Đề tài Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục bản đồ địa chính

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 8 CHƯƠNG 1 9 TỔNG QUAN 9 1. TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC 9 1.1 Mục đích: 9 1.2. Nội dung : 9 1.3. Yêu cầu 9 2. TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 9 3. QUY TRÌNH, QUY PHẠM TÀI LIỆU, VĂN BẢN: 11 4. PHẦN MỀM SỬ DỤNG: 12 CHƯƠNG 2 13 NỘI DUNG THỰC TẬP 13 1 . ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÂN HƯNG HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG 13 1.1.Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội 13 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 13 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 14 1.2. Hiện trạng công tác quản lý đất đai 15 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của khu vực lập luận chứng 15 1.2.2. Hiện trạng tư liệu về đo đạc bản đồ và các tài liệu có liên quan 16 1.2.3. Tình hình thực hiện đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 19 2.THIẾT KẾ KỸ THUẬT 21 2.1. Các quy định chung 21 2.2.Các văn bản dùng trong thiết kế thi công 21 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật 21 2.2.2. Các văn bản pháp quy 22 2.2.3. Văn bản tham khảo 22 2.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản 22 3. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH 23 3.1.Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính : 23 3.1.2. Thiết kế mạng lưới toạ độ địa chính cấp II: 25 3.1.3. Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính: 30 3.2.Các văn bản dùng trong thiết kế, thi công 40 3.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật 40 3.2.2.Các văn bản pháp quy 40 3.2.3. Văn bản tham khảo 40 3.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản 41 3.3. Quy trình công nghệ 42 4. TỔ CHỨC THI CÔNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 43 4.1. Lập lưới khống chế đo vẽ 43 4.2. Xác định ranh giới hành chính, ranh giới thửa đất 46 4.3. Đo vẽ chi tiết 47 4.4. Biên tập bản đồ 50 4.5. In thử, kiểm tra, chỉnh sửa bản đồ 53 4.6.Lập hồ sơ ban đầu 53 4.7. In bản đồ địa chính phục vụ kiểm tra, nghiệm thu 53 5. CÁC KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ KẾT LUẬN 55 5.1. Kết luận: 55 5.2.Kiến nghị: 55 Phụ lục 1 56 Phụ lục 2 67

doc72 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy trình thành lập bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục bản đồ địa chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. [8] Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. 3.2.3. Văn bản tham khảo [9] Hướng dẫn đo vẽ bản đồ địa chính (tài liệu tập huấn của Tổng cục Địa chính tại Đà Nẵng năm 1995) [10] Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 - 1: 2000, Tổng cục Địa chính xuất bản năm 1996. 3.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản Trong quá trình thi công và chỉ đạo thi công cũng như kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm nếu giữa các tài liệu đã nêu ở mục trên có quy định khác nhau thì sử dụng LCKT-KT này làm cơ sở để giải quyết. Nếu LCKT-KT này không quy định cụ thể để giải quyết mâu thuẫn đó thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy định kinh tế kỹ thuật có hiệu lực pháp lý cao nhất, nếu 02 hay nhiều văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau thì áp dụng văn bản ban hành ở thời điểm gần nhất. Trong trường hợp khó khăn trong công tác xử lý thì phải xin ý kiến của Ban quản lý dự án VLAP - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc của Bộ Tài nguyên và Môi trường . Để tiện cho cách gọi tên văn bản ở mục 4.2.2 và mục 4.2.3 sau đây gọi tắt là tài liệu [1], [2], [3], [4], [5], [6] [7], [8], [9], [10]. 3.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Sơ đồ quy trình công nghệ: Khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, tài liệu thiết bị đo đạc, xác định ranh giới khu đo Phân công nhiệm vụ,nghiên cứu PA TKKT Xây dựng lưới khống chế đo vẽ (kinh vĩ 1 và 2 và đường chuyền toàn đạc) Xác định ranh đất, đóng cọc mốc giới, lập biên bản ranh giới thửa đất, điều tra dã ngoại Đo vẽ chi tiết, vẽ lược đồ, xác định các công trình chính trên thửa đất và các địa vật khác Xử lý số liệu đo đạc trên máy tính, chia mảnh, đánh số thửa, biên tập Kiểm tra bản vẽ gốc ngoại nghiệp, tiếp biên các loại tỷ lệ bản đồ, sửa chữa ý kiến kiểm tra, in hồ sơ kỹ thuật thửa đất Biên tập bản đồ địa chính, bản đồ gốc đo vẽ theo địa giới hành chính Nghiệm thu sản phẩm bản đồ Kiểm tra nghiệm thu, in bản đồ gốc, bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính Đóng gói, giao nộp thành quả Cấp, đổi GCNQSD đất Chỉnh sửa bản đồ gốc, bản đồ địa chính sau khi cấp, lập hồ sơ địa chính 4. TỔ CHỨC THI CÔNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 4.1. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ 4.1.1. Thiết kế, khảo sát, xây dựng lưới khống chế đo vẽ Dựa trên cơ sở tư liệu trắc địa và bản đồ hiện có trên khu đo, ta tiến hành thiết kế lưới khống chế đo vẽ. Hình dạng, kích thước mốc như hình vẽ. Máy kinh vĩ 1, 2 chôn ven nội thị và khu vực nông thôn :( đơn vị cm) Chữ trên mặt mốc có thể khắc phục trực tiếp trên mặt mốc hoặc bằng sơn. Tùy theo điều kiện từng khu đo hay yêu cầu của luận chứng kinh tế. Đinh thép đóng nền nhựa, bê tông. Cọc gỗ tâm đinh Lưới khống chế đo vẽ chỉ lập lưới tọa độ, không lập lưới khống chế độ cao. Lưới khống chế đo vẽ được lập phục vụ trực tiếp cho đo vẽ chi tiết từng thửa đất, địa vật và các công trình trên đất. Lưới khống chế đo vẽ được lập gồm 2 cấp theo độ chính xác là kinh vĩ cấp I (KVI) và kinh vĩ cấp II (KVII). Cơ sở để lập lưới khống chế đo vẽ là các mốc tọa độ có độ chính xác từ địa chính cấp II trở lên đối với lưới khống chế đo vẽ KVI, và các mốc tọa độ có độ chính xác từ KVI trở lên đối với lưới khống chế đo vẽ KVII. Đồ hình lưới khống chế đo vẽ xã Tân Hưng được thiết kế theo dạng đường chuyền phù hợp, đường chuyền có nhiều điểm nút. Các thông số kỹ thuật: Chọn điểm, chôn mốc: điểm mốc của lưới khống chế đo vẽ phải được chọn tại các vị trí có nền móng vững chắc, đảm bảo sự tồn tại, ổn định, tầm quan sát của mỗi điểm mốc rộng, thông thoáng, để đo đạc được phạm vi diện tích lớn nhất. Số hiệu mốc thuộc lưới khống chế đo vẽ được đặt theo quy định: - Lưới kinh vĩ cấp I: KV 1 - Lưới kinh vĩ cấp II: KV 2 Mốc thuộc lưới khống chế đo vẽ được chọn đảm bảo mật độ theo quy định: - Máy dùng để đo lưới khống chế đo vẽ là máy toàn đạc điện tử. - Các quy định kỹ thuật đo lưới khống chế đo vẽ: STT Nội dung Kinh vĩ cấp I Kinh vĩ cấp II 