Đề tài Quản lí nhân sự của công ty supe photphat và hóa chất Lâm Thao

- Sau khi các thông tin của ứng viên được nhập và sẵn sàng cho đợt tuyển thì Phòng QLTD sẽ thành lập danh sách các thành viên của hội đồng tuyển dụng.Các thành viên này có thể được chia thành nhiều hội đồng khác nhau để phỏng vấn ứng viên qua mỗi vòng tuyển - Các thông tin:  Tên hội đồng  Tên đợt tuyển (Lấy thông tin từ đợt tuyển)  Vòng phỏng vấn (mỗi hội đồng sẽ phụ trách một vòng phỏng vấn.Vòng tiếp theo sẽ phu thuộc vào vòng phỏng vấn trước,chỉ xuất hiện nếu đối tượng tuyển là nhân viên.)  Mã thành viên  Họ và tên  Giới tính  Nơi công tác  Số năm kinh nghiệm  Vị trí hiện tại  Chức danh  Ghi chú

doc29 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí nhân sự của công ty supe photphat và hóa chất Lâm Thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI QUẢN LÍ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY SUPE PHOT PHAT VÀ HOÁ CHẤT LÂM THAO (LAFCHEMCO) Người thực hiện : Chu Tiến Thành Giáo viên hướng dân : Thầy Phạm Minh Hoàn Hà Nội, 2009 NỘI DUNG Phần I : Phần mở đầu Giới thiệu về vai trò của ngành công nghệ thông tin đối với đời sống của con người Tổng quan về đề tài quản lí nhân sự - sự cần thiết của việc quản lí nhân sự Giới thiệu về nơi thực tập Phần II : Khảo sát thực tế 2.1 Khảo sát cấu trúc tổ chức của công ty LAFCHEMCO. 2.2 Khảo sát về các quy trình nghiệp vụ của công ty 2.3 Đưa ra một sô mẫu báo cáo hiện đang dùng trong công ty. 2.4 Đưa ra một số đánh giá về tình hình của công ty. Phần III : Phân tích thiết kế hệ thống 3.1 Phân tích các yếu tố trong các quy trình nghiệp vụ 3.2 Đưa ra giải pháp cho hệ thống 3.3 Xây dựng các biểu đồ thể hiện sự hoạt động của hệ thống 3.3.1 Biểu đồ phân rã chức năng 3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu. a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.4.1 Xác định các yếu tố tham gia vào hoạt động của hệ thống 3.4.2 Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể 3.4.3 Tạo các bảng dữ liệu 3.4.4 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 3.5 Lập trình 3.5.1 Chọn ngôn ngữ lập trình 3.5.2 Một số giao diện đạt được của chương trình. Phần IV : Kết luận Nêu lên một số thành tích đã đạt được của chương trình và một số hạn chế của chương trình còn mắc phải Phần 1 : Khái quát về đề tài I. Ý nghĩa của việc phát triển ngành công nghệ thông tin với đời sống con người . Trong những năm gần đây, Công nghệ thông tin phát triển với tốc độ chóng mặt. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, y tế, giáo dục… đang ngày càng mở rộng và phát triển. Công nghệ thông tin đang ngày càng trở thành một phần tất yếu trong cuộc sống của con người. Nó góp phần giải phóng con người khỏi những rắc rối trong việc tìm kiếm thông tin, thống kê, tính toán, quản lý và nhiều lĩnh vực khác nữa. Một trong những ứng dụng to lớn của công nghệ thông tin là ứng dụng trong các bài toán quản lý. Một hệ thống được tin học hóa sẽ giúp làm giảm thiểu rất nhiều các công việc bằng tay và làm rút ngắn các công đoạn thừa lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và hiệu quả hơn