Đề tài Thiết kế Tổ hợp văn phòng văn phòng và khách san Duy Anh

Một đường dốc có độ dốc 25% dẫn xuống theo mặt bên của công trình được sử dụng làm đường cho các xe ôtô đi xuống tầng hầm. Ngoài ra, tầng hầm còn là nơi bố trí một trạm điện để đáp ứng việc sử dụng điện cho công trình, còn là nơi bố trí bể phốt và dẫn các đường thoát nước về cống thu để thải ra ngoài. Tầng 1: Ở cao trình 0,00 m với chiều cao tầng 1 là 3 m. Tầng 1 là nơi bố trí phòng bảo vệ trông coi công trình, để xe máy, xe đạp cho nhân viên cũng như khách hàng, là nơi thu nhận hàng hóa đưa tới công trình. Hàng hóa được vận chuyển lên các kho ở phía trên thông qua thang chở hàng. Tầng 2: Ở cao trình + 3,00 m với chiều cao tầng là 4,5 m. Là nơi bán các sản phẩm gia dụng, thực phẩm. Tầng 3: Ở cao trình + 8,40 m với chiều cao tầng 5,4 m, là nơi trưng bày, bán và giới thiệu các sản phẩm máy văn phòng, đồ điện lạnh. Tầng 4: Ở cao trình + 12,90 m, có chiều cao tầng 4,5 m, là căng tin phục vụ cho nhu cầu ăn uống, giải khát của khách hàng cũng như nhân viên khối văn phòng. Tầng 5 9: Có chiều cao tầng 3,6 m, chủ yếu là nơi cho thuê làm văn phòng. Tầng 10: Ở cao trình + 39m có chiều cao tầng là 3,6 m được sử dụng như một tầng áp mái, chứa các cơ sở kỹ thuật phục vụ cho cả công trình, ngoài ra còn có tác dụng chống nóng, cách nhiệt cho công trình.

doc4 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế Tổ hợp văn phòng văn phòng và khách san Duy Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần 1 kiến trúc (10%) giáo viên hướng dẫn kiến trúc : kts.nguyễn thế duy Nhiệm vụ : 1. Mặt bằng các tầng (Tỉ lệ: 1/100). 2. 4 mặt cắt (Tỉ lệ:1/100). 3. 2 mặt đứng (Tỉ lệ: 1/100). Các bản vẽ kiến trúc : KT 01, 02 : Mặt bằng các tầng (Tỉ lệ: 1/100). KT 03, 04 : 4 mặt cắt (Tỉ lệ:1/100). KT 05 : 2 mặt đứng (Tỉ lệ: 1/100). Chương I Giới thiệu về công trình Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, có thể nói việc thúc đẩy sự phát triển của các đô thị lớn là hết sức quan trọng, bởi vì, các đô thị lớn sẽ góp phần không nhỏ thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng. Thành phố Đà Nẵng là đô thị lớn, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng, do vậy, việc nâng cao cơ sở hạ tầng, thay đổi bộ mặt của thành phố chính là quan tâm hàng đầu của Nhà nước trong mục tiêu phát triển khu vực miền Trung trở thành 1 trong 3 trung tâm lớn mạnh của cả nước. Tổ hợp văn phòng văn phòng và khách san Duy Anh là công trình được Nhà nước đầu tư xây dựng ở trung tâm thành phố Quy mô của công trình bao gồm 10 tầng và có thêm một tầng hầm. Chiều cao nhà là 39 m, được xây dựng trên một khu đất rộng khoảng 1.500 m2 với mặt bằng nhà hình chữ nhật kích thước 45,9 ´ 20,9 m2. Công trình là nơi trưng bày giới thiệu và bán các sản phẩm văn phòng, vừa là nơi cho thuê các văn phòng đại diện, buôn bán, đầu tư. Công trình mang một dáng vẻ hiện đại, được tạo nên bởi sự kết hợp hài hòa của gạch trần mau be sữa nhạt thô sơ với hệ thống khung nhôm cửa kính hiện đại - tạo được ấn tượng khá độc đáo, lạ mắt. Công trình còn đảm bảo được các yêu cầu thuận tiện trong sử dụng dụng, hợp lý về công năng và đảm bảo được các yêu cầu về kinh tế khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Mặt đứng chính của công trình quay về hướng đông, là nơi đi qua của tuyến đường chính đi xuyên qua trung tâm thành phố, thuận lợi cho việc giao thông đi lại, cả trong giai đoạn xây dựng công trình lần khi đưa công trình vào vận hành, khai thác. Toàn công trình là sự kết hợp của các mảng kiến trúc tưởng chừng như đối lập nhau. Sự đối lập giữa các mảng đặc là các tường gạch có ốp đá giả gạch trần màu be sữa nhạt mang vẻ đẹp vừa hiện đại, vừa truyền thống. Đối lập với các mảng rỗng là các ô cửa kính có kích thước to, vừa và nhỏ bằng kính phản quang màu lục nhạt, tạo cho công trình những mảng không gian linh hoạt, hiện đại. Để phục