1 2 3 4 5 6 Sai số khép góc (n là số góc) Sai số khép tương đối - Khu vực dân cư - Khu vực đất nông nghiệp Số lần đo góc tại mỗi mốc Số lần đo cạnh tại mỗi mốc Chênh lệch hướng quy “0” Chênh lệch hướng giữa hai nửa lần đo ≤ + 30” ≤ 1/4.000 ≤ 1/4.000 01 lần 02 lần ≤20” ≤20” ≤ + 30” ≤ 1/2.500 ≤ 1/2.000 01 lần 02 lần ≤20” ≤20” Lưới khống chế đo vẽ được tính toán bình sai bằng phần mềm được phép sử dụng. Quy định kỹ thuật của kết quả bình sai như sau: Nội dung KVI KVII Sai số trung phương đo cạnh < 0,015 < 0,015 Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của các mốc thuộc lưới khống chế đo vẽ sau tính toán bình sai so với điểm tọa độ nhà nước gần nhất (từ điểm có độ chính xác địa chính trở lên) không lớn hơn 0,1mm theo tỷ lệ bản đồ. Sai số giới hạn cho phép về vị trí mặt phẳng của lưới khống chế đo vẽ không được vượt quá 02 lần sai số trung phương nêu trên. Khi kiểm tra sai số lớn nhất về vị trí của điểm thuộc lưới khống chế đo vẽ không vượt quá sai số giới hạn và số lượng điểm có sai số nằm trong khoảng 70%-100% sai số giới hạn cũng không được vượt quá quy định là 5% số lượng điểm kiểm tra. Trong mọi trường hợp, sai số nêu trên không được mang tính hệ thống. 4.1.2. Xử lý số liệu, tính toán bình sai lưới đo vẽ - Quy trình xử lý và tính toán số liệu lưới đo vẽ: SỐ LIỆU ĐO XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO TÍNH TOÁN ĐIỂM CHI TIẾT SỔ ĐO GÓC SỐ LIỆU ĐO BÌNH SAI LƯỚI BIÊN TẬP BẢN ĐỒ SỐ LIỆU ĐO XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO. Vào chạy chương trình khi đã xuất hiện cửa sổ: - Chọn file số liệu trút , chọn loại máy, đánh dấu vào các ô chọn kết quả, bấm xử lý, bấm ok ta được file có đuôi là *.ct. Chương trình sẽ tính chuyển số liệu từ dạng *.GSI về định dạng chuẩn (trạm đo,tên điểm, góc bằng, cạnh ngang, chênh cao). Dùng lựa chọn (1) chương trình cho ra kết quả sau 1TT -02 Điểm trạm đo: 1TT -03 Điểm định hướng 0 000 00 00 0.000 -2.315 (Hướng quy O) 1 217 28 10 3.079 2.150 2 217 28 15 0.000 -0.264 3 273 27 45 25.753 1.345 4 279 36 55 48.972 0.275 5 282 08 55 60.370 3.678 Giải thích Số hiệu điểm góc ngang cạnh ngang chênh cao BÌNH SAI LƯỚI. Bình sai kết quả đo GPS sử dụng phần mềm bình sai DPSURVEY2.35 ta được kết quả đo xem phụ lục 1. 4.2. XÁC ĐỊNH RANH GIỚI HÀNH CHÍNH, RANH GIỚI THỬA ĐẤT 4.2.1. Xác định ranh giới hành chính và ranh giới khu đo - Căn cứ vào hồ sơ ĐGHC pháp lý đang được quản lý của xã Tân Hưng để xác định ĐGHC ở thực địa rồi sau đó mới chuyển lên bản đồ. - Trong quá trình đo vẽ, nếu phát hiện có sự mâu thuẫn giữa ĐGHC qui định trong hồ sơ ĐGHC và thực tế quản lý của xã thì Đơn vị đo đạc phải có báo cáo bằng văn bản cho Phòng TN&MT huyện Bình Tân và Sở TN&MT Vĩnh Long. Trên bản đồ phải thể hiện cả hai loại đường ĐGHC theo quy định và theo thực tế quản lý ở xã. - Sau khi đo vẽ phải lập "Biên bản xác nhận thể hiện ĐGHC" theo mẫu ở phụ lục 9. Biên bản có thể lập riêng từng tuyến ĐGHC giữa 2 xã hoặc lập chung với các xã tiếp giáp. 4.2.2. Thu thập giấy tờ cũ, xác định ranh giới thửa đất - Phối hợp với chính quyền địa phương, đề nghị các chủ sử dụng đất cung cấp bản sao (không cần công chứng) các giấy tờ liên quan đến thửa đất và cùng chủ sử dụng đất xác định chính xác ranh giới sử dụng đất của từng thửa đất. Riêng đối với khu vực đất ở, đất của các tổ chức, khu đất có giá trị kinh tế cao tại các điểm ngoặt, ở chỗ đoạn cong trên đường ranh giới sử dụng đất sẽ được đánh dấu mốc bằng cọc gỗ. Đơn vị đo đạc sẽ phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thôn trưởng của các thôn tổ chức phát phiếu thu thập thông tin thửa đất đến từng hộ dân để thu thập các giấy tờ có liên quan. Sau khi thu thập đồng loạt sẽ tiến hành rà soát, kiểm tra. Đối với những hộ chưa cung cấp, đơn vị đo đạc và cán bộ thôn sẽ đến làm việc trực tiếp để thu thập bổ sung. Sau khi thu thập thông tin về chủ sử dụng, thông tin về thửa đất sẽ tiến hành xác định ranh giới mốc giới thửa đất trước khi đo vẽ. Để người dân cùng phối hợp tham gia đầy đủ, đơn vị đo đạc phối hợp với Ủy Ban xã, cán bộ thôn lập kế hoạch cụ thể cho từng khu vực và thông báo cho người dân có đất trong khu vực đó biết để cùng phối hợp trong việc xác định ranh giới mốc giới thửa đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất. - Trường hợp thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó thể hiện rõ đường ranh giới chung của thửa đất (mô tả các mốc ranh giới hoặc ghi kích thước từng cạnh thửa) với các thửa đất liền kề và hiện trạng đường ranh giới của thửa đất không thay đổi so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có thì đường ranh giới thửa đất được xác định theo giấy tờ đó. - Trường hợp thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có một trong các loại giấy tờ đó nhưng không thể hiện rõ đường ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề hoặc hiện trạng đường ranh giới của thửa đất đã thay đổi so với đường ranh giới thể hiện trên giấy tờ đó thì việc xác định ranh giới thửa đất thực hiện như sau: + Đơn vị đo đạc có trách nhiệm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dụng đất, ý kiến của những người sử dụng đất liền kề để xác định và lập bản mô tả về ranh giới thửa đất (phụ lục 10 của Quy phạm 2008); chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất cho những người sử dụng đất có chung ranh giới thửa đất và người nhận bản mô tả có trách nhiệm ký xác nhận về việc đã nhận bản mô tả này; + Sau mười (10) ngày kể từ ngày nhận được bản mô tả, nếu người nhận bản mô tả không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đó. 4.3. ĐO VẼ CHI TIẾT Việc đo đạc chi tiết được tuân thủ theo các bước sau: - Kiểm định máy và dụng cụ đo đạc trước khi đo vẽ. - Sau khi kiểm tra kỹ thuật lưới kinh vĩ I, kinh vĩ II đạt yêu cầu mới tiến hành đo vẽ chi tiết. - Việc đo vẽ ranh giới sử dụng đất của từng chủ sử dụng còn phải: + Đo vẽ các công trình xây dựng kiên cố trên thửa đất. + Nếu trên cùng một thửa đất có các mục đích sử dụng khác nhau mà không có ranh giới rõ ràng thì đo gộp thửa và trên bản đồ phải ghi mục đích sử dụng cho cả 2 loại đất, ghi ký hiệu loại đất có mục đích sử dụng chính trước, loại đất có mục đích sử dụng phụ sau. - Đối với các thửa đất có 1 phần nằm trong ranh quy hoạch 3 loại rừng thì cũng thể hiện đầy đủ các thông tin và có ghi chú rõ để tránh sự trùng lắp khi tổng hợp diện tích cũng như khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Không đo vẽ các công trình xây dựng tạm thời, di động, hoặc quá nhỏ không thể hiện được theo tỉ lệ bản đồ. - Khi vẽ các địa vật có dạng hình tuyến