trong việc quản lý. Xuất phát từ những vấn đề phức tạp trong việc quản lý nhân sự của một công ty nói chung và công ty Lâm Thao nói riêng, việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự nhằm hỗ trợ cho việc quản lý nhân sự của công ty là một trong những kế hoặch phát triển lâu dài của công ty. II. Giới thiệu về công ty thực tập . FIS-ERP là một trong những chi nhánh lớn mạnh của FIS. Được thành lập ra với mục đích là trở thành một trong những công ty tư vấn triển khai ERP lớn mạnh trong nước cũng như trên thị trường quốc tế. Mục đích của công ty là nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm thời gian và chi phí thông qua việc tư vấn chia sẻ kinh nghiệm cùng khách hàng với tinh thần trách nhiệm và sự tận tuỵ nghề nghiệp Không chỉ là đối tác chiến lược của Oracle và SAP – hai hãng phần mềm ERP lớn nhất thế giới FIS-ERP còn là đối tác tư vấn hàng đầu quốc tế như Acenture, IBM BCS, Unisys… Cùng với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiều năm triển khai các dự án ERP lớn, công ty hiện nay có đủ khả năng và năng lực để thực hiện những dự án ERP lớn và độc lập. Các sản phẩm do FIS-ERP cung cấp là : Giải pháp ứng dụng cho ERP cho doanh nghiệp – ERP application. Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng – CRM application. Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ nhà cung cấp – SRM application. Giải pháp ứng dụng hệ báo cáo quản trị và phân tích thông minh – Bussiness intelligence application. Giải pháp ứng dụng quản trị vòng đời sản phẩm – PLM application. Giải pháp ứng dụng quản lí chuỗi cung ứng – SCM application . Giải pháp ứng dụng quản lí nguồn vốn nhân lực – HCM application. Các giải pháp ứng dụng đặc thù cho các ngành – Industries solution application. Phần 2 : Khảo sát thực tế I. Giới thiệu về công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao. Các doanh nghiệp thuộc LAFCHEMCO sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đa dạng, bao gồm các lĩnh vực: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất cơ bản, sản phẩm cao su (săm lốp ô tô, xe máy và cao su kỹ thuật), pin và ăcquy, chất giặt rửa và mỹ phẩm, sơn, que hàn và khí công nghiệp, khai khoáng, v.v... Trong nhiều năm qua, VINACHEM đã phát triển mạnh, sản lượng của nhiều sản phẩm chủ yếu đã tăng 10 lần so với ngày đầu thành lập. Nhiều sản phẩm chủ yếu của Tổng Công ty đã chiếm thị phần lớn tại thị trường trong nước như phân bón chứa lân, phân NPK, hóa chất cơ bản, chất giặt rửa, các loại săm lốp ôtô, xe máy, xe đạp... Với những đóng góp lớn lao cho nền kinh tế và phục vụ đời sống nhân dân, LAFCHEMCO đã được tặng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hạng Nhất và nhiều phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước. Thành phần nhân viên của công ty rất đa dạng, bao gồm nhiều thành phần ngành nghề khác nhau, cùng vời nhiều chế độ về lương thưởng, phụ cấp nhiều thành phần. Công ty được chia ra làm nhiều cấp bậc phòng ban khác nhau, các chế độ làm việc mang tính đặc thù riêng của ngành sản xuất phân lân. Các quy trình nghiệp vụ HR – Quản lý thông tin nhân viên Mô