Đề tài Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần VINACONEX 6

Phân tích tài chính là tổng thể những phương pháp được sử dụng dể đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra quyết định quản lý chuẩn xác, đánh giá được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó giúp cho các đối tượng quan tâm đi đến những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. - Đối với nhà quản trị:để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở định hướng quyết định và dự báo tài chính:kế hoạch đầu tư, ngân quy, kiểm soát hoạt động quản lý - Đối với nhà đầu tư: đề nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp, thông qua tìm hiểu tình hình thu thập của chủ sở hữu, lợi tức cổ ohần, giá trị tăng thêm của vốn đầu tư - Đối với người cho vay: để nhậnbiết khả năng trả nợ của khách hàng Bài viết 40 trang và 3 chương hoàn chỉnh

docx37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1940 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần VINACONEX 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a valid link. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) Năm 2007 Đơn vị tính: VND Error! Not a valid link. Error! Not a valid link. Giói thiệu công ty Công ty CP Vinaconex 6 là một trong những công ty hàng đầu của Tổng công ty CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt nam – Vinaconex trong các lĩnh vực xây lắp các công trình đặc biệt là các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng công trình nên nguồn nguyên liệu chủ yếu là vật liệu xây dựng cơ bản như sắt thép, xi măng, cát, đá, gạch xây. . . Nguồn gốc vật liệu: khoảng 97% nguyên vật liệu xây dựng tại các công trình do Công ty thi công trong những năm qua có nguồn gốc trong nước hoặc liên doanh sản xuất trong nước. Một số công trình có nguyên vật liệu có xuất xứ từ nước ngoài, được thu mua từ các công ty trong nước, chiếm 3% giá trị công trình. Trong các năm qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn được ổn định và không ngừng phát triển. Các công trình do Công ty thi công luôn đảm bảo an toàn, chất lượng, đúng tiến độ, được khách hàng đánh giá cao. Công ty đã từng bước khẳng định được năng lực, uy tín trên thị trường. Số lượng, giá trị các hợp đồng được ký kết tăng dần, thị trường và lĩnh vực hoạt động luôn được mở rộng; sản lượng xây lắp năm 2005 là 150 tỷ; năm 2006 đạt 204 tỷ. Doanh thu luôn đạt trên 80% tổng giá trị sản lượng xây lắp. Lợi nhuận từ các công trình xây lắp của Công ty năm 2006 đạt gần 4, 3 tỷ đồng. Hiện nay, Trong các năm tới, Công ty sẽ tiếp tục phát triển lĩnh vực thi công xây lắp truyền thống và sẽ tạo bước đột phá bởi các lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản, phát triển nhà và đô thị, đầu tư chứng khoán, tài chính Nội dung phân tích 1. Phân tích nguồn vốn của doanh nghiệp Tổng nguồn vốn của công ty tăng 73. 908. 170. 231 với tỷ lệ tăng là 63. 63%trong đó nguồn vốn chủa sở hữu tăng 38. 326. 400. 395 với tỷ lệ tăng là 172. 41%, nợ phải tra tăng lên 35. 581. 769. 836 với tỷ lệ là 37. 88%. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu đầu kì là 19. 14% cuối kì tăng lên là 31. 86%. Điều đó cho thấy xu hướng trong chính sách tài trợ của công ty là tăng sử dụng nguồn vốn của bản thân và tình hình tài chính của công ty được cải thiện vào cuối năm. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng ở các bộ phận , nhưng nhiều nhất là vốn đầu tư của chủ sở hữu, tiếp sau cũng đáng chú ý là thặng dư vốn cổ phần. Điều đó có nghĩa là công ty sđang cố gắng khai thác nguồn vốn của chính mình và giá trị cổ phần công ty tăng. Trong khoản mục nợ phải tr , chủ yếu là nợ ngắn hạn , trong đó phải tr người bán chiếm tỷ trong cao nhất trong nợ ngắn hạn khoảng71. 18%, tiếp đến vay và nợ ngắn hạn chiếm 15. 31%. . Doanh nghiệp cần xem lại chính sách cungứng hàng hoà dịch vụ của mình. 2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh Vốn đ ảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm Tổng tài s n TSDH -TSCĐ hữu hình -TCSĐ vô hình -TSCĐ thuê mua -Đầu tư dài hạn… Vốn chủ sở hữu Nguồn dài hạn Nguồn tài trợ -Vay dài hạn, trung hạn -Nợ dài hạn, trung hạn TSNH -Tiền - Khoản phảI thu -Đầu tư ngắn hạn -Hàng tồn kho -Vay ngắn hạn -Nợ ngắn hạn …. Nguồn ngắn hạn Vốn lưu động Nguồn vốn TSCĐ và thường xuyên = dài hạn Đầu tư dài hạn (TSNH _ Nợ ngắn hạn) Tù bảng CĐKT ta có Vốn lưu động thường xuyên Đầu kì: 5. 515. 147. 962>0 Cuối kì: 38. 224. 207. 504>0 Ta thấy vốn lưu động thường xuyên cuối kí tăng gấp hơn 7 lần so với đầu kì, nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi đã đầu tư vào TSDH, phần còn dư được đầu tư vào TSLĐ. Bước đầu cho thấy khả năng thanh toán của doanh ngiệp tốt, doanh nghiệp đã sử dụng một nguồn vốn dài hạn lớn để đầu tư thêm vào TSNH và TSDH gần như không tăng giảm. Tuy nhiên cần nghiên cứu thêm một số chỉ tiêu khác Chúng ta xét thêm nhu cầu vốn lưu động thường xuyên: là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ cho một phần TSNH đó là Hàng tồn khovà khoản phải thu Nhu cầu vốn Tồn kho và Nợ lưu động thường xuyên = các khoản phải thu _ ngắn hạn Từ b ng CĐKT có: Đầu kì: -11. 607. 948. 855<0, điều này có nghĩa là nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đã thừa để tài trợ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần nhận vốn ngắn hạn để tài trợc ho nhu cầu kinh doanh Cuối kì: 28. 505. 305. 385>0, điều này có nghĩa là hàng tồn kho và các khoản ph I thu lớn hơn nợ ngắn hạn rất nhiều, TSNH của doanh nghiệp lớn hơn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ bên ngoài, do đó doanh nghiệp dùng vốn dài hạn để tài trợ phần chênh lệch. GiảI pháp cần thíêt lúc nầy là doanh nghiệp cần nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho(thực tế đã tăng hơn 77. 2% so vối đầu, chiếm 42. 5% TSNH), giảm các khoản phải thu của khách hàng(thực tế đã tăng hơn 137. 94% so với đầu kì, chiếm gần 51. 5%TSNH) Bảng tính chi thiết Bảng vốn lưư động thường xuyên Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm TSDH 22. 522. 708. 786 22. 767. 529. 736 Vốn chủ sở hữu 22. 229. 259. 609 60. 555. 660. 004 Nợ dài hạn 5. 808. 597. 139 436. 077. 236 VLĐ thường xuyên 5. 515. 147. 962 38. 224. 207. 504 Bảng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Khoản phảI thu 36. 214. 036. 272 86. 168. 796. 972 Hàng tồn kho 40. 300. 831. 657 71. 413. 614. 836 Nợ ngắn hạn 88. 122. 816. 784 129. 077. 106. 