như: kênh, mương, đường, đê, đường bờ vùng, bờ thửa thì nối các điểm đo chi tiết bằng đường thẳng. Các địa vật có dạng cong thì nối các điểm gương bằng các đường cong trơn. Nếu độ cong dưới 0,2mm theo tỷ lệ bản đồ thì được phép tổng hợp thành đường thẳng. - Trong quá trình đo vẽ chi tiết phải kết hợp để điều tra lại tên chủ, loại đất và các thông tin địa chính khác. - Tại trạm đo chi tiết, sai số định tâm máy không được lớn hơn 5mm. Việc định hướng máy phải được định hướng từ 02 điểm tọa độ có độ chính xác cùng cấp hoặc cao hơn. Kết thúc trạm máy phải đo lại hướng kiểm tra, chênh lệch trị số hướng kiểm tra không được vượt quá 1,5 phút. Trường hợp trị số này vượt quá thì phải hủy bỏ toàn bộ kết quả đã đo tại trạm đó và thực hiện lại. - Phương pháp đo chi tiết: Thực hiện theo phương pháp toàn đạc. Trị số đo góc được đo bằng nửa lần đo và làm tròn tới phút. Trị số đo cạnh được đo một lần đo và làm tròn tới đề xi mét (dm). Máy dùng để đo là máy toàn đạc điện tử TOPCON. Chiều dài tia ngắm từ máy tới điểm chi tiết được phép ≤ 500 mét. - Do đặc điểm của xã Tân Hưng nên tại các điểm ngoặt, ở chỗ đoạn cong trên đường ranh giới sử dụng đất phải được đánh dấu mốc bằng cọc gỗ có sơn đầu. - Dữ liệu đo đạc được lưu trên máy toàn đạc điện tử trong quá trình đo và được chuyển vào máy tính qua quá trình chuyển vẽ bằng phần mềm chuyên dụng. - Trong quá trình đo vẽ chi tiết tại mỗi trạm đo sẽ vẽ lược đồ bản sơ họa với tỷ lệ tương đương tỷ lệ bản đồ cần thành lập. Trên lược đồ có ghi số hiệu điểm gương chi tiết, loại đất, tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất (SDĐ), năm sử dụng đất . . . Lược đồ này làm trên mảnh giấy khổ A0, đánh số liên tục các trạm máy, điểm gương chi tiết. - Ở khu vực tập trung dân cư, trình tự đo vẽ chi tiết như sau: + Đo vẽ đường, ngõ và các yếu tố ở mặt ngoài đường, ngõ. + Đo vẽ bên trong. + Đo vẽ các yếu tố khác. Đo vẽ chi tiết bên trong thông thường được tiến hành sau khi đã đo vẽ xong hệ thống đường. Trước khi đo vẽ bên trong sẽ nhập số liệu để chuyển các địa vật đã đo vẽ ở các con đường lên bản vẽ. Trường hợp trong quá trình đo vẽ chi tiết khi gặp những yếu tố địa vật như góc nhà, tường vây . . . bị che khuất tầm ngắm; sẽ áp dụng phối hợp giữa các phương pháp tọa độ vuông góc, phương pháp giao hội, phương pháp dóng hướng để xác định những yếu tố địa vật này lên BĐĐC. Đối với số liệu đo chi tiết tất cả các số liệu đầu ra đều định dạng đuôi .GSI và sử dụng phần mềm Tracdia2006 để xử lý cụ thể như sau : Xử lý số liệu trút: Tính tọa độ , độ cao chi tiết và triển điểm: Triển điểm chi tiết ra bản vẽ. Sau khi xử lý xong sử dụng các file 25-02.xy hoặc 25-02.asc, 25-02.mcr để triển điểm lên bản vẽ . Ta có thể triển điểm lên AutoCAD14, hoặc AutoCAD2004, hoặc Micrstation . Nối điểm chi tiết dựa vào bản sơ họa: 4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ 4.4.1. Các yếu tố nội dung biểu thị trên bản đồ địa chính - Cơ sở toán học của bản đồ; - Điểm khống chế toạ độ, độ cao Nhà nước các hạng, điểm địa chính, điểm độ cao kỹ thuật, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định; - Địa giới hành chính cấp huyện và cấp xã, mốc ĐGHC; - Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an toàn giao thông, thuỷ lợi, điện và các công trình khác có hành lang an toàn; ranh giới quy hoạch sử dụng đất; - Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và các yếu tố nhân tạo, tự nhiên chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các tài sản gắn liền với đất; - Các ghi chú thuyết minh. 4.4.2. Biên tập bản đồ địa chính dạng số - Bản đồ địa chính dạng số phải được biểu thị bằng điểm, đường thẳng, đường nhiều cạnh, hoặc là vùng khép kín. Các tệp tin (file) bản đồ được định dạng *.dgn và ở dạng "mở", nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng (format) để sử dụng trong các phần mềm bản đồ thông dụng khác phục vụ những mục đích khác nhau và làm nền cơ sở cho các loại hệ thống thông tin địa lý (GIS). - Nội dung bản đồ địa chính dạng số phải đảm bảo đầy đủ, chính xác về cơ sở toán học, về vị trí các yếu tố địa vật như bản đồ gốc và độ chính xác tiếp biên không được vượt quá hạn sai do biến dạng của giấy cho phép đối với bản đồ in trên giấy. - Các ký hiệu độc lập trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong thư viện ký hiệu cell mà không dùng công cụ vẽ hình shape hay vòng tròn circle để vẽ. - Các đối tượng dạng đường không dùng B-spline để vẽ, mà phải dùng linestring, các đường có thể là polyline, linestring, chain hoặc comlex chain. Điểm đầu đến điểm cuối của một đối tượng đường phải là một đường liền không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại. - Những đối tượng dạng vùng polygon của cùng một loại đối tượng có dùng kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color phải là các vùng đóng kín, kiểu đối tượng là shape hoặc complex shape. - Bản đồ địa chính dạng số được lập theo từng mảnh và đảm bảo khả năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản đồ cùng tỷ lệ kề cạnh nhau trên toàn khu vực. Khi lưu trữ bản đồ số cùng tỉ lệ theo một khu vực nào đó thì vẫn phải đảm bảo việc chia mảnh và trình bày trong, ngoài khung theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra còn đảm bảo khả năng in từng mảnh ra giấy theo quy định mà không cần biên tập lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết để phù hợp với bản đồ giấy). - Khung trong, lưới toạ độ ô vuông của bản đồ địa chính dạng số không có sai số trên máy tính so với toạ độ lý thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đường thẳng hoặc đường cong để vẽ lại khung và các lưới ô vuông. Các điểm khống chế toạ độ phải được thể hiện tương ứng với ký hiệu đã thiết kế sẵn trong thư viện ký hiệu *. cell và không có sai số so với góc khung hoặc giao điểm của lưới kilomet. Khi trình bày các yếu tố nội dung của khung trong và khung ngoài bản đồ không được làm xê dịch vị trí của khung và các mắt lưới ô vuông. Khung và nội dung phải được xây dựng bằng các chương trình chuyên dụng cho thành lập lưới chiếu bản đồ được thiết kế sẵn trong phần mềm Famis. + Các yếu tố nội dung của bản đồ địa chính dạng số phải đảm bảo đúng mã số và mã thông tin theo quy định. Những nội dung có kèm theo thuộc tính phải được gán thuộc tính đầy đủ. + Các thửa đất phải được thể hiện thành một đối tượng kiểu vùng khép kín. Có gán nhãn thửa để liên kết với các thông tin thuộc tính. + Các loại cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ dùng linestyle để biểu thị. Các cầu phi tỷ lệ dùng các ký hiệu trong thư