tả quy trình: STT Nhóm người thực hiện Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Nhóm quản lý nhân sự Hồ sơ nhân sự HR.01: Khi có sự thay đổi thông tin về hồ sơ nhân viên hoặc có thêm nhân viên mới. Nếu CBNV đã tồn tại trong hệ thống: Cập nhật các thay đổi ngược lại thêm mới hồ sơ nhân sự. 2 Nhóm quản lý nhân sự Hồ sơ nhân sự HR.02: Nhập mới hồ sơ nhân sự. Thông tin hồ sơ nhân sự 3 Nhân viên tự cập nhật, qua 02 cấp xác nhận là CBQL trực tiếp và CB nhân sự. Các thay đổi trong hồ sơ nhân sự HR.03: Cập nhật các thông tin thay đổi Hồ sơ chi tiết về mức đóng bảo hiểm của nhân viên được cập nhật. 4 Nhóm quản lý nhân sự Các thông tin khác: bằng cấp, chứng chỉ, hợp đồng, người thân, ... HR.04: Nhập các thông tin liên quan đến nhân viên -Thông tin người thân -Thông tin hợp đồng -Thông tin bằng cấp,chứng chỉ -Thông tin khen thưởng,kỷ luật -Thông tin nghỉ,đi nước ngoài -Thông tin thuyên chuyển -Thông tin quá trình công tác -Thông tin về trình độ ngoại ngữ Các thông tin khác của CBNV 5 Nhóm quản lý nhân sự Quyết định thôi việc đã được duyệt Cập nhật trạng thái thôi việc cho nhân viên. Sẽ không tiếp tục quản lý nhân viên này Thông tin thôi việc CBNV. DT – Quản lý đào tạo Mô tả quy trình STT Nhóm người thực hiện Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Ban chức năng Yêu cầu đào tạo phát sinh ngoài kế hoạch DT.01: Do nhu cầu công việc đơn vị đề xuất được đào tạo Bảng danh sách các nhu cầu đào tạo phát sinh 2 Bộ phận quản lý đào tạo Bảng danh sách các nhu cầu đào tạo phát sinh DT.02: Tổng hợp các thông tin về nhu cầu đào tạo của các bộ phận trong công ty thành viên Bảng tổng hợp các yêu cầu đào tạo không nằm trong kế hoạch 3 Ban chức năng Nhu cầu đào tạo trong năm DT.03: Lập kế hoạch đào tạo năm. Kế hoạch đào tạo được duyệt 4 Bộ phận quản lý đào tạo Kế hoạch đào tạo, bảng tổng hợp các yêu cầu đào tạo ngoài kế hoạch DT.04: Tổng hợp các yêu cầu đào tạo trong kế hoạch và ngoài kế hoạch tiến hành tổ chức khoá đào tạo Thông tin chi tiết về khóa đào tạo 5 Bộ phận quản lý đào tạo Lập khoá đào tạo DT.05: Kết thúc mỗi khoá đào tạo tiến hành thi kiểm tra kết quả đào tạo hoặc lấy chứng chỉ Thông tin kết quả đào tạo 6 Bộ phận quản lý đào tạo Thông tin chi tiết về khóa đào tạo DT.06: Nhập các thông tin về khóa học đã tổ chức vào hệ thống. Thông tin khóa học và học viên được lưu vào hệ thống 7 Bộ phận quản lý đào tạo Thông tin kết quả đào tạo DT.07: Nhập thông tin kết quả từng học viên vào hệ thống Thông tin kết quả được cập nhật vào hệ thống 8 Bộ phận quản lý đào tạo Nhập thông tin đánh giá khoá học DT.08: Tổng hợp đánh giá của giảng viên rồi nhập đánh giá của giảng viên với từng khóa học Thông tin đánh giá kết quả khóa học RC – Quản lý tuyển dụng Mô tả yêu cầu: STT Nhóm người thực hiện Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Người phụ trách quản lý các đơn vị. Nhập thông tin các yêu cầu tuyển dụng. TD.01: Các đơn vị nhập thông tin yêu cầu tuyển dụng của đơn vị mình vào hệ thống.Sau đó người có thẩm quyền sẽ phê duyệt các yêu cầu đó. Danh sách các yêu cầu được phê duyệt hoặc chưa được phê duyệt. 