523 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên -11. 607. 948. 855 28. 505. 305. 385 3. Phân tích biến động và cơ câu phân bổ vốn Bao gồm 2 việc Xem xét sự biến động của tổng tài sản và từng loại tài sản Xem xét cơ cấu phân bổ nguồn vốn thông qua tỉ trọng của từng tài s n trong tổng tài sản, so sánh đầu năm và cuối năm Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên 73. 908. 170. 231 tương ứng với tỷ lệ tăng là 63. 63%. Điều đó cho thấy quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng lên, qui mô sản xuất kinh doanh được mở rộng Xem xét riêng từng loại tài sản TSDH biến động tăng một lượng rất nhở, cụ thê TSCĐ giảm, các khoản ĐTTC dài hạn tăng một lượng lớn hơn rất nhỏ. Tỉ trọng TSDH trong tổng TS đầu kì là 19. 38%, cuối kì là 11. 98% tức là giảm 7. 4%. Nghĩa là doanh nghiệp không quan tâm đầu tư vào TSCĐ để tăng năng lực sản xuất. TSNH Biến động tăng một lượng lớn gần 80% so với đầu kì là ngyên nhân chính của gia tăng tổng tài sản. Tỉ trọng TSNH trong tổng TS đâu ki là 80. 62% cuối kì là 88. 02%, tăng 7. 4%. Cụ thể như sau Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 61. 53% so với đầu kì Hàng tồn kho tăng 77. 2% chủ yếu thuộc về tăng chi phí sản suất kinh doanh dở dang Các khoản ph I thu tăng 137. 94% Tài sản ngắn hạn khác tăng gần 30% Điều này cho thấy doanh nghiệp đang có vấn đề trong quản lý tiền vàkhâuàphân phối tiêu thụ sản phẩm, bị doanh nghiệp khác chiếm dụngvốn. Doanh nghiệp cấn xây dựng chính sách quản lý việc cung cấp s sản phẩm, chính sách thanh toán hợp lý hơn. 4. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 4. 1. Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Tổng lợi nhuận sau thuế tăng lên 2. 668. 242. 050 với tỷ lệ tăng là 82. 77%, cho thấy kết qu kinh doanh của công ty hơn hẳn so với năm trước. Cho thấy sự có gắng của công ty trong tìm kiếm lợi nhuận. Kết qủa cụ thể như sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 3. 774. 022. 590 tưong ứng tỷ lệ là 90. 63% Lợi nhuận khác giảm 126. 464. 177 tương ứng tỷ lệ 64. 4% Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 49. 077. 611. 110 tương úng với 30. 74%, không có ác khoản giảm trừ doanh thu. Cho thấy chất lượng hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp khá tốt. Giá vốn hàng bán tăng cùng khối lượng doanh thu là 43. 710. 974. 500 tương ứng với tỷ lệ tăng là 29. 29%. Doanh thu hoạt động tài chính tăng 160. 399. 890 tương ứng với mức tỷ lệ là 38. 98% Trong đó chi phí hoạt động giảm 1. 334. 159. 676 tương ứng tỷ lệ giảm là 72. 92%. Chứng tỏ doanh nghiệp có chú trọng đầu tư tài chính, và sử dụng nguồn vốn vay với chi phí nhỏ hơn. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 3. 087. 173. 549 tương ứng với 63. 38% 4. 2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí và các chỉ tiêu phản ánh kết qủa kinh doanh nghiệp 4. 2. 1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí a. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần Tỷ suất giá vốn hàng bán=Giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần Cho biết cứ 100Đ doanh thu thuần , doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Đầu kì: 93. 45% Cuối kì: 92. 43% Ta thấy chỉ số này giảm đi trong năm 2007, chứng tỏ doanh nghiệp quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán tốt lên. b. Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Tỷ suất chi phí bán hàng=Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần Doanh nghiệp không có chi phí bán hàng c. Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần Tỷ suất chi phí quản lý=Chi phí quản lý doanh nghiệp/Doanh thu thuần Đầu kì: 3. 05% Cuối kì: 3. 81% Ta thấy tỷ lệ này tăng lên trong năm 2007, cho thấy hiệu qủa quản lý các khoản chi phí quản trị doanh nghiệp giảm khi doanh thu tăng. 4. 2. 2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh a. Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần Tỷ suất LN từ HĐKD=Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần Đầu kì: 2. 6% Cuối kì: 3. 8% b. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trước thuế=Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần Đầu kì: 2. 73% Cuối kì: 3. 84% c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận sau thuế=Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần Đầu kì: 2. 02% Cuối kì: 2. 82% Nhận xét: Các tỷ lệ này tăng lên cho thấy một dấu hiệu tốt trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp 5. 1. Phân tích đánh giá khả năng tạo tiền Tỷ trọng dòng tiền của từng hoạt động=Tiền thu vào của từng hoạt động/Tổng tiền thu vào trong kì Từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta thấy Đầu kì: lưu chuyển tiền tệ thuần trong kì 7. 894. 972. 071>0. Chủ yếu do sự đóng góp lượng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 19. 941. 167. 586, trong khi đó lượng tiền thuần tù hoạt động đầu tư -3. 293. 880. 100 9 do h nghiệp chi đầu tư mua sắm, xây dựng TCSĐ, tài sản dài hạn khác, hoạt động tài chính-8. 752. 315. 41<0 doanh nghiệp trả gốc và lãi vay Cuối kì: lưu chuyển tiền tệ thuần -8. 055. 440. 641<0. Nguyên nhân là do lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh, còn-20. 373. 498. 361<0, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm-4. 301. 145. 083<0, ngược lại lưu chuyển tiền thuần từ hoạt dộng đầu tư tăng đáng kể 16. 586. 202. 803 do doanh nghiệp thu tiền từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp, tiền vay ngắn hạn và dài hạn nhận được cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn từ bên ngoài nhiều hơn. Ta thấy dòng tiền thuần trong kì tạo ra không phải do hoạt động sản xuất kinh doanh, và bị âm. Tiền cuối kì giảm 8. 088. 440. 636 tương ứng tỷ lệ giảm là 58. 7%. Chứng tỏ doanh nghiệp đang có vấn đề trong chính sách thu chi. 5. 2. Phân tích khả năng chi trả thực tế Phân tích khả năng chi trả dựa trên bảng CĐKT chỉ mang trạng thái tĩnh, do đó người ta còn dựa vào lượng tiền thuần nhiều hơn vì nó cho biết khả năng chi trả thực tế về các nguồn tiền mà doanh nghiệp có thể huy dộng đề trả các khoản nợ khi đến hạn a. Hệ số kh năng trả ngắn hạn Cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng trả nợ hay không từ tiền thu được từ hoạt động SXKD Hệ số khả năng trả ngắn hạn=Lượng tiền thuần từ HĐKD/Tổng nợ ngắn hạn Đầu kì: 0. 23 Cuối kì: <0 b. Hệ số trả lãi Cho biết tình hình thực tế doanh nghiệp có đủ kh năng tr lãI vay hay không Hệ số trả lãi=Lượng tiền thuần từ HĐKD/Các kho n lãi đã tr Đầu kì: 10. 