Đề tài Thiết kế Khách sạn công đoàn - Thành phố Thỏi Bỡnh

Khi thi cụng phần thõn: sàn cụng tỏc phải được kiểm tra chắc chắn và thường xuyờn, nếu thấy có hư hỏng phải lập tức sửa chữa ngay. Khi thi cụng trờn cao, cụng nhõn phải cú sức khoẻ tốt, cú dõy, mũ an toàn. Sử dụng công nhân vào đúng nghề, cú trỡnh độ, cú kinh nghiệm. Với cụng tỏc vỏn khuụn: khi lắp dựng vỏn khuụn, cụng nhõn phải được thao tỏc trờn sàn cụng tỏc chắc chắn, cú thành bảo vệ, cú dõy an toàn. Khi thỏo vỏn khuụn cần tuyệt đối tháo theo đúng quy định, không để ván khuôn nơi tự do cú thể làm hỏng ván khuôn cũng như gây tai nạn. Với cụng tỏc cốt thộp: khu vực kộo thẳng, đánh gỉ phải cú rào chắn, cụng nhõn làm việc phải có găng tay, kính mắt, mũ bảo hiểm. Khụng nờn cắt các đoạn cốt thộp ngắn hơn 20 (cm) bằng mỏy vỡ sẽ gây văng ra nguy hiểm. Khi treo buộc cẩu lắp phải được bú buộc chắc chắn. Công tác bê tông: trước khi đổ bờ tụng, cỏn bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại tất cả thiết bị an toàn, kiểm tra chất lượng sàn cụng tỏc.

doc133 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Khách sạn công đoàn - Thành phố Thỏi Bỡnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; E = 1,2.105 kG/cm2.Xà gồ lớp 1 sử dụng thộp chữ U. Hệ giỏo đỡ sàn là giỏo Pal cú cỏc đặc điểm sau: Khung giỏo hỡnh tam giỏc rộng 1,2 m; cao 0,75 m; 1 m; 1,5 m. Đường kớnh ống đứng: f76,3x3,2 mm Đường kớnh ống ngang: f42,7x2,4 mm. Đường kớnh ống chộo: f42,7x2,4 mm. Cỏc loại giằng ngang: rộng 1,2 m; kớch thước f34x2,2 mm. Giằng chộo: rộng 1,697 m; kớch thước f17,2x2,4 mm. a.Tớnh toỏn và cấu tạo vỏn khuụn: Tải trọng tỏc dụng lờn tấm vỏn sàn rộng 0,3 m gồm: + Tải trọng do bờ tụng sàn: gtt1= 1,2.2500.0,10.0,3=90 (KG/m) + Tải trọng do bản thõn vỏn khuụn: gtt2 = 1,2.12=14,4 (KG/m) + Tải trọng do chấn động khi đầm và đổ bờ tụng :p1= 600(KG/m2) gtt1 = 1,3.600.0,3 = 234(KG/m) + Tải trọng do mỏy múc và người đi lại: p2 = 250 (KG/m2) ptt2 = 1,3.250.0,3 = 97,5 (KG/m) l0 l0 l0 q ị Tổng tải trọng: qtt = 453,9 (KG/m) qtc = 122,4 (KG/m) Xỏc định khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ đỡ vỏn sàn: + Gọi khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ là l0 Tải trọng tỏc dụng lờn xà gồ gồm: q1tt = (qtt/0,3)/l0 =1513.l0 (KG/m) Do bản thõn vỏn khuụn: qtt2 = 1,2.0,08.0,1.600 = 5,76 (KG/m) Tải trọng tỏc dụng lờn xà gồ :qxgtt =(1513.l0+5,76) (KG/m) qtcxg = (122,4/0,3).l0 + 4,8 =408l0 +4,8 (KG/m) + Khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ theo điều kiện bền: (1) M W Ê [s gỗ] ị qttxg.(1,2)2 10 . W Ê [s gỗ] Trong đú : - M : mụ men uốn lớn nhất ,với dầm liờn tục : M = qtt.(1,2)2/10 - [s gỗ] = 110 (kG/cm2) =110,104kg/m2 Û Tớnh toỏn khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ theo điều kiện biến dạng : ị l0 Ê 3m. (2) Với Wxg = , Ixg = Vậy từ (1) &(2) ta chọn khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ lớp 2 là 0,6m Trỡnh tự lắp dựng vỏn khuụn sàn: Lắp dựng hệ thống giỏo Pal đỡ xà gồ. Xà gồ được đặt làm hai lớp vỡ vậy cần phải điều chỉnh cao trỡnh mũ giỏo cho chớnh xỏc. Lắp đặt xà gồ, lớp xà gồ thứ nhất tựa lờn mũ giỏo, lớp xà gồ thứ hai được đặt lờn lớp xà gồ thứ nhất và khoảng cỏch giữa chỳng là 60 cm. Dựng cỏc tấm vỏn khuụn thộp định hỡnh đặt lờn xà gồ lớp 2 rồi liờn kết cỏc tấm đú lại. Trong quỏ trỡnh lắp ghộp vỏn sàn cần chỳ ý độ kớn khớt của vỏn.Những chỗ thiếu cần bổ xung cỏc tấm gỗ và chỳ ý chống đỡ chắc chắn. Kiểm tra và điều chỉnh cao trỡnh sàn nhờ hệ thống kớch điều chỉnh ở đầu giỏo. 2. Cụng tỏc cốt thộp sàn: Cốt thộp sàn sau khi làm vệ sinh, đỏnh gỉ được vận chuyển lờn cao bằng cần trục. Sau đú rải thành lưới theo đỳng khoảng cỏch thiết kế, và được buộc bằng thộp f1 mm. Sau khi buộc xong thộp sàn tiến hành kờ thộp để bảo đảm khoảng cỏch lớp bờ tụng bảo vệ. 3. Cụng tỏc bờ tụng sàn: Bờ tụng dầm sàn Mỏc 250 dựng loại bờ tụng thương phẩm và được đổ bằng mỏy bơm bờ tụng. Trước khi đổ bờ tụng phải kiểm tra độ sụt của bờ tụng và lấy mẫu thử để làm tư liệu thớ nghiệm sau này. Làm vệ sinh vỏn sàn cho thật sạch, sau đú dựng vũi xịt nước cho ướt sàn và sạch cỏc bụi bẩn do quỏ trỡnh thi cụng trước đú gõy ra. Bờ tụng phải được đầm kỹ, nhất là tại cỏc nỳt cột mật độ thộp rất dày. Với sàn để đảm bảo yờu cầu theo đỳng thiết kế ta phải chế tạo cỏc thanh cữ chữ thập bằng thộp, chiều dài của cữ đỳng bằng chiều dày của sàn để kiểm tra thường xuyờn trong quỏ trỡnh đổ bờ tụng. 4. Cụng tỏc bảo dưỡng bờ tụng: Bờ tụng mới đổ xong phải được che khụng bị ảnh hưởng bởi mưa, nắng và phải được giữ ẩm thường xuyờn. Sau khi đổ bờ tụng nếu trời quỏ nắng hoặc khụ thỡ phải phủ ngay lờn trờn mặt kết cấu một lớp giữ độ ẩm như bao tải, mựn cưa, rơm, rạ, cỏt hoặc vỏ bao xi măng. Đổ bờ tụng sau 4 á7 giờ tiến hành tưới nước bảo dưỡng. Trong hai ngày đầu cứ 2 á 3 giờ tưới nước một lần, sau đú cứ 3á10 giờ tưới một lần tuỳ theo điều kiện thời tiết. Bờ tụng phải được bảo dưỡng giữ ẩm ớt nhất 7 ngày đờm. Tuyệt đối trỏnh gõy rung động và va chạm sau khi đổ bờ tụng. Trong quỏ trỡnh bảo dưỡng nếu phỏt hiện bờ tụng cú khuyết tật phải xử lý ngay. Đổ bờ tụng sàn sau hai ngày mới được lờn trờn làm cỏc cụng việc tiếp theo, trỏnh gõy va chạm mạnh trong quỏ trỡnh thi cụng để khụng làm ảnh hưởng tới chất lượng bờ tụng. 5. Cụng tỏc thỏo vỏn khuụn sàn: Độ dớnh của vữa bờ tụng vào vỏn khuụn tăng theo thời gian, vỡ vậy phải thỏo vỏn khuụn khi bờ tụng đạt cường độ cần thiết. Thời gian thỏo vỏn khuụn khụng chịu lực trong vũng từ 1 á 3 ngày, khi bờ tụng đạt cường độ 25 kG/cm2. Thời gian thỏo vỏn khuụn chịu lực cho phộp khi bờ tụng đạt cường độ theo tỷ lệ phần trăm so với cường độ thiết kế như sau: với dầm, sàn nhịp nhỏ hơn 8 m thỡ cho phộp thỏo khi bờ tụng đạt 70 % cường độ thiết kế. Thời gian thỏo vỏn khuụn chịu lực của sàn là 16 ngày. Theo quy định về thi cụng nhà cao tầng phải luụn cú một tầng giỏo chống. Do đú thời gian thỏo vỏn khuụn chịu lực phụ thuộc vào tốc độ thi cụng cụng trỡnh. IV.Thi cụng cầu thang bộ. Bờ tụng cầu thang bộ dựng loại bờ tụng thương phẩm Mỏc 300. Biện phỏp kỹ thuật thi cụng cỏc cụng tỏc giống như cỏc phần trước. Bờ tụng cầu thang bộ được đưa trực tiếp lờn chiếu nghỉ hoặc phớa trờn của sàn bản thang,dựng xẻng san đều ra và đầm.Bờ tụng cầu thang bộ dựng độ sụt bộ để giảm độ chảy khi đổ ở bản nghiờng. Vỏn sàn cầu thang bộ dựng loại vỏn khuụn gỗ dày 3 cm; xà gồ đỡ vỏn tiết diện 10x10 cm; cột chống gỗ tiết diện 10x10 cm. Biện phỏp kỹ thuật