Đề tài Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất 25 và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH 25 thiết bị phụ tùng Hoà Phát

Trong quá trình sản xuất của Công ty không tránh khỏi việc sản phẩm sản xuất ra không đúng quy cách phẩm chất kỹ thuật quy định. Do đặc điểm của sản phẩm thiết bị phụ tùng xây dựng lại rất cần sự chuẩn xác trong vấn đề kỹ thuật và trị giá của sản phẩm sản xuất ra khá lớn. Do vậy, ở Công ty việc hạn chế tối đa lượng sản phẩm hỏng là một trong những vấn đề hàng đầu. Tại Công ty không có sản phẩm hỏng không sửa chữa được và số sản phẩm hỏng sửa chữa được cũng không thường xuyên phát sinh ngoài định mức vì ở mỗi phân xưởng đều có bộ phận kỹ thuật kiểm tra giám sát việc sản xuất rất thường xuyên nghiêm ngặt để hạn chế tối đa sai sót lớn trong sản xuất sản phẩm. Và Công ty không tổ chức hạch toán sản phẩm hỏng. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất có thể sẽ phát sinh sản phẩm hỏng ngoài định mức, khi đó kế phải xác định chi phí đẫ bỏ vào sản phẩm hỏng theo mức độ hoàn thành sản phẩm hỏng đó theo phương pháp xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sau đó kế toán ghi sổ bút toán giảm trừ chi phí sản xuất trong kỳ như sau: Nợ TK 152 ( Trị giá sản phẩm hỏng trong kỳ )

doc80 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất 25 và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH 25 thiết bị phụ tùng Hoà Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếu thu tiền mặt ( PT ) - Phiếu chi tiền mặt ( PC ) - Báo có tiền gửi Ngân hàng ( BC ) - Báo nợ tiền gửi Ngân hàng ( BN ) - Phiếu khác ( PK ) - Bù trừ công nợ của khách hàng ( BT ) - Phiếu chi phí mua hàng và thuế nhập khẩu ( CP ) - Phiếu nhập kho ( PN ) - Phiếu xuất lắp ráp, chuyển thẻ ( LR ) - Phiếu xuất kho ( PX) - Hoá đơn bán hàng ( HD ) - Hoá đơn dịch vụ ( DV ) - Hàng bán bị trả lại ( TL ) . Để thuận tiện cho việc nhập chứng từ, kế toán Công ty phải phân loại chứng từ trước khi nhập sau đó chọn ô chứng từ thích hợp. Chương trình cho phép xem báo cáo bất cứ thời điểm nào mà không cần các bước tổng hợp số liệu trung gian. Ngoài ra người sử dụng còn có thể tự thiết kế các báo cáo theo yêu cầu thực tế. ứng dụng và cách nhập chứng từ phiếu xuất kho số 56 ngày 10/03/07, bạn chọn Menu Chứng từ và chọn tiếp loại chứng từ Phiếu xuất ( PX ). Tại giao diện mở đầu của BRAVO 5.0, chọn phần “Nhập chứng từ”. Tại giao diện của BRAVO 5.0 để nhập chứng từ kế toán, chọn loại chứng từ “Phiếu xuất ”. Việc ghi chứng từ như sau: + Ô tháng: Chọn tháng 03/2007 + Ô ngày CT: Nhập “10/03/2007” + Ô ngày GS: Nhập ” 10/03/2007” + Ô số hiệu: Nhập “PX56” + Ô diễn giải: Nhập “ Xuất Thép Phi 42*2 Phân xưởng Giàn giáo” + Chọn ô nguồn xuất: MN- Nguồn mua ngoài khác + Chọn kho hàng: KTHP Tại dòng nhập phát sinh: Nhập TK 152, Nhập số hiệu vật tư cần xuất, Nhập số lượng xuất:139.401 Chương trình sẽ tự đông tính giá xuất kho theo phương pháp đã chọn trong phần thông số hệ thống với công thức đã được cài đặt sẵn. Phát sinh Có sẽ được tự động tính toán tại ô phát sinh Có theo VNĐ: 1.115.208.000 VNĐ. Sau đó ghi dòng phát sinh của chứng từ bằng cách nhấn “*” Nhập TK đối ứng tại dòng phát sinh: TK 621, ghi phát sinh Nợ bằng VNĐ: 1.115.208.000. Sau đó nhấn nút “*” để ghi số phát sinh. Bấm nút ghi chứng từ, chương trình sẽ kiểm tra tính cân đối Nợ – Có của chứng từ, nếu chứng từ hợp lệ thì được cập nhật vào hệ thống. Nếu không sẽ thông báo để kiẻm tra lại chứng từ. Nếu muốn sửa chứng từ, ta nhấn nút Sửa ( hoặc phím nóng F3) để thay đổi tài khoản và số phát sinh. Sau khi nhập chứng từ hoặc xoá chứng từ, có thể tiếp tục nhập chứng từ khác như bình thường bằng cách nhân nút Thêm ( hoặc F2) Để in chứng từ hiện tại trên màn hình ta chon nút In ( F 7) Cuối tháng, sau khi hoàn tất việc nhập dữ liệu về nguyên vật liệu nhập xuất trong tháng, kế toán tiến hành bút toán cuối kỳ đó là: phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định mức đã cho sẵn trong chương trình, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng PX sản xuất ) Có TK 621 ( Chi tiết cho từng PX sản xuất ) Máy tự động phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng loại vật tư cho từng kích cỡ sản phẩm của từng phân xưởng sản xuất theo tiêu thức CPNVL định mức với công thức sau: Mức phân bổ chi phí NVL cho từng đối tượng = Tổng CPNVLTT thực tế xuất sử dụng x Trị giá NVLTT của từng đối tượng được xác định theo định mức Tổng giá trị NVLTT của các đối tượng được xác định theo định mức Ví dụ: Cuối kỳ dựa vào số lượng thành phẩm nhập kho trong tháng và định mức về NVL Thép Phi 42*2/ khung của phân xưởng Giàn giáo, được máy tổng hợp trong bảng sau: Bảng chi phí định mức về NVL thép f 42 * 2 trong tháng 03/2007 Phân xưởng Giàn giáo Maừ SP Teõn SP ẹM NVL/ Khung SLHT CPNVL ẹũnh mửực GG120 Khung 1.2 m 6,99 kg 305 2.131,95 GG153 Khung1.53 m 8,5084 kg 150 1.276,26 GG170 Khung 1.73 m lieàn 9,1282 kg 1069 97.580.458 GG173 Khung 1.73 m rụứi 9,1828 kg 749 68.779.172 GGDR173 Khung 1.73 m rụứi* 2.4 ly 11,04 kg 10.802 119.254,08 TC 139.298,25 Chi phớ veà NVLTT theựp Phi 42*2 ủửụùc phaõn boồ cho caực kớch cụừ saỷn phaồm nhử sau: Khung 1.2m : Mửực phaõn boồ chi phớ theựp 42*2 cho khung = 1.2 m 139.401 x 2,133.523 = 2,133.523 (kg) 139,298.253 Thaứnh tieàn : 2,133.523 x 8000 = 17,608,180.285 ủ Khung 1.53 m rụứi Mửực phaõn boồ chi phớ theựp 42*2 cho khung = 1.53 rụứi 139.401 x 1,276.26= 1277.201 (kg) 139,289.253 Thaứnh tieàn : 1,277.201x 8000 = 10,217,611.000 ủ Khung 1.73m lieàn : Mửực phaõn boồ chi phớ theựp 42*2 cho khung = 1.73 m lieàn 139.401 x 9,758.0458 = 9,765.243 (kg) 139,289.253 Thaứnh tieàn : 9,765.243 x 8000 = 78,121,947.018 ủ Khung 1.73 m rụứi : Mửực phaõn boồ chi phớ theựp 42*2 cho khung = 1.73 m rụứi 139.401 x 6,877.9172 = 6,882.9904 (kg) 139,289.253 Thaứnh tieàn : 6,882.9904 x 8000 = 55,063.9232 ủ Khung 1.73m rụứi * 2.4 ly: Mửực phaõn boồ chi phớ theựp 42*2 cho khung = 1.73 m rụứi *2.4 ly 139.401 x 119,254.08 = 119,342.0423(kg) 139,289.253 Thaứnh tieàn : 119,342.0423 * 8000 = 954,736.3384 ủ Ta seừ coự baỷng phaõn boồ chi phớ NVL theựp ặ 42 cho caực loaùi khung giaứn giaựo: Bảng phân bổ NVLC - Thép f 42 *2 - Phương xưởng Giàn giáo Tháng 03/2007 Soỏ lửụùng thửùc teỏ phaựt sinh : 139.401 kg ẹGBQ : 8.000 ủ Maừ SP Teõn SP ẹMNVL/ Khung SLHT CPVTẹM Mửực phaõn boồ Thaứnh tieàn GG120 Khung 1,2 m 6,99 kg 305 2.131,950 2.133,253 17.068.180,285 GG153 Khung1,53m rụứi 8,5084 kg 150 1.276,260 1.277,201 10.217.611,000 GG170 Khung1,73m lieàn 9,1282 kg 1069 9.758,046 9.765,243 78.121.947,018 GG173 Khung1,73m rụứi 9,1828 kg 749 6.877,917 6.882,990 55.063.923,054 GGDR173 Khung1,73m rụứi * 2,4 ly 11,04 