9 Cuối kì: <0 Cho thấy khả năng trả nợ, lãi của doanh nghiệp giảm đáng kể. Nếu tình trạng như năm 2007 tiếp diễn liên tục sẽ gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. 6. Phân tích nhóm các chỉ số tài chính 6. 1. Tỷ số thanh toán a. Phân tích tình hính thanh toán Tình hình thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lượng hoạt động tài chính. Nếu hoạt động tài chính tốt doanh nghiệp sẽ ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, công nợ phải thu phảI trả kéo dài Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với nợ phải trả =Tổng số nợ phải thu/Tổng số nợ ph I trả. Đầu kì : 41. 09% Cuối kì: 66. 53% Hai tỉ số trên đều nhỏ hơn 100% cho thấy số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhỏ hơn số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng. Tỷ số này tăng lêncho thấy doanh nghiệp chiếm dụng ngày càng nhiều vốn của doanh nghiệp khác. Điều này ph n ánh tình trạng tài chính không lành mạnh. b. Phân tích khả năng thanh toán Đây là chỉ tiêu được các nhà đầu tư và chủ nợ quan tâm hàng đầu, liệu số vốn họ bỏ ra có thu hồi được hay không và rủi ro bao nhiêu Hệ số thanh toáoán tổng quát=Tổng tài sản/Tổng nợ Đầu kì: 1. 24 Cuối kì: 1. 47 Cho thấy đầu năm cứ một đồng nợ có 1. 24 đồng tài s n, cuối năm là 1. 47. Tức là vào cuối năm công ty chỉ cần giảI phóng68. 03% tài s n là có thể tr nợ , đầu năm là 80. 64%. Như vậy hành lang an toàn tăng lên từ 19. 36% lên 31. 97% Hệ số thanh toán hiện hành=TSNH/Nợ ngắn hạn Đầu kì1. 06 Cuối kì: 1. 29 Chỉ số này >1 cho thấy doanh nghiệp có đủ kh năng thanh toán các kho n nợ ngắn hạn mà không cần vay muợn thêm. Chỉ số này tăng lên vào cuối kì cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty được c i thiện Hệ số thanh toán nhanh=TSNH-Hàng tồn kho/Nợ ngắn hạn Đầu kì: 0. 61 Cuối kì: 0. 74 Chỉ số thuộc khoảng (0. 5-1) cho thấy tình trạng thanh toán nợ ngắn hạn thông qua tiền mặt và các tài sản xó khả năng chuyển nhanh thành tiền ở mức bình thường. Tỷ lệ tăng lên cho thấy khả năng thanh toán tốt lên. Hệ số thanh toán tức thời=Tiền/Nợ ngắn hạn Đầu kì: 0. 15 Cuối kì: 0. 04 Ta thấy khả năng thanh toán bằng tiền mặt cho các khoản nợ ngắn hạn rất hạn chế và giảm vào cuối năm. 6. 2. Tỷ số hoạt động Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo giá trị sản xuất, doanh thu. Các chỉ tiêu được sử dụng Vòng quay hàng tồn kho Phản ánh số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kì. Chỉ số này càng cao càng tốt, vì tiền đầu tư hàng tồn kho thấp mà hiệu quả sử dụng cao, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Nếu thấp chứng tỏ hàng tồn kho nhiều, s n phẩm không tiêu thụ được. Số vòng quay hàng tồn kho=Giá vốn hàng bán/Hàng hóa tồn kho bình quân trong kì Đầu kì: 3. 7 Cuối kì: 2. 7 Ta thấy trung bình trong kig thì hàng tồn kho quay được 2. 7 vòng thấp hơn mức đầu kì là . 3. 7 vòng cho thấy tốc độ s n xuất tiêu thụ của doanh nghiệp bị suy gi m Số ngày một vòng quay hàng tồn kho=360/Số vòng quay hàng tồn kho Đầu kì: 97. 23 ngày Cuối kì: 133. 33 ngày Như vậy trung bình hàng phảI luu kho 133 ngày kể từ lúc nhập kho cho đến khi tiêu thụ, tăng so với đầu kì là 97 ngày. Vòng quay khoản phải thu Phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu ra tiền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tở tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, không bị chiếm dụng vốn. Nếu nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn, gây thiếu vốn cho s n xuất kinh doanh , phải đI vay vốn từ bên ngoài Vòng quay khoản phảI thu=DT thuần/Số dư bình quân các khoản phải thu Đầu kì: 6. 25 Cuối kì: 4. 97 Kỳ thu tiền bình quân=360/vòng quay khoản ph i thu Đầu kì: 57. 6 ngày Cuối kì: 72. 4 ngày Nghĩa là trung bình cứ 72. 4ngày doanh nghiệp thu nợ một lần, tăng so với jmức đầu kì là 57. 6 ngày. Hiệu suất sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng TSDH=DT thuần/TSDH bình quân Đầu ki: 7. 09 Cuối kì: 9. 17 Nghĩa là một đồng TCSĐ tạo ra9. 17 đồng doanh thu thuần, tăng so với mức đầu kì là 7. 09 Hiệu suất sử dụng tổng tài s n Hiệu suất sử dụng tổng tài sản=Doanh thu thuần/Tổng TS Đầu ki: 1. 37 Cuối kì: 1. 1 Nghĩa là một đồng tài sản tạo ra1. 1 đồng doanh thu thuần, gi m so nvới mức đầu kì là 1. 37 HIệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ=DT thuần/TSCĐ Đầu kì: 8. 8 Cuối kì: 12. 3 Nghĩa là cứ một đồng tài sản cố định cuối kì tạo ra 12. 3 đồng doanh thu thuần tăng so với mức đầu kì là 8. 8 6. 3. Tỷ số đòn bẩy tài chính Tỷ số nợ trên tổng tài sản=Nợ/Tổng tài sản (các tỷ lệ tương tự khác: Nợ/Vốn chủ Tổng tài sản/Vốn vốn chủ) Đầu kì: 80. 86% Cuối kì: 68. 14% Ta thấy đầu kì doanh nghiệp sử dụng 80. 86% nợ trên tổng tài sản, cuối kì giảm xuống còn 68. 14%. Nguyên nhân từ việc nợ phải trả tăng chậm hơn tốc độ tăng của vốn chủ. Khả năng thanh toán lãi vay=EBIT/lãi vay Đầu kì: 1. 38 Cuối kì: 15. 18 Ta thấy khả năng thanh toán lãi vay cuối kì tăng cao do EBIT tăng và mức trả lãi giảm do doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ dài hạn. 6. 4. Tỷ số sinh lợi Tỷ suất doanh lợi doanh thu thuần=LN thuần/DT thuần Đầu kì: 2. 02% Cuối kì: 2. 8% Như vậy cuối kì cứ một đồng doanh thu thuần tạo ra 0. 028 đồng lợinhuện thuần, mức đầu kì là 0. 0202 Tỷ suất sinh lời của tài sản=Lợi nhuận thuần/ Tổng tài sản Đầu kì: 2. 8% Cuối kì: 3. 1% Như vậy cuối kì cứ một đồng tài sản tạo ra 0. 031 đồng lợi nhuận thuần, mức đầu kì là 0. 028. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ=Lợi nhuận thuần/Vốn chủ Đầu kì: 15% Cuối kì: 9. 8% Ta thấy kh năng sinh lời của vốn chủ cũng như của toàn bộ vốn doanh nghiệp nói chung giảm, phản ánh hiệu qu sử dụng vốn và hiệu qu s n xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm. 7. Tỷ số giá ỷthị trường Thu nhập mỗi cổ phầnEPS=LN cổ đông thường/Số lượng cổ phần thường Số lượng cổ phần thường 2006 là 1500000, 2007 là 4000000 - Năm 2006: 2149 - Năm 2007: 1473 8. Phân tích nhân tố Phân tích tài chính DUPONT ROE=LN sau thuế/Vốn chủ=LN sau thuế/Tài sản*Tài sản/Vốn chủ =ROA*EM EM là hệ số nhân chủ sở hữu, phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp Đầu kì: ROE=15%=2. 8%(ROA)*5. 407(EM) Cuối kì: ROE=9. 8%=3. 1%(ROA)*3. 16(EM) Thấy EM giảm cho thấy doanh nghiệp giảm tỷ trọng vốn huy động từ bên ngoài ROA=LN sau thuế/Tổng tai sản=LN sau thuế/DT*DT/Tổng tài sản =PM*AU PM: Doanh lợi tiêu thụ phản ánh khả năng qu n lý doanh thu chi phí AU: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Đầu kì: ROA=2. 