viện *.cell để biểu thị. + Các sông, kênh, mương 1 nét cũng phải được chuyển sang dạng số liên tục, không đứt đoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là đoạn riêng biệt. Đường bờ sông 2 nét khi chuyển sang dạng số vẽ liên tục không để ngắt quãng bởi các cầu, phà như trên bản đồ giấy (khi in ra giấy phải biên tập bổ sung). + Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét, tại các điểm bắt nối phải có điểm nút. + Nền sông 2 nét, ao hồ, khi thể hiện là thửa riêng biệt phải là các vùng khép kín. + Các đường ĐGHC phải là những đường liền liên tục từ điểm giao nhau này đến điểm giao nhau khác và phải đi theo đúng vị trí thực của đường ĐGHC. Không vẽ quy ước như trên bản đồ giấy. Khi chuyển sang dạng số phải copy đoạn yếu tố địa vật vẽ nét đó sang lớp địa giới. Nếu đường địa giới chạy giữa địa vật vẽ 2 nét, thì đường địa giới được vẽ một đường liền đi giữa tâm địa vật (không đứt đoạn như trên bản in giấy). + Sau khi hoàn thành các công việc trên, bản đồ phải được kiểm tra cẩn thận, tỉ mỉ lần cuối đối với lưới kilomet, các điểm khống chế tọa độ Nhà nước, tu chỉnh ngoài khung và toàn bộ nội dung đã thể hiện trên bản đồ. - Phân lớp nội dung bản đồ theo quy định tại Phụ lục 17 Quy phạm 2008. - Bản đồ địa chính số được thể hiện bằng 3 màu: + Màu nâu: thể hiện ký hiệu và ghi chú địa hình + Màu ve đậm: đường nét và ghi chú thuỷ hệ. + Màu đen: thể hiện các đối tượng còn lại - Bản đồ địa chính in bằng giấy troky được thể hiện bằng màu đen. - Những ghi chú thuyết minh tại tờ bản đồ phải thể hiện ở vị trí thích hợp, đảm bảo đọc được. 4.4.3. Đánh số thửa - Quy định đánh số thứ tự tạm thời cho thửa đất trên bản đồ địa chính gốc theo nguyên tắc: số thứ tự tạm thời cho thửa đất ghi bằng số Ả Rập từ 01 cho đến thửa cuối cùng trong từng mảnh bản đồ theo thứ tự liên tục từ trái sang phải từ trên xuống dưới theo dạng zích zắc bắt đầu từ góc Tây - Bắc. Từng thửa, các ô trích đo, các ô đo khoanh bao được tính là một thửa. Trong trường hợp thửa đất không đủ chỗ ghi, cho phép ghi ở bên ngoài thửa (nhưng không được gây nhầm lẫn). Đối với các thửa bị chia cắt bởi khung trong bản đồ thì cho phép coi phần khung trong đó là cạnh thửa để tính diện tích và phải chú ý khi tính diện tích thửa đầy đủ trên bản đồ địa chính. - Đánh số thứ tự chính thức cho thửa đất trên từng tờ bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính chỉ tiến hành sau khi đã kiểm tra ngoại nghiệp, tiếp biên và chia mảnh, theo nguyên tắc: số thứ tự của thửa đất ghi bằng số Ả Rập từ 01 cho đến thửa cuối cùng trong từng mảnh bản đồ theo thứ tự liên tục từ trái sang phải từ trên xuống dưới theo dạng zich zắc bắt đầu từ góc Tây - Bắc. - Đối với các công trình theo tuyến như: Giao thông, thủy lợi, sông, ngòi kênh rạch suối, …nằm trải dài trên nhiều tờ bản đồ thì được tổng hợp diện tích cho tờ bản đồ đó, đóng khung thửa bằng khung trong của tờ bản đồ và được đánh số thửa tiếp theo cho đến hết; 4.4.4. Tính diện tích - Tính diện tích chỉ được tiến hành sau khi đã kiểm tra ngoại nghiệp, tiếp biên và chia mảnh theo đơn vị hành chính. Việc tính diện tích được thực hiện bằng phần mềm MicroStation, Famis CADDB theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, lấy theo đơn vị là m2 và làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân cho các loại tỷ lệ bản đồ. - Số liệu đo, tính, tổng hợp diện tích phải được ghi trong biểu theo mẫu ở các phụ lục 12, 13a, 13b, 14 của Quy phạm 2008. - Sau khi đo vẽ, biên tập xong, bản đồ địa chính phải được kiểm tra ở ngoài thực địa bằng cách đối chiếu, so sánh và tiến hành đo kiểm tra. Số chênh tọa độ, chênh khoảng cách đo ở thực địa với kết quả tính bằng toạ độ, khoảng cách đo trên bản đồ, khoảng cách ghi trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất không vượt quá quy định theo Quy phạm. Nếu vượt hạn sai phải căn cứ vào bản lược đồ để kiểm tra lại việc đưa vị trí điểm của địa vật lên bản đồ. Nếu không phát hiện được thì phải đo lại ở thực địa. 4.5. IN THỬ, KIỂM TRA, CHỈNH SỬA BẢN ĐỒ 4.5.1. In thử bản đồ - Sau khi biên tập bản đồ địa chính với những 3 màu như sau: + Màu nâu: Các ký hiệu và ghi chú địa hình (nếu có); + Màu ve đậm: Đường nét và ghi chú thủy hệ; + Màu đen: Các yếu tố còn lại. - Bản đồ địa chính được vẽ hoặc in ra bằng một màu (màu đen) để thuận lợi cho việc nhân bản thành nhiều bản. 4.5.2. Kiểm tra bản đồ, chỉnh sửa bản đồ hồ sơ Từ bản đồ được in ra lần đầu được đơn vị đo đạc tiến hành tự kiểm tra, đối soát lại để chỉnh sửa sai sót như ranh giới sử dụng đất, loại đất, chủ sử dụng... để chỉnh sửa, tu chỉnh lại trước tính toán diện tích để xác nhận với chủ sử dụng đất, lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất. 4.6. LẬP HỒ SƠ BAN ĐẦU - Lập bảng thống kê diện tích, loại đất, chủ sử dụng theo hiện trạng của từng tờ bản đồ: Liệt kê tên chủ sử dụng, diện tích và loại đất của từng thửa đất theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ được từng chủ sử dụng đất ký xác nhận, mẫu tại Phụ lục số 13a, quy phạm Thành lập bản đồ địa chính. Trên bảng thống kê có thể hiện các thông tin về GCNQSDĐ cũ (số GCN, số tờ, số thửa, diện tích, loại đất…) - Sổ Mục kê đất: Liệt kê diện tích và loại đất của thửa đất theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ cho từng tờ bản đồ. Sổ mục kê được theo đúng quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính”. - Lập Bảng thống kê diện tích tự nhiên theo Phụ lục 12, Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng theo địa giới hành chính xã theo Phụ lục 13b, lập bảng Thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc theo Phụ lục 14 của Quy phạm 2008. - Lập danh sách chủ sử dụng đất toàn xã theo vần ABC: Thống kê số lượng thửa đất do từng chủ sử dụng theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ và sắp xếp danh sách chủ sử dụng đất toàn xã theo vần A, B, C. 4.7. IN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ KIỂM TRA NGHIỆM THU Bản đồ địa chính và các hồ sơ liên quan sau khi đã được chỉnh sửa hoàn thiện được in trên máy Plotter khổ A0, giấy in được sử dụng là giấy cuộn có chất lượng cao (loại từ 120g/m2 trở lên) giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu trước khi chuyển sang công đoạn tiếp theo là đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bản đồ và các tài liệu thống kê diện tích bao gồm dạng giấy và dạng số. 5. CÁC KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ KẾT LUẬN 5.1. Kết luận: Sau đợt thực tập này, em đã rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm cho công việc sau này. Mặc