vụ cho yêu cầu giao thông đi lại trong công trình, công trình có các hành lang chạy ngang, dọc trong các tầng, dẫn tới các văn phòng cho thuê của khối văn phòng. Phục vụ cho giao thông theo phương đứng, công trình có 2 thang máy lên xuống, chủ yếu là phục vụ cho việc đi lại của viên chức của các văn phòng. Ngoài ra, công trình còn có cầu thang cuốn phục vụ cho lượng người khá lớn đi vào siêu thị và các phòng giải khát ăn uống. Công trình còn có một thang bộ, góp phần mở rộng việc giao thông thuận tiện giữa các tầng. Chương II đặc điểm cấu tạo công trình 1. Mặt bằng các tầng. F Tầng hầm: ở cao trình -3,00 m có chiều cao tầng hầm là 3 m, là nơi làm gara ôtô, xe máy. Một đường dốc có độ dốc 25% dẫn xuống theo mặt bên của công trình được sử dụng làm đường cho các xe ôtô đi xuống tầng hầm. Ngoài ra, tầng hầm còn là nơi bố trí một trạm điện để đáp ứng việc sử dụng điện cho công trình, còn là nơi bố trí bể phốt và dẫn các đường thoát nước về cống thu để thải ra ngoài. F Tầng 1: ở cao trình ± 0,00 m với chiều cao tầng 1 là 3 m. Tầng 1 là nơi bố trí phòng bảo vệ trông coi công trình, để xe máy, xe đạp cho nhân viên cũng như khách hàng, là nơi thu nhận hàng hóa đưa tới công trình. Hàng hóa được vận chuyển lên các kho ở phía trên thông qua thang chở hàng. F Tầng 2: ở cao trình + 3,00 m với chiều cao tầng là 4,5 m. Là nơi bán các sản phẩm gia dụng, thực phẩm. F Tầng 3: ở cao trình + 8,40 m với chiều cao tầng 5,4 m, là nơi trưng bày, bán và giới thiệu các sản phẩm máy văn phòng, đồ điện lạnh. F Tầng 4: ở cao trình + 12,90 m, có chiều cao tầng 4,5 m, là căng tin phục vụ cho nhu cầu ăn uống, giải khát của khách hàng cũng như nhân viên khối văn phòng. F Tầng 5 á 9: Có chiều cao tầng 3,6 m, chủ yếu là nơi cho thuê làm văn phòng. F Tầng 10: ở cao trình + 39m có chiều cao tầng là 3,6 m được sử dụng như một tầng áp mái, chứa các cơ sở kỹ thuật phục vụ cho cả công trình, ngoài ra còn có tác dụng chống nóng, cách nhiệt cho công trình. 2. Mặt cắt công trình. Mặt cắt công trình đã thể hiện rõ các tuyến giao thông công trình, gồm thang máy, thang bộ. Mặt cắt công trình cho biết rõ cấu tạo của các cấu kiện công trình. + Tường tầng hầm: Cấu tạo bao gồm: - Lớp màng cao su chống thấm. - Tường bê tông cốt thép dày 300. - Lớp vữa trát dày 15. - Lớp sơn chống ẩm, mốc. + Sàn tầng hầm: - Lớp bê tông gạch vỡ dày 100 (mác 75) - Màng cao su chống thấm - Hệ sườn bêtông cốt thép (sườn ô cờ bằng bêtông mác 300) - Bản bê tông cốt thép dày 250 - Lớp sơn chống thấm - Hệ sườn bê tông cốt thép cao 700 - Bản bê tông cốt thép dày150. + Sàn tầng 1: - Vữa trát trần dày 15. - Bản bê tông cốt thép dày 100. - Lớp xi măng láng bề mặt. + Sàn tầng 2, 3, 4: - Vữa trát trần dày 15. - Bản bê tông cốt thép dày 100. - Lớp vữa lót dày 20. - Gạch lát đá granit 400 ´ 400. + Sàn tầng 5 á 10 - Trần treo là các tấm cách âm có kích thước 600 ´ 600. - Vữa trát trần dày 15. - Bản bê tông cốt thép dày 100. - Lớp vữa lót dày 20. - Gạch lát đá granit 400 ´ 400. + Sàn mái và sân thượng: - Trần treo theo thiết kế. - Vữa trát trần dày 15. - Bản bê tông cốt thép dày 100. - Lớp bê tông xỉ tạo dốc có độ dày trung bình 160. - Lớp bê tông cốt thép chống thấm dày 40. - Lớp vữa lót dày 15. - Gạch chống nóng dày 90. - Lớp vữa lót dày 20. - Gạch lát nền granitô 400 ´ 400.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhan KT.doc
  • bakCT san.bak
  • bakCT thang bo.bak
  • bakthi cong+mong.bak
  • baktien do son con.bak
  • dwgCT khung.dwg
  • dwgCT san.dwg
  • dwgCT thang bo.dwg
  • dwgKT_in.dwg
  • dwgTC Than.dwg
  • dwgthi cong+mong.dwg
  • dwgtien do son con.dwg
  • dwgTMBTC.dwg
  • dwlCT san.dwl
  • dwlCT thang bo.dwl
  • dwlKT_in.dwl
  • edbkc.EDB
  • xlsdam chinh.xls
  • xlssoncon.xls
  • xlsTHNL Cot C61.xls
  • xlsTHNL Cot C62.xls
  • xlsTHNL Cot C71.xls
  • xlsTHNL Cot CC72.xls
  • docmongcoc_soncon.DOC
  • docPhan KC.doc