8%=2. 01%(PM)*1. 37(AU) Cuối kì: ROA=3. 1%=2. 82%(PM)*1. 098(AU) Tổng hợp ROE=PM*AU*EM Đầu kì: 15%=2. 01%*1. 37*5. 407 Cuối kì: 9. 8%=2. 82%*1. 098*3. 16 ROE giảm đi do tác động của đòn bẩy tài chính giảm, hiệu suất sử dụng tài s n giảm hơn mức tăng của hiệu qu qu n lý doanh thu chi phí Bảng tổng hợp kết quả Bảng chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu 2006 2007 Cơ cấu(%) Tăng trưởng (%) Đầu kì Cuối kì I. Tài sản 116. 160. 673. 532 190. 068. 843. 763 63. 63 1. TSNH 96. 637. 964. 746 167. 301. 314. 207 80. 62 88. 02 73. 12 Phải thu ngắn hạn 36. 214. 036. 272 86. 168. 796. 972 37. 47 51. 5 137. 94 Hàng tồn kho 40. 300. 831. 657 71. 413. 614. 836 41. 7 42. 7 77. 2 2. TSDH 22. 522. 708. 786 22. 767. 529. 736 19. 38 11. 98 1. 09 II. Nguồn vốn 116. 160. 673. 532 190. 068. 843. 763 63. 63 1. Nợ phải trả 93. 931. 431. 923 129. 513. 183. 759 80. 86 68. 14 37. 88 Nợ ngắn hạn 88. 122. 816. 784 129. 077. 106. 523 93. 81 99. 67 46. 47 2. Nguồn vốn chủ 22. 229. 259. 609 60. 555. 660. 004 19. 14 31. 86 172. 41 Vốn chủ sở hữu 21. 482. 798. 291 60. 172. 793. 061 96. 64 99. 37 180. 1 III. Kết quả KD Doanh thu thuần 159. 665. 832. 882 208. 743. 443. 992 30. 74 Giá vốn 149. 212. 717. 543 192. 923. 692. 080 29. 29 Lợi nhuận gộp 10. 453. 115. 339 15. 819. 751. 912 51. 3 LN sau thuế 3. 223. 738. 120 5. 891. 980. 178 82. 77 IV. VốnLĐTX Vốn LĐTX 5. 515. 147. 962 38. 224. 207. 504 593. 09 Nhu cầu vốn LĐTX -11. 607. 948. 555 28. 505. 305. 385 Bảng phân tích tài chính Doupont Năm 2006 Năm 2007 PM Doanh lợi tiêu thụ 2. 01% 2. 82% Hiệu suất sử dụng TS 137. 5% 109. 8% Hệ số nhân vốn chủ 540. 7% 316% ROE 15% 9. 8% Bảng chỉ số tài chính Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 2006 2007 I. Chỉ tiêu thanh khoản Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 1. 06 1. 29 Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0. 61 0. 74 II. Chỉ tiêu hoạt động Vòng quay hàng tồn kho Vòng 3. 7 2. 7 Vòng quay ph I thu Vòng 6. 25 4. 97 Số ngày tồn kho Ngày 97. 3 133. 3 Kì thu tiền bình quân Ngày 57. 6 72. 4 Hiệu qu sử dụng tổng TS Lần 1. 37 1. 1 Hiệu quả sử dụng TSDH Lần 7. 09 9. 17 Hiệu quả sử dụng TSCĐ Lần 8. 8 12. 3 III. Chỉ tiêu cân nợ Tỷ số nợ trên tổng tài sản % 80. 86 68. 14 Tỷ số nợ trên vốn chủ % 437. 25 215. 2 Tổng TS trên Vốn chủ % 540. 7 316 III. Chỉ tiêu lợi nhuận LNsau thuế trên DT % 2. 02 2. 8 LN sau thuế trên tồng TS ROA % 2. 8 3. 1 LN sau thuế trên vốn chủ ROE % 15 9. 8 IV. Cổ tức EPS Đ 2149 1473 Bảng so sánh chỉ số với các công ty trong ngành và các công ty niêm yết Chỉ tiêu VC6 Ngành HOSE HASTC I. Chỉ tiêu tăng trưởng Doanh thu 30. 74% 25. 9% 45. 8% 46. 1% Lợi nhuận gộp 51. 3% 38. 8% 24. 9% 11. 9% Lợi nhuận thuần 82. 8% 60. 2% 56. 7% 42. 4% II. Khả năng sinh lợi ROE 9. 8% 20. 4% 22. 3% 26. 2% ROA 3. 1% 11. 3% 12% 5. 7% III. Cơ cấu vốn Tổng nợ/Tổng TS 68. 14% 38. 5% 33. 6% 29. 7% Tổng nợ/Vốn chủ 215. 2% 88. 1% 69. 5% 94% Tổng TS/Vốn chủ 316% 189. 5% 233. 4% 1010. 8% IV. Hệ số thanh toán Thanh toán hiện hành 1. 29 3. 2 2. 9 1. 1 Thanh toán nhanh 0. 74 2. 8 2. 3 0. 9 V. Chỉ tiêu quản lý Vòng quay phải thu 4. 97 14. 8 31. 9 4. 5 Vòng quay tồn kho 2. 7 115. 6 48. 3 5. 9 Vòng quay tổng tài sản 1. 1 0. 8 0. 8 0. 4 Nhận xét chung Trong năm 2007 công ty đạt tốc độ tăng trưỏng cao. tuy nhiên so với các công ty khác cùng ngành chất lượng tăng trưởng của công ty kém hơn nhiều thể ở các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán thấp, quản lý tài sản kém thể hiện rõ ràng ở tốc độ vòng quay các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công ty có tỷ trọng nợ trong cơ cấu tài sản lớn hơn các công ty khác cùng ngành. Từ những chỉ tiêu trên có thể thấy rằng trong năm 2007, công ty đã có những cố gắng lớn trong tìm kiếm lợi nhuận, giành thị phần, tuy nhiên công ty đang có những vấn đề trong quản lý tài sản, quản lý thu chi, khâu thanh toán trong tiêu thu s n phẩm. Công ty cần xây dựng chính sách tài chính hợp lý hơn để nâng cao chất lượng tăng trưỏng trong các năm tới. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Hải Lớp : Tài chính doanh nghiệp 47B Phân tích tài chính Công ty cổ phần SIMCO SÔNG ĐÀ I/ Giới thiệu chung về công ty 1Hình thức sở hữu vốn : Công ty Cổ phần 2. Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất, dịch vụ, thương mại 3. Ngành nghề kinh doanh : Đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi lao động và du học có thời hạn ở nước ngoài; Xuất nhập khẩu và kinh doanh: vật tư, thiết bị công nghệ xây dựng, máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; Kinh doanh phát triển nhà, khu công nghiệp, đô thị; Kinh doanh vật liệu xây dựng; Dạy nghề ngắn hạn (dưới 1 năm); Kinh doanh dịch vụ ăn uống; Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ từ tre, nứa; Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; Kinh doanh dịch vụ thể thao vui chơi giải trí; - Kinh doanh máy móc thiết bị, linh kiện điện tử, tin học, máy tính, điện lạnh, điện gia dụng, thiết bị viễn thông, truyền thông, thiết bị điện tử điều khiển, thiết bị phát sóng; -Tư vấn thiết kế trang Web, lắp đặt mạng máy tính, thi công mạng điện tử viễn thông (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình); Dịch vụ quản lý các khu đô thị; - Thành lập các trung tâm thương mại, trung tâm nghiên cứu ứng dụng phục vụ cho các ngành kinh tế (quốc dân và ngoài nước); - Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ phần mềm và phát triển công nghệ phần mềm tin học; Tư vấn nghiên cứu ứng dụng phát triển và chuyển giao công nghệ kỹ thuật cao; - Thiết kế, thi công, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng và thiết bị máy tính điện tử, tin học, viễn thông, truyền thông (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình); Sản xuất và kinh doanh thiết bị vật liệu điện; Sản xuất và kinh doanh nước giải khát, nước khoáng, nước tinh lọc và các ngành nghề khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. II Nội dung phân tích 1Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp Số cuối năm Số đầu năm A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 220, 464, 526, 576 69. 34 138, 937, 546, 793 78. 14 81, 526, 979, 783 58. 67 - I. Nợ ngắn hạn 124, 462, 643, 397 56. 45 47, 224, 018, 195 34 77, 238, 625, 202 163. 55 1. Vay và nợ ngắn hạn - - - 2. Phải trả người bán 15, 474, 639, 263 12. 43 2, 573, 972, 284 5. 45 12, 900, 666, 979 501. 19 3. Người mua trả tiền trước 75, 410, 369, 063 60. 