dù kiến thức được học ở trường khá nhiều, nhưng khi đi vào công việc thực tế, em thấy vẫn còn rất nhiều điều phải học hỏi thêm. Ví dụ như: + Một công trình khi hoàn tất có rất nhiều vấn đề cần quan tâm như: đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về quy trình sản xuất, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, yêu cầu về đảm bảo kinh tế. + Kinh nghiệm làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm. + Phải có sự phối hợp giữa cán bộ kỹ thuật nội nghiệp và các tổ đo ngoài thực địa. + Xử lý các trường hợp đo sai, chậm ảnh hưởng đến tiến độ công việc. + Về chuyên môn công việc, trong công tác thiết kế lưới đường chuyền kinh vĩ 1, do điều kiện địa hình phức tạp, tầm ngắm hạn chế nên việc thiết kế các cạnh đường chuyền có độ dài theo quy phạm là rất khó thực hiện. 5.2.Kiến nghị: Trung tâm cần cố gắng ổn định đến mức tối đa, đảm bảo việc làm và thu nhập cho nhân viên, cần tiếp tục nghiên cứu ứng dụng mới về công nghệ đo đạc địa chính, tăng cường liên hệ tìm kiếm việc làm theo hợp đồng với các cơ sở, các công ty, cơ quan, đẩy mạnh công tác dịch vụ đo đạc bản đồ. Tạo điều kiện tham quan, nghỉ mát trong các dịp lễ tết, thăm hỏi ốm đau. Phụ lục 1 KET QUA TINH TOAN BINH SAI LUOI DC XA TAN HUNG ========================== Bang 1 BANG TRI DO GIA SO TOA DO VA CAC CHI TIEU SAI SO HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ================================================================================= |Lan do| D. dau D. cuoi | DX | DY | DZ | RMS | RDOP | RATIO | ================================================================================= | 01.R| 668501 BT-05| 552.657| 56.662| 533.499| 0.010| 8.313| 29.9| | SF| 668501 BT-05| 552.657| 56.662| 533.499| 0.010| 8.313| 29.9| | 03.R| 668503 BT-09| 1205.666| 206.038| 724.215| 0.005| 2.320| 17.3| | SF| 668503 BT-09| 1205.666| 206.038| 724.215| 0.005| 2.320| 17.3| | 04.R| 668504 BT-06| -1530.137| -918.219| 2624.683| 0.012|12.338| 14.6| | SF| 668504 BT-06| -1530.137| -918.219| 2624.683| 0.012|12.338| 14.6| | 04.R| 668504 BT-09| -3711.333| -1391.323| 1869.086| 0.012|11.023| 15.6| | SF| 668504 BT-09| -3711.333| -1391.323| 1869.086| 0.012|11.023| 15.6| | 1.RN| BT-01 BT-02| 621.162| 231.725| -296.577| 0.004| 1.469| 70.8| | SF| BT-01 BT-02| 621.162| 231.725| -296.577| 0.004| 1.469| 70.8| | 2.RN| BT-02 BT-07| 391.758| 436.042| -1744.600| 0.007| 3.916| 12.7| | SF| BT-02 BT-07| 391.758| 436.042| -1744.600| 0.007| 3.916| 12.7| | 581.| BT-03 BT-01| 1268.569| 282.444| 400.153| 0.019|28.176| 2.0| | SF| BT-03 BT-01| 1268.569| 282.444| 400.153| 0.019|28.176| 2.0| | 4.DA| BT-04 BT-03| 944.840| 96.202| 909.018| 0.019|24.855| 4.6| | SF| BT-04 BT-03| 944.840| 96.202| 909.018| 0.019|24.855| 4.6| | 4.DA| BT-04 BT-05| -154.213| 40.739| -451.517| 0.006| 3.975| 8.5| | SF| BT-04 BT-05| -154.213| 40.739| -451.517| 0.006| 3.975| 8.5| | 6S.D| BT-06 BT-02| -1197.311| -698.437| 1937.347| 0.013|16.663| 5.3| | SF| BT-06 BT-02| -1197.311| -698.437| 1937.347| 0.013|16.663| 5.3| | 6.RN| BT-06 BT-09| -2181.197| -473.100| -755.596| 0.006| 3.252| 82.3| | SF| BT-06 BT-09| -2181.197| -473.100| -755.596| 0.006| 3.252| 82.3| | 7S.D| BT-07 BT-02| -391.759| -436.048| 1744.614| 0.016|25.943| 3.2| | SF| BT-07 BT-02| -391.759| -436.048| 1744.614| 0.016|25.943| 3.2| | 7S.D| BT-07 BT-06| 805.551| 262.391| -192.734| 0.013|15.578| 5.2| | SF| BT-07 BT-06| 805.551| 262.391| -192.734| 0.013|15.578| 5.2| | 8A.D| BT-08 668503| -607.285| 112.769| -1524.790| 0.005| 2.516| 7.6| | SF| BT-08 668503| -607.285| 112.769| -1524.790| 0.005| 2.516| 7.6| | 8A.D| BT-08 BT-01| 961.085| -138.238| 2188.926| 0.019|31.268| 2.3| | SF| BT-08 BT-01| 961.085| -138.238| 2188.926| 0.019|31.268| 2.3| | 8A.D| BT-08 BT-01| 961.100| -138.252| 2188.926| 0.006| 3.101| 31.4| | SF| BT-08 BT-01| 961.100| -138.252| 2188.926| 0.006| 3.101| 31.4| | 8.DA| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | SF| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | 8.DA| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | SF| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | 8A.D| BT-08 BT-02| 1582.262| 93.471| 1892.347| 0.006| 3.676| 15.5| | SF| BT-08 BT-02| 1582.262| 93.471| 1892.347| 0.006| 3.676| 15.5| | 8A.D| BT-08 BT-03| -307.489| -420.692| 1788.785| 0.018|29.583| 4.0| | SF| BT-08 BT-03| -307.489| -420.692| 1788.785| 0.018|29.583| 4.0| | 8A.D| BT-08 BT-04| -1252.328| -516.894| 879.766| 0.019|25.863| 4.5| | SF| BT-08 BT-04| -1252.328| -516.894| 879.766| 0.019|25.863| 4.5| | 8A.D| BT-08 BT-05| -1406.544| -476.137| 428.240| 0.008| 4.952| 4.8| | SF| BT-08 BT-05| -1406.544| -476.137| 428.240| 0.008| 4.952| 4.8| | 8.DA| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | SF| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | 8.DA| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | SF| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | 8A.D| BT-08 BT-07| 1974.021| 529.510| 147.747| 0.007| 4.304| 11.2| | SF| BT-08 BT-07| 1974.021| 529.510| 147.747| 0.007| 4.304| 11.2| | 8A.D| BT-08 BT-09| 598.381| 318.809| -800.574| 0.005| 2.508| 7.1| | SF| BT-08 BT-09| 598.381| 318.809| -800.574| 0.005| 2.508| 7.1| | 8A.D| BT-08 BT-10| -935.047| -107.694| -834.356| 0.013|12.423| 9.9| | SF| BT-08 BT-10| -935.047| -107.694| -834.356| 0.013|12.423| 9.9| | 8A.D| BT-08 BT-10| -935.042| -107.693| -834.349| 0.006| 3.215| 10.9| | SF| BT-08 BT-10| -935.042| -107.693| -834.349| 0.006| 3.215| 10.9| | 9.RN| BT-09 668503| -1205.646| -206.106| -724.221| 0.006| 2.191| 15.6| | SF| BT-09 668503| -1205.646| -206.106| -724.221| 0.006| 2.191| 15.6| | 9.DA| BT-09 BT-07| 1375.640| 210.703| 948.321| 0.006| 3.385| 11.9| | SF| BT-09 BT-07| 1375.640| 210.703| 948.321| 0.006| 3.385| 11.9| | 0A.R| BT-10 668503| 327.757| 220.463| -690.439| 0.004| 1.622| 164.3| | SF| BT-10 668503| 327.757| 220.463| -690.439| 0.004| 1.622| 164.3| | 0.RN| BT-10 BT-05| -471.498| -368.442| 1262.597| 0.008| 5.941| 109.1| | SF| BT-10 BT-05| -471.498| -368.442| 1262.597| 0.008| 5.941| 109.1| | 0.RN| BT-10 BT-11| -990.548| -316.017| 197.024| 0.016|24.885| 5.5| | SF| BT-10 BT-11| -990.548| -316.017| 197.024| 0.016|24.885| 5.5| | 1.DA| BT-11 668501| -33.604| -109.084| 532.072| 0.014|14.915| 8.7| | SF| BT-11 668501| -33.604| -109.084| 532.072| 0.014|14.915| 8.7| | 1.DA| BT-11 BT-05| 519.051| -52.426| 1065.566| 0.016|20.967| 2.0| | SF| BT-11 BT-05| 519.051| -52.426| 1065.566| 0.016|20.967| 2.0| ================================================================================= - RMS lon nhat:( BT-03 - BT-01) RMS= 0.019 - RMS