500.000 100.000 100.000 1.100.000 1.100.000 Căn cứ vào số liệu trờn ta cú bảng phõn tớch: Bảng 2.6: Phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch chi phớ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ Chỉ tiờu Tổng giỏ thành sản phẩm tớnh theo Tổng giỏ bỏn sản phẩm tớnh theo Kế hoạch Thực hiện Thực hiện tớnh theo kế hoạch Kế hoạch Thực hiện Thực hiện tớnh theo kế hoạch 1. Quõn phục cỏn bộ hố 7.200.000 5.000.000 4.500.000 8.800.000 5.000.000 5.500.000 2. Quõn phục cỏn bộ GBĐ len nam 9.000.000 1.200.000 13.500.000 10.000.000 15.000.000 15.000.000 3. Áo hố cỏn bộ dài tay 800.000 1.350.000 1.200.000 1.000.000 1.500.000 1.500.000 4. Quõn phục đại lễ 28.500.000 47.500.000 470.500 33.000.000 55.000.000 55.000.000 Tổng cộng 45.500.000 65.850.000 66.700.000 52.800.000 76.500.000 77.000.000 2.3.1. Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch chi phớ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ Việc đỏnh giỏ chung được tiến hành bằng phương phỏp so sỏnh giữa kỳ phõn tớch với kỳ gốc, tớnh ra lượng chờnh lệch DF. Mức chờnh lệch dưới khụng càng lớn thỡ chi phớ sản xuất và tiờu thụ mà doanh nghiệp bỏ ra tớnh trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ càng giảm, lợi nhuận kinh doanh trong kỳ càng cao. Áp dụng cụng thức: Fo = x 1.000 Trong đú: Qoi- Sản lượng sản phẩm i kế hoạch năm 20005 Zoi - Giỏ thành đơn vị sản phẩm i kế hoạch năm 2005 Poi - Giỏ bỏn sản phẩm i kế hoạch năm 2005 Ta cú: Chi phớ sản xuất tớnh trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ kế hoạch năm 2005 của Cụng ty là: Fo = x 1000 = 861,7 đồng Áp dụng cụng thức: Fo = x 1000 Trong đú: Qli - Sản lượng sản phẩm i thực hiện năm 2005 Zli - Giỏ thành đơn vị sản phẩm i thực hiện năm 2005 Pli - Giỏ bỏn sản phẩm i thực hiện năm 2005 Ta cú: Chi phớ sản xuất tớnh trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ thực hiện năm 2005 của Cụng ty là: F1 = x 1000 = 860,78 đồng So sỏnh chi phớ sản xuất tớnh trờn 1000 đồng sản phẩm hàng hoỏ thực hiện so với kế hoạch năm 2005 của Cụng ty 20 là: DF = F1 - Fo = 860,78 - 861,7 = -0,92 đồng Chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ thực tế so với kế hoạch giảm 0,.92 đồng trong 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ tiờu thụ. Đõy là đối tượng phõn tớch mà ta cần xỏc định mức ảnh hưởng của từng nhõn tố đến đối tượng phõn tớch này. 2.3.2. Xỏc định cỏc nhõn tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhõn tố tới chỉ tiờu chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ Cú ba nhõn tố ảnh hưởng đến chi phớ sản xuấ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ đú là: nhõn tố kết cấu sản phẩm, nhõn tố chi phớ đơn vị sản phẩm và nhõn tố giỏ bỏn sản phẩm. Ta sử dụng phương phỏp liờn hoàn để xỏc định mức độ ảnh hưởng của từng nhõn tố tới chỉ tiờu phõn tớch. Nhõn tố khối lượng sản phẩm thay đổi sẽ khụng ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng sản lượng hàng hoỏ. Điều này được chứng minh như sau: = Chi phhớ sản xuất thay dổi theo sự thay đổi của khối lượng sản phẩm hàng hoỏ. Tổng sản phẩm bỏn theo kế hoạch được điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch là: ồQoi = Chi phớ sản xuất bỡnh quõn trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ khi sản lượng thay đổi sẽ là: Điều này chứng tỏ chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ sẽ khụng thay đổi khi khối lượng sản phẩm thay đổi. 2.3.2.1. Ảnh hưởng của nhõn tố kết cấu sản phẩm (DFQ) Do mỗi mặt hàng sản xuất và tiờu thụ cú mức chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ khỏc nhau, nếu ta thay đổi kết cấu mặt hàng trong trường hợp tăng tỷ trọng những sản phẩm cú mức chi phớ cao và giảm tỷ trọng những sản phẩm cú mức chi phớ thấp sẽ làm cho chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ tăng hoặc ngược lại sẽ làm cho chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ giảm. Điều kiện chỉ cú kết cấu sản phẩm thay đổi cũn cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi (chi phớ đơn vị và giỏ bỏn khụng đổi) Được xỏc định trong điều kiện giả định: Sản lượng thực tế, cơ cấu sản lượng thực tế, giỏ thành và giỏ bỏn kế hoạch. Ta cú thể xỏc định được chỉ tiờu FQ1 là chi phớ trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ khi kết cấu sản phẩm thay đổi bằng cụng thức sau (Thay "Q1" cho "Qo") FQ = x 1000 = x 1000 = 866 đồng Mức ảnh hưởng của kết cấu thay đổi đến thay đổi của chi phớ bỡnh quõn chung (DF) là: DF(Q) = FQ - Fo = 866,2 - 861,7 = +4,5 đồng 2.3.2.2. Nhõn tố giỏ thành toàn bộ của đơn vị sản phẩm (DFZ) Giỏ thành toàn bộ đơn vị sản phẩm thay đổi sẽ ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ. Để tiện phõn tớch chỳng ta giả định chỉ cú chi phớ thay đổi, cũn cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi (kết cấu và giỏ bỏn khụng đổi). Nhõn tố này phản ỏnh thành tớch (hoặc khuyết điểm) của doanh nghiệp việc tiết kiệm chi phớ sản xuất, chi phớ quản lý doanh nghiệp và chi phớ phớ tiờu thụ sản phẩm. Ảnh hưởng của nhõn tố này được xỏc định trong điều kiện giả định: sản lượng thực tế, cơ cấu sản lượng thực tế, giỏ thành thực tế và giỏ bỏn kế hoạch. Khi đú ta cú thể xỏc định được FZ là chi phớ sản xuấ trờn 1000 đồng, giỏ trị sản lượng hàng hoỏ khi chi phớ đơn vị sản phẩm (thay "Z1" cho "Zo") thay đổi như sau: FZ = x 1000 = x 1000 = 855,2 đồng Mức ảnh hưởng của giỏ thành toàn bộ đơn vị sản phẩm thay đổi đến việc thay đổi của chi phớ bỡnh quõn chung (DF) là: DF(Z) = FZ - FQ = 855,2 - 866,2 = -11 đồng 2.3.2.3. Nhõn tố giỏ bỏn đơn vị sản phẩm (DFP) Giỏ bỏn đơn vị thay đổi làm cho chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng sản phẩm thay đổi. Điều kiện chỉ cú giỏ bỏn thay đổi cũn kết cấu và chi phớ khụng đổi. Nhõn tố giỏ bỏn đơn vị sản phẩm cú thể là nhõn tố khỏch quan phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng hoỏ do doanh nghiệp sản xuất ra trờn thị trường, cũng cú thể là nhõn tố chủ quan tuỳ thuộc vào chất lượng hàng hoỏ, chớnh sỏch định giỏ, chớnh sỏch marketing sản phẩm của doanh nghiệp. Ta cú thể xỏc định đượcchỉ tiờu FP là chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng sản phẩm hàng hoỏ khi giỏ bỏn (Thay "P1" cho "P0") thay đổi của Cụng thức như sau: FP = x 1000 = x 1000 = 860,78 đồng Mức ảnh hưởng của giỏ bỏn đơn vị sản phẩm thay đổi đến việc thay đổi của chi phớ bỡnh quõn chung (DF) là: DF(P) = FP - FZ = 860,78 -855,2 = +5,58 đồng Tổng cộng cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng sản phẩm hàng hoỏ: Bảng 2.7: Tổng hợp ba nhõn tố ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng giỏ trị sản phẩm hàng hoỏ Cỏc nhõn tố Mức ảnh hưởng 1. Kết cấu sản lượng +4,5 2. Giỏ thành toàn bộ đơn vị sản phẩm -11 3. Giỏ bỏn đơn vị sản phẩm +5,58 Tổng cộng -0,92 Nhận xột: Nhỡn chung mức chi phớ sản xuất trờn 1000 đồng sản phẩm thực tế so với kế hoạch giảm 0,92 đồng là biểu hiện tốt, thể hiện chất lượng trong cụng tỏc quản lý chi phớ, giảm chi phớ nhằm tăng thờm lợi tức. Để thấy rừ nguyờn nhõn dẫn đến kết quả này ta đi sõu xem xột từng nhõn tố ảnh hưởng: - Do kết cấu sản phẩm thay đổi giữa thực hiện so với kế hoạch đó làm cho chi phớ bỡnh quõn chung tăng 4,5 đồng trờn 1000 đồng giỏ trị sản lượng hàng hoỏ. Việc tăng này là do doanh nghiệp tăng tỷ trọng sản phẩm quõn phục đại lễ 66,67% (50.000 : 30.000 x 100%) sản phẩm này cú chi phớ bỡnh quõn caolà 950.000 đồng và giảm tỷ trọng sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố 37,5% (25.000: 40.000 x 100%) sản phẩm này cú chi phớ bỡnh quõn thấp là 200.000 đồng trờn một đơn vị tiền tệ giỏ trị sản lượng hàng hoỏ. Việc thay đổi kết cấu này nhỡn chung khụng cú lợi cho doanh nghiệp, vỡ lợi tức giảm. Như vậy doanh nghiệp cần tăng khối lượng sản xuất và tiờu thụ sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố, nếu khỏch hàng (thị trường) vẫn cũn cú nhu cầu. - Do thay đổi giỏ thành toàn bộ đơn vị sản phẩm đó làm cho phớ bỡnh quõn chung giảm 11 đồng trờn một đơn vị tiền tệ giỏ trị sản lượng sản phẩm. Việc giảm này được đỏnh giỏ tốt về chất lượng trong cụng tỏc quản lý chi phớ để tăng thờm lợi nhuận. Nhưng chỉ cú sản phẩm quõn phục cỏn bộ GBĐ len nam là cú mức chi phớ giảm, cũn sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố và ỏo hố cỏn bộ dài tay mức chi phớ thực hiện cao hơn kế hoạch đặt ra. Vấn đề đặt ra ở đõy là doanh nghiệp cần đi sõu nghiờn cứu cỏc khoản mục chi phớ của sản phẩm quõn phục cỏn bộ hố và ỏo hố cỏn bộ dài tay tại sao lại cao hơn kế hoạch từ đú tỡm ra nguyờn nhõn và đề ra biện phỏp khắc phục. - Do giỏ bỏn khụng đổi làm cho chi phớ chung cho một đơn vị tiền tệ giỏ trị sản lượng hàng hoỏ tăng 5,58 đồng. Chương III Một số giải phỏp nhằm nõng cao khả năng cạnh tranh về giỏ cho sản phẩm của cụng ty 20 3.1. Đỏnh giỏ chung về tỡnh hỡnh quản lý chi phớ của Cụng ty Cú thể núi, từ khi chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, cỏc doanh nghiệp sản xuất núi chung và Cụng ty 20 núi riờng đó phải vượt qua khụng ớt khú khăn, bỡ ngỡ ban đầu để tồn tại, ổn định, sản xuất kinh doanh và phỏt triển. Sự cạnh tranh gay gắt của kinh tế thị trường, những thay đổi trong khoa học kỹ thuật, sự đa dạng của nhu cầu tiờu dựng đũi hỏi cỏc nhà sản xuất kinh doanh phải tỡm ra những biện phỏp mới để cú thể ứng xử linh hoạt, hợp lý với những y của thị trường, họ phải làm một cụng việc hoàn hảo nếu họ muốn là người chiến thắng trong cỏc thị trường. Vậy đõu là chỡa khúa để một doanh nghiệp cú thể đứng vững và thành cụng trong khi đú cú hàng trăm doanh nghiệp cựng đang sản xuất một mặt hàng như họ, cũng cú chất lượng tương đương như nhau. Cõu trả lời chớnh là làm thế nào để giảm được chi phớ ở tất cả cỏc khõu, từ khõu sản xuất đến khõu tiờu thụ sản phẩm, giảm được cỏc chi phớ mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm, tức là doanh nghiệp đó hạ thấp được giỏ thành, giỏ bỏn sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm trờn thị trường, tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh, đẩy mạnh khả năng tăng thị phần và uy tớn của doanh nghiệp. Cũng như cỏc doanh nghiệp Nhà nước khỏc, Cụng ty 20 đó dần dần thớch nghi với sự chuyển đổi của nền kinh tế, bước vào kinh doanh theo một cơ chế hoạt động mới với nhiều nỗ lực và quyết tõm hơn. Ngay từ những ngày đầu, Cụng ty đó nhanh chúng nhận thức được sự cần thiết phải đảm bảo tối đa chi phớ kinh doanh tăng lợi nhuận để đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng của nhõn dõn trong cả nước. Qua quỏ trỡnh nghiờn cứu thực tế về cụng tỏc quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh ở Cụng ty, tụi thấy được Cụng ty 20 cú nhiều cố gắng đỏng kể trong cụng tỏc quản lý chi phớ cũng như đưa ra nhiều biện phỏp hữu hiệu để giảm chi phớ sản xuất trong điều kiện hiện nay. 3.1.3. Những ưu điểm Từ một Cụng ty cú cơ sở vật chất nhỏ, trang thiết bị lạc hậu, Cụng ty đó khụng ngừng mở rộng quy mụ sản xuất kinh doanh cả chiều rộng và chiều sõu. Cụng ty đó đầu tư thờm thiết bị hiện đại dõy chuyền sản xuất với cụng nghệ kỹ thuật cao, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cụng nhõn lành nghề nhờ vậy cú thể nõng cao năng suất lao động, sản phẩm của Cụng ty gia tăng đỏng kể và đạt kết quả khụng nhỏ trong việc tiết kiệm chi phớ làm doanh thu bỏn hàng tăng. - Bờn cạnh đú, Cụng ty cũn tiến hành trang bị cỏc mỏy múc thiết bị quản lý, thiết bị văn phũng hiện đại, nhằm phục vụ cho việc điều hành sản xuất kinh doanh của ỏc phũng ban như: mua sắm cỏc mỏy vi tớnh, phần mềm sử dụng, mỏy in cho cỏc phõn xưởng, cỏc bộ phận, cỏc phũng ban, cỏc mỏy tớnh này được nối mạng với nhau từ ban giỏm đốc đến tất cả cỏc phũng, cỏc đơn vị nhằm cung cấp nhanh chúng, kịp thời cỏc thụng tin giỳp cho toàn bộ hoạt động hoạt động nhịp nhàng, ăn khớp với nhau, cung cấp số liệu giữa cỏc bộ phận, lập bỏo cỏo kế toỏn nhanh chúng, chớnh xỏc, kịp thời và đầy đủ. Cụng ty cũn tạo điều kiện để cho cỏn bộ của Cụng ty đi học, nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ mở rộng kiến thức, đỏp ứng yờu cầu quản lý tài chớnh và quản trị doanh nghiệp. - Để hoàn thiện chế độ kế toỏn tài chớnh, đó cú sự thay đổi về cỏch hạch toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh và cỏc sổ sỏch kế toỏn. Cụng ty cũng đó nhanh chúng, kịp thời thay đổi sao cho phự hợp với quy định của Nhà nước nhằm cung cấp thụng tin kịp thời cho ban lónh đạo Cụng ty, nắm bắt tỡnh hỡnh thực tế và đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh, từ đú phỏt hiện ra những hạn chế, thiếu sút để cú giải phỏp khắc phục và ngăn chặn kịp thời, xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ sau cho phự hợp với yờu cầu của thị trường. Tuy nhiờn, cụng tỏc quản lý tài chớnh núi chung và cụng tỏc quản lý chi phớ kinh doanh tớnh giỏ thành núi riờng của Cụng ty cũn gặp khỏ nhiều khú khăn, hạn chế cần tiếp tục nghiờn cứu và hoàn thiện. - Hiện nay, Cụng ty ỏp dụng 2 hỡnh thức trả lương: trả