kg 10802 119.254,080 119.342,042 954.736.338,643 TC 139.298,253 139.401,000 1.115.208.000 Đối với các loại nguyên vật liệu khác ( kể cả nguyên vật liệu phụ ) máy cũng tiến hành phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tương tự như trên. Cuối tháng ta có được bảng tổng hợp phân bổ chi phí NVLTT cho các sản phẩm trong các phân xưởng. BAÛNG TOÅNG HễẽP PHAÂN BOÅ CHI PHÍ NVLTT CHO CAÙC SAÛN PHAÅM PHAÂN XệễÛNG GIAỉN GIAÙO Maừ SP Teõn SP SLHT CPNVL theo ẹM Chi phớ NVLphaõn boồ cho caực SP GG120 Khung 1,2 m 305 23.955.950,500 24.925.713,08 GG153 Khung 1,53 m rụứi 150 16.133.790,000 16.202.496,75 GG170 Khung 1,73 m lieàn 1069 124.407.333,700 124.937.130,07 GG173 Khung 1,73 m rụứi 749 83.750.333,800 84.106.989,81 GGDR173 Khung 1,73 m rụứi * 2,4 ly 10802 1.373.332.793,800 1.379.376.551,23 Toồng coọng 1.621.580.201,800 1.629.548.880,93 Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong cả tháng được máy tự động tổng hợp và tiến hành kết chuyển. Ví dụ với PX Giàn giáo: Nợ TK 15401 1.629.548.880.930 Có TK 62101 1.629.548.880.930 Sau đó số liệu sẽ được ghi vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 01), Sổ cái( Biểu 02), Sổ chi tiết ( Biểu 03). 2.2.1.5. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp của Cụng ty TBHP là một bộ phận chi phớ chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong giỏ thành sản phẩm của Cụng ty. Do vậy, tổ chức hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp cú ý nghĩa rất quan trọng. Hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ nhõn cụng trực tiếp sẽ gúp phần vào việc tớnh toỏn hợp lý, chớnh xỏc giỏ thành sản phẩm. Mặt khỏc, cũn giỳp cho việc thanh toỏn chi trả lương cho người lao động thoả đỏng, kịp thời, khuyến khớch người lao động làm việc cú hiệu quả, nõng cao năng suất lao động, hạ giỏ thành sản phẩm. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp ở Cụng ty TBPT Hoà Phỏt bao gồm tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) của cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Cụng ty sử dụng TK 622 “ Chi phớ nhõn cụng trực tiếp” để phản ỏnh chi phớ nhõn cụng trực tiếp phỏt sinh. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng phõn xưởng, sản phẩm. + 62201: Phõn xưởng Giàn giỏo + 62202: Phõn xưởng Cụppha + 62203: Phõn xưởng Mỏy xõy dựng Việc trả lương cho người lao động trong Cụng ty từ bộ phận quản lý đến bộ phận trực tiếp sản xuất đều được thực hiện thụng nhất theo quy chế trả lương chung do Giỏm đốc Cụng ty phờ duyệt. Hiện nay Cụng ty đang ỏp dụng đồng thời cỏc hỡnh thức trả lương sau: - Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Được Cụng ty ỏp dụng để trả lương cho bộ phận cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Tiền lương trực tiếp theo sản phẩm phải trả cho cụng nhõn sản xuất được tớnh theo số lượng sản phẩm hoàn thành đỳng quy cỏch phẩm chất và đơn giỏ lương sản phẩm quy điịnh. Cụng thức tớnh lương: Tiền lương phải = Trả cho người Lao động Số lượng sản phẩm Hoàn thành đỳng Quy cỏch phẩm chất x Đơn giỏ lương sản phẩm quy định - Hỡnh thức tớnh lương theo thời gian: Được Cụng ty ỏp dụng để trả lương cho bộ phận lao động giỏn tiếp: giỏn tiếp ở phõn xưởng và giỏn tiếp văn phũng. Tiền lương tớnh theo thời gian cú thực hiện tớnh theo ngày, giờ, thỏng làm việc của người lao động tuỳ thuộc vào yờu cầu và trỡnh độc quản lý của người lao động. Cụng thức tớnh: = x Một số mức lương cụng nhật ỏp dụng tại Cụng ty: 25.000 đ / ngày; 32.000 đ/ ngày; 50.000 đ/ ngày; 54.000 đ/ngày. - Cỏc chế độ lương khỏc: Tại Cụng ty cũn ỏp dụng cỏc chế độ khỏc để tớnh lương cho cụng nhõn viờn như: chế độ làm thờm gi, chế độ phụ cấp, lệ phớ cụng tỏc Hàng ngày đốc cụng ở cỏc phõn xưởng sẽ căn cứ vào số lượng cụng nhõn đi làm thực tế và khối lượng cụng việc họ hoàn thành để chấm cụng. Đến kỳ trả lương đốc cụng sẽ chuyển bảng chấm cụng để lập bảng thanh toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương. Cuối thỏng căn cứ vào bảng thanh toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương kế toỏn tiến hành lập Bảng phõn bổ lương và BHXH cho từng phõn xưởng để phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho từng sản phẩm trong phõn xưởng nhằm xỏc định giỏ thành sản phẩm. Căn cứ vào bảng phõn bổ này, kế toỏn nhập số liệu vào mỏy theo bút toỏn: Nợ 622 ( Chi tiết theo từng phõn xưởng) Cú TK 334 Ngoài tiền lương thực tế phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất, trong khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất cũn bao gồm cỏc khoản trớch theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của cụng nhõn trực tiếp sản xuất tớnh vào giỏ thành sản phẩm. Căn cứ vào số lao động trong danh sỏch, mức lương cơ bản và tiền lương thực trả trong thỏng của từng cụng nhõn, kế toỏn tiến hành trớch cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: + BHXH: 20% lương cơ bản, trong đú 5% khấu trừ trực tiếp vào lương cụnh nhõn, cũn 15% tớnh vào chi phớ sản xuất hàng thỏng. + BHYT: 3% lương cơ bản, trong đú 1% khấu trừ trực tiếp lương cụng nhõn, cũn 2% tớnh vào chi phớ sản xuất trong thỏng. + KPCĐ: 2% lương thực trả, tớnh toàn bộ vào chi phớ sản xuất hàng thỏng. Như vậy cú 19% tiền trớch theo lương được hạch toỏn vào giỏ thành cũn 6% do người lao động đúng gúp. Cỏc khoản trớch này được phản ỏnh trờn Bảng phõn bổ lương và BHXH. Căn cứ vào Bảng phõn bổ lương và BHXH kế toỏn nhập dữ liệu vào mỏy: Nợ TK 622 ( Chi tiết theo từng phõn xưởng ) Cú TK 3382 Cú TK 3383 Cú TK 3384 Căn cứ vào Bảng phõn bổ lương và BHXH thỏng 03/2007 (Biểu 05), cho đối tượng là Phõn xưởng Giàn giỏo, kế toỏn nhập số liệu vào chứng từ tổng hợp trờn mỏy theo cỏc bỳt toỏn phản ỏnh sau: - Phản ỏnh lương phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất thỏng 03/2007: Nợ TK 62201 : 64.554,510 Cú TK 334 : 64.554,510 - Phản ỏnh cỏc khoản trớch theo lương cụng nhõn sản xuất trực tiếp tháng 03/2007: Nợ TK 62201 : 12.265.356,900 Cú TK 3382 : 9.683.176,500 Cú TK 3383 : 1.291.090,200 Cú TK 3384 : 1.291.090,200 Số liệu trờn Bảng phõn bổ lương và BHXH sau khi được nhập vào mỏy, kế toỏn thực hiện bước phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp trong thỏng cho cỏc sản phẩm của phõn xưởng. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp sẽ được phõn bổ theo mức lương sản phẩm trong theo cụng thức sau: Mức phõn bổ chi Phớ NCTT cho = từng đối tượng Tổng chi phớ NCTT thực tế phát sinh trong tháng x CPNCTT của từng đối tượng được xỏc định theo mức lương sản phẩm Tổng CPNCTT của cỏc đối tượng được xỏc định theo mức lương sản phẩm Cụng thức phõn bổ được cài đặt sẵn trong phần mềm kế toỏn, cũn bảng lương theo sản phẩm cũng được mỏy tớnh toỏn theo dơn giỏ và số lượng sản phẩm hoàn thành. Ta cú Bảng lương theo sản phẩm thỏng 03/2007 như sau: BAÛNG LệễNG THEO SAÛN PHAÅM THAÙNG 03/2007. Maừ SP Teõn SP SLHT ẹụn giaự Thaứnh tieàn GG120 Khung 1,2 m 305 2.250 686.250 GG153 Khung 1,53 m rụứi 150 2.520 378.000 GG170 Khung 1,73 m lieàn 1.069 3.920 4.190.480 GG173 Khung 1,73 m rụứi 749 3.420 561,001 GGDR173 Khung 1,73 m rụứi * 2,4 ly 10.802 4.100 44.288.200 TC 52.104.510 Sau bước phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho cỏc sản phẩm mỏy tự động ghi vào Bảng phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp và Chứng từ ghi sổ ( Biểu 05), Sổ chi tiết TK 622( Biểu 06), Sổ cỏi TK 622( Biểu 07). BAÛNG PHAÂN BOÅ CHI PHÍ NCTT – PHAÂN XệễNG GIAỉN GIAÙO THAÙNG 03/2007 Maừ SP Teõn SP ẹụn giaự ủũnh mửực SLHT Tieàn lửụng theo ẹM Phaõn boồ CPNCTT GG120 Khung 1,2 m 2.250 350 787.500 1.011.767,19 GG153 Khung 1,53 m rụứi 2.520 150 378.000 557.301,27 GG170 Khung 1,73 m lieàn 3.920 1069 4.190.480 6.178.200,62 GG173 Khung 1,73 m rụứi 3.420 749 2.561.580 3.776.644,95 GGDR173 Khung 1,73 m rụứi * 2,4 ly 4.100 10802 44.288.200 65.295.952,87 TC 52.205.760 76.819.866,90 2.2.1.6. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung. Chi phớ sản xuất chung ở Cụng ty TBPT Hoà Phỏt là những chi phớ liờn quan đến việc phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi phõn xưởng sản xuất bao gồm: - Chi phớ về nhõn viờn ở cỏc phõn xưởng: gồm cỏc khoản tiền lương của bộ phận quản lý phõn xưởng và cỏc khoản trớch theo lương, phụ cấp thuộc lương. Lương của bộ phận này là lương thời gian. - Chi phớ về cụng cụ, dụng cụ: múc sàn, lưỡi giập giỏo, lưỡi đục lỗ, rổ lọc sơn, bao tay, khẩu trang, giẻ lau, mặt nạ sơn, giầy, - Chi phớ khấu hao TSCĐ: khấu hao về mỏy múc, nhà cửa, kho tàng, vật kiến trỳc dựng cho hoạt động sản xuất của Cụng ty. - Chi phớ dịch vụ mua ngoài và chi phớ bằng tiền khỏc: tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện Để phản ỏnh chi phớ sản xuất chung, Cụng ty sử dụng TK 627 “ Chi phớ sản xuất chung”. TK 627 được Cụng ty mở chi tiết cho 6 TK cấp 2: + TK 6271: Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng. + TK 6273 : Chi phớ dụng cụ sản xuất + TK 6274 : Chi phớ KHTSCĐ + TK 6277 : Chi phớ dịch vụ mua ngoài + TK 6278 : Chi phớ bằng tiền khỏc. Phương phỏp kế toỏn được Cụng ty sử dụng để tập hợp Chi phớ sản xuất chung là phương phỏp tập hợp trực tiếp theo từng phõn xưởng sản xuất. Việc hạch toỏn cụ thể đối với từng loại chi phớ như sau: * Hạch toỏn chi phớ nhõn viờn quản lý phõn xưởng sản xuất: Tại Cụng ty TBPH Hoà Phỏt, cỏc khoản tiền lương chớnh, lương phụ, cỏc khoản phụ cấp, cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ của nhõn viờn quản lý phõn xưởng, nhõn viờn kỹ thuật, cỏc nhõn viờn phục vụ tại phõn xưởng được hạch toỏn vào TK 6271 “ Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng”. Việc hạch toỏn cỏc khoản tiền lương,trớch theo lương được hạch toỏn tương tự như hạch toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, và cũng thể hiện trờn Bảng phõn bổ lương và BHXH (Biểu 04) Chứng từ ban đầu để hạch toỏn tiền lương ban quản lý phõn xưởng là cỏc Bảng chấm cụng. Hỡnh thức trả lương ỏp dụng là trả lương theo thời gian. Tiền lương theo thời gian phải trả cho bộ phận này được tớnh theo cụng thức: Tiền lương phải trả cho = Nhõn viờn trong thỏng Mức lương ngày của Nhõn viờn đú x Số ngày làm việc Thực tế trong thỏng Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán nhập dữ liệu vào chứng từ tổng hợp trên máy theo bút toán: - Phản ánh lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng: Nợ TK 6271 ( chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 334 - Phản ánh các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng: Nợ TK 627 ( Chi tiết theo từng công trình) Có TK 3382,3383,3384 Căn cứ vào Bảng phân bổ lương và BHXH (Biểu04) tháng 03/2007 cho đối tượng là phân xưởng Giàn giáo, kế toán nhập vào máy theo bút toán: Nợ TK 627101 : 24.645.255 Có TK 334 : 24.645.255 Nợ TK 627101 : 4.682.598,450 Có TK 3382 : 3.696.788,250 Có TK 3383 : 492.905,100 Có TK 3384 : 492.905,100 Số liệu sau khi nhập vào máy sẽ được tự động ghi vào Chứng từ ghi sổ( Biểu 09), Sổ Cái TK 6271( Biểu 10) * Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ: Công ty sử dụng TK 6273 “ Chi phí dụng cụ sản xuất “ để hạch toán các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho sản xuất tại các phân xưởng. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, tình hình thực tế khi có yêu cầy về công cụ, dụng cụ các phân xưởng viết giấy yêu cầu xin lĩnh công cụ, dụng cụ từ kho hoặc xin tạm ứng tiền để mua. Công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất tại các phân xửơng có giá trị nhỏ như: móc sàn, lưỡi giập giáo, lưỡi đục lỗ, rổ lọc sơn, máy sơn tau cá nhân, bao tay, khẩu trang, mặt nạ sơnCăn cứ vào Phiếu xuất kho hay phiếu chi, Giấy báo Ngân hàng, kế toán sẽ hạch toán toàn bộ giá trị vào chi phí của đối tựơng sử dụng: Nợ TK 6273 (Chi tiết cho từng Phân xưởng) Có TK 153,111, 112, 141 Căn cứ vào Phiếu chi số 806: Nguyễn Văn Tâm – Nhân viên tài vụ của phân xưởng Giàn giáo – Chi tiền mua bảo hộ lao động cho phân xưởng Giàn giáo, số tiền: 4.660.000 đồng, kế toán nhập số liệu vào máy theo bút toán: Nợ TK 627301 : 4.660.000 Có 1111 : 4.660.000 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 21 ngày 12/03/2007: Xuất kho móc sàn, lưỡi giập giáo cho phân xưởng Giàn giáo, trị giá 1.550.000 đồng, kế toán ghi chứng từ này vào máy theo bút toán: Nợ TK 627301 : 1.550.000 Có TK 1531 : 1.550.000 Đối với cụng cụ dụng cụ cú giỏ trị lớn như: dụng cụ gỏ lắp, mỏy hỳt bụi, mỏy vi tớnh, bàn làm việc, Khi xuất dựng toàn bộ giỏ trị được hạch toỏn vào TK 142” Chi phớ trả trước”. Sau đú kế toỏn tiến hành phõn bổ giỏ trị cụng cụ dụng cụ cho đối tướngử dụng căn cứ vào thời gian hữu dụng và mức độ sử dụng của cụng cụ dụng cụ. Khi xuất dựng kế toỏn ghi: Nợ TK 142 ( Chi phớ trả trước) 100% giỏ trị CCDC Cú TK 153 Phõn bổ cho đối tượng sử dụng theo tỡnh hỡnh sử dụng thực tế: Nợ TK 6273 ( Chi tiết theo từng Phõn xưởng) Cú TK 142 Thỏng 3/2007, Phõn xưởng Giàn giỏo cú sử dụng một bộ gỏ lắp mới nguyờn giỏ: 27.360.000 VNĐ. Bộ gỏ lắp này cú thể sử dụng được 12 lần, trong tnỏng đó sử dụng 4 lần. Căn cứ vào Phiếu xuỏt kho CCDC số 12 kế toỏn tớnh số tiền phõn bổ cho phõn xưởng trong thỏng: Trị giỏ Gỏ lắp phõn bổ cho Phõn xưởng Giàn giỏo thỏng 03/2007: 27.370.000 x 4 = 9.120.000 VNĐ 12 Tháng 03/2007, khi xuất dùng, kế toán ghi vào chứng từ “xuất vật tư” trên máy theo bút toán: Nợ TK 142 : 27.360.000 Cú TK 153 : 27.360.000 Đồng thời phản ánh giá trị CCDC phân bổ cho thnág 03: Nợ TK : 9.120.000 Có TK : 9.120.000. Căn cứ vào số liệu trên kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính, sau đó chương trình kế toán BRAVO 5.0 sẽ tự động ghi vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 11), Sổ cái TK 6273( Biểu 12). Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của Công ty gồm nhà xưởng, nhà của máy móc thiết bị chuyên dùng ( máy tiện, máy hàn, máy khoan, máy cắt) thiết bị động lực, thiết bị vận tảiChi phí khấu hao TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất chung. Hiện nay, Công ty trích khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003 QĐ - BTC của Bộ Tài Chính. Phương pháp khấu hao được Công ty áp dụng là phương pháp khấu hao tuyến tính. Số tiền khấu hao hàng năm trong Công ty được tính căn cứ vào tuổi thọ kinh tế và khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ. Mức khấu hao hàng năm được xác định theo công thức: Riêng đối với TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay tín dụng, Công ty trích khấu hao theo thời gian trong khế ước vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ khi đến hạn. Tình hình KH TSCĐ được theo dõi qua TK 214” Hao mòn TSCĐ”. Chi phí KH TSCĐ được coi là một phần giá thành sản phẩm thông qua chi phí sản xuất chung. Khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ áp dụng theo quy định của QĐ206/2003/QĐ - BTC. Chi phí khấu hao TSCĐ ở Công ty được phản ánh vào TK 6274” Chi phí khấu hao TSCĐ”. Tài khoản này phản ánh chi phí KH TSCĐ phục vụ cho sản xuất của phân xưởng.Tài khoản 6274 cũng được mã hoá cho từng phân xưởng ( trong đó TK 627401: Phân xưởng Giàn giáo) Nguyên tắc tính khấu hao cho các đối tượng liên quan tại Công ty là TSCĐ sử dụng cho phân xưởng nào thì tính chi phí khấu hao trực tiếp cho phân xưởng đó. Hàng tháng kế toán tính số tiền khấu hao toàn Công ty và tiến hành lập Bảng tổng hợp và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng theo tháng. Căn cứ vào các loại TSCĐ thực tế sử dụng tại các phân xưởng sản xuất, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao cho các phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo bút toán: Nợ TK 6274 ( Chi tiết theo từng phân xưởng) Có TK 214 Căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao tháng 03/2007 cho đối tượng là phân xưởng Giàn giáo, kế toán nhập số liệu vào chứng từ ‘Trích khấu hao” trên máy theo bút toán sau: Nợ TK 627401 : 49.680.275 Có TK 214 : 49.680.275 Sau đó máy sẽ tự động ghi vào Chứng từ ghi sổ ( Biểu 13) , Sổ cái TK 6274 ( Biểu 14). Bảng tổng hợp phân bổ khấu hao Tháng 03/2007 TK ghi nợ và đối tượng sử dụng TK ghi Có 2141 2142 2143 6274 272.649.058 627401 Phân xưởng Giàn giáo 49.680.275 Phân xưởng Côppha 36.968.230 Phân xưởng Máy XD 90.320.278 .. * Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài: Công ty sử dụng TK 6277 để hạch toán loại chi phí này bao gồm: chi phí điện nước, chi phí sửa chữa TSCĐ, và các dịch vụ mua ngoài khác như chi phí thí nghiệm, thử nghiệm mẫu vật tư, Tài khoản này được mã hoá theo từng phân xưởng sản xuất ( trong đó TK 627701: Phân xưởng Giàn giáo). Chi phí cho phân xưởng nào thì hạch toán trực tiếp cho phân xưởng đó. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ là loại chi phí không được Công ty lập dự toán trước. Do đó khi phát sinh, kế toán căn cứ vào số tiền trong biên lai thanh toán để ghi sổ. Đối với các chi phí khác, kế toán căn cứ vào các Hoá đơn chứng từ thanh toán liên quan để tiến hành nhập vào máy theo bút toán sau: Nợ TK 6277 ( Chi tiết theo từng phân xưởng) Có TK 111,112,141,331 Căn cứ vào chứng từ PC280 ngày 31/03/2007 trả tiền điện của phân xưởng Giàn giáo, số tiền: 8.468.363 đồng( chưa tính thuế GTGT), kế toán ghi vào máy theo bút toán: Nợ TK 627701 : 8.468.363 Nợ TK 133 (1331) : 846.836,3 Có 9.315.199.3 Số liệu nhập vào máy sẽ tự động ghi vào Chứng từ ghi sổ ( Biểu 15 ), Sổ cái TK 6277( Biểu 16). * Hạch toán chi phí bằng tiền khác: Công ty sử dụng TK 6278 “ Chi phí khác bằng tiền” để phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên, bao gồm: chi phí cho cán bộ phòng kỹ thuật đi công tác, tiền in và phô tô tài liệu, tiền mua thẻ ATLĐ cho công nhân, tiền tiếp khách, chi tiền tết, TK này cũng được mở chi tiết cho từng phân xưởng ( TK 627801: Phân xưởng Giàn giáo). Đối với các khoản chi phí này, kế toán quản lý và ghi sổ dựa trên các chứng từ do nhân viên kinh tế ở các phân xưởng gửi lên như: giá vé tàu xe cán bộ đi công tác, phiếu chi, giấy hoàn tạm ứng, Hoá đơn GTGT, Căn cứ vào các chứng từ thu thập được kế toán nhập số liệu vào máy theo bút toán sau; Nợ TK 6278 ( Chi tiết theo từng phân xưởng) Có TK 111,141,3388, Căn cứ vào chứng từ: Phiếu chi số 284 ngày 23/03/2007: Vũ Viết Tùng - TCHC – Thanh toán tiền chi phí lắp đặt thêm đường dây điện thoại cho phân xưởng Giàn giáo, kế toán nhập số liệu vào máy theo bút toán: Nợ TK 627801 : 636.364 Có TK 1111 : 636.364 Số liệu sau khi nhập vào máy sẽ được chương trình tự động ghi vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 17), Sổ cái TK 6278 (Biểu 18). * Tập hợp chi phí sản xuất chung: Cuối tháng kế toán tậo hợp các chi phí thuộc chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm trong cùng một phân xưởng. Chương trình phân mềm kế toán sẽ tự động tập hợp chi phí sản xuất chung trong tháng 03/2007 cho từng phân xưởng và toàn doanh nghiệp (Biểu 19) và ta có Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung của phân xưởng Giàn giáo Tháng 03/2007 CPNVPX CPCCDC CPKHTSCĐ CPDV mua ngoài CP bằng tiền khác Cộng 30.313.663,650 42.953.808 49/680.275 37.991.719 15.941,571 176.881.036,650 Sau đú kế toỏn thực hiện phõn bổ chi phớ sản xuất chung cho cỏc sản phẩm trong cựng phõn xưởng theo tiờu thức Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp đó cài đặt sẵn trờn mỏy. Và đưa ra được Bảng phõn bổ Chi phớ sản xuất chung: BAÛNG PHAÂN BOÅ CHI PHÍ SAÛN XUAÁT CHUNG Phaõn xửụỷng Giaứn giaựo – Thaựng 03/2007 ẹVT : VNẹ Maừ SP Teõn SP SLHT Chi phớ NVLTT Chi phớ SXC GG120 Khung 1.2 m 305 24,925,713.08 2,705,586.816 GG153 Khung 1.53 m rụứi 150 16,202,496.75 1,758,716.450 GG170 Khung 1.73 m lieàn 1,069 124,937,130.07 GG173 Khung 1.73 m rụứi 749 84,106,989.81 GGDR173 Khung 1.73 m rụứi * 2.4 ly 10,802 1,379,376,551.23 TC 1,629,548,880.93 Cuoỏi kyứ maựy taọp hụùp soỏ lieọu treõn soồ chi tieỏt TK 627 theo tửứng saỷn phaồm, Baỷng toồng hụùp chi phớ saỷn xuaỏt chung toaứn doanh nghieọp. 