6 27, 710, 393, 809 58. 68 47, 699, 975, 254 172. 13 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 7, 521, 682, 129 6. 04 1, 524, 385, 669 3. 24 5, 997, 296, 460 393. 42 5. Phải trả người lao động 3, 649, 385, 780 2. 93 2, 197, 281, 543 4. 65 1, 452, 104, 237 66. 08 6. Chi phí phải trả 557, 759, 203 0. 45 436, 793, 629 0. 92 120, 965, 574 27. 69 7. Phải trả nội bộ - - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 21, 848, 807, 959 17. 55 12, 781, 191, 261 27. 06 9, 067, 616, 698 70. 94 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - - - - II. Nợ dài hạn 96, 001, 883, 179 43. 55 91, 713, 528, 598 66 4, 288, 354, 581 4. 67 1. Phải trả dài hạn người bán - - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ - - - 3. Phải trả dài hạn khác 95, 834, 885, 074 99. 83 91, 389, 732, 908 0. 996 4, 445, 152, 166 4. 86 4. Vay và nợ dài hạn - 245, 000, 000 0. 0032 - 245, 000, 000 -100 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 166, 998, 105 0. 17 78, 795, 690 0. 0008 88, 202, 415 111. 93 7. Dự phòng phải trả dài hạn - - - - B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 97, 279, 501, 021 30. 65944 38, 715, 107, 225 24, 69 58, 564, 393, 796 151. 27 - I. Vốn chủ sở hữu 96, 985, 978, 899 99. 7 38, 034, 565, 172 98. 24 58, 951, 413, 727 154. 99 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 70, 000, 000, 000 72. 18 20, 000, 000, 000 52. 58 50, 000, 000, 000 250 2. Thặng dư vốn cổ phần - - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu - - - 4. Cổ phiếu quỹ (360, 000) - - 360, 000 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - - 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 34, 565, 172 0. 00036 1, 060, 062, 931 2. 7 - 1, 025, 497, 759 -96. 739 8. Quỹ dự phòng tài chính 2, 000, 000, 000 2. 1 1, 000, 000, 000 2. 62 1, 000, 000, 000 100 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 24, 951, 773, 727 25. 73 15, 974, 502, 241 42 8, 977, 271, 486 56. 19 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB - - - - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 293, 522, 122 0. 3 680, 542, 053 1. 75 - 387, 019, 931 -56. 86 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 179, 210, 218 40. 6 680, 542, 053 100 - 501, 331, 835 -73. 66 2. Nguồn kinh phí - - - 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 114, 311, 904 59. 4 - 114, 311, 904 - C - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 180, 680, 202 0. 00056 156, 817, 998 0. 088 23, 862, 204 15. 21 - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 317, 924, 707, 799 177, 809, 472, 016 140, 115, 235, 783 78. 8 Tổng nguồn vốn trong kỳ tăng 140, 115, 235, 783 với tỷ lệ tăng là 78, 8% trong đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng 58, 564, 393, 796 tỉ lệ tăng là 151. 27% tỷ trọng vốn chủ sở hữu đầu đầu năm là 24. 69% đến cuối kỳ là 30. 66% tăng 4. 96% . Nhận thấy công ty không sử dụng nhiều nguồn vốn của bản thân, tỷ lệ này là hoàn toàn hợp lý bởi đối với ngành xây dựng phải sử dụng vốn lớn thì việc sử dụng nhiều nợ ( nợ phải trả chiếm 69, 34%) là hoàn toàn hợp lý. Khoảng cách giữa tỷ trọng của nợ dài hạn và nợ ngắn hạn không lớn, Nợ ngắn hạnchiếm 56. 65% trong tổng số nợ phải trả và tăng từ 47, 2 tỷ lên đến 124, 5 tỷ tăng lên 77, 3; tỷ lệ tăng 163. %. Nợ dài hạn tăng 4, 288 tỷ, tỉ lệ tăng 4. 67%. Tỷ lệ tăng của nợ dài hạn thấp hơn nhiều so với nợ ngắn hạn. Tỉ lệ tăng của nợ ngắn hạn dù tạo tạo ra đòn bẩy tài chính hiệu quả nhưng nó ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của công ty trong thời gian tới Hầu hết các khoản mục bên nguồn vốn đều tăng chỉ có quý khen thưởng giảm, việc cắt giảm này ảnh hưởng tới quyền lợi của công nhân viên, cần phải thiết lập quỹ cách hợp lý để tạo sự trung thành và tác phong công nghiệp của người lao động. 2. Phân tích sự biến động và phân bổ vốn Bảng phân tích sự biến động và phân bố vốn Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Tăng giảm số tiền tỉ trọng số tiền tỉ trọng số tiền tỉ lệ A. Tài sản Ngắn hạn 138, 636, 260, 047 77, 96 70, 302, 960, 456 85. 02 131, 666, 700, 400 94, 97 ITiền và các khoản tương đương tiền 7, 374, 953, 834 5. 32 42, 109, 556, 161 16 34, 734, 602, 330 470. 9 IIĐầu tư tài chính Ngắn hạn 12, 600, 000, 000 9. 1 23, 468, 280, 673 8. 68 10, 868, 280, 670 86. 25 III Các khoản phải thu ngắn hạn 114, 832, 540, 533 8. 28 199, 310, 644, 327 73. 73 84, 478, 103, 800 73. 57 IV Hàng tồn kho 1, 552, 462, 800 1. 12 3, 992, 885, 715 1. 48 2, 440, 422, 915 157, 2 Vtài sản ngắn hạn khác 2, 276, 302, 880 1. 64 1, 421, 593, 580 0. 53 -854, 709, 300 -37. 55 B/ Tài sản dài hạn 39, 173, 211, 969 22. 03% 47, 621, 747, 343 14. 98 8, 448, 535, 380 21. 57 I. Các khoản phải thu dài hạn II/ Tài sản cố định 36, 177, 338, 201 92. 35 32, 914, 997, 607 69. 12 -3, 262, 340, 600 -0. 902 III/ Bất động sản đầu tư IV/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1, 250, 000, 000 3. 2 12, 479, 990, 410 26. 2 11, 247, 990, 410 899. 76 V/ Lợi thế thương mại VI/ Tài sản dài hạn khác 1, 745, 873, 768 4. 82 2, 226, 759, 326 4. 66 480, 885, 558 27. 54 Tổng cộng tài sản 177, 809, 472, 016 317, 924, 707, 799 140, 115, 235, 700 78. 8% Qua bảng phân tích ta nhận thấy: Cuối năm tài sản ngắn hạn của công ty là 42. 109 tỷ chiếm 85. 02% trong tổng tài sản. Tổng tài sản của công ty tăng lên 140 tỉ lệ tăng 78. 8% vậy quy mô vốn tăng lên đáng kể, vậy quy mô kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng. Xem xét từng loại tài sản ta thấy + Cuối năm tài sản ngắn hạn tăng 131 tỷ đồng, tỉ lệ tăng 94, 97% trong đó các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỉ trọng lớn. Khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 114 lên 199 tỉ tỉ lệ tăng 73, 57%=> công ty đang đứng trước nguy cơ chiếm dụng vốn của khách hàng, ứ đọng vốn khiến cho khả năng thanh toán giảm dù tiền và các khoản tương đương tiền có tăng. Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 34. 734 tỉ đồng đã tăng lên 490. 9% so với đầu năm. Mặc dù tỉ lệ tăng khá cao nhưng so với nợ ngắn hạn thì mức tăng của tiền vẫn không quá bất hợp lí, nó giúp cho doanh nghiệp đáp ứng được khả năng thanh toán tức thời. Vào cuối năm công ty đã chú trọng tới việc đầu tư tài chính thể hiện : đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty cuối năm là 23, 478 tỉ tăng thêm 10. 868 tỉ so với đầu năm. +Tài sản dài hạn của công ty tăng 8. 