2 Đơn vị quản lý tuyển dụng Nhập thông tin về đợt tuyển. TD.02: Cán bộ tuyển dụng tạo đợt tuyển mới. Sau đó nhập các thông tin liên quan về đợt tuyển bao gồm (Thông tin chung đợt tuyển, Danh sách hội đồng tuyển dụng, Danh sách các môn thi, Danh sách ứng viên tham gia tuyển) Bao gồm toàn bộ thông tin của đợt tuyển (Thông tin về đợt tuyển,số lượng ứng viên tham gia…) 3 Đơn vị quản lý tuyển dụng Cập nhật kết quả sơ tuyển, thông báo kết quả sơ tuyển. TD.03: Danh sách ứng viên sau khi được nhập vào chương trình sẽ được sơ loại để tuyển những nhân viên đạt yêu cầu.Sau đó thông báo kết quả cho ứng viên. Danh sách ứng viên qua vòng sơ tuyển và ứng viên không qua sơ tuyển. 4 Đơn vị quản lý tuyển dụng Cập nhật kết quả thi tuyển vòng 2, thông báo kết quả thi tuyển. TD.04: Ứng viên sau khi qua sơ tuyển sẽ được vào tiếp vòng trong đề thi tuyển. Sau khi thi tuyển cho ra một danh sách để có thể loại bớt ứng viên. Sau đó thông báo kết quả thi tuyển. Danh sách ứng viên không qua thi tuyển và Danh sách ứng viên đã qua thi tuyển. 5 Đơn vị quản lý tuyển dụng Cập nhật kết quả thi tuyển vòng 3 , thông báo kết quả thi tuyển. TD.05: Cập nhật kết quả phỏng vấn của ứng viên.Hệ thống sẽ tự động loại bỏ những ứng viên không đạt ở vòng thi này khỏi vòng thi tiếp theo. Danh sách ứng viên qua phỏng vấn và trượt phỏng vấn. 6 Đơn vị quản lý tuyển dụng Cập nhật kết quả khám sức khoẻ, thông báo kết quả TD.06: Sau khi qua tất cả các vòng thi tuyển ứng viên sẽ phải trải qua một đợt khám sức khoẻ. Sau khi kết thúc sẽ lọc tiếp ra những ứng viên đạt yêu cầu. Thông báo kết quả cho ứng viên. Danh sách bị loại vòng khám sức khoẻ và Danh sách trúng tuyển. 7 Đơn vị quản lý tuyển dụng Danh sách trúng tuyển và phân bổ TD.07: Nhập thông tin đơn vị, vị trí chuyển đến của ứng viên. - Danh sách ứng viên trúng tuyển vào các đơn vị. BH – Quản lý bảo hiểm Mô tả quy trình STT Nhóm người thực hiện Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Bộ phận quản lý Bảo hiểm Hợp đồng lao động chính thức và thông tin về BH BH.01: Khi có một nhân viên được ký hợp đồng chính thức thì cán bộ quản lý bảo hiểm lập mới hồ sơ bảo hiểm (BHYT + BHXH) cho nhân viên đó. Hồ sơ BHYT và BHXH. 2 Bộ phận quản lý Bảo hiểm Thông tin về hồ sơ BHYT + BHXH BH.02: Khi có thay đổi về lương cơ bản hoặc mức đóng và thông tin nghỉ phép, có ảnh hưởng tới việc đóng bảo hiểm của nhân viên. Cập nhật lại hồ sơ BHYT + BHXH cho nhân viên. Hồ sơ chi tiết về mức đóng bảo hiểm của nhân viên được cập nhật. 3 Bộ phận quản lý Bảo hiểm Thông tin về BHYT + BHXH BH.03: Lên các danh sách báo cáo bảo hiểm phục vụ cho việc nộp bảo hiểm với cơ quan nhà nước Thông tin chi tiết về cấp phát TK – Quản lý chấm công Mô tả quy trình STT Nhóm người thực hiện Thông tin đầu vào Mô tả chi tiết công việc Thông tin đầu ra 1 Bộ phận quản lý chấm công phòng ban, đơn vị Bảng chấm tay CC.01: Các chinh nhánh tự tập hợp các bảng công từ các phòng ban rồi nhập vào hệ thống nếu chi nhánh đó Danh sách các nhân viên của chi nhánh và chi tiết ngày công 2 Bộ phận quản lý chấm công phòng ban,đơn vị Thông tin nghỉ, hồ sơ nghỉ của nhân viên CC.02: Nhập thông tin ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ hưởng lương, thai sản, ốm đau,tự túc, đình chỉ, … của nhân viên Hệ thống tự động đưa lên bảng chấm công Thông tin các ngày nghỉ trên bảng công 3 Bộ phận quản lý chấm công phòng ban,đơn vị Tổng hợp bảng chấm công tháng CC.03: Tổng hợp các ngày nhân viên đi làm, và ngày nghỉ của nhân viên rồi đưa ra bảng công chi tiết của nhân viên trong tháng Bảng công chi tiết của từng phòng ban. 4 Bộ phận quản lý chấm công phòng ban, đơn vị Bảng chấm công Gửi bảng chấm công. Sau khi gửi thì không tự sửa lại được Bảng chấm công 5 Cán bộ quản lý chấm công toàn công ty Bảng chấm công tháng do phòng ban gửi lên CC.04: Phê duyệt bảng công nếu không có yêu cầu sửa lại từ các phòng ban. Sửa lại rồi phê duyệt nếu có yêu cầu sửa bảng công từ phòng ban Bảng công chi tiết của từng phòng ban đã được phê duyệt Phần 3 : Phân tích và thiết kế 3.1 Phân tích các yếu tố tham gia vào trong hệ thống Với quy trình quản lí nhân viên. STT Mô tả chi tiết Ghi chú Thông tin nhân viên Khi có nhân viên mới thì cần cập nhật hồ sơ mới vào hệ thống. Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên, Họ tên Ngày sinh Giới tính Số CMND Ngày cấp Nơi cấp Điện thoại Địa chỉ Email Hộ khẩu Quê quán Ngày vào công ty Ngày vào cơ quan nhà nước Đơn vị Trình độ (Văn Hoá) Trình độ lý luận chính trị Trình độ tin học (text) Quốc tịch Chuyên môn Tôn giáo Chức vụ Chức danh Trạng thái Đảng viên, Quân đội, Con liệt sỹ, Thương binh, Đoàn viên, Giáo viên, Lập gia đình > Thông tin HDLĐ Cập nhật, quản lý và theo dõi HĐLĐ của CBNV kể từ sau khi kết thúc giai đoạn ứng viên đến khi thôi việc.User sẽ có thể xem được thông tin chức danh và mức lương hiện tại nhân viên Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Người phụ trách Số hợp đồng Loại hợp đồng Chức danh Công việc Mức lương thoả thuận Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Nghiệp vụ Ghi chú Với tất cả các hợp đồng lao động nếu ko có ngày hết hiệu lực thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực Quy trình quản lí đào tạo. STT Mô tả chi tiết Ghi chú Danh mục lĩnh vực đào tạo Thiết lập danh mục lĩnh vực đào tạo Vd: Đào tạo chung, đào tạo chuyên sâu, đào tạo tại các phòng ban ... Các thông tin: Tên lĩnh vực đào tạo Ghi chú Danh mục chuyên môn đào tạo Thiết lập danh mục môn đào tạo, 1 lĩnh vực đào tạo có nhiều môn học. Các thông tin: Tên môn đào tạo Lĩnh vực đào tạo: DM đào tạo. Ghi chú Kế hoạch đào tạo Có các hình thức đào tạo như: Đào tạo mới, đào tạo định kỳ, đào tạo lại. Tùy vào tình hình tuyển dụng của công ty. Các thông tin: Năm Mã kế hoạch Tên kế hoạch Bộ phận lập kế hoạch Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo Lĩnh vực đào tạo Cấp tổ chức Lĩnh vực đào tạo Thời lương: Tính theo buổi Chi phí sản suất : Nhập Số Quỹ đầu tư phát triển : Nhập số Quỹ phúc lợi : Nhập số Quỹ hỗ trợ Số người tham gia Từ ngày … Đến ngày (dự kiến) Từ ngày … Đến ngày (thực tế) Thời gian đào tạo: Trong/Ngoài giờ hành chính Tiêu chuẩn đào tạo: Gõ text Chứng chỉ Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo Ghi chú. Khóa đào tạo Theo kế hoạch, tại thời điểm thích hợp, phòng