thi cụng của cỏc cụng tỏc giống như cỏc phần trước. ở đõy ta chỉ tớnh toỏn khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ đỡ vỏn sàn và khoảng cỏch giữa cỏc cột chống đỡ xà gồ, tớnh toỏn xà gồ. 1. Tớnh toỏn khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ đỡ sàn. Sơ đồ tớnh: Vỏn khuụn sàn dựng loại vỏn khuụn gỗ dày 3 cm. Cắt một dải sàn cú bề rộng b = 1 m.Tớnh toỏn vỏn khuụn sàn như dầm liờn tục kờ trờn cỏc gối tựa là cỏc thanh xà gồ đỡ vỏn khuụn sàn. Tải trọng tỏc dụng lờn vỏn khuụn: Tải trọng tỏc dụng lờn vỏn khuụn sàn gồm: Trọng lượng bờ tụng cốt thộp: q1 = g.d.b = 2500.0,08.1 = 200 (kG/m) Trọng lượng bản thõn vỏn khuụn : q2 = 700.0,03.1 = 21 (kG/m). Hoạt tải người và phương tiện sử dụng: P1 = 250 kG/m2. Tải trọng tỏc dụng lờn vỏn rộng b = 1 m là: P1tt = 250.1 = 250 (kG/m) Hoạt tải do đổ hoặc đầm bờ tụng: P2 = 400 kG/m2. Tải trọng tỏc dụng lờn vỏn rộng b = 1 m là: P2tt = 400.1 = 400 (kG/m) Vậy tổng tải trọng tỏc dụng lờn vỏn khuụn cú chiều rộng b = 1 m là: Q = q1 + q2 + P1tt + P2tt = 200 + 21 + 250 + 400 = 871 (kG/m). Theo điều kiện bền: M : Mụ men uốn lớn nhất trong q = 870 kG/m dầm liờn tục. M = W : Mụ men chống uốn của vỏn khuụn. W = J : Mụ men quỏn tớnh của tiết diện vỏn khuụn: J = ị l Ê (cm). Vậy chọn khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ đỡ sàn là: l = 60 cm. Vậy chọn khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ đỡ sàn l = 60 cm là hợp lý. 2. Tớnh toỏn khoảng cỏch giữa cỏc cột chống xà gồ. Sơ đồ tớnh: Tớnh toỏn xà gồ như dầm liờn tục kờ trờn cỏc gối tựa là cỏc cột chống. Tải trọng tỏc dụng lờn vỏn khuụn: q =435,5kg/m 435,5kg/m kG/m Dựng xà gồ gỗ đỡ vỏn khuụn sàn tiết diện 10x10 cm. Tải trọng tỏc dụng lờn xà gồ được xỏc định : q = 871.0,5 = 435,5 (kG/m). Tớnh khoảng cỏch giữa cỏc cột chống xà gồ gỗ: Theo điều kiện bền: M : Mụ men uốn lớn nhất trong dầm liờn tục. M = W : Mụ men chống uốn của xà gồ. W =(cm3 ). J : Mụ men quỏn tớnh của tiết diện xà gồ : J = (cm4 ). ị l Ê (cm). Chọn khoảng cỏch giữa cỏc cột chống đỡ xà gồ l = 90 cm là hợp lý. Vậy chọn khoảng cỏch giữa cỏc cột chống xà gồ đỡ sàn l = 90 cm là hợp lý. 3. Kiểm tra khả năng chịu lực của cột chống. Sơ đồ tớnh: - Sơ đồ tớnh toỏn cột chống là thanh hai đầu khớp chịu nộn đỳng tõm. Tải trọng tỏc dụng lờn cột chống: - Tải trọng tỏc dụng lờn cột chống : P = 435,5.0,9 =391,5 (Kg). - Chiều dài tớnh toỏn của cột chống : l = 3900 - 2.100 - 30 = 3670 (mm). - Kiểm tra khả năng làm việc của cột chống. + Theo điều kiện bền : . Trong đú : [s]n : Khả năng chịu uốn cho phộp của gỗ. [s]n = 100 (kG/cm2). A : Diện tớch tiết diện cột chống. A = 10.10 = 100 (cm2). : Hệ số uốn dọc, xỏc định bằng cỏch tra bảng phụ thuộc độ mảnh l J : Mụ men chống uốn của tiết diện. J = 833,3 (cm4). Với l = 127, tra bảng với gỗ ta cú : j = 0,25. ị s = (kG/cm2) < [s]n = 100 (kG/cm2). + Theo điều kiện ổn định : l = 127 < [l] = 150. Vậy cột chống đảm bảo khả năng chịu lực. CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THI CễNG PHẦN THÂN. I. Tớnh khối lượng cỏc cụng tỏc. 1.Thống kờ khối lượng cụng tỏc: Trước khi lập tiến độ thi cụng cụng trỡnh, cần phải tớnh xỏc định khối lượng của cỏc cụng tỏc, bao gồm từ cụng việc thi cụng phần ngầm đến phần hoàn thiện cụng trỡnh. Từ khối lượng cụng việc, căn cứ vào định mức lao động ta xỏc định được số cụng hao phớ.Đõy là căn cứ để lập tổ đội thi cụng và bố trớ thời gian tiến hành cỏc cụng việc-nghĩa là lập tiến độ thi cụng. Khối lượng cỏc cụng tỏc được tớnh toỏn dựa trờn kớch thước của cỏc kết cấu và số lượng của chỳng.Việc thống kờ được tiến hành dưới dạng bảng và tớnh toỏn theo từng dạng cụng việc(như vỏn khuụn, cốt thộp, bờ tụng...) ứng với từng phần cụng việc:phần ngầm,phần thõn,phần mỏi,phần hoàn thiện.Cụ thể từng dạng cụng tỏc ứng với từng phần việc được thể hiện chi tiết ở bảng thống kờ nhõn cụng. 2.Xỏc định cụng lao động cho cỏc cụng tỏc: Sau khi đó xỏc định khối lượng cụng việc, dựa vào định mức lao động cho từng cụng việc cụ thể ta xỏc định được số cụng lao động cho toàn bộ khối lượng một cụng việc nào đú theo cụng thức: Ci = CoiMi . (cụng). Trong đú:Mi – là tổng khối lượng cụng việc. Coi – là định mức lao động ứng với loại cụng việc i; đơn vị là Cụng/đơn vị cv.Theo hướng dẫn của thầy Lương Anh Tuấn,định mức tra theo định mức của nhà thầu (lấy 70% cụng theo định mức này và đảm bảo nhỏ hơn định mức của nhà nước). -Xỏc định số nhõn cụng trong một tổ đội sản xuất và thời gian hoàn thành một loại cụng việc quan hệ với nhau theo cụng thức: Ci = Niti . Trong đú:Ci :là tổng số cụng lao động cho cụng việc i. Ni: số nhõn cụng trong tổ đội thi cụng cụng việc i. ti :thời gian hoàn thành cụng việc i. Trờn thực tế,cả Ni và ti đều là ẩn số chưa biết .Cú thể ưu tiờn chọn một ẩn số và suy ra giỏ trị cũn lại.ở đõy sử dụng cả hai cỏch chọn như sau: Với những cụng việc bỡnh thường, ta chọn ẩn số Ni là số cụng nhõn trong tổ đội hợp lý, phự hợp với thực tế lao động và bố trớ trờn mặt bằng.Từ đú suy ra thời gian lao động ti . Trờn cơ sở đú,ta xỏc định được số cụng nhõn trong tổ đội sản xuất và thời gian lao động cho cỏc loại cụng việc như trong cỏc bảng sau. II. Lập tiến độ thi cụng. Dựa vào khối lượng lao động của cỏc cụng tỏc ta sẽ tiến hành tổ chức quỏ trỡnh thi cụng sao cho hợp lý, hiệu quả nhằm đạt được năng suất cao, giảm chi phớ, nõng cao chất lượng sản phẩm. Do đú đũi hỏi phải nghiờn cứu và tổ chức xõy dựng một cỏch chặt chẽ đồng thời phải tụn trọng cỏc quy trỡnh, quy phạm kỹ thuật. Từ khối lượng cụng việc và cụng nghệ thi cụng ta lờn được kế hoạch tiến độ thi cụng, xỏc định được trỡnh tự và thời gian hoàn thành cỏc cụng việc. Thời gian đú dựa trờn kết quả phối hợp một cỏch hợp lý cỏc thời hạn hoàn thành của cỏc tổ đội cụng nhõn và mỏy múc chớnh. Dựa vào cỏc điều kiện cụ thể của khu vực xõy dựng và nhiều yếu tố khỏc theo tiện độ thi cụng ta sẽ tớnh toỏn được cỏc nhu cầu về nhõn lực, nguồn cung cấp vật tư, thời hạn cung cấp vật tư, thiết bị theo từng giai đoạn thi cụng. Để lập tiến độ thi cụng ta cú 3 phương phỏp : - Phương phỏp sơ đồ ngang : Dễ thực hiện, dễ hiểu nhưng chỉ thể hiện được mặt thời gian mà khụng cho biết về mặt khụng gian thi cụng. Phương phỏp này phự hợp với cỏc cụng trỡnh quy mụ nhỏ, trung bỡnh. - Phương phỏp dõy chuyền : Phương phỏp này cho biết được cả về thời gian và khụng gian thi cụng, phõn phối lao động, vật tư, nhõn lực điều hoà, năng suất cao. Phương phỏp này thớch hợp với cụng