nho nhat:( BT-01 - BT-02) RMS= 0.004 - RDOP lon nhat:( BT-08 - BT-01) RDOP= 31.268 - RDOP nho nhat:( BT-01 - BT-02) RDOP= 1.469 - RATIO lon nhat:( BT-10 - 668503) RATIO=164.300 - RATIO nho nhat:( BT-03 - BT-01) RATIO= 2.000 Bang 2 BANG SAI SO KHEP HINH HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ================================================================================== | So hieu vong khep | dX(m)| dY(m)| dz(m)| dh(m)| dxyz | [S](m) | dxyz/[S] | |-------------------------|------|------|------|------|------|--------|----------| | 668501 BT-05 BT-11 | 0.002| 0.004| 0.005| 0.005| 0.007| 2500.8|1: 372802| | BT-05 BT-04 BT-08 |-0.003| 0.018|-0.009| 0.016| 0.020| 3639.7|1: 178882| | BT-05 BT-08 BT-10 |-0.001| 0.001| 0.001| 0.003| 0.002| 4200.5|1: 2425149| | BT-05 BT-10 BT-11 | 0.001|-0.001|-0.007|-0.003| 0.007| 3641.9|1: 509965| | 668503 BT-09 BT-08 | 0.000|-0.002|-0.001|-0.002| 0.002| 4115.7|1: 1840603| | 668503 BT-08 BT-10 |-0.005|-0.000|-0.005| 0.001| 0.007| 3698.4|1: 523031| | BT-09 668504 BT-06 |-0.001| 0.004| 0.001| 0.004| 0.004| 9912.4|1: 2336366| | BT-09 BT-06 BT-07 | 0.006| 0.006| 0.009| 0.005| 0.012| 4909.3|1: 396891| | BT-09 BT-08 BT-07 |-0.013| 0.010| 0.013| 0.014| 0.021| 4782.3|1: 228507| | BT-06 BT-02 BT-07 |-0.002|-0.004| 0.013|-0.002| 0.014| 5091.5|1: 370349| | BT-01 BT-02 BT-08 |-0.003| 0.013|-0.022| 0.009| 0.026| 5589.4|1: 217237| | BT-01 BT-03 BT-08 | 0.005| 0.01|-0.012| 0.007| 0.016| 5617.6|1: 342511| | BT-02 BT-07 BT-08 | 0.000|-0.006| 0.011|-0.003| 0.013| 6358.0|1: 507427| | BT-03 BT-04 BT-08 |-0.001| 0.000| 0.001| 0.001| 0.001| 4793.2|1: 3389287| | Hinh tu giac | | BT-09 BT-06 BT-02 | | BT-08 | 0.017|-0.002|-0.002|-0.008| 0.017| 8256.1|1: 479066| ================================================================================== Tong so tam giac : 14 ------------------------ - Sai so khep tuong doi tam giac lon nhat: 1/ 178882 ( Tam giac : BT-05- BT-04- BT-08, [S] = 3639.7m ) - Sai so khep tuong doi tam giac nho nhat: 1/ 3389287 ( Tam giac : BT-03- BT-04- BT-08, [S] = 4793.2m ) - Sai so khep chenh cao tam giac nho nhat: 0.001m ( Tam giac : BT-03- BT-04- BT-08, [S] = 4793.2m ) - Sai so khep chenh cao tam giac lon nhat: 0.016m ( Tam giac : BT-05- BT-04- BT-08, [S] = 3639.7m ) Tong so tu giac : 1 ------------------------ - Sai so khep tuong doi tu giac lon nhat: 1/ 479066 ( Tu giac: BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m ) - Sai so khep tuong doi tu giac nho nhat: 1/ 479066 ( Tu giac: BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m ) - Sai so khep chenh cao tu giac nho nhat: -0.008m ( Tu giac : BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m ) - Sai so khep chenh cao tu giac lon nhat: -0.008m ( Tu giac : BT-05- BT-04- BT-08- BT-08, [S] = 8256.1m ) Bang 3.1 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC PHUONG VI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 ========================================================================== | STT | Ki hieu goc | Tri do |S.s do | So h/c| Tri b.sai | | | | o ' " | " | " | o ' " | ========================================================================== | 1 | BT-08 BT-07 | 274 09 20.73 | 1.08 | -1.15 | 274 09 19.58 | | 2 | BT-08 BT-02 | 321 06 44.48 | 1.26 | -1.87 | 321 06 42.61 | | 3 | BT-07 BT-02 | 15 34 17.19 | 0.94 | 0.21 | 15 34 17.40 | | 4 | BT-07 BT-06 | 256 56 23.93 | 1.48 | 2.32 | 256 56 26.26 | | 5 | BT-06 BT-02 | 34 14 33.07 | 1.11 | 1.33 | 34 14 34.40 | | 6 | BT-08 BT-03 | 12 40 22.42 | 0.03 | -0.04 | 12 40 22.38 | | 7 | BT-08 BT-04 | 56 21 49.80 | 0.02 | 0.02 | 56 21 49.82 | | 8 | BT-08 BT-01 | 338 12 9.41 | 0.90 | -0.78 | 338 12 8.63 | | 9 | BT-08 BT-05 | 73 36 27.76 | 0.28 | -0.16 | 73 36 27.60 | | 10 | BT-08 BT-10 | 132 19 58.34 | 1.24 | -0.09 | 132 19 58.25 | | 11 | BT-10 BT-11 | 79 03 12.29 | 0.18 | -0.03 | 79 03 12.26 | | 12 | BT-10 BT-05 | 23 18 25.85 | 0.72 | 0.61 | 23 18 26.46 | | 13 | BT-11 668501 | 6 29 35.31 | 12.22 | -1.63 | 6 29 33.69 | | 14 | BT-11 BT-05 | 335 48 34.18 | 0.28 | 0.22 | 335 48 34.40 | | 15 | 668501 BT-05 | 314 40 35.99 | 8.50 | 9.96 | 314 40 45.95 | | 16 | BT-04 BT-03 | 314 35 31.91 | 0.01 | 0.00 | 314 35 31.91 | | 17 | BT-04 BT-05 | 163 17 10.48 | 3.65 | 3.47 | 163 17 13.95 | | 18 | BT-08 BT-07 | 274 09 19.60 | 0.06 | -0.02 | 274 09 19.58 | | 19 | BT-08 BT-01 | 338 12 8.62 | 0.05 | 0.01 | 338 12 8.63 | | 20 | BT-08 668503 | 160 16 54.79 | 0.03 | -0.02 | 160 16 54.77 | | 21 | BT-08 BT-02 | 321 06 42.61 | 0.00 | 0.00 | 321 06 42.61 | | 22 | BT-08 BT-09 | 219 06 46.94 | 0.00 | -0.00 | 219 06 46.94 | | 23 | BT-08 BT-10 | 132 19 58.11 | 0.13 | 0.14 | 132 19 58.25 | | 24 | BT-10 668503 | 208 06 27.23 | 0.01 | -0.00 | 208 06 27.23 | | 25 | 668503 BT-09 | 301 07 14.85 | 0.04 | 0.01 | 301 07 14.87 | | 26 | BT-09 BT-07 | 304 51 23.88 | 0.00 | -0.00 | 304 51 23.88 | | 27 | BT-01 BT-02 | 245 25 35.88 | 0.14 | -0.12 | 245 25 35.75 | | 28 | BT-02 BT-07 | 195 34 17.40 | 0.01 | 0.00 | 195 34 17.40 | | 29 | 668504 BT-06 | 32 48 45.15 | 0.01 | -0.00 | 32 48 45.15 | | 30 | 668504 BT-09 | 64 17 10.68 | 0.02 | -0.01 | 64 17 10.67 | | 31 | BT-06 BT-09 | 108 58 28.29 | 0.01 | 0.00 | 108 58 28.29 | | 32 | BT-09 668503 | 121 07 14.10 | 1.62 | 0.77 | 121 07 14.87 | | 33 | BT-03 BT-01 | 287 21 24.89 | 2.89 | -2.28 | 287 21 22.61 | ========================================================================== - Sai so do phuong vi lon nhat: ( BT-11 - 668501) ma(max)= 12.22" - Sai so do phuong vi nho nhat: ( BT-08 - BT-02) ma(min)= 0.00" - So hieu chinh phuong vi lon nhat:( 668501 - BT-05) da(max)= 9.96" - So hieu chinh phuong vi nho nhat:( BT-04 - BT-03) da(min)= 0.00" Bang 3.2 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 ========================================================================== | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | ========================================================================== | 1 | BT-08 BT-07 | 2048.941 | 0.011 | 0.009 | 2048.950 | | 2 | BT-08 BT-02 | 2468.238 | 0.016 | -0.011 | 2468.228 | | 3 | BT-07 BT-02 | 1840.288 | 0.008 | -0.014 | 1840.274 | | 4 | BT-07 BT-06 | 868.773 | 0.006 | 0.005 | 868.779 | | 5 | BT-06 BT-02 | 2381.938 | 0.013 | -0.015 | 2381.923 | | 6 | BT-08 BT-03 | 1862.968 | 0.000 | -0.000 | 1862.968 | | 7 | BT-08 BT-04 | 1615.246 | 0.000 | 0.000 | 1615.246 | | 8 | BT-08 BT-01 | 2394.398 | 0.007 | 0.006 | 2394.404 | | 9 | BT-08 BT-05 | 1545.324 | 0.002 | -0.002 | 1545.322 | | 10 | BT-08 BT-10 | 1257.686 | 0.005 | -0.008 | 1257.678 | | 11 | BT-10 