QL đào tạo tổ chức khóa đào tạo tương ứng và thông báo đến các đơn vị Tuy nhiên, có những trường hợp đột xuất, không có kế hoạch, vẫn tổ chức khóa đào tạo 1 khóa đào tạo có thể đào tạo nhiều lĩnh vực và nhiều môn học. Các thông tin: Năm Mã khóa học Tên khóa học Bộ phận lập kế hoạch Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo Lĩnh vực đào tạo Thời lượng: Bao nhiêu ngày .. Giờ Kinh phí đào tạo Kinh phí tổ chức đào tạo Kinh phí/người Tổng kinh phí Số người tham gia Đơn vị đào tạo : DM Tiêu chí đào tạo: Gõ Text Đơn vị tổ chức Từ ngày … Đến ngày Chứng chỉ Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo Điểm đạt Điểm tối đa Giảng viên Link sang bản đánh giá khóa học Ghi chú. Kết quả đào tạo Ghi nhận kết quả đào tạo của học viên sau khi kết thúc 1 khóa đào tạo Kết quả ghi nhận cụ thể cho từng môn học theo khóa học Kết quả của khóa học dựa trên kết quả của các môn học: “Đạt” nếu tất cả các môn đều đạt và ngược lại. Căn cứ trên bảng kết quả mà người quản lý sẽ quyết định nhân viên đó sẽ làm gì, ở bộ phận nào hoặc có phải chuyển đào tạo lại hay không. Các thông tin: Mã khoá đào tạo Họ tên học viên Lĩnh vực đào tạo Bộ phận Đơn vị Kinh phí (tổng kinh phí đào tạo) Kết quả Thời lượng học: Bao nhiêu ngày ..Giờ Điểm Xếp loại Kết quả: Đạt/không đạt Kết quả : (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu) Tuyển dụng STT Mô tả chi tiết Ghi chú Yêu cầu tuyển dụng Khi có nhu cầu tuyển dụng nhân viên cho đơn vị thì cán bộ quản lý trực tiếp của đơn vị nhập các thông tin yêu cầu vào hệ thống. Sau đó giám đốc sẽ phê duyệt các yêu cầu đó để đưa yêu cầu vào thành một danh sách các yêu cầu. Các thông tin cần quản lý của yêu cầu tuyển dụng” Mã yêu cầu Đơn vị tuyển Vị trí tuyển Chức danh tuyển Trạng thái phê duyệt Số lượng tuyển Giới tính Ngày vào làm việc Chuyên môn cần có Mức lương đề xuất Tuổi lớn nhất Tuổi nhỏ nhất Kinh nghiệm làm việc Lý do tuyển Tiêu chí tuyển Thời gian làm việc (làm ca, toàn thời gian, nửa ngày) Ngày đề xuất Người đề xuất Ghi chú Người phê duyệt. Thông tin đợt tuyển dụng Tạo thông tin đợt tuyển dụng để bắt đầu một đợt mới sau đó nhập các thông tin liên quan tới đợt. Các thông tin liên quan tới đợt tuyển dụng: Mã đợt tuyển (t) Tên đợt tuyển Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày thi tuyển Ngày phỏng vấn Địa chỉ thi tuyển Trạng thái đợt tuyển Hình thức tuyển Trạng thái tuyển (Đang tuyển, Kết thúc, Huỷ bỏ, Tổ chức lại). Hình thức tuyển (Tuyển trực tiếp, gián tiếp) Nhập thông tin ứng viên Sau khi đợt tuyển được tạo,phòng nhân sự sẽ chịu trách nhiệm nhập thông tin các ứng viên cho đợt tuyển này. Các thông tin cần quản lý gồm : Mã nhân viên Họ và tên đệm Tên Giới tính Ngày sinh Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu Ngày cấp Nới cấp Nơi sinh Tình trạng hôn nhân Hộ khẩu Địa chỉ liên lạc Số cố đinh Số di động Địa chỉ mail Nguồn thông tin (*) Đơn vị dự tuyển Vị trí dự tuyển Chức danh dự tuyển Trình độ vi tính Kỹ năng nổi trội Lương yêu cầu Ngày có thể vào làm việc Ghi chú Nguồn thông tin (Báo chí, Internet , Người giới thiệu, Khác ) ghi rõ tên người giới thiệu Lập danh sách hội