trỡnh cú khối lượng cụng tỏc lớn, mặt bằng đủ rộng. Phương phỏp sơ đồ mạng : Phương phỏp này thể hiện được cả mặt khụng gian, thời gian và mối liờn hệ chặt chẽ giữa cỏc cụng việc, điều chỉnh tiến độ được dễ dàng, phự hợp với thực tế thi cụng nhất là với cụng trỡnh cú mặt bằng phức tạp. Từ một số phõn tớch trờn đõy, ta chọn phương phỏp lập tiến độ theo phương phỏp dõy chuyền . Căn cứ vào khối lượng cụng việc cũng như mặt bằng thi cụng, ta chia mặt bằng cụng trỡnh thành 6 phõn khu: Cỏc cụng việc chớnh của phần thõn là: - Lắp cốt thộp cột - Lắp vỏn khuụn cột - Đổ bờ tụng cột - Thỏo vỏn khuụn cột - Lắp vỏn khuụn dầm sàn - Lắp cốt thộp dầm sàn - Đổ bờ tụng dầm sàn - Thỏo vỏn khuụn dầm sàn Do khối lượng cỏc cụng tỏc khụng lớn lắm, mặt khỏc để đảm bảo tớnh liờn tục của dõy chuyền ta cú thể gộp cỏc cụng tỏc sau trong một dõy chuyền: - Cụng tỏc Lắp cốt thộp cột và cụng tỏc Lắp vỏn khuụn cột. - Cụng tỏc Thỏo vỏn khuụn cột và cụng tỏc Lắp vỏn khuụn dầm sàn. III. Tớnh toỏn chọn mỏy thi cụng. 1. Chọn cần trục thỏp. - Cần trục được chọn hợp lý là đỏp ứng được cỏc yờu cầu kỹ thuật thi cụng cụng trỡnh, giỏ thành rẻ. - Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cần trục là : mặt bằng thi cụng, hỡnh dỏng kớch thước cụng trỡnh, khối lượng vận chuyển, giỏ thành thuờ mỏy. Ta thấy rằng cụng trỡnh cú dạng hỡnh vuụng ,ta chọn cần trục thỏp đối trọng cao đứng tại chỗ và đặt giữa cụng trỡnh. Tớnh toỏn khối lượng vận chuyển: Cần trục thỏp chủ yếu phục vụ cho cỏc cụng tỏc bờ tụng cột, dầm, sàn và thang, cốt thộp, vỏn khuụn. Xột trường hợp xấu nhất là cần trục phục vụ cho cả ba cụng tỏc trong cựng một ngày. Khối lượng bờ tụng phục vụ lớn nhất trong một ca ứng với cụng tỏc đổ bờ tụng cột,dầm sàn là 3,1+17,1=20,2 m3 Qbt=20,2.2,5=50,5 (tấn) - Khối lượng vỏn khuụn và dàn giỏo cần phục vụ trong một ca: 36+165,8=201,8 m2 Qvk=201,8.0,4=8,07 tấn - Khối lượng cốt thộp cần vận chuyển trong một ca là: 490,8+1189,4=1680 Kg= 1,68 tấn. Như vật tổng khối lượng cần vận chyển là : 50,5+8,07+1,68=60,25 (Tấn). Tớnh toỏn cỏc thụng số chọn cần trục : - Tớnh toỏn chiều cao nõng múc cẩu: Hyc = H0 + h1 + h2 + h3 Trong đú: H0 : Chiều cao nõng cẩu cần thiết. (Chiều cao từ mặt đất tự nhiờn đến cao trỡnh mỏi). H0 = 30,9 (m). h1 : Khoảng cỏch an toàn, h1 = 0,5 á 1 m. h2 : Chiều cao nõng vật, h2 = 1,5 m. h3 : Chiều cao dụng cụ treo buộc, h3 = 1 m. Vậy chiều cao nõng cần thiết là : Hyc = 30,9 + 1 + 1,5 + 1 = 34,4(m). - Tớnh toỏn tầm với cần thiết: Ryc. Ryc = B : Bề rộng cụng trỡnh. B = l + a + b + 2.bg. Trong đú : l : Chiều rộng cẩu lắp. l = 18,4 m. a : Khoảng cỏch giữa dàn giỏo và cụng trỡnh. a = 0,3 m. bg : Bề rộng giỏo. bg = 1,2 m. b : Khoảng cỏch giữa giỏo chống tới trục quay cần trục. b = 2,5 m. ị B = 18,4 + 0,3 + 2,5 + 2.1,2 = 23,6 (m). L : Bề dài cụng trỡnh. L = 38,1/2 + 0,3 + 1,2 = 20,55 (m). ị Ryc = (m). - Khối lượng một lần cẩu : Khối lượng thựng đổ bờ tụng thể tớch 0,7 m3 là 1.85 tấn kể cả khối lượng bản thõn của thựng. Qyc = 2.4 (T). Ta chọn loại cần trục thỏp của hóng POTAIN cú mó hiệu CITY CRANE MC 80-P16A1 cú cỏc thụng số sau đõy: Cỏc thụng số Đơn vị tớnh Giỏ trị Chiều cao H m 50 Vận tốc nõng vật m/s 0,88 Vận tốc xe m/s 0,66 Chiều dài tay cần Rmax m 48 Trọng tải nhỏ nhất Q T 4,4 Trọng tải lớn nhất Q0 T 10 - Tớnh năng suất của cầu trục trong một ca. Năng suất của cầu trục được tớnh theo cụng thức: N = Q ´ nck ´ ktt ´ ktg Trong đú: nck: 3600 /tck là chu kỳ thực hiện trong 1 giờ. Q: Trọng tải của cần trục ở tầm với Rmax =48 ị Q = 4,4 (t) tck: là thời gian thực hiện một chu kỳ: tck=t1+t2 Trong đú t1=2,8phỳt. T2: treo buộc thỏo dỡ múc, đưa cấu kiện vào vị trớ. Lấy t2=5 phỳt. tck=2,8+8=7,8 phỳt. ịnck= ktt = 0,7 - do nõng cỏc loại cấu kiện khỏc nhau ktg = 0,8 - hệ số sử dụng thời gian Năng suất làm việc trong 1 ca : N =8x 4,4 ´ 7,7 ´ 0,7 ´0,8x =151,6 tấn /ca >N yờucầu Như vậy cần cẩu đủ khả năng làm việc . 2. Chọn thăng tải. Thăng tải được dựng để vận chuyển gạch, vữa, xi măng, .. phục vụ cho cụng tỏc hoàn thiện. Xỏc định nhu cầu vận chuyển : - Khối lượng tường trung bỡnh một ca: 23,9 m3 ị Qt = 23,9.1,8=43,2 (T). - Khối lượng vữa trỏt cho một ca : 371,7.0,015 = 5,58 m3. ị Qv = 5,58.1,6 = 8,93 (T). Tổng khối lượng cần vận chuyển bằng vận thăng trong một ca : 23,9+8,93=32,83 (T). Chọn thăng tải TP-5 (X953), cú cỏc thụng số kỹ thuật sau: + Chiều cao nõng tối đa: H = 45 m. + Vận tốc nõng : v = 0,7 m/s. + Sức nõng : 0,55 tấn. Năng suất của thăng tải: N = Q.n.8.kt. Trong đú : Q : Sức nõng của thăng tải. Q = 0,55 (T). kt : Hệ số sử dụng thời gian. kt = 0,8. n : Chu kỳ làm việc trong một giờ. n = 60/T. T : Chu kỳ làm việc. T = T1 + T2. T1 : Thời gian nõng hạ. T1 = 2.30,9/0,7 = 88,3 (s). T2 : Thời gian chờ bốc xếp, vận chuyển cấu kiện vào vị trớ. T2 = 4 (phỳt) = 240 (s) Do đú : T = T1 + T2 = 88,3 + 240 = 328,3 (s). N = 0,55.(3600/328,3).8.0,8 = 38,6 (T/ca). Vậy chọn 1 thăng tải là đủ. 3. Chọn mỏy đầm bờ tụng. a. Chọn mỏy đầm dựi. Chọn mỏy đầm dựi phục vụ cụng tỏc bờ tụng cột, dầm. -Khối lượng bờ tụng trong một ca đổ cột là 3,1 m3 Chọn mỏy đầm hiệu U50, cú cỏc thụng số kỹ thuật sau : + Đường kớnh thõn đầm : d = 5 cm. + Thời gian đầm một chỗ : 30 (s). + Bỏn kớnh tỏc dụng của đầm : 30 cm. + Chiều dày lớp đầm : 30 cm. Năng suất đầm dựi được xỏc định : P = 2.k.r02.d.3600/(t1 + t2). Trong đú : P : Năng suất hữu ớch của đầm. K : Hệ số, k = 0,7. r0 : Bỏn kớnh ảnh hưởng của đầm. r0 = 0,3 m. Chiều dày lớp bờ tụng mỗi đợt đầm. d = 0,3 m. t1 : Thời gian đầm một vị trớ. t1 = 30 (s). t2 : Thời gian di chuyển đầm. t2 = 6 (s). ị P = 2.0,7.0,32.0,3.3600/(30 + 6) = 3,78 (m3/h). Năng suất làm việc trong một ca : N = kt.8.P = 0,7.8.3,78 = 21 (m3/ca). Vậy ta cần một đầm dựi U50. -Khối lượng bờ tụng dầm một ca là 7,3 m3 chọn 1 đầm cho cụng tỏc bờ tụng dầm. b. Chọn mỏy đầm bàn. Chọn mỏy đầm bàn phục vụ cho cụng tỏc thi cụng bờ tụng sàn. Khối lượng bờ tụng sàn trong một ca là 9,8 m3 Chọn mỏy đầm U7, cú cỏc thụng số kỹ thuật sau : + Thời gian đầm một chỗ : 50 (s). + Bỏn kớnh tỏc dụng của đầm : 20 á 30 cm. + Chiều dày lớp đầm : 10 á 30 cm. + Năng suất 5 á 7 m3/h, hay 28 á 39,2 m3/ca. Vậy ta chọn 1 mỏy đầm bàn U7. 