448 tỉ đồng tỉ lệ tăng là 21. 57% đã nâng tổng tài sản dài hạn lên 47. 621 tỉ đồng. Tài sản dài hạn tăng chủ yếu do khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng lên. Đầu tư tài chính dài hạn cuối năm là 12, 479 tỉ đồng dẫn tới tỉ lệ tăng là 899. 76%. thể hiện tiềm lực tài chính của công ty hiện tại rất dồi dào doanh nghiệp đầu tư để hy vọng sẽ thu được lợi tức lâu dài, nó giảm thiểu rủi ro tài chính. Tỉ lệ tăng này quá cao trong khi tài sản cố định lại giảm, dù chỉ giảm 3, 82 tỉ nhưng cho thấy rằng công ty không chú trọng tăng cường các trang thiết bị kỹ thuật cho công ty. Rõ ràng cần phải có sự điều chỉnh giữa tài khoản đầu tư tài chính và tài sản cố định. Công ty cần chú trọng tới việc áp dụng những công nghệ mới vào để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí xây dựng cơ bản đã giảm 6. 623 tỉ như vậy đã có một số công trình đã được hoàn thành đã đưa vào hoạt động làm tăng TSCĐ + Hang tồn kho 2. 440 tỉ tăng chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh điều này là hậu quả của việc chi quá ít, không hợp lý cho tái sản cố định . Tỉ lệ tăng của hàng tồn kho là 157. 2%. Tóm lại: Công ty cần phải có điều chỉnh lại đối với cơ cấu vốn. Cần có sự điều chỉnh kịp thời để nâng cao hiệu quả hoạt động, kinh doanh. Cần thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn để tăng khả năng thanh khoán, tránh tình trạng ứ đọng vốn. 3. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước Tăng giảm số tiền tỉ lệ 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 110, 302, 825, 962 40, 641, 126, 310 69, 661, 699, 652 171 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 16, 298, 500 145, 923, 293 - 129, 624, 793 (89) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 110, 286, 527, 462 40, 495, 203, 017 69, 791, 324, 445 172 4. Giá vốn hàng bán 73, 462, 845, 657 16, 971, 152, 714 56, 491, 692, 943 333 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 36, 823, 681, 805 23, 524, 050, 303 13, 299, 631, 502 57 6. Doanh thu hoạt động tài chính 16, 785, 183, 968 9, 577, 930, 471 7, 207, 253, 497 75 7. Chi phí tài chính 802, 679, 347 104, 776, 833 697, 902, 514 666 Trong đó: chi phí lãi vay 709, 104, 095 91, 813, 757 617, 290, 338 672 8. Chi phí bán hàng 1, 167, 455, 614 824, 836, 380 342, 619, 234 42 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20, 383, 295, 318 13, 956, 841, 425 6, 426, 453, 893 46 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31, 255, 435, 494 18, 215, 526, 136 13, 039, 909, 358 72 11. Thu nhập khác 2, 106, 945, 223 584, 271, 037 1, 522, 674, 186 261 12. Chi phí khác 1, 282, 194, 617 251, 795, 914 1, 030, 398, 703 409 13. Lợi nhuận khác 824, 750, 606 332, 475, 123 492, 275, 483 148 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 66, 869, 985 - 66, 869, 985 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 32, 147, 056, 085 18, 548, 001, 259 13, 599, 054, 826 73 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 5, 159, 059, 709 2, 559, 546, 123 2, 599, 513, 586 102 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 26, 987, 996, 376 15, 988, 455, 136 10, 999, 541, 240 69 18. 1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 23, 862, 204 13, 952, 895 9, 909, 309 71 18. 2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ 26, 964, 134, 172 15, 974, 502, 241 10, 989, 631, 931 69 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 8, 667 10, 089 - 1, 422 (14) Đánh giá chung về kết quả hoạt động của doanh nghiệp Qua bảng phân tích kết quả hoạt động của doanh nghiệp ta nhận thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 69. 661 tỉ đồng với tỷ lệ tăng 171%. Có thể thấy đây là sự cố gắng của DN trong việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Điều này chẳng nhữg làm tăng Doanh thu thuần, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận kinh doanh mà còn giúp Doanh nghiệp thu hồi được vốn, gia tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu thuần tăng 69. 791 tỉ với tỉ lệ tăng 172% nguyên nhân là do doanh thu bán hàng tăng và các khoản giảm trừ doanh thu giảm. Điều này chứng tỏ các sản phẩm do công ty cung cấp ngày một tốt hơn nên các khoản giảm trừ doanh thu cuối năm giảm. Do khối lượng hàng tiêu thụ tăng nên giá vốn hàng bắn tăng lên 56. 491 đưa doanh thu cuối năm lên tới 73 tỉ và tỉ lệ tăng ngoạn mục là 333%. Điều này chứng tỏ hàng hoá được tiêu thụ tăng mạnh mẽ vào cuối năm. Doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng lên đáng kể với tỉ lệ tăng là 75% trong khi đó chi phí tài chính tăng tới 0. 697 tỉ với tỉ lệ tăng 666%, dù đó là tỉ lệ vô cùng cao nhưng mức tăng của chi phí tài chính vẫn nhỏ hơn mức tăng của doanh từ hoạt động tài chính. Chí phí bán hàng và chi phí quản lý của doanh nghiệp đều tăng. Chi phí bán hàng tăng 342 triệu với tỉ lệ 42% đã làm lợi thuần thừ HĐKD giảm. Nếu không có khoản chi nào bất hợp lý thì việc tăng chi phí bán hàng sẽ làm gia tăng doanh thu bán hàng. So với con số tăng lớn lao thì việc tăng chi phí bán hàng là hoàn toàn chấp nhận được. Chi phí quản lý Doanh nhgiệp cũng tăng lên 6 tỉ. Điều này chứng tỏ đồng thời với việc mở rộng quy mô thì doanh nghiệp cũng phải tăng cường quản lý để đảm bảo hoạt động của công ty luôn đi đúng hướng. Do những biến động của yếu tố trên dẫn tới lợi nhuận sau thuế tăng 10. 999 tỉ với tỉ lệ 69%, con số cho thấy két quả kinh doanh của Công ty năm nay tốt hơn năm trước. Điều đó thể hiện sự cố gắng của Công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của công ty trong quá trình kinh doanh. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí và các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần +Tỷ suất giá vốn hàng bán= Giá vốn hàng bán/ Doanh thu thuần *100% =66. 61% Trong năm nay tổng số doanh thu thuần thu được thì giá vốn hàng bán chiếm 66. 61%. Nhận thấy việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán là khá tốt. Tỉ lệ này cao hơn so với năm trước (41, 91%) do chí phí tăng lên. Cần đầu tư vào máy móc trang thiết bị để giảm tỷ suất này xuống +Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Tỷ suất chi phí bán hàng= CP bán hàng/ DT thuầnn* 100% =1. 058 Năm nay tỷ suất chi phí bán hàng đã giảm so với năm trước (2. 035%). Nhận thấy khâu bán hàng hoạt động rất có hiệu quả: chi phí cho bộ phận này khá nhỏ. + Tỷ suất chi phí quản lý Tỷ suất chi phí quản lý =CP quản lý doanh nghiệp/DT thuần*100% =18. 