đồng tuyển dụng cho đợt tuyển. Sau khi các thông tin của ứng viên được nhập và sẵn sàng cho đợt tuyển thì Phòng QLTD sẽ thành lập danh sách các thành viên của hội đồng tuyển dụng.Các thành viên này có thể được chia thành nhiều hội đồng khác nhau để phỏng vấn ứng viên qua mỗi vòng tuyển Các thông tin: Tên hội đồng Tên đợt tuyển (Lấy thông tin từ đợt tuyển) Vòng phỏng vấn (mỗi hội đồng sẽ phụ trách một vòng phỏng vấn.Vòng tiếp theo sẽ phu thuộc vào vòng phỏng vấn trước,chỉ xuất hiện nếu đối tượng tuyển là nhân viên.) Mã thành viên Họ và tên Giới tính Nơi công tác Số năm kinh nghiệm Vị trí hiện tại Chức danh Ghi chú Danh sách các môn thi Sau khi tạo đợt tuyển dụng xong thì người phú trách tuyển dụng dựa vào các yêu cầu cụ thể của các đơn vị mà chọn môn thi cho phù hợp. Các thông tin cân quản lý của môn thi: Mã môn thi Tên môn thi Điểm tối đa Điểm đạt Ghi chú. Môn thi được chọn từ danh mục môn thi Thông báo kết quả sơ tuyển Khi có kết quả của vòng sơ tuyển. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng sơ tuyển sẽ được thông báo lịch phỏng vấn bằng mail. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn Ghi nhận kết quả thi tuyển Sau khi thi phỏng vấn thành công, các thi sinh sẽ được tiếp tục tham gia thi tuyển Ghi nhận kết quả thi tuyển Các thông tin: Mã ứng viên Tên ứng viên Người phụ trách thi tuyển Nhận xét Kết quả: nhận/không nhận/xem xét . Nếu đậu, ứng viên sẽ được kiểm tra hồ sơ Thông báo kết quả thi tuyển Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng thi tuyển sẽ được thông báo kết quả tuyển dụng. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Nhận/Không nhận Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn Ghi nhận kết quả phỏng vấn Sau khi qua vòng sơ tuyển ứng viên sẽ tiếp tục vào vòng phỏng vấn. Các thành viên trong hội đồng tuyển dụng sẽ cho điểm ứng viên sau khi phỏng vấn. Các thông tin: Tên ứng viên Mã ứng viên Người phỏng vấn Điểm phỏng vấn Kết quả: đậu/ không đậu. Nếu đậu, thi tiếp vòng thi tuyển phỏng vấn Thông báo kết quả phỏng vấn Ứng viên qua phỏng vấn hoặc không qua phỏng vấn sẽ được thông báo qua Email hoặc thông qua giáy báo. Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng phỏng vấn sẽ được thông báo lịch thi tuyển bằng mail hoặc thông báo bằng giấy. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Điểm phỏng vấn Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn Xử lý ứng viên đã qua các vòng sơ tuyển Sau khi qua các vòng sơ tuyển bắt đầu lập danh sách trúng tuyển. Các thông tin cần quản lý: Tên ứng viên Đơn vị tiếp nhận Vị trí tiếp nhận Chức danh tiếp nhận Chấm công STT Mô tả chi tiết Ghi chú Thiết lập ngày nghỉ trong năm Thiết lập các ngày nghỉ lễ tết cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty Các thông tin cần quản lý: Mã ngày nghỉ Tên loại ngày nghỉ Ngày nghỉ Ghi chú Các loại ngày nghỉ Loại ngày nghỉ: Định nghĩa những loại ngày nghỉ với tỷ lệ hưởng lương và phụ cấp Thông tin cần quản lý: Mã ngày nghỉ Tên ngày nghỉ Tỷ lệ hưởng lương Tỷ lệ hưởng BH Tỷ lệ hưởng phụ cấp Đăng ký làm thêm giờ Ghi nhận đăng ký làm thêm giờ của nhân viên làm cơ sở tập