Đề tài Thiết kế Chung C- Cao tầng quận dương kinh - Hải Phòng

Do công trình thi công trong trung tâm thành phố, do vậy việc đảm bảo vệ sinh lao động là rất cần thiết. Có các biện pháp phòng chống bụi nh- sử dụng l-ới chắn bụi, sử dụng vật liệu ít bụi, những khu vực gây ra bụi nên đặt ở cuối h-ớng gió, việc sử dụng bê tông th-ơng phẩm là biện pháp tốt để hạn chế l-ợng bụi cũng nh- đảm bảo tốt vệ sinh công nghiệp. Th-ờng xuyên kiểm tra máy móc để hạn chế tối đa tiếng ồn. Khi thi công trong khu vực nguy hiểm cần có mũ, găng tay, đeo khẩu trang để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.

pdf197 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Chung C- Cao tầng quận dương kinh - Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35,28 4,32 13,62 +Lan can cầu thang 0,7 13,6 0,11 9,52 0 2,09 + Bậc cầu thang 1,9 16,3 0,17 31,69 0 9,25 2,3, 4,5,6 +Trục A-A;B-B;C-C;D-D 2,9 63,9 0,22 230,04 90,2 19,84 +Trục 1-1 8-8 2,9 14,4 0,22 51,84 0 32,34 +Trục 10-10 17-17 2,9 14,4 0,22 51,84 0 32,34 +Trục 2-2;8-8;9-9;14-14; 2,9 48 0,22 153,6 4,32 65,68 +Trục 3-3 đến 13-13 2,9 122 0,11 388,8 0 85,53 +T-ờng ngăn vệ sinh 2,9 3,9 0,11 42,24 0 9,29 +Lan can cầu thang 0,7 13,6 0,11 9,52 0 2,09 + Bậc cầu thang 1,9 13,6 0,17 26,38 0 7,70 7 +Trục A-A;B-B;C-C;D-D 2,9 63,9 0,22 230,04 90,2 19,84 +Trục 1-1 8-8 2,9 14,4 0,22 51,84 0 32,34 +Trục 10-10 17-17 2,9 14,4 0,22 51,84 0 32,34 +Trục 2-2;8-8;9-9;14-14; 2,9 48 0,22 153,6 4,32 65,68 +Trục 3-3 đến 13-13 2,9 122 0,11 388,8 0 85,53 +T-ờng ngăn vệ sinh 2,9 3,9 0,11 42,24 0 9,2928 Mái +T-ờng mái 1,9 240 0,11 456 0 50,16 5. Tính khối l-ợng trát. Tầng Cấu kiện Khối l-ợng (m2) Định mức(công/m2) Ngày công 1 Cột 989,70 0,21 207,84 Dầm 1088,54 0,21 228,59 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 172 Sàn 1836,36 0,21 385,64 Cầu thang 38,47 0,21 8,08 Từơng 1108,30 0,21 232,74 2 Cột 734,40 0,21 154,22 Dầm 1088,54 0,21 228,59 Sàn 1836,36 0,21 385,64 Cầu thang 38,12 0,21 8,01 T-ờng 1362,97 0,21 286,1 3,4 Cột 669,60 0,21 140,62 Dầm 1088,54 0,21 228,59 Sàn 1836,36 0,21 385,64 Cầu thang 38,12 0,21 8,01 Từơng 1362,39 0,21 286,1 5,6 Cột 604,80 0,21 127,01 Dầm 1088,54 0,21 228,59 Sàn 1836,36 0,21 385,64 Cầu thang 38,12 0,21 8,01 T-ờng 1362,39 0,21 286,1 7 Cột 604,80 0,21 127,01 Dầm 1088,54 0,21 228,59 Sàn 1836,36 0,21 385,64 Từơng 1619,37 0,21 340,07 6. Tính khối l-ợng sơn, bả. Tầng Cấu kiện Khối l-ợng (m2) Định mức (công/m2) Ngày công 1 Cột 989,70 0,054 53,44 Dầm 1088,54 0,054 58,78 Sàn 1836,36 0,054 99,16 Cầu thang 38,470 0,054 2,08 T-ờng 1108,309 0,054 59,85 2,3 Cột 734,40 0,054 39,66 Dầm 1088,54 0,054 58,78 Sàn 1836,36 0,054 99,16 Cầu thang 38,12 0,054 2,06 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 173 T-ờng 1362,39 0,054 73,57 4,5 Cột 669,60 0,054 36,16 Dầm 1088,54 0,054 58,78 Sàn 1836,36 0,054 99,16 Cầu thang 38,12 0,054 2,06 T-ờng 1362,39 0,054 73,57 6 Cột 604,80 0,054 32,66 Dầm 1088,54 0,054 58,78 Sàn 1836,36 0,054 99,16 Cầu thang 38,12 0,054 2,06 T-ờng 1362,39 0,054 73,57 7 Cột 604,80 0,054 32,66 Dầm 1088,54 0,054 58,78 Sàn 1836,36 0,054 99,16 T-ờng 1619,37 0,054 87,45 7. Tính khối l-ợng lắp cửa. Tầng Tên cấu kiện Kích th-ớc(m) Tổng diện tích(m2) Định mức (công/m2) Ngày công Rộng Cao 1 Cửa Đ1 0,9 2,4 4,16 0,15 0,62 Cửa Đ2 0,7 2,4 3,68 0,15 0,55 Cửa DX 5 2,4 12 0,15 1,8 Cửa S1 2,6 1,4 3,64 0,15 0,55 Cửa S2 1,2 1,4 2,54 0,15 0,38 Cửa S3 1 1,4 2,4 0,15 0,36 2,3,4 5,6 Cửa Đ1 0,9 2,4 2,16 0,15 0,32 Cửa Đ2 0,7 2,4 1,68 0,15 0,25 Cửa S1 2,6 1,4 3,64 0,15 0,55 Cửa S2 1,2 1,4 1,68 0,15 0,25 Cửa S3 1 1,4 1,4 0,15 0,21 III. Lựa chọn ph-ơng án kỹ thuật thi công. 1. Phân đợt thi công. Do công trình có nhiều tầng nên ta phải phân ra làm nhiều đợt để thi công. Công trình có 7 tầng đ-ợc phân thành 7 đợt, mỗi đợt t-ơng ứng với 1 tầng. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 174 2. Phân đoạn thi công. Việc phân đoạn thi công cần căn cứ vào các điều kiện sau: Căn cứ vào khả năng cung cấp vật t-, thiết bị, thời hạn thi công công trình và quan trọng hơn cả là số phân đoạn tối thiểu phải đảm bảo theo biện pháp đề ra là không có gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, phải đảm bảo cho các tổ đội làm việc liên tục. + Khối l-ợng công lao động giữa các phân đoạn phải bằng nhau hoặc chênh nhau không quá 20%, lấy công tác bê tông làm chuẩn. Số khu vực công tác phải phù hợp với năng suất lao động của các tổ đội chuyên môn, đặc biệt là năng suất đổ bêtông; khối l-ợng bê tông một phân đoạn phải phù hợp với năng suất máy (thiết bị đổ bê tông), đồng thời còn đảm bảo mặt bằng lao động để mật độ công nhân không quá cao trên một phân khu. + Ranh giới giữa các phân đoạn phải trùng với mạch ngừng thi công. Căn cứ vào kết cấu công trình để có khu vực phù hợp mà không ảnh h-ởng đến chất l-ợng. *Do khối l-ợng công tác bêtông cột tầng điển hình là 36x0,25x0,5x3,5+35x0,25x0,40x3,5=28 m3 nên ta chia mặt bằng thi công cột làm 2 phân đọan. Công tác cột đ-ợc thực hiện từng công việc một, khi làm xong công tác cốt thép cột, ta tiến hành công tác lắp dựng ván khuôn cột, khi công việc này thực hiện xong ta lại tiến hành đổ bê tông hàng loạt. Căn cứ vào mặt bằng công trình và khối l-ợng công tác, ta chia mặt bằng thi công dầm,sàn thành 5 phân đoạn. 3. Tính khối l-ợng cho một phân đoạn. Phân đoạn 1,2,4 Cấu kiện Kích th-ớc Số l-ợng Thể tích (m3) Tổng TT (m3) a(m) b(m) l(m) Sàn 8,4 16,5 0,1 1 13,86 34,49 2,7 16,5 0,1 1 4,46 Dầm 0,25 0,4 2,8 19 7,98 0,25 0,7 7,2 6 7,56 0,25 0,3 2,1 4 0,63 Phân đoạn 3 Cấu kiện Kích th-ớc Số l- Thể Tổng TT Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 175 a(m) b(m) l(m) -ợng tích (m3) (m3) Sàn 4,2 