2.2.1.7. Kế toỏn chi phớ sản xuất cuối kỳ. Để thực hiện cụng việc tớnh giỏ thành, trước hết cần phải tập hợp tất cả cỏc chi phớ phỏt sinh cú liờn quan trong quỏ trỡnh sản xuất. Cụng ty Thiết bị phụ tựng Hoà Phỏt ỏp dụng phương phỏp kế toỏn K.K.T.X để tổng hợp chi phớ sản xuất sản phẩm. Do đú để tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cuối kỳ, Cụng ty sử dụng TK 154”Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.TK này được mó hoỏ cho từng phẫnưởng, sản phẩm: + 15401: phõn xưởng Giàn giỏo + 1540101: sản phẩm Giàn giỏo khung 1,2 m + 15402: Phõn xưởng Cụppha . Cuối kỳ cỏc khoản chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ đó được tập hợp trờn cỏc sổ Cỏi cỏc TK 621 ”Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp”, TK 622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”, TK 627 “Chi phớ sản xuất chung” được kết chuyển sang TK 154 ”Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”. Cỏc chi phớ sản xuất trong thỏng 03/2007 được tập hợp trờn TK 154 được thể hiện trờn Chứng từ ghi sổ Số 61. 2.2.2. Cụng tỏc tớnh giá thành sản phẩm tại Cụng ty. 2.2.2.1. Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm, kỳ tớnh giỏ thành sản phẩm. Xuất phỏt từ đặc diểm của quy trỡnh sản xuất sản phẩm tại Cụng ty là khộp kớn từ nguyờn vật liệu, bỏn thành phẩm mua ngoài dược gia cụng chế biến lắp rỏp thành sản phẩm hoàn chỉnh. Do đú Cụng ty xỏc định đối tượng tớnh giỏ thành là thành phẩm hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cựng. Kỳ tớnh giỏ thành được xỏc định là hàng thỏng, vào thời điẻm cuối thỏng, vỡ sản phẩm của Cụng ty cú chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẽ liờn tục nhau. 2.2.2.2. Cụng tỏc kiểm kờ đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm làm dở của Cụng ty là chi tiết, bộ phận cũn đang ở trong quy trỡnh cụng nghệ sản xuất, bỏn thành phẩm. Đỏnh giỏ sản phẩm dở dang ở Cụng ty là tớnh toỏn, xỏc định phần chi phớ sản xuất mà sản phẩm làm dở của Cụng ty phải chịu. Cụng ty tiến hành đỏnh giỏ sản phẩm dở dang hàng thỏng phự hợp với kỳ tớnh giỏ thành sản phẩm. Tại Cụng ty TBPT Hoà Phỏt sản phẩm làm dở thường là những chi tiết đó được gia cụng qua một số cụng đoạn chế biến ban đầu như: khoan, cắt, hàn, đột dập, và cỏc chi tiết làm dở cuối mỗi thỏng tương đối ổn định, cú được điều này là do sản phẩm được sản xuất ra luụn cú kế hoạch sản xuất tương đối sỏt với nhu cầu bỏn ra, hơn nữa đến khoảng năm ngày cuối thỏng từng phõn xưởng luụn cú kế hoạch sản xuất sao cho số lượng sản phẩm làm dở là ớt nhất. Do vậy, để cho đơn giản trong việc tớnh toỏn, đỏnh giỏ, kiểm kờ sản phẩm dở cuối thỏng, Cụng ty chỉ tớnh phần chi phớ NVL nằm trờn cỏc chi tiết của sản phẩm dở dang mà khụng tớnh đến cỏc chi phớ khỏc. Túm lại, giỏ trị sản phẩm làm dở được đỏnh giỏ cho chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Sau khi tiến hành kiểm kờ sản phẩm làm dở cuối kỳ, kế toỏn tớnh toỏn trực tiếp số lượng vật tư trờn từng cụng đoạn tương ứng với sản phẩm làm dở dựa vào định mức vật tư đó được phũng kỹ thuật kiểm duyệt. Vớ dụ với sản phẩm Giàn giỏo khung 1,53 m trong thỏng 03 cú số lượng làm dở là 30 sản phẩm, Sau khi kiểm tra mức độ hoàn thành và đối chiếu với định mức kỹ thuật thỡ số chi tiết này mới qua giai đoạn cắt Thộp Phi 42*2 thành cỏc đoạn khỏc nhau nờn đó được đỏnh giỏ như sau: DCK = Số lượng sản phẩm dở x Định mức vật tư Trị giỏ NVL trong số sản phẩm giỏo khung 1,53 m dở dang Tháng 03/2007: Thép 42*2 = 30x 8,5084 kg x 8.000 = 2.042.016 đ Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ được phản ánh trên sổ chi tiết TK 154, Sổ Cái 154, Bảng chi phí giá thành. 2.2.2.3. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm ở Cụng ty. Để xác định được giá thành thực tế của từng loại sản phẩm Công ty áp dụng phương pháp đơn giản để tính giá thành sản phẩm: Zsxsp = Dđk + Ctk - Dck Zsxsp Zsp= Ssp Sau khi tập hợp xong chi phí sản xuất, kết chuyển sang TK 154 và chi phí thực tế khối lượng dở dang cuối kỳ tính được, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo công thức trên. Như vậy, theo công thức trên, giá thành thực tế của khối lượng sản phẩm Giàn giáo khung 1,53 m trong tháng 03/2007 là: 2,050,000 + 2,113,846,238 – 2,042,016 = 2,113,854,222 đồng. Số liệu trên máy sẽ tự động tính toán và cập nhật vào Sổ Chi tiết TK 154 (Sản phẩm GG khung 1,53m) ( Biểu 22), Sổ Cái, Sổ chi tiết TK 632 theo bút toán: Nợ TK 6320102: 2,113,854,222 Có TK 1540102: 2,113,854,222. CHƯƠNG III NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẦM TẠI CễNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG HOÀ PHÁT 3.1. Những nhận xột chung, đỏnh giỏ khỏi quỏt về cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty TNHH Thiết bị phụ tựng Hoà Phỏt. Qua 15 năm thành lập và trưởng thành, để tồn tại và phỏt triển nhất là trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt luụn đũi hỏi sự phấn đấu và vươn lờn khẳng định mỡnh, Cụng ty thiết bị phụ tựng Hoà Phỏt đó khụng ngừng đổi mới về mọi mặt và đạt được những thành tựu đỏng kể. Đú là kết quả của quỏ trỡnh trỡnh phấn đấu của toàn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty trong đú cú sự đúng gúp khụng nhỏ của bộ phận kế toỏn. Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, trờn cơ sở lý luận kết hợp với thực tế của Cụng ty em xin đưa ra một số nhận xột tổng quỏt về cụng tỏc kế toỏn núi chung và kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành núi riờng. 3.1.1. Những ưu điểm: - Về tổ chức bộ mỏy quản lý: Cụng ty đó tổ chức bộ mỏy quản lý một cỏch khoa học, hợp lý, gọn nhẹ; cỏc phũng ban phục vụ hiệu quả hỗ trợ cho nhau đảm bảo cung cấp kịp thời và chớnh xỏc cỏc thụng tin cần thiết cho Ban lónh đạo trong việc điều hành và quản lý Cụng ty. Từ đú tạo điều kiện và uy tớn cho Cụng ty trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mỡnh cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp. - Về tổ chức cụng tỏc kế toỏn và bộ mỏy kế toỏn: Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức một cỏch tương đối khoa học hợp lý trờn cơ sở phõn cụng rừ ràng trỏch nhiệm từng nhõn viờn, bộ phận kế toỏn cú liờn quan đặc biệt đến bộ phõn kế toỏn cỏc yếu tố chi phớ. Cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty được thực hiện trờn mỏy vi tớnh, theo hệ thống phần mờm kế toỏn BRAVO 5.0, do vậy kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty là tương đối thuận tiện. Nhờ việc ứng dụng phần mềm kế toỏn này, khối lượng cụng việc ghi chộp hàng ngày giảm đi đỏng kể trong khi vẫn đảm bảo tớnh đầy đủ và tớnh chớnh xỏc của số liệu kế toỏn. Cụng việc của phũng kế toỏn tập trung vào khõu thu thập, xử lý phõn loại chứng từ, định khoản kế toỏn, nhập số liệu vào mỏy dựa trờn cỏc chứng từ gốc Sau khi nhập số liệu vào cỏc chứng từ mó hoỏ trờn mỏy, chương trỡnh sẽ tự động chuyển số liệu vào cỏc sổ liờn quan. - Về hỡnh thức sổ kế