lương theo thời gian đối với bộ phận nhõn viờn giỏn tiếp, nhõn viờn văn phũng và trả lương theo sản phẩm đối với nhõn viờn trực tiếp sản xuất. Với hỡnh thức trả lương cho sản phẩm hoàn thành đạt tiờu chuẩn chất lượng quy định.Cụng ty đó thực hiện việc gắn thu nhập người lao động với kết quả sản xuất chung của toàn Cụng ty. Qua đú người lao động cú ý thức trỏch nhiệm hơn với cụng việc được giao, giảm bớt số sản phẩm hỏng hăng hỏi sản xuất, tiết kiệm chi phớ của Cụng ty. Xong trong quỏ trỡnh khảo sỏt thực tế tại Cụng ty, tụi thấy vẫn cũn một số tồn tại cần nghiờn cứu và giải quyết như: 3.1.2. Nhược điểm - Tại Cụng ty, chi phớ khấu hao tài sản cố định là khoản chi phớ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phớ sản xuất chung, mức tăng lại cao. Nguyờn nhõn là do việc tớnh khấu hao tài sản cố định cũn chưa đầy đủ do trượt giỏ, do việc đỏnh giỏ lại tài sản cố định cũn chưa tốt gõy khú khăn cho việc quản lý khấu hao tài sản cố định núi riờng và quản lý chi phớ sản xuất kinh doanh núi chung trong Cụng ty. - Trong chi phớ nguyờn vật liệu, do đơn giỏ nguyờn vật liệu đều tăng cao nờn làm cho tổng mức chi phớ sản xuất tăng lờn, ảnh hưởng trực tiếp đến việc giảm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm. Điều này chứng tỏ Cụng ty quản lý chưa tốt cỏc nguồn đầu vào, chưa mở rộng được cỏc mối quan hệ với cỏc nhà cung ứng, chưa lựa chọn được cỏc nhà cung ứng tốt nhất, giao hàng với giỏ rẻ và chất lượng cao. Từ khi Đảng và Nhà nước trao quyền tự chủ trong kinh doanh, làm việc theo quan điểm "lời ăn, lỗ chịu", với những điều kiện thuận lợi về kinh tế chớnh trị để cỏc doanh nghiệp tự do phỏt triển, thỳc đẩy cỏc khả năng tiềm ẩn của doanh nghiệp, nhờ vậy cú thể núi, cỏc doanh nghiệp đang cú được những cơ hội kinh doanh lớn cho cả trong và ngoài nước. Tuy nhiờn với quy luật cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường, sự biến đổi từng ngày, từng giờ của mụi trường kinh doanh thỡ cỏc doanh nghiệp luụn phải năng động, sỏng tạo, đổi mới tư duy, cỏch nhỡn nhận về thị trường, đảm bảo doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả cao trong kinh doanh, mở rộng cả về chiều rộng và chiều sõu. Để đạt được mục đớch này, doanh nghiệp cần phải sử dụng nhiều cụng cụ quản lý khỏc nhau, trong đú kế toỏn quản trị là cụng cụ hữu hiệu nhất giỳp nhà quản trị đề ra cỏc quyết định tài chớnh tối ưu. Cú nhiều nhõn tố tài chớnh tỏc động đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp, nhưng nhõn tố cơ bản nhất tỏc dụng trực tiếp lợi nhuận của doanh nghiệp là chỉ tiờu, chi phớ kinh doanh và giỏ thành sản phẩm. Giảm chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm là những mục tiờu mà toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn của cỏc doanh nghiệp núi chung và Cụng ty 20 đó, đang và sẽ tiếp tục hướng tới. 3.2. Một số giải phỏp tiết kiệm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm Qua nghiờn cứu, phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh quản lý chi phớ và giỏ thành sản phẩm của Cụng ty 20, ta thấy hơn 40 năm tồn tại và phỏt triển, với quy mụ lớn và đội ngũ cụng nhõn dày dạn kinh nghiệm nhưng vấn đề quản lý và sử dụng chi phớ sản xuất khụng trỏnh khỏi những tồn tại và hạn chế nhất định. Sau một thời gian thực tập tại Cụng ty 20, tụi đó cố gắng nghiờn cứu, tỡm hiểu tỡnh hỡnh thực hiện chi phớ và giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty dưới gúc nhỡn của tài chớnh doanh nghiệp, bằng những kiến thức đó học, tụi xin phộp được đề đạt một số ý kiến với hy vọng đúng gúp một phần nhỏ bộ, nõng cao hiệu quả quản lý chi phớ cũng như hiệu quả kinh doanh của Cụng ty 20. 