hợp, thống kê công ngoài giờ. Cán bộ, công nhân viên làm thêm giờ phải có sự điều động bằng giấy của thủ trưởng đơn vị. Trong đó ghi rõ lý do điều động làm thêm giờ, thời gian làm thêm giờ, số người làm têm, vv và phải đăng ký và xác nhận giờ vào, giờ ra của phòng bảo vệ. (Thông tin cần quản lý: Số người, ngày làm thêm, giờ làm ngoài giờ,… ghi chú). Thông tin cần quản lý: Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng. Nhân viên, ngày làm việc ngoài giờ. Giờ vào (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ) Giờ ra (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ) Số công làm việc Ghi chú Bảng chấm công: Bảng công hàng tháng Thể hiện được chi tiết từng ngày công trong tháng của công nhân viên. Những ngày đăng ký nghỉ thì hiển thị mã của ngày nghỉ. Thông tin cần quản lý: Bộ phận Tháng Mã nhân viên Tên nhân viên Bộ phận Tổng hợp công 5. Quy trình bảo hiểm STT Mô tả chi tiết Ghi chú Hồ sơ BHXH Thông tin đóng nộp BHXH của CBNV: Nhằm theo dõi thông tin đóng nộp BHXH của công nhân viên theo thời gian và số tiền phải nộp, trạng thái của hồ sơ BHXH. Các thông tin cần quản lý: Tên nhân viên, Bộ phận, Số sổ BHXH, Số chứng minh nhân dân, Ngày đóng tại công ty, Nơi nộp hộ, Ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, Tính vào lương hay không, Ghi chú Thông tin cần cập nhật: Khi định nghĩa các loại nghỉ, xác định loại nghỉ nào có báo bảo hiểm, số ngày nghỉ tối đa sẽ báo lên bảo hiểm. Ví dụ: Nghỉ hộ sản (báo bảo hiểm), nghỉ không lương báo bảo hiểm nếu nhân viên nghỉ quá 14 ngày làm việc liên tục trong tháng … Khi nhân viên nghỉ với loại công được xác định ở trên, dữ liệu chấm công sẽ được tự động chuyển sang dữ liệu bảo hiểm, người dùng ghi nhận tháng báo bảo hiểm (chương trình tự động hiển thị tháng đóng bảo hiểm theo qui luật) Nhân viên thay đổi lương (tăng và giảm lương), thông tin thay đổi lương sẽ được cập nhật sang bảo hiểm, người dùng ghi nhận tháng báo BH… Thông tin lưu trữ: Nhân viên, nguồn (nghỉ việc, mới, thay đổi lương…), ngày phát sinh, ngày báo bảo hiểm, ngày báo giảm, ngày báo tăng, ghi chú. Thông tin về BHXH được tính theo quy định của nhà nước Việt Nam Hồ sơ BHXH chi tiết của nhân viên Thông tin cá nhân hỗ trợ Mã, họ tên nhân viên Đơn vị Phòng ban Đơn vị Số sổ bảo hiểm Nơi làm việc Mức lương Mức nộp Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Ghi chú 3.2 Đưa ra giải pháp cho hệ thống 3.3 Xây dựng các biểu đồ thể hiện sự hoạt động của hệ thống 3.3.1 Biểu đồ phân rã chức năng 3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu. a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.4.1 Xác định các yếu tố tham gia vào hoạt động của hệ thống 3.4.2 Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể 3.4.3 Tạo các bảng dữ liệu 3.4.4 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 3.5 Lập trình 3.5.1 Chọn ngôn ngữ lập trình 3.5.2 Một số giao diện đạt được của chương trình. Phần IV : Kết luận Nêu lên một số thành tích đã đạt được của chương trình và một số hạn chế của chương trình còn mắc phải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22769.doc
Tài liệu liên quan