5. Chọn mỏy trộn vữa. Chọn mỏy trộn vữa phục vụ cho cụng tỏc xõy và trỏt tường. - Khối lượng vữa xõy cần trộn : Khối lượng vữa xõy trong một ngày là : 23,9.0,3=7,17 (m3). - Khối lượng vữa trỏt cần trộn là 5,58 m3 - Tổng khối lượng vữa cần trộn 1ca lớn nhất là : 7,17+5,58 = 12,75 (m3). Vậy ta chọn mỏy trộn vữa SB-133A, cú cỏc thụng số kỹ thuật sau : + Thể tớch thựng trộn : V = 100 (l). + Hệ số xuất liệu khi trộn vữa: Kxl=0,9 + Cụng suất động cơ : 4 KW. + Thời gian trộn là t trộn=100s + Thời gian đổ vào tvao= tra =15s; Tck=100+15+15=130s + Năng suất 3,2m 3 /h .Năng suất 1ca là:N=3,2.8=25,6m3 Chọn 1 mỏy trộn vữa đỏp ứng đủu nhu cầu xõy trỏt trong một ca. 6. Chọn mỏy trộn bờ tụng. Khối lượng bờ tụng cần trộn trong 1 ca : 20,2m3 ứng với cụng tỏc đổ bờ tụng cột, dầm sàn. Chọn mỏy quả lờ mó hiệu SB-739 cú cỏc thụng số như sau: Dung tớch Vhh=250lớt, Vsx=0,8.250=200lớt. Số vũng quay của thựng n=20 vũng /phỳt. Cụng suất động cơ điện là W=3 KW Trọng lượng mỏy Q=0,8T Năng suất kỹ thuật của mỏy trộn bờ tụng: NKT=Vsx.n.Ktg/1000(m3/h) N: Số mẻ trộn thực hiện trong một giờ:n = 3600/Tck Tck=tđổ vào +tđổ ra+ttrộn tđổ vào=15-20s , lấy 18s. ttrộn=60-90 s , lấy 90s tđổ ra=10-20s , lấy 15s. ịTck=18+90+15=113s ị n=3600/Tck=3600/123=29,26 mẻ/h Hệ số sử dụng thời gian:Ktg=0,65-0,72 lấy 0,69 Năng suất sử dụng: Nkt=200.29,26.v 0,69/1000=3,05(m3/h) Năng suất của 1 ca mỏy là: N=8.3,05=24,4m3/h Vậy cần chọn một mỏy là đủ . IV. Biện phỏp kỹ thuật thi cụng Cụng trỡnh là nhà cao tầng, khung bờ tụng cốt thộp chịu lực nờn thi cụng phức tạp tốn nhiều thời gian, nhõn lực vật liệu, đũi hỏi phải cú sự giỏm sỏt chặt chẽ ủa cỏn bộ thi cụng. 1.Biện phỏp thi cụng cột. a. Xỏc định tim trục cột. Dựng hai mỏy kinh vỹ đặt theo hai phương vuụng gúc để định vị vị trớ tim của cột , cỏc mốc đặt vàn khuụn,sơn và đỏnh dấu cỏc vị trớ này để cỏc tổ đội thi cụng dễ dàng xỏc định chớnh xỏc cỏc mốc, vị trớ yờu cầu. b. Lắp dựng cốt thộp Yờu cầu của cốt thộp dựng là: +Cốt thộp phải được dựng đỳng số hiệu, chủng loại đường kớnh, kớch thước soú lượng và vị trớ. +Cốt thộp phải sạch, khụng han rỉ khụng dớnh bẩn đặc biệt là dầu mỡ. +Khi gia cụng : Cắt , uốn, kộo hàn cốt thộp trỏnh khụng làm thay đổi tớnh chất cơ lý của cốt thộp. -Lắp dựng cốt thộp: Cốt thộp được gia cụng ở phớa dưới, cắt uốn theo đỳng hỡnh dỏng và kớch thướcthiết kế, xếp đặt theo từng chủng loại, buộc thành bú để thuận tiện cho cần cẩu vận chuyển lờn vị trớ cần lắp đặt. -Để thi cụng cột thuận tiện, quỏ trỡnh buộc cốt thộp phải được tiến tước khi lắp vỏn khuụn, cốt thộp buộc bằng cỏc dõy thộp mềm d=1mm, cỏc khoảng nối phải đỳng kỹ thuật. Phải dựng cỏc cion kờ bằng bờ tụng nhằm đảm bảo vị trớ và khoảng cỏch lớp bảo vệ bờ tụng cho cốt thộp. -Nối cốt thộp buộc hoặc hàn theo tiờu chuẩn thiết kế. Trong một mặt cắt ngang khụng nối quỏ 25% diện tớch tổng cộng của cốt thộp chịu lực với thộp trũn trơn và khụng quỏ 50% với thộp cú gờ. Chiều dài nối buộc theo TCVN-445393 và khụng nhỏ hơn 250mm với cốt thộp chịu kộo và 20mm với cốt thộp chịu nộn. Việc lắp dựng cốt thộp phải đảm bảo : +Cỏc bộ phận lắp dựng trước khụng gõy ảnh hưởng cản trở đến cỏc bộ phận lắp dựng sau +Cú biện phỏp giữ ổn định vị trớ cốt thộp, đảm bảo khụng biến dạng trong quỏ trỡnh thi cụng. +Sau khi lồng và buộc xong cốt đai , cố định tạm ta lắp vỏn khuụn cột. c-Ghộp vỏn khuụn cột. Yờu cầu chung : +Đảm bảo đỳng hỡnh dỏng, kớch thước theo yờu cầu thiết kế. +Đảm bảo độ bền vững ổn định khi thi cụng . +Đảm bảo độ kớn khớt khi thi cụng , thỏo dỡ dễ dàng. Biện phỏp: Do lắp vàn khuụn sau khi đặt cốt thộp nờn trước khi ghộp vỏn khuụn cần làm vệ sinh chõn cột . +Vỏn khuụn cột được gia cụng theo từng mảng theo kớch thước cột. Ghộp hộp 3 mặt, luồn hộp vỏn khuụn vào hộp đó được đặt cốt thộp, sau đú lắp tiếp mặt cũn lại. +Dựng gụng để cố định hộp vỏn, khoảng cỏch cỏc gụng theo tớnh toỏn. +Điều chỉnh lại vị trớ tim cột và ổn định cột bằng cỏc thanh chống xiờn và cỏc dõy neo. d- Cụng tỏc bờ tụng cột Trước khi đổ bờ tụng cột ta kiểm tra lại lần cuối vỏn khuụn, cốt thộp cột, và làm vệ sinh sạch sẽ. Phải tưới nước xi măng ở dưới chõn cột để tạo sự bỏm dớnh tốt. Bờ tụng dựng là bờ tụng thương phẩm mua của cỏc cụng ty bờ tụng đực chở đến cụng trường bằng xe chuyờn dựng, vỡ vậy để đảm bảo việc đổ bờ tụng được liờn tục kịp thời phải khảo sỏt trước tuyến đường tối ưu cho xe đổ bờ tụng đi. vỡ cụng trỡnh thi cụng trong thành phố nờn thời điểm đỏ bờ tụng phải được tớnh toỏn trước sao cho việc thi cụng bờ tụng khụng bị ngừng, ngắt đoạn do ảnh hưởng của cỏc phương tiện giao thụng đi lại cản trở sự vận chuyển bờ tụng. Đặc biệt trỏnh những giờ cao điểm hay gõy tắc đường. Việc vận chuyển, đổ bờ tụng tại cụng trường được thực hiện bằng cần trục thỏp cú nhược điểm là tốc độ chậm năng suất thấp. Do đú muốn sử dụng việc đổ bờ tụng bằng cần trục thỏp phải tổ chức thật tốt cụng tỏc chuẩn bị phải đầy đủ khụng để cần trục phải chờ đợi. Tại đầu tập kết vữa bờ tụng : Vữa bờ tụng được xe chở bờ tụng chở đến và đổ vào thựng chứa vữa( dung tớch 0,5-2m3).Sử dụng ớt nhất 2 thựng chứa vữa để trong khi cần cẩu thựng này thỡ nạp vữa vào cho thựng kia. Khi cần cẩu hạ thựng thứ nhất xuống thỡ thựng thứ hai đó sẵn sàng cú thể múc cẩu vào và cẩu được luụn, khụng phải chờ đợi. Tại đầu đổ bờ tụng: Phải cú sự nhịp nhàng giữa người đổ bờ tụng và người lỏi cẩu. Đầu tiờn là định vị trớ đổ bờ tụng thựng vữa vừa cẩu lờn, sau đú là cỏch đổ như thế nào, đổ một chỗ hay nhiều vị trớ, đổ dày hay mỏng , phạm vi đổ vữa bờ tụng, việc này được thực hiện bởi một người hướng dẫn cần cẩu. Thựng chữa vữa bờ tụng cú cơ chế nạp bờ tụng và đổ bờ tụng riờng biệt, điều khiển dễ dàng . Để tăng khả năng thao tỏc và đưa bờ tụng xuống gần vị trớ đổ, trỏnh cho bờ tụng bị phõn tầng khi rơi tự do từ độ cao hơn 2,5m xuống, nắp thờm cỏc thiết bị như phễu ,ống vũi voi,ống vải bạt cao su. Bờ tụng được đổ thành lớp ,chiều dày mỗi lớp 30-40 cm, đầm kỹ bằng đầm dựi sau đú mới đổ bờ tụng tiếp. Khi đổ cũng như khi đầm bờ tụng cần chỳ ý khụng gõy va đập là sai lệch cốt thộp. Khi đổ bờ tụng xong cần làm vệ sinh sạch xẽ thựng chứa bờ tụng để chuẩn bị cho lần đổ sau. Chỳ ý phải kiểm tra chất lượng và độ sụt của bờ tụng trước khi dựng. e- Cụng tỏc thỏo vỏn khuụn cột -Vỏn khuụn cột là vỏn khuụn khụng chịu lực do đú đổ bờ tụng được 2-3 ngày ta tiến hành thỏo vỏn khuụn cột. Thỏo vỏn khuụn cột xong mới lắp vỏn khuụn dầm sàn nờn khi thỏo vỏn khuụn cột ta để lại một phần phớa trờn đầu cột để liờn kết với vỏn khuụn dầm như trong thiết kế. Vỏn khuụn được thỏo theo nguyờn tắc “Cỏi lắp sau thỡ thỏo trước , cỏi nào lắp trước thỡ thỏo sau”. Chỳ ý cần nghiờn cứu kỹ sự truyền lực trong hệ vỏn khuụn để thỏo lẵp được an toàn. 2. Biện phỏp thi cụng dầm sàn Lắp dựng vỏn khuụn dầm sàn. Lắp dựng hệ thống giỏo chống đỡ xà gồ, cú nờm để điều chỉnh cao độ cho chớnh xỏc. Xà gồ được đặt một lớp . Lắp đặt xà gồ với khoảng cỏch là 60 cm. Dựng cỏc tấm vỏn khuụn thộp định hỡnh đặt lờn xà gồ rồi liờn kết cỏc tấm đú lại. Trong quỏ trỡnh lắp ghộp vỏn sàn cần chỳ ý độ kớn khớt của vỏn.Những chỗ thiếu cần bổ xung cỏc tấm vỏn thộp nhỏ hay gỗ và chỳ ý chống đỡ chắc chắn. Kiểm tra và điều chỉnh cao trỡnh sàn nhờ hệ thống nờm điều chỉnh ở đầu giỏo. Sau đú tiến hành đặt cỏc xà gồ, vỏn đỏy, vỏn thành, vỏn sàn. Cụng tỏc cốt thộp dầm, sàn. -Lắp thộp dầm kết hợp với lắp dựng vỏn khuụn dầm.Sau khi đặt xong vỏn đỏy thỡ tiến hành lắp cốt thộp dầm, buộc đai xong mới lắp vỏn thành. -Cụng việc lắp vỏn khuụn và cốt thộp sàn được tiến hành tuần tự sau khi xong vỏn thành dầm.Để bảo đảm chiều dày lớp bảo vệ và định vị khung cốt thộp, ta dựng cỏc con kờ bằng bờ tụng đỳc sẵn cú chiều dày bằng chiều dày lớp bảo vệ thiết kế và cú rõu thộp mềm buộc cố định vào thộp chủ. Giống như cốt thộp cột khi thi cụng lắp đặt cốt thộp dầm, sàn cần chỳ ý cỏc yờu cầu sau: -Đỳng chủng loại thộp, chất lượng thộp theo thiết kế. -Đỳng số lượng theo thiết kế. -Đảm bảo khoảng cỏch cốt thộp, vị trớ thộp , chiều dài thộp, chiều dài neo buộc như thiết kế. Cụng tỏc bờ tụng dầm, sàn. Trước khi đổ bờ tụng cần kiểm tra lại xem cốt thộp đó đủ số lượng, đỳng chủng loại, đỳng vị trớ hay chưa, vệ sinh cốt thộp, tưới nước Cho ẩm bề mặt vỏn khuụn (đối với vỏn khuụn gỗ),đỏnh gỉ ( đối với vỏn khuụn thộp). Đổ bờ tụng bằng mỏy bơm trong 1 ngày đổ toàn bộ khối lượng 1 tầng. Đàm bờ tụng sàn bằng đầm bàn, đầm bờ tụng dầm bằng đầm dựi. Việc ngừng bờ tụng phải đảm bảo đỳng mạch ngừng thiết kế. Trước khi đổ bờ tụng phõn khu tiếp theo cần làm vệ sinh mạch ngừng, làm nhỏm, tưới nước xi măng để tăng độ dớnh kết rồi mới đổ bờ tụng. Trong quỏ trỡnh đổ và đầm cần gừ vào thành vỏn khuụn để bờ tụng lấp đầy vào khuụn,trỏnh tỡnh trạng rỗ mặt bờ tụng. Khi đổ bờ tụng dầm, sàn cần chỳ ý đầm kỹ cỏc vị trớ nỳt khung vỡ ở đõy thộp rất dày và bờ tụng khú vào hết cỏc gúc khuụn. Cụng tỏc bảo dưỡng bờ tụng: Bờ tụng sau khi đổ phải cú quy trỡnh bảo dưỡng hợp lý. -Bờ tụng mới đổ xong phải được che khụng bị ảnh hưởng bởi mưa, nắng và phải được giữ ẩm thường xuyờn. -Sau khi đổ bờ tụng nếu trời quỏ nắng hoặc khụ thỡ phải phủ ngay lờn trờn mặt kết cấu một lớp giữ độ ẩm như bao tải, mựn cưa, rơm, rạ, cỏt hoặc vỏ bao xi măng. -Đổ bờ tụng sau 4 á7 giờ tiến hành tưới nước bảo dưỡng. Trong hai ngày đầu cứ 2 á 3 giờ tưới nước một lần, sau đú cứ 3á10 giờ tưới một lần tuỳ theo điều kiện thời tiết. Bờ tụng phải được bảo dưỡng giữ ẩm ớt nhất 7 ngày đờm. Tuyệt đối trỏnh gõy rung động và va chạm sau khi đổ bờ tụng. Trong quỏ trỡnh bảo dưỡng nếu phỏt hiện bờ tụng cú khuyết tật phải xử lý ngay. Đổ bờ tụng sàn sau hai ngày mới được lờn trờn làm cỏc cụng việc tiếp theo, trỏnh gõy va chạm mạnh trong quỏ trỡnh thi cụng để khụng làm ảnh hưởng tới chất lượng bờ tụng. Cụng tỏc thỏo vỏn khuụn dầm, sàn: Độ dớnh của vữa bờ tụng vào vỏn khuụn tăng theo thời gian, vỡ vậy phải thỏo vỏn khuụn khi bờ tụng đạt cường độ cần thiết. - Vỏn khuụn cột được thỏo sau 2 ngày khi bờ tụng đạt cường độ 25 kG/cm2. - Thời gian thỏo vỏn khuụn chịu lực cho phộp khi bờ tụng đạt cường độ theo tỷ lệ phần trăm so với cường độ thiết kế như sau: với dầm, sàn nhịp nhỏ hơn 8 m thỡ cho phộp thỏo khi bờ tụng đạt 70 % cường độ thiết kế. Với giả thiết nhiệt độ mụi trường là 250C, tra biểu đồ biểu thị sự tăng cường độ của bờ tụng theo thời gian và nhiệt độ ta lấy thời gian thỏo vỏn khuụn chịu lực của sàn là 14 ngày. Theo quy định về thi cụng nhà cao tầng phải luụn cú một tầng giỏo chống. Do đú thời gian thỏo vỏn khuụn chịu lực phụ thuộc vào tốc độ thi cụng cụng trỡnh.ở đõy, ta tiến hành đồng thời việc thỏo vỏn khuụn chịu lực và khụng chịu lực của dầm sàn. -Vỏn khuụn được thỏo lắp tuõn thủ theo đỳng trỡnh tự đảm bảo an toàn lao động.Với vỏn gỗ ộp cần cẩn thận để tận dụng cho cỏc lần sau. -Vỏn khuụn được chuyển lờn tầng trờn bằng cần trục thỏp,vỡ vậy cần cấu tạo một sàn cụng tỏc nhụ ra khỏi cụng trỡnh.Tập kết vỏn khuụn và dàn giỏo ở sàn cụng tỏc và chuyển lờn tầng trờn. 3. Biện phỏp thi cụng phần mỏi. Sau khi đổ xong bờ tụng chịu lực sàn mỏi ta tiến hành xõy tường mỏi và tận dụng tường mỏi làm tường chắn để thi cụng bờ tụng xỉ tạo dốc. Bờ tụng xỉ được tạo dốc về phớa thu nước theo độ dốc thiết kế (2%).Sau khi đổ bờ tụng xỉ được vài ngày ta tiến hành đặt cốt thộp của lớp bờ tụng chống thấm, biện phỏp lắp đặt và đổ bờ tụng chống thấm giống như đổ bờ tụng dầm sàn. Sau đú tiếp tục là cỏc cụng tỏc lỏt gạch lỏ nem, trỏt và sơn tường mỏi. Cỏc cụng việc này phải được hoàn thành trước khi quột sơn tầng mỏi để trỏnh làm bẩn tường phớa dưới. 4. Biện phỏp thi cụng phần hoàn thiện cụng trỡnh. Cụng tỏc hoàn thiện cụng trỡnh được tiến hành sau khi mặt bằng thi cụng đó được giải phúng và bao gồm cỏc cụng tỏc: Xõy tường, lắp khung cửa, điện nước, trỏt tường, lỏt nền quýet sơn. a.Cụng tỏc xõy tường: -Tường xung quanh cầu thang thỡ phải được tiến hành song song với việc đổ cầu thang.Cũn lại, sau khi thỏo dỡ vỏn khuụn dầm sàn xong là tiến hành xõy tường. ở tầng 1,sau khi thỏo vỏn khuụn dầm sàn tầng 2 là tiến hành xõy tường múng từ mặt giằng múng đến cốt ±0,00 (cao hơn so với mặt đất tự nhiờn là 0,75m).Sau đú tiến hành tụn nền bằng cỏt .Tường múng cú chiều dày 340mm, cao 0,75m bao quanh cụng trỡnh . Ngoài ra, cỏc vị trớ khỏc chỉ xõy tường 220 lờn đến cốt ±0,00 để chở phần tường phớa trờn. Gạch xõy là loại gạch 10,5x22x6,5cm, được vận chuyển theo phương ngang bằng xe cải tiến, vận chuyển theo phương đứng bằng cần trục thỏp hoặc bằng vận thăng.Nếu vận chuyển bằng cần trục thỏp thỡ cần tạo sàn cụng tỏc nhụ ra khỏi cụng trỡnh.Vữa xõy cấp từ trạm trộn của cụng trỡnh và cũng được vận chuyển như trờn. Trước khi xõy,gạch cần phải được tưới nước và làm sạch.Chiều cao một đợt xõy là 1,5m thỡ dừng lại, sau một ngày mới được xõy tiếp.Mạch xõy với mạch ngang là 12mm và mạch đứng là 10mm.Yờu cầu của khối xõy là phải đỳng vị trớ, phẳng, thẳng đứng, đều mạch. Khi xõy lờn cao, dựng cỏc hệ dàn giỏo để làm sàn cụng tỏc khi xõy tường. b.Cụng tỏc trỏt: Sau khi tường xõy khụ thỡ mới tiến hành trỏt vỡ nếu trỏt sớm thỡ do vữa trỏt mau đụng cứng hơn vưó xõy sẽ gõy ảnh hưởng tới việc đụng cứng của vữa xõy, xuất hiện vết nứt. Cụng tỏc