48% Tỉ số này tuy không phải là con số khiêm tốn nhưng tỷ suất này đã có phần hợp lý hơn so với năm trước (34. 46%) Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh + Tỷ suất lợi nhuận từ HĐKD trên doanh thu thuần Tỷ suất LD từ HĐKD= Lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần *100% =28. 34% Chỉ tiêu này cho ta biết trong 100 đồng doanh thu thuần năm nay có 28. 34 đồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Tỷ suất này đã giảm đáng kế, năm trước tỷ suất này lên tới 44. 98% , điều này cho thấy doanh nghiệp trong năm nay tập trung hoạt động tài chính, và thu được khoản lợi nhuận từ hoạt động này. + Tỷ suất lợi nhuận trước thuế Tỷ suất LN trước thuế = Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu thuần *100% =25. 15% =>Trong 100 đồng doanh thu thuần năm nay có 25. 15 đồng lợi nhuận trước thuế. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận sau thuế= LN sau thuế/ Doanh thu thuân * 100% =24. 47% Trong 100 đồng doanh thu thuần năm nay có 24. 47 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này đã sụt giảm so với năm trước (39. 38%) 4. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ của Doanh nghiệp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là nguồn thông tin hữu ích cho sự đánh giá về khả năng tạo tiền, khả năng thanh toán hoặc nhu cầu vay vốn của một doanh nghiệp Phân tích khả năng chi trả thực tế trong doanh nghiệp Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngăn hạn= Lượng tiền thuần từ HĐKD/ Tổng nợ ngắn hạn =0. 067 Khả năng trả nợ của doanh nghiệp có thể coi là quá thấp do đó khả năng trả nợ của doanh nghiệp sẽ bị hạn chế *Hệ số trả lãi Hệ số trả lãi= Lượng tiền từ HĐSXKD/Các khoản tiềnlãi đã trả =10. 82 Nhận thấy trong năm nay Doanh nghiệp có vốn vay nhiều, so với năm trước hệ số này đã giảm mạnh. Năm trước hệ số trả lãi là 208. 45 5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán Tình hình thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít công nợ, ít bị chiếm dụng vỗn cũng như ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoat động tài chính kém sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài Để phân tích tình hình thanh toán của công ty ta tiến hành và so sánh giữa kỳ gốc và kỳ phân tích các chỉ tiêu sau Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản DN bị chiếm dụng so với các khoản đi chiếm dụng được xác định bằng công thức Tỷ lệ các khoảnphải thu so với các nợ phải trả = Tổng số nợ phải thu/ Tổng số nợ phải trả * 100% Thời điểm Cuối năm tỷ số này 160. 15% > 100% chứng tỏ số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều hơn so với số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Dù con số này lớn hay nhỏ hơn 100% thì nó cũng không phản ánh tình hình tài chính lành mạnh Phân tích khả năng thanh toán: Xét về mặt thời gian thì daonh nghiệp có các khoản nợ sau: nợ ngắn hạn, nợ trung và dài hạn. Vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà dầu tư, các chủ nợ là liệu số vốn họ bỏ ra đầu tư có thu hồi lại được hay không hay mức độ rủi ro là bao nhiêu. Việc phân tích các hỉ tiêu: hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán ngắn hạn sẽ trả lời câu hỏi đó + Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản Ngắn hạn/ Tổng nợ ngắn hạn Tại thời điểm đầu năm hệ số này là 2. 94 và cuối năm giảm xuống còn 2. 17. Các chủ đầu tư có thể tin tưởng vào khả năng thanh toán các khoản ngắn hạn của doanh nghiệp bởi cả hai thời điểm đều lớn hơn 2. Tuy vậy nếu so với chỉ tiêu ngành – 2. 6 thì hệ số thanh toán ở thời điểm cuối năm vẫn chưa thực sự an toàn. + Hệ số thanh toán nhanh Trong hệ số thanh toán ngắn hạn ta tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản ngắn hạn đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Do vậy hệ số thanh toán nhanh được sử dụng để phản ánh khả năng thanh khoản của doanh nghiệp mà không cần phải chịu tổn thất khi bán các khoản tồn kho Hệ số thanh toán nhanh = (GTTS Ngắn hạn - GT Hàng tồn kho)/ GT nợ ngắn hạn Tại thời điểm cuối năm= (270. 302- 3. 992)/124. 462=2. 14 Tại thời điểm đầu năm = ( 138. 636 -1. 552)/ 47. 224=2. 9 Đơn vị: tỷ đồng Nhận xét: Như vậy hệ số thanh toán nhanh ở cả đầu năm và cuối năm đều cao, công ty sẽ không gặp khó khăn trong việc trả nợ ngắn hạn đúng hạn. 6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lợi của vốn kinh doanh a. phân tích hiệu quả sử dụng vốn - Vòng quay hàng tồn kho CT: Số vòng quay HTK= Giá vốn hàng bán/ HTK bình quân trong kỳ =73. 462/((3. 992 + 1. 552): 2)=26. 5 Như vậy bình quân trong năm 2006, hàng tồn kho của công ty luân chuyển được 26. 5 vòng. Điều này chứng tỏ trong năm công ty vẫn còn tồn kho một số loại hàng hoá, một số sản phẩm của công ty chưa được tiêu thụ. Con số 26. 5 phản ánh số ngày bình quân trong kho của các loại hàng hoá bằng 13. 5 ngày (=360/26. 5). Điều này có nghĩa là kể từ ngày hàng hoá nhập kho cho tới khi xuất bán có độ dài bình quân 13. 5 ngày. - Vòng quay các khoản phải thu CT: Vòng quay các khoản phải thu = DT thuần/ Số dư bình quân các khoản phải thu =110. 284: (( 199. 327+ 114. 77): 2) = 0. 7 Nhận thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu của công ty trong năm 2006 là quá chậm. Con số này nhỏ hơn rất nhiều so với chỉ tiêu của ngành (5. 0) doanh nghiệp bị chiếm dụng và phải đầu tư nhiều vào việc thu hồi các khoản phải thu. Dẫn đến kỳ thu tiền bình quân lên tới 514 ngày (= 360/ 0. 35) - Vòng quay các khoản phải trả CT: Vòng quay các khoản phải trả= GVHB/ khoản phải trả bình quân =73. 462/((19. 123+4. 77): 2)= 6. 15 Kỳ trả tiền bình quân= 58. 54 Vòng quay phải trả thấp hơn chỉ tiêu ngành là 6. 8 - Vòng quay tổng tài sản= DT thuần/ GTTS =0. 348 Thấy hơn chỉ tiêu của ngành( = 0. 7). Nhận thấy doanh nghiệp quản lý tài không hiệu quả làm gỉm kha năng cạnh tranh cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường 7. Phân tích khả năng sinh lời - tỷ suất lợi nhuận biên CT: tỷ suất lợi nhuận biên= Tổng lợi nhuận sau thuế /DT bán hàng*100% =26. 987/110. 302 *100%=24. 5% Vậy trong một tỷ doanh thu bán hàng có 245 triệu là lợi nhuận. Mặc dù đây được coi là con số khá cao nhưng so với chỉ tiêu ngành xây dựng thì nó vẫn còn thấp hơn chút ít. Chỉ tiêu ngành là 28. 3% _ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế biên= Tổng LN trước thuế/ DT bán hàng =29. 144% Tỷ suất lợi nhuận trước thuế biên của công ty được coi là khá nhỏ và có khoảng cách khá xa so với chỉ tiêu ngành 45. 