7,2 0,1 1 3,02 36,53 9,3 13,2 0,1 1 12,28 Dầm 0,25 0,4 4,2 8 5,06 0,25 0,4 2,8 4 7,98 0,25 0,7 7,2 5 7,56 0,25 0,3 2,1 3 0,63 Phân đoạn 5 Cấu kiện Kích th-ớc Số l- -ợng Thể tích (m3) Tổng TT (m3) a(m) b(m) l(m) Sàn 8,4 16,5 0,1 1 13,86 32,43 2,1 4,2 0,1 1 0,88 Dầm 0,25 0,4 4,2 14 5,88,36 0,25 0,4 1,4 6 0,84 0,25 0,7 7,2 7 8,82 0,25 0,3 2,1 5 0,78 IV. Tính toán chọn máy và thiết bị thi công. - Ván khuôn, cột chống đ-ợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp, - Bê tông cột, vách thang bộ và lõi thang máy đ-ợc đổ bằng cần trục tháp, - Bê tông đài giằng, bê tông dầm sàn đ-ợc đổ bằng máy bơm bê tông do có khối l-ợng bê tông rất lớn, - Công trình có hình dạng chữ nhật và chiều dài công trình lớn nên bố trí cần trục tháp ở giữa công trình để tiện cho cần trục quan sát cũng nh- nâng cao năng suất vận chuyển. IV. Lựa chọn máy thi công. 1. Chọn cần trục tháp. Cần trục tháp đ-ợc chọn theo các thông số: - Tải trọng cần nâng, - Chiều cao nâng vật H, - Bán kính phục vụ, a. Khối l-ợng yêu cầu cần trục tháp vận chuyển 1 ca. Tính cho tầng điển hình: + Bê tông: Qbt = Max(Qcột-vách,Qdầm sàn /1ca), Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 176 Tổng thể tích bê tông cột là : 28 m3 t-ơng đ-ơng 70 tấn, Dự tính đổ trong 2 ca, mỗi ca 35 tấn, Tổng khối l-ợng bê tông dầm sàn: 105,75m3 t-ơng đ-ơng 264,37 tấn, dùng bê tông th-ơng phẩm vận chuyển từ nhà máy đến đổ tại chỗ , dự tính chia làm 5 phân khu mỗi khu dùng cần trục tháp đổ 1 ca là 52,87 tấn Vậy ta tính toán cần trục tháp theo Qbt= 52,87 tấn Khối l-ợng lớn nhất mà cần trục tháp phải thực hiện là khi vừa có công việc đổ bê tông cột vừa có các công việc ván khuôn dầm sàn và cốt thép dầm sàn, + Trọng l-ợng ván khuôn: Trọng l-ợng ván khuôn lấy trung bình 43 kG/m2 , tổng diện tích ván khuôn dầm, sàn tầng 2 là 1091 m2 khối l-ợng ván khuôn cả tầng là 1091 43 = 46913 kG= 46,913 Tấn, Dự tính thi công ván khuôn dầm sàn trong 10 ngày mỗi ngày cần vận chuyển 4,692 tấn ván khuôn + Trọng l-ợng cốt thép dầm sàn: Tổng trọng l-ợng cốt thép dầm sàn tầng 2 là 12,12 Tấn, dự tính thi công trong 4 ngày khối l-ợng vận chuyển một ngày là 3,03 tấn, Vậy tổng khối l-ợng cần vận chuyển trong ngày lớn nhất của cần trục tháp là: Q = 52,87 + 46,91 1,2 + 3,03 1,2 = 112,8 tấn, b. Chiều cao nâng lớn nhất. công trình hct hat hck htb Chiều cao nâng cần thiết : Hyc = Hct + Hat +Hck +Ht Trong đó : Hct _Độ cao của công trình (Độ cao lớn nhất ) Hct = 31,5 m Hat Khoảng cách an toàn , Lấy Hat = 1 m Hck Chiều cao cấu kiện , Hck = 5 m, Ht Chiều cao thiết bị treo buộc: Ht = 1,5 m, Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 177 Hyc = 31,5 + 1 + 5 +1,5 = 34,5m c. Bán kính phục vụ lớn nhất. Việc tính toán bán kính phục vụ phụ thuộc vào vị trí đặt cần trục tháp, Vị trí đặt cần trục vừa phải đảm bảo yêu cầu lúc đang thi công đồng thời cũng phải thuận lợi cho việc tháo cần trục khi công trình đã hoàn thành, Tính toán các thông số chọn cần trục : - Tính toán chiều cao nâng móc cẩu: Hyc = H0 + h1 + h2 + h3 Trong đó: H0 : Chiều cao nâng cẩu cần thiết, (Chiều cao từ mặt đất tự nhiên đến cao trình mái), H0 = 31,5 (m), h1 : Khoảng cách an toàn, h1 = 0,5 1 m, h2 : Chiều cao nâng vật, h2 = 1,5 m, h3 : Chiều cao dụng cụ treo buộc, h3 = 1 m, Vậy chiều cao nâng cần thiết là : Hyc = 31,5+ 1 + 1,5 + 1 = 35 (m), - Tính toán tầm với cần thiết: Ryc, Ryc = 22 LB B : Bề rộng với ngang B = l + a + b + 2,bg, Trong đó : l : Chiều rộng cẩu lắp, l = 17,8m, a : Khoảng cách giữa dàn giáo và công trình, a = 0,3 m, bg : Bề rộng giáo, bg = 1,5 m, b : Khoảng cách giữa giáo chống tới trục quay cần trục, b = 2,5 m B = 17,8 + 0,3 + 2,5 + 2,1,5 = 21,125 (m), L : Bề dài từ cạnh công trình tới cần trục, L = 39/2+ 0,3 + 1,5 = 21,3 (m), Ryc = 303,21125,21 22 (m), - Khối l-ợng một lần cẩu : Khối l-ợng thùng đổ bê tông thể tích 0,7 m3 là 1,85 tấn kể cả khối l-ợng bản thân của thùng, Qyc = 1,85 (T), Với độ cao trên ta chọn cần trục của hãng TOPKIT có mã hiệu FO-23B có đặc tính kỹ thuật sau: Hmax = 46m (khi neo vào công trình theo chiều cao) Rmax = 35 m Qmin = 2,3T Rmin = 2,9 m Qmax = 12T Tính năng suất cần trục tháp theo công thức: Nk = QTB N k1 ktg T Trong đó : QTB – Sức nâng trung bình, Q = 4,4T K1 – Hệ số sử dụng tải trọng, k1 = 0,7 Ktg – Hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,8 T – Thời gian làm việc 1 ca, T= 8(h) N – Số chu kỳ làm việc trong 1 giờ, ckT N 3600 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 178 Tck – Thời gian làm việc 1 chu kỳ, Tck = t1 + t2 + t3 + t4 + t5+ t6+ t7+ t8 Thời gian treo buộc vật, t1 = 30(s) Thời gian nâng vật, thời gian hạ vật, t2 = t8 = )5560 50 75,45 s Thời gian quay cần đến vị trí thi công, t3 = 40 (s) Thời gian di chuyển xe con, t4 = )(10060 30 50 s Thời gian hạ móc, t5 = 20 (s) Thời gian tháo vật, t6= 30(s) Thời gian di chuyển về vị trí ban đầu, t7 = 50 (s) Tck = 480 (s) N = 5,9 380 3600 (lần/h) Gỉa sứ mỗi mã cẩu là 2,5tấn Nk = 2,5 9,5 0,75 0,85 8 = 121(T/ca) Với dung tích thùng đổ là 0,8m3 thì: Nv = 0,8 9,5 0,75 0,85 8 = 38,76 (m 3/ca) Q = 105 (T) < Nk, Và Vbt = 37,8775 (m 3) < Nv, Vậy cần trục tháp TOPKIT FO-23B đã chọn là thoả mãn, 2. Chọn vận thăng cho công trình. Công trình thi công hiện đại đòi hỏi phải có 2 loại vận thăng: - Vận thăng vận chuyển vật liệu, - Vận thăng vận chuyển ng-ời lên cao, a. Vận thăng nâng vật liệu. Nhiệm vụ chủ yếu của vận thăng là vận chuyển các loại vật liêu rời : gạch xây, vữa xây, vữa trát, vữa láng nền, gạch lát nền phục vụ thi công, Chọn thăng tải phụ thuộc: + Chiều cao lớn nhất cần nâng vật + Tải trọng nâng đảm bảo thi công Khối l-ợng gạch xây tầng 7 : Tổng cả tầng 134,07 m3 t-ơng đ-ơng 268,12 