trỏt được thực hiện theo thứ tự: trần trỏt trước,tường cột trỏt sau; trỏt trong trước, trỏt ngoài sau.Trỏt từ trờn xuống: Trỏt tường chia làm 2 lớp: Lớp vảy và lớp ỏo. + Lớp trỏt vảy: Dày khoảng 0,5 đến 1 cm khụng cần xoa phẳng. + Lớp trỏt hoàn thiện dày khoảng 1cm tiến hành trỏt sau khi lớp vảy đó khụ. Mạch ngừng trỏt vuụng gúc với tường. Kỹ thuật trỏt:Trước khi trỏt phải làm vệ sinh mặt trỏt, đục những phần nhụ ra bề mặt trỏt. Mốc trỏt cú thể đặt thành từng điểm hoặc căng dõy. Để đảm bảo vữa trỏt bỏm chắc thỡ mạch vữa lừm sõu 10mm. Với cột vỏch, lừi trước khi trỏt phải tạo nhỏm bằng cỏch quýet phủ 1 lớp vữa xi măng. Khi trỏt phải kiểm tra độ bằng phẳng, độ nhẫn của tường bằng dõy dọi, thước và nivụ. Sử dụng hệ dàn giỏo làm sàn cụng tỏc cho cỏc thao tỏc trỏt ở những vị trớ trờn cao. c.Cụng tỏc lỏt nền: -Chuẩn bị lỏt:làm vệ sinh mặt nền. Đặt ướm thử cỏc viờn gạch theo 2 chiều của ụ sàn, nếu thừa thỡ phải điều chỉnh dồn về 1 phớa hay hai phớa sao cho đẹp. Sau khi làm xong cỏc bước kiểm tra gúc vuụng và ướm thử ta đặt cố định 4 viờn gạch ở 4 gúc, căng dõy theo 2 chiều để căng chỉnh cỏc viờn cũn lại. Lỏt cỏc hàng gạch theo chu vi ụ sàn để lấy mốc chuẩn Cho cỏc viờn gạch phớa trong, kiểm tra bằng phẳng của sàn bằng nivụ. Tiến hành bắt mạch bằng vữa xi măng trắng hoà thành nước sao Cho xi măng lấp đầy mạch. Sau đú lau sạch xi măng bỏm trờn bề mặt gạch. Gạch được lỏt từ trong ra ngoài để trỏnh dẫm lờn gạch khi vừa mới lỏt xong. Lỏt xong mỗi ụ sàn nền, trỏnh đi lại ngay để Cho vữa lỏt đụng cứng. Khi cần đi lại thỡ phải bắc vỏn. Độ dốc hướng ra phớa ngoài cửa. d.Cụng tỏc quột sơn: Sau khi mặt trỏt khụ hoàn toàn mới tiến hành quột sơn ( khoảng 5-6 ngày). Vụi được quột thành hai lớp : Lớp lút và lớp mặt. -Yờu cầu:+Mặt tường phải khụ đều. +Nước sơn phải khuấy đều, lọc kỹ. +Khi lăn sơn đưa theo phương thẳng đứng, khụng đưa ngang. Lăn nước sơn trước để khụ mới lăn nước sơn sau. -Trỡnh tự lăn sơn từ tầng 1 đến tầng mỏi cũn sơn ngoài từ tầng mỏi đến tầng 1. V. một số biện phỏp an toàn lao động và vệ sinh mụi trường trong thi cụng . Trong mỗi phần cụng tỏc ta đều đề cập đến cụng tỏc an toàn lao động trong quỏ trỡnh thi cụng cụng tỏc đú. ở phần này ta chỉ khỏi quỏt chung một số yờu cầu về an toàn lao động trong thi cụng. 1.Biện phỏp an toàn khi thi cụng đổ bờ tụng: - Cần kiểm tra, neo chắc cần trục, thăng tải để đảm bảo độ ổn định, an toàn trong trường hợp bất lợi nhất : khi cú giú lớn, bóo, .. - Trước khi sử dụng cần trục, thăng tải, mỏy múc thi cụng cần phải kiểm tra, chạy thử để trỏnh sự cố xảy ra. - Trong quỏ trỡnh mỏy hoạt động cần phải cú cỏn bộ kỹ thuật, cỏc bộ phận bảo vệ giỏm sỏt, theo dừi. - Bờ tụng, vỏn khuụn, cốt thộp , giỏo thi cụng, giỏo hoàn thiện, cột chống, .. trước khi cẩu lờn cao phải được buộc chắc chắn, gọn gàng. Trong khi cẩu khụng cho cụng nhõn làm việc trong vựng nguy hiểm. - Khi cụng trỡnh đó được thi cụng lờn cao, cần phải cú lưới an toàn chống vật rơi, cú vải bạt bao che cụng trỡnh để khụng làm mất vệ sinh cỏc khu vực lõn cận. - Trước khi đổ bờ tụng, cỏn bộ kỹ thuật phải kiểm tra, nghiệm thu cụng tỏc vỏn khuụn, cốt thộp, độ vững chắc của sàn cụng tỏc, lưới an toàn. 2.Biện phỏp an toàn khi hoàn thiện: - Khi xõy, trỏt tường ngoài phải trang bị đầy đủ dụng cụ an toàn lao động cho cụng nhõn làm việc trờn cao, đồng thời phải khoanh vựng nguy hiểm phớa dưới trong vựng đang thi cụng. - Dàn giỏo thi cụng phải neo chắc chắn vào cụng trỡnh, lan can cao ớt nhất là 1,2 m; nếu cần phải buộc dõy an toàn chạy theo chu vi cụng trỡnh. - Khụng nờn chất quỏ nhiều vật liệu lờn sàn cụng tỏc, giỏo thi cụng trỏnh sụp đổ do quỏ tải. 3.Biện phỏp an toàn khi sử dụng mỏy: - Thường xuyờn kiểm tra mỏy múc, hệ thống neo, phanh hóm dõy cỏp, dõy cẩu. Khụng được cẩu quỏ tải trọng cho phộp. - Cỏc thiết bị điện phải cú ghi chỳ cẩn thận, cú vỏ bọc cỏch điện. - Trước khi sử dụng mỏy múc cần chạy khụng tải để kiểm tra khả năng làm việc. - Cần trục thỏp, thăng tải phải được kiểm tra ổn định chống lật. - Cụng nhõn khi sử dụng mỏy múc phải cú ý thức bảo vệ mỏy. 4.Cụng tỏc vệ sinh mụi trường : - Luụn cố gắng để cụng trường thi cụng gọn gàng, sạch sẽ, khụng gõy tiếng ồn, bụi bặm quỏ mức cho phộp. - Khi đổ bờ tụng, trước khi xe chở bờ tụng, mỏy bơm bờ tụng ra khỏi cụng trường cần được vệ sinh sạch sẽ tại vũi nước gần khu vực ra vào. - Nếu mặt bằng cụng trỡnh lầy lội, cú thể lỏt thộp tấm để xe cộ, mỏy múc đi lại dễ dàng, khụng làm bẩn đường sỏ, bẩn cụng trường, .. CHƯƠNG V. TỔNG MẶT BẰNG THI CễNG I. Phõn tớch đặc điểm mặt bằng xõy dựng : - Cụng trỡnh xõy dựng trờn mặt bằng cú mối liờn hệ với cỏc cụng trỡnh lõn cận, do vậy phải bố trớ cỏc cụng trỡnh phụ trợ, tạm thời một cỏch hợp lý để khụng ảnh hưởng tới cỏc cụng trỡnh lõn cận đú. - Gần trục đường giao thụng thành phố, lối vào cụng trỡnh rộng, đường tạm đó cú sẵn . - Điện nước cú thể lấy trực tiếp từ mạng lưới điện nước của thành phố . II. Tớnh toỏn tổng mặt bằng thi cụng : 1. Diện tớch kho bói : - Diện tớch kho bói tớnh theo cụng thức sau : S = F .a = qdt .a q = qsdngày(max).tdt .a q (m2) Trong đú : - F : diện tớch cần thiết để xếp vật liệu (m2). - a : hệ số sử dụng mặt bằng, phụ thuộc loại vật liệu chứa . - qdt : lượng vật liệu cần dự trữ . - q : lượng vật liệu cho phộp chứa trờn 1m2. - qsdngày(max): lượng vật liệu sử dụng lớn nhất trong một ngày. - tdt : thời gian dự trữ vật liệu . - Ta cú : tdt = t1+ t2+ t3+ t4+ t5. Với : - t1=1 ngày : thời gian giữa cỏc lần nhận vật liệu theo kế hoạch. - t2=1 ngày : thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi nhận đến CT. - t3=1 ngày : thời gian tiếp nhận, bốc dỡ vật liệu trờn CT. - t4=1 ngày: thời gian phõn loại, thớ nghiệm VL, chuẩn bị cấp phối. - t5=2 ngày : thời gian dự trữ tối thiểu, đề phũng bất trắc . Vậy tdt = 1+1+1+1+2= 6 ngày . - Tớnh toỏn lỏn trại cho cỏc cụng tỏc . + Vữa xõy trỏt . + Bờ tụng cột, lút . + Cốp pha , xà gồ , cột chống . + Cốt thộp . + Gạch xõy, lỏt . Cụng tỏc xõy tường : Theo định mức xõy tường vữa xi măng cỏt vàng mỏc 50# ta cú: +Gạch :550 viờn/1m3 tường. +Vữa :0,29m3/1m3 tường. +Xi măng 213kg/1m3 vữa. +Cỏt vàng:1,15m3/1m3 vữa. Cụng tỏc bờ tụng: Theo định mức cấp phối xi măng cỏt vàng cho vữa bờ tụng mỏc 300 ta cú: +Xi măng: 384 kg/1m3 bờ tụng. +Cỏt vàng: 0,44m3/ 1m3 bờ tụng. +Đỏ dăm: 0,865 m3/1m3 bờ tụng. Bảng tớnh khối lượng vật liệu cho 1ngày cụng tỏc Stt Tờn cụng việc KL M3 Ximăng Cỏt Đỏ ĐM kg/m3 NC Tấn ĐM m3 NC m3 ĐM m3 NC m3 1 Bờtụng cột,dầm,sàn 20,2 384 7,76 0,44 8,89 0,865 17,47 2 Vữa xõy tường 7,17 213 1,53 1.15 8,24 3 Vữa trỏt tường 5,58 225 1,26 1.1 6,14 Bảng diện tớch kho bói : STT Vật liệu Đơnvị KL VL/m2 Loại kho a Diện tớch kho ( m2) 1 Cỏt m3 136,62 3 Lộ thiờn 1,2 54,6 2 Đỏ m3 104,82 3 Lộ thiờn 1,2 41,9 3 Ximăng Tấn 63,3 1,3 Kho kớn 1,5 58,4 4 Gạch xõy Viờn 100025 700 Lộ thiờn 1,3 185,8 5 Vỏn khuụn m2 201,8 5 Kho kớn 1,5 60,5 6 Cốt thộp Tấn 10,08 4 Kho kớn 1,5 3,78 2. Tớnh toỏn lỏn trại cụng trường : a. Dõn số trờn cụng trường : - Dõn số trờn cụng trường : N = 1,06.