BT-11 | 1058.144 | 0.001 | 0.001 | 1058.145 | | 12 | BT-10 BT-05 | 1397.089 | 0.006 | -0.005 | 1397.084 | | 13 | BT-11 668501 | 544.129 | 0.029 | -0.044 | 544.085 | | 14 | BT-11 BT-05 | 1186.313 | 0.001 | 0.000 | 1186.313 | | 15 | 668501 BT-05 | 770.165 | 0.020 | 0.017 | 770.182 | | 16 | BT-04 BT-03 | 1314.525 | 0.000 | -0.000 | 1314.525 | | 17 | BT-04 BT-05 | 478.819 | 0.006 | 0.01 | 478.829 | | 18 | BT-08 BT-07 | 2048.949 | 0.001 | 0.001 | 2048.950 | | 19 | BT-08 BT-01 | 2394.405 | 0.001 | -0.001 | 2394.404 | | 20 | BT-08 668503 | 1644.993 | 0.000 | -0.000 | 1644.993 | | 21 | BT-08 BT-02 | 2468.228 | 0.000 | 0.000 | 2468.228 | | 22 | BT-08 BT-09 | 1049.007 | 0.000 | 0.000 | 1049.007 | | 23 | BT-08 BT-10 | 1257.677 | 0.001 | 0.001 | 1257.678 | | 24 | BT-10 668503 | 795.374 | 0.000 | 0.000 | 795.374 | | 25 | 668503 BT-09 | 1421.337 | 0.000 | 0.000 | 1421.337 | | 26 | BT-09 BT-07 | 1683.915 | 0.000 | -0.000 | 1683.915 | | 27 | BT-01 BT-02 | 726.222 | 0.001 | 0.000 | 726.222 | | 28 | BT-02 BT-07 | 1840.274 | 0.000 | -0.000 | 1840.274 | | 29 | 668504 BT-06 | 3173.566 | 0.000 | -0.000 | 3173.566 | | 30 | 668504 BT-09 | 4381.744 | 0.001 | 0.000 | 4381.744 | | 31 | BT-06 BT-09 | 2356.128 | 0.000 | -0.000 | 2356.128 | | 32 | BT-09 668503 | 1421.332 | 0.011 | 0.005 | 1421.337 | | 33 | BT-03 BT-01 | 1359.716 | 0.010 | 0.013 | 1359.729 | ========================================================================== - Sai so do canh lon nhat: ( BT-11 - 668501) ms(max)= 0.029m - Sai so do canh nho nhat: ( BT-08 - BT-03) ms(min)= 0.000m - So hieu chinh canh lon nhat:( BT-11 - 668501) ds(max)= 0.044m - So hieu chinh canh nho nhat:( BT-06 - BT-09) ds(min)= 0.000m Bang 3.3 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 ========================================================================== | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | ========================================================================== | 1 | BT-08 BT-07 | 1.088 | 0.025 | -0.014 | 1.074 | | 2 | BT-08 BT-02 | 1.139 | 0.037 | -0.010 | 1.129 | | 3 | BT-07 BT-02 | 0.052 | 0.019 | 0.003 | 0.055 | | 4 | BT-07 BT-06 | -0.228 | 0.015 | 0.006 | -0.222 | | 5 | BT-06 BT-02 | 0.281 | 0.030 | -0.004 | 0.277 | | 6 | BT-08 BT-03 | 0.033 | 0.001 | -0.000 | 0.033 | | 7 | BT-08 BT-04 | 0.381 | 0.001 | 0.000 | 0.381 | | 8 | BT-08 BT-01 | -0.144 | 0.020 | -0.018 | -0.162 | | 9 | BT-08 BT-05 | 0.327 | 0.005 | -0.000 | 0.327 | | 10 | BT-08 BT-10 | 0.238 | 0.015 | 0.001 | 0.239 | | 11 | BT-10 BT-11 | 0.110 | 0.003 | 0.000 | 0.110 | | 12 | BT-10 BT-05 | 0.091 | 0.012 | -0.003 | 0.088 | | 13 | BT-11 668501 | -0.325 | 0.071 | 0.051 | -0.275 | | 14 | BT-11 BT-05 | -0.022 | 0.003 | -0.000 | -0.023 | | 15 | 668501 BT-05 | 0.308 | 0.059 | -0.056 | 0.252 | | 16 | BT-04 BT-03 | -0.348 | 0.000 | 0.000 | -0.348 | | 17 | BT-04 BT-05 | -0.070 | 0.016 | 0.016 | -0.054 | | 18 | BT-08 BT-07 | 1.072 | 0.002 | 0.002 | 1.074 | | 19 | BT-08 BT-01 | -0.161 | 0.002 | -0.001 | -0.162 | | 20 | BT-08 668503 | -0.371 | 0.001 | 0.001 | -0.370 | | 21 | BT-08 BT-02 | 1.129 | 0.000 | -0.000 | 1.129 | | 22 | BT-08 BT-09 | 0.839 | 0.000 | 0.000 | 0.839 | | 23 | BT-08 BT-10 | 0.240 | 0.003 | -0.000 | 0.239 | | 24 | BT-10 668503 | -0.609 | 0.000 | -0.000 | -0.609 | | 25 | 668503 BT-09 | 1.208 | 0.001 | 0.001 | 1.209 | | 26 | BT-09 BT-07 | 0.235 | 0.000 | 0.000 | 0.235 | | 27 | BT-01 BT-02 | 1.292 | 0.002 | -0.001 | 1.291 | | 28 | BT-02 BT-07 | -0.055 | 0.000 | -0.000 | -0.055 | | 29 | 668504 BT-06 | 1.012 | 0.001 | -0.000 | 1.011 | | 30 | 668504 BT-09 | 0.995 | 0.003 | 0.004 | 0.999 | | 31 | BT-06 BT-09 | -0.012 | 0.001 | -0.000 | -0.013 | | 32 | BT-09 668503 | -1.279 | 0.046 | 0.070 | -1.209 | | 33 | BT-03 BT-01 | -0.184 | 0.031 | -0.011 | -0.195 | ========================================================================== - Sai so do chenh cao lon nhat: ( BT-11 - 668501) mdh(max)= 0.071m - Sai so do chenh cao nho nhat: ( BT-04 - BT-03) mdh(min)= 0.000m - So hieu chinh chenh cao lon nhat:( BT-09 - 668503) ddh(max)= 0.070m - So hieu chinh chenh cao nho nhat:( BT-06 - BT-09) ddh(min)= 0.000m ========================================================================== Bang 4 BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ===================================================================== | STT | So hieu diem| X(m) | Y(m) | Z(m) | |===================================================================| | 1 | 668501 | -1704728.4251 | 6042476.7816 | 1120066.4733 | | 2 | 668503 | -1703376.5259 | 6043122.3508 | 1118646.9630 | | 3 | 668504 | -1698459.5131 | 6044719.7617 | 1117502.0591 | | 4 | BT-01 | -1701808.0607 | 6042871.1642 | 1122360.6617 | | 5 | BT-02 | -1701186.8993 | 6043102.9014 | 1122064.0801 | | 6 | BT-03 | -1703076.6652 | 6042588.7420 | 1121960.5307 | | 7 | BT-04 | -1704021.5286 | 6042492.5803 | 1121051.5202 | | 8 | BT-05 | -1704175.7510 | 6042533.3573 | 1120599.9958 | | 9 | BT-06 | -1699989.6120 | 6043801.4255 | 1120126.7493 | | 10 | BT-07 | -1700795.1708 | 6043539.0202 | 1120319.4795 | | 11 | BT-08 | -1702769.2081 | 6043009.5135 | 1120171.7463 | | 12 | BT-09 | -1702170.8382 | 6043328.3584 | 1119371.1692 | | 13 | BT-10 | -1703704.2721 | 6042901.8575 | 1119337.4035 | | 14 | BT-11 | -1704694.8243 | 6042585.8310 | 1119534.4349 | ===================================================================== Bang 5 BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ======================================================================== | STT | So hieu diem| B | L | H(m) | |======================================================================| | 1 | 668501 | 10ø10'55.155678" | 105ø45'18.141090" | -0.235 | | 2 | 668503 | 10ø10'08.218557" | 105ø44'29.638395" | -0.597 | | 3 | 668504 | 10ø09'30.358890" | 105ø41'39.931072" | -0.209 | | 4 | BT-01 | 10ø12'11.023359" | 105ø43'42.277360" | -0.458 | | 5 | BT-02 | 10ø12'01.207723" | 105ø43'20.569167" | 0.859 | | 6 | BT-03 | 10ø11'57.790098" | 105ø44'24.912276" | -0.288 | | 7 | BT-04 | 10ø11'27.727796" | 105ø44'55.648086" | 0.061 | | 8 | BT-05 | 10ø11'12.796790" | 105ø45'00.161068" | 0.016 | | 9 | BT-06 | 10ø10'57.143547" | 105ø42'36.487249" | 0.676 | | 10 | BT-07 | 10ø11'03.515624" | 105ø43'04.298414" | 0.869 | | 11 | BT-08 | 10ø10'58.636964" | 105ø44'11.439944" | -0.256 | | 12 | BT-09 | 10ø10'32.158660" | 105ø43'49.677729" | 0.624 | | 13 | BT-10 | 10ø10'31.045881" | 105ø44'41.967143" | -0.018 | | 14 | BT-11 | 10ø10'37.560731" | 105ø45'16.105918" | 0.057 | ======================================================================== Bang 