T, Dự tính xây trong 18 ngày, mỗi ngày cần 14,9 Tấn Khối l-ợng gạch lát 1 tầng (T10) : Tổng diện tích lát là 768 m 2, t-ơng đ-ơng 33,792 T (Gạch men Q = 44 kG/m2), dự kiến làm trong 19 ngày, mỗi ngày cần 1,779 Tấn, Khối l-ợng vữa trát tầng7 là:34,35m3,Dự tính trát trong 19 ngày,mỗi ngày cần1,8m3(3,6tấn) Khối l-ợng vữa lát nền : 0,351 768 = 26,97T, Dự tính làm trong 19 ngày , mỗi ngày 1,419T Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 179 Vậy tổng khối l-ợng cần nâng : 14,9+1,779+3,6+1,419 = 21,698T Căn cứ vào chiều cao công trình và khối l-ợng vận chuyển trong ngày ta chọn các loại vận thăng sau: + Máy TP-5 vận chuyển vật liệu có các đặc tính : Độ cao nâng 40 m Sức nâng 0,5T Tầm với R = 3,5m Vận tốc nâng 7m/s Công suất động cơ 1,5 KW, Tính năng suất máy vận thăng N = Q,n,k,ktg (T/ca) Trong đó: n = 3600/Tck Tck = t1 + t2 + t3 + t4 t1 =30(s): thời gian đ-a vật vào thăng t2 =45/7 =6,42(s): thời gian nâng hạ hàng t3 =30(s): thời gian chuyển hàng t4 =6,6(s): thời gian hạ hàng Tck = 73 (s)  n = 3600/73 = 50 (lần/h) k = 0,65: hệ số sử dụng tải trọng ktg = 0,6: hệ số sử dụng thời gian  Năng suất thực:chọn mã nâng là 0,3tấn N = 0,3 50 0,65 0,6 = 5,85 (tấn/h) Nca = 5,85 8 = 46,8 (tấn/) Vậy vận thăng TP-5(X-953) đủ khả năng phục vụ thi công b. Vận thăng chở ng-ời. + Máy PGX 800-16 vận chuyển ng-ời có các đặc tính sau: Sức nâng 0,8T Độ cao nâng 40m Tầm với 1,3m Vận tốc nâng 16m/s Công suất động cơ 3,1KW 3. Chọn máy đầm bê tông. Chọn máy đầm dùi để đầm bê tông vách, cột, dầm và máy đầm bàn để đầm bê tông sàn và cầu thang. Căn cứ vào khối l-ợng bê tông thi công trong một ngày,tuyến công tác mà quyết định chọn máy đầm bê tông thích hợp. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 180 + Khối l-ợng bê tông dùng đầm bàn lớn nhất trong một ngày là: qbt=18,195 m 3 Khối l-ợng bê tông dùng đầm bàn lớn nhất trong một giờ là: qbt=2,274m 2 + Khối l-ợng bê tông dùng đầm dùi lớn nhất trong một ngày là: qbt=19,682m 3 Khối l-ợng bê tông dùng đầm dùi lớn nhất trong một giờ là: qbt=2,460m 3 Chọn máy đầm dùi có dây mềm mã hiệu U 21 Thông số :Năng suất 6m3 /h Thời gian đầm tại chỗ 30 giây Bán kính tác dụng 25 –30 cm Chiều sâu đầm 20 40 cm Chọn máy đầm bàn mã hiệu U 7 Thông số :Năng suất 5m3 /h Thời gian đầm tại chỗ 50 giây Bán kính tác dụng 20 –30 cm Chiều sâu đầm 10- 30 cm V. Biện pháp kỹ thuật thi công. Công trình là nhà cao tầng, khung bê tông cốt thép kết hợp với vách chịu lực nên việc thi công rất phức tạp và tốn nhiều thơì gian, nhân lực, vật lực, đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ của các cán bộ thi công. 1. Biện pháp thi công cột, vách. a. Xác định tim, trục cột, vách. Dùng 2 máy kinh vĩ đặt theo 2 ph-ơng vuông góc để định vị vị trí tim cốt của cột, các trục của vách cứng và các mốc đặt ván khuôn, sơn và đánh dấu các vị trí này để các tổ, đội thi công dễ dàng xác định chính xác các mốc, vị trí yêu cầu, b. Lắp dựng cốt thép. Yêu cầu của cốt thép dùng để thi công là: + Cốt thép phải đ-ợc dùng đúng số liệu, chủng loại, đ-ờng kính, kích th-ớc, số l-ợng và vị trí. + Cốt thép phải sạch, không han rỉ, không dính bẩn, đặc biệt là dầu mỡ. + Khi gia công: Cắt, uốn, kéo hàn cốt thép tránh không làm thay đổi tính chất cơ lý của cốt thép. - Lắp dựng cốt thép: Cốt thép đ-ợc gia công ở phía d-ới, cắt uốn theo đúng hình dáng và kích th-ớc thiết kế, xếp đặt theo từng chủng loại, buộc thành bó để thuận tiện cho việc dùng cần cẩu vận chuyển lên vị trí lắp đặt. - Để thi công cột thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải đ-ợc thực hiện tr-ớc khi ghép ván khuôn ,Cốt thép đ-ợc buộc bằng các dây thép mềm = 1mm, các khoảng nối Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 181 phải đúng yêu cầu kỹ thuật ,Phải dùng các con kê bằng bê tông nhằm đảm bảo vị trí và chiều dày lớp bảo vệ cho cốt thép. - Nối cốt thép (buộc hoặc hàn) theo tiêu chuẩn thiết kế: Trên một mặt cắt ngang không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực với thép tròn trơn và không quá 50% với thép có gờ ,Chiều dài nối buộc theo TCVN 4453-95 và không nhỏ hơn 250mm với thép chịu kéo và 200mm với thép chịu nén. - Việc lắp dựng cốt thép phải đảm bảo: + Các bộ phận lắp dựng tr-ớc không gây ảnh h-ởng, cản trở đến các bộ phận lắp dựng sau. + Có biện pháp giữ ổn định vị trí cốt thép, đảm bảo không biến dạng trong quá trình thi công. + Sau khi lồng và buộc xong cốt đai, cố định tạm ta lắp ván khuôn cột. c. Ghép ván khuôn cột. - Yêu cầu chung: + Đảm bảo đúng hình dáng, kích th-ớc theo yêu cầu thiết kế. + Đảm bảo đọ bền vững ổn định trong khi thi công. + Đảm bảo độ kín khít, tháo dỡ dễ dàng. - Biện pháp: Do lắp ván khuôn sau khi đặt cốt thép nên tr-ớc khi ghép ván khuôn cần làm vệ sinh chân cột, chân vách. + Ta đổ tr-ớc một đoạn cột có chiều cao 10-15 cm để làm giá, ghép ván khuôn đ-ợc chính xác. + Ván khuôn cột đ-ợc gia công theo từng mảng theo kích th-ớc cột ,Ghép hộp 3 mặt, luồn hộp ván khuôn vào cột đã đ-ợc đặt cốt thép sau đó lắp tiếp mặt còn lại. + Dùng gông để cố định hộp ván, khoảng cách các gông theo tính toán. + Điều chỉnh lại vị trí tim cột và ổn định cột bằng các thanh chống xiên có ren điều chỉnh và các dây neo. d. Công tác bê tông cột vách. Tr-ớc khi đổ bê tông cột vách ta kiểm tra lại lần cuối ván khuôn, cốt thép cột, vách và làm vệ sinh sạch sẽ, phải t-ới n-ớc xi măng ở d-ới chân cột, vách tr-ớc để tạo sự bám dính tốt. Bê tông dùng để thi công là bê tông th-ơng phẩm mua của các công ty bê tông đ-ợc chở đến công tr-ờng bằng xe chuyên dùng. Vì vậy để đảm bảo việc đổ bê tông đ-ợc liên tục, kịp thời, phải khảo sát tr-ớc đ-ợc tuyến đ-ờng tối -u cho xe chở bê tông đi. Ngoài