( A+B+C+D+E) Trong đú : + A: nhúm cụng nhõn xõy dựng cơ bản, tớnh theo phần trăm số CN cú mặt đụng nhất trong ngày theo biểu đồ nhõn lực. A = 0,6.104 = 62 (người). + B : Số cụng nhõn làm việc tại cỏc xưởng gia cụng : B = 25%. A = 16 (người). + C : Nhúm người ở bộ phận chỉ huy và kỹ thuật : C = 4á8 %. (A+B) . Lấy C = 6 %. (A+B) = 5 (người). + D : Nhúm người phục vụ ở bộ phận hành chớnh : D = 5á6 %. (A+B) . Lấy D = 6 %. (A+B) = 5 (người). + E : Cỏn bộ làm cụng tỏc ytế , bảo vệ , thủ kho : E = 5 %. (A+B+C+D) = 5 (người). Vậy tổng dõn số trờn cụng trường : N = 1,06. ( 62+16+5+5+5) = 99 (người). b. Diện tớch lỏn trại , nhà tạm : - Giả thiết cú 50% cụng nhõn nội trỳ tại cụng trường . - Diện tớch nhà ở tạm thời : S1 = 50%. 99 . 2,5 = 124 (m2). - Diện tớch nhà làm việc cỏn bộ chỉ huy cụng trường : S2 = 5.4 = 20 (m2). - Diện tớch nhà làm việc nhõn viờn hành chớnh : S3 = 5.4 = 20 (m2). - Diện tớch nhà ăn : S4 = 50% . 99 . 0,5 = 25 (m2). - Diện tớch khu vệ sinh , nhà tắm : S5 = 25 m2. - Diện tớch trạm y tế : S6 = 20m2. - Diện tớch phũng bảo vệ : S7 = 20 m2. III. Tớnh toỏn Điện nước phục vụ cụng trỡnh 1. Tớnh toỏn cấp điện cho cụng trỡnh : a. Cụng thức tớnh cụng suất điện năng : P = a . [ ồ k1.P1/ cosj + ồ k2.P2+ồ k3.P3 +ồ k4.P4 ] Trong đú : + a = 1,1 : hệ số kể đến hao hụt cụng suất trờn toàn mạch. + cosj = 0,75 : hệ số cụng suất trong mạng điện + P1, P2, P3, P4 : lần lượt là cụng suất cỏc loại động cơ , cụng suất mỏy gia cụng sử dụng điện 1 chiều , cụng suất điện thắp sỏng trong nhà và cụng suất điện thắp sỏng ngoài trời . + k1, k2, k3, k4 : hệ số kể đến việc sử dụng điện khụng đồng thời cho từng loại . - k1 = 0,75 : đối với động cơ . - k2 = 0,75 : đối với mỏy hàn cắt . - k3 = 0,8 : điện thắp sỏng trong nhà . - k4 = 1 : điện thắp sỏng ngoài nhà . -Bảng thống kờ sử dụng điện : Pi Điểm tiờu thụ Cụng suất định mức Klượng Phục vụ Nhu cầu dựng điện KW Tổng nhu cầu KW P1 Cần trục thỏp 62 KW 1mỏy 62 Thăng tải 2,2 KW 1mỏy 2,2 Mỏy trộn vữa 5,5 KW 1mỏy 5.5 75.9 Đầm dựi 1 KW 2mỏy 2 Đầm bàn 1 KW 1mỏy 1 P2 Mỏy hàn 18,5 KW 1mỏy 18,5 Mỏy cắt 1,5 KW 1mỏy 1,5 22,2 Mỏy uốn 2,2 KW 1mỏy 2,2 P3 Điện sinh hoạt 13 W/ m2 275 m2 3,575 Nhà làm việc,bảovệ 13 W/ m2 150 m2 1,95 Nhà ăn , trạm ytế 13 W/ m2 85 m2 1,105 7,36 Nhà tắm,vệ sinh 10 W/ m2 30 m2 0,3 Kho chứa VL 6 W/ m2 72,4 m2 0,434 P4 Đường đi lại 5 KW/km 200 m 1 6,76 Địa điểm thi cụng 2,4W/ m2 1044 m2 5,76 Vậy : P = 1,1. ( 0,75. 75.9 / 0,75 + 0,75 . 22,2 + 0,8 . 7,36 + 1. 6,76 ) = 140 KW b. Thiết kế mạng lưới điện : + Chọn vị trớ gúc ớt người qua lại trờn cụng trường đặt trạm biến thế . + Mạng lưới điện sử dụng bằng dõy cỏp bọc, nằm phớa ngoài đường giao thụng xung quanh cụng trỡnh. Điện sử dụng 3 pha, 3 dõy. Tại cỏc vị trớ dõy dẫn cắt đường giao thụng bố trớ dõy dẫn trong ống nhựa chụn sõu 1,5 m. - Chọn mỏy biến thế BT- 180 /6 cú cụng suất danh hiệu 180 KWA. + Tớnh toỏn tiết diện dõy dẫn : - Đảm bảo độ sụt điện ỏp cho phộp . - Đảm bảo cường độ dũng điện . - Đảm bảo độ bền của dõy. Tiến hành tớnh toỏn tiết diện dõy dẫn theo độ sụt cho phộp sau đú kiểm tra theo 2 điều kiện cũn lại . +Tiết diện dõy : S = 100. ồ P.l k. Ud2. [ DU] Trong đú : k = 57 : điện trở dõy đồng . Ud = 380 V : Điện ỏp dõy ( Upha= 220 V ) [ DU] : Độ sụt điện ỏp cho phộp [ DU] = 2,5 (%) ồ P.l : tổng mụ men tải cho cỏc đoạn dõy . + Tổng chiều dài dõy dẫn chạy xung quanh cụng trỡnh L =130 m. + Điện ỏp trờn 1m dài dõy : q = P/ L = 140 / 150 = 1,077 ( KW/ m ) Vậy : ồ P.l = q.L2/ 2 = 9100 ( KW.m) S = 100. ồ P.l k. Ud2. [ DU] = 100. 9100.103 57. 3802. 2,5 = 44,22 (mm2) ị chọn dõy đồng tiết diện 50 mm2 , cường độ cho phộp [ I ] = 335 A. Kiểm tra : I = P 1,73.Ud .cosj = 140. 103 1,73.380 . 0,75 = 283 A< [ I ] Vậy dõy dẫn đủ khả năng chịu tải dũng điện . 2. Tớnh toỏn cấp nước cho cụng trỡnh : a. Lưu lượng nước tổng cộng dựng cho cụng trỡnh : Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 Trong đú : + Q1 : lưu lượng nước sản xuất : Q1 = ồ Si. Ai . kg / 3600.n (lớt /s) - Si : khối lượng cụng việc ở cỏc trạm sản xuất . - Ai : định mức sử dụng nước tớnh theo đơn vị sử dụng nước . - kg : hệ số sử dụng nước khụng điều hũa . Lấy kg = 1,5. - n : số giờ sử dụng nước ngoài cụng trỡnh, tớnh cho một ca làm việc, n= 8h . Bảng tớnh toỏn lượng nước phục vụ cho sản xuất : Dạng cụng tỏc Khối lượng Tiờu chuẩn dựng nước QSX(i) ( lớt / s) Q1 ( lớt / s) Trộn vữa xõy 7.17 m3 260 l / m3 vữa 0,123 0,498 Trộn vữa trỏt 5,58 m3 300 l / m3 vữa 0,116 Bảo dưỡng BT 116,7 m2 1,5 l / m2 sàn 0,0088 Cụng tỏc khỏc 0,25 + Q2 : lưu lượng nước dựng cho sinh hoạt trờn cụng trường : Q2 = N . B . kg / 3600.n Trong đú : - N : Phần trăm số cụng nhõn vào thời điểm cao nhất cú mặt tại cụng trường . Theo biểu đồ tiến độ N = 213 người . - B : lượng nước tiờu chuẩn dựng cho 1 cụng nhõn ở cụng trường. B = 15 l / người . - kg : hệ số sử dụng nước khụng điều hũa . kg = 2,5. Vậy : Q2 = 213. 15.2,5/ 3600. 8 = 0,245 ( l/s) + Q3 : lưu lượng nước dựng cho sinh hoạt ở lỏn trại : Q3 = N . B . kg . kng / 3600.n Trong đú : - N : số người nội trỳ tại cụng trường = 30% tổng dõn số trờn cụng trường Như đó tớnh toỏn ở phần trướ : tổng dõn số trờn cụng trường 103 (người). ị N = 30% . 103 = 30,9 (người). - B : lượng nước tiờu chuẩn dựng cho 1 người ở lỏn trại : B = 25 l / người . - kg : hệ số sử dụng nước khụng điều hũa . kg = 2,5. - kng : hệ số xột đến sự khụng điều hũa người trong ngày. kng = 1,5. Vậy : Q3 = 30,9 . 25 . 2,5 . 1,5 / 3600. 8 = 0,1 ( l/s) + Q4 : lưu lượng nước dựng cho cứu hỏa : Q4 = 3 ( l/s). -Như vậy : tổng lưu lượng nước : Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4 = 0,498 + 0,245 + 0,1 + 3 = 3,843 ( l/s) . b. Thiết kế mạng lưới đường ống dẫn : -Đường kớnh ống dẫn tớnh theo cụng thức : Vậy chọn đường ống chớnh cú đường kớnh D = 60 mm. - Mạng lưới đường ống phụ : dựng loại ống cú đường kớnh D = 30 mm. - Nước lấy từ mạng lưới thành phố, đủ điều kiện cung cấp cho cụng trỡnh . IV. Bố trớ tổng mặt bằng thi cụng : 1. Nguyờn tắc bố trớ : - Tổng chi phớ là nhỏ nhất . - Tổng mặt bằng phải đảm bảo cỏc yờu cầu . + Đảm bảo an toàn lao động . + An toàn phũng chống chỏy, nổ . + Điều kiện vệ sinh mụi trường . - Thuận lợi cho quỏ trỡnh thi cụng . - Tiết kiệm diện tớch mặt bằng . 