toỏn: Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức sổ “ Chứng từ ghi sổ”. Hỡnh thức kế toỏn này phự hợp với đặc điẻm của Cụng ty là khối lượng cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh hàng ngày lớn. Tuy nhiờn hỡnh thức này cũng cú nhược điểm là cụng việc ghi sổ dũn vào cuối kỳ lớn. Việc sử dụng phần mềm kế toỏn BRAVO 5.0 giỳp hạn chế được nhược điểm này. Việc ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ là hoàn toàn phự hợp với trỡnh độ đội ngũ cỏn bộ kế toỏn, tỡnh hỡnh trang bị phương tiện kỹ thuật trong cụng tỏc tớnh toỏn, xử lý tụng tin, phự hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh cũng như yờu cầu quản lý của Cụng ty. - Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sỏch kế toỏn. Nhỡn chung hệ thống chứng từ ban đầu của Cụng ty được tổ chức hợp lệ, đầy đủ. Hệ thống tài khoản và sổ sỏch kế toỏn được vận dụng một cỏch khoa học theo đỳng chế độ kế toỏn, cỏc tài khoản kế toỏn và sổ kế toỏn được mở chi tiết cho từng phõn xưởng, sản phẩm, đỏp ứng yờu cầu thụng tin kinh tế nội bộ cũng như yờu cầu của cụng tỏc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm. Bờn cạnh cỏc sổ sỏch, mẫu biểu theo quy định, Cụng ty cũn cú một sổ sỏch, mẫu biểu thiết kế phự hợp, tiện lợi ỏp dụng cho hạch toỏn kế toỏn của Cụng ty. - Về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Cụng ty Thiết bị phụ tựng Hoà Phỏt thực hiện kế toỏnchi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Phương phỏp này cho phộp Cụng ty cú thể kiểm soỏt được từng lần nhập, xuất vật tư, hạn chế tỡnh trạng thất thoỏt, sử dụng lóng phớ. vật tư phục vụ sản xuất của Cụng ty được nhập xuất liờn tục do chu kỳ sản xuất ngắn nờn nhờ việc ỏp dụng phương phỏp kế toỏn này sẽ phản ỏnh được tỡnh hỡnh nhập, xuất nguyờn vật liệu theo từng nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, giỳp cho việc tớnh toỏn đỳng, đủ chi phớ sản xuất cho tựng phõn xưởng liờn quan, làm co sở xỏc định giỏ thành hợp lý, chớnh xỏc. Đối tượng tập hợp chi phớ là từng phõn xưởng, cũn đối tượng tớnh giỏ thành là từng loại sản phẩm trong phõn xưởng đú. Chi phớ được tập hợp theo từng khoản mục tạo điều kiện cho cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm dở dang, tớnh giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc, chi tiết. Giỏ thành sản phẩm được tớnh toỏn chi tiết theo từng khoản mục chi phớ giỳp cho Cụng ty cú thể so sỏnh tỡnh hỡnh thực tế với kế hoạch đề ra, từ đú thấy được những ưu điểm và hạn chế cần khắc phục. Với những ưu điểm trong cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm đó gúp phần quan trọng trong cụng tỏc quản lý chi phớ, giỏ thành sản phẩm của Cụng ty, tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm. Tuy nhiờn bờn cạnh những ưu diểm cần được phỏt huy đú, cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuấ và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty cũng cũn bộc lộ những mặt hạn chế cần khắc phục. 3.1.2. Nhũng hạn chế cần khắc phục: - Về cụng tỏc luõn chuyển chứng từ: Hiờn nay, mặc dự Cụng ty đó cú quy định rừ ràng về định kỳ luõn chuyển chứng từ lờn phũng kế toỏn Cụng ty nhưng vẫn xảy ra tỡnh trạng chứng từ được chuyển lờn rất chậm. Đú là do cỏc phõn xưởng sản xuất đặt khỏ xa trụ sở chớnh của Cụng ty. Thường đến cuối thỏng chỳng từ phỏt sinh mới được tập hợp chuyển lờn phũng kế toỏn, gõy ra một lượng khỏ lớn cụng việc vào cuối thỏng cho phũng kế toỏn, do đú dễ gõy nờn tỡnh trạng nhầm lẫn, thiếu sot, dồn ộp cụng việc kế toỏn. - Việc hạch toỏn chi phớ sản xuất chung: Hiện nay Cụng ty chưa hạch toỏn chi phớ vật liệu xuất dựng cho phõn xưởng, như vật liệu dựng để sủa chữa, bảo dưỡng TSCĐ vào TK 621”chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp” mà khụng hạch toỏn vào TK 6272”Chi phớ vật liệu” (TK cấp 2 của TK 627” Chi phớ sản xuất chung) theo quy định của Bộ Tài Chớnh. Việc hạch toỏn này làm cho tỷ trọng cỏc khoản mục chi phớ trong giỏ thành cú sự thay đổi lớn nếu trong kỳ phỏt sinh cỏc khoản chi phớ vật liệu này lớn. Việc phõn bổ chi phớ sản xuất chung khụng được thực hiện đối với cỏc TK cấp 2 mà chi phõn bổ tổng chi phớ sản xuất chung, do đú khụng xỏc định được cỏc chi phớ thành phần trong khoản mục chi phớ sản xuất chung cho từng sản phẩm. 3.2. Những biện phỏp và phương hướng nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Thiết bị phụ tựng Hoà Phỏt. Sau một thời gian được tỡm hiểu về cụng tỏc kế toỏn núi chung và cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm núi riờng tai Cụng ty Thiết bị phụ tựng Hoà Phỏt, bờn cạnh những ưu điểm trong cụng tỏc kế toỏn tổ chức kế toỏn cũng cũn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục. Trờn cơ sở những kiến thức được tiếp thu trong quỏ trỡnh học tập, nghiờn cứu tại trường em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm của Cụng ty như sau: 3.2.1. í kiến thứ nhất: Về cụng tỏc tổ chức tập hợp chứng từ ban đầu Để giảm bớt khối lượng cụng việc vào cuối thỏng, yờu cầu cỏc nhõn viờn kinh tế ở cỏc phõn xưởng sản xuất định kỳ một tuần hay nửa thỏng phải tập hợp cỏc chừng từ lờn phũng kế toỏn để ghi sổ kế toỏn. Phõn xưởng phải thanh toỏn dứt điểm chứng từ lần này mới được thanh toỏn lần tiếp theo. Quy định trờn sẽ buộc cỏc phõn xưởng phải luõn chuyển chứng từ đỳng thời hạn. 3.2.2. í kiến thứ hai: Về hệ thống sổ sỏch kế toỏn: Kế toỏn nờn mở thờm Chứng từ ghi sổ, Sổ Cỏi TK 6272” Chi phớ vật liệu” để hạch toỏn cỏc khoản này khi phỏt sinh nhằm tỏch bạch vật liệu xuất dựng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và vật liệu xuất dựng cho cỏc hoạt động khỏc 3.2.3. í kiến thứ 3: Về việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Về việc hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không hết trong kỳ. Công ty tổ chức sản xuất theo kế hoạch do phòng kế hoạch và phòng kinh doanh đề ra, do đó vật tư xuất kho cho sản xuất theo yêu cầu của phân xưởng sản xuất phù hợp với kế hoạch sản xuất trong kỳ ( Tháng). Do đó dựa vào trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ, kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tuy nhiên có những kỳ, nếu nguyên vật liệu xuất dùng không hết trong kỳ để lại phân xưởng sản xuất sang kỳ sau tiếp tục sử dụng thì việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như vậy là chưa chính xác với thực tế sử dụng. Do vậy để hạch toán chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trước hết kế toán phải xác định được trị giá nguyên vật liệu chưa sử dụng đầu kỳ tại phân xưởng, trị giá thực tế vật liệu xuất chưa dùng hết còn lại cuối kỳ tại phân xưởng. Để xác định được các trị giâ này, ta lấy số liệu từ phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ tại các phân xưởng sản xuất, trị giá vật tư tính được (như Chương II). Cuối kỳ, căn cứ vào phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ tại các phân xưởng, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ Nợ TK 621 theo bút toán ( Ghi âm): Nợ TK 621( Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng không hết để lại nơi sản xuất) Có TK 152 Sang đầu tháng sau, kế toán ghi trở lại trên Chứng từ ghi sổ Nợ TK 621 theo bút toán: Nợ TK 621 (Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng không hết để lại nơi sản xuất kỳ trước) Có TK 152 Khi đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực dùng vào sản xuất được xác định như sau: = + - Trong trường hợp, Công ty có quyết định nhập kho trở lại số vật tư xuất dùng không hết thì kế toán ghi sổ theo bút toán: Nợ TK 152 ( trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho) Có TK 621 - Về việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường. Công ty tổ chức sản xuất theo định mức chi phí từng loại nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Tuy nhiên trong thực tế sản xuất, hầu như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn có sự chênh lệch so với định mức. Nếu chênh lệch do chi phí thực tế ít hơn so với định mức tức là Công ty đã tiết kiệm được một phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận kế toán. Ngược lại nếu chênh lệch do chi phí thực tế phát sinh lớn hơn định mức lại làm cho giá thành sản phẩm tăng lên. Để đảm bảo cho giá thành sản phẩm không tăng so với định mức, Công ty nên tách riêng phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt quá định mức ra khỏi phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính vào giá thành sản phẩm. Trong tháng 03/2007, theo Bảng tổng hợp phân bổ chi phí NVLTT cho các sản phẩm ở Phân xưởng Giàn giáo, ta thấy, tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định mức trong tháng của phân xưởng này là: 1.621.580.201,800 còn tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh thực tế trong tháng là: 1.629.548.880,930. Và mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho các sản phẩm trong phân xưởng này cũng đều có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh thực tế lớn hơn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định mức. Do đó, kế toán phải tính toán xác định mức chênh lệch giữa hai mức chi phí này và ghi vào Chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 632 theo bút toán: Nợ TK 632 ( Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên định mức) Có TK 621 ( Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên định mức) ở đây ta có mức chênh lệch là: 1.629.548.880,930 - 1.621.580.201,800 = 7.968.679,130 Nợ TK 632 7.968.679,130 Có TK 621 7.968.679,130 Mức chênh lệch này cũng được ghi vào Sổ Cái TK 621, khi đó Sổ Cái TK 621 như Biểu 25 , sổ chi tiết TK 621 ( Sản phẩm Giàn giáo 1,53m) như Biểu 26. 3.2.4. í kiến thứ tư: Về hạch toỏn chi phớ sản xuất chung. Cụng ty nờn phõn bổ cỏc bộ phận của khoản mục chi phớ sản xuất chung cho cỏc sản phẩm trong mỗi phõn xưởng sản xuất, và mỗi loại chi phớ sản xuất chung cần chọn lựa một tiờu thức phõn bổ phự hợp với đặc điểm của loại chi phớ đú, tạo điều kiện cho việc tớnh toỏn giỏ thành sản phẩm chớnh xỏc hơn. Hiện nay Cụng ty đang phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo tiờu thức nguyờn vật liệu trực tiếp, việc phõn bổ như thế là quỏ chung chung, chưa thực sự chớnh xỏc. Ở đõy ta cú thể phõn bổ cỏc bộ phận của khoản mục chi phớ sản xuất chung cho cỏc sản phẩm trong cựng một phõn xưởng như sau: - Với bộ phận chi phớ cho nhõn viờn quản lý phõn xưởng: ta phõn bổ theo chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Khi đú ở phõn xưởng Giàn giỏo trong thỏng 03/2007 ta cú: Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng phõn bổ cho sản phẩm Giàn giỏo khung 1,53 m là: 30.313.663,650 X 557.301,270 = 219.915,289 76.819.866,900 Tương tự ta cú được chi phớ nhõn viờn phõn xưởng phõn bổ cho cỏc sản phẩm Giàn giỏo khỏc. - Với bộ phận chi phớ CCDC cho sản xuất ở cỏc phõn xưởng ta phõn bổ theo chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp như sau: Chi phớ CCDC cho sản xuất phõn bổ cho sản phẩm Giàn giỏo khung 1,53 m là: 42.953.808 X 16.202.496,750 = 427.086,872 1.629.548.880,930 Tương tự ta cú được chi phớ CCDC phục vụ cho sản xuất phõn bổ cho cỏc sản phẩm Giàn giỏo khỏc. - Với bộ phận chi phớ khấu haoTSCĐ cho sản xuất ở cỏc phõn xưởng ta phõn bổ theo tiêu thức chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp như sau: Chi phớ KH TSCĐ phõn bổ cho sản phẩm Giàn giỏo khung 1,53 m là: 49.680.275 X 16.202.496,750 = 486.074,900 1.629.548.880,930 - Với bộ phận chi phớ dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ sản xuất ở cỏc phõn xưởng ta phõn bổ theo tiêu thức số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ: Chi phớ dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phõn bổ cho sản phẩm Giàn giỏo khung 1,53 m là: 37.991.719 + 15.941.571 X 150 = 618.736,500 13 075 Như vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm Giàn giáo 1,53m rời là: 219.915,289 + 427.086,872 + 486.074,900 + 618.736,500 = 1.751.813,560. Khi đó, Bảng tính giá thành sản phẩm Giàn giáo khung 1,53 m theo số liệu mới là: Bảng tính giá thành sản phẩm Giàn giáo Khung 1,53 m Tháng 03/2007 Khoản mục chi phí Trị giá SP dở dang đầu kỳ CP SX Phát sinh trong kỳ Trị giá SP dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị NVLTT 1.900.000 16.202.496,750 2.042.016 16.060.480,750 107.069,870 NCTT 557.301,270 557.301,270 3.715,342 SXC 1.751.813,560 1.751.813,560 11.678.750 Cộng 18.368.094,000 122.463,960 3.2.5. ý kiến thứ năm: Về việc hạch toán các khoản giảm trừ chi phí sản xuất. Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất là các khoản đẫ được hạch toán vào chi phí sản xuất trong kỳ nhưng sau đó không đủ điều kiện tính vào chi phí sản xuất để tính vào giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho trong kỳ. Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất trong kỳ gồm: - Chi phí sản xuất sản phảm hỏng sửa chữa được ngoài định mức. - Các khoản giảm trừ chi phí khác gồm: trị giá phế liệu thu hồi được trong quá trình sử dụng vật liệu, từ sản phẩm hỏng không sửa chữa được, các khoản bồi thường thu hồi được trong sản xuất. Thứ nhất, hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm hỏng: Trong quá trình sản xuất của Công ty không tránh khỏi việc sản phẩm sản xuất ra không đúng quy cách phẩm chất kỹ thuật quy định. Do đặc điểm của sản phẩm thiết bị phụ tùng xây dựng lại rất cần sự chuẩn xác trong vấn đề kỹ thuật và trị giá của sản phẩm sản xuất ra khá lớn. Do vậy, ở Công ty việc hạn chế tối đa lượng sản phẩm hỏng là một trong những vấn đề hàng đầu. Tại Công ty không có sản phẩm hỏng không sửa chữa được và số sản phẩm hỏng sửa chữa được cũng không thường xuyên phát sinh ngoài định mức vì ở mỗi phân xưởng đều có bộ phận kỹ thuật kiểm tra giám sát việc sản xuất rất thường xuyên nghiêm ngặt để hạn chế tối đa sai sót lớn trong sản xuất sản phẩm. Và Công ty không tổ chức hạch toán sản phẩm hỏng. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất có thể sẽ phát sinh sản phẩm hỏng ngoài định mức, khi đó kế phải xác định chi phí đẫ bỏ vào sản phẩm hỏng theo mức độ hoàn thành sản phẩm hỏng đó theo phương pháp xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sau đó kế toán ghi sổ bút toán giảm trừ chi phí sản xuất trong kỳ như sau: Nợ TK 152 ( Trị giá sản phẩm hỏng trong kỳ ) Có TK 154 ( Trị giá sản phẩm hỏng trong kỳ ) Chẳng hạn, trong tháng 03/2007, khi nhập kho thành phẩm của phân xưởng Giàn giáo, bộ phận KCS đã phát hiện ra có 10 sản phẩm Giàn giáo khung 1,53 m bị sai quy cách ở khâu hàn buộc phải sửa chữa lại rồi mới xuất bán được ( Trị giá hỏng nằm ngoài định mức ). Khi đó kế toán xác định trị giá các sản phẩm hỏng này như sau: Trị giá sản phẩm hỏng = Giá thành đơn vị sản phẩm Giàn giáo 1,53 m x 10 = 122.509,989 x 10 = 1.225.099,890 đ Và kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 152 và sổ Cái TK 154, Bảng tính giá thành sản phẩm khoản giảm trừ chi phí theo bút toán như sau: Nợ TK 152 1.225.099,890 Có TK 15401 1.225.099,890 Thứ hai, các khoản giảm trừ chi phí khác gồm: trị giá phế liệu thu hồi được trong quá trình sử dụng vật liệu, từ sản phẩm hỏng không sửa chữa được, các khoản bồi thường thu hồi được trong sản xuất. Tại Công ty TBPT Hoà Phát không có sản phẩm hỏng không sửa chữa được. Còn đối với phế thu hồi được trong quá trình sử dụng vật liệu và các khoản bồi thường thu được trong quá trình sản xuất Công ty vẫn chưa hạch toán thành các khoản giảm trừ chi phí sản xuất. Điều đó làm cho chi phí sản xuất trong kỳ lớn hơn thực tế nếu phát sinh các khoản trên. Do đó, để đảm bảo cho việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác, Công ty nên xác định và hoạh toán riêng các khoản giảm trừ chi phí sản xuất kể trên, cách hạch toán như sau: Cuối kỳ hạch toán, kế toán xác định trị giá phế liệu thu hồi được trong quá trình sử dụng vật liệu như trị giá sắt, thép, tôn cắt vụn bị thừa bán được,và các khoản bồi thường trong sản xuất (nếu có) như việc công nhân sản xuất bồi thường vì phải chịu trách nhiệm trong việc sản phẩm làm ra bị hỏng Sau đó, kế toán ghi sổ kế toán theo bút toán: Nợ TK 111,334,1388 (Trị giá các khoản làm giảm trừ chi phí sản xuất) Có TK 154 (Trị giá các khoản làm giảm trừ chi phí sản xuất) Ví dụ, trong tháng 03/2007, kế toán xác định được trị giá sắt thép vụn thu được là 500.000 đ ( chưa bán thu tiền )và các công nhân phải bồi thường cho Công ty là 300.000 đ do làm sai quy cách trong khâu sơn giàn giáo ( khoản bồi thường trừ vào lương trong tháng ). Kế toán hạch toán vào Chứng từ ghi sổ Nợ của các TK 138, 334, Sổ Cái TK 154, Bảng tính giá thành sản phẩm khoản giảm trừ chi phí như sau: Nợ TK 1388 750.000 Nợ TK 334 450.000 Có TK 154 1.200.000 Và kế toán tiến hành phân bổ khoản mục chi phí giảm trừ khác cho các sản phẩm trong phân xưởng theo số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, mức phân bổ khoản mục chi phí giảm trừ khác cho sản phẩm Giàn giáo 1,53 m là: 800.000 X 150 = 13.765,500 đ 13 075 Và tại mỗi phân xưởng Bảng tính giá thành sản phẩm được mở như Biểu 24: 3.2.6. í kiến thứ sáu: Về chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ: Hiện tại Cụng ty khụng thực hiện trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ tớnh vào chi phớ sản xuất sản phẩm. Khi phỏt sinh chi phớ sửa chữa lớn, toàn bộ chi phớ được tớnh cho phõn xưởng sử dụng TSCĐ đú. Do vậy khi chi phớ sửa chữa lớn phỏt sinh trong kỳ làm cho tớnh chớnh xỏc của giỏ thành khụng được đảm bảo, và gõy biến động giỏ thành và ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toỏn. Do vậy để đỏp ứng kịp thời nhu cầu mỏy múc phục vụ sản xuất, Cụng ty nờn thực hiện trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ. Cuối niờn độ kế toỏn, Phũng quản lý vật tư cơ giới cựng Phũng kế hoạch xõy dựng kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ cho năm kế hoạch. Căn cứ vào dự toỏn chi phớ sửa chữa lớn, hàng thỏng, phũng kế toỏn tiến hành phõn bổ vào chi phớ của cỏc đối tượng sử dụng. Khi trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ kế toỏn ghi: Nợ TK 627 Cú TK 335 Chẳng hạn vào cuối niờn độ kế toỏn 2007, Phũng quản lý vật tư cơ giới cựng Phũng kế hoạch xõy dựng kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng Giàn giáo cho năm kế hoạch 2008 với số chi phí dự toán là 240.000.000 đ. Hàng tháng, phòng kế toán căn cứ vào dự toán đó để phân bổ vào chi phí sản xuất hàng tháng như sau: Nợ TK 627 : 20.000.000 Cú TK 335 : 20.000.000 Khi phỏt sinh chi phớ kế toỏn ghi: Nợ TK 335 Cú TK 111,112,141,331 Nếu chi phớ thực tế phát sinh lớn hơn chi phớ trớch trước, chẳng hạn phát sinh thực tế về khoản chi phí sửa chữa lớn là 260.000.000 đ vào tháng 3/2008, khi đó kế toán hạch toán ghi sổ bút toán: Nợ TK 335 : 260.000.000 Cú TK 111,112,141,331 260.000.000 Và số tiền chờnh lệch được phân bổ cho các kỳ hạch toán còn lại như sau: 260.000.000 – 240.000.000 = 2.000.000 đ 10 Và hạch toỏn vào chi phớ trong các kỳ tiếp theo của năm 2008 theo định khoản: Nợ TK 627 : 2.000.0000 Cú TK 335 : 2.000.000 Nếu chi phớ trớch trước lớn hơn chi phớ thực tế phỏt sinh thỡ chờnh lệch ( giả sử chênh lệch là 20.000.000 đ như trên) được phân bổ tương tự như trên và hạch toỏn vào thu nhập khỏc trong các kỳ còn lại của năm kế toán như sau: Nợ TK 335 : 2.000.000 Cú TK 711 : 2.000.000 Khi lập kế hoạch trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ, Cụng ty cú thể mở cỏc sổ: Sổ trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ và Sổ chi tiết phõn bổ khấu hao theo mẫu sau: Cụng ty TBPT Hoà Phỏt Sổ trớch trước chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ Năm 2008 Phõn xưởng: Giàn giáo STT Tài sản Nguyờn giỏ Mức trớch Ghi chỳ Tờn Tài sản Số hiệu 1 Máy cắt thép MCT 3.750.000.000 120.000.000 2 Máy dập MD 1.250.000.000 12.000.000 CTY TBPT Hoà Phát Sổ chi tiết phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Năm 2008 Phõn xưởng: Giàn giáo STT Tài sản TK ghi Nợ và đối tượng sử dụng Ghi Cú TK 335 Tờn Tài sản Số hiệu 1 Máy cắt thép MCT 627 10.000.000 2 Máy dập MD 627 1.000.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5017.doc
Tài liệu liên quan