ra, vì công trình thi công trong thành phố nên thời điểm đổ bê tông phải đ-ợc tính toán tr-ớc sao cho việc thi công bê tông không bị ngừng, ngắt đoạn do ảnh h-ởng của các ph-ơng tiện giao thông đi lại cản trở sự vận chuyển bê tông. Đặc biệt tránh các giờ cao điểm hay gây tắc đường Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 182 Việc vận chuyển và đổ bê tông tại công tr-ờng đ-ợc thực hiện bằng cần trục tháp có nh-ợc điểm là tốc đọ chậm, năng suất thấp , Do đó muốn sử dụng có hiệu quả việc đổ bê tông bằng cần trục tháp phải tổ chức thật tốt, công tác chuẩn bị phải đầy đủ, không để cần trục phải chờ đợi, Tại đầu tập kết vữa bê tông: Vữa bê tông đ-ợc xe chở bê tông chở đến và đổ vào thùng chứa vữa (dung tích 0,8m3), sử dụng ít nhất 2 thùng chứa vữa để trong khi cần trục cẩu thùng này thì nạp vữa vào cho thùng kia. Khi cần trục hạ thùng thứ nhất xuống tháo móc cẩu ra thì thùng thứ hai đã sẵn sàng có thể móc cẩu vào và cẩu đ-ợc luôn, không phải chờ đợi. Phải chuẩn bị mặt bằng và công nhân để điều chỉnh hạ thùng xuống đúng vị trí, tháo lắp móc cẩu đ-ợc nhanh. Tại đầu đổ bê tông: Phải có sự nhịp nhàng và ăn khớp giữa ng-ời đổ bê tông và ng-ời lái cẩu. Đầu tiên là định vị vị trí đổ bê tông của thùng vữa đang cẩu lên, sau đó là cách đổ nh- thế nào, đổ một chỗ hay nhiều vị trí, đổ dầy hay mỏng, phạm vi đổ vữa bê tông, việc này đ-ợc thực hiện nhờ sự điều khiển của một ng-ời h-ớng dẫn cẩu, Thùng chứa vữa bê tông có cơ chế nạp bê tông vào và đổ bê tông ra riêng biệt, điều khiển dễ dàng. Công nhân đổ bê tông đứng trên các sàn công tác thực hiện việc đổ bê tông. Để tăng khả năng thao tác và đ-a bê tông xuống gần vị trí đổ, tránh cho bê tông bị phân tầng khi rơi tự do từ độ cao hơn 3,5m xuống, có thể lắp thêm các thiết bị phụ nh- phễu đổ, ống vòi voi, ống vải bạt, ống cao su. Bê tông đ-ợc đổ thành từng lớp, chiều dày mỗi lớp đổ 30-40cm, đầm kỹ bằng đầm dùi sau đó mới đổ lớp bê tông tiếp theo. Khi đổ cũng nh- khi đầm bê tông cần chú ý không gây va đập làm sai lêch vị trí cốt thép. Khi đổ bê tông xong cần làm vệ sinh sạch sẽ thùng chứa bê tông để chuẩn bị cho lần đổ sau. Chú ý: Phải kiểm tra lại chất l-ợng và độ sụt của bê tông tr-ớc khi sử dụng e. Công tác tháo ván khuôn. Ván khuôn cột, vách là loại ván khuôn không chịu lực do đó sau khi đổ bê tông đ-ợc 2 ngày ta tiến hành tháo ván khuôn cột, vách. Tháo ván khuôn cột xong mới lắp ván khuôn dầm, sàn, vì vậy khi tháo ván khuôn cột ta để lại một phần phía trên đầu cột (nh- trong thiết kế) để liên kết với ván khuôn dầm. Ván khuôn được tháo theo nguyên tắc: “Cái nào lắp trước thì tháo sau, cái nào lắp sau thì tháo trước”. Việc tách, cậy ván khuôn ra khỏi bê tông phải đ-ợc thực hiện một cách cẩn thận tránh làm hỏng ván khuôn và làm sứt mẻ bê tông. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 183 Để tháo dỡ ván khuôn đ-ợc dễ dàng, ng-ời ta dùng các đòn nhổ đinh, kìm, xà beng và những thiết bị khác. * Chú ý: cần nghiên cứu kỹ sự truyền lực trong hệ ván khuôn đã lắp để tháo dỡ đ-ợc an toàn. 2. Biện pháp thi công dầm sàn. a. Lắp dựng ván khuôn dầm, sàn. Lắp hệ giáo PAL theo trình tự: + Đặt bộ kích (gồm đế và kích) liên kết các bộ kích với nhau bằng giằng ngang và giằng chéo. + Lắp dựng khung giáo vào từng bộ kích. + Lắp các thanh giằng ngang và chéo. + Lồng khớp nối và làm chặt bằng chốt giữa khớp nối, các khung đ-ợc chồng tới vị trí thiết kế. + Điều chỉnh độ cao của hệ giáo bằng kích. Sau đó tiến hành đặt các ván đáy, ván thành, ván sàn. Kiểm tra lại độ bằng phẳng và kín thít của khuôn. b. Công tác kiểm tra cốt thép dầm, sàn và tiến hành đổ bêtông. Tr-ớc khi đổ bê tông cần kiểm tra lại xem cốt thép đã đủ số l-ợng, đúng chủng loại, đúng vị trí hay ch-a, vệ sinh cốt thép, t-ới n-ớc cho ẩm bề mặt ván khuôn. Đổ bê tông bằng cần trục tháp t-ơng tự nh- khi thi công bê tông cột. Đầm bê tông sàn bằng đầm bàn và đầm bê tông dầm bằng đầm dùi, Việc ngừng đổ bê tông phải đảm bảo đúng mạch ngừng thiết kế Tr-ớc khi đổ bê tông phân khu tiếp theo cần làm vệ sinh mạch ngừng, làm nhám, t-ới n-ớc xi măng để tăng độ dính kết rồi mới đổ bê tông. c. Công tác bảo d-ỡng bê tông và tháo ván khuôn. Bê tông sau khi đổ phải có quy trình bảo d-ỡng hợp lý, phải giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm. Hai ngày đầu cứ 2 giờ đồng hồ t-ới n-ớc một lần. Lần đầu t-ới sau khi đổ bê tông 4-7 giờ. Những ngày sau khoảng 3-10 giờ t-ới một lần tuỳ theo nhiệt độ không khí (nhiệt độ càng cao càng t-ới nhiều, càng thấp càng t-ới ít). Việc đi lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt c-ờng độ 24kG/cm2 (mùa hè từ 1-2 ngày, mùa đông 3 ngày). Việc tháo ván khuôn đ-ợc tiến hành khi bê tông đạt 100% c-ờng độ thiết kế (khoảng 24 ngày với nhiệt độ 200C) ,(Dầm nhịp 7 8m) Tháo ván khuôn theo các nguyên tắc nh- đã nói ở phần tháo ván khuôn cột. 3. Biện pháp thi công phần mái. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 184 Sau khi đổ xong bê tông chịu lực sàn mái, tum ta tiến hành xây t-ờng mái tiếp tục là các công tác trát và sơn t-ờng mái. Các công việc này phải hoàn thành tr-ớc khi quét sơn tầng mái để tránh làm bẩn t-ờng phía d-ới. 4. Biện pháp thi công phần hoàn thiện công trình. Công tác hoàn thiện công trình bao gồm các công tác: Xây t-ờng, lắp khung cửa, điện n-ớc, thiết bị vệ sinh, trát t-ờng, lắp trần, lát nền, quét sơn. a. Công tác xây t-ờng. Trong công trình này theo chiều cao bức t-ờng ta chia ra thành hai loại t-ờng : t-ờng đỡ kính và t-ờng không đỡ kính. Với t-ờng đỡ kính, theo kiến trúc chỉ cao 1,2 m do đó chỉ cần xây 1 đợt, T-ờng không đỡ kính đ-ợc xây thành từng đợt, với công trình này tầng điển hình cao 3,3m tức là t-ờng cao (3,3 – 0,65) = 2,65m ta chia làm 2 đợt theo chiều cao, mỗi đợt cao 1,325 m. Khối xây phải đ-ợc đảm bảo yêu cầu ngang bằng, đứng thẳng mặt phẳng, góc vuông, mạch không trùng khối xây đặc chắc. Tr-ớc khi xây, gạch phải đ-ợc t-ới n-ớc kỹ để không xảy ra hiện t-ợng gạch hút n-ớc từ vữa xây. Xây t-ờng cao lớn hơn 2m ta bắt đầu sử dụng dàn giáo. Tr-ớc khi xây t-ờng cần chuẩn bị: dao xây, bay xây, xẻng rải vữa, nivô, quả dọi, th-ớc tầm, th-ớc đo góc vuông và mỏ căng dây. b. Công tác trát. Sau khi t-ờng xây khô thì mới tiến hành trát vì nếu trát sớm thì do vữa trát mau đông cứng hơn v-ã xây sẽ gây ảnh h-ởng tới việc đông cứng của vữa xây, xuất hiện vết nứt, Để đảm bảo vữa trát bám chắc thì mạch vữa lõm sâu 10mm ,Với cột, vách tr-ớc khi trát phải tạo mặt nhám bằng cách quét phủ một lớp n-ớc xi măng. Khi trát phải kiểm tra độ bằng phẳng, độ nhẵn của t-ờng bằng dây dọi, th-ớc và nivô, - Trình tự trát: Trát trong từ d-ới lên,Trát ngoài từ trên xuống Trát t-ờng chia làm 2 lớp: lớp vảy và lớp áo. + Lớp trát vảy: dày khoảng 0,5-1,0cm không cần xoa phẳng. + Lớp trát hoàn thiện: dày khoảng 1,0cm tiến hành trát sau khi lớp vảy đã khô cứng. Mạch ngừng trát vuông góc với t-ờng. c. Công tác lát nền sàn. Đặt -ớm thử các viên gạch theo 2 chiều của ô sàn, nếu thừa thì phải điều chỉnh dồn về 1 phía hay 2 phía sao cho đẹp. Sau khi đã làm xong các b-ớc kiểm tra góc vuông và -ớm thử ta đặt cố định, 4 viên gạch ở 4 góc, căng dây theo 2 chiều để căn chỉnh các viên còn lại. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 185 Lát các hàng gạch theo chu vi ô sàn để lấy mốc chuẩn cho các viên gạch phía trong, kiểm tra bằng phẳng của sàn bằng nivô. Tiến hành bắt mạch bằng vữa xi măng trắng hoà thành n-ớc sao cho xi măng lấp đầy mạch, sau đó lau sạch xi măng bám trên bề mặt gạch. Gạch đ-ợc lát từ trong ra ngoài để tránh dẫm lên gạch khi vữa mới lát xong. Lát xong mỗi ô sàn nền, tránh đi lại ngay để cho vữa lát đông cứng. Khi cần đi lại thì phải bắc ván. d. Công tác quét sơn. Sau khi mặt trát khô hoàn toàn thì mới tiến hành quét vôi (khoảng 5-6 ngày). Vôi đ-ợc quét thành 2 lớp: lớp lót và lớp mặt. Lớp lót là n-ớc vôi sữa màu trắng ,Lớp mặt là lớp ve mầu đ-ợc pha từ vôi sữa, n-ớc và ve mầu tạo thành mầu cần pha. Lớp ve mầu đ-ợc quét sau khi lớp lót đã khô. Công tác quét vôi chỉ đảm bảo yêu cầu khi màu mảng t-ờng đồng nhất, đều, phẳng mịn và không có vết loang lổ. Việc quét vôi trong nhà đ-ợc thực hiện từ tầng 1 đến tầng mái còn quét vôi ngoài nhà đ-ợc thực hiện từ tầng mái xuống tầng 1. Phần IIi. Tổ chức thi công Biện pháp tổ chức thi công: Công trình là nhà chung c- cao tầng có mặt bằng hình vuông, mặt khác do số l-ợng cột không nhiều nên việc việc phân khu công tác để tổ chức thi công theo ph-ơng pháp dây chuyền gặp nhiều khó khăn, vì vậy ở đây chọn biện pháp tổ chức thi công theo ph-ơng pháp sơ đồ ngang là thích hợp. Để thi công công trình cần có các tổ đội chính nh- sau : + Tổ công nhân thi công ván khuôn. + Tổ công nhân thi công cốt thép. + Tổ công nhân thi công bê tông. + Tổ công nhân hoàn thiện, xây, trát, ốp, lát. + Tổ công nhân sơn bả. + Tổ công nhân lắp cửa. + Tổ mộc. + Tổ lắp đặt đ-ờng n-ớc. + Tổ lắp đặt thiết bị điện, đ-ờng điện. Ngoài ra còn có các tổ công nhân chuyên nghiệp trực điện phục vụ cho máy móc thiết bị, hoặc tổ công nhân điều tiết nước phục vụ thi công i. Lập tiến độ thi công công trình 1.Tính toán khối l-ợng các công tác, cung ứng tài nguyên nhân lực. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 186 Khối l-ợng các công tác và cung ứng tài nguyên,nhân lực đã đ-ợc thống kê ở trên. Việc lập danh mục, phân chia khối l-ợng các công việc, khối l-ợng lao động cho các công việc và tiến hành sắp xếp nhân lực tổ chức thi công sao cho: - Đạt hiệu quả về kinh tế kỹ thuật (tận dụng tối đa công suất máy móc, thiết bị thi công. - Đạt hiệu quả về mặt thời gian ( hoàn thành công trình sớm nhất có thể hoặc theo yêu cầu của chủ đầu t- ). - Nâng cao năng suất lao động của tổ đội. - Phân bố mức sử dụng tiền vốn, vật t- hợp lí. 2. Nguyên tắc lập tiến độ theo sơ đồ ngang (ứng dụng phần mền Project). -Dựa trên mối quan hệ về kĩ thuật, công nghệ giữa các phần việc và công tác để lập trình tự thi công hợp lí -Dựa vào mối quan hệ về tổ chức:mặt bằng ,tuyến công tác,khả năng cung ứng tài nguyên(tiền vốn ,nhân lực ,vật t- ,thiét bị máy móc -Đảm bảo thời hạn thi công là nhanh nhất -Đảm bảo nhân lực hài hoà(đánh gía bằng biểu đồ nhân lực) ii. Lập tổng mặt bằng thi công. 1. Thiết kế tổng bình đồ công trình. a. Tính toán đ-ờng tạm. Hệ thống đ-ờng bên trong công trình đ-ợc tiến hành thiết kế tạm thời phục vụ thi công bằng đất cải thiện có mặt cắt ngang nh- sau: 4 3 2 1 1000 1500 6000 1500 1000 Trong đó : Phần 1 là phần dành cho xe chạy : sử dụng đ-ờng 2 chiều có bề rộng 6 m. Phần 2 là khoảng an toàn cho xe chạy trên đ-ờng. Phần 3 là rãnh thoát n-ớc. Phần 4 để phế thải, vật liệu. Đất làm đ-ờng đ-ợc làm từ hỗn hợp :10% đất thịt 75% đất cát và 15% là các hạt nhỏ (sỏi, đá). Nền đ-ờng đ-ợc nện chặt đảm bảo cho xe vận chuyển đi lại mà không gây ảnh h-ởng. Căn cứ vào loại đ-ờng (bậc 3) ta có thông số : Chiều rộng làn xe chạy với đ-ờng hai chiều 6 m. Bán kính vòng tròn nhỏ nhất R= 20. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 187 Độ dốc nhỏ nhất i = 7% 8%. b. Thiết kế điện n-ớc công trình. Thiết kế điện cung cấp tạm thời phục vụ thi công Pt = 1,1 3322 11 PkPk cos Pk Với : 1,1 hệ số kể đến sự hao hụt công suất trong mạng cos : hệ số công suất, Tạm lấy cos = 0,75 P1, P2, P3 là công suất điện dùng cho các máy tiêu thụ điện k1, k2, k3, k4 : hệ số sử dụng đồng thời của các máy loại công suất trên. P1 tổng công suất điện tiêu thụ phục vụ máy và cho sản xuất: Pđầm dùi = 1x1 = 1 kW Pđầm bàn = 1x1 = 1 KW Pmáy hàn = 1x0,8 = 0,8 KW Pmáy bơm = 55 KW P máy trộn vữa = 4 KW P máy vận thăng = 1,5+3,1=4,6 KW P máy cần trục tháp = 40 KW Vậy P tổng = 106,4 KW - Điện thắp sáng trong nhà P3 = 10 KW - Điện thắp sáng ngoài trời P2 = 10KW Công suất lớn nhất: P = 1,1 10x110x0.8 0.75 0.75x106,4 = 139,04 kW. Thiết kế mạng l-ới điện. Nguồn điện đ-ợc lấy từ l-ới điện quốc gia. Tiết diện dây đ-ợc tính theo ba yếu tố: - Độ sụt điện thế, - C-ờng độ dòng điện, - Độ bền của dây, Theo độ sụt điện thế với dòng điện của ta là dòng ba pha, Vậy diện tích dây: S = .Δk.U .P.l100. 2 d (mm) Trong đó: - P: công suất các nơi tiêu thụ điện, Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 188 - l : chiều dài đ-ờng dây tính từ điểm đặt máy biến thế đến nơi tiêu thụ, ở đây ta lấy trung bình là 100 (m), - Ud: hiệu điện thế dây bằng 380 V - U: độ sụt điện thế cho phép U= 5%, - k: điện dẫn xuất, với dây nhôm k = 34,5, S = x534.5x380 x100100x139040 2 = 56,64 ( mm2 ) Đ-ờng kính dây nóng: D = 2 π S = 2 3.14 56,64 = 8,5 ( mm ) Chọn D = 10 (mm); dây nguội = (1/2 1/3) dây nóng = 5 ( mm ), Kiểm tra tiết diện dây theo c-ờng độ: Mạng 3 pha có I = cosU1.73 P d (A) < [ I ], = .751.73x380x0 139040 = 282 (A), Với dây có D = 10(mm) S = 78,5 ( mm2 ) tra bảng có [ I ] = 285 (A) I < [ I ], thoả mãn, Kiểm tra độ bền của dây, Với đ-ờng dây có điện thế nhỏ hơn 1kV, tiết diện dây nhôm phải lớn hơn16 (mm2), Vậy S lớn hơn 16 (mm2 ) là thoả mãn, c.Tính toán n-ớc phục vụ thi công. - L-u l-ợng n-ớc tổng cộng dùng cho công tr-ờng: Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4, Trong đó: + Q1 : n-ớc dùng cho sản xuất, Q1 1,2 n S.A.kg S: số l-ợng trạm sản xuất, A: định mức dùng n-ớc cho một đơn vị sản xuất kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà n: số giờ dùng n-ớc, 1,2: hệ số kể đến các máy ch-a kể hết Ta có l-u l-ợng n-ớc dùng cho công tác xây trong một ca Qx = Vvữa,q Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 189 Với q = 300 l/m3 là tiêu chuẩn dùng n-ớc cho 1m3 vữa xây Vvữa = 0,3 V khối xây = 0,3 7,45 = 2,235 ( m 3 ) Qx = 2,235 300 = 670,5 l/ca, L-u l-ợng n-ớc dùng cho vữa trát trong một ca: Q = Vvữa,q=1,8 x 300 = 540l/ca, L-u l-ợng n-ớc dùng cho vữa lát trong một ca: Q = Vvữa,q=0,8 x 300 = 240l/ca L-u l-ợng n-ớc dùng cho pha chế lấy 200 l/ca, Vậy l-u l-ợng n-ớc dùng cho sản xuất tổng cộng: Q1 = 1650,5 l/ca = 206,3 l/giờ, + Q2: l-u l-ợng n-ớc sinh hoạt ngoài hiện tr-ờng: Q2 = n N.B.k g (l/giờ), Với N: số công nhân cao nhất ngoài hiện tr-ờng, N = 165 ng-ời B: tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một ng-ời, B = 15 l/ca, n = 8 giờ : thời gian làm việc trong một ca, kg : hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà, kg = 1,5 Q2 = 8 165x15x1.5 = 464 l/giờ + Q3 : l-u l-ợng n-ớc dùng cho cứu hoả, Lấy bằng 10 l/s Vậy Q3 = 36000 l/giờ, + Q4 : l-u l-ợng n-ớc sinh hoạt cho khu lán trại 30 ng-ời: ( ở đây ta chỉ bố trí đ-ợc 20% số công có mặt trên hiện tr-ờng vì mặt bằng công tr-ờng hạn chế và chủ yếu sử dụng nguồn lao động cơ sở có thể đi về): Q4 = n N.B.k g (l/giờ) Với N: số công nhân ở lán trại: N = 30 ng-ời B: tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một ng-ời, B = 25 l/ca n = 24 giờ : thời gian một ngày đêm kg : hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà, kg = 1,5 Q4 = 24 30x25x1.5 = 46,875 l/giờ - L-u l-ợng n-ớc tổng cộng Q = 206,3 + 464 + 36000 +46,875 = 36717 l/giờ = 10,2 l/s - Đ-ờng kính ống dẫn n-ớc: = π.v 4.Q.1000 (mm) với v = 1,8 m/s, Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 190 = 1.83.14 100010.24 = 84,9 (mm). Chọn đ-ờng kính ống dẫn n-ớc = 10 (cm), d.Tính toán kho bãi. - Xác định l-ợng vật liệu dự trữ. Vì dùng bê tông th-ơng phẩm nên vật liệu dự trữ ở đây gồm: + Cát cho xây trát + gạch xây + Xi măng cho xây trát + Cốt thép + Ván khuôn định hình L-ợng vật liệu sử dụng xác định bằng công thức: q = k, it Q k: hệ số không điều hoà Q: tổng l-ợng vật liệu dùng trong thời gian ti ti : thời gian kế hoạch (xem tiến độ ) Để tìm q ta thống kê cho từng công tác: Với khối l-ợng công tác dự trữ để tính toán diện tích chứa vật liệu trên thực tế bằng khối l-ợng một đến một vài chuyến xe ôtô. Với công tác xây: 1m3 xây có 556 viên gạch và 0,3 m3 vữa, t-ơng đ-ơng 0,294 m3 cát và 72 kG xi măng. Công tác trát 1 m2 vữa có 0,98 m3 cát và 240 kG xi măng, + Công tác xây khối l-ợng toàn bộ 64 (m3), cần 35584 viên gạch, 18,8 m3 cát, 4515 kG xi măng. L-ợng vật liệu sử dụng hàng ngày : q= k, it Q Trong đó : k : hệ số sử dụng vật liệu (k = 1 do các công tác hoàn thiện của ta là liên tục và điều hoà ) Q : l-ợng vật liệu sử dụng trong thời gian ti, ti : thời gian thi công công tác , L-ợng gạch xây sử dụng hằng ngày 1pđ: qg = 9 35574 = 3952 viên L-ợng xi măng sử dụng hằng ngày : qx = 9 4.515 = 0,51 (T) L-ợng cát sử dụng hàng ngày : qc = 9 18.8 = 2,1 (m3) Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 191 Còn khối l-ợng cốt thép sử dụng hàng ngày lấy từ bảng thống kê cho ngày lớn nhất là 3280 (kG) - Xác định thời gian dự trữ. tdự trữ = t1 + t2 + t3 + t4 + t5, Trong đó: t1: khoảng thời gian nhập vật liệu, t2: khoảng thời gian vận chuyển từ kho đến công tr-ờng, t3: thời gian bốc xếp, tiếp nhận, t4: thời gian thí nghiệm, phân tích, t5: thời gian dự trữ tối thiểu đề phòng bất trắc, Tuy vậy, lấy theo thời gian dự trữ hiện nay ở các công tr-ờng xây dựng là 3 ngày, - L-ợng vật liệu dự trữ. + Gạch xây P = 3952 x 3 = 11856 viên, + Xi măng P = 0,51 x 3 = 1,53 (T), + Cát P = 2,1 x 3 = 6,3 (m3), + Cốt thép P = 3280 x 3 = 9840 (kG), + Ván khuôn P = 170 (m2), - Xác định diện tích kho bãi. F = p P (m2), Trong đó: P: l-ợng vật liệu cần chứa, p: tiêu chuẩn chứa vật liệu :( gạch xây p = 700 viên/m2; đối với xi măng p =1 t/m2 , cát p = 2 m3/m2, đối với thép p = 1,5 t/m2 (tính chung cho cả thép cuốn và cây); kính có p = 50 m2/m2, ván khuôn p = 20 m2/m2 ) Vậy diện tích tổng cộng: S = ,F với : hệ số sử dụng mặt bằng -Bãi lộ thiên: Bãi gạch xây: S = 1,2 700 11856 = 20(m2), Bãi cát: S = 1,5 2 6.3 = 4,73 (m2), -Kho kín: +Kho chứa xi măng: S = 1,5 1 1,53 = 2,3m2 Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 192 +Kho chứa thép: S = 1,5 1.5 9.84 = 9,9 m2 Kho chứa ván khuôn thép: S = 1,5 20 170 = 12,75 m2 Nhận xét :với diện tích kho bãi nhu cầu nh- trên,Tuy nhiên căn cứ vào hình dạng ,kích th-ớc định hình của vật liệu cần chứa và hiện trạng mặt bằng mà diện tích kho bãi có thể đ-ợc thay đổi một cách linh hoạt. e. Thiết kế lán trại tạm. - Xác định số ng-ời trên công tr-ờng: Công nhân xây dựng cơ bản A = 135 ng-ời Công nhân làm việc ở các x-ởng sản xuất B = 20%, A = 27 ng-ời Nhân viên kỹ thuật C = 5% (A+B) = 8 ng-ời Nhân viên hành chính D = 5% (A+B) = 8 ng-ời Nhân viên phục vụ (nhà ăn, y tế) E = 10% (A + B + C + D) = 18 ng-ời Tổng cộng số ng-ời trên công tr-ờng: G = 1,06 G = 208 ng-ời, (Trong đó ta kể đến 6% ng-ời đau ốm và nghỉ phép hàng năm) Diện tích lán trại tạm, Nhà làm việc cho cán bộ nhân viên, F = 8 x 4 = 32 (m2), Nhà nghỉ giữa ca, Số chỗ cần thiết: F = (A+B),50chỗ/100ng-ời = 81 chỗ, + Diện tích nhà ở tập thể bố trí cho 30 ng-ời (20%) là 120(m2) Bệnh xá: 12 m2 Nhà vệ sinh : 16 m2 Nhà tắm : 24 m2 Tuy nhiên các tính toán trên chỉ là lý thuyết, thực tế áp dụng vào công tr-ờng là khó vì diện tích thi công bị hạn chế bởi các công trình xung quanh, tiền đầu t- cho xây dựng lán trại tạm đã đ-ợc nhà n-ớc giảm xuống đáng kể, do đó thực tế hiện nay ở các công tr-ờng, ng-ời ta hạn chế xây dựng nhà tạm, chỉ xây dựng những khu cần thiết cho công tác thi công, biện pháp để giảm diện tích lán trại tạm là sử dụng nhân lực địa ph-ơng. Mặt khác với các kho bãi cũng vậy: cần tiện thể lợi dụng các kho, công trình cũ, cũng có thể xây dựng công trình lên một vài tầng, sau đó dọn vệ sinh cho các tầng d-ới để làm nơi chứa đồ, nghỉ ngơi cho công nhân. Với các công tác sau có thể sử dụng kho bãi của công tác tr-ớc, ví dụ nh- công tác lắp kính ngoài thực tế thi công sau các công tác ván khuôn, cốt thép, xây. Do đó diện tích kho chứa kính có thể dùng ngay kho chứa xi măng, thép ( lúc này đã trống) để chứa. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 193 Tóm lại nh- ta đã trình bày ở tr-ớc: tổng bình đồ công trình đ-ợc xác lập thực tế qua chính thực tế của công trình. Tuy nhiên, những tính toán trên là căn cứ cơ bản để có thể từ đó bố trí cho hợp lý. Phần Iv. An toàn lao động và vệ sinh môi tr-ờng. An toàn lao động là vấn đề rất quan trọng trong thi công, Nếu để mất an toàn sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng về con ng-ời, tài sản, làm mất uy tín của công ty, cũng nh- làm chậm tiến độ sản xuất. 1. An toàn lao động trong công tác bê tông. a. Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo. - Không đ-ợc sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng ,,,, - Khe hở giữa sàn công tác và t-ờng công trình >0,05 m khi xây và 0,2 m khi trát, - Các cột giàn giáo phải đ-ợc đặt trên vật kê ổn định, - Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định, - Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên d-ới, - Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang, Độ dốc của cầu thang < 600 - Lỗ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía, - Th-ờng xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng h- hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời, - Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm ng-ời qua lại, Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ, - Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời m-a to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên. b. Công tác gia công, lắp dựng coffa. - Coffa dùng để đỡ kết cấu bê tông phải đ-ợc chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã đ-ợc duyệt. - Coffa ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp tr-ớc. - Không đ-ợc để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những ng-ời không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên coffa. - Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi ch-a giằng kéo chúng. - Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có h- hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 194 c. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép. - Gia công cốt thép phải đ-ợc tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo. - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m. - Bàn gia công cốt thép phải đ-ợc cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có l-ới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định. - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn tr-ớc khi mở máy, hãm động cơ khi đ-a đầu nối thép vào trục cuộn.. - Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ ph-ơng tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân. - Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm. - Tr-ớc khi chuyển những tấm l-ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn, bên d-ới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định của quy phạm. - Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay. - Khi dựng lắp cốt thép gần đ-ờng dây dẫn điện phải cắt điện, tr-ờng hợp không cắt đ-ợc điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện. d. Đổ và đầm bê tông. - Tr-ớc khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đ-ờng vận chuyển. Chỉ đ-ợc tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận. - Lối qua lại d-ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm, Tr-ờng hợp bắt buộc có ng-ời qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó. - Cấm ng-ời không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ định h-ớng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng. - Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ đầm rung. + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm + Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc. + Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút. + Công nhân vận hành máy phải đ-ợc trang bị ủng cao su cách điện và các ph-ơng tiện bảo vệ cá nhân khác. e. Bảo d-ỡng bê tông. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 195 - Khi bảo d-ỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không đ-ợc đứng lên các cột chống hoặc cạnh coffa, không đ-ợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo d-ớng. - Bảo d-ỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bi che khuất phải có đèn chiếu sáng. g. Tháo dỡ coffa. - Chỉ đ-ợc tháo dỡ coffa sau khi bê tông đã đạt c-ờng độ qui định theo h-ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công, - Khi tháo dỡ coffa phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng coffa rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo coffa phải có rào ngăn và biển báo. - Tr-ớc khi tháo coffa phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ phận công trình sắp tháo coffa. - Khi tháo coffa phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết. - Sau khi tháo cofa phải che chắn các lỗ hổng của công trình không đ-ợc để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc nám coffa từ trên xuống, coffa sau khi tháo phải đ-ợc để vào nơi qui định. - Tháo dỡ coffa đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời. 2. Công tác làm mái. - Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mái và các ph-ơng tiện bảo đảm an toàn khác, - Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định. - Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, tr-ợt theo mái dốc. - Khi xây t-ờng chắn mái, làm máng n-ớc cần phải có dàn giáo và l-ới bảo hiểm. - Trong phạm vi đang có ng-ời làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên d-ới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào ng-ời qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m. 3. Công tác xây và hoàn thiện. a. Xây t-ờng. - Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 196 - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân t-ờng 1,5 m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0 m nếu độ cao xây > 7,0 m. Phải che chắn những lỗ t-ờng ở tầng 2 trở lên nếu ng-ời có thể lọt qua đ-ợc. - Không đ-ợc phép : + Đứng ở bờ t-ờng để xây. + Đi lại trên bờ t-ờng. + Đứng trên mái hắt để xây. + Tựa thang vào t-ờng mới xây để lên xuống. + Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ t-ờng đang xây. - Khi xây nếu gặp m-a gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi ng-ời phải đến nơi ẩn nấp an toàn. - Khi xây xong t-ờng biên về mùa m-a bão phải che chắn ngay. b. Công tác hoàn thiện. Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự h-ớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không đ-ợc phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,,,, lên trên bề mặt của hệ thống điện. Trát : - Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc. - Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu, - Đ-a vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý. - Thùng, xô cũng nh- các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, tr-ợt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ. Quét vôi, sơn: - Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ đ-ợc dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m, - Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, tr-ớc khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó. Khi sơn, công nhân không đ-ợc làm việc quá 2 giờ. - Cấm ng-ời vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại ch-a khô và ch-a đ-ợc thông gió tốt. Thuyết minh đồ án tốt nghiệp – chuyên ngàNH XÂY DựNG dân dụng và công nghiệp. đề tài: chung c- cao tầng quận d-ơng kinh- hải phòng. Sinh viên : đào văn thắng – msv: 101090 197 Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng, Khi thi công các công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên. 4. Vệ sinh môi tr-ờng. Do công trình thi công trong trung tâm thành phố, do vậy việc đảm bảo vệ sinh lao động là rất cần thiết. Có các biện pháp phòng chống bụi nh- sử dụng l-ới chắn bụi, sử dụng vật liệu ít bụi, những khu vực gây ra bụi nên đặt ở cuối h-ớng gió, việc sử dụng bê tông th-ơng phẩm là biện pháp tốt để hạn chế l-ợng bụi cũng nh- đảm bảo tốt vệ sinh công nghiệp. Th-ờng xuyên kiểm tra máy móc để hạn chế tối đa tiếng ồn. Khi thi công trong khu vực nguy hiểm cần có mũ, găng tay, đeo khẩu trang để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThuyetminh.pdf
  • erracad.err
  • bakBan ve chuan.bak
  • dwgBan ve chuan.dwg
  • bakBan ve in.bak
  • bakBan ve phu.bak
  • bakCau tao mong coc.bak
  • dwgCau tao mong coc.dwg
  • logplot.log
  • bakTC than.bak
  • dwgTC than.dwg
  • dwgTC than_recover.dwg
  • bakThi cong mong-Vinh.bak
  • dwgThi cong mong-Vinh.dwg
  • bakthi cong ngam.bak
  • dwgthi cong ngam.dwg
  • bakTien do cuc chuan.bak
  • dwgTien do cuc chuan.dwg
  • bakTong mat bang.bak
  • dwgTong mat bang.dwg
  • dwgTru dia chat.dwg