2. Tổng mặt bằng thi cụng : a. Đường xỏ cụng trỡnh : - Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quỏ trỡnh vận chuyển , vị trớ đường tạm trong cụng trường khụng cản trở cụng việc thi cụng , đường tạm chạy bao quanh cụng trỡnh , dẫn đến cỏc kho bói chứa vật liệu. Trục đường tạm cỏch mộp cụng trỡnh khoảng 6 m. + Mạng lưới cấp điện : - Bố trớ đường dõy điện dọc theo cỏc biờn cụng trỡnh, sau đú cú đường dẫn đến cỏc vị trớ tiờu thụ điện. Như vậy, chiều dài đường dõy ngắn hơn và cũng ớt cắt cỏc đường giao thụng . + Mạng lưới cấp nước : - Dựng sơ đồ mạng nhỏnh cụt, cú xõy một số bể chứa tạm đề phũng mất nước . Như vậy thỡ chiều dài đường ống ngắn nhất và nước mạnh . b. Bố trớ kho , bói: - Bố trớ kho bói cần gần đường tạm, cuối hướng giú, dễ quan sỏt và quản lý. - Những cấu kiện cồng kềnh ( Vỏn khuụn , thộp ) khụng cần xõy tường mà chỉ cần làm mỏi bao che. - Những vật liệu như ximăng, chất phụ gia, sơn, vụi ... cần bố trớ trong kho khụ rỏo . - Bói để vật liệu khỏc : gạch, đỏ, cỏt cần che, chặn để khụng bị dớnh tạp chất , khụng bị cuốn trụi khi cú mưa . c. Bố trớ lỏn trại , nhà tạm : - Nhà tạm để ở : bố trớ đầu hướng giú, nhà làm việc bố trớ gần cổng ra vào cụng trường để tiện giao dịch . - Nhà bếp ,vệ sinh : bố trớ cuối hướng giú . Tuy nhiờn cỏc tớnh toỏn trờn chỉ là lý thuyết, thực tế ỏp dụng vào cụng trường là khú vỡ diện tớch thi cụng bị hạn chế bởi cỏc cụng trỡnh xung quanh, tiền đầu tư cho xõy dựng lỏn trại tạm đó được nhà nước giảm xuống đỏng kể. Do đú thực tế hiện nay ở cỏc cụng trường, người ta hạn chế xõy dựng nhà tạm. Chỉ xõy dựng những khu cần thiết cho cụng tỏc thi cụng. Biện phỏp để giảm diện tớch lỏn trại tạm là sử dụng nhõn lực địa phương. Mặt khỏc với cỏc kho bói cũng vậy: cần tiện thể lợi dụng cỏc kho, cụng trỡnh cũ, cũng cú thể xõy dựng cụng trỡnh lờn một vài tầng, sau đú dọn vệ sinh cho cỏc tầng dưới để làm nơi chứa đồ, nghỉ ngơi cho cụng nhõn. Với cỏc cụng tỏc sau cú thể sử dụng kho bói của cụng tỏc trước. Vớ dụ như cụng tỏc lắp kớnh ngoài thực tế thi cụng sau cỏc cụng tỏc vỏn khuụn, cốt thộp, xõy. Do đú diện tớch kho chứa kớnh cú thể dựng ngay kho chứa xi măng, thộp ( lỳc này đó trống) để chứa. Túm lại như ta đó trỡnh bày ở trước: tổng bỡnh đồ cụng trỡnh được xỏc lập thực tế qua chớnh thực tế của cụng trỡnh. Tuy nhiờn, những tớnh toỏn trờn là căn cứ cơ bản để cú thể từ đú bố trớ cho hợp lý. V. An toàn lao động và vệ sinh cụng nghiệp. 1. Kỹ thuật an toàn trong thi cụng. An toàn lao động là vấn đề rất quan trọng trong thi cụng. Nếu để mất an toàn sẽ gõy thiệt hại nghiờm trọng về con người, tài sản, làm mất uy tớn của cụng ty, cũng như làm chậm tiến độ sản xuất. Từ đặc điểm của cụng trỡnh: cú thời gian thi cụng lõu dài, khối lượng thi cụng lớn, thi cụng trờn cao, do đú cỏc vấn đề an toàn lao động phải được đưa thành nội quy để phổ biến cho toàn bộ cỏn bộ, cụng nhõn trờn cụng trường. Đề cập vấn đề an toàn lao động cần lưu ý tới một số vấn đề sau đõy: Trước khi thi cụng phần ngầm phải xem xột cú cỏc kiến trỳc ngầm (đường ngầm, cống ngầm, dõy điện ngầm....) hay khụng, nếu cú tuỳ thuộc vào việc bảo quản hay dỡ bỏ mà cú thể cú biện phỏp cụ thể. Những khu vực cú hố múng cần cú đốn bỏo hiệu ban đờm và rào chắn ban ngày. Để đảm bảo khụng bị sập thành hố cần đào đỳng taluy, khụng đi lại trờn thành taluy, khụng chất vật liệu ngay sỏt mộp hố. Khi thi cụng phần thõn: sàn cụng tỏc phải được kiểm tra chắc chắn và thường xuyờn, nếu thấy cú hư hỏng phải lập tức sửa chữa ngay. Khi thi cụng trờn cao, cụng nhõn phải cú sức khoẻ tốt, cú dõy, mũ an toàn. Sử dụng cụng nhõn vào đỳng nghề, cú trỡnh độ, cú kinh nghiệm. Với cụng tỏc vỏn khuụn: khi lắp dựng vỏn khuụn, cụng nhõn phải được thao tỏc trờn sàn cụng tỏc chắc chắn, cú thành bảo vệ, cú dõy an toàn. Khi thỏo vỏn khuụn cần tuyệt đối thỏo theo đỳng quy định, khụng để vỏn khuụn nơi tự do cú thể làm hỏng vỏn khuụn cũng như gõy tai nạn. Với cụng tỏc cốt thộp: khu vực kộo thẳng, đỏnh gỉ phải cú rào chắn, cụng nhõn làm việc phải cú găng tay, kớnh mắt, mũ bảo hiểm. Khụng nờn cắt cỏc đoạn cốt thộp ngắn hơn 20 (cm) bằng mỏy vỡ sẽ gõy văng ra nguy hiểm. Khi treo buộc cẩu lắp phải được bú buộc chắc chắn. Cụng tỏc bờ tụng: trước khi đổ bờ tụng, cỏn bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại tất cả thiết bị an toàn, kiểm tra chất lượng sàn cụng tỏc. Khụng cho những cụng nhõn thiếu kinh nghiệm sử dụng cỏc mỏy múc cú sử dụng điện (mỏy đầm, hàn). Hệ thống điện cần được bảo vệ chắc chắn, chống rũ rỉ: ở bờn dưới cụng trỡnh cho qua dõy cỏp cú vỏ bọc đi ngầm dưới đất, ở những nơi lộ thiờn hay khu vực dẫn vào thi cụng cần cú biện phỏp bảo vệ chặt chẽ, cú vỏ bọc hai lớp. Với cỏc cụng tỏc khỏc: khi thi cụng cũng cần phải đảm bảo cỏc nguyờn tắc về an toàn lao động. Trong mỗi cụng tỏc cú đặc tớnh riờng do đú cú cỏc biện phỏp an toàn cụ thể, tuy nhiờn núi chung thỡ cần thường xuyờn nhắc nhở, kiểm tra về an toàn lao động. 2. Vệ sinh cụng nghiệp. Do cụng trỡnh thi cụng ở khu vực cú khỏ nhiều dõn cư và cỏc đơn vị khỏc, do vậy việc đảm bảo vệ sinh lao động là rất cần thiết. Cú cỏc biện phỏp phũng chống bụi như sử dụng lưới chắn bụi, sử dụng vật liệu ớt bụi, những khu vực gõy ra bụi nờn đặt ở cuối hướng giú. Việc sử dụng bờ tụng thương phẩm là biện phỏp tốt để hạn chế lượng bụi cũng như đảm bảo tốt vệ sinh cụng nghiệp. Thường xuyờn kiểm tra mỏy múc để hạn chế tối đa tiếng ồn. Khi thi cụng trong khu vực nguy hiểm cần cú mũ, găng tay, đeo khẩu trang để đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuyet minh tan.doc
  • $2kSAP DA.$2k
  • bakKet cau.bak
  • bakKIEN TRUC 1.bak
  • bakKien truc.bak
  • bakTHEP KHUNG.bak
  • bakThi cong.bak
  • dwgKet cau.dwg
  • dwgKIEN TRUC 1.dwg
  • dwgKien truc.dwg
  • dwgTHEP KHUNG.dwg
  • dwgThi cong.dwg
  • dwgtien do tan.dwg
  • dxfKet cau.dxf
  • xlsFile DO AN TOT NGHIEP(TINH KHUNG).xls
  • xlsKhoi luong A.Tan.xls
  • xlsNOI LUC.xls
  • xlstinh thep dam.xls
  • xlsto hop thep cot.xls
  • sbkSAP DA.sbk
  • sdbSAP DA.SDB
  • logplot.log
  • y$$SAP DA.Y$$