4% -Tỷ suất lợi nhuận ròng biên=Lợi nhuận thu từ hoạt động/ DTBH thuân*100% =31. 255/110. 286* 100%= 28. 34% Lợi nhuận trên tổng nguồn vốn (ROA) =(TN sau thuế + tổng chi phí trả lãi)/ GT tổng vốn bình quân =27. 687/((317. 924+177. 809): 2)=11. 17 % Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) =LN ròng/ Vốn CSH bình quân= 26. 987: ((96. 985+38. 034)/2) * 100% = 39. 98% Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty là khá cao vượt xa so với chỉ tiêu của ngành là 18%. Thông qua hệ số này ta có thể đánh giá được khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là khá cao. Sau bẩy bước phân tích, chúng ta có thể đưa ra một bảng tổng hợp để đánh giá tình hình tài chính của công ty trong sự so sánh các chỉ tiêu với ngành và các công ty trong ngành Bảng Tổng hợp Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà Top of Form Bottom of Form Chỉ tiêu tăng trưởng SIMCO Ngành HOSE HASTC Doanh thu 171%- - 45. 8% 46. 1% Lợi nhuận gộp 73%- - 24. 9% 11. 9% Lợi nhuận ròng năm 69%- 64. 6% 56. 7% 42. 4% Khả năng sinh lợi Lợi nhuận biên 28. 43% 26. 0% 28. 3% 21. 1% Lợi nhuận trước thuế biên 29. 144% 45. 4% 26. 2% 22. 7% Lợi nhuận ròng biên 28. 34% 39. 6% 23. 8% 18. 0% ROAE 39. 98% 18. 1% 22. 3% 26. 2% ROAA 11. 17% 9. 5% 12. 0% 5. 7% Cơ cấu vốn Tổng nợ/Vốn chủ 358% 115. 1% 69. 5% 94. 0% Tổng nợ/Tổng tài sản 78. 14% 42. 9% 33. 6% 29. 7% Tổng tài sản/Vốn chủ 326% 217. 0% 233. 4% 1, 010. 8% Hệ số thanh tóan Thanh toán hiện tại 2. 17 2. 6 2. 9 1. 1 Thanh toán nhanh 2. 14 1. 3 2. 3 0. 9 Chỉ tiêu quản lý Vòng quay phải thu 0. 7 5. 0 31. 9 4. 5 Vòng quay tồn kho 26. 5 3. 7 48. 3 5. 9 Vòng quay tổng tài sản 0. 348 0. 7 0. 8 0. 4 SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CỦA HAI CÔNG TY Công ty cổ phần Vinaconex 6(VC6) và công ty cổ phần Simco Sông Đà(SSĐ) (Hai doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng) 1. Phân tích so sánh về quy mô hoạt động(Năm 2007) Bảng phân tích 1 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu VC6 SSĐ Chênh lêch tuyệt đối So sánh tương đối I. Tổng tài sản 190. 068 317. 924 127. 856 1. 672686 TSNH 167. 301 270. 302 103. 001 1. 615663 TSDN 22. 676 47. 621 24. 945 2. 100062 II. Nguồn vốn 190. 068 317. 924 127. 856 1. 672686 Nợ phải trả 129. 513 220. 464 90. 951 1. 702254 Vốn chủ 60. 555 97. 279 36. 724 1. 606457 III. Kết quả kinh doanh Doanh thu thuần 208. 743 110. 286 -98. 457 0. 528334 Giá vốn 192. 923 73. 462 -119. 461 0. 380784 Lợi nhuận gộp 15. 819 36. 823 21. 004 2. 32777 Lợi nhuận sau thuế 5. 891 26. 987 21. 096 4. 581056 Từ bảng trên ta có thể thấy hai điểm chính sau Thứ nhất: SSĐ có quy mô hoạt động lớn hơn nhiều so với VC6 các con số so sánh cho thấy các chỉ tiêu chính trong khoản mục tài sản và nguồn vốn của SSĐ đều gấp khoản 1. 7 lần so với VC6. Nguyên nhân có thể thấy VC chuyên doanh về xây dựng còn ngành nghề hoạt động của SSD rộng hơn khá nhiều, xây dựng công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng chỉ là một trong số đó. Thứ hai: Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể thấy 2 mặt trái ngược Doanh thu thuần của SSD chỉ bằng một nửa so với VC6 , nhưng lợi nhuận thuần của SSD gấp 4. 5 lần so với VC6. Nguyên nhân có thể thấy tỉ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu thuần của VC6 lớn hơn so với SSD. Từ đây có thể thấy tuy tìm kiếm được nhiều nguồn thu lợi nhuận hơn nhưng VC6 mức độ sử dụng chi phí lớn hơn SSD, năng suất lao động kém hơn, có thể suất phát từ chất lượng của máy móc thiết bị, bố trí các khâu trong quá trinh sản xuất gây nên sự gia tăng giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán. 2. Phân tích so sánh các chỉ số tài chính Bảng phân tích 2 Chỉ tiêu VC6 SSD I. Chỉ tiêu tăng trưởng Doanh thu 30. 74% 172% Lợi nhuận gộp 51. 3% 73% Lợi nhuận thuần 82. 8% 69% II. Khả năng sinh lợi ROE 9. 8% 39. 98% ROA 3. 1% 11. 17% III. Cơ cấu vốn Tổng nợ/Tổng TS 68. 14% 78. 14% Tổng nợ/Vốn chủ 215. 2% 358% Tổng TS/Vốn chủ 316% 326% IV. Hệ số thanh toán Thanh toán hiện hành 1. 29 2. 17 Thanh toán nhanh 0. 74 2. 17 V. Chỉ tiêu quản lý Vòng quay phải thu 4. 97 0. 7 Vòng quay tồn kho 2. 7 26. 5 Vòng quay tổng tài sản 1. 1 0. 348 Từ bảng phân tích so sánh ta thấy các điểm chính sau Thứ nhất: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của SSD tăng mạnh trong năm 2007, gấp 5. 5 lần so với tốc độ tăng của VC6. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận gộp của SSD cao hơn, ngược lại tốc độ tăng trưởng lợi nhuân thuần thấp hơn VC6. Thứ hai: Khả năng sinh lợi của SSĐ lớn gấp nhiều lần VC6, ROE gấp khoảng 4 lần, ROA gấp 3. 7 lần. ROE, ROA của SSĐ còn vượt xa các công ty khác cùng ngành và công ty niêm yết. SSĐ có sức hấp dẫn đầu tư hơn VC6 Thứ ba: SSĐ có tỷ lệ nợ trong tổng tài sản cao hơn VC6, có thể tận dụng đòn bẩy tài chính. Hệ số nhân vốn của SSĐ cao hơn làm tăng khả năng đóng góp trong sự gia tăng của ROE Thứ 4: Khả năng thanh toán của SSĐ tốt hơn. Cho thấy khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của SSĐ tốt hơn VC6. Điều này có thể giúp nâng cao khả năng vay của SSD Thứ 5: Vòng quay tồn kho của SSĐ cao hơn VC6 khoảng gần 10 lần. Nguyên nhân có thể thấy VC6 là công ty chuyên trong lĩnh vực xây dựng, thời gian xây dựng và hoàn tất công trình mất nhiều thời gian, dẫn đến vòng quay hàng tồn kho thấp. Tuy nhiên vòng quay khoản phải thi và hiệu quả sử dụng tài sản của VC6 tốt hơn. Có thể thấy SSD có hai chỉ số này đặc biệt thấp cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản không cao và chính sách trong thanh toán không hợp lý. Kết luận: SSĐ và VC6 đều có mức tăng trưởng cao trong quy mô tài sản, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận năm 2007, cao hơn các doanh nghiệp cùng ngành và công ty niêm yết. Cả hai công ty này đều duy trì tỷ trọng nợ trong tổng tài sản cao hơn các doanh nghiệp khác cùng ngành để tận dụng đòn bẩy tài chính. SSĐ có những ấn tượng vựơt trội về khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán tốt , vấn đề của SSD thuộc về chính sách thanh toán và hiệu quả sử dụng tài sản khi có vòng quay khoản phải thu và hiệu suất sử dụng tài sản thấp. VC6 có mức tăng trưởng lợi nhuần thuần ấn tượng , hiệu suất sử dụng tài sản tốt tuy nhiên khả năng sinh lợi thấp, có lượng hàng tồn kho quá lớn. Trong năm tới nếu giải quyết lựợng hàng tồn kho trên thì lợi nhuận của VC6 sẽ tiếp tục có những tăng trưởng tốt. s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxDA9.docx
Tài liệu liên quan