6 BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO BINH SAI HE TOA DO PHANG UTM **** KINH TUYEN TRUC: 105 **** ELLIPPSOID:WGS-84 =============================================================================== | So | So | Toa do, Do cao | Sai so vi tri diem | | thu | hieu |------------------------------------------------------------| | tu | diem | x(m) | y(m) | h(m) |mx(m)|my(m)| mh(m)| mp(m)| =============================================================================== | 1| 668501 | 1125882.591| 527943.928| 1.158 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 2| 668503 | 1124439.463| 526468.798| 0.801 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 3| 668504 | 1123272.877| 521304.167| 1.235 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 4| BT-01 | 1128211.214| 525024.624| 0.987 |0.000|0.000| 0.142| 0.001| | 5| BT-02 | 1127909.199| 524364.176| 2.310 |0.000|0.000| 0.137| 0.000| | 6| BT-03 | 1127805.603| 526322.455| 1.140 |0.000|0.000| 0.118| 0.000| | 7| BT-04 | 1126882.737| 527258.573| 1.470 |0.000|0.000| 0.079| 0.000| | 8| BT-05 | 1126424.133| 527396.279| 1.420 |0.001|0.001| 0.061| 0.002| | 9| BT-06 | 1125940.131| 523023.877| 2.125 |0.000|0.000| 0.079| 0.000| | 10| BT-07 | 1126136.452| 523870.189| 2.311 |0.000|0.000| 0.079| 0.000| | 11| BT-08 | 1125988.003| 525913.767| 1.160 |0.000|0.000| 0.058| 0.000| | 12| BT-09 | 1125174.063| 525252.004| 2.042 |0.000|0.000| 0.035| 0.000| | 13| BT-10 | 1125141.043| 526843.515| 1.381 |0.000|0.000| 0.021| 0.000| | 14| BT-11 | 1125341.992| 527882.411| 1.446 |0.001|0.001| 0.020| 0.001| =============================================================================== | 4| BT-01 | 1128211.214| 525024.624| 0.915 |0.000|0.000| 0.140| 0.001| | 5| BT-02 | 1127909.199| 524364.176| 2.238 |0.000|0.000| 0.135| 0.000| | 6| BT-03 | 1127805.603| 526322.454| 1.086 |0.000|0.000| 0.116| 0.000| | 7| BT-04 | 1126882.737| 527258.573| 1.443 |0.000|0.000| 0.077| 0.000| | 8| BT-05 | 1126424.133| 527396.280| 1.404 |0.001|0.001| 0.061| 0.002| | 9| BT-06 | 1125940.131| 523023.877| 2.083 |0.000|0.000| 0.078| 0.000| | 10| BT-07 | 1126136.452| 523870.189| 2.271 |0.000|0.000| 0.078| 0.000| | 11| BT-08 | 1125988.003| 525913.767| 1.141 |0.000|0.000| 0.057| 0.000| | 12| BT-09 | 1125174.063| 525252.004| 2.034 |0.000|0.000| 0.035| 0.000| | 13| BT-10 | 1125141.043| 526843.515| 1.387 |0.000|0.000| 0.021| 0.000| | 14| BT-11 | 1125341.992| 527882.412| 1.457 |0.001|0.001| 0.020| 0.002| Bang 7 BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI VA SAI SO TUONG HO HE TOA DO PHANG UTM ELLIPPSOID: WGS-84 ==================================================================================== | SHD | SHD | Chieu dai| ms | ms/s | Phuong vi | ma | dh | mdh | | dau | cuoi |--------------------------------------------------------------- | | | (m) | (m) | | o ' " | " | (m) | (m) | ==================================================================================== | 668501| BT-05| 770.187| 0.001|1/ 770187| 314 40 44 | 0.42| 0.251|0.061| | BT-11| 668501| 544.088| 0.001|1/ 544088| 186 29 31 | 0.40| 0.292|0.020| | BT-08| 668503| 1645.003| 0.000|1/ 8225015| 340 16 52 | 0.02| 0.340|0.058| | 668503| BT-09| 1421.346| 0.000|1/ 7106730| 301 07 12 | 0.02| 1.222|0.035| | BT-09| 668503| 1421.346| 0.000|1/ 7106730| 301 07 12 | 0.02| 1.222|0.035| | BT-10| 668503| 795.379| 0.000|1/ 7953790| 28 06 25 | 0.02| 0.579|0.021| | 668504| BT-06| 3173.586| 0.000|1/15867930| 32 48 43 | 0.01| 0.886|0.079| | 668504| BT-09| 4381.772| 0.000|1/21908860| 64 17 08 | 0.01| 0.834|0.035| | BT-01| BT-02| 726.227| 0.000|1/ 1815567| 245 25 33 | 0.11| 1.318|0.005| | BT-03| BT-01| 1359.737| 0.000|1/ 3399342| 107 21 20 | 0.06| 0.171|0.024| | BT-08| BT-01| 2394.419| 0.000|1/ 5986047| 158 12 06 | 0.03| 0.202|0.084| | BT-08| BT-01| 2394.419| 0.000|1/ 5986047| 158 12 06 | 0.03| 0.202|0.084| | BT-06| BT-02| 2381.938| 0.000|1/11909690| 214 14 32 | 0.01| -0.183|0.058| | BT-02| BT-07| 1840.286| 0.000|1/18402860| 195 34 15 | 0.01| 0.010|0.058| | BT-07| BT-02| 1840.286| 0.000|1/18402860| 195 34 15 | 0.01| 0.010|0.058| | BT-08| BT-02| 2468.243| 0.000|1/24682430| 141 06 40 | 0.01| -1.116|0.079| | BT-08| BT-02| 2468.243| 0.000|1/24682430| 141 06 40 | 0.01| -1.116|0.079| | BT-04| BT-03| 1314.534| 0.000|1/13145340| 134 35 29 | 0.01| 0.349|0.039| | BT-08| BT-03| 1862.979| 0.000|1/ 9314895| 192 40 20 | 0.02| 0.032|0.060| | BT-04| BT-05| 478.832| 0.001|1/ 435302| 163 17 12 | 0.64| -0.045|0.017| | BT-08| BT-04| 1615.256| 0.000|1/ 8076280| 236 21 47 | 0.02| -0.318|0.021| | BT-08| BT-05| 1545.332| 0.002|1/ 1030221| 253 36 25 | 0.15| -0.273|0.004| | BT-10| BT-05| 1397.093| 0.002|1/ 931395| 203 18 24 | 0.17| -0.035|0.040| | BT-11| BT-05| 1186.320| 0.001|1/ 1318133| 155 48 32 | 0.24| 0.041|0.041| | BT-07| BT-06| 868.784| 0.000|1/ 4343920| 76 56 24 | 0.03| 0.193|0.001| | BT-06| BT-09| 2356.143| 0.000|1/11780715| 108 58 26 | 0.01| -0.052|0.044| | BT-08| BT-07| 2048.963| 0.000|1/20489630| 94 09 17 | 0.01| -1.126|0.021| | BT-08| BT-07| 2048.963| 0.000|1/20489630| 94 09 17 | 0.01| -1.126|0.021| | BT-09| BT-07| 1683.926| 0.000|1/16839260| 124 51 21 | 0.01| -0.245|0.044| | BT-08| BT-09| 1049.013| 0.000|1/10490130| 219 06 45 | 0.01| 0.881|0.023| | BT-08| BT-10| 1257.686| 0.000|1/ 6288430| 132 19 56 | 0.03| 0.238|0.037| | BT-08| BT-10| 1257.686| 0.000|1/ 6288430| 132 19 56 | 0.03| 0.238|0.037| | BT-10| BT-11| 1058.151| 0.001|1/ 881793| 79 03 10 | 0.17| 0.075|0.003| ==================================================================================== KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC ----------------------------- 1. Sai so trung phuong trong so don vi: M = 1.00 2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem: BT-02) mp = 0.000m -lon nhat: (diem: BT-05) mp = 0.002m 3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat: ms/s =1/ 24682430 (canh BT-08 - BT-02 S = 2468.2 m) -lon nhat: ms/s =1/ 435302 (canh BT-04 - BT-05 S = 478.8 m) 4. Sai so phuong vi: -nho nhat:( 668504 - BT-06) ma = 0.01" -lon nhat:( BT-04 - BT-05) ma = 0.64" 5. Sai so chenh cao: -nho nhat:( BT-07 - BT-06) mh = 0.001m -lon nhat:( BT-08 - BT-01) mh = 0.084m 6.- Chieu dai canh nho nhat :( BT-04 - BT-05) S = 478.832m - Chieu dai canh lon nhat :( 668504 - BT-09) S = 4381.772m - Chieu dai canh trung binh: S = 1700.434m Phụ lục 2 Bìa hồ sơ kỹ thuật thửa đất: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQUY TRNH THNH L7852P B7842N 2727890 2727882A CHNH V Samp.doc
Tài liệu liên quan