3.2.1. Đối với kế cấu khối lượng sản phẩm hàng húa Nhõn tố kế cấu khối lượng sản phẩm hàng húa cú ảnh hưởng trực tiếp đến giỏ thành sản phẩm bởi vỡ khi cỏc doanh nghiệp tiến hành nghiờn cứu thị trường, giỳp cho việc tiờu thụ sản phẩm, họ phải nghiờn cứu loại sản phẩm nào được ưa chuộng nhất, lượng sản phẩm cú phự hợp với nhu cầu thị trường và đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp hay khụng? Do đú kết cấu khối lượng thực sự là vấn đề cần phải quan tõm vỡ nú ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất cho từng loại sản phẩm và giỏ thành của từng loại sản phẩm. Cụng ty nờn sản xuất nhiều hơn những sản phẩm cú mức hạ và tỷ lệ hạ giỏ thành cao, những sản phẩm cú chi phớ thấp vỡ sản phẩm cú mức hạ và tỷ lệ giỏ thành cao thỡ tăng khối lượng làm cho sản phẩm đú và ngược lại. Nếu Cụng ty đó xỏc định chớnh xỏc những sản phẩm cú tỷ lệ hạ và mức hạ cao, Cụng ty nờn cú kế hoạch ưu tiờn về sản lượng sản xuất ra. Nhưng để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh biến đội của khối lượng sản phẩm, Cụng ty cần cú những thụng tin về nhu cầu đối với từng loại sản phẩm của mỡnh, từ đú cú kế hoạch điều chỉnh kết cấu sản phẩm trong quỏ trỡnh sản xuất một cỏch hợp lý. Nếu nhu cầu thị trường đối với sản phẩm giảm mà sản phẩm đú lại mang nhiều lợi nhuận cho Cụng ty thỡ Cụng ty nờn cú ngay những biện phỏp khắc phục như mở rộng sang khu vực thị trường khỏc hoặc nghiờn cứu một sản phẩm mới thay thế cho sản phẩm cũ khi nú khụng cũn nhu cầu nữa. 3.2.2. Đối với đơn giỏ nguyờn vật liệu Để sản xuất ra những sản phẩm cú thể tồn tại và phỏt triển trờn thị trường, Cụng ty cần chỳ ý luụn nõng cao chất lượng của sản phẩm. Mà sản phẩm cú chất lượng cao thỡ sự phụ thuộc đầu tiờn đú là chất lượng của những nguyờn vật liệu làm ra nú. Cụng ty phải luụn chỳ ý đến khõu đầu vào của sản phẩm, nguyờn vật liệu đạt tiờu chuẩn phải là những nguyờn vật liệu đỳng quy cỏch, cú chất lượng tốt. Trong điều kiện Việt Nam ta hiện nay, do trỡnh độ kỹ thuật cũn hạn chế nờn đụi khi Cụng ty cũn phải nhập nguyờn vật liệu của nước ngoài. Giỏ cả thị trường trong và ngoài nước luụn biến động nờn giỏ nguyờn vật liệu thường xuyờn tăng, khụng chỉ tăng về giỏ trị thực tế mà cũn tăng về cả chi phớ khỏc như chi phớ bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển do vậy, đơn giỏ nguyờn vật liệu ớt thay đổi, ảnh hưởng đến giỏ thành sản phẩm Cụng ty cần cú những biện phỏp cụ thể như: tỡm thị trường mà ở đú nguyờn vật liệu cú quan hệ cung ứng lớn hơn cầu thỡ giỏ cả sẽ hợp lý hơn. Mặt khỏc, Cụng ty cũng cần nghiờn cứu phương phỏp thu mua, phương thức thanh toỏn, vận chuyển, bảo quản, bốc xếp phự hợp với chi phớ thấp nhất cú thể. Cụng ty cú thể ỏp dụng phương thức nờn mua khi tỷ giỏ ngoại tệ thấp và thanh toỏn khi tỷ giỏ ngoại tệ cao để trỏnh việc sự dao động của tỷ giỏ là ảnh hưởng đến giỏ cả nguyờn vật liệu. Tuy nhiờn, giỏ cả phự hợp phải đi đụi với chất lượng cao. Cú như vậy mới đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra cú tiờu chuẩn chất lượng cao với giỏ thành thấp. 3.2.3. Đối với chi phớ động lực Đối với cỏc khoản chi phớ động lực, Cụng ty cần theo dừi một cỏch chặt chẽ khoản mục chi phớ này ở từng phõn xưởng, từng cụng đoạn sản xuất, Cụng ty cú thể kiểm soỏt đồng hồ đo điện dựa trờn tỡnh hỡnh sản xuất thực hiện tại Cụng ty, từ đú Cụng ty sẽ biết được đơn vị nào sử dụng hợp lý, đơn vị nào lóng phớ từ đú cú biện phỏp xử lý kịp thời. Dự chi phớ này chiếm tỷ trọng khụng nhiều trong khoản mục chi phớ sản xuất chung song tiết kiệm được tổng chi phớ ta cần chỳ ý tiết kiệm từng khoản mục, từng loại chi phớ, điều này gúp phần khụng nhỏ trong cụng tỏc tiết kiệm chi phớ sản xuất kinh doanh. 3.2.4. Đối với chi phớ khấu hao tài sản cố định Để khắc phục tỡnh trạng khấu hao tài sản cố định quỏ cao, làm tăng chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm, Cụng ty cú thể đỏnh giỏ lại tài sản cố định, đối với những tài sản cố định đó hết thời gian sử dụng thỡ khụng tớnh khấu hao và cú kế hoạch mới đầu tư cần tớnh toỏn lại mức khấu hao sao cho hợp lý, trỏnh tỡnh trạng khấu hao lớn hơn giỏ trị thực hiện hao mũn. Đồng thời Cụng ty cũng cần chỳ ý đến hao mũn vụ hỡnh đối với cỏc thiết bị, dõy chuyền sản xuất hiện đại khi khoa học kỹ thuật ngày càng phỏt triển. Cụng ty nờn thực hiện khấu hao nhanh để nhanh chúng thu hồi vốn, trỏnh những thiệt hại do hao mũn vụ hỡnh, mở rộng sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận. 3.2.5. Đối với nhõn viờn phõn xưởng Đối với những nhõn viờn phõn xưởng, Cụng ty cần chỳ ý giảm quỹ lương bằng cỏch nõng cao hiệu quả làm việc của họ, quản lý chặt chẽ cụng việc, cú thể giảm một vài người nếu thấy cần thiết để đảm bảo hiệu quả kinh doanh, trỏnh tỡnh trạng nhõn viờn cú nhiều nhưng lượng cụng việc ớt là tăng tổng chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm. 3.2.6. Tăng năng suất lao động Cụng ty cần nõng cao trỡnh độ tay nghề của cụng nhõn sản xuất, tăng năng suất lao động cũng là một trong những biện phỏp duy trỡ chất lượng sản phẩm tốt, giảm chi phớ sản xuất kinh doanh. Cụng nhõn sản xuất là người trực tiếp vận hành mỏy múc thiết bị nờn ngay cả trong điều kiện sản xuất tự động húa thỡ mỏy múc thiết bị vẫn chịu sự chi phối của người điều khiển nú. Để nõng cao năng lực của cụng nhõn, Cụng ty cú thể ỏp dụng cỏc hỡnh thức sau: + Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật ngắn hạn + Tổ chức cỏc cuộc hội thảo, rỳt kinh nghiệm, bỏo cỏo kinh nghiệm trong phạm vi từng phõn xưởng cũng như toàn Cụng ty. + Huấn luyện kỹ thuật, rỳt kinh nghiệm trực tiếp trờn mỏy múc, thiết bị, phương tiện kỹ thuật. + Tổ chức cỏc hội thi tay nghề để cụng nhõn tự phấn đấu học hỏi tớch lũy kinh nghiệm sản xuất. Bờn cạnh đú, Cụng ty cũn phải cải thiện điều kiện làm việc cho cụng nhõn như: điều kiện nhà xưởng, ỏnh sỏng, độ thụng giú, điều kiện vệ sinh cụng nghiệp để cụng nhõn cú khả năng